Tải bản đầy đủ (.doc) (31 trang)

chuyên đề tốt nghiệp tại CÔNG TY cổ PHẦN THƯƠNG mại và DU LỊCH THIỆN NGUYỆN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (264.61 KB, 31 trang )

Bài luận văn tốt nghiệp

SV - Nguyễn Thị Phương Huyền

MỤC LỤC
MỤC LỤC ................................................................................................................i
PHẦN MỞ ĐẦU ....................................................................................................iii
1. Tính cấp thiết nghiên cứu đề tài........................................................................iii
2.Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................iv
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu. ....................................................................iv
4. Phương pháp nghiên cứu. ..................................................................................iv
5. Kết cấu. ...............................................................................................................iv
Chương I................................................................................................................... 1
THỰC TRẠNG CONG TÁC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH THIỆN NGUYỆN. ...........................1
I.1. Tổng quan về công ty CP TM và Du Lịch Thiện Nguyện. .............................1
I.1.1. Đặc điểm chung của đơn vị. ..........................................................................1
I.1.1.1. Quá trình ra đời và phát triển. .....................................................................1
I.1.1.2. Ngành nghề kinh doanh............................................................................. 2
I.1.1.3. Đặc điểm tổ chức quản lý. ...........................................................................2
I.1.2. Chức năng nhiệm vụ và đặc điểm hoạt động của công ty CPTM và Du
Lịch Thiện Nguyện. .................................................................................................3
I.1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ: .................................................................................3
I.1.2.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty CPTM và Du lịch Thiện
Nguyện. ..................................................................................................................... 4
I. 1.3. Bộ máy kế toán của công ty CPTM và Du Lịch Thiện Nguyện. ..............5
I.1.3.1. Tổ chức bộ máy kế toán. ..............................................................................5
I.1.3.2.Chính sách kế toán áp dụng tại công ty . .....................................................6
I.1.3.3.Chức năng và nhiệm vụ của từng phần hành kế toán................................ 6
I.1.3.4.Chuẩn mực kế toán áp dụng tại công ty....................................................... 7
I.2. Thực trạng kế toán vốn bằng tiền tại công ty Cổ Phần Thương Mại và Du


Lịch Thiện Nguyện. .................................................................................................8
I.2.1. Đặc điểm vốn bằng tiền tại công ty CP TM và Du Lịch Thiện Nguyện .....8

Đại học Thương mại – K43BK2

i


Bài luận văn tốt nghiệp

SV - Nguyễn Thị Phương Huyền

I.2.2. Công tác quản lý vốn bằng tiền tại công ty.................................................... 8
I.2.3. Nội dung kế toán vốn bằng tiền. .....................................................................9
Chương II. CÁC KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG
TÁC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY CP TM Và DU LỊCH
THIỆN NGUYỆN. ................................................................................................24
II.1.Các kết luận và phát hiện qua nghiên cứu công tác kế toán vốn bằng tiền
tại công ty CP TM và Du lịch Thiện Nguyện. ......................................................24
II.1.1. Những ưu điểm. ..........................................................................................24
II.1.2. Những tồn tại...............................................................................................25
II.2. Các đề xuất và kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền
tại công ty CP TM và Du Thiện Nguyện .............................................................26
KẾT LUẬN: ............................................................................................................ 28

Đại học Thương mại – K43BK2

ii



Bài luận văn tốt nghiệp

SV - Nguyễn Thị Phương Huyền

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết nghiên cứu đề tài.
Nền kinh tế Việt Nam đã và đang phát triển theo xu hướng hội nhập của nền
kinh tế thị trường, theo định hướng xã hội chủ nghĩa mà Đảng và nhà nước ta đã
chọn lựa là con đường đúng đắn nhất để xây dựng nước ta thành một nước phát
triển bền vững. Cùng với sự phát triển của nền kinh tế, hạch toán kế toán càng phát
triển và ngày càng đóng vai trò quan trọng trong quản lý kinh tế của mỗi quốc gia,
doanh nghiệp, trong điều kiện sản xuất hàng hoá hạch toán kế toán cùng với hạch
toán thống kê và hạch toán nghiệp vụ kỹ thuật càng giữ vị trí quan trọng trong việc
hạch toán toàn bộ qúa trình sản xuất kinh doanh. Nhờ có kế toán mà các thông tin
về tình hình và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, tình hình và hiệu quả sử
dụng vốn quỹ được các nhà chuyên môn cung cấp cho chủ doanh nghiệp và các cơ
quan nhà nước có thẩm quyền đưa ra các giải pháp điều hành có hiệu quả nhất.
Trong các nội dung của hạch toán kế toán thì hạch toán vốn bằng tiền tại doanh
nghiệp giữ vai trò không thể thiếu được nếu doanh nghiệp muốn tồn tại và phát
triển.
Nhiệm vụ cơ bản của kế toán các nghiệp vụ vốn bằng tiền phải phản ánh kịp
thời, chính xác, đầy đủ sự vận động của vốn bằng tiền thực hiện kiểm tra đối chiếu
thường xuyên số liệu hiện có, tình hình thu chi các khoản vốn bằng tiền ở quỹ công
ty, các tài khoản tiền gửi tại các ngân hàng.
Thực hiện kế hoạch đào tạo của nhà trường và kế hoạch thực tập tốt nghiệp
cuối khoá, việc đi học tập thực tế là giai đoạn cuối cùng có tính quyết định đến việc
vận dụng kiến thức lý luận đã học vào thực tiễn, nâng cao trình độ tay nghề cho học
viên các ngành học.
Xuất phát từ những lý do trên em đã lựa chọn đề tài: “ Kế toán vốn bằng
tiền tại công ty cổ phần TM và Du lịch Thiện Nguyện ”.

