Tải bản đầy đủ (.doc) (75 trang)

Hoàn thiện công tác hạch toán chi phí ở xí nghiệp may minh hà

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (258.85 KB, 75 trang )

Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Lời mở đầu.
Trớc xu thế hội nhập kinh tế thế giới tất cả các doanh nghiệp việt
nam đều đứng trớc những cơ hội và những thách thức vô cùng lớn
. Quy luật của kinh tế thị trờng sẽ đào thải những doanh nghiệp
không có khả năng thích ứng đông thời cũng tạo cơ hoọi thuận lợi
cho những doanh nghiệp có khả năng thích ứng cao . Để tồn tại
trên đà phát triển trong môi trờng cạnh tranh khắc nghiệt đó
một trong những biện pháp quan trọng đợc mọi doanh nghiệp sử
dụng là hạ giá thành sản phẩm và một số các chi phí khác .Thực tế
đã chỉ ra nền kinh tế ngày càng sôi động với sự cạnh tranh gay
gắt thì mục tiêu hạ giá thành không chỉ áp dụng ở một doanh
nghiệp ,nó trở thành kim chỉ nam để hớng doanh nghiệp vào
mục tiêu tối đa hoá lợi nhuận ,bảo toàn và tĩch luỹ vốn mở rộng
về lợng và chất cho xí nghiệp nâng cao vị trí cuẩ xí nghiệp trên
thị trờng đều có sự tính toán chính xác kịp thời đầy đủ cùng
yếu tố cấu thành nên giá thành sản phẩm là việc làm hàng đầu
của mọi doanh nghiệp và giũp cho xí nghiệp vạch ra các phơng
án tối u . Từ thực tế khách quan ,trên cơ sở kiến thức tích luỹ đợc
đó là lý do để em chọn đề tài : Hoàn thiện công tác hạch

toán chi phí ở xí nghiệp may Minh Hà
Với những phơng pháp đợc áp dụng trong khi làm đề tài .
+Phơng pháp duy vật biện chứng
+ Phơng pháp diễn dich quy nạp
+ Phơng pháp tổng hợp
+Phơng pháp lôgic.
Nội dung đề tài gồm các phần sau
Phần I :Những lý luận cơ bản về hạch toán chi phí sản xuất trong
các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh .


Phần II :Thực trạng tổ chức công tác hạch toán chi phí sản xuất tại
xí nghiệp may minh hà .
Trờng CĐ Công Nghiệp Hà Nội
1


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Phần III :Mộy sôys kiến nhằm hoàn thiện công tác hạch toán tổng
hợp chi phí sản xuất ở xí nghiệp may minh hà .
Bằng sự nỗ lực của bản thân song còn giới hạn về kiến thc và thời
gian ,bài viết khó tránh khỏi thiếu sót kính mong thầy cô sửa
chửa cho em để bài viết đợc hoàn thiện hơn
Em xin chân thành cảm ơn.
Phần I :Những lý luận cơ bản về hạch toán chi phí sản xuất
trong các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh .
1.1

: Những vấn đề cơ bản về hạch toán chi phí sản xuất trong

các doanh nghiêp sản xuất.
1.1.1: Chi phí sản xuất - ý nghĩa - đặc điểm - phân loại.
1.1.1.1: Chi phí sản xuất .
Sự phát triển của xã hội loài ngời gắn liền với sự phát triển
sản xuất .Sản xuất càng phát triển thì xã hội loài ngời cũng phát
triển theo. Mối quan hệ đó đợc hình thành từ khi xuất hiện loài
nhời đến nay và để hoạt động sản xuất đợc tiến hành thì có 3
yếu tố cơ bản cấu thành nên một sản phẩm đó là .
-


Đối tợng lao động

-

t liệu lao động.

-

sức lao động.

Quá trình sử dụng các yếu tố trên để cấu thành nên một sản
phẩm hàng hoá cũng

chính là quá trình phải bỏ ra các chi phí

sản xúât tơng ứng .Những đối tợng lao động đó là các chi phí
nguyên liệu ,vật liệu ,nhiên liệu để tạo ra sản phẩm cần có sức
lao động của con ngời thông qua các t liệu lao động là các thiết
bị máy móc .
Vậy chi phí sản xuất kinh doanh là toàn bộ hao phí về lao
động sống và lao động vật hoá mà doanh nghiệp chi ra trong
một thời kỳ nhất định để tiến hành các hoạt động sản xuất kinh
Trờng CĐ Công Nghiệp Hà Nội
2


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

doanh biểu hiện biểu hiện bằng tiền .Xét về mặt lợng chi phí
sản xuất phụ thuộc vào 2 nhân tố :

