Tải bản đầy đủ (.doc) (85 trang)

Cơ sở lý luận chung về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (394.72 KB, 85 trang )

LỜI MỞ ĐẦU
Trong cơ chế thị trường với sự hoạt động của nhiều thành phần kinh tế, tính
độc lập, tự chủ trong các doanh nghiệp ngày một cao hơn, mỗi doanh nghiệp phải
năng động sáng tạo trong kinh doanh, phải tự chịu trách nhiệm với kết quả kinh
doanh của mình, bảo toàn được vốn kinh doanh và quan trọng hơn là phải kinh
doanh có lãi.
Muốn vậy, các doanh nghiệp phải nhận thức được rõ về vị trí của khâu tiêu
thụ sản phẩm, nó quyết định đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp và là cơ sỏ
để doanh nghiệp có thu nhập bù đắp các chi phí đã bỏ ra.
Bên cạnh đó, mục đích hoạt động của các doanh nghiệp là lợi nhuận nên việc
xác định đúng đắn và chính xác kết quả bán hàng nói chung và kết quả bán kinh
doanh nói riêng cũng rất quan trọng. Do đó bên cạnh các biện pháp quản lý chung,
việc tổ chức hợp lý công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh là rất cần thiết giúp doanh nghiệp có đầy đủ thông tin kịp thời và chính xác
để đưa các quyết định kinh doanh đúng đắn.
Nhận thức được tầm quan trọng của tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi
phí và xác định kết quả kinh doanh,vận dụng lý luận đã học tập và nghiên cứu tại
trường, kết hợp với thực tế thu nhận được từ công tác kế toán tại công ty cổ phần
sản xuất và thương mại An Phú Lộc, em đã mạnh dạn nghiên cứu đề tài: “Tổ chức
công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh tại công ty cổ phần sản
xuất và thương mại An Phú Lộc” để viết bài luận văn của mình.
Nội dung luận văn gồm 3 phần:
Chưong I: Lý luận chung về tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí
và xác định kết quả kinh doanh.
Chương II: Thực tế tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần sản xuất và thương mại An Phú
Lộc.

1



Chương III: Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu,
chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần sản xuất và thương
mại An Phú Lộc.
Trong quá trình thực tập, em đã nhận được sự chỉ dẫn và giúp đỡ tận tình của
cô giáo hướng dẫn TS. Ngô Thị Thu Hồng cùng với các anh chị phòng kế toán trong
công ty An Phú Lộc. Tuy nhiên, phạm vi của đề tài rộng, thời gian thực tế chưa
nhiều nên khó tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong được sự chỉ bảo giúp đỡ của
các thầy, cô giáo và các anh chị trong phòng kế toán công ty để bài luận văn này
được hoàn thiện.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

2


DTBH

: Doanh thu bán hàng

GVHB

: Giá vốn hàng bán

CPBH

: Chi phí bán hàng

CPQLDN


: Chi phí quản lý doanh nghiệp

TNHH

: Trách nhiệm hữu hạn

TTNDN

: Thuế thu nhập doanh nghiệp

BCTC

: Báo cáo tài chính

GTGT

: Giá trị gia tăng

TSCĐ

: Tài sản cố định

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
3


Sơ đồ 1: Trình tự kế toán theo phương thức bán buôn trực tiếp qua kho
Sơ đồ 2: Trình tự kế toán bán buôn theo hình thức gửi hàng đi bán
Sơ đồ 3: Trường hợp bán hàng trả chậm, trả góp

Sơ đồ 4: Trình tự kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
Sơ đồ 5: Trình tự hạch toán kế toán doanh thu hoạt động tài chính
Sơ đồ 6: Trình tự hạch toán kế toán thu nhập khác
Sơ đồ 7: Trình tự kế toán giá vốn hàng bán
Sơ đồ 8: Trình tự kế toán chi phí quản lý kinh doanh
Sơ đồ 9: Trình tự hạch toán kế toán chi phí tài chính
Sơ đồ 10: Trình tự hạch toán kế toán chi phí khác
Sơ đồ 11: Trình tự kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
Sơ đồ 12 : Trình tự kế toán xác định kết quả kinh doanh
Sơ đồ 13: Tổ chức bộ máy tổ chức quản lý của công ty
Sơ đồ 14 : Tổ chức bộ máy kế toán công ty
Sơ đồ 15: Quy trình hạch toán theo hình thức chứng từ ghi sổ
Bảng 1: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần sản xuất và
thương mại An Phú Lộc.

CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ DOANH THU, CHI PHÍ
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
4


1.1. Kế toán doanh thu bán hàng
1.1.1 Khái niệm
Doanh thu bán hàng là tổng
giá trị các lợi ích kinh tế của doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát
sinh từ hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh nghiệp,góp phần
làm tăng nguồn vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp.
Doanh thu bán hàng chỉ được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả 5 điều
kiện sau:
- DN đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản
phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.

- DN không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng
hóa hoặc kiểm soát hàng hóa
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn
- DN đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng
- Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng
Doanh thu bán
hàng và cung cấp
dịch vụ

Doanh thu bán
=

hàng theo hóa đơn

-

Các khoản
giảm trừ doanh thu

1.1.2. Chứng từ sử dụng
Theo quy định hiện hành, khi bán hàng hóa, thành phẩm và dịch vụ doanh
nghiệp phải sử dụng một trong các hóa đơn sau:
-

Hóa đơn GTGT (Mẫu 01-GTKL-3LL)

-

Hóa đơn bán hàng thông thường (Mẫu 02-GTGT-3LL)


-

Bảng thanh toán hàng đại lý ký gửi (Mẫu 01-BH)

-

Thẻ quầy hàng (Mẫu 02-BH)

-

Các chứng từ liên quan khác

1.1.3. Tài khoản sử dụng
TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

5


Tài khoản này được dùng để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán của hoạt động sản xuất kinh doanh từ các
giao dịch và các nghiệp vụ bán hàng, cung cấp dịch vụ.
1.1.4. Kết cấu tài khoản
Bên Nợ: - Thuế TTĐB, thuế XK tính trên doanh thu bán hàng trong kỳ
- Thuế GTGT phải nộp của doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo
phương pháp trực tiếp
- Doanh thu hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán kết chuyển cuối
kỳ
- Chiết khấu thương mại kết chuyển cuối kỳ
- Kết chuyển doanh thu thuần vào kết quả hoạt động kinh doanh
Bên Có: - Phản ánh tổng số doanh thu tiêu thụ hàng hóa, thành phẩm, dịch

vụ trong kỳ.
Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ
1.1.5. Các phương thức bán hàng
- Kế toán bán hàng theo phương thức bán hàng trực tiếp: là phương thức giao
hàng cho người mua trực tiếp tại kho hay trực tiếp tại các phân xưởng không qua
kho của DN. Số hàng này khi giao cho người mua thì được trả tiền ngay hoặc được
chấp nhận thanh toán. Vì vậy, sản phẩm xuất bán được coi là bán hoàn thành.
Sơ đồ 1: Trình tự kế toán theo phương thức bán buôn trực tiếp qua kho
TK 156

TK 632
(2)

TK 911
(3)

TK 511
(4)

TK 111, 112, 131
(1a)
TK 3331
(1b)

(1a) Khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán
(1b) Thuế GTGT đầu ra
(2) Giá vốn hàng bán
(3) Kết chuyển giá vốn hàng bán
(4) Kết chuyển doanh thu hàng đã bán


6


- Kế toán bán hàng theo phương thức gửi đại lý, ký gửi bán đúng giá hưởng
hoa hồng: là phương thức mà bên chủ của hàng(bên giao đại lý) xuất hàng giao cho
bên nhận đại lý( bên đại lý) để bán. Bên nhận đại lý, ký gửi phải bán hàng với đúng
mức giá đã quy địnhvà được hưởng thù lao đại lý dưới hình thức hoa hồng.
Sơ đồ 2: Trình tự kế toán bán buôn theo hình thức gửi hàng đi bán
TK155, 156

TK 157
(1)

TK511

TK 632
(2)

TK111,112,131
(3a)

TK641
(4a)
TK 133

TK333
(3b)

(4b)


(1) Xuất kho hàng hóa giao cho các đại lý
(2) Đại lý xác nhận tiêu thụ hàng hóa
(3a) Doanh thu bán hàng đại lý
(3b) Thuế GTGT đầu ra
(4a) Hoa hồng phải trả cho đại lý
(4b) Thuế GTGT của hoa hồng đại lý
Sơ đồ 3: Trường hợp bán hàng trả chậm, trả góp

7


TK 511

TK 131, 111, 112
(1)
(1a)
TK333(33311)