Trong thời gian học tập tại cơ sở, được sự hướng dân và giúp đỡ tận tình của
các thầy cô giáo trong ngành và các thầy giáo hướng dẫn đề tài của lãnh đạo công ty
CPTM và Du lịch Thiện Nguyện và sự nỗ lực cố gắng của bản thân, em đã hoàn

Đại học Thương mại – K43BK2

iii


Bài luận văn tốt nghiệp

SV - Nguyễn Thị Phương Huyền

thành kế hoạch và chuyên đề tốt nghiệp. Do trình độ lý luận chưa thật chắc chắn,
kinh nghiệm thực tế chưa nhiều chắc chắn chuyên đề không thể tránh khỏi những
khiếm khuyết, em mong được sự giúp đỡ tạo điều kiện của các thầy cô giáo để kỳ
thực tập đạt kết quả tốt nhất./.
2.Mục tiêu nghiên cứu .
Mục tiêu nghiên cứu chuyên đề kế toán vốn bằng tiền nhằm hoàn thiên công
tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty Cổ Phần Thương Mại và Du Lịch Thiện
Nguyện.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.
* Đối tượng : Kế toán vốn bằng tiền.
* Phạm vi : Trong phạm vi công ty Cổ Phần Thương Mại và Du Lịch Thiện
Nguyện.
* Thời gian: thời gian lấy số liệu trong năm 2010-2011.
4. Phương pháp nghiên cứu.
Để có tất cả các dữ liệu phục vụ cho chuyên đề này em đã sử dụng phương
pháp thu thập tài liệu thứ cấp của công ty.
Các tài liệu của công ty như:sổ sách kế toán ,bảng cân đối kế toán, báo cáo tài

chính,phiếu thu,phiếu chi và các chứng từ liên quan khác...
5. Kết cấu.
Nội dung chuyên đề gồm 2 chương:
Chương 1: Thực trạng công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty CP TM và
Du Lịch Thiện Nguyện.
Chương 2: Các kết luận và đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán cốn bằng
tiền tại công ty CP TM và Du Lịch Thiện Nguyện.

Đại học Thương mại – K43BK2

iv


Bài luận văn tốt nghiệp

SV - Nguyễn Thị Phương Huyền

Chương I.
THỰC TRẠNG CONG TÁC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH THIỆN NGUYỆN.
I.1. Tổng quan về công ty CP TM và Du Lịch Thiện Nguyện.
I.1.1. Đặc điểm chung của đơn vị.
I.1.1.1. Quá trình ra đời và phát triển.
Công ty Cổ Phần Thương mại & Du lịch Thiện Nguyện được thành lập từ
tháng 8 năm 2006 theo giấy phép kinh doanh M.S.D.N: 0200687446 do Phòng
ĐKKD - Sở Kế hoạch Đầu tư Hải Phòng cấp, tiền thân là Công ty CP Nhật thành.
Công ty hoạt động theo nguyên tắc dân chủ, công khai, thống nhất và tự nguyện,
đảm bảo đầy đủ nghĩa vụ nộp ngân sách, đảm bảo đời sống cán bộ công nhân viên,
phát triển dịch vụ kinh doanh và đào tạo đội ngũ cán bộ công nhân viên phục vụ
công ty.



Tên gọi công ty: Công ty Cổ Phần Thương mại & Du lịch Thiện
Nguyện

 Tên công ty viết bằng tiếng anh: Thien Nguyen Trading and Tourism
Joint Stock Company.
 Tên giao dịch viết tắt: TN TRADE &TOUR.,JSC


Trụ sở công ty: 20/27 Hoàng Quý - Hồ Nam - Hải Phòng

 Điện thoại: 0313.858.133

Fax: 0313.858.133

 Chi nhánh công ty đặt tại Hà Nội - Địa chỉ :Phòng 303-820 Khu tập thể
kim liên, Quận Đống Đa, Hà Nội
Tại Thành Phố Hồ Chí Minh - Địa chỉ: 170 A Thích Quảng Đức. Phường
14, Quận 3, TP Hồ Chí Minh
Tại Mỹ - Địa chỉ: 9700 Hedin Drive Silver Spring MD 20903 và một số
TP khác.
 Vốn điều lệ ban đầu của công ty tại Hải Phòng là 10.000.000.000 VNĐ
( Mười tỷ đồng).

Đại học Thương mại – K43BK2

1



Bài luận văn tốt nghiệp

SV - Nguyễn Thị Phương Huyền

I.1.1.2. Ngành nghề kinh doanh
STT
1
2
3
4
5
6
7

Tên ngành nghề

Tổ chức giới thiệu và xúc tiến Thương Mại
82300
Hướng nghiệp hỗ trợ và đào tạo ngôn ngữ tiếng anh, ký hiệu Quốc tế
85590
cho người tàn tật, khiếm thính
Hoạt động trong các lĩnh vực Du lịch, kinh doanh Tour Du lịch và
79
các dịch vụ hỗ trợ liên quan đến quảng bá tổ chức các Tour Du lịch.
Buôn bán chuyên doanh khác chưa được phân vào đâu: Thủ công,
4669
Mỹ nghệ
Bán , sửa chữa ô tô, mô tô, xe máy và các động cơ khác
45
Bán buôn sắt thép

46622
Vận tải hành khách đường bộ trong nội thành, ngoại thành (trừ vận
4931
tải bằng xe buýt)
I.1.1.3. Đặc điểm tổ chức quản lý.
Công ty CPTM và Du Lịch Thiện Nguyện là một tổ chức kinh tế vừa và nhỏ có

tư cách pháp nhân, hạch toán kinh tế độc lập.Vấn đề tổ chức bộ máy quản lý có vai
trò chủ đạo then chốt cho mọi hoạt động sản xuất kinh doanh.Việc thiết lập tổ chức
và hoạt động của bộ máy quản lý như thế nào là vấn đề đầu tiên cần giải quyết
trước khi có hoạt động kinh doanh.

Đại học Thương mại – K43BK2

2


Bài luận văn tốt nghiệp

SV - Nguyễn Thị Phương Huyền

Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ Phần TM & Du lịch Thiện Nguyện
CT HĐQT

GIÁM ĐỐC
CÔNG TY

PHÓ GIÁM ĐỐC
TÀI CHÍNH


PHÓ GIÁM ĐỐC
NGHIỆP VỤ

BỘ PHẬN QUỐC TẾ
``

INBOUND

BỘ PHẬN NỘI ĐỊA

BỘ PHẬN VP

BỘ PHẬN
TÀI
CHÍNH
KẾ TOÁN

OUTBOUND

I.1.2. Chức năng nhiệm vụ và đặc điểm hoạt động của công ty CPTM và Du
Lịch Thiện Nguyện.
I.1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ:
Do thay đổi về cơ chế tổ chức quản lý nên chức năng của công ty cũng thay
đổi theo cho phù hợp với đòi hỏi từ thực tế và yêu cầu của công tác quản lí, khi
chuyển đổi theo luật.
Xuất phát từ chức năng trên đây trong điều kiện hiện nay công ty có các
nhiệm vụ sau đây:
- Tổ chức các loại hình dịch vụ du lịch trong nước và quốc tế .
- Thương mại xuất nhập khẩu thép không gỉ.
- Kinh doanh các loại hình vận tải.