+Khối lợng lao động và t liệu lao động đã chỉ ra trong một
thời kỳ
+ Giá cả t liệu sản xuất đã hao phí trong quá trình sản xuất
và tiền lơng của một đơn vị t liệu lao động hao phí .
Trong điều kiện giá cả thị trờng thờng xuyên biến động

thì

việc đánh giá chi phí sản xuất chẳng những là tất yếu khách
quan còn là vấn đề đợc coi trọng hàng đầu để tạo điều kiện
bảo toàn vốn theo yêu cầu chế độ quản lý .
1.1.1.2: Phân loại chi phí .
Chi phí bao gồm nhiều khoản chi có nội dung ,công dụng ,mục
đích và kế toán nói riêng cần phân loại chi phí theo tiêu thức
thích hợp để tinh giá thành đợc chính xác ,thông thờng chi phí
sản xuất đợc phân loại theo:
* Phân loại chi phí sản xuất theo nội dung ,tính chất kinh tế
.
Cắn cứ vào tính chất ,nội dung kinh tế các chi phí giống nhau
xếp vào một yếu tố ,tuy nhiên phạm vi giới hạn chi phí sản xuất
chr là lĩnh vực hoạt động sản xuất ,chế tạo đó là các loại chi phí
đợc dùng để hoạt động sản xuất trong kỳ nó bao gồm :
-

chi phí nguyên liêu ,vật liệu :Bao gồ toàn bộ chi phí về
các đối tợng lao động nh nguyên vật liệu chính ,vật liệu
phụ ,nhiên liệu ,phụ tùng thay thế ,vật liệu thiết bị xây
dựng cơ bản

-


Chi phí nhân công bao gồm tiền lơng ,phụ cấp và các
khoản phải trchs theo lơng của toàn bộ công nhân viên .

-

Chi phí khấu hao tài sản cố định là toàn bộ số phải trích
khấu hao trong kỳ đối với tất cả các loại tài sản trong
doanh nghiệp

Trờng CĐ Công Nghiệp Hà Nội
3


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

-

Chi phí dịch vụ mua ngoài,thuê ngoài phục vụ cho hoạt
động của doanh nghiệp .

-

Chi phí bằng tiền khác là toàn bộ chi phí bằng tiền phát
sinh trong quả trình hoạt động sản xuất kinh doanh
ngoài 4 yếu tố trên nh chi hội họp ...

*Việc phân loại chi phí này cho phép hiểu rõ cơ cấu tỷ
trọng từng yếu tố chi phí để phân tích,đánh giá cho dự toán chi
phí sản xuất .

Phân loại chi phí theo khoản mục.
Theo cách này chi phí đợc chia ra thành các loại sau
+Chi phí nguyên liệu ,vật liệu phụ ,nhiên liệu ...
sử dụng trực tiếp vào việc sản xuất ,chế độ sản phẩm
+Chi phí nhân công trực tiếp là những chi phí về tiền lơng ,phụ cấp và các khoản trích theo tiền lơng bảo hiểm y tế
bảo hiểm xã hội ,kinh phí công đoàn của công nhân trực tiếp
chế tạo sản phẩm .
+ Chi phí sản xuất chung là những chi phí dùng vào việc
quản lý và phục vụ chung tại bộ phận sản xuất để sản xuất ra sản
phẩm .Trong chi phí sản xuất bao gồm những chi phí sau ;
-Chi phí nhân viên phân xởng đó là tiền lơng và các khoản
trích theo lơng của nhân viên quản lý phân xởng .
-

Chi phí vât

-

Chi phí dụng cụ sản xuất

-

Chi phí khấu hao tài sản cố định bao gồm số khấu hao
tài sản cố định ở phân xởng sản xuất .

-

chi phí dịch vụ mua ngoài đó là khoản chi phí cho điện
,nớc ,điện thoại phục vụ phân xởng .


1.1.1.3: Mối quan hệ giữa chi phí và tính gía thành .
Về bản chất chi phí sản xúât và tính giá thành sản phẩm là
2 khái niệm giống nhau vhúng đều là các hao phí về lao động
Trờng CĐ Công Nghiệp Hà Nội
4


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

và các chỉ tiêu khác của xí nghiệp .Nếu chu kỳ sản xuất ngắn
,khép kín thì chi phí sản xuất chính bắng giá thành hay chính
là những chi phí đã bỏ ra trong kỳ .
Xét về chu kỳ sản xuất dài ,nhiều giai đoạn thì chi phí sản xuất
xét đến các hao phí trong một kỳ còn nói đến giá thành sản
phẩm là xem xét đề cập đến quá trình công nghệ sản xuất
chế tạo sản phẩm (đã hạch toán )đó là hai mặt của một vấn đề
tronh quá trinhf hoạt đông sản xuất kinh doanh .
Xét về mặt lợng chi phí sản xúât và tính giá thành sản phẩm
khác nhau chỉ có sản pẩm dơ dang đầu kỳ hay cuối kỳ .Sự khác
nhau về mặt lợng và mối quan hệ giữa chi phí và giá thành sản
phẩm đợc thể hiện bằng công thức sau.
Z

=DĐK

+

C

-


DCK

Trong đó :
Z : Tổng giá thành sản phẩm .
DĐK :Trị giá sản phẩm dở dang đầu kỳ
DCK : Trị giá sản phẩm dở dang cuôi kỳ
C : Tổng chi phí phát sinh trong kỳ
Nh vậy điều này cho thấy Tổng giá thành không bằng tổng
chi phí .Do vây mọi cách tính chủ quan không phản ánh đúng
gía trị trong giá thành sẽ không thực hiện sản xuất giản đơn và
tái sản xuất giản đơn và mở rộng .
1.1.1.4:Nhiệm vụ của kế toán chi phí sản xuất .
Để thực hiẹn tốt kế toán sản xuất và tính giá thành sản
phẩm đáp ứng tốt yêu cầu quản lý sản xuất và giá thành ,ké toán
chi phí sản xuất và tính giá thành cần thực hiện tốt các nhiệm vụ
sau.
+ Căn cứ vào đặc điểm qui trình công nghệ ,đặc ddieemr chi
phí ,của sản phẩm đáp ứng yêu cầu tổ chức sản xuất và yêu

Trờng CĐ Công Nghiệp Hà Nội
5


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

cầu của công tác quản lý doanh nghiệp mà xác định đối tợng và
phơng pháp tập chi phí sản xuất kinh doanh
+ Tổ chức tập hợp và phân bổ từng loại chi phí theo đúng đối tợng kế toán tập hợp chi phí đã xác định theo yếu tố chi phí và
khoản mục chi phí .

