Tải bản đầy đủ (.doc) (112 trang)

Kế toán tiền lương và các khoản trích theo tiền lương tại công ty TNHH dịch vụ và thương mại thành đạt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (546.12 KB, 112 trang )

Website: Email : Tel : 0918.775.368

Lời nói đầu
Trong nền kinh tế thị trờng, lợi nhuận vừa là mục tiêu, vừa
là động lực của các doanh nghiệp khi tiến hành sản xuất kinh
doanh. Doanh nghiệp muốn đảm bảo có lợi nhuận và phát
triển lợi nhuận từ đó nâng cao lợi ích của ngời lao động thì
các doanh nghiệp cần phải tìm mọi cách tiết kiệm chi phí
trong quá trình kinh doanh. Chi phí tiền lơng trên một đơn
vị sản phẩm đóng vai trò then chốt trong vấn đề thúc đẩy
tăng năng suất lao động, tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp.
Xác định đợc tầm quan trọng và vai trò của tiền lơng
trong hoạt động sản xuất kinh doanh, Bộ Lao động và Thơng
binh Xã hội ban hành nhiều quyết định liên quan đến việc trả
lơng và các chế độ khác khi tính lơng cho ngời lao động.
Đồng thời Bộ Tài chính cũng ban hành nhiều văn bản quy định
cách thức hạch toán lơng và các khoản trích theo lơng tại các
doanh nghiệp. Thực tế cho thấy mỗi doanh nghiệp có đặc thù
sản xuất và lao động riêng khác nhau, do vậy việc tổ chức
hạch toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng không hoàn
toàn giống nhau, mà sẽ có sự khác nhau tại các doanh nghiệp
khác nhau. Vấn đề đặt ra là doanh nghiệp cần phải vận dụng
linh hoạt các quyết định, nghị định các văn bản quy định
về tiền lơng của các cấp, các ban ngành liên qua (Bộ Lao động
và Thơng binh Xã hội, Bộ Tài Chính) vào hạch toán tiền lơng
tại doanh nghiệp sao cho phù hợp với cơ cấu, chức năng quy mô
hoạt động của doanh nghiệp.


Website: Email : Tel : 0918.775.368


Công ty TNHH Dịch vụ và thơng mại Thành Đạt đã và
đang vận dụng nh thế nào trong hạch toán tiền lơng và các
khoản trích theo lơng để đạt đợc những mục tiêu và lợi nhuận
mong muốn.
Qua thời gian thực tập tại Công ty TNHH Dịch vụ và thơng
mại Thành Đạt, với sự giúp đỡ nhiệt tình của các anh, các chị
công tác tại Công ty cùng sự hớng dẫn chỉ bảo cặn kẽ của thầy
hớng dẫn, với mong muốn tìm hiểu về công tác kế toán tiền lơng từ đó đa ra ý kiến đề xuất có thể góp phần hoàn thiện
công tác tiền lơng tại doanh nghiệp, Tôi chọn đề tài: Kế toán
tiền lơng và các khoản trích theo tiền lơng tại Công ty
TNHH Dịch vụ và thơng mại Thành Đạt"
Ngoài phần mở đầu nội dung chuyên đề gồm 3
phần:
Chơng

I.. Đặc điểm tình hình chung của công

tyTNHH Dịch vụ và thơng mại Thành Đạt
Chơng

II. Thực trạng hạch toán tiền lơng và các

khoản trích theo lơng tại Công ty TNHH Dịch vụ và thơng mại Thành Đạt
Chơng III. Một số kiến nghị để hoàn thiện hạch
toán tiền lơng tại Công ty TNHH Dịch vụ và thơng mại
Thành Đạt.
Mục đích bài viết của Tôi: Xem xét toàn bộ nội dung hạch
toán tiền lơng và các khoản phụ phí theo lơng tại Công ty
TNHH Dịch vụ và thơng mại Thành Đạt nhằm tìm công tác hạch



Website: Email : Tel : 0918.775.368

toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng; đồng thời thấy
đợc những tồn tại, từ đó đa ra các giải pháp để giải quyết
tồn tại đó. Thông qua thực tế kết hợp những kiến thức đã đợc
học tại trờng sẽ góp phần củng cố kiến thức góp sức mình cho
xã hội mai sau.
Do hạn chế về thời gian, kinh nghiệm thực tiễn nên bản
chuyên đề của Tôi không tránh khỏi những thiếu sót. Kính
mong sự đóng góp ý kiến của cô giáo hớng dẫn, các thầy cô
trong bộ môn để em ngày càng đợc hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn !

Chơng I
Đặc điểm tình hình chung tại Công ty TNHH
Dịch vụ và thơng mại Thành Đạt
1.1. Một số nét khái quát về Công ty TNHH Dịch vụ và thơng
mại Thành Đạt

1.1.1. Khái quát chung.
1.1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty
- Công ty TNHH Dịch vụ và thơng mại Thành Đạt đợc thành
lập theo Đăng ký kinh doanh số: 0103000061 do Sở kế hoạch
đầu t Thành phố. Hà Nội cấp ngày 05 tháng 06 năm 2000.
- Trụ sở chính: 17 Hàng Khoai Hoàn Kiếm Hà Nội
- Ngành nghề kinh doanh chính:
+ Du lịch lữ hành nội địa và quốc tế
+ Sản xuất và kinh doanh đồ điện dân dụng,
+ Sửa chữa xe máy, xe ôtô . . .



Website: Email : Tel : 0918.775.368

- Đây là công ty đợc thành lập theo hình thức Công ty Cổ
phần do t nhân góp vốn, ban đầu có 03 Cổ đông sáng lập
cùng nhau góp cổ phần với số vốn Điều lệ là 3.000 triệu đồng.
- Thời gian đầu khi mới thành lập quy mô hoạt động của
Công ty còn hạn chế. Từ tháng 06 đến tháng 09 năm 2001
Công ty mới chỉ hoạt động trong lĩnh vực du lịch lữ hành và
nhận gia công các chi tiết đồ điện dân dụng, vận chuyển
hàng hoá và hành khách, sửa chữa và bảo dỡng xe máy, ôtô,. . .
Đến tháng 10 năm 2001 Công ty bắt đầu sản xuất sản phẩm
đồ điện dân dụng hoàn chỉnh.
Cho đến nay Công ty TNHH Dịch vụ và thơng mại Thành Đạt
đã trải qua gần 04 năm thành lập và phát triển, để đứng
vững trong giai đoạn hiện nay và tơng lai có thể Công ty phải
phát triển thêm loại hình dịch vụ để phân tán đa dạng hoá
sản phẩm và phân tán rủi ro có thể xảy ra.

2.1.1.1. Chức năng, nhiệm vụ của công ty
- Thực hiện ổn định tổ chức, đảm bảo thực hiện công tác
kinh doanh trong mọi điều kiện với cơ cấu tổ chức gọn nhẹ,
hiệu quả.
- Phân nhiệm chi tiết về chuyên môn với từng thành viên;
tổ chức phối hợp hoạt động giữa các bộ phận và các thành viên
với nhau đạt hiệu quả.
- Thực hiện các yêu cầu về chuyên môn của lãnh đạo trong
từng giai đoạn cụ thể về các công tác thị trờng, kinh doanh,
kế toán.



Website: Email : Tel : 0918.775.368

- Tổ chức theo dõi sát các số liệu trong suốt quá trình kinh
doanh. Thờng xuyên bổ sung các thông tin về thị trờng và có
thống kê đầy đủ.
- Tổ chức các quy trình giao nhận hàng hoá, thu hồi công nợ
hiệu quả nhằm giảm dần các chi phí trong hoạt động cho công
ty.
- Tổ chức bám sát khách hàng để thực hiện công tác thị trờng và thu hồi công nợ.
- Thực hiện chiến lợc phát triển lợng khách hàng ở bề rộng
để có điều kiện để phát triển bề sâu.
- Đồng thời công ty phải đảm bảo vốn kinh doanh và có
nghĩa vụ nộp các khoản thuế với ngân sách Nhà nớc.
2.1.1.2.Đặc điểm tình hình tài chính của công ty
Dới đây là một số chỉ tiêu thể hiện tình hình sản xuất
kinh doanh của Công ty qua một số năm vừa qua:


Website: Email : Tel : 0918.775.368

Đơn vị tính: 1000 đ
Chỉ tiêu

Năm

Năm 2002

Năm 2003


2001
Tổng tài sản:
+ Tài sản cố định

11.744.00

14.360.00

31.649.50

+ Tài sản lu động

0

0

0

6.358.000

7.451.000

13.467.00

21.968.36

25.305.05

0

38.243.46

3- Nộp ngân sách

4
245.634

0
408.693

1
532.112

Nhà nớc
4- Thu nhập bình

1.200

1.400

1.600

quân
5- Giá trị sản xuất

24.025.32

26.979.89

41.030.89


1

9

4

2- Tổng doanh thu

1.1.2. Đặc điểm tổ chức quản lý và hoạt động sản xuất
kinh doanh của Công ty.
1.1.2.1. Đặc điểm tổ chức quản lý của Công ty.
Hiện nay, tổng số cán bộ công nhân viên của Công ty
TNHH Dịch vụ và thơng mại Thành Đạt có 120 ngời, trong đó:
có 15 ngời tốt nghiệp Đại học, 36 ngời trung cấp, còn lại là công
nhân kỹ thuật (thu nhập bình quân trên 1.000.000đ/tháng)
các lao động tại Công ty đợc phân chia hai loại: lao động dài
hạn từ 12 tháng trở lên. Những đối tợng lao động từ 1 năm trở
lên thì Công ty có quan tâm u đãi trong vấn đề tham gia
đóng BHXH cho họ, mọi lao động làm việc tại Công ty đều
phải qua tuyển.


Website: Email : Tel : 0918.775.368

Bé m¸y qu¶n lý cña c«ng ty ®îc bè trÝ theo s¬ ®å sau:


Website: Email : Tel : 0918.775.368


Giám đốc
Phó

Phó

Giám

Giám

Phòng

Phòn

Phòn

kinh

g kỹ

g kế

g Du

doanh

thuật

toán

lịch


Phòn

Phân xởng sản

Phân xởng sửa chữa

xuất đồ điện

và bảo dỡng xe máy, ôtô

- Ban giám đốc: Đứng đầu Công ty là giám đốc, là ngời điều
hành tất cả mọi hoạt động của Công ty, chịu trách nhiệm
chung về mọi hoạt động sản xuất kinh doanh và đời sống của
cán bộ công nhân viên trong công ty. Các phó giám đốc là ngời
giúp việc cho giám đốc và phụ trách một số mảng hoạt động
của Công ty.
- Phòng kinh doanh: Có nhiệm vụ duy trì và phát triển thị trờng đầu vào và đầu ra, tìm phơng hớng kinh doanh mới phù
hợp cho Công ty.
- Phòng kỹ thuật: Phụ trách về mặt kỹ thuật sản xuất và kỹ
thuật sửa chữa xe máy, ôtô. Có chức năng chỉ đạo kỹ thuật
sản xuất dới sự lãnh đạo của Giám đốc, nghiên cứu chế tạo thiết


Website: Email : Tel : 0918.775.368

kế khuôn mẫu, xây dựng các định mức kỹ thuật, lập quy
trình công nghệ sản xuất, tiêu chuẩn chất lợng sản phẩm, quy
cách mặt hàng trớc khi áp dụng vào sản xuất.
- Phòng kế toán: Xây dựng kế hoạch tài chính cho công ty,

Chịu trách nhiệm lập sổ sách và báo cáo tài chính với các cơ
quan Nhà nớc, chịu trách nhiệm báo cáo hàng ngày về tình
hình tài chính của Công ty với Ban giám đốc. Giám sát mọi
hoạt động của công ty thông qua chỉ tiêu giá trị các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh trong hoạt động sản xuất kinh doanh, quản lý
toàn bộ số vốn và sử dụng vốn đúng mục đích và có hiệu
quả; Thực hiện kê khai các loại thuế, đề xuất các biện pháp tài
chính kế toán cho lãnh đạo công ty để có đờng lối phát triển
đúng đắn và có hiệu quả
- Phòng Du lịch: Tổ chức các Tour du lịch trong nớc và quốc
tế, tìm kiếm và phát triển thị trờng du lịch. . .
1.1.2.2. Công tác tổ chức sản xuất kinh doanh của Công
ty:
Công ty hiện đã có trụ sở làm việc khang trang hiện đại,
đang có kế hoạch nâng cấp mở rộng các Xởng sản xuất cho
phù hợp với tầm vóc và khả năng của Công ty.
- Đối với bộ phận sửa chữa và bảo dỡng xe máy, ôtô: ở đây có
một thợ tay nghề bậc cao chịu trách nhiệm về kỹ thuật, thợ sửa
chữa bao gồm thợ chính và thợ giúp việc, nếu nh phải thay thế
sửa chữa thì thủ kho sẽ viết phiếu xuất kho sau đó thủ kho và
thợ cùng ký rồi thủ kho mới đợc xuất phụ tùng thay thế
- Đối với bộ phận kinh doanh du lịch lữ hành: Các nhân viên
phòng du lịch sau khi nhận đợc khách sẽ tổ chức tour, và giao


