Tải bản đầy đủ (.doc) (52 trang)

Tiểu luận quy trình lập và luân chuyển chứng từ trong chu trình doanh thu tại công ty hà dũng đh kinh tế TP HCM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.4 MB, 52 trang )

MỤC LỤC
***
I_ GIỚI THIỆU VỀ ĐẶC ĐIỂM CỦA CÔNG TY TNHH SX – TM –
XD HÀ DŨNG..........................................................................................3
1.1. Lịch sử quá trình hình thành và phát triển.......................................3
1.2. Đặc điểm...........................................................................................3
1.3. Sơ đồ công ty....................................................................................6
II_ CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA CHU TRÌNH DOANH THU...................4
2.1_ Quá trình bán hàng..........................................................................4
2.1.1_ Hoạt động xét duyệt........................................................................4
2.1.2_ Hoạt động cung cập hàng hóa........................................................7
2.1.3_ Hoạt động ghi nhận........................................................................7

2.2_ Quá trình thu tiền.............................................................................7
2.2.1_ Hoạt động xét duyệt.....................................................................7
2.2.2_ Hoạt động thu tiền.......................................................................8
2.2.3_ Hoạt động ghi nhận.....................................................................8

III_ CÁC CHỨNG TỪ ĐƯỢC SỬ DỤNG TRONG CHU TRÌNH
DOANH THU TẠI DOANH NGHIỆP.....................................................8
IV_LƯU ĐỒ XỬ LÝ CHU TRÌNH DOANH THU BÊN NGOÀI
PHÒNG KẾ TOÁN...................................................................................19
V_ MÔ TẢ TÀI KHOẢN SỬ DỤNG VÀ ĐỐI TƯỢNG THEO DÕI CHI
TIẾT...........................................................................................................20
VI_ LƯU ĐỒ XỬ LÝ CHU TRÌNH DOANH THU BÊN TRONG
PHÒNG KẾ TOÁN...................................................................................22
VII_ ĐÁNH GIÁ KIỂM SOÁT CHU TRÌNH ĐANG TÌM HIỂU......24

0



7.1_ Kiểm soát nghiệp vụ.....................................................................24
7.2_ Kiểm soát trong chu trình máy tính...............................................28
7.2.1_ Kiểm soát chung...........................................................................28
7.2.2_ Kiểm soát ứng dụng......................................................................30

VIII_ ÁP DỤNG PHẦN MỀM TTSOFT VÀO DOANH NGHIỆP.....34
8.1_ Danh mục màn hình nhập liệu....................................................34
8.2_ Tổ chức bộ máy kế toán xử lý.....................................................35
8.3_ Lưu đồ mô tả quá trình xử lý......................................................38
8.4_ Đánh giá kiểm soát nhập liệu......................................................40

1


I_ GIỚI THIỆU VỀ ĐẶC ĐIỂM CỦA CÔNG TY TNHH SX –
TM – XD HÀ DŨNG
1.1. Lịch sử quá trình hình thành và phát triển:
Công ty TNHH SX – TM – TM – XD Hà Dũng được thành lập năm
1994, với tên gọi là “Xưởng sản xuất thiết bị - học cụ và đồ chơi trẻ em” và
chịu sự chi phối của Luật công ty được Quốc hội Việt Nam thông qua ngày
21/12/1990.
Với những nỗ lực hết mình của toàn thể công ty, sự phát triển về chất đòi
hỏi phải có sự thay đổi tương ứng về lượng. Đáp ứng yêu cầu đó, năm 2002
công ty đăng ký kinh doanh lại với tên gọi là “Công ty Trách nhiệm hữu hạn
Sản xuất – Thương mại – Xây dựng Hà Dũng”. Ngoài việc thể hiện sự lớn
mạnh về nguồn lực tài chính và quy mô sản xuất điều này còn thể hiện sự
nhanh nhạy, không ngừng thay đổi để phù hợp với xu thế chung của tình
hình kinh tế - xã hội, đặc biệt là sự thay đổi của các văn bản Luật hiện hành
(Luật doanh nghiệp 1999 ra đời thay thế cho Luật công ty 1990).
Sau năm 2002, công ty có nhiều lần đăng ký thay đổi để tiếp tục phù hợp với