(1b)

TK515

TK338(3387)

(2)

(1c)

(1) Ghi nhận doanh thu theo giá bán trả tiền ngay
(1a) Số tiền còn phải thu và đã thu của khách hàng

(1b) Thuế GTGT đầu ra
(1c) Lãi trả chậm trả góp phải thu của khách hàng
(2) Định kỳ kết chuyển lãi trả chậm, trả góp
1.2. Nội dung kế toán các khoản giảm trừ doanh thu.
Các khoản giảm trừ doanh thu như: Chiết khấu thương mại, giảm giá hang
bán, hang bán bị trả lại, thuế giá trị gia tăng nộp theo phương pháp trực tiếp và thuế
xuất khẩu, được tính vào doanh thu ghi nhận ban đầu, để xác định doanh thu thuần,
làm cơ sở để tính kết quả kinh doanh trong kì.
1.2.1. Khái niệm

8


- Chiết khấu thương mại: là khoản tiền mà doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc
thanh toán cho người mua hàng do việc người mua hàng đã mua hàng (sản phẩm,
hàng hóa, dịch vụ) với số lượng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thương mại đã
ghi trong hợp đồng kinh tế mua bán hoặc cam kết mua,bán hàng.
- Hàng bán bị trả lại: Là số sản phẩm, hàng hóa doanh nghiệp xác định tiêu
thụ, nhưng bị khách hàng trả lại do vi pham các điều khoản cam kết trong hợp đồng
kinh tế như hàng kém phẩm chất, sai quy cách ,chủng loại. Hàng bán bị trả lại phải
có văn bản đề nghị của người mua ghi rõ lý do trả lại hàng, số lượng hàng bị trả lại,
giá trị hàng bị trả lại, đính kèm hóa đơn (nếu trả lại toàn bộ) hoặc bản sao hóa đơn
(nếu trả lại một phần).
- Giảm giá hàng bán: là giảm trừ được doanh nghiệp (bên bán) chấp nhận
một cách đặc biệt trên giá đã thỏa thuận trên hóa đơn, vì lý do hàng bán bị kém
phẩm chất, không đúng quy cách hoặc không đúng thời hạn ghi trong hợp đồng.
1.2.2. Tài khoản sử dụng
TK 521 - Chiết khấu thương mại
TK 531 - Hàng bán bị trả lại
TK 532 - Giảm giá hàng bán

1.2.3. Trình tự kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
Sơ đồ 4: Trình tự kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
TK 111,112,131

TK 521,531,532,…
(1a)

TK 511
(2)

TK 3331
(1b)

(1a) Khoản giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại phát sinh trong kỳ.
(1b) Số tiền thuế GTGT đầu ra giảm tương ứng với số hàng bị trả lại.
(3) Cuối kỳ, kết chuyển số tiền giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại chiết
khấu thương mại sang TK 511 để xác định doanh thu thuần.
1.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính.

9


1.3.1. Khái niệm
Doanh thu hoạt động tài chính là những khoản thu do hoạt động tài chính,
kinh doanh về vốn của doanh nghiệp đem lại như sau: doanh thu tiền lãi, tiền bản
quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia.
- Doanh thu hoạt động tài chính bao gồm:
+ Tiền lãi: lãi tiền gửi, lãi bán hàng trả chậm, trả góp
+ Chênh lệch lãi do mua bán ngoại tệ, lãi chênh lệch tỷ giá ngoại tệ
+Chiết khấu thanh toán được hưởng

+ Cổ tức và lợi nhuân được chia,...
1.3.2. Tài khoản sử dụng
TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính
1.3.3. Kết cấu tài khoản
Bên Nợ: - Thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp (nếu có)
- Kết chuyển các khoản các khoản doanh thu hoạt động tài chính để
xác định kết quả kinh doanh.
Bên Có: - Các khoản doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ.
TK 515 không có số dư cuối kỳ.
1.3.4. Trình tự hạch toán

10


Sơ đồ 5: Trình tự hạch toán kế toán doanh thu hoạt động tài chính
TK 3331

TK 515
(8)

TK 111,112,221,...
(1)

(2)

TK 1111,1121

TK 911
TK 1112,1122
(9)

TK 138
(3)

TK 111,112
(4)

TK 331
(5)

TK 413
(6)

TK 3387
(7)