Website: Email : Tel : 0918.775.368

cho cánm bộ phụ trách tour, cán bộ phụ trách tour sẽ tiên lạc
địa điểm đến, tổ chức thuê xe nhân viên hớng dẫn . . .
- Quá trình sản xuất của Công ty bắt đầu từ khâu nhập

nguyên vật liệu đầu vào. Nguyên vật liệu trớc khi đợc nhập kho
sẽ đợc bộ phận kỹ thuật kiểm tra xem có bảo đảm đúng tiêu
chuẩn không, nếu đạt sẽ cho nhập kho. Sau đó nguyên vật liệu
đợc xuất cho xởng để sản xuất, khi sản phẩm đợc hoàn thành
bộ phận kỹ thuật sễ kiểm tra chất lợng cũng nh quy cách sản
phẩm. Sản phẩm đạt yêu cầu có thể đợc bán thẳng cho khách
hàng hoặc nhập kho. Cuối cùng, việc tiêu thụ hàng hoá do
phòng kinh doanh phụ trách...
1.1.3. Đặc điểm công tác Kế toán tại đơn vị.
1.1.3.1. Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty
Phòng Kế toán có nhiệm vụ cung cấp số liệu giúp cho
việc ra quyết định của ban lãnh đạo. Bộ máy Kế toán đợc tổ
chức tập trung thực hiện chức năng tham mu, giúp việc Giám
đốc về mặt tài chính Kế toán Công ty.
Phòng có nhiệm vụ: Tổ chức quản lý mọi mặt hoạt động
liên quan đến công tác tài chính Kế toán của Công ty. Tổng
hợp thu, chi, công nợ giá thành, hạch toán, dự toán sử dụng vốn,
quản lý tiền mặt, ngân phiếu thanh toán quản lý nghiệp vụ
thống kê ở các đơn vị.
Do đặc điểm riêng biệt và tính chất quản lý Công ty mà
bộ máy kế toán của Công ty đợc bố trí nh sau:
Sơ đồ bộ máy kế toán của Công ty TNHH Dịch vụ và thơng mại Thành Đạt:
Kế toán trởng


Website: Email : Tel : 0918.775.368

Kế

Kế


Kế

toán

toán

toán

Thủ

vật t

tiêu

thanh

quỹ

thụ

toán

Phòng kế toán gồm có 5 ngời, nhiệm vụ cụ thể của từng vị
trí nh sau:
(1) Kế toán trởng: Là ngời chịu trách nhiệm phân công
nhiệm vụ, công việc cho các nhân viên, phụ trách tổng hợp
công việc tài chính kế toán, kiểm tra, duyệt y, giám sát... các
văn bản và là ngời chịu trách nhiệm chung cho toàn bộ công
tác kế toán của mình trớc giám đốc.

(2) Kế toán thanh toán: Có nhiệm vụ trực tiếp lập các
phiếu thu, phiếu chi, tạm ứng... Trên cơ sở các chứng từ phát
sinh ban đầu, các khoản tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền
vay, tiền lơng (Tất cả đều phải theo dõi hàng ngày trên nhật
ký và bảng kê của từng loại).
(3) Kế toán vật t: Giao nhiệm vụ theo dõi nhập, xuất, tồn
vật t, mở tài khoản(TK152,153,331) và phản ánh tình hình
biến động vật t.
(4) Kế toán tiêu thụ sản phẩm: Có nhiệm vụ theo dõi
thành phẩm nhập, xuất, tồn kho là cơ sở để theo dõi chi tiết
tới từng khách hàng.
(5) Thủ quỹ: Căn cứ vào các chứng từ hợp pháp mà tiến
hành xuất, nhập quỹ, đồng thời tiến hành ghi vào sổ quỹ.
1.1.3.2. Hình thức kế toán áp dụng tại công ty:
Trình tự ghi chép kế toán:


Website: Email : Tel : 0918.775.368

Để phù hợp với quy mô, đặc điểm hoạt động kinh doanh,
phù hợp với yêu cầu quản lý, trình độ nghiệp vụ của cán bộ kế
toán cũng nh điều kiện trang bị phơng tiện, kỹ thuật tính
toán, xử lý thông tin của mình, công ty đã lựa chọn hình thức:
Chứng từ ghi sổ.
Theo hình thức này, hàng ngày, nhân viên kế toán phụ
trách từng phần hành căn cứ vào các chứng từ gốc đã kiểm tra
lập các chứng từ ghi sổ. Đối với những nghiệp vụ kinh tế phát
sinh nhiều và thờng xuyên, chứng từ gốc sau khi kiểm tra đợc
ghi vào bảng tổng hợp chứng từ gốc, cuối tháng hoặc định kỳ
căn cứ vào bảng tổng hợp chứng từ gốc để lập các chứng từ

