Tải bản đầy đủ (.doc) (36 trang)

báo cáo thực tập tại công ty TNHHMTV thương mại và xây dựng tiên hưng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (349.36 KB, 36 trang )

1

LỜI CẢM ƠN
Trong nền kinh tế thị trường kế toán là công cụ rất quan trọng để quản lý vốn,
tài sản và cung cấp thông tin về mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của DN.
Hạch toán kế toán là nguồn duy nhất cung cấp dữ liệu tài chính, là cơ sở cho
việc kiểm tra và đề ra các quyết định điều hành hoạt động sxkd của Doanh nghiệp.
Một DN trong cơ chế thị trường vấn đề sống còn là làm thế nào để mức hao phí thấp
nhất, thấp hơn mức hao phí trung bình của xã hội , tức là DN sản xuất ra sản phẩm có
giá thành thấp hơn giá thành trung bình của xã hội. Muốn thực hiện được điều này
DN phải có một phương pháp hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
hợp lý, chính xác, hiệu quả.
Vậy nên hạch toán chi phí và tính giá thành công trình có tầm quan trọng và ý
nghĩa kinh tế rất to lớn trong toàn bộ quá trình hạch toán kế toán của DN. Đó là bộ
phận phân tích và cung cấp thông tin duy nhất về quá trình sản xuất sản phẩm, phục
vụ quá trình quản lý, ra quyết định về tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản phẩm để DN
có mức hao phí và giá thành thấp hơn mức trung bình của xã hội, góp phần tăng khả
năng cạnh tranh của DN.
Nhằm thực hiện mục tiêu của nhà trường và củng cố kiến thức đã học một
cách toàn diện có hệ thống được sự đồng ý của khoa Tài chính – kế toán trường ĐH
Đại học Thương Mại và sự đồng ý của ban Giám đốc và phòng Kế toán của công ty
TNHH MTV Thương Mại và Xây Dựng Tiên Hưng, em về thực tập tại phòng kế toán
của công ty. Trong thời gian thực tập này em được sự giúp đỡ nhiệt tình của thầy cô
giáo trong khoa, của CBNV trong công ty, đặc biệt là sự hướng dẫn tận tình của
PGS.TS Phạm Thu Thủy và chị Tăng Thị Cúc kế toán trưởng đã giúp đỡ em hoàn
thành tốt đợt thực tập này.
Em xin trân thành cảm ơn!

Trường ĐH Thương Mại



2

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1: Báo cáo kết quả SXKD
Bảng 2: Giấy đề nghị thanh toán
Bảng 3: Chi phí giá thành công trình
Bảng 4: Bảng chấm công
Bảng 5: Bảng lương
Bảng 6: Các sổ cái
Bảng 7: Sổ nhật ký chung
DANH MỤC, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
Sơ đồ 1: Sơ đồ bộ máy tổ chức của công ty
Sơ đồ 2: Quy trình xây lăp về xây rãnh rọc
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DN : Doanh nghiệp
CT: Công trình
TSCĐ: Tài sản cố định
SXKD: Sản xuất kinh doanh
KTTT: Kinh tế thị trường

Trường ĐH Thương Mại


3

PHẦN MỞ ĐẦU
1.1 Tính cấp thiết của chuyên đề nghiên cứu
Trong nền kinh tế thị trường thì lợi nhuận luôn là mục đích mà hầu hết các
DN đều áp dụng đó là phấn đấu không ngừng tiết kiệm chi phí sản xuất hạ giá thành
sản phẩm.

Một trong những điều quan trọng để thị trường chấp nhận sản phẩm của DN
có điều kiện cạnh tranh với sản phẩm của DN khác, đó là chất lượng công trình, giá
thành hạ. Tổ chức kế toán phù hợp và chính xác chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm
có ý nghĩa rất lớn trong công tác quản lý chi phí, giá thàh. Tổ chức kiểm tra tính hợp
lý, hợp pháp, hợp lệ của chi phí phát sinh ở DN nói chung và từng bộ phận nói riêng,
góp phần quản lý vật tư, lao động tiền vốn có hiệu quả.
Trong các DN sản xuất thì chi phí chiếm một tỉ trọng lớn và có tính quyết định
đến giá thành sản phẩm. Vì vậy để tiết kiệm được chi phí, hạ giá thành sản phẩm yêu
cầu DN phải tôt chức một hệ thống quản lý sản xuất có hiệu quả, cơ cấu thường
xuyên, sản xuất hợp lý. Tiết kiệm chi phí sản xuất hạ giá thành sản phẩm có ý nghĩa
to lớn đối với việc tăng tích lũy của DN cải tạo đời sống người lao động, đóng góp
của cải vật chất cho nền kinh tế quốc dân.
Công ty TNHH MTV Thương Mại và Xây Dựng Tiên Hưng là công ty hành
nghề đúc ép cấu kiện Bê Tông, xây dựng sản phẩm là những công trình xây dựng cơ
bản, vật kiến trúc có quy mô lớn, phức tạp, sản phẩm mang tính đơn chiếc, thời gian
thi công lâu dài. Đặc thù sản phẩm cố định tại nơi sx nên do các điều kiện sx công ty
phải di chuyển tới nơi sản xuất sản phẩm. Do đó việc quản lý, hạch toán, bảo quản tài
sản, vật tư rất phức tạp do ảnh hưởng của nhiều yếu tố khách quan nên khó tránh
khỏi mất mát, hư hỏng.
Do đặc điểm sản xuất xây lắp như vậy đòi hỏi công ty phải có phương pháp
hạch toán chi phí sản xuất, phân loại chi phí, cơ cấu giá thành... hợp lý và được đặt
lên hàng đầu của tầm quan trọng.
Chính vì vậy trong thời gian tìm hiểu và thực tập tại công ty TNHH MTV
Thương Mại và Xây Dựng Tiên Hưng em đã nhận thức được tầm quan trọng của tiết
kiệm chi phí sản xuất, hạ giá thành sản phẩm nên em đã mạnh dạn chọn chuyên đề:

Trường ĐH Thương Mại


4


Cụng ty TNHH MTV Thng Mi v Xõy Dng Tiờn Hng lm bỏo cỏo thc
tp tt nghip.
1.2. Mc tiờu, i tng nghiờn cu
- Nghiờn cu tỡnh hỡnh c bn ca cụng ty TNHHMTV Thng Mi v Xõy
Dng Tiờn Hng.
- Tỡm hiu thc trng cụng tỏc k toỏn ca cụng ty
- H thng hoỏ c s lý lun v hch toỏn k toỏn tp hp chi phớ v tớnh giỏ
thnh sn phm
- Phn ỏnh thc trng cụng tỏc hch toỏn k toỏn, tp hp chi phớ sn xut v
tớnh giỏ thnh sn phm ca cụng ty.
- Bin phỏp hon thin cụng tỏc hch toỏn k toỏn, tp hp chi phớ v tớnh giỏ
thnh sn phm.
1.3.i tng v phm vi nghiờn cu
1.3.1. Gii hn v ni dung
Hch toỏn cụng tỏc k toỏn chi phớ cụng trỡnh Cải tạo nâng cấp ĐT 293 và các
tuyến nhánh nối với Tây yên tử Chùa vĩnh nghiêm - tỉnh bắc giang đoạn Km22 km
48 (Huyện Lục Nam)
Hạng mục : thoát nớc ngang, dọc(Km22+200-km23+338.7)

1.3.2. Phm vi nghiờn cu
- Phm vi khụng gian
Ti cụng ty TNHHMTV Thng Mi v Xõy Dng Tiờn Hng.
a ch: 418 Bỡnh Minh TT i Ngụ Lc Nam Bc Giang.
- Phm vi thi gian
Thc tp ti cụng ty TNHH.MTV Thng Mi v Xõy Dng Tiờn Hng t
ngy 19/11/2011 n ngy 16/03/2012.
1.2 KT CU CHUYấN
- Kt cu chuyờn gm 3 phn nh sau:
CHNG I: THC TRNG VN NGHIấN CU

1.1 Tng quan v cụng ty TNHH MTV thng mi v xõy dng Tiờn Hng
1.1.1 Quỏ trỡnh hỡnh thnh v phỏt trin ca n v
Cụng ty TNHH.MTV Thng Mi v Xõy Dng Tiờn Hng l n v thnh

Trng H Thng Mi


5

lập được 5 năm, có tư cách pháp nhân đầy đủ, hạch toán kế toán độc lập có con dấu
riêng, có tài khoản tiền gửi ngân hàng trong nước và hoạt động theo Luật Doanh
nghệp ban hành theo Lệnh số 39-C/CTN ngày 30/04/1995 của Chủ tịch nước
CHXHCNVN

.

Công ty TNHH.MTV Thương Mại và Xây Dựng Tiên Hưng địa chỉ thuộc số
nhà 418 – phố Bình Minh - Thị trấn Đồi Ngô - Lục Nam -Bắc Giang. Công ty có
xưởng thi công tại Chằm Cũ – Tiên Hưng – Lục Nam – Bắc Giang.
- Mã số thuế: 2400503957

- ĐT: 2400.3783989

- Số tài khoản: 2510201001609 - Tại: Ngân hàng NN và PTNT Lục Nam
Công ty có địa bàn xây dựng thuận lợi, nằm giáp quốc lộ, thuận tiện cho đi lại,
vận chuyển có nhiều thuận lợi, đưa công ty ngày càng lớn mạnh. Thuận tiện cho đi
lại, vận chuyển giao dịch, giao thông và trao đổi những thông tin trên thị trường.
* Ngành nghề kinh doanh:
Công ty TNHH.MTV Thương Mại và Xây Dựng Tiên Hưng là công ty chuyên
hoạt động trong lĩnh vực xây dựng các công trình đường, cống rãnh, đúc ép cọc bê

tông và xử lý nền móng cho các công trình xây dựng dân dụng và công nghiệp.
Chúng tôi kết nối quan hệ với các đối tác là công ty xây dựng, mang đến cho khách
hàng những giải pháp hợp tác, cam kết lâu dài dựa trên lợi ích và tính tương thích.
Chúng tôi đã thành công khi đem tới khách hàng việc thi công nhanh gọn, thủ tục
thanh toán rõ ràng tạo sự hài lòng cho khách hàng trong công việc. Phục vụ các công
trình xây dựng, các đối tác khách hàng, công ty đưng ra những kinh nghiệm thực tiễn
trong quá trình thi công xây dựng nhằm tối đa hóa lợi ích, tối thiểu hóa chi phí mang
lại quyền lợi tối đa cho khách hàng. Với phương thức đúng giờ và những giải pháp
thi công nhanh gọn tạo lòng tin tuyệt đối cho khách hàng. Với tiêu chí sxkd “chuyên
nghiệp – uy tín”. Công ty chúng tôi luôn mong muốn hợp tác với các đối tác trên lĩnh
vực xây dựng. Khẳng định đẳng cấp công ty bằng các sản phẩm chất lượng.
1.1.2 Tổ chức bộ máy quản lý của đơn vị
2.2.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức của công ty
Sơ đồ 01: Sơ đồ bộ máy tổ chức của công ty

Trường ĐH Thương Mại


6

Giám đốc

Phó Giám
đốc

P. hành

P. kinh

chinh

nhân sự

doanh

P. thiết
kế

Xưởng
sản xuất

P. vật tư

P. kế

Tổng
giám sát
P. công

toán

P. công

p. hợp

trình

đồng

P. sản
xuất


2.2.2. Chức năng, nhiệm vụ từng bộ phận
Trong quản lý không có cơ cấu tổ chức quản lý nào tốt nhất và hoàn chỉnh cả,
chỉ có tổ chức năng động mới là tổ chức tốt nhất. Nắm bắt được ý tưởng này, đội ngũ
cán bộ lãnh đạo công ty TNHH.MTV Thương Mại và Xây Dựng Tiên Hưng luôn
sáng tạo trong công tác quản lý, từng bước thay đổi cơ cấu tổ chứ cho phù hợp với
đặc điểm tình hình của công ty trong từng giai đoạn mô hình quản lý.
- Giám đốc: là người nắm quyền điều hành, quyết định, chỉ đạo mọi hoạt động
sxkd của công ty và chịu trách nhiệm về hoạt động kinh doanh trước Nhà nước và
tập thể người lao động. Trong quá trình ra quyết định Giám đốc được sự tham mưu
trực tiếp của các phòng ban chức năng như phòng kinh doanh, phòng kế toán, phòng
công trình... để ra quyết định kịp thời và chính xác.
- Phó giám đốc: là người giúp việc giám đốc công ty giải quyết các công việc
thuộc phạm vi quyền hạn do Giám đốc phân công
- Phòng kỹ thuật thi công: có chức năng kiểm tra, giám sát chất lượng công trình,