+ Thờng xuyên kiểm tra ,đối chiếu định kỳ phân tích tình
hình thực hiện các định mức chi phí đối với chi phí nguyên vật
liệu trực tiếp ,các dự toán chi phí sản xuất chung ,đề ra các biện
pháp tăng cờng quản lý và tiết kiệm chi phí sản xuất kinh doanh
+Tổ chức hạch toán kiểm kê đánh giá sản phẩm đang chế tạo
dở ,tính gía thành sản phẩm dịch vụ lao vụ .
1.2:Tổ chức hạch toán chi phí sản xuất
1.2.1 : Đối tợng tập hợpchi phí sản xuất .
Việc xác định đối tợng kế toán tập hợp chi phí là khâu đầu
tiên và đặc biệt quan trọng trog toàn bộ công tác quản lý chi phí
và tính giá thành sản phẩm của doanh nghiệp ,lựa chọn chính
xác đối tợng tập hợp chi phí có tác dụng tốt cho việc tăng cờng
quản lý sản xuất và hạch toán kinh tế nội bộ cung ch hạch toán
kinh doanh toàn xí nghiệp .Vậy đối tợng kế toán tập hợp chi phí
là phạm vi giới hạn để tập hợp chi phí nhằm đáp ứng yêu cầu kiểm
soát và tính giá thành sản phẩm ,việc xác định đôí tợng tập hợp
chi phí căn cứ vào những yếu tố sau :
+Đặc điểm và công dụng của chi phí trong quá trình sản
xuất .
+Đặc điểm cơ cấu tổ chức sản xuất trong xí nghiệp .
+Qui trình công nghệ sản xuất ,chế tạo sản phẩm
+Đặc điểm của sản phẩm
+Yêu cầu kiểm tra kiểm soát chi phí và hạch toán kinh tế nội
bộ xí nghiệp

Trờng CĐ Công Nghiệp Hà Nội
6


Website: Email : Tel (: 0918.775.368


+Yêu cầu tính gía thành theo đối tợng tính giá thành sản
phẩm
+ Khả năng trình độ quản lý nói chung và hạch toán nói
riêng .
Việc hạch toán chi phí sản xuất kinh doanh theo đúng đối tợng
quy định một cách kịp thời chính là cơ sở tiền đề quan trọng
để kiểm tra kiểm soát quá trình sử dụng chi phí có tác động
tích cực cho việc tăng cờng quản lý sản xuất kinh doanh ,cho
công tác hạch toán kinh tế phục vụ kịp thời cho công tác tính giá
thành .
1.2.2: Phơng pháp hạch toán chi phí sản xuất.
Đây là một hệ thống các phơng pháp dùng để tập hợp phân loại
chi phí sản xuất theo yếu tố theo khoản mục trong một phạm vi
giới hạn của đối tợnghạch toán chi phí sản xuất .Các phơng pháp
hạch toán chi phí sản xuất đợc áp dụng :
+Phơng pháp hạch toán chỉ đợc áp dụng với những doanh
nghiệp chuyên môn hoá cao , sản xuất ít loại sản phẩm thì giá
thành sản phẩm ,dịch vụ đợc xác định bằng tổng số chi phí của
các chi tiết bộ phận cấu thành nên sản phẩm dich vụ .
+Phơng pháp hạch toán chi phí theo sản phẩm ,theo phơng
pháp này các chi phí sản xuất đợc tập hợp và phân loại theo từng
thứ sản phẩm riêng biệt ,không phụ thuộc vào tính chất phức tạp
của sản phẩm ,của qui trình sản xuất
Phơng pháp này dùng cho các doanh nghiệp sản xuất hang loạt và
khối lợng lớn thì giá thành đợc xác định bằng phơng pháp trực
tiếp hoặc phơng pháp tổng cộng chi phí .
+ Phơng pháp hạch toán chi phí theo nhóm sản phẩm .
Theo phơng pháp này áp dụng ở các doanh nghiệp sản xuất nhiều
chủng loại nh may mặc ,dệt ,ở phơng pháp này thì giá thành snr