ghi sổ. Chứng từ ghi sổ sau khi đợc lập xong đợc chuyển đến
cho kế toán trởng (hoặc ngời đợc kế toán trởng uỷ quyền) ký
duyệt rồi chuyển cho bộ phận kế toán tổng hợp với đầy đủ
các chứng từ gốc kèm theo để bộ phận này ghi vào sổ đăng
ký chứng từ ghi sổ và sau đó ghi vào sổ Cái. Cuối tháng khoá
sổ tìm ra tổng số tiền của nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong
tháng trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và tổng số phát sinh
Nợ, tổng số phát sinh Có của từng tài khoản trên sổ Cái; từ đó
căn cứ vào sổ Cái để lập Bảng cân đối số phát sinh của các
tài khoản tổng hợp. Tổng số phát sinh Nợ và tổng số phát sinh
Có của tất cả các tài khoản tổng hợp trên bảng cân đối số
phát sinh phải khớp nhau và khớp với tổng số tiền của sổ đăng
ký chứng từ ghi sổ; Tổng số d Nợ và tổng số d Có của tất cả
các tài khoản trên bảng cân đối số phát sinh phải khớp nhau và
số d của từng tài khoản (d Nợ, d Có) trên Bảng cân đối số phát
sinh phải khớp với số d của tài khoản tơng ứng trên Bảng tổng
hợp chi tiết của phần kế toán chi tiết của phần kế toán chi tiết.


Website: Email : Tel : 0918.775.368

Sau khi kiểm tra đối chiếu khớp với số liệu nói trên, bảng cân
đối số phát sinh đợc sử dụng để lập bảng cân đối kế toán và
các báo biểu kế toán.
Đối với những tài khoản có mở các sổ hoặc thẻ kế toán chi
tiết thì chứng từ gốc sau khi sử dụng để lập các chứng từ ghi
sổ và ghi vào các sổ sách kế toán tổng hợp đợc chuyển đến
các bộ phận kế toán chi tiết có liên quan để làm căn cứ ghi
vào sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết theo yêu cầu của từng tài
khoản. Cuối tháng, cộng các sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết và

căn cứ vào sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết lập các bảng tổng hợp
chi tiết theo từng tài khoản tổng hợp để đối chiếu với sổ Cái
thông qua Bảng cân đối số phát sinh. Các Bảng tổng hợp chi
tiết, sau khi kiểm tra đối chiếu số liệu cùng với Bảng cân đối
số phát sinh đợc dùng làm căn cứ để lập các báo biểu kế toán.


Website: Email : Tel : 0918.775.368

Sơ đồ hạch toán theo hình thức chứng từ ghi sổ

Chứng từ gốc

Sổ đăng
ký chứng
từ ghi sổ

Bảng tổng

Sổ, thẻ

hợp chứng từ

Kế toán

gốc

chi tiết

Chứng từ ghi

sổ
Sổ cái TK 334,

TK 334,
338

338
Bảng tổng
Bảng cân đối

hợp chi tiết

phát sinh

TK 334, 338

Báo cáo kế toán

Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra

Chứng từ ghi sổ gồm có các loại sau: Sổ đăng ký chứng
từ ghi sổ; sổ cái; các sổ, thẻ kế toán chi tiết
- Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ:


Website: Email : Tel : 0918.775.368

+


Nội dung:

Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ là sổ kế toán tổng hợp dùng
để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo trình tự thời
gian. Sổ này vừa dùng để đăng ký các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh, quản lý chứng từ ghi sổ, vừa để kiểm tra, đối chiếu số
liệu với bảng cân đối số phát sinh.
+

Kết cấu và phơng pháp ghi chép:

Cột 1: ghi số hiệu của chứng từ ghi sổ
Cột 2: ghi ngày tháng lập chứng từ ghi sổ
Cột 3: ghi số tiền của chứng từ ghi sổ
Cuối trang sổ phải cộng số luỹ kế để chuyển sang trang
sau
Đầu trang sổ phải ghi sổ cộng trang trớc chuyển sang.
Cuối tháng, cuối năm kế toán cộng tổng số tiền kinh tế phát
sinh trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, lấy số liệu đối chiếu với
bảng cân đối số phát sinh.
- Sổ Cái:
+

Nội dung: Sổ cái là sổ kế toán tổng hợp dùng để ghi

chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo tài khoản kế toán đợc quy định trong chế độ tài khoản kế toán áp dụng cho danh
nghiệp. Số liệu ghi trên sổ Cái dùng để kiểm tra đối chiếu với
số liệu ghi trên sổ đăng ký chứng từ ghi soỏ, các số liệu hoặc
thẻ kế toán chi tiết dùng để lập các báo cáo tài chính.