11


(1) Doanh thu cổ tức, lợi nhuận được chia phát sinh trong kỳ từ hoạt

động góp

vốn đầu tư
(2) Kế toán bán ngoại tệ của hoạt động kinh doanh có lãi
(3) Số lãi cho thuê phải thu trong kỳ theo khế ước vay
(4) Các khoản thu lãi tiền gửi phát sinh trong kỳ
(5) Số tiền chiết khấu thanh toán
(6) Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ
(7) Kết chuyển doanh thu tiền lãi đối với các khoản cho vay, mua trái phiếu nhận
lãi trước

(8) Thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp
(9) Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính cuối kỳ để xác định kết quả kinh
doanh.
1.4. Kế toán thu nhập khác
1.4.1. Khái niệm
Thu nhập khác là các khoản thu nhập không phải là doanh thu của doanh
nghiệp.Đây là khoản thu nhập được tạo ra từ các hoạt động khác ngoài hoạt động
kinh doanh thông thường của doanh nghiệp,bao gồm, thu nhập từ nhượng bán,
thanh lý TSCĐ, thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ, tiền phạt thu được từ
khách hàng vi phạm hợp đồng kinh tế.
1.4.2. Tài khoản sử dụng
TK 711 - Thu nhập khác
1.4.3. Kết cấu tài khoản
Bên Nợ: - Thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp (nếu có)
- Kết chuyển các khoản thu nhập khác để xác định kết quả kinh
doanh
Bên Có: - Các khoản thu nhập khác thực tế phát sinh
TK 711 không có số dư cuối kỳ
1.4.4. Trình tự hạch toán

12


Sơ đồ 6: Trình tự hạch toán kế toán thu nhập khác
TK 333 (3331)

TK 711
(1a)

TK 111,112,131

(2a)

(1b)

TK 333 (33311)
(2b)

TK 911

(
TK 331,338
(9)
(3)
TK 338,334
(4)

TK 111,112
(5)

TK 152,156,211
(6)

TK 352
(7)

TK 111, 112
(8)

13



(1) Số thuế GTGT
phải nộp theo phương pháp trực tiếp của số thu nhập khác
(2a) Thu nhập thanh lý, nhượng bán TSCĐ
(2b) Thuế GTGT của thu nhập thanh lý, nhượng bán (nếu có)
(3) Các khoản nợ phải trả không xác định được chủ nợ, quyết định xóa ghi
vào thu nhập khác
(4) Tiền phạt khấu trừ vào tiền ký cược, ký quỹ của người ký cược, ký quỹ
(5) - Khi thu được các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ
- Thu tiền bảo hiểm công ty bảo hiểm được bồi thường
- Thu tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng
- Các khoản tiền thưởng của khách hàng liên quan đến bán hàng, cung
cấp dịch vụ không tính trong doanh thu
(6) Được tài trợ, biếu, tặng vật tư, hàng hóa, TSCĐ
(7) Khi hết thời hạn bảo hành, nếu công trình không phải bảo hành hoặc số
dự phòng phải trả về bảo hành công trình xây lắp lớn hơn chi phí thực tế phát sinh
phải hoàn nhập
(8) Các khoản hoàn thuế xuất khẩu, nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt được
tính vào thu nhập khác
(9) Cuối kỳ, kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ
1.5. Kế toán giá vốn hàng bán.
1.5.1. Nội dung trị giá vốn hàng bán
Trị giá vốn hàng bán là toàn bộ các chi phí liên quan đến quá trình bán
hàng,gồm có giá trị vốn hàng xuất kho để bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý
doanh nghiệp phân bổ cho hàng bán ra trong kỳ. Việc xác định trị giá vốn hàng bán
là cơ sở để tính kết quả hoạt động kinh doanh.
1.5.2. Phương pháp xác định trị giá vốn thực tế hàng xuất bán
- Phương pháp thực tế đích danh: Theo phương pháp này khi xuất kho hàng
hóa thì căn cứ vào số lượng hàng hóa xuất kho thuộc lô nào và đơn giá thực tế của
lô đó để tính trị giá vốn thực tế của hàng hóa xuất kho đó.