Trờng CĐ Công Nghiệp Hà Nội
7


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

phẩm đợc xác định đồng thời sử dụng các phơng pháp tỷ lệ , hệ
số , phơng pháp trực tiếp .
+Phơng pháp hạch toán kế toán theo đơn đặt hàng .
Phơng pháp này áp dụng cho những doanh nghiệp sản xuất đơn
chiếc ,khi đơn đặt hàng hoàn thành thì tổng chi phí theo
đơn đặt hàng là giá thành thực tế của sản phẩm đó
+Phơng pháp hạch toán kế toán theo đơn vị sản xuất .
Theo phơng pháp này chi phí đợc tập hợp theo từng phân xởng
tổ ,đội trong mỗi đơn vị sản xuất các chi phí lại đợc tập hợp theo
mõi đối tợng chịu chi phí .
+Phơng pháp hạch toán chi phí toàn bộ dây chuyền sản
xuất .
Phơng pháp này chỉ này chỉ áp dụnh cho những doanh nghiệp
có dây chuỳen sản xuất giản đơn ,sản xúât ít sản phẩm .
+Phơng pháp hạch toán chi phí theo giai đoạn công nghệ
Theo phơng pháp này các chi phí sản xuất đợc tập hợp và phân
loại theo từng giai đoạn công nghệ các chi phí đợc phân tích
theo từng sản phẩm hay bán thành phẩm,phơng pháp này đợc áp
dụng ở xí nghiệp mà toàn bộ công nghệ sản xuất chia làm nhiều
giai đoạn .
1.2.3: Tổ chức hạch toán chi phí sản xuất
Hạch toán chi phi ssản xúât theo phơng pháp KKTX cho
phép kiểm soát các hoạt động ,xuất ,nhập ,tồn kho vật liệu hàng

ngày và bất kỳ thời điểm nào .
1.2.3.1: Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (CPNVLTT)
*Tài khoản sử dụng để tập hợp phân bổ chi phs nguyen vật liệu
trực tiếp kế toán sử dụng TK621:" Chi phí nguyên vật liệu trực
tiếp "cho việc sản xuất ,ché tạo sản phẩm
chii phí nguyên vật liệu đợc tính vào giá thành sản phẩm phụ
thuộc vào các yếu tố sau :
Trờng CĐ Công Nghiệp Hà Nội
8


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

- Trị giá nguyên vật liệu đợc đa vào trong kỳ
- Trị giá nguyên vật liệu còn lại đầu kỳ ở phân xởng đến
cuói kỳ trớc sử dụng không hết đợc chuyển cho kỳ này .
-

Trị giá nguyên vật liệu xuất dùng trong kỳ nhng đến cuối
tháng không hết nhập lại kho hay để lại các địa điểm
sản xuất để sử dụng cho kỳ sau .

-

Trị giá phế liệu thu hồi (nếu có )

Chi phi nguyên Trị giá
vật liệu
-


=

Trị giá

Trị giá

NVL xuất +

Phế

NVL tồn -

NVL

liệu
Trực tiếp

trong kỳ

đầu kỳ

cuối kỳ

thu hồi

* Kết cấu tài khoản 621
Bên nợ : Trị giá thựctế NVLTT sử dụng cho sản xuất sản phẩm hoặc
thực hiện công việc lao vụ ,dịch vụ trong kỳ
Bên có : Trị giá NVl sử dụng không hết nhập lại kho
Trị giá phế liệu thu hồi

Kết chuyể hoặc phân bổ chi phí CPNVLTT để tính giá
thành sản phẩm .
TK621không có số d cuối kỳ .

hạch toán tổng hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
TK151,152,331,111...

TK621

VL dùng trực tiếp chế tạo Sp

TK154
Kết Chuyển
CP NVLTT

Vật liệu dùng không
hết nhập kho

Trờng CĐ Công Nghiệp Hà Nội
9


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

1.2.3.2:Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp .(CPNCTT)
chi phí nhân cônh trực tiếp biểu hiện bằng tiền của các
hao phí về lao động sống trong quá trình hoạt động sản xuất
kinh doanh của cônh nhân viên trực tếp sản xuất sản phẩm ,thực
hiện lao vụ ,dịch vụ bao gồm tiền lơng chính ,lơng phịu các
khoản phụ cấp ,BHXH,BHYT,KPCĐ theo số tiền lơng của nhân trực

tiếp sản xúât .
TK sử dụng . TK622" Chi phí nhân công trực tiếp"
Kết cuấ
Bên Nợ : tập hợp chi phí nhân công trực tiếp bao gồm tiền lơng
các khoản trich theo lơng .
Bên Có : kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp cho các đối tợng
chịu chi phí có liên quan .
TK622 cuối kỳ không có số d và đợc mở chi tiết theo đối tơng
hạch toán chi phí

Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp
TK334

TK622

Tiền lơng và PC

TK154
Kết chuyển

lơng phải trả CNV

CPNCTT

TK338
Các khoản đóng góp
theo tỷ lệ với TL

1.2.3.3: Hạch toán chi phí sản xuất chung
-Đối với kế toán tàichính ,chi phí sản xuất chung đợc tập hợp the

yếu tố chi phí trên các tài khoản cấp 2 của TK627 để kế toán tập
hợp và phân bổ chi phí sản xuất chung kế toán sử dụng
TK627"Chi phí sản xuất chung "
Trờng CĐ Công Nghiệp Hà Nội
10


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Kết cấu
Bên Nợ :tập chi phí sản xuất chung phát sinh trong kì
Bên Có : các khoản giảm chi phí sản xuất (nêu có )
số kết chuyển cho phân bổ chi phi sản xuất cho các đối tợng
chịu chi phí
Tk627 không có số d và đợc mở chi tiết tứng phân xởng , bộ phận
sản xuất .
TK627 đợc chi tiết thành 6TK cấp II
-TK6271: Chi phí nhân viên phân xởng
-TK6272: Chi phí vật liệu
-TK6273: Chi phí dụng cụ sản xuất
-TK6274: Chi phí khấu hao tài sản cố định
-TK6277: Chi phí dịch vụ mua ngoài
-TK6278: Chi phí bằng tiền khác