+

Kết cấu và phơng pháp ghi sổ:

Sổ cái của hình thức chứng từ ghi sổ đợc mở riêng cho
từng tài khoản, mỗi tài khoản đợc mở một trang hoặc một số
trang tuỳ theo số lợng ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
của từng tài khoản.


Website: Email : Tel : 0918.775.368

Sổ Cái có hai loại:


Sổ Cái ít cột: Thờng đợc áp dụng đối với những Tài

khoản có ít nghiệp vụ kinh tế phát sinh, hoặc nghiệp vụ kinh
tế phát sinh đơn giản.
Kết cấu của sổ Cái loại ít cột:
Cột 1: Ghi số thứ tự của chứng từ ghi sổ.
Cột 2: Ghi số hiệu của chứng từ ghi sổ.
Cột 3: Ghi ngày tháng của chứngtừ ghi sổ
Cột 4: Ghi tóm tắt nội dung nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Cột 5: Ghi số hiệu tài khoản đối ứng.
Cột 6 + 7: Ghi số tiền ghi nợ, ghi có của tài khoản này.


Sổ Cái nhiều cột: Thờng đợc áp dụng đối với những Tài


khoản có nhiều nghiệp vụ kinh tế phát sinh, hoặc nghiệp vụ
kinh tế phát sinh phức tạp cần phải theo dõi chi tiết, có thể kết
hợp mở riêng cho từng trang sổ trên sổ Cái và đợc phân tích
chi tiết theo tài khoản đối ứng.
Kết cấu ghi sổ Cái loại nhiều cột:
Cột 1: Ghi ngày tháng ghi sổ.
Cột 2,3,12,13: Ghi số hiệu ngày tháng của chứng từ ghi
sổ.
Cột 4, 14: Ghi tổng số tiền phát sinh bên Có, phát sinh bên
Nợ của tài khoản.
Cột 5 đến 8: Ghi số tiền phát sinh có của tài khoản đối
ứng bên Nợ của các tài khoản có liên quan.
Cột 9,19: Ghi số hiệu tài khoản đối ứng khác.
Cột 15 đến 18: Ghi số tiền phát sinh bên Nợ của tài khoản
đối ứng có từng tài khoản liên quan.


Website: Email : Tel : 0918.775.368

Cột 11: Ghi ngày tháng ghi sổ.
Phơng pháp ghi sổ Cái:
Căn cứ vào chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ sau đó chứng từ ghi sổ đợc sử dụng để ghi
vào sổ Cái vfa các sổ. Thẻ kế toán chi tiết liên quan.
Hàng ngày căn cứ vào chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ Cái ở các
cột phù hợp.
Cuối mỗi trang phải cộng tổng số tiền theo từng cột và chuyển
sang đầu trang sau.
Cuối kỳ (tháng, quý), cuối niên độ kế toán phải khoá sổ, cộng
số phát sinh nợ và số phát sinh có, tính ra số d của từng tài

khoản để làm căn cứ lập bảng cân đối số phát sinh và lập báo
cáo tài chính.
- Sổ, thẻ kế toán chi tiết:
+ Nội dung:
Sổ thẻ kế toán chi tiết là sổ dùng để phản ánh các nghiệp
vụ kinh tế phát sinh theo từng đối tợng kế toán riêng biệt mà
trên sổ kế toán tổng hợp cha phản ánh đợc. Số liệu trên sổ kế
toán chi tiết về tình hình tài sản vật t, tiền vốn tình hình
kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và làm căn cứ
để lập báo cáo tài chính. Trong hình thức kế toán chứng từ
ghi sổ, có thể mở sổ, thẻ kế toán chi tiết chủ yếu sau:
Sổ tài sản cố định.
Sổ chi tiết vật t, sản phẩm hàng hoá.
Thẻ kho.
Sổ chi phí sản xuất
Thẻ tính giá thành sản phẩm dịch vụ.
Sổ chi tiết chi phí trả trớc, chi phí phải trả.