- Phương pháp nhập trước , xuất trước (FIFO)
Phương pháp nhập trước xuất trước được áp dụng trên giả định là hàng

14


tồn kho được mua trước thì được xuất trước. Theo phương pháp này thi giá trị hàng
xuất kho được tính theo giá của lô hàng nhập kho ở thời điểm đầu kỳ hoặc gần đầu
- Phương pháp nhập sau ,xuất trước (LIFO)
Phương pháp này áp dụng trên giả định là hàng tồn kho được mua sau thì
được xuất trước. Theo phương pháp này thi giá trị hàng xuất kho được tính theo giá
cả của lô hàng nhập sau hoặc gần sau cùng.
- Phương pháp bình quân gia quyền
Đối với phương pháp này thì hàng hoá xuất bán trong kỳ không được tính
giá ngay mà phải đợi đến cuối kỳ, cuối tháng mới được tính sau khi đã tính được
đơn giá bình quân
Ttrị giá vốn thực tế của hàng hóa xuất kho được tính căn cứ vào số lượng
hàng hóa xuất kho và đơn giá bình quân gia quyền, theo công thức:
Đơn giá thực tế

Trị giá thực tế thành

bình quân

phẩm tồn kho đầu kỳ

Trị giá thực tế của
+

=


kho trong kỳ
Số lượng

Số lượng thành phẩm
tồn kho đầu kỳ

thành phẩm nhập

+

phẩm

nhập

thành
kho

trong kỳ
Giá thực tế của

= Số lượng hàng xuất dùng
hàng xuất dùng
1.5.3. Chứng từ sử dụng
- Phiếu nhập kho
- Phiếu xuất kho
- Phiếu xuất kho kiêm vận chuyể nội bộ
- Biên bản kiểm kê hàng hóa
- Hóa đơn giá trị gia tăng
-Hóa đơn bán hàng

-Hóa đơn cước vận chuyển
1.5.4. Trình tự kế toán giá vốn hàng bán

15

X

Đơn giá bình quân


Sơ đồ 7: Trình tự kế toán giá vốn hàng bán
TK 154

TK 632
(1)
TK 157
(2a)

TK 155,156
(2b)

(5)
TK 911

TK 155,156

(7)
(3)
(4)


TK 159
(9)

TK 154
(6)
(8)
(1) Xuất bán thẳng giao tay ba
(2a) Xuất bán thẳng gửi đại lý
(2b) Giá vốn hàng xuất bán đại lý
(3)Hàng gửi xuất bán đại lý
(4) Giá vốn hàng gửi bán đại lý
(5) Phản ánh giá vốn hàng bán bị trả lại
(6) Hàng xuất bán thẳng
(7) Kết chuyển giá vốn hàng bán
(8) Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
(9) Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho

16


1.6. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh
1.6.1. Nội dung
Trong quá trình hoạt động kinh doanh, doanh nghiệp phải bỏ ra các khoản
chi phí bắt buộc. Các chi phí đó được gọi chung là chi phí quản lý kinh doanh. Theo
quy định hiện hành,CP của doanh nghiệp được chia thành các loại sau: chi phí nhân
viên, chi phí vật liệu, chi phí công cụ dụng cụ, chi phí khấu hao phí tài sản cố
định,chi phí bảo hành,chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí khác bằng tiền.
Toàn bộ CPBH, CPQLDN phát sinh trong kỳ đã tập hợp được đến cuối kỳ kế
toán thực hiện kết chuyển hoặc phân bổ để xác định kết quả kinh doanh.
1 6.2 Tài khoản sử dụng

Để tập hợp và kết chuyển CPBH kế toán sử dụng tài khoản 642 - chi phí
quản lý kinh doanh
TK này có 7 tài khoản cấp 2:
TK 642-1: Chi phí tiền lương nhân viên bán hàng,nhân viên kinh doanh
TK 642-2: Chi phí vật liệu, bao bì
TK 642-3: Chi phí dụng cụ, đồ dùng văn phòng
TK 642-4: Chi phí khấu hao tài sản cố định
TK 642-5: Thuế, phí, lệ phí
TK 642-7: Chi phí dịch vụ mua ngoài
TK 642-8: Chi phí khác bằng tiền
1.6.3. Trình tự kế toán chi phí quản lý kinh doanh
Sơ đồ 8: Trình tự kế toán chi phí quản lý kinh doanh

17


TK 642
TK 111,112

TK 133

TK 111, 112, 152

152, 153,...
(9)
(1)
TK 334, 338

TK 352
(2)


(10)

TK 214
(3)

TK 139

TK 142, 242, 335

(11)
(4)

TK 512

TK 911
(5)
(12)

TK 333 (33311)

TK 111,112,141,331
(6)