Sơ đồ hạch toán chi phí sản xuất chung
TK334,338

TK267

chi phí nhân viên


TK111,112,152
các khoản ghi giảm

CPSXC(phế liệu thu hồi...)
TK152,153
chi phí vật liệu

TK154
phân

bổ

(hoặc

chuyển)
dụng cụ

TK1421,335
chi phí theo dự toán

Trờng CĐ Công Nghiệp Hà Nội
11

chi phí SXC

kết


Website: Email : Tel (: 0918.775.368


TK331,111,112
các chi phi SXC khác

1.2.3.4:Tất cả những chi phí sản xuất ở trên liên quan đến giá
thành sản phẩm dịch vụ và lao vụ đều đợc tập hợp vào bên nợ
Tk154-Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang (theo phơng pháp
KKTX)đợc biểu hiện qua sơ đò sau.

Sơ đồ hạch toán chi phí sản phẩm (KKTX)
TK621

TK154

TK152

Chi phí NVL trựctiếp

các khoản ghi giảm
chi phí sản phẩm
TK155

TK622

NKvật t sản phẩm
CP nhân công trực tiếp

TK157
Gửi bán
TK627

.

Trờng CĐ Công Nghiệp Hà Nội
12

TK632


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

chi phí sản xuất chung
tiêu thụ thẳng

1.2.3.5: . Nếu những doanh nghiệp áp dụng phơng pháp kê khai
thờng xuyên thì tài khoản tập hợp chi phí và tính giá thành sản
phẩm là Tk154-chi phi ssản xúât kinh doanh dở dang còn đối với
những doanh nghiệp áp dụng hình thức kế toán kiểm kê định kỳ
thì tài khoản tập hợp chi phí và tính giá thành là TK631-giá thành
sản xuất
sơ đồ tổng hợp chi phí sản xuất theo phơng pháp kiểm kê định
kỳ
TK154

TK631
(1)

TK154
(2)

TK611


TK334,138,821
TK621
(3)

Trờng CĐ Công Nghiệp Hà Nội
13

(9)

(12)


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

TK334

TK622

TK632
(4)

(10)

(13)

TK627
(5)
(6)
TK214

(7)

(11)

TK111,331,141
(8)
Giải thích .
(1) :kết chuyển chi phi dở dang đầu kỳ
(2):kết chuyển chi phi dở dang cuối
(3):chi phí NVLTT
(4)chi phí NCTT
(5)chi phí nhân công PX
(6)chi phí NVL,CCDC cho PX
(7)chi phí khấu hao tài sản cố định
(8)chi phí dịch vụ mua ngòai và chi phí khác bằng tiền PS ở PX
(9) kết chuyển chi phi NVLTT
(10)kết chuyển chi phi NCTT
(11)kết chuyển chi phi SXC
(12)Phế jiệu nhập kho giá trị sản phẩm hỏng
Trờng CĐ Công Nghiệp Hà Nội
14


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

(13)giá trị thực tế của thành phẩm nhập kho
1.2.4:kế toán chi phí trả trớc
Kế toán chi phí trả trớc là những chi phí thực tế đã phát sinh
trong quá trinh sản xuất kinh doanh nhng cha đợc tính vào chi
phí sản xuất kinh doanh mà chi phí này đợc phân bổ dần vào

các kỳ .
tài khoản sử dụng TK142
Kết cấu của TK142
Bên Nợ : Chi phi thực tế phát sinh
Bên Có :Chi phí tính vào chi phí sản xuất trong kỳ
D Nợ : Chi phí còn lại cuối kỳ cha phân
TK111,152,334,338,331...

TK1421

TK641,642,627
chi phí trả trớc thực tế PS
Phân bổ CP trả trớc
cho các đối tợngchịu CP

1.2.5:Kế toán chi phí phải trả
Là những chi phi thực tế cha phát sinh dù đã ghi nhận là chi
phí sản xuất trong kỳ chi phí này đợc trích trớc vào chi phí sản
xuất kinh doanh trong kỳ theo kế hoạch bao gồm các chi phí vè
sửa chữa lớn TSCĐ trích trớc tiền lơng nghỉ phép
tài khoản sử dụng TK 335
TK334

TK335

TK627
Tiền lơng nghi phép của
Trờng CĐ Công Nghiệp Hà Nội
15



Website: Email : Tel (: 0918.775.368

công nhân SX thực tế PS

trích trớc tiền lơng

nghỉ phép của CNSX

TK111,241,331
TK627,641,642
các chi phi phải trả

trích trớc chi phí phải trả

thực tế phát sinh

vào chi phí doanh nghiệp

phần II: Thực trạng trong hạch toán giá thành và biện pháp hạ giá
thành tại xí nghiệp may minh hà.
2.1:Đặc điểm của xí nghiệp may minh hà
2.1.1:lịch sử hình thành và phát triển của xí nghiệp .
Xí nghiệp may minh hà trực thuộc công ty may bình minh
là thành viên của tổng công ty dệt may việt nam đợc thành lập
ngày 19/5/1994 theo quyết định số 232/QĐTG của bộ công
nghiệp nhẹ (nay là bộ công nghiệp). Xí nghiệp có nhiệm vụ chủ
yếu là sản xuất kinh doanh hàng may mặc nội,xuất khẩu ,từ khi
thành lập cho đến nay đợc sự đầu t kịp thời của nhà nớc mà chủ
đầu t là công ty may bình minh cùng với sự quan tâm của lãnh