Trường ĐH Thương Mại


7

lập hồ sơ dự thầu.
- Phòng kinh doanh: chức năng chnhs là tiếp thị, tìm việc, lập kế hoạch dài hạn và
ngắn hạn cho công ty, thực hiện các hoạt động kinh doanh.
- Phòng tài chính kế toán: có chức năng hạch toán tập hợp số liệu, thông tin theo
công trình hay hạng mục công trình, các thông tin tài chính liên quan đến mọi hoạt
động của công ty nhằm cung cấp các thông tin cần thiết phục vụ công tác quản lý.
- Phòng tổ chức hành chính: có chức năng tổ chức lao động trong biện pháp biên
chế, điều động công nhân trong Công ty và thực hiện các công việc có tính chất phục
vụ cho hoạt động quản lý Công ty.

1.2.3. Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm xây lắp tại công ty
Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm là một trong những căn cứ quan trọng
để xác định đối tượng tập hợp chi phí. Trên cơ sở đó, xác định đúng đối tượng tính
giá thành sản phẩm xây lắp và lựa chọn phương pháp tính giá thành phù hợp. Có thể
tóm tắt quá trình công nghệ sản xuất sản phẩm xây lắp của công trình công ty đang
xây dựng, xây rãnh dọc hai bên đường như sau:

Sơ đồ 02: Quy trình xây lắp về xây rãnh dọc
Đào hố móng

Bàn giao

Rải đá dăm

Nghiệm
thu

Đổ Bê tông

Hoàn
thiện

Đậy lắp
đan

Thi công

Đổ xà



1.1.4 Kết quả hoạt động hai năm trước của doanh nghiệp
Nguồn vốn lưu động hàng năm vẫn được bổ sung cả về số lượng và chất
lượng. công ty luôn hoàn thành kế hoạch đề ra, bàn giao công trình trước thời hạn,

Trường ĐH Thương Mại


8

đảm bảo đúng yêu cầu kỹ thuật và chất lượng như đã ký kết.
-

Một số chỉ tiêu mà đơn vị đạt được
BÁO CÁO K ẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

Chỉ Tiêu

Năm 2010

Năm 2009

ĐVT: đồng
So sánh tăng (giảm)
Tỷ lệ
Số tuyệt đối
%

1. Doanh thu bh và cung cấp dv 15,600,253,000 11,233,111,000 4,367,142,000
2. Các khoản giảm trừ doanh
thu

952,000,000
611,000,000
341,000,000

40

3.Doanh thu thuần

40

14,648,253,000 10,622,111,000 4,026,142,000

2

4. Giá vốn hàng bán

9,632,711,000

7,325,125,000 2,307,586,000

30

5. Lợi nhuận gộp

5,015,542,000

3,296,986,000 1,718,556,000

70


6.Doanh thu hoạt động tài chính

0

7. Chi phí tài chính

0

8. Chi phí quản lý KD
9. Lợi nhuận thuần từ hđkd

617,000,000
4,398,542,000

376,000,000

241,000,000

60

2,920,986,000 1,477,556,000

70

10. Thu nhập khác

0

11. Chi phí khác


0

12. Lợi nhuận khác

0

13. Tổng lợi nhuận kt trước thuế
14. Chi phí thuế TNDN hiện
hành

4,398,542,000

15. Lợi nhuận sau thuế TNDN

3,298,906,500

1,099,635,500

2,920,986,000 1,477,556,000
730,246,500

369,389,000

2,190,739,500 1,108,167,000
(Nguồn phòng kế toán công ty)

Nhìn vào chỉ tiêu kinh tế trên ta nhận thấy tình hình hoạt động sản xuất kinh
doanh của công ty ngày một phát triển, doanh thu tăng liên tục từ đó lợi nhuận cũng
tăng.
1.2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH

CÔNG TRÌNH
1.2.1. Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất tại công ty
1,2.1.1 Nguyên tắc kế toán chi phí sản xuất
Do đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh là khoán gọn các công trình, hạng
mục công trình cho các đội nên tất cả các chi phí phát sinh đến một công trình, hạng

Trường ĐH Thương Mại

70
70
70


9

mc cụng trỡnh u thụng qua TK 141
Khi i trng gi cỏc húa n, chng t gc kốm bng kờ thanh toỏn, húa
n GTGT hoc bng tng hp thanh toỏn thc cht l bng tng hp tt c cỏc húa
n GTGT, cỏc chng t phỏt sinh liờn quan n quỏ trỡnh tp hp chi phớ v tớnh giỏ
thnh ca mt hng mc cụng trỡnh. Sau khi c k toỏn trng, giỏm c phờ
duyt thỡ k toỏn thanh toỏn nhn chng t u vo v tin hnh ghi s nht ký
chung.
1.2.1.2. i tng v phng phỏp k toỏn chi phớ sn xut ti cụng ty
1.2.1.2.1. i tng
Xut phỏt t c im ca ngnh XDCB, ca sn phm xõy lp v tỡnh hỡnh
thc t ca Cụng ty m i tng tớnh giỏ thnh sn phm cng l i tng tp hp
chi phớ sn xut. Giỏ thnh sn phm s c tớnh cho tng cụng trỡnh, hng mc
cụng trỡnh hon thnh.
Do phm vi hot ng ca cụng ty rng, thi cụng nhiu cụng trỡnh, hng mc
cụng trỡnh nờn trong khuụn kh ti ny em xin ly s liu thc t ca hng mc

cụng trỡnh T 293, thuc xó Tiờn Hng Lc Nam Bc Giang. Cụng trỡnh c
thc hin theo phng thc khoỏn gn, do i xõy dng s 02 chu trỏch nhim thi
cụng, ch huy trng cụng trỡnh l ụng: Giỏp Vn The. Sau khi nhn khoỏn chu trỏch
nhim v ton b chi phớ phỏt sinh.