tình hình sản xuất kinh doanh và các văn bản Luật ( Luật doanh nghiệp 2005
thay thế cho Luật doanh nghiệp 1999).
Mặc dù tình hình kinh tế - xã hội trong những năm gần đây có nhiều
biến động phức tạp, thông qua thế lực và tiềm lực của mình công ty TNHH
SX – TM – XD Hà Dũng vẫn luôn khẳng định vị thế cùng sự phát triển một
cách bền vững.
1.2. Đặc điểm:
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, số: 4102010603 (Đăng ký lần đầu
ngày 04/07/2002, đăng ký thay đổi lần thứ 4 ngày 29/09/2005).
- Loại hình: Công ty trách nhiệm hữu hạn có hai thành viên trở lên.
2


- Tên công ty: CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT – THƯƠNG MẠI – XÂY
DỰNG HÀ DŨNG
- Tên giao dịch: HOANG DUNG CO.,LTD
- Tên viết tắt: CÔNG TY TNHH HÀ DŨNG.
- Địa chỉ trụ sở chính: 114/27 Tô Ngọc Vân, Khu phố 1, Phường Thạnh
Xuân, Quận 12
- Điện thoại: (08) 37160575

- Fax: (08) 37160575.

- Email:
- Ngành,nghề kinh doanh: Sản xuất và mua bán thiết bị học cụ, đồ chơi trẻ
em (trừ đồ chơi có hại cho nhân cách, sức khỏe của trẻ em hoặc ảnh hưởng
đến an ninh, trật tự, an toàn xã hội, đồng phục trường học). Mua bán hàng
may mặc, sách vở các loại, hàng điện tử, hàng điện lạnh, hàng thủ công mỹ
nghệ, thực phẩm công nghệ, hàng trang trí nội thất, thiết bị văn phòng. Đại
lý ký gởi hàng hóa. Xây dựng dân dụng, công nghiệp. Trang trí nội thất. Sửa

chữa nhà. Sản xuất thiết bị bếp ăn công nghiệp, thang nâng, thang máy (trừ
gia công cơ khí, xi mạ điện, tái chế phế thải kim loại tại trụ sở).
- Vốn điều lệ: 3.000.000.000 đồng (Ba tỷ đồng).
Trong đó: - Hiện kim: 1.991.250.000 đồng -

Hiện

vật:

1.008.750.000 đồng.

- Danh sách thành viên góp vốn:

3


Số

Tên thành viên

TT

Nơi đăng ký hộ khẩu Giá

trị Phần

thường trú đối với cá vốn góp

vốn góp


nhân hoặc địa chỉ trụ sở (triệu
1

Nguyễn Hà Dũng

chính đối với tổ chức
đồng)
414/54 Nơ Trang Long,
2.400,00

80%

Phường 13, Quận Bình
2

Nguyễn Kim Oanh

Thạnh
414/54 Nơ Trang Long,

600,00

20%

Phường 13, Quận Bình
Thạnh
- Người đại diện theo pháp luật của công ty:
Chức danh: Giám đốc
Họ và tên: NGUYỄN HÀ DŨNG


(Nam)

Sinh ngày: 12/07/1964

Quốc tịch: Việt Nam.

Dân tộc: Kinh

Số chứng minh nhân dân (hoặc số hộ chiếu): 020823305
Ngày cấp: 07/08/2003

Nơi cấp: Công An tp Hồ Chí Minh.

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: 414/54 Nơ Trang Long, Phường
13, Quận Bình Thạnh.
Chỗ ở hiện tại: 414/54 Nơ Trang Long, Phường 13, Quận Bình Thạnh.
- Tên, địa chỉ chi nhánh: Xưởng sản xuất Học cụ Thiết bị trường học Hà
Dũng.
Địa chỉ: 14/27 Khu phố 1, Tô Ngọc Vân, Phường Thạnh Xuân, Quận 12.