đạo bộ công nghiệp và tổng công tydệt may việt nam, mà trực
tiếp là giám đốc công ty may bình minh . Xí nghiệp may minh
hà đã không ngừng phát triển và thu đợc những kết quả đáng
khích lệ ,qui mô và năng lực sản xuất của xí nghiệp đã đợc tăng
lên nhiều mặt công tác quản lý về tài chính đợc đặc biệy quan
tâm ,tham gia vào các kế hoạch sản xuất kinh doanh của công ty
Trờng CĐ Công Nghiệp Hà Nội
16


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

may bình minh với thị phần tăng trong suốt thời gian hoạt động
và phát triển .
2.1.2:Vị trí địa lý và kinh tế dân sinh trong vùng .
2.1.2.1: vị trí địa lý .
Xí nghiệp may minh hà đóng trên địa bàn xã di trạch
huyện hoài đức tỉnh hà tây ,cách trung tâm thành phố hà nội
14km về phía tây
-

phía đông giáp xí nghiệp bánh kẹo thăng long

-

phía tây:giáp trờng cao đẳng công nghiệp hà nội

-

phía nam :giáp trung tâm huấn luyện quốc gia I


-

phía bắc: giáp công ty thiết bị y tế sơn hà

Do nằm gần thành phố hà nội lại ngay bên lề đờng giao thông
chính nên rất thuận tiện cho việc tiếp cân các thông tin vè thị trờng thuận tiện cho công tác vận chuyển nguyên vật liệu ,sản
phẩm đi tiêu thụ .
2.1.2.2:Dân sinh kinh tế
Nhìn chung trình độ dân trí trong khu vực khá cao, mức
sống của ngời dân cao, một số ít ngời dân còn làm nông nghiệp,
còn lai đa số là buôn bán và cán bộ công nhân viên.
2.1.3: Nhiệm vụ và chức năng của xí nghiêp.
2.1.3.1:nhiệm vụ.
Xây dựng và thực và thực hiện đầy đủ kế hoạch sản xuất kinh
doanh của xí nghiệp không ngừng mở rộng hoạt động sản xuất
kinh doanh đáp ứng nhu cầu ngày cang cao về ăn mặc cho mọi
tầng lớp trong xã hội ,chủ động tìm các nguồn vốn sản xuất kinh
doanh ,tìm bạn hàng hàng tìm các đối tác đầu t trong và ngoài
nớc để mở rộng thị trờng. Hoạt động độc lập không phụ thuộc
vào công ty mẹ tổ chức tốt đời sống của ngời lao động không
ngừng nâng cao trình độ văn hoá chuyên môn của cán bộ công
nhân viên .
Trờng CĐ Công Nghiệp Hà Nội
17


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

2.1.3.2:chức năng.

Khai thác và sử dụng có hiệu quả tàu sản vốn lu động để phát
triển sản xuất ,tìm kiếm đơn đặt hàng đồng thời nghiên cứu
ứng dụng khoa học kỹ thuật để không ngừng mở rộng sản xuất
nâng cao chất lợng sản phẩm mở rộng thi trờng, nội dung hoạt
độnglà sản xuất gia công các loại hàng may mặc phục vụ nhu cầu
trong nớc và ngoài nớc ,giái thiệu sản phẩm của mình ra nớc
ngoài .Vận chuyển mua bán xuất nhập khẩu theo qui định của
nhà nớc
2.1.4: Cơ sở vật chất kỹ thuật của xí nghiệp
Biểu số 00
Hiện trạng tài sản cố định của xí nghiệp
STT

tên tài sản
tỷ trọng

1

nhà cửa VL kiến trúc
2116873120
1362518729
34.45
máy móc thiết bị
4617928383
tổng cộng
7133211739
100

2
4


nguyên giá

giá trị còn lại

3955217422

Xí nghiệp may minh hà có tổng diện tích là 12761m2
trong đó 3280m2 là nhà xởng 1500m2 nhà diều hành 2100m2
nhà kho với tổng giá trị còn lại là 1362518729đồng =34.45%giá
trị còn lại của tổng tài sản
Máy móc thiết bị của xí nghiệp chiếm tỷ trọng lớn nhất băng
59.60%giá trị còn lại của tổng tài sản bao gồm 160 chiếc máy
bằng kim brother 85 chiếc máy bằng một kim Juki, 8chiếc bằng
hai kim ,một máy cắt vòng 1nồi hơi

Trờng CĐ Công Nghiệp Hà Nội
18


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Phơng tiện vận tải chiếm 5.95% giá trị còn lại của của tổng tàu
sản bao gồm 2 xe IFA và 1xe con với giá trị còn lại là 235671902
đồng .
2.1.5: Tổ chức bộ máy quản lý và tổ chức lao động của xí
nghiệp
2.1.5.1: Tổ chức bộ máy quản lý của xí nghiệp .
- Sơ đồ bộ máy quản lý của xí nghiệp


Ban GĐ

phòng
TCHC

phòng
KTTV

PX may
PX cắt
Trờng CĐ Công Nghiệp Hà Nội
19

phòng KH

phòng KD

PX
h.thành

phòng KT
chủân bị
SX


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Ghi chú :
: Quan hệ trực thuộc
: Quan hệ tham mugiúp việc.