n v: Cty TNHH.MTV Thng
Mi v Xõy Dng Tiờn Hng
a ch: Lc Nam - Bc Giang

Mẫu số S31-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trởng BTC)

Sổ CHI PHí SảN XUấT KINH DOANH
Tài khon 621 Chi phí nguyên vt liu trc tip
Tên sản phẩm dịch vụ: Cụng trỡnh lm ng xó Tiờn Hng
B phn sn xut: T thi cụng s 2

Trng H Thng Mi


10

SH

Chứng Từ
Ngày
CT gốc
Tháng


21

02/07

61327

40

05/07

65532

13

13/07

51132

14

20/07

57781

6

23/07

32112


31/07

Diễn Giải

Số
Hiệu
TKĐƯ

Mua Xi Măng
xuất thẳng CT,
không qua kho
Mua gạch thi
công CT
Mua thép phục
vụ công trình
Xuất NVL chính
phục vụ thi công
CT
Mua
base,
subase thi công
KC sang TK 154
Tổng Cộng

Người ghi sổ
(ký, họ tªn)

Số Phát Sinh
Nợ


141

115.000.000

141

140.000.000

141

130.000.000

152

68.000.000

141

112.680.000

154

Kế toán trưởng
ký, họ tªn)

565.680.000



565.680.000

565.680.000
ĐVT: đồng

Ngµy 31 th¸ng 7 năm 2011
Giám đốc
(ký, họ tªn))

b. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
Khoản mục cho phí NCTT ở Công TNHH MTV Thương Mại và Xây Dựng
Tiên Hưng chiếm khá lớn trong giá thành các công trình (khoảng 10%) và hơn nữa
có liên quan trực tiếp đến quyền lợi của người lao động cũng như nghĩa vụ của đơn
vị đối với người lao động do đơn vị quản lý sử dụng lao động. Do vậy hạch toán
đúng đủ chi phí nhân công trực tiếp không chỉ góp phần vào việc tính toán hợp lý,
chính xác giá thành công trình mà còn giúp thanh toán chi trả lương, tiền công kịp
thời, khuyến khích, động viên người lao động.
Để phản ánh khoản mục chi phí NCTT, kế toán sử dụng TK 622 - Chi phí
nhân công TT. Lực lượng công nhân trực tiếp thi công công trình là lao động thời vụ
bên ngoài theo giá nhân công trên thị trường và không trích các khoản BHXH,
BHYT, KPCĐ,BHTN cho lực lượng lao động này.
Như vậy khoản mục chi phí nhân công trực tiếp tại Công Ty TNHH MTV

Trường ĐH Thương Mại


11

Thương Mại và Xây Dựng Tiên Hưng bao gồm:
+ Tiền công của công nhân thuê ngoài trực tiếp sản xuất.
Công ty trả lương theo hình thức khoán, cuối tháng dựa vào bảng chấm công
và hợp đồng làm khoán kế toán Công ty tiến hành tính lương.

BIÊN BẢN NGHIỆM THU THANH TOÁN
KHỐI LƯỢNG HOÀN THÀNH
Tên công trình: Xã Tiên Hưng
Ngày 31 tháng 07 năm 2011
Thành phần:
BÊN GIAO KHOÁN: Võ Trọng Thiện - Chỉ huy trưởng công trình
BÊN NHẬN KHOÁN: Giáp Văn The - Tổ trưởng tổ thi công số 2
Xác nhận khối lượng công việc thực hiện
ST
T

Nội dung công
việc

ĐV
T

Đơn giá

Khối
lượng

Thực
hiện

Thành
tiền

Xây móng gạch
M3 100.000

50
50
5.000.000
3
Đổ móng đá
M
80.000
40
40
3.200.000
3
Đổ sàn tầng 1
m
150.000
30
30
4.500.000
3
Xây tường
m
100.000
80
80
8.000.000
Trát tường
m3
60.000
50
50
3.000.000

Tổng cộng
250
250 23.700.000
Tổng số tiền: Hai mươi ba triệu, bảy trăm nghìn đồng chẵn.
BÊN GIAO KHOÁN
BÊN NHẬN KHOÁN
1
2
3
4
5

CB kỹ
thuật xác
nhận
Đã ký
Đã ký
Đã ký
Đã ký
Đã ký
Đã ký

Vào cuối mỗi ngày tổ trưởng có nhiệm vụ chấm công cho các thành viên trong tổ
của mình. Và cuối tháng gửi bảng chấm công lên phòng kế toán.

BẢNG CHẤM CÔNG
Tháng 07 năm 2011
Đơn vị thi công: Tổ thi công số 2
STT


Họ và tên

Quy
ra công

Chức vụ
1

2

3

Tổ trưởng

X

x

X

2 Nguyễn Ánh Dũng

Tổ phó

X

x

3 Nguyễn Tiến Mạnh


Thợ

1 Giáp văn The

Trường ĐH Thương Mại

x

X

4

5 … 29 30 31
x … x

x

x … x

x

x … x

x

x

x

28


x

29

x

28


12

4 Dng vn Vui

Th

X

x

X

x

x ...

5 Nguyn vn Trng

Th


X

x

X

x

x ...

6 Nguyn th Trõm

Th

X

x

X

x

x . x

7 Trn Vn Tuyn
Cng

Th

X


X

x

x x

Ngi lp
(Ký, h tờn)

K toỏn trng
(Ký, h tờn)

x

x

x

29

x

21

x

x

28


x

x

26
189
Ngy 31 thỏng 07 nm 2011
Th trng n v
(Ký, h tờn)

Cn c vo biờn bn nghim thu khi lng cụng vic hon thnh cựng vi
bng chm cụng, k toỏn cụng ty tin hnh tớnh v lp bng thanh toỏn tin lng.
n v: Cty TNHH.MTV Thng Mi v
Xõy Dng Tiờn Hng
a ch: Lc Nam - Bc Giang
BNG THANH TON TIN LNG
n v thi cụng: T thi cụng s 2
TT
1
2
3
4
5
6
7

H v tờn

Chc


n giỏ

SL

v
tin cụng cụng
Giỏp Vn The
T T trng
120.000
28
Nguyn Anh Dng
T phú
120.000
29
Nguyn Tin Mnh Th
120.000
28
Dng vn Vui
Th
120.000
29
Nguyn vn Trng
Th
120.000
21
Nguyn th Trõm
Th
120.000
28