Đại học Thương mại – K43BK2

3


Bài luận văn tốt nghiệp

SV - Nguyễn Thị Phương Huyền

- Thực hiện nguyên tắc phân phối theo mức độ sử dụng dịch vụ và số vốn
góp vào công ty, bằng mọi biện pháp không ngừng phát triển kinh doanh và nâng
cao đời sống vật chất và tinh thần cho nhân viên, hoàn thành nghĩa vụ tài chính đối
với nhà nước.
I.1.2.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty CPTM và Du lịch Thiện
Nguyện.
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay có nhiều biến động, nhiều yếu tố mới vừa
là cơ hội vừa là thách thức đối kinh tế Việt Nam.Với chiến lược phát triển ngành du
lịch và các ngành thương mại như trên công ty đã có một sự chuyển biến khá mạnh
mẽ, hiệu quả kinh tế kinh doanh của công ty đã mang lại những lợi nhuận đáng kể.
Trong giai đoạn vừa qua kể từ năm 2008 – 2010 sau thời kỳ thành lập công ty
(8/2006), chịu ảnh hưởng chung của tình hình kinh tế thế giới nhiều biến động, tỷ
suất lạm phát ngày một tăng ảnh hưởng khá lớn đến đời sống người dân nói chung
và các doanh nghiệp kinh doanh các ngành nghề nói riêng .
Với sự chỉ đạo sáng suốt của ban giám đốc công ty. Công ty đã khai thác tốt các
thị trường khách hàng, bạn hàng của mình mang lại sự ổn định và tăng trưởng đều
trong các năm qua.
Nhìn chung doanh thu và lợi nhuận của công ty tăng đều theo năm. Năm 2009
doanh thu công ty tăng 11.30% hay 416 triệu đồng so với năm 2008 . Tuy chịu ảnh
hưởng tình hình chung của khủng hoảng kinh tế toàn cầu, thiên tai, dịch bệnh đã

ảnh hưởng không nhỏ tới ngành nghề kinh doanh của công ty đặc biệt là ngành du
lịch Việt Nam.
Công ty thường xuyên củng cố tổ chức, tăng cường tiếp thị, quảng bá tham gia
các liên hoan du lịch trong và ngoài nước hấp dẫn, đa dạng, chú trọng đến chất
lượng dịch vụ là hàng đầu, giá cả cạnh tranh được với các đối thủ trên địa bàn.
Năm 2009 nói riêng về công ty Thiện Nguyện cũng là năm doanh thu tăng rõ
rệt nhờ những chính sách của ngành nói trên. Đến năm 2010, doanh thu của Công ty
tiếp tục tăng mạnh. Tỷ lệ doanh thu tương đối năm 2010 so với năm 2009 tăng
22.16% hay tuyệt đối đã đạt 1006 triệu đồng đây cũng chính là một kết quả khả

Đại học Thương mại – K43BK2

4


Bài luận văn tốt nghiệp

SV - Nguyễn Thị Phương Huyền

quan đáp lại những lỗ lực không ngừng của ban lãnh đạo và toàn thể nhân viên công
ty.
Trong năm công ty tiếp tục mở rộng thị trường sang các khu vực như Châu Âu,
Mỹ , Úc , New Zealand, Du Bai Ai Cập…. Công ty không ngừng thi đua nâng cao
trình độ nghiệp vụ cho nhân viên của mình.
Sơ đồ khái quát kinh doanh của công ty từ năm 2008 đến 2010
Kết quả kinh doanh của công ty CPTM & Du Lịch Thiện Nguyện
(Đơn vị: triệu đồng )
Năm

2009 so với 2008

2008

Chỉ tiêu
Doanh thu
Chi Phí
Lợi nhuận

2009

Tuyệt

Tương

đối

đối (%)
11.30%

2010 so với 2009
2010

5545

Tuyệt

Tương

đối

đối (%)


1006

22.16%

4078

4539

416

3248
830

3581
958

333
10.25% 4480
899
25.10%
128
15.42% 1065
107
11.17%
Nguồn: Phòng kế toán công ty Thiện Nguyện

I. 1.3. Bộ máy kế toán của công ty CPTM và Du Lịch Thiện Nguyện.
I.1.3.1. Tổ chức bộ máy kế toán.
Kế toán là thước đo cho sự thành công hay thất bại của doanh nghiệp có vai trò

quyết định đến tốc độ phát triển của sản xuất kinh doanh.
Bởi vậy việc tổ chức công tác kế toán có vai trò hết sức quan trọng.
Để đảm bảo tính hợp lý, nhanh gọn, cung cấp thông tin chính xác kịp thời cho
các đối tượng dụng. Công ty CPTM và Du Lịch Thiện Nguyện lựa chọn hình thức
tổ chức công tác kế toán tập trung. Hình thức này giúp cho việc kiểm tra chỉ đạo tập
trung thống nhất của kế toán trưởng và ban lãnh đạo công ty đối với toàn bộ hoạt
động sản xuất kinh doanh và công tác kế toán.
Hiện nay bộ máy kế toán của công ty gồm 6 người ,mỗi người giữ một chức vụ
và đảm nhiệm một phần hành kế toán, giữa họ có mối quan hệ trực tuyến với nhau
làm cho bộ máy kế toán trở nên đơn giản.
Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty.