1.3_ Sơ đồ công ty

4


XƯỞNG
SẮT

NHÀ KHO
CHO THUÊ


XƯỞNG MỘC

KHO BÁN THÀNH
PHẨM

KHO NGUYÊN VẬT
LIỆU

WC

XƯỞNG NHỰA

XƯỞNG LẮP
RÁP

KHO
THÀNH
PHẨM

PHÒNG
KẾ TOÁN

PHÒNG
PHÓ
GIÁM
ĐỐC




XƯỞNG SƠN

B
Ã
I
X
E

VƯỜN
HOA
BẢO VỆ

CỔNG 1

CỔNG 2

PHÒNG
GIÁM
ĐỐC

CỔNG 3

II_ CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA CHU TRÌNH DOANH THU
2.1_ Quá trình bán hàng
2.1.1_Hoạt động xét duyệt
 Xét duyệt đơn đặt hàng :
Sau khi nhận được đơn đặt hàng từ khách hàng, đơn đặt hàng được
đưa lên cho giám đốc xử lý xét duyệt và lập hợp đồng. Hợp đồng được lập
thành hai bản, 1 bản đưa cho khách hàng, 1 bản kèm theo đơn đặt hàng đưa
sang cho phó giám đốc.

Tại đây phó giám đốc lập danh mục bảng kê hàng hóa cần cung cấp.
Lập xong bảng kê được đưa sang cho quản lý phân xưởng, đơn đặt hàng và
hợp đồng được đưa sang phòng kế toán.
 Xét duyệt vật tư :
Khi nhận được bảng kê hàng hóa, quản lý phân xưởng kiểm tra vật tư
đồng thời lập phiếu đề xuất vật tư. Sau đó bảng kê hàng hóa đưa sang cho
thủ kho, còn phiếu đề xuất vật tư đưa sang cho giám đốc xử lý xét duyệt vật
tư rồi chuyển cho phòng kế toán.
2.1.2_ Cung cấp hang hóa:
5


Thủ kho sau khi nhận được bảng kê hàng hóa sẽ đối chiếu với số
lượng vật tư trong kho và lập phiếu xuất kho (2 liên). Căn cứ vào bảng kê
hàng hóa và phiếu xuất kho thủ kho nhập liệu vào bảng tính Excel số lượng
hàng hóa xuất kho để cập nhật vào tập tin hàng hóa đã lưu trong máy. Sau đó
bảng kê hàng hóa được lưu lại theo số thứ tự, bên cạnh đó phiếu xuất kho
được đưa sang bộ phận giao hàng.
Bộ phận giao hàng cầm theo phiếu xuất kho, sau khi giao đủ số lượng
bộ phận giao hàng đưa phiếu xuất kho cho khách hàng ký, đưa khách hàng
giữu 1 liên , 1 liên còn lại đã được khách hàng ký đem về đưa cho phòng kế
toán.
2.1.3_ Hoạt động ghi nhận
Tại phòng kế toán, phiếu đề xuất vật tư từ giám đốc đưa sang được
lưu tại đây theo số thứ tự. Kế toán dựa vào phiếu xuất kho cùng với đơn đặt
hàng và hợp đồng, đối chiếu lập hóa đơn bán hàng (3 liên). Liên 1 lưu lại
theo số thứ tự, 2 liên còn lại đưa cho khách hàng ký, sau đó 1 liên đưa khách
hàng giữ, liên còn lại đưa lại về phòng kế toán. Căn cứ vào các chứng từ
(hóa đơn bán hàng , phiếu xuất kho, cùng với đơn đặt hàng và hợp đồng) kế
toán nhập liệu vào phần mềm, cập nhật số liệu và các tập tin hàng hóa và

khách hàng. Các chứng từ được lưu lại theo số thứ tự.
2.2_ Quá trình thu tiền:
2.2.1_ Xác nhận nội dung thu tiền
Khi khách hang trả tiền, thủ quỹ (kế toán chi tiết) nhập thông
tin khách hàng vào phần mềm, truy xuất số hóa đơn ứng với khoản tiền đã
nhận, đối chiếu. Sau đó nhận tiền, lập phiếu thu tiền (3 liên). Liên 1 lưu lại
tại cùi, 1 liên giao cho khách hàng, liên còn lại có chữ kí của khách hang kế
toán chi tiết giữ lại.

6


2.2.2_ Nhận tiền
Thủ quỹ (kế toán chi tiết) nhận tiền của khách hàng, đóng dấu đã thu
tiền và kí xác nhận lên phiếu thu.
2.2.3_ Ghi nhận/theo dõi
Kế toán dựa vào phiếu thu, cập nhật số liệu vào phần mềm, truy xuất
và đối chiếu với dữ liệu trong phần mềm. Sau đó phiếu thu tiền được lưu lại
theo số thứ tự.