Trn Vn Tuyn
Th
120.000
26
Cng
189
Ngi lp
K Toỏn Trng
(ký, ghi h tờn)
(ký, ghi h tờn)

H s
cp bc
1,2
1,1
1
1
1
1
1

Thnh

tin
4.032.000
3.828.000
3.360.000
3.480.000
2.520.000
3.360.000

3.120.000
23.700.000
Giỏm c
(ký, ghi h tờn)


nhn
Ký tờn
Ký tờn
Ký tờn
Ký tờn
Ký tờn
Ký tờn
Ký tờn

Cn c vo bng thanh toỏn tin lng k toỏn ghi vo s chi tit ti khon
622 ri vo s Nht ký chung, s cỏi ca TK 622.
n v: Cty TNHH.MTV Thng
Mi v Xõy Dng Tiờn Hng
a ch: Lc Nam - Bc Giang

Mẫu số S31-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trởng BTC)

Sổ CHI Phí sảN xuấT KINH DOANH
Tài khon 622 Chi phí nhân công trc tip

Trng H Thng Mi



13

Tªn s¶n phÈm dÞch vô: Công trình làm đường xã Tiên Hưng
Bộ phận sản xuất: Tổ thi công số 2
Tháng 07 Năm 2011
Số
Hiệu
Diễn Giải
TKĐ
Ư

Chứng Từ
NG
GS

Ngày
Tháng
29/07

30/07

SH
245

246

31/07

Trả lương thuê

141
ngoài
Trả lương công
nhân trực tiếp 141
sản xuất xây lắp
KC sang 154
154
Tổng cộng

Kế Toán Trưởng
(Ký, họ tên)
tên)

Số Phát Sinh
Nợ



22.100.000

34.700.000

56.800.000
56.800.000
56.800.000
ĐVT: đồng
Người lập
Giám Đốc
(Ký, họ tên)
(Ký, họ


c. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công
Do phần lớn các công trình mà Công ty thi công phân bố rải rác nhiều nơi nên
việc vận chuyển máy thi công nhiều khi không thực hiện được, nên máy thi công sử
dụng cho các công trình thường là thuê ngoài.
Các chứng từ để tập hợp chi phí sử dụng máy thi công cho các công trình, hạng
mục công trình trong trường hợp thuê máy là: “Hợp đồng thuê máy”, “Bảng tổng hợp
chi phí thuê máy”, “Biên bản thanh lý hợp đồng thuê máy”. Để tập hợp chi phí sử dụng
máy thi công Công ty sử dụng tài khoản 623. Nội dung của khoản mục chi phí này bao
gồm:
+ Chi phí nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ sử dụng cho máy thi công như
xăng dầu, phụ tùng thay thế.
+ Chi phí thuê máy thi công hay mua dụng cụ máy.
+ Chi phí trả tiền thuê và vận chuyển giáo.
Các khoản khác liên quan như :
+ Trong trường hợp máy đi thuê ngoài Công ty không phải trả lương cho công
nhân điều khiển máy và nhiên liệu cho máy hoạt động.
Đối với công trình xã Tiên Hưng do Võ Trọng Thiện - chỉ huy trưởng công
trình chịu trách nhiệm thi công,đã thuê ngoài toàn bộ xe, máy móc cần thiết phục vụ
cho quá trình thi công. Để thuê xe ủi, máy móc,… Võ Trọng Thiện phải tiến hành ký
hợp đồng thuê máy với bên cho thuê.
Cuối tháng căn cứ vào các chứng từ về máy thi công thuê ngoài, chỉ huy

Trường ĐH Thương Mại


14

trng cụng trỡnh tp hp chi phớ v mỏy thi cụng gi v phũng k toỏn Cụng ty:


n v: Cty TNHH.MTV Thng Mi v Xõy Dng Tiờn Hng
a ch: Lc Nam - Bc Giang
BNG Kấ HO N THUấ MY
T kờ s 64
Thỏng 07 nm 2011
Cụng trỡnh Xó Tiờn Hng
H tờn: Vừ Trng Thin, ụi thi cụng s 2
STT

S

hoỏ

S tin

Thu

Tng cng
GTGT
01
Thuờ mỏy thi cụng
5.200.000
520.000
5.720.000
02
Thuờ mỏy phỏt in
1.140.000
114.000
1.254.000
03

Thuờ mỏy xỳc
6.320.000
632.000
6.952.000
04
Thuờ ụ tụ ti vc
14.340.000 1.434.000 15.774.000
05
Thuờ mỏy m
5.600.000
560.000
6.160.000
Cng
32.600.000 3.260.000 35.860.000
Ngi Ngh
K Toỏn Trng
Giỏm c Duyt
Giỏm c xột duyt, k toỏn ghi vo s Nht ký chung, s cỏi ti khon 623, v cỏc
s cú liờn quan khỏc.
n
214012
214116
231342
235211
245111

Ni dung

n v: Cty TNHH.MTV Thng
Mi v Xõy Dng Tiờn Hng

a ch: Lc Nam - Bc Giang

Mẫu số S31-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trởng BTC)

Sổ CHI Phí sảN xuấT KINH DOANH
Tài khon 623 Chi phí s dng mỏy thi cụng
Tên sản phẩm dịch vụ: Cụng trỡnh lm ng xó Tiờn Hng
B phn sn xut: T thi cụng s 2
Thỏng 07 Nm 2011
VT: ng
Chng t
NT
GS

Ngy
thỏng
17/07

Din gii
SH
Chi phớ thuờ mỏy thi
cụng

Trng H Thng Mi

S hiu
TK
141


S phỏt sinh
N
32.600.000




15

31/07

Kết chuyển

154

32.600.000

Tổng cộng
Người lập
(Ký, họ tên)

32.600.000

Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)