TK 139

(7)

TK 333
(8)


18


(1) Chi phí vật liệu, công cụ dụng cụ
(2) Chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương
(3) Chi phí khấu hao tài sản cố định
(4) Chi phí phân bổ dần, chi phí trích trước
(5) Thành phẩm hàng hóa, dịch vụ tiêu dùng nội bộ
(6) Chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác
(7) Dự phòng phải thu khó đòi
(8) Thuế môn bài, tiền thuê đất phải nộp NSNN
(9) Các khoản thu giảm chi
(10) Hoàn nhập dự phòng phải trả
(11) Hoàn nhập số chênh lệch giữa số dự phòng phải thu khó đòi đã trích lập
năm trước chưa sử dụng hết lớn hơn số phải trích lập năm nay.
(12) Kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh
1.7. Kế toán chi phí tài chính.
1.7.1 Khái niệm
Chi phí tài chính là những chi phí liên quan các hoạt động về vốn, các hoạt
động đầu tư tài chính ra ngoài doanh nghiệp nhằm mục đích sử dụng hiệu quả vốn
kinh doanh của doanh nghiệp.
1.7.2. Tài khoản sử dụng
TK 635 – Chi phí tài chính
1.7.3. Kết cấu tài khoản
Bên Nợ: - Các khoản chi phí tài chính phát sinh trong kỳ
Bên Có: - Các khoản giảm chi phí tài chính
- Kế chuyển chi phí tài chính để xác định kết quả kinh doanh
TK 635 không có số dư cuối kỳ.
1.7.4. Trình tự hạch toán


19


Sơ đồ 9: Trình tự hạch toán kế toán chi phí tài chính
TK 111,112,242,335

TK 635

(1)

TK 129,229
(3)

TK 129,229
(2)

TK 121,221,222...
(4a)
TK 911
TK 111,112

(4b)

(7)

(4c)

TK 111(1112)
112(1122)

(5a)

(5b)

TK 413
(6)

20


(1)

Trả lãi tiền vay, phân bổ lãi mua hàng trả chậm, trả góp

(2)

Dự phòng giảm giá đầu tư

(3)

Hoàn nhập số chênh lệch dự phòng giảm giá đầu tư

(4a)

Lỗ về các khoản đầu tư

(4b)

Tiền thu về bán các khoản đầu tư


(4c)

Chi phí hoạt động liên doanh, liên kết

(5a)

Bán ngoại tệ

(5b)

Lỗ về bán ngoại tệ

(6)

Kết chuyển lỗ chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại các khoản mục có gốc ngoại

tệ cuối kỳ
(7)

Kết chuyển chi phí tài chính cuối kỳ
1.8. Kế toán chi phí khác
1.8.1. Khái niệm
Chi phí khác là các khoản chi phí của các hoạt động ngoài hoạt động sản

xuất kinh doanh tạo ra doanh thu của doanh nghiệp, bao gồm các khoản chi như:
thanh lý, nhượng bán TSCĐ, giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhượng bán, các
khoản tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế, các khoản chi phi khác,...
1.8.2. Tài khoản sử dụng
TK 811 – Chi phí khác
1.8.3. Kết cấu tài khoản

Bên Nợ: - Phản ánh các khoản chi phí khác thực tế phát sinh
Bên Có: - Kết chuyển chi phí khác để xác định kết quả kinh doanh
TK 811 không có số dư cuối kỳ
1.8.4. Trình tự hạch toán

21


Sơ đồ 10: Trình tự hạch toán kế toán chi phí khác
TK 214

TK 811

TK 211,213
TK 911
(1)

(6)

TK 111,112,331,...
(2a)
TK 133
(2b)

TK 333
(3)

TK 111,112,...
(4)


TK 111,112,141,...
(5)

(1) Thanh lý, nhượng bán tài sản cố định
(2a) Chi phí phát sinh cho hoạt động thanh lý, nhượng bán TSCĐ
(2b) Thuế GTGT (nếu có)
(3) Các khoản tiền bị phạt thuế, truy nộp thuế