Website: Email : Tel : 0918.775.368

Sổ chi tiết tiền gửi, tiền vay
Sổ chi tiết thanh toán với ngời bán, ngời mua, thanh toán
nội bộ, thanh toán với ngân sách
Sổ chi tiết tiêu thụ.
+ Kết cấu và phơng pháp ghi chép:
Mỗi đối

tợng kế toán có yêu cầu quản lý và phân tích


khác nhau, do đó, nội dung kết cấu các loại sổ, thẻ kế toán chi
tiết đợc quy định mang tính hớng dẫn. Tuỳ theo yêu cầu quản
lý và phân tích, từng doanh nghiệp có thể mở sổ và lựa chọn
các mẫu sổ kế toán chi tiết và chứng từ gốc sau khi sử dụng
để lập chứng từ ghi sổ và ghi vào các sổ kế toán tổng hợp.
Cuối tháng hoặc cuối quý phải lập bảng tổng hợp chi tiết
trên cơ sở các sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết để làm căn cứ đối
chiếu với sổ cái.
Một số biểu mẫu kế toán đợc sử dụng tại công ty trong
hình thức Kế toán chứngtừ ghi sổ:


Website: Email : Tel : 0918.775.368

Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Ngày thángnăm
đơn vị: .
Chứng từ ghi sổ
Số hiệu
Ngày tháng
1
2

Số tiền
3

Cộng

chứng từ ghi sổ
Ngày tháng năm

Trích
yếu
1

Số hiệu tài khoản
Nợ

2

Số tiền

3

Nợ



Ghi chú

4

5

6

Sổ Cái TK:
Ngày tháng năm

ST


Chứng từ ghi sổ
Số
Ngày

Diễn

T

hiệu

tháng

giải

1

2

3

4

TK
đối
ứng
5

Số tiền
Nợ


6

Hệ thống tài khoản sử dụng trong công ty

7


Website: Email : Tel : 0918.775.368

Theo chế độ kế toán hiện hành thì hệ thống tài khoản
kế toán mà công ty áp dụng là 74 tài khoản cấp I và 95 tài
khoản cấp II:
Nhng căn cứ vào đặc điểm sản xuất kinh doanh cụ thể
của công ty nê công ty chỉ sử dụng các loại tài khoản sau:
Loại 1: Tài sản lu động
TK 111: Tiền mặt
TK 112: Tiền gửi ngân hàng
TK 131: Phải thu của khách hàng
TK 141: Tạm ứng
TK 152: Nguyên vật liệu
TK 153: Công cụ dụng cụ
TK 154: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
TK 155: Thành phẩm
Loại 2: Tài sản lu động
TK 211: Tài sản cố định hữu hình
TK 214: Hao mòn TSCĐ
TK 241: Xây dựng cơ bản dở dang
Loại 3: Nợ phải trả
TK 311: Vay ngắn hạn
TK331: Phải trả cho ngời bán

TK 334: Phải trả công nhân viên
TK 338: Phải trả phải nộp khác
Loại 4: Nguồn vốn chủ sở hữu
TK 411: Nguồn vốn kinh doanh
TK 421: Lợi nhuận cha phân phối
Loại 5: Doanh thu
TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ


Website: Email : Tel : 0918.775.368

TK 515: Doanh thu tài chính
Loại 6: Chi phí sản xuất kinh doanh
TK 621: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
TK 622: Chi phí nhân công trực tiếp
TK 627: Chi phí sản xuất chung
TK 632: Giá vốn hàng bán
TK 635: Chi phí tài chính
TK 641: Chi phí bán hàng
TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp
Loại 7: Thu nhập khác
TK 711: Thu nhập khác
Loại 8: Chi phí khác
TK 811: Chi phí khác
Loại 9: Kết quả hoạt động kinh doanh
TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
Chứng từ kế toán sử dụng ở công ty:
Tổ chức hệ thống chứng từ kế toán có ý nghĩa quan trọng
với hoạt động của công ty. Kế toán tiền lơng và các khoản trích
theo lơng sử dụng chứng từ đã ban hành trong chế độ quy

định mẫu chứng từ, nội dung ghi chép; từ đó quy định trình
tự lập, xử lý và luân chuyển chứng từ giữa các bộ phận kế
toán để phản ánh kịp thời đầy đủ có hệ thống vào các sổ kế
toán tổng hợp, sổ kế toán chi tiết. Kế toán trởng đơn vị phải
chỉ đạo tổ chức kiểm tra chặt chẽ việc sử dụng các loại chứng
từ ban đầu. Tổ chức luân chuyển chứng từ nhằm đảm bảo
cung cấp kịp thời thông tin kinh tế phục vụ cho công tác quản
lý và thực hiện kiểm tra giám sát của đơn vị kế toán.