Đại học Thương mại – K43BK2

5


Bài luận văn tốt nghiệp

SV - Nguyễn Thị Phương Huyền

Kế toán
trưởng
Kế toán tổng
hợp

Kế

toán
ngân

hàng

Kế

toán
bán hàng

Kế

toán
vật liệu

Thủ quỹ

I.1.3.2.Chính sách kế toán áp dụng tại công ty .
Chế độ kế toán : Công tác hạch toán kế toán tại Công ty CP TM và Du Lịch Thiện
Nguyện được thực hiện theo Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của
Bộ Trưởng Bộ Tài Chính.
Hình thức sổ kế toán được sử dụng tại công ty là hình thức Nhật ký chung.
I.1.3.3.Chức năng và nhiệm vụ của từng phần hành kế toán.
- Kế toán trưởng: Điều hành toàn bộ công tác kế toán tại công ty,chịu trách nhiệm
trước Giám đốc mọi hoạt động của phòng cũng như các hoạt động khác của công ty
có liên quan tới tài chính.Tham gia đánh giá tình hình quản lý, phân tích hoạt động
kinh doanh kinh tế tài chính, đánh giá việc sử dụng vốn. Tổ chức & quản lý công
tác lập báo cáo thống kê kế toán lên cấp trên và cơ quan thuế.
- Kế toán tổng hợp: làm công tác kiểm tra các chứng từ đầu vào kế toán: giá thành
sản phẩm, đôn đốc công nợ với khách hàng, theo dõi nhập – xuất – tồn và lập báo
cáo hoạt động sản xuất kinh doanh. Mở sổ theo dõi TSCĐ tính toán phân bổ khấu
hao theo quy định, theo dõi tiền lương và các khoản trích theo lương.
- Kế toán ngân hàng: Giao dịch vay vốn ngân hàng, theo dõi công nợ, lập chứng

từ thu - chi.
- Kế toán vật tư: Theo dõi tình hình nhập xuất tồn nguyên vật liệu, hàng hóa phân

Đại học Thương mại – K43BK2

6


Bài luận văn tốt nghiệp

SV - Nguyễn Thị Phương Huyền

tích và đối chiếu tình hình sử dụng thực tế với mức tiêu hao, kế toán giá thành sản
phẩm khoản chi phí tăng giảm vật liệu trực tiếp.
- Kế toán bán hàng: Nhập-xuất hóa đơn bán hàng, theo dõi hàng hóa bán ra, tình
hình công nợ với khách hàng, đối chiếu kiểm kê hàng tồn kho với thủ kho, kế toán
vật tư thành phẩm khi có nhu cầu.
- Thủ quỹ: Thừa hành nghiệp vụ thu – chi tiền theo đúng chế độ phục vụ cho hoạt
động sản xuất kinh doanh trong công ty. Thực hiện việc kiểm kê đột xuất hoặc định
kỳ theo quy định.
Mỗi phần hạch kế toán có vai trò và chức năng nhất định nhưng có mối quan hệ
chặt chẽ và thống nhất với mục đích hoạt động của công ty.
I.1.3.4.Chuẩn mực kế toán áp dụng tại công ty.
- Kỳ kế toán năm: bắt đàu từ 01/01 và kết thúc ngày 31/12.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Đồng Việt Nam (VNĐ).
- Hình thức kế toán áp dụng: Kế toán máy.
- Phương pháp khấu hao TSCĐ: TSCĐ của công ty bao gồm tài sản hữu hình và
tài sản vô hình. TSCĐ được tính theo nguyên giá và khấu hao lũy kế. Khấu hao
TSCĐ được tính theo phương pháp đường thẳng.
- Phương pháp tính thuế: Phương pháp khấu trừ.

- Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: Hàng tồn kho được tính theo giá gốc: giá
hàng xuất kho và hàng tồn kho được tính theo phương pháp giá bình quân gia quyền
tháng, hàng tồn kho được hạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên.
- Nguyên tắc tính thuế.
+ Thuế giá trị gia tăng (GTGT) hàng nội địa 10%.
+ Tần suất thuế TNDN theo tỷ lệ quy định của Nhà nước tính trên thu nhập chịu
thuế.
+ Các loại thuế khác khác theo quy định hiện hành

Đại học Thương mại – K43BK2

7


Bài luận văn tốt nghiệp

SV - Nguyễn Thị Phương Huyền

I.2. Thực trạng kế toán vốn bằng tiền tại công ty Cổ Phần Thương Mại và Du
Lịch Thiện Nguyện.
I.2.1. Đặc điểm vốn bằng tiền tại công ty CP TM và Du Lịch Thiện Nguyện
Vốn bằng tiền trong công ty CP TM và Du Lịch Thiện Nguyện là một bộ
phận của vốn lưu động dưới hình thức tiền tệ ( Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng).Vốn
bằng tiền được tạo ra do huy động vốn góp của các thành viên và trong quá trình
hoạt động kinh doanh của công ty.
*Phân loại .
Theo quy định hiện hành các loại vốn bằng tiền trong công ty bao gồm:
- Tiền mặt :tiền Việt Nam đồng
-Tiền gửi ngân hàng: Tiền Việt Nam đồng.
*. Vai trò của các loại tiền trong hoạt động của công ty Cổ Phần Thương Mại và

Du Lịch Thiện Nguyện.
Quỹ tiền mặt là số tiền mặt( kể cả ngân phiếu) có tại quỹ của công ty, được
hình thành do cung cấp dịch vụ hoặc bán sản phẩm hàng hoá hoặc do các thành
viên góp vốn bằng tiền mặt. Quỹ tiền mặt dùng để trang trải các chi phí trong quá
trình kinh doanh và thực hiện các hoạt động khác của công ty.
Tiền gửi ngân hàng là số tiền của công ty được gửi tại ngân hàng Hàng Hải
Việt Nam (Tiền việt nam đồng) để đầu tư cho quá trình kinh doanh, dịch vụ của
công ty.
I.2.2. Công tác quản lý vốn bằng tiền tại công ty.
Toàn bộ việc thu chi tiền mặt có các nội dung kinh tế khác nhau đều được kế
toán lập phiếu thu hoặc phiếu chi theo quy định. Công tác thu chi và nắm giữ tiền
mặt hoàn toàn do thủ quỹ đảm nhiệm, thủ quỹ chỉ thu, chi tiền khi có các chứng từ
hợp lệ và hợp pháp. Nhờ làm tốt điều này nên việc quản lý tiền mặt rất chặt chẽ,
không xảy ra tình trạng hao hụt, mất mát. Kết quả kiểm kê đột xuất hay định kỳ số
dư tài khoản tiền mặt luôn luôn cân đối với số tiền mặt tồn quỹ. Việc thu chi đảm
bảo phục vụ tốt nhất cho quá trình kinh doanh dịch vụ của công ty. Thiện Nguyện
là một trong số không nhiều các công ty huy động tốt nhất các nguồn vốn tiền mặt,