22


(4) Các khoản tiền bị phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế hoặc vi phạm pháp luật
(5) Các khoản chi phí khác phát sinh , như chi phí khắc phục tổn thất do gặp rủi ro
trong kinh doanh (bão lụt, hỏa hoạn, cháy nổ...), chi phí thu nợ,...
(6) Cuối kỳ kết chuyển chi phí khác phát sinh trong kỳ
1.9. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
1.9.1. Khái niệm
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm chi phí thuế thu nhập hiện hành
và chi phí thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm làm căn cứ xác định kết quả
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong năm tài chính hiện hành.
- Một số quy định khi hạch toán tài khoản 821:
+ Hàng quý, căn cứ vào tờ khai thuế TNDN để ghi nhận số thuế thu nhập
doanh nghiệp hiện hành phải nộp vào chi phí thuế TNDN hiện hành.
+ Cuối năm tài chính, căn cứ vào tờ khai quyết toán thuế, nếu số thuế thu
TNDN tạm nộp nhỏ hơn số phải nộp cho năm đó, kế toán ghi nhận số thuế TNDN
phải nộp thêm. Trường hợp số thuế thu nhập tạm nộp trong năm lớn hơn số phải
nộp năm đó, kế toán ghi giảm chi phí thuế TNDN hiện hành.
+ Trường hợp phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước liên quan
đến thuế thu TNDN phải nộp của các năm trước, doanh nghiệp được hạch toán tăng
(giảm) số thuế TNDN phải nộp của các năm trước vào chi phí thuế thu nhập hiện

hành của năm phát hiện sai sót.
+ Kết thúc năm, kế toán kết chuyển giữa chi phí thuế TNDN hiện hành phát
sinh trong năm vào TK 911 để xác định kết quả kinh doanh.
1.9.2. Tài khoản sử dụng
TK 821 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
1.9.3. Kết cấu
Bên Nợ: - Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp tính vào chi phí thuế thu
nhập hiện hành phát sinh trong năm.
- Thuế thu nhập doanh nghiệp của các năm trước phải nộp bổ sung
do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi tăng chi phí
thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành của năm hiện tại.

23


Bên Có: - Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong năm nhỏ hơn số
thuế thu nhập tạm nộp được giảm trừ vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện
hành đã ghi nhận trong năm.
- Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được ghi giảm do phát hiện sai sót
không trọng yếu của các năm trước được ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp hiện hành trong năm hiện tại.
- Kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành vào bên Nợ TK
911.
1. 9.4. Trình tự kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
Sơ đồ 11: Trình tự kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
TK 3334

TK 821
(1a)


TK 3334
(1b)

TK 347

TK 347
(2a)

(2b)

TK 243

TK 243
(3a)

(3b)

TK 911
(4a)

(4b)

24


(1a): Thuế TNDN tạm phải nộp phát sinh trong kỳ
(1b): Giảm thuế TNDN phải nộp
(2a): Chênh lệch thuế TNDN > số được hoàn nhập thuế TNDN hoãn lại phải trả
(2b): Chênh lệch thuế TNDN < số được hoàn nhập thuế TNDN hoãn lại phải trả
(3a): Chênh lệch số hoàn nhập tài sản thuế TNDN hoãn lại > tài sản thuế TNDN

hoãn lại phát sinh
(3a): Chênh lệch số hoàn nhập tài sản thuế TNDN hoãn lại < tài sản thuế TNDN
hoãn lại phát sinh
(4a): Kết chuyển chi phí thuế TNDN, phát sinh Nợ > phát sinh Có TK 8212
(4a): Kết chuyển chi phí thuế TNDN, phát sinh Nợ < phát sinh Có TK 8212
1.10. Kế toán xác định kết quả kinh doanh
1.10.1. Khái niệm
Kết quả hoạt động kinh doanh là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất
kinh doanh thông thường và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một thời kỳ
nhất định, biểu hiện bằng số tiền lãi hay lỗ.
Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm kết quả hoạt động
kinh doanh thông thường và kết quả hoạt động khác.
Kết quả hoạt động

Kết quả từ

kinh doanh

Kết quả

hoạt động bán
=

+

hàng, cung cấp

Kết

từ hoạt động tài +


quả hoạt

chính

động khác

dịch vụ
Kết quả từ hoạt

= Tổng DTT về

Giá vốn của hàng

động SXKD(bán = bán hàng và
hàng và cc dịch

-

= cung cấp dịch vụ

xuất bán và CP
- thuế TNDN

- Chi phí
-

QLKD
-


vụ)
Kết quả từ
hoạt động tài

=
=

Tổng DTT về
hoạt động tài chính

chính

25

-

Chi phí về
hoạt động tài chính


×