Website: Email : Tel : 0918.775.368

Để phản ánh ghi chép đầy đủ, chính xác, kịp thời các
nghiệp vụ về tiền lơng và các khoản trích theo lơng ở công
ty, kế toán sử dụng các chứng từ sau:
- Bảng chấm công.
- Bảng thanh toán tiền lơng.
- Bảng thanh toán BHXH, BHYT, KPCĐ.
- Phiếu thu
- Phiếu chi
Căn cứ vào chứng từ trên, kế toán kiểm tra tính hợp lý của
chứng từ, căn cứ vào chế độ lơng, chế độ phụ cấp để tính lơng và các khoản phụ cấp, trợ cấp cho cán bộ công nhân viên
hàng tháng. Trên cơ sở đó, lập bảng thanh toán lơng cho từng
bộ phận.
Căn cứ vào bảng thanh toán lơng của các tổ chức, bộ phận
sản xuất, kế toán tổng hợp số liệu để lập bảng tổng hợp
thanh toán BHXH cho toàn doanh nghiệp
- Bảng chấm công:
Mục đích: Đợc lập riêng cho từng bộ phận, đơn vị sản xuất
kinh doanh, trong đó ghi rõ ngày làm việc, ngày nghỉ việc

của từng lao động, và do trởng các phong ban trực tiếp ghi và
để ở nơi công khai để ngời lao động giám sát thời gian lao
động của họ.
Bảng chấm công đợc tính từ ngày 01 đến ngày 31 cuối
tháng (trừ thứ 7, chủ nhật và các ngày lễ đợc nghỉ trong năm)
Cuối tháng Bảng chấm công dùng để tổng hợp thời gian lao
động tính lơng cho từng bộ phận, đơn vị sản xuất kinh
doanh khi các bộ phận đó hởng lơng theo thời gian. Các bộ
phận phụ trách xem xét, ký duyệt, rồi chuyển các chứng từ liên


Website: Email : Tel : 0918.775.368

quan sang phòng kế toán. Để tính trả lơng: số công trong
tháng tính theo ngày, trong ngày tính theo giờ (8 giờ)
- Bảng thanh toán tiền lơng
Căn cứ vào bảng chấm công, Bảng thanh toán tạm ứng lơng, kế toán tiến hành lập Bảng thanh toán lơng cho bộ phận
quản lý, phục vụ và bộ phận sản xuất.
Mục đích của bảng này là chứng từ căn cứ thanh toán tiền
lơng phụ cấp cho ngời lao động, kiểm tra việc thanh toán tiền
lơng cho ngời lao động trong công ty.
- Kế hoạch trích BHXH, BHYT, KPCĐ
Đơn vị: ..
Bộ phận: .

Bảng chấm công
Tháng .. Năm ..
Số
TT


H

Cấp
bậc

lvà ơng

Ngày
trong
tháng

Quy ra công


Website: Email : Tel : 0918.775.368


n

A

B

hoặ 1 2 3
c
1
cấp
bậc
chứ
c vụ


C

12 3

Số
công
hởng
lơng
sản
phẩ
m

32

Số

Số

Số

Số

công

công

công

công


hởng

nghỉ

nghỉ

hởng

lơng

việc

việc

BHX

thời

ngừng

ngừng

H

gian

việc h-

việc


ởng

hửng

100%

% l-

33

lơng
34

ơng
35

36

1
Cộn
g
Ngời duyệt

Phụ trách bộ phận

Ngời

chấm công
(Ký, họ tên)


(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

- Phiếu thu: là chứng từ kế toán đợc lập khi có nghiệp vụ thu
tiền mặt vào quỹ. Phiếu thu tiền mặt là căn cứ để ghi vào
sổ quỹ và ghi vào sổ kế toán tổng hợp có liên quan. Phiếu thu
đợc lập thành 3 liên: Một liên lu tại phòng kế toán, một liên giao
cho ngời nộp tiền, một liên giao cho thủ quỹ.
Cty TNHH DV và TM Thành Đạt

Ban hành theo QĐ số 1141 TC/

CĐKT

Quyển sổ


Website: Email : Tel : 0918.775.368

Số:
Phiếu THU

Nợ

Ngày . . . tháng . . . năm 2003




Họ tên ngời nộp: ..
Địa chỉ:
Lý do nộp:
Số tiền: . (Viết bằng chữ):


Kèm theo chứng từ gốc:
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ) :
.
..
Ngày tháng .năm 2003
Thủ trởng đơn vị

Kế toán trởng

Ngời lập

Ngời nộp

Thủ quỹ
(Ký, họ tên, đóng dấu)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)


- Phiếu chi: Là chứng từ do kế toán tiền mặt lập khi có
nghiệp vụ xuất quỹ tiền mặt để thanh toán với công nhân
viên hoặc mua vật t, tài sản, nguyên vật liệu, đợc lập thành
quyển trong một năm, gồm 2 liên: Một liên lu tại phòng kế toán,
một liên giao cho thủ quỹ để thực hiện xuất quỹ và ghi sổ.
Mẫu phiếu chi:


×