Đại học Thương mại – K43BK2

8


Bài luận văn tốt nghiệp

SV - Nguyễn Thị Phương Huyền

không bị các thành viên hoặc các tổ chức chiếm dụng vốn. Việc tạm ứng và thanh
toán tiền tạm ứng được thực hiện đúng quy định của công ty và những quy định
nguyên tắc phải tôn trọng khi hạch toán. Việc báo cáo số dư tiền mặt của kế toán

trưởng đối với giám đốc công ty được thực hiện vào cuối ngày, kể cả ngày chủ
nhật. Do đó ban quản lý nắm bắt chắc chắn lượng tiền hiện có để có kế hoạch thu,
chi và sử dụng cho hợp lý, tiết kiệm, có hiệu quả.
I.2.3. Nội dung kế toán vốn bằng tiền.
a. Kế toán chi tiết: Dùng để thu thập, ghi chép, cung cấp và xử lí các thông
tin cho từng đối tượng kế toán bằng các thước đo tiền tệ, hiện vật và lao động…
* Chứng từ kế toán.
Là những giấy tờ và vật mang tính phản ánh nghiệp vụ kinh tế tài chính phát
sinh và đã hoàn thành làm căn cứ ghi sổ kế toán.
Để hạch toán chi tiết vốn bằng tiền, các chứng từ kế toán được sử dụng theo quyết
định quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ Trưởng Bộ Tài
Chính. bao gồm:
- Phiếu thu, số hiệu 01-TT
- Phiếu chi, số hiệu 02-TT
- Giấy đề nghị tạm ứng, số hiệu 03- TT
- Giấy thanh toán tiền tạm ứng, số hiệu 04- TT
- Biên bản kiểm kê quỹ, số hiệu 05-TT
- Giấy nộp tiền
- Uỷ nhiệm chi
- Giấy báo nợ hoặc giấy báo có và các loại chứng từ kế toán có liên quan khác.
Kế toán công ty thực hiện đúng quá trình luân chuyển chứng từ như hướng
dẫn đối với các loại hình doanh nghiệp.
Cụ thể trình tự đó như sau:
Lập(nhận
CTKT)

Kiểm tra và
hoàn chỉnh
CT


Đại học Thương mại – K43BK2

Sử dụng
CTKT để ghi
sổ kế toán

9

Lưu trữ
CTKT

Huỷ
CTKT


Bài luận văn tốt nghiệp

SV - Nguyễn Thị Phương Huyền

Việc lập, ghi chép, kiểm tra chứng từ tại công ty được kế toán trưởng hành tự
khá chuẩn xác. Dưới đây là một số chừng từ kế toán công ty đã và đang sử dụng:
`Công ty CP TM

Mẫu số 01-TT

và Du lịch

(Ban hành theo quy định số 48/2006/QĐ-BTC

Thiện Nguyện.


ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU THU
Ngày 01 tháng 01 năm 2011
Quyển số:11
Số:05
Nợ TK: 111
Có TK:511

Họ và tên người nộp: Mai văn Thành.
§Þa chØ: nhân viên hướng dẫn.
Lý do nộp: thu tiền dịch vụ của khách hàng tour Bắc Kinh.
Số tiền: 16.500.000 đ ( viết bằng chữ).Mười sáu triệu năm trăm ngàn đồng
chẵn.
Kèm theo 01 chứng từ gốc.
Giám đốc

Kế toán trưởng

(Ký,họ tên,

(Ký, họ tên)

Người nộp tiền

Người lập

( Ký, họ tên)

phiếu


đóng dấu)
Đặng Hồng Trung

Thủ quỹ
(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)
Nguyễn Thu Hương

Mai văn Thành

Hồ Thị Vân



Minh

+ Đã nhận đủ số tiền(viết bằng chữ) Mười sáu triệu năm trăm ngàn đồng.
+ Tỷ giá ngoại tệ ( vàng bạc,đá quý).............................................................................
+ Số tiền quy đổi :.........................................................................................................
(liên gửi ra ngoài phải đóng dấu)
Xem xét hầu hết các phiếu thu do Kế toán công ty đã lập thì có sơ suất khá
phổ biến là Kế toán không trực tiếp định khoản trên phiếu mà thường sử dụng

Đại học Thương mại – K43BK2

10



Bài luận văn tốt nghiệp

SV - Nguyễn Thị Phương Huyền

chứng từ ghi sổ như là Bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại để lập định khoản kế
toán và trên cơ sở đó dùng để ghi sổ kế toán:
Công ty CP TM

Mẫu số 02-TT

và Du lịch

(Ban hành theo quy định số 48/2006/QĐ-BTC ngày

Thiện Nguyện.

14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU CHI
Ngày 20 tháng 01 năm 2011
Quyển số:10
Số:05
Nợ TK: 642
Có TK:111

Họ và tên người nộp: Nguyễn Văn Lợi.
Địa chỉ: nhân viên.
Lý do nộp: Chi tiền tiếp khách.+ ĐT
Số tiền: 8.800.000 đ ( viết bằng chữ).Tám triệu tám trăm ngàn đồng chẵn.
Kèm theo 01 chứng từ gốc.
Giám đốc


Kế toán trưởng

(Ký,họ tên,

(Ký, họ tên)

đóng dấu)
Đặng Hồng Trung

Người nộp

Người lập

tiền

phiếu

( Ký, họ tên)
Nguyễn Thu Hương

Thủ quỹ
(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

Nguyễn văn Lợi

Hồ Thị Vân




Minh

+ Đã nhận đủ số tiền(viết bằng chữ) tám triệu tám trăm ngàn đồng.
+ Tỷ giá ngoại tệ ( vàng bạc,đá quý).............................................................................
+ Số tiền quy đổi :.........................................................................................................
(liên gửi ra ngoài phải đóng dấu)
Đây là một trong số những phiếu chi, ngoài việc kế toán không định khoản
vào nợ hoặc có của TK nào, nhất là xác định TK ghi nợ? Việc làm này trái với quy

Đại học Thương mại – K43BK2

11


Bài luận văn tốt nghiệp

SV - Nguyễn Thị Phương Huyền

định khi lập chứng từ kế toán giúp cho việc ghi SKT được thuận tiện hơn. Mặt khác
theo dõi các nội dung kinh tế có dạng tương tự phản ánh trên chứng từ kế toán ghi
trên sổ chi tiết tiền mặt không hạch toán vào tài khoản phải trả cho người bán mà
hạch toán trực tiếp vào chi phí là chưa thật chuẩn xác. Đối với các chứng từ là
“Giấy đề nghị tạm ứng” và “Giấy thanh toán tạm ứng” kế toán công ty khi tiếp nhận
và hạch toán chi tiết đều rất chuẩn xác phù hợp với quy định đã ban hành trong
quyết định của Bộ tài chính.

