Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

Bai 12, 13 va 14

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (63.56 KB, 6 trang )

Tuần: - Tiết: 17 Ngày soạn: 2008 Ngày dạy: 2008
Bài 12. MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC LOẠI HP CHẤT VÔ CƠ
I. Mục tiêu : Qua tiết học này, GV làm cho HS:
− Biết được mối quan hệ về tính chất hóa học giữa các loại hợp chất vô cơ vớinhau, viết
được phương trình hóa học biểu diễn cho sự chuyển đổi hóa học
− Vận dụng những hiểu biết vềmối quan hệ này để giải thích những hiện tượng tự nhiên,
áp dụng trong sản xuất và đời sống, làm những bài tập hóa học, thực hiện những thí
nghiệm hóa học biến đổi giữa các hợp chất.
II.Chuẩn bò :
− GV: Bảng ghi sơ đồ mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ
− HS: Xem trước bài. Ôn lại tính chất hóa học của oxit, axit, bazơ , muối
III. Hoạt động dạy - học :
1.Giới thiệu bài : Giữa các loại hợp chất vô cơ chất oxit, axit, bazơ , muối có sự chuyển
đổi hóa học qua lại với nhau như thế nào, điều kiện cho sự chuyển đổi đó là gì → bài
mới
2.Phát triển bài :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò - Nội dung bài
Hoạt động 1. Tìm hiểu mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ
GV cho HS quan sát sơ đồ(chưa ghi
tên các loại hợp chất vô cơ chất)
GV gọi đại diện HS lên điền vào ô
trống tên các loại chất
GV yêu cầu HS điền vào tại các
mũi tên các loại chất tác dụng, sau
đó cho
khác nhận xét và hoàn chỉnh sơ đồ
trên.
I.Mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ
Các nhóm thảo luận để hoàn thành sơ đồ
HS tiếp tục thảo luận: chọn các loại chất tác dụng
với dụng để thực hiện các chuyển hóa ở sơ đồ trên


HS lên hoàn chỉnh trên sơ đồ
Sơ đồ SGK trang 40
Hoạt động 2. Viết những phương trình hóa học minh họa
GV yêu cầu HS viết các phương
trình phản ứng minh họa cho sơ đồ
trên
(Đối với những phản ứng giữa axit
với bazơ, axit với oxit