32.600.000

Ngày 31 tháng 07 năm 2011

Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên)

d. Kế toán chi phí sản xuất chung
Tại Công Ty TNHH TM Và Xây Dựng Tiên Hưng có các khoản chi phí sau
được tính là chi phí sản xuất chung:
+ Chi phí nhân viên đội sản xuất: gồm chi phí về tiền lương, phụ cấp phải trả
và các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ trên tiền lương của nhân viên quản lý,
nhân viên thống kê, kế toán đội, ...
+ Chi phí công cụ dụng cụ sản xuất dùng cho công tác quản lý.
+ Chi phí sửa chữa, bảo dưỡng TSCĐ,và chi phí khấu hao tài sản cố định sử
dụng cho công tác quản lý.
+ Chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ quản lý sản xuất, như: điện thoại, fax,
điện, nước, ...
+ Chi phí khác bằng tiền như: tiền giao dịch, tiếp khách,...
Để tập hợp chi phí sản xuất chung sử dụng tài khoản 627. Tài khoản 627 được
chia thành 5 tài khoản cấp 2:
- TK 6271: Chi phí nhân viên quản lý thi công.
- TK 6273: Chi phí dụng cụ sản xuất.
- TK 6274: chi phí khấu hao TSCĐ.
- TK 6277: Chi phí dịch vụ mua ngoài.
- TK 6278: Chi phí bằng tiền khác.
Chi phí nhân viên quản lý bao gồm tiền lương và các khoản trích theo lương
của nhân viên quản lý đội, cán bộ thống kê đội…
Hàng tháng cán bộ thống kê theo dõi thời gian lao động và tính lương cho bộ
phận quản lý theo công thức:
Tiền lương thực tế

=


Tiền lương cơ bản

+

Tiền lương năng suất

Tiền lương cơ = Mức lương x Hệ số lương x Số ngày làm + Tiền lương
bản

phải

trả

cơ bản

trong tháng

Trường ĐH Thương Mại

theo cấp bậc

việc
tháng

trong

nghỉ phép ,
nghỉ ốm



16

26
Lương năng suất được tính dựa trên mức độ phức tạp công việc, tình hình tài
chính, lợi nhuận Công ty…
Tại Công Ty TNHH.MTV Thương Mại và Xây Dựng Tiên Hưng , BHXH,
BHYT, KPCĐ đều được trích trên lương cơ bản, mức trích theo chế độ quy định hiện
hành.
Cuối tháng số tiền nhân viên của bộ phận quản lý được nhận là:
Số tiền
thực lĩnh

=

Lương
thực tế

+

Các khoản
phụ cấp

-

Cáckhoản
khấu trừ

Trích bảng lương Tháng 07 năm 2011 của bộ phận quản lý đội xây dựng số 2
Công trình xã Tiên Hưng


Trường ĐH Thương Mại


17

BẢNG CHI TIẾT THANH TOÁN LƯƠNG
Tháng 07 năm 2011
Đơn vị: Ban chỉ huy công trình
S
T
T

Họ và tên

Chức
vụ

CH
1 Võ trọng Thiện trưởng
CH
2 NguyễnHảiĐăng phó
3 Vũ Duy Khánh CB

Hệ
Số
số
ngày
lương công

Lương

Thời
Nghỉ
Gian
phép

Phụ cấp
Chức Xăng xe
Vụ
Đ.thoại

Tổng
cộng

Các khoản giảm trừ
BHXH BHYT BHTN
6%
1.5%
1%

ĐVT: đồng
Còn
được

Lĩnh
nhận

4.51

26


3,292,300

300,000 500,000 4,092,300 197,538 49,385 32,923 3,812,455

4.20
3.89

26
26

3,066,000
2,839,700

200,000 300,000 3,566,000 183,960 45,990 30,660 3,305,390
100,000 2,939,700 170,382 42,596 28,397 2,698,325
10,598,00
500,000 900,000
0
551,880 137,970 91,980 9,816,170

Tổng cộng
9,198,000 0
Số ngày công quy định trong tháng
26
Số tiền viết bằng chữ: (Chín triệu tám trăm mười sáu ngàn một trăm bảy mươi đồng)
Người lập
(Ký, họ tên)

Trường ĐH Thương Mại


Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)

Ngày 31 tháng 07 năm 2011
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên)


18

Công cụ dụng cụ trong Công ty bao gồm: Cuốc, xẻng, xà beng, ván khuôn, dao
xây…Chi phí công cụ, dụng cụ được hạch toán vào TK 6273 mua dùng 1 lần.
Chi phí khấu hao tài sản cố định được tập hợp vào tài khoản 6274
Hiện nay tài sản cố định dùng vào sản xuất của Công ty bao gồm máy trộn bê tông,
máy cắt thép, máy vận thăng… Kế toán Công ty trích khấu hao tài sản vào cuối mỗi
quý theo phương pháp khấu hao đường thẳng đúng như nội dung quy định trong
quyết định 166/1999/QĐ-BTC ngày 30/12/1999 của Bộ trưởng Bộ tài chính:
Mức khấu hao
=
tài sản cố định

Nguyên giá
Thời gian sử dụng

x

1
12

x


Số tháng sử
dụng

Trong tháng 07 năm 2011 căn cứ vào bảng trích khấu hao tài sản cố định:
Cty TNHH.MTV Thương Mại và Xây Dựng Tiên Hưng
418- Bình Minh – Đồi Ngô – Lục Nam - BG
BẢNG TÍNH VÀ PHÂN BỔ KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Tháng 07 năm 2011
ĐVT: đồng
STT

Chỉ tiêu

I) Số KH đã trích tháng
trước
II) Số KHTSCĐ tăng
2
trong tháng
1

3 Mua 1 ô tô con
III) Số KHTSCĐ giảm
trong tháng
IV) Số KH phải trích
5
tháng này (I + II +III )
4

Kế Toán Trưởng

(Ký, họ tên)

Nơi SD
Tỷ lệ
KH Toàn DN
TK 627
TK 642
(TSCĐ)
NG
Số KH
2.128.500.00
20.516.125 5.648.125 14.868.000
0

10%

600.000.000 5.000.000

5.000.000

600.000.000 5.000.000

5.000.000

0

0

0


0

2.728.500.00
25.516.125 5.648.125 19.868.000
0
Người lập
(Ký, họ tên)

Giám Đốc
(Ký, họ tên)

Chi phí dịch vụ mua ngoài phát sinh tại các tổ đội xây lắp bao gồm tiền điện
nước thuê bao điện thoại, cước điện thoại hàng tháng, tiền photo, mua tài liệu…
Để tiến hành tập hợp chi phí dịch vụ mua ngoài phát sinh liên quan đến hoạt