Đại học Thương mại – K43BK2


12


Bài luận văn tốt nghiệp

SV - Nguyễn Thị Phương Huyền

Công ty CP TM

Mẫu số 03-TT

và Du lịch

(Ban hành theo quy định số 48/2006/QĐ-BTC

Thiện Nguyện.

ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
GIẤY ĐỀ NGHI TẠM ỨNG
Ngày 10 tháng 01 năm 2011
Số:15

Kính gửi: Giám đốc công ty CP TM & Du lịch Thiện Nguyện.
Tên tôi là: Đặng Thu Thủy.
Địa chỉ: nhân viên phòng kinh doanh.
Đề nghị cho tạm ứng số tiền: 3.000.000 VND( Viết bằng chữ) Ba triệu đồng chẵn.
Lý do tạm ứng: tạm ứng lương tháng 1 năm 2011.
Thời hạn thanh toán:
Giám đốc


Kế toán trưởng Phụ trách bộ phận

(Ký,họ tên)

(Ký, họ tên)

Người đề nghi tạm ứng

( Ký, họ tên)

Đặng Hồng Trung Nguyễn Thu Hương

Lê Minh

(Ký, họ tên)

Đặng Thu Thủy

Ngoài ra đối với các khoản tạm ứng tiền mặt công ty còn đề ra các quy chế
quy định riêng, cụ thể như sau:
- Cán bộ, nhân viên trong Công ty chỉ được tạm ứng tiền phục vụ cho các
hoạt đông kinh doanh và quản lý Công ty bao gồm:
+ Mua vật tư, nguyên liệu, phụ tùng thay thế phục vụ sản xuất, kinh doanh
theo kế hoạch được Hội đồng Quản trị hoặc Tổng giám đốc (hoặc Phó Tổng giám
đốc được uỷ quyền) phê duyệt.
+ Mua tài sản tho kế hoạch được Tổng giám đốc hoặc Hội đồng quản trị phê duyệt.
+ Ứng trước tiền lương, tiền công trong những trường hợp cần thi được Tổng
giám đôc (hoặc Phó Tổng giám đốc được uỷ quyền) đồng ý.

Đại học Thương mại – K43BK2


13


Bài luận văn tốt nghiệp

SV - Nguyễn Thị Phương Huyền

+ Chi giao dịch được Tổng giám đốc (hoặc Phó Tổng giám đốc được uỷ
quyền) duyệt.
+ Tạm ứng công tác phí.
Các trường hợp khác theo quy định của công ty.
- Thủ tục xin tạm ứng quy định như sau:
+ Người được giao nhiệm vụ lập Giấy đề nghị tạm ứng theo mãu quy đinh.
+ Trưởng đơn vị quản lý trực tiếp nhân viên xin tạm ứng ký các nhận và chịu
trách nhiệm trước Tổng giám đốc về khoản tạm ứng.
+ Trình Tổng giám đốc (hoặc Phó Tổng giám đốc được uỷ quyền) ký duyệt
tạm ứng.
+ Điều kiện được tạm ứng tiền mặt: cán bộ công nhân viên chỉ được tạm ứng
tiền mặt trong các trường hợp sau đây
- Thực hiện đúng mục đích và thủ tục như quy định tại các khoản trên.
+ Chỉ được tạm ứng nếu đã thanh toán hết tạm ứng lần trước đối với việc tạm
ứng mua sắm tài sản, văn phòng phẩm, công tác phí.
+ Số dư tạm ứng không quá giới hạn quy định của Tổng giám đốc công ty
trong từng thời kỳ đối với tạm ứng. Trường hợp đặc biệt được phép vượt số dư nêu
trên phải có bản giải trình, được Giám giám đốc công ty đồng ý và chỉ được phép
tạm ứng tiếp 1 lần, sau đó phải thanh toán để đảm bảo số dư theo quy định trên.
+ Thời hạn tạm ứng phải đựoc ghi trong Giấy đề nghị tạm ứng. Với tạm ứng
mua nguyên liệu, vật tư, phụ tùng thay thế thời hạn tạm ứng tối đa không quá 20
ngày, với các khoản tạm ứng khác thời hạn tạm ứng không quá 05 ngày. Tạm ứng

công tác phí, tuỳ thời gian đi công tác theo kế koạch nhưng không được vượt quá 07
ngày sau khi kết thúc đợt công tác.
+ Phòng Tài chính – Kế toán phải lập sổ theo dõi tạm ứng của từng người và
có trách nhiệm thông báo nợ tạm ứng quá thời hạn và quá định mức số dư cho
người nợ tạm ứng và báo cáo Tổng giám đốc công ty (hoặc Phó Tổng giám đóc
được uỷ quyền). Những trường hợp đã nhắc đến lần thứ ba và đã quá 5 ngày kể từ