III_ CÁC CHỨNG TỪ ĐƯỢC SỬ DỤNG TRONG CHU
TRÌNH DOANH THU TẠI DOANH NGHIỆP
SỐ TÊN
TT CHỨNG
1

NỘI DUNG

MỤC ĐÍCH


BỘ

BỘ

PHẬN

PHẬN

TỪ
LẬP
Hợp đồng - Căn cứ xác lập hợp Để bảo đảm các Giám

NHẬN
Phó

mua bán đồng: chịu sự điều quan hệ kinh tế đốc

giám

hàng hóa. chỉnh của văn bản được thiết lập

đốc

quy phạm pháp luật và thực

hiện

nào nào của Nhà giữa các bên
nước, thông thường tham gia ký kết
là Luật thương mại hợp đồng. Ở

2005, Luật dân sự đây là việc mua
2005, thông tư 134, bán hàng hóa
…; nhu cầu của các và thực
bên.

hiện

việc mua bán

- Ngày, tháng, năm hàng hóa theo
ký hợp đồng; tên, thỏa thuận có

7


địa chỉ, số tài khoản có căn cứ hợp
và ngân hàng giao lý, có cơ sở hợp
dịch của các bên, họ, pháp.
tên người đại diện, Để bảo vệ các
người đứng tên đăng quyền và lợi
ký kinh doanh;

ích hợp pháp,

- Đối tượng của hợp đề

cao

trách


đồng tính bằng số nhiệm của các
lượng, khối lượng bên trong quan
hoặc giá trị quy ước hệ
đã thoả thuận;

kinh

tế

(quan hệ mua

- Chất lượng, chủng bán hàng hóa
loại, quy sách, tính này).
đồng bộ của sản
phẩm,

hàng

hoá

hoặc yêu cầu kỹ
thuật của công việc;
- Giá cả;
- Bảo hành;
- Điều kiện nghiệm
thu, giao nhận;
- Phương thức thanh
toán;
- Trách nhiệm do vi
phạm hợp đồng kinh

tế;

8


- Thời hạn có hiệu
lực của hợp đồng;
- Các biện pháp bảo
đảm thực hiện hợp
đồng;
- Các thoả thuận
khác.
2

Bảng

kê - Tên, địa chỉ của Thông tin, kiểm Phó

hàng

công ty, mã số thuế.

hóa.

-

Tên

chứng


tra, đối chiếu, giám

từ xác nhận:

(chứng từ “Bảng kê hàng hóa”. nội bộ)

Thông

- Ngày, tháng lập cho
bảng kê.

phân

đốc

Quản lý
phân
xưởng

báo

quản



xưởng,

- Tên, địa chỉ đơn vị, các bộ phận sản
cá nhân đặt hàng; xuất đặc điểm,
ngày,


tháng

giao quy cách sản

hàng.

phẩm, hàng hóa

- Tên, quy cách, số cần sản xuất.
lượng,

sản

phẩm - Làm căn cứ

(hàng hóa).
-

Xác

nhận

để quản lý phân
của xưởng kiểm tra

người lập, xác nhận vật tư và đề
của người có trách xuất kịp thời
nhiệm, quyền hạn.


lên Ban giám
đốc.
- Làm căn cứ
9


để bộ phận sản
xuất

lên

kế

hoạch sản xuất.
- Xác nhận tính
hợp lệ của hoạt
động sản xuất
của bộ phận sản
xuất.
3

Phiếu đề - Tên, địa chỉ của Thông tin, kiểm Quản lý Giám
xuất
tư.

vật công ty, mã số thuế.
-

Tên


chứng

tra, đối chiếu, phân

từ xác nhận:

(chứng từ “Phiếu đề xuất vật nội bộ)

tư”.

Thông

đốc

xưởng
báo

cho ban giám

- Họ tên người đề đốc, bộ phận
nghị, bộ phận, lý do mua hàng đặc
đề nghị.

điểm, quy cách

- Số thứ tự, tên quy hàng hóa, vật tư
cách hàng hoá vật cần mua về để
tư, đơn vị tính, số thực hiện hợp
lượng, ghi chú,...


đồng.

- Ngày, tháng, năm - Làm căn cứ
lập phiếu.