Trường ĐH Thương Mại


19

ng ca cỏc t i xõy lp, k toỏn s dng TK 6277 - Chi phớ dch v mua ngoi,
TK ny c m chi tit cho tng i tng tp hp chi phớ l cụng trỡnh, hng mc
cụng trỡnh.
n v: Cty TNHH.MTV Thng
Mi v Xõy Dng Tiờn Hng
a ch: Lc Nam - Bc Giang

Mẫu số S31-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trởng BTC)


Sổ CHI Phí sảN xuấT KINH DOANH
Tài khon 627 Chi phí sn xut chung
Tên sản phẩm dịch vụ: Cụng trỡnh lm ng xó Tiờn Hng
B phn sn xut: T thi cụng s 2
Thỏng 07 Nm 2011
Chng T
NT
GS

Ngy
Thỏng

SH

31/7
31/7
31/7

17/07

462

Chi phớ thuờ CCDC

20/07
30/07

62
07


31/7

31/07

07

CP bng tin khỏc
Chi phớ KHTSC
Tin lng phi tr

31/7

31/07

07

31/7

31/07

K Toỏn Trng
(Ký, h tờn)

Din Gii

VT: ng
S Phỏt Sinh

S

hiu
TK

N


141

3.420.000

141
214

1.120.000
5.648.125



334
10.598.000
BCH cụng trỡnh
Trớch BHXH, BHYT,
338
2.051.560
KPC, BHTN
Kt chuyn CPSX chung
154
22.837.685
Tng cng
22.837.685 22.837.685

Ngy 31 thỏng 07 nm 2011
Ngi lp
Giỏm c
(Ký, h tờn)
(Ký, h tờn)

Cui k, Cụng ty thc hin tng hp CPSX phỏt sinh trong k cho tng cụng
trỡnh, ri trờn c s ú tớnh toỏn ra tng CPSX phỏt sinh ca c Cụng ty. Mi cụng
trỡnh, hng mc cụng trỡnh u c m s chi tit theo dừi CPSX phỏt sinh theo
tng khon mc chi phớ lm c s cho vic tớnh toỏn GTSP sau ny.
Vỡ hch toỏn HTK theo phng phỏp KKTX nờn Cụng ty s dng TK 154
CP SXKD DD. tp hp CP phỏt sinh trong thỏng k toỏn thc hin cỏc thao tỏc

Trng H Thng Mi


20

kết chuyển các chi phí đó sang bên Nợ TK 154. Trong tháng 03/2011, vào ngày
31/07 kế toán tổng hợp Kết chuyển chi phí 621, 622, 623, 627 vào sổ các TK 154, sổ
chi tiết TK 154. Đối với công trình xã Tiên Hưng, CP tập hợp được trong quý
3/2011:
1.2.1.3. Tính giá thành sản phẩm xây lắp tại TNHH MTV Thương Mại và Xây
Dựng Tiên Hưng
1.2.1.3.1. Đối tượng tính giá thành và kỳ tính giá thành
Xuất phát từ đặc điểm của ngành XDCB, của sản phẩm xây lắp và tình hình
thực tế của Công ty mà đối tượng tính giá thành sản phẩm cũng là đối tượng tập hợp
chi phí sản xuất. Giá thành sản phẩm sẽ được tính cho từng CT, HMCT hoàn thành.
Kỳ tính giá thành mà Công ty thực hiện là theo từng quý. Song tùy thuộc vào
thời điểm bàn giao công trình, hạng mục công trình đã được quy định trong hợp đồng

mà Công ty có thể thực hiện kỳ tính giá thành sản phẩm khác nhau.
1.2.1.3.2. Công tác kiểm kê đánh giá sản phẩm dở dang
Đối với TNHH MTV Thương Mại và Xây Dựng Tiên Hưng việc hạch toán
sản phẩm xây dựng hoàn thành là theo điểm dừng kỹ thuật hợp lý, kỳ tính giá thành
xây dựng hoàn thành là cuối quý nên để xác định được thực tế khối lượng xây lắp
hoàn thành trong quý phải tính được chi phí thực tế của khối lượng xây lắp dở dang
cuối quý. Khối lượng xây lắp dở dang cuối quý là khối lượng xây lắp chưa đạt đến
điểm dừng kỹ thuật hợp lý đã quy định và được xác định bằng phương pháp kiểm kê.
Cuối quý ban kinh tế - kế hoạch cùng với kỹ thuật viên công trình tiến hành
kiểm kê xác định khối lượng xây lắp dở dang cuối kỳ cho từng công trình. Bộ phận
kế toán khi nhận được “bảng kiểm kê khối lượng xây lắp dở dang” cuối kỳ từ phòng
kế hoạch gửi sang sẽ tiến hành xác định khối lượng xây lắp dở dang cuối kỳ theo
công thức :
Giá trị dự toán của khối
= Khối lượng dở dang
X Đơn giá dự toán
lượng dở dang cuối kỳ
Từ đó kế toán xác định chi phí thực tế khối lượng xây lắp dở dang cuối kỳ
theo công thức sau:
Chi phí thực tế khối
Chi phí thực tế
lượng dở dang đầu +KLXL thực tế phát sinh
Giá trị dự
Chi phí thực tế
kỳ
trong kỳ
toán của
khối lượng dở
=
x KLXL dở

dang cuối kỳ
Giá trị dự toán của
Giá trị dự toán của
dang cuối
của công trình
+ KLXL dở dang cuối
KLXL hoàn thành
kỳ
kỳ
bàn giao trong kỳ
Đối với công trình xã Tiên Hưng, Công trình bắt đầu thi công vào tháng 07 năm
2010 nên Chi phí thực tế khối lượng dở dang đầu kỳ bằng 0.
Giá trị dự toán của KLXL dở dang cuối kỳ: 142.000.000
Giá trị dự toán của KLXL hoàn thành bàn giao trong kỳ: 535.000.000
(Số liệu do phòng kế hoạch cung cấp)

Trường ĐH Thương Mại


21

Chi phớ thc t KLXL thc t phỏt sinh trong k: 680.037.685
Da vo cụng thc trờn chi phớ d dang cui k ca CT xó Tiờn Hng l:
Chi phớ thc t
khi lng XLDD
cui k