Đại học Thương mại – K43BK2

14


Bài luận văn tốt nghiệp

SV - Nguyễn Thị Phương Huyền

lần nhắc đầu tiên, người nợ tạm ứng vẫn không thanh toán, phòng Tài chính Kế toán
có quyền không giải quyết tạm ứng tiếp và trừ vào lương để thu hồi tạm ứng cũ.
* Luân chuyển chứng từ:
Chứng từ được ghi rõ ràng khi đưa qua từng bộ phận để kiểm tra, xử lí và ghi
sổ kế toán.
Chứng từ được giao nhận cho bộ phận nào thì phải được ghi vào sổ và làm
biên bản giao chứng từ.
- Nếu có các chứng từ của ngân hàng thì bộ phận kế toán phải kiểm tra đối
chiếu với các chứng từ gốc.
- Căn cứ vào chứng từ giấy báo Có, giấy báo Nợ để lập bảng tổng hợp chứng
từ gốc ghi vào sổ chi tiết.
- Trình tự luân chuyển chứng từ và kiểm tra chứng từ:
+ Trình tự luân chuyển chứng từ
. Lập, tiếp nhận, kế toán trưởng kiểm tra và ký chứng từ kế toán hoặc trình

thủ trưởng đơn vị kí duyệt theo quy định trong chứng từ mẩu
. Phân loại, sắp xếp chứng từ kế toán, định khoản và ghi sổ kế toán
. Lưu trữ, bảo quản chứng từ kế toán
+ Trình tự kiểm toán chứng từ kế toán
. Kiểm tra tính rõ ràng, trung thực, đầy đủ của các chỉ tiêu, các yếu tố ghi
chép trên chứng từ kế toán
. Kiểm tra tính hợp pháp của nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đã ghi
trên chứng từ kế toán, đối chiếu chứng từ kế toán với các tài liệu khác có liên quan
. Kiểm tra tính chính xác của số liệu, thông tin trên chứng từ kế toán
Những chứng từ kế toán lập không đúng thủ tục, nội dung và chữ số không
rõ ràng thì người chịu trách nhiệm kiểm tra hoặc ghi sổ phải trả lại, yêu cầu làm
thêm thủ tục và điều chỉnh sau đó làm căn cứ ghi sổ.
* Sổ sách kế toán:

Đại học Thương mại – K43BK2

15


Bài luận văn tốt nghiệp

SV - Nguyễn Thị Phương Huyền

Căn cứ vào các chứng từ hợp lệ để ghi vào sổ các nghiệp vụ kinh tế, tài chính
phát sinh…Theo quy định phải ghi rõ ràng đầy đủ các số liệu được ghi liên tục từ
lúc mở sổ đến khóa sổ không được ghi chồng lên nhau.
Trách nhiệm của người giữ và ghi sổ:
- Sổ kế toán phải được quản lý chặc chẽ, phân công rõ ràng trách nhiệm cá
nhân, khi bàn giao sổ kế toán cho nhân viên nào thì nhân viên đó phải chịu trách
nhiệm về những điều ghi trong sổ trong suốt thời gian giữ.

- Sổ kê toán phải ghi kịp thời, rõ ràng, đầy đủ các nội dung của sổ. Thông tin,
số liệu ghi vào sổ phải chính xác, trung thực đúng với chứng từ kế toán.
Hiện tại kế toán chi tiết sử dụng “ Sổ quỹ tiền mặt” nhằm theo dõi quá trình
thu, chi và tồn quỹ tiền mặt hàng ngày. Việc mở sổ, ghi chép, khoá sổ chi tiết tiền
mặt được tỷ mỉ, cụ thể, chính xác, đáp ứng được nhu cầu thông tin. Dưới đây xin
trình bày một số VKT phát sinh được ghi vào sổ quỹ tiền mặt do thủ quỹ công ty
trực tiếp theo dõi.

Đại học Thương mại – K43BK2

16


Bài luận văn tốt nghiệp

SV - Nguyễn Thị Phương Huyền

Công ty CP TM và Du lịch
Thiện Nguyện.
Sổ nhật ký chung T1 /2011
Chứng từ
Số

Ngày
tháng

hiệu

30/01/11


PT

Số phát sinh
Ngày tháng
1/1/2011

Diễn giải

TKDU

Tháng 01/2011
Thu tiền d.vụ của KH tour BK

30/01/11

PT

1/1/2011

Cty cung ứng tàu biển QN thanh toán

30/01/11

PT

3/1/2011

KH đật cọc tour Quảng châu

30/01/11


PT

6/1/2011

Thu tiền Sở GDĐT HP

30/01/11

PT

8/1/2011

Thu tiền đoàn khu chế xuất

30/01/11

PC

9/1/2011

Trả tiền thuê VP quý I

30/01/11

PC

10/1/2011

Tạm ứng lương


30/01/11

PC

11/1/2011

Trả tiền vé tàu tour Sapa

30/01/11

PC

18/01/11

Mua máy phát điện

30/01/11

PC

20/01/11

Chi phí tiếp khách + ĐT

30/01/11

PC

22/01/11


Thanh toán tiền nghỉ cho đoàn Cát Bà

30/01/11

PC

28/01/11

TT chi phi đoàn khu chế xuất

30/01/11

PC

29/01/2011

Chi phí điện nước

30/01/11

30/01/2011

Khấu hao TSCĐ

30/01/11

30/01/2011

Hao mòn CCDC


30/01/11

30/01/2011

Trả lương cho CBCNV

Đại học Thương mại – K43BK2

17

111
511
3331
111
131
112
131
112
511
3331
112
511
3331
142
111
344
111
331
112

6428
133
112
6428
1331
111
6428
1331
111
632
133
112
642
133
6424
142
6427
142
6421
334

Nợ



16.500.000
15.000.000
1.500.000
11.000.000
11.000.000

60.000.000
60.000.000
66.000.000
60.000.000
6.000.000
143.000.000
130.000.000
13.000.000
50.000.000
50.000.000
3.000.000
3.000.000
13.200.000
13.200.000
20.000.000
2.000.000
22.000.000
8.000.000
800
8.800.000
7.000.000
700.000
7.700.000
120.000.000
12.000.000
132.000.000
1.800.000
180.000
3.350.000
3.350.000

957.000
957.000
30.000.000
30.000.000


Bài luận văn tốt nghiệp

SV - Nguyễn Thị Phương Huyền

Công ty CP

Mẫu số S05a – DNN

TM và Du lịch

(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ – BTC

Thiện Nguyện.

Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)

SỐ QUỸ TIỀN MẶT
Loại TK 111
Đơn vị tính: 1.000 đồng
Ngày

tháng

Số hiệu chứng


Ghi

Số tiền

Diễn giải

ghi sổ


Thu

01.01.2011

01

Dư đầu tháng 01/2011
Thu tiền dịch vụ của KH

16.500.000

Tốn quỹ
979.076.533
995.576.533

01.01.2011

02

tour BK

Cty cung ứng tàu biển QN

11.000.000

1.006.576.533

…….
10.01..2011
.20.01.2011
22.012011

……

………
30.01.11
30.01.11

……

Chi

01
02
03

14

……
19


Thu

thanh toán
…………….
Tạm ứng lương
. ĐT,chi phí tiếp khách
Thanh toán tiền nghi cho
đoàn Cát Bà
………………..
Thanh toán lương CNV
Rút tiền ngân hàng về
nhập qũy tiền mặt
Chi phí phát sinh 01
Dư cuối kỳ
Chuyên dư tháng 02

Chi

……..
3.000.000
8.800.000
7.700.000
…………….