để bộ phận mua

- Xác nhận của bộ hàng mua được
phận đề nghị.

hàng hóa phù
hợp, đầy đủ.
- Xác nhận tính
10


hợp lệ của hoạt
động mua hàng
của

bộ

phận

mua hàng.
- Là cơ sở để
xác nhận trách
nhiệm và kiểm
soát quá trình
quản lý hàng

tồn
4

kho

(vật

Phiếu

tư).
- Tên, địa chỉ của Thông tin, cơ thủ kho

Bộ phận

xuất kho.

công ty, mã số thuế.

sở ghi nhận kế

giao

(chứng từ - Căn cứ lập (mẫu số toán, kiểm tra,

hàng

nội bộ)

02 vt,…)
-


Tên

đối chiếu, xác
chứng

“Phiếu xuất kho”.

từ nhận:
-

Thông

báo

- Ngày, tháng, năm cho Ban giám
lập phiếu.

đốc, bộ phận

- Số chứng từ.

bán hàng, bộ

- Ghi nhận vào sổ phận kế toán
sách kế toán (Nợ: đặc điểm, quy
…..Có:……)

cách, số lượng


- Họ tên người nhận hàng hóa xuất
hàng, địa chỉ (bộ ra.
phận).

- Là căn cứ để

- Lý do xuất.

kế

toán

ghi
11


- Xuất tại kho (ngăn nhận
lô).

vào

sổ

sách kế toán

- Số thứ tự; tên nhãn biến động của
hiệu, qui cách, phẩm hàng tồn kho và
chất

vật




(sản các tài khoản

phẩm, hàng hóa); khác



liên

mã số; đơn vị tính; quan.
Số lượng (yêu cầu, - Là căn cứ xác
thực xuất); đơn giá; nhận tính hợp
thành tiền.
-

Xác

người

lệ, hợp pháp

nhận
lập

của của hàng hóa

phiếu, được xuất ra,


người nhận hàng, phục
thủ kho, giám đốc.

vụ

cho

công tác quản


hàng

tồn

kho, công tác
kiểm soát nội
bộ của công ty.
- Là căn cứ xác
nhận sự chuyển
giao (quyền sở
hữu,

quyền

kiểm soát) hàng
hóa giữa người
bán và người
mua, làm cơ sở

12



lập hóa đơn và
thu tiền.
- Phục vụ cho
công tác kiểm
tra, đối chiếu
việc ghi nhận
sổ sách của kế
toán, của thủ
kho, đối chiếu
với

đơn

đặt

hàng của khách
hàng



hợp

đồng.

5

Hóa đơn - Tên hóa đơn “ Thông tin, cơ Kế toán Kế toán
bán hàng


HÓA ĐƠN GIA TRỊ sở ghi nhận kế trưởng
GIA TĂNG”.

chi tiết

toán, kiểm tra, (kế toán (thủ

- Căn cứ lập (mẫu số đối chiếu, xác tổng
01 GTKT – 3LL)

nhận:

- Số hóa đơn.

- Chủ yếu phục

- Số liên

vụ

cho

quỹ)

hợp)
mục

- Ngày, tháng, năm đích xác nhận
lập háo đơn.


mang tính chất

- Tên, địa chỉ, số tài pháp lý và làm
khoản, điện thoại cơ sở ghi nhận
của đơn vị bán hàng doanh thu và
13


(công ty Hà Dũng).

các

các

tài

- Họ tên, đơn vị, địa khoản liên quan
chỉ, số tài khoản, (tiền,
hình

thức

khoản

thanh phải thu, thuế

toán, mã số thuế của GTGT,…),
khách hàng.


cùng mục đích

- Số thứ tự, Tên kiểm

tra của

hàng hóa, dịch vụ, kiểm toán viên
đơn

vị

lượng,
thành

tính,
đơn
tiền,

số độc

lập,



giá, quan thuế.
tổng - Ngoài ra, đây

cộng tiền hàng.

còn là cơ sở


- Thuế suất GTGT, quan trọng để
tiền thuế, tổng cộng đối
tiền thanh toán.
-

Xác

nhận

chiếu

kế

giữa

kế

toán

của toán tổng hợp

người mua hàng, của và chi tiết.
người bán hàng, của
thủ trưởng đơn vị.