0
=


+

535.000.000

+

680.037.685
142.000.000

x

142.000.000

= 142.637.151
1.2.1.3.3. Phng phỏp tớnh giỏ thnh sn phm xõy lp ti Cụng ty:
Phng phỏp tớnh giỏ thnh ỏp dng ti TNHH MTV Thng Mi v Xõy
Dng Tiờn Hng l phng phỏp tớnh giỏ thnh trc tip.
Trờn c s s liu ó tng hp c v chi phớ thc t ca khi lng xõy lp
d dang u k v chi phớ thc t ca khi lng xõy lp d dang cui k trờn cỏc
biờn bn xỏc nhn khi lng sn phm d dang, k toỏn tin hnh tớnh giỏ thnh
thc t cho tng cụng tỡnh theo cụng thc:
Giỏ thnh thc
Chi phớ thc t
Chi phớ thc t
Chi phớ thc t
t KLXL hon = KLXL DD u + KLXL phỏt sinh KLDD cui k
thnh bn giao
k
trong k
i vi cụng trỡnh xó Tiờn Hng thỡ giỏ thnh thc t khi lng xõy lp hon

thnh bn giao l thỏng 07 quý 3/2011 l :

Giỏ thnh TT KLXL
=
hon thnh bn giao

0

+

680.037.685

-

142.637.151

= 537.400.534 ng
phn ỏnh giỏ thnh sn phm xõy lp hon thnh k toỏn s dng TK
632 - Giỏ vn hng bỏn. TK ny c m chi tit cho hng mc cụng trỡnh. Lp s
cỏi, s Nht ký chung ti khon 154, s cỏi TK 632

Thẻ tính giá thành sản phẩm dịch vụ
Tên sản phẩm dịch vụ: Công trình lm ng xó Tiờn Hng
ĐVT: Đồng

Trng H Thng Mi


22


S
T
T

Khoản mục

D
đầu
kỳ

1

Chi phí NVL trực tiếp

-

2

Chi phí NC trực tiếp

-

3

Chi phí sử dụng máy thi

-

công
4


Chi phí SX chung
Cộng
Ngời ghi sổ
(Ký, họ tên)

-

Phát sinh
trong kỳ

D cuối kỳ

565.680.000

95.091.434

470.588.566

56.800.000

-

56.800.000

32.600.000

5.545.11

27.054.890


22.837.685

45.545.717

22.708.032

677.917.685 142.637.151

Tổng giá
thành

535.280.534

Ngày 31 tháng 7 năm 2011
Kế toán trởng
(Ký, họ tên)

Cuối kỳ căn cứ vào thẻ tính giá thành kế toán lập sổ chi phí sản xuất kinh doanh
dở dang

Trng H Thng Mi


23

Sæ chi phÝ s¶n xuÊt kinh doanh
Tµi khoản 154 – Chi phÝ sản xuất kinh doanh dở dang
Tªn s¶n phÈm dÞch vô: Công trình làm đường xã Tiên Hưng
Bộ phận sản xuất: Tổ thi công số 2

Tháng 07 Năm 2011
ĐVT: đồng
Ngày
tháng
ghi sổ
A
31/7/11
31/7/11
31/7/11
31/7/11
31/7/11
31/7/11

Chứngtừ

Diễn giải

SH NT
B

C

TK
ĐƯ

D
E
Số dư đầu kỳ
x
K/C CPNVLTT để tÝnh gi¸ 621

thành
K/C CPNCTT để tÝnh gi¸ 622
K/C
thµnhCPSDMTC để tÝnh gi¸ 623
thµnh
K/C CPSXC để tÝnh gi¸ thµnh 627
Cộng ph¸t sinh nợ
Ghi Cã TK 154
Số dư cuối kỳ
Người ghi sổ
(ký, họ tªn)

632

Chi tiết nợ TK 154

Tổng
số tiền

CP NVLTT

CP NCTT

CP SDMTC

CP SXC

1
0


2
0

3
0

4
0

5
0

565.680.000 565.680.000
56.800.000

56.800.000
32.600.000

32.600.000

22.837.685

22.837.685

677.917.685
535.280.534

565.680.000 56.800.000

142.637.151


95.091.434

0

32.600.000

22.837.685

5.545.11
45.545.717
Ngày 31 tháng 07 năm 2011
Kế toán trưởng
(ký, họ tªn)


24

Đơn vị: Cty TNHH.MTV Thương
Mại và Xây Dựng Tiên Hưng
Địa chỉ: Lục Nam - Bắc Giang

MÉu sè S36-DN
(Ban hµnh theo Q§ sè 15/2006/Q§-BTC
ngµy 20/3/2006 cña Bé trëng BTC)

NHẬT KÝ CHUNG
ĐVT: đồng
Chứng Từ
NT

GS

Ngày
tháng

SH

Diễn Giải

Số
Hiệu
TK
ĐƯ

Số Phát Sinh
Nợ




25

Số trang trước
chuyển sang
31/
7

01/07

31/

7

6132
02/07
7

31/
7
31/
7
31/
7
31/
7
31/
7
31/
7
31/
7
31/
7

Tạm ứng mua vật
liệu

05/07

10/07


17/07

17/07

19/03 462

20/03

30/03 07

31/
7

31/07 245

31/
7

31/07 245

31/
7

31/07

621
133
thẳng cho CT
141
Tạm ứng cho Trần 141

Bá Quân khoản chi
111
ở CT
642
Mua đồ dùng
133
Văn phòng phẩm
111
623
Thuê máy thi công
133
cho công trình
141
6273
Mua CCDC dùng
133
cho CT
141
6277
Chi phí mua ngoài
133
Dùng cho CT
141

Khác dùng cho CT
Chi Phí KHTSCĐ
Tiền lương phải trả

247.500.000


111

Mua xi măng xuất

Chi phí bằng tiền
62

141

247.500.000
225.000.000
22.500.000
247.500.000
50.000.000
50.000.000
680.000
68.000
748.000
32.600.000
3.260.000
35.860.000
3.420.000
342.000
3.762.000
2.120.000
212.000
2.332.000

6278


1.120.000

133
141
6274
214
622

112.000

Nhân công trực tiếp
Tiền lương PT

3348

BCH công trình
Trích BHYT,
KPCĐ, BHXH,
BHTN

3341

6271

622
338

1.232.000
5.648.125
5.648.125

56.800.000
56.800.000
10.598.000
10.598.000
2.051.560
2.051.560


×