: Quan hệ kiểm tra giám sát .
2.1.5.2 : Chức năng , nhiệm vụ , quyền hạn .
Ban giám đốc (Ban GĐ).
Gồm 3 ngời trong đó có một giám đốc và hai phó giám đốc . Ban
giám đốc là đại diện pháp nhân chịu trách nhiệm toàn bộ về
kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp .
Giám đốc xí nghiệp là ngời đứng đầu bộ máy lãnh đạo cuẩ
xí nghiệp vạch ra chiến lợc sản xuất kinh doanh và đa ra quyết
định cuối cùng .
Các phó giám đốc chịu trách nhiệm trớc giám đốc về công
việc mà mình phân công chỉ đạo .
Phòng tổ chức hành chính (TCHC)
Chịu trách nhiệm trớc lãnh đạo về toàn bộ chính sách ,cán bộ
,tiền lơng của xí nghiệp quản lý và chịu trách nhiệm toàn bộ về
khâu hành chính quản trị tại xí nghiệp nh quản lý và mua sắm
các thiết bị văn phòng phơng tiện vận tải lập kế hoạch xây dựng
cơ bản và sửa chữa nhà cửa ,tổ chức chỉ đạo công tác bảo vệ an
toàn công tác văn th bảo mât ,phục vụ khi khách đến làm việc .
Phòng kế toán tài vụ (KTTV).
Làm tham mu cho lanh đạo tong công tác quản lý tài chính của xí
nghiệp đạt hiệu quả kinh tế cao ,thực hiện chế dộ hạch toán kế
toán theo đúng nguyên tắc chế độ hiện hành của nhà nớc . Quản
lý và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ đối với nhà nớc ,các nguồn

Trờng CĐ Công Nghiệp Hà Nội
20


Website: Email : Tel (: 0918.775.368


thu ,chi quĩ của xã hội hạch toán chính xác kết quả sản xuất kinh
doanh của xí nghiệp .
Phòng kế hoạch ( KH).
Làm tham mu cho lãnh đạo trong việc lập các kế hoạch sản xuất
kinh doanh của xí nghiệp đaa ra các biện pháp quản lý và sử
dụng vật t có hiệu quả ,kinh doanh đôn đốc thực hiện kế haọch
đảm bảo cho qui trình sản xuất kinh doanh của xí nghiệp.
Phòng kinh doanh (KD).
có nhiệm vụ tiếp cận thị trờng thu thâpj thông tin xây dựng phơng án kinh doanh và tiêu thụ sản phẩm .
Phòng kỹ thuật chuẩn bị sản xuất ( phòng KT chuẩn bị SX)
Chịu trách nhiệm về công tác kỹ thuật của toàn xí nghiệp xây
dựng các định mức kinh tế kỹ thuật cho từng mặt hàng, thiết kế
mẫu mã mới phù hợp với thị hiếu cuaar ngời tiêu dùng. Chịu trách
nhiệm về công tác chất lớngản phẩm của xí nghiệp .
2.1.5.3: Tổ chức lao động của xí nghiệp .
Xí nghiệp may minh hà có đội ngũ cán bộ công nhân viên
kha lớn tính đến ngày 31/12/2002 tổng số cán bộ công nhân
viên toàn cí nghiệp là 365ngời trong đó
Nam 45ngời chiếm 12.33%
Nữ 320 ngời chiếm 87.67%.
Lao động gián tiếp là 28 ngời chiếm 7.67%.
Lao động trực tiếp là 337 ngời chiếm 92.33%.
Số ngời có trình độ đại học là 10 ngời chiếm 2.74%.
Công nhân kỹ thuật là 88ngời chiếm 24.11%.
Lao động phổ thông 249ngời chiếm 68.22%.
Qua đây ta thây slao động cúa xí nghiệp chủ yêu slà lao động
nữ điề này cũng dễ hiểu bởi nghề may mặc là một nghề rất phù
hợp với nữ giới.Trongkhi bộ phận lao động trực tiếp của xí nghiệp
hầu hết đợc đào tạo qua các trờng chuyên nghiệp thì trình độ
Trờng CĐ Công Nghiệp Hà Nội

21


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

tay nghề của bộ phận lao động trực tiếp lại còn nhiều hạn chế
phần lớn là lao động phổ thông phần nào đáp ứng đợc yêu cầu
sản xuất kinh doang của xí nghiệp .
2.1.5.4:Đặc điểm sản xuất kinh doanh của xí nghiệp .
Qui trình công nghệ sản xuất sản phẩm .

Công doạn in thêu

.