6

Phiếu thu


- Tên, địa chỉ của Thông tin, cơ Thủ quỹ Thủ quỹ
công ty.

sở ghi nhận kế (Kê

(kê toán

- Căn cứ lập (mẫu số toán, kiểm tra, toán chi chi tiết)
01 tt,…)
-

Tên

đối chiếu, xác tiết )
chứng

“Phiếu thu”.

từ nhận:
Chủ yếu để xác
14


- Ngày, tháng, năm nhận và làm cơ
lập phiếu.

sở cho việc ghi

- Số chứng từ.


nhận kế toán

- Ghi nhận vào sổ (tăng tiền hoặc
sách kế toán (Nợ: giảm
…..Có:……)

khoản

phải thu), đồng

- Họ tên người nộp thời cũng xác
tiền, địa chỉ (bộ nhận cho việc
phận).

thực hiện nghĩa

- Lý do nộp.

nghĩa vụ thanh

- Số tiền (bằng số, toán tiền mua
bằng chữ).

hàng của người

- Số chứng từ gốc mua hàng.
kèm theo.

-


Ngoài

ra,

- Xác nhận của giám phiếu thu cũng
đốc, kế toán trưởng, phục
người

nộp

vụ

cho

tiền, mục đích kiểm

người lập phiếu, thủ tra, đối chiếu
quỹ.

công nợ của kế
toán các khoản
phải thu, kiểm
tra quỹ tiền mặt
của thủ quỹ.

IV_LƯU ĐỒ XỬ LÝ CHU TRÌNH DOANH THU BÊN
NGOÀI PHÒNG KẾ TOÁN

15



1.

16


17


18


V_ MÔ TẢ TÀI
Tài khoản
Tài khoản

Tên

Kết cấu TK (mở mấy Đối tượng theo
cấp, tên gọi cụ thể dõi chi tiết của
từng cấp
TK (nếu có)

111

Tiền mặt

Mở 2 cấp:
- Cấp 1: tài khoản 111
– tiền mặt.

- Cấp 2: Tài khoản
1111 Tiền mặt Việt
Nam.

112

Tiền gửi ngân hàng.

Mở 2 cấp:
- Cấp 1: tài khoản 112
– Tiền gửi ngân hàng.
- Cấp 2:
+ Tài khoản 1121 Tiền Việt Nam.
+ Tài khoản 1122 Ngoại tệ.
- Tài khoản 1123 Vàng, bạc, kim khí
quý, đá quý.

131

Phải thu khách hàng Mở 2 cấp:

Khách hàng.

- Cấp 1: Phải thu
khách hàng.
- Cấp 2:
+ Tài khoản 1311: Phải
thu khách hàng sản
xuất.
+ Tài khoản 1312:

Phải thu khách hàng
xây dựng.

19


155

Thành phẩm

Mở 1 cấp: Tài khoản Thành phẩm
155: Thành phẩm

333

Thuế và các khoản Mở 3 cấp:
phải nộp Nhà nước - Cấp 1: Tài khoản 333
- Thuế và các khoản
phải nộp Nhà nước.
- Cấp 2:
+ Tài khoản 3331 Thuế giá trị gia tăng
phải nộp.
+ Tài khoản 3334 Thuế thu nhập doanh
nghiệp.
+ Tài khoản 3335 Thuế thu nhập cá
nhân.
+ Tài khoản 3336 Thuế tài nguyên.
+ Tài khoản 3337 Thuế nhà đất, tiền thuê
đất.
+ Tài khoản 3338 Các loại thuế khác.

+ Tài khoản 3339 Phí, lệ phí và các
khoản phải nộp khác.
- Cấp 3:
+ Tài khoản 33311 Thuế giá trị gia tăng
đầu ra.
+ Tài khoản 33381 –
Thuế môn bài.

511

Doanh thu bán hàng Mở 3 cấp
và cung cấp dịch vụ - Cấp 1: Tài khoản 511
- Doanh thu bán hàng
20


và cung cấp dịch vụ.
- Cấp 2: Tài khoản
5112- Doanh thu bán
các thành phẩm.
- Cấp 3:
+ Tài khoản 51121:
Doanh thu bán các
thành phẩm hoạt động
sản xuất.
+ Tài khoản 51122:
Doanh thu bán các
thành phẩm hoạt động
xây dựng.
632


Giá vốn hàng bán

Mở 2 cấp:
- Cấp 1: Tài khoản 632
-Giá vốn hàng bán.
- Cấp 2:
+ Tài khoản 6321: Giá
vốn thành phẩm sản
xuất.
+ Tài khoản 6322: Giá
vốn thành phẩm xây
dựng.