……………
1.040.590.933
1.031.790.933
1.024.090.933

…………..

30.000.000

……………..
975.465.000
1.075.465.000

22.000.000

1.053.465.000

100.000.000

1.053.465.000
1.053.465.000

b. Kế toán tổng hợp: Tập hợp tất cả các số liệu về tài khoản của khách hàng, nhà
cung cấp, về tình hình thanh toán, trả lương, các khoản thuế, kiểm tra quỹ,…. Và
các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Kiểm tra tính hợp lý của từng chứng từ trước khi
tổng hợp trình tự kế toán trưởng xử lý, cuối tháng, quý kế toán tổng hợp tập hợp số
liệu và báo cáo tài chính.

Đại học Thương mại – K43BK2

18

chú


Bài luận văn tốt nghiệp


SV - Nguyễn Thị Phương Huyền

Vào thời điểm cuối của tháng, quý thì bộ phận kế toán đóng sổ cái và lập
bảng cân đối tài chính.
* Tài khoản kế toán:TK 111&112.
- TK 111: tài khoản này dùng để phản ánh tình hình thu, chi, tồn quỹ tiền mặt
của công ty.
- TK 112: Tài khoản này dùng để phản ánh số hiện có và tình hình biến động
tăng, giảm các khoản tiền gửi ngân hàng của công ty.
* Kế toán tiền mặt: Thanh toán các khoản tiền lương, các chi tiết phát sinh và
một số giao dịch bằng tiền mặt.
* Kế toán tiền gửi ngân hàng: Kiểm tra các số tiền trong tài khoản và những
chứng từ mà Công ty trích ra hay nhập vào trong khi hợp tác mua bán với đối tác.
Tiền gửi là một tài sản lưu động của Công ty gửi vào các ngân hàng, kho bạc,
… còn là một bộ phận vốn bằng tiền.
Tiền mặt chỉ được dung để phục vụ nhu cầu chi tiêu hàng ngày còn lại điều
gửi vào tài khoản ngân hàng theo thỏa thuận.
 Quá trình ghi sổ của kế toán theo hình thức nhật ký chung:
-. Kế toán tiền mặt:
Tiền mặt là phương tiện thuận lợi dung để thanh toán các khoản tiền mà
Công ty dung để mua các sản phẩm, máy móc, thiết bị… tại một địa điểm.
-. Kế toán tiền gửi ngân hàng:
Công ty mở tài khoản ngân hàng để thuận tiện, tiết kiệm và an toàn trong
việc trích chuyển tài khoản cho đối tác kinh doanh và việc kiểm tra các hoạt động
tài chính sẽ dễ dàng hơn.
+ Kế toán tiền mặt:
* Ngày 01 /01 / 2011 Thu tiền dịch vụ của KH tour BK 16.500.000đ
Nợ TK 111

16.500.000đ


Có TK 511

15.000.000đ

Có TK 3331

1.500.000đ

Đại học Thương mại – K43BK2

19


Bài luận văn tốt nghiệp

SV - Nguyễn Thị Phương Huyền

* Ngày 01 /01/ 2011 Cty Cung ứng tàu biển QN thanh toán 11.000.000đ
Nợ TK 111
Có TK 131

11.000.000đ
11.000.000đ

* Ngày 10/01/2011 tạm ứng lương 3.000.000đ
Nợ TK 344
Có TK 111

3.000.000đ

3.000.000đ

* Ngày 20/01/2011 Chi phí tiếp khách + điện thoại 8.800.000đ
Nợ TK 6428

8.000.000đ

Nợ TK 1331

800.000đ

Có TK 111

8.800.000đ

* Ngày 22/01/2011 Thanh toán tiền nghỉ cho đoàn Cát Bà 7.700.000đ
Nợ TK 6428

7.000.000đ

Nợ TK 1331

700.000đ

Có TK 111

7.700.000đ

* Ngày 30/01/2011 Rút tiền gửi ngân hàng nhập quỹ tiền mặt. 100.000.000đ
Nợ TK 111

Có TK 112

100.000.000đ
100.000.000đ

Công ty CP

Mẫu số S06 – DNN

TM và Du lịch

(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ – BTC

Thiện Nguyện.

Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)

Đại học Thương mại – K43BK2

20


Bài luận văn tốt nghiệp

SV - Nguyễn Thị Phương Huyền

SỔ QUỸ TIỀN GỬI NGÂN HÀNG
Tài khoản

: 02001010040921

: Ngân hàng Thương mại Cổ phần Hàng Hải CN Hải

Ngân hàng
Ngày,tháng
ghi sổ

Ngày

Phòng
tháng

Chứng từ

Số

hiệu

chứng từ
Thu Chi

tour Quảng Châu
Thu tiền sở giáo

06/01/2011

dục đào tạo HP
Trả tiền thuê văn

09/01/2011


….

………….

Tồn

60.000.000
66.000.000
50.000.000
13.200.000

tour Sa pa
….

Chi

700.000.000

phòng Quý I
Trả tiền vé tàu

11/01/2011
…….

Thu
Tồn đầu kỳ
KH đặt cọc tiền

03/01/2011


30/01/2011

Số Tiền

Diễn Giải

………..

…………

…………

Rút tiền gửi ngân
30/01/2011

hàng về quỹ tiền

100.000.000

mặt
Cộng phát sinh
Số dư đàu tháng

187.000.000

Số dư cuối tháng

+ Kế toán tiền gửi ngân hàng.
- Ngày 03/01/2011 KH đặt cọc tiền tour TQ 60.000.000đ
Nợ TK 112

Có TK 131

60.000.000đ
60.000.000đ

* Ngày 06/01/2011 Thu tiền sở giáo dục HP 66.000.000đ
Nợ TK 112

66.000.000đ

Có TK 511

Đại học Thương mại – K43BK2

60.000.000đ

21

159.785.000

727.215.000


×