Vải

Cắt

May

k.tra
CLSP

ủi th
Sp

Đóng
gói


NK
TP

Qui trình công nghệ sản xuất sản phẩm là một qui trinh liên
tục đợc tổ chức trên dây chuyền tự động khép kín từ khâu
nguyên liệu đa vào là vải đợc đaa đến bộ phận cắt sau đó đa
đến bộ phận may (nếu sản phẩm nào phải in thêu thì phải qua
công đoạn in thêu rồi mới đợc đa đến bộ phận kiểm tra chất lợng
tiếp đến là giai đoạn ủi đóng gói và nhập kho thành phảm ,mỗi
công đoạn của qui trinh công nghệ đều có một mức độ quạn
trọng nhất định song công đoạn quan trọng nhất là công đoạn
cắt bởi vì néu cắt sai kích thớc qui diịnh thì sẽ dẫn đến thiết
hụt hỏng sản phẩm chính vì vậy đòi hỏi công nhân phải có tay
nghề cao ,đặc biệt là ở công đoạn cắt .
2.1.5.5: Khái quát sơ đồ tài khoản .

Trờng CĐ Công Nghiệp Hà Nội
22


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Sơ đồ hạch toán chi phí sản xuất sản phẩm
(theo phơng pháp KKTX)
TK621

TK154

Chi phí NVL trựctiếp


TK152

các khoản ghi giảm
chi phí sản phẩm
TK155

TK622

NKvật t sản phẩm
CP nhân công trực tiếp

TK157
Gửi bán
TK627
TK632

.

chi phí sản xuất chung
tiêu thụ thẳng

2.2:Đặc điểm kinh tế kỹ thuật và tổ chức bộ máy quản lý hoạt
động sản xuất kinh doanh tai xí nghiệp .
2.2.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán tại xí nghiệp .
Để phù hợp với cơ chế thị trờng ,xí nghiệp đã ngày một hoàn
thiện cơ cấủan phẩm và tổ chức sản xuất ,mở rộng phạm vi hoạt
động sản xuất kinh doanh áp dụng hình thức tổ chức bộ máy kế
Trờng CĐ Công Nghiệp Hà Nội
23



Website: Email : Tel (: 0918.775.368

toán tập trung dựa trên khả năng của từng ngời ,mỗi kế toán đảm
nhiệm một công việc khác nhau nhng cũng hỗ trợ cho nhau .
2.2.2:Sơ đồ bộ máy kế toán của xí nghiệp .

Kế toán trởng

KT thanh
toán tiền lơng

KT tập hợp
chi phí
&tính GT

KT vật t
tài sản

2.2.3:Nhiệm vụ và quyền hạn của kế toán .
+Kế toán trởng phụ trách chung chịu trách nhiệm trớc giám
đốc mọi hoạt động của phòng cũng nh các hoạt động khác của xí
nghiệp có liên quan tới tài chính và theo dõi các hoạt động tài
chính của xí nghiệp
- Tổ chức công tác kế toán thống kê trong xí nghiệp phù hợp
với chế độ tài
chính của nhà nớc .
-

Thực hiện các chính sách chế độ công tác tài chính kế

toán .

-

Kiểm tra tính pháp lý của các loại hợp đồng kế toán tổng
hợp vốn kinh doanh các quĩ của xí nghiệp trực tiếp kiểm
tra chỉ đạo giám sát đối với các nhân viên kế toán trong
phòng .

+Kế toán thanh toán tiền lơng và bảo hiểm cho công nhân
trực tiếp sản xuất và cán bộ văn phòng ,thanh toán lơng cákhoản

Trờng CĐ Công Nghiệp Hà Nội
24


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

phụ cấp cho toàn bộ công nhân viên trong xí nghiệp định kỳ
theo tháng .
+Kêtoán vạt t tài sản chịu trách nhiệm theo dõi số lợng giá cả
các loại vải khoá mác cúc ... Thông qua các hợp đồng .
Theo dõi và kiểm tra tính hợp pháp của các chứng từ ,các khoản
công nợ trớc khi thanh toán với ngời bán nguyên vật liệu và kiểm kê
theo qui định .Theo dõi tình hình tăng tài sản cố định qua
từng năm.
+ Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành .
để thực hiện tốt kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm kế toán càn thực hiện các nhiệm vụ sau
-


căn cứ vào đặc điểm cụ thể của xí nghiệp để xác
định đối tợng kế toán tập hợp chi phí và đối tợng tính giá
thành cho phù hợp .

-

Tổ chức tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm phù hợp với phơng pháp kế toán hàng tồn kho
(KKTXhoặc KKĐK)mà xí nghiệp đã lựa chọn .

-

Tổ chức tập hợp kết chuyển hoặc phân bổ chi phi sản
xuất theo đúng đối tợng kế toán tập hợp chi phí sản xuất
đã xác định theo các yếu tố chi phí và khoản mục giá
thành

-

Định kỳ lập báo cáo chi phí sản xýât kinh doanh tổ chức
phân tích chi phỉan xuất và giá thành sản phẩm tại xí
nghiệp

-

Tổ chức kiểm kê ,đánh giá sản phẩm đở dang để tính
giá thành sản phẩm hoàn thành trong kỳ một cách đầy
đủ và chính xác.


2.2.4:Mối quan hệ với các phòng kế toán khác .
Mỗi bộ phận kế toán đều có nhiệm vụ và chức năng riêng
.Tại các phân xởng có nhiệm vụ lập và luân chuyển chứng từ
Trờng CĐ Công Nghiệp Hà Nội
25


×