Chi tiết cho
từng
thành
phẩm sản xuất
và xây dựng

VI_ LƯU ĐỒ XỬ LÝ CHU TRÌNH DOANH THU BÊN
TRONG PHÒNG KẾ TOÁN

21


2.

22



7.1_Kiểm soát nghiệp vụ
Quá
trình

Nhận
rủi ro

diện

Thủ tục kiểm
Nguyên
soát đang áp
nhân
dụng

Đánh giá

Ảnh
Đề xuất
hưởng

23


Hoạt động
tiếp
nhận
đơn
đặt

hàng và xét
duyệt bán
chịu:
 Doanh
nghiệp chấp
nhận những
đơn đặt hàng
không có khả
năng thanh
toán.

Bán
hàng

 Ghi nhận
sai thông tin
về hàng hóa
(bao gồm mã
hàng,
số
lượng hàng,
mặt hàng…);
khách hàng
(bao gồm mã
khách hàng,
tên
khách
hàng, địa chỉ
khách
hàng…) khi

nhập
liệu
thông tin.

- Phòng kinh
doanh tiếp nhận
đơn đặt hàng.
Đơn đặt hàng do
doanh nghiệp tự
thiết kế, nhiều khi
theo mẫu của
khách
hàng
(thông thường là
hợp đồng hoặc
giấy đề nghị mua
hàng).
- Đơn đặt hàng
được giám đốc
của đơn vị xét
duyệt trước khi
chuyển cho phó
giám đốc.
- Căn cứ vào các
chính sách bán
hàng của đơn vị,
phó giám đốc lập
lệnh bán hàng
(bản kê danh sách
hàng hóa sẽ cung

cấp),
- Sau khi lệnh bán
hàng đã được
giám đốc xét
duyệt, sẽ chuyển 1
liên cho phòng kế
toán, 1 liên cho bộ
phận kho, 1 liên
chuyển lên giám
đốc xem xét, 1
liên lưu tại phòng,
1 liên giao cho
khách hàng xác
nhận mặt hàng đã
đặt mua.

- Bộ phận
xét duyệt
của công
ty chưa rà
soát, nhận
dạng kỹ
đối tượng
khách
hàng hoặc
đánh giá
sai khách
hàng.

- Bộ

phận khai
báo khai
thông tin
không hợp
lệ, không
trung thực.

- Không có sự
đối
chiếu,
kiểm tra xem
giá trị đơn đặt
hàng có nằm
trong
hạn
mức tín dụng
cho phép của
công ty hay
không.
- Sự xác minh
các thông tin
hơp lệ về sự
đặt hàng của
khách hàng
(mã
khách
hàng, tên, địa
chỉ…) mang
tín ước lệ,
không


càng.
- không có sự
đối chiếu, so
sánh thông tin

khách
hàng
cung
cấp về hàng
hóa
(số
lượng, mẫu
mã,
quy
cách…) cũng
như so sánh
giữa giá trên
đơn đặt hàng
của
khách
hàng
với
bảng giá của
đơn vị.

- Không
thu được
nợ.
-Lỗ do

nợ
khó
đòi.

-Cung
cấp
sai
hàng hóa.
-Giao sai
khách
hàng.
- Thông
tin về giá
cả giữa
khách
hàng và
đơn
vị
nhiều khi
không
đồng nhất
tạo
sự
mâu
thuẫn,
gây mất
uy tín cho
doanh
nghiệp


24

- Xét duyệt
kỹ càng đối
tượng
mua
hàng trước khi
đi đến quyết
định cung cấp
hàng hóa.
- Bộ
phận
ghi chép cần
xem xét kỹ
trước
đối
tượng
hàng
hóa,
khách
hàng, có thể
đối
chiếu
thường xuyên
giữa sổ sách
và hệ thống kế
toán.
- Đối chiếu,
so sánh chi tiết
giữa thông tin

nhận được và
thông tin cung
cấp lại cho
khách hàng.
- lưu trữ đơn
đặt hàng cũ ,
ghi số đơn đặt
hàng mới của
khách hàng cũ
sau khi có sự
sữa chữa để
tiện lợi cho
việc theo dõi
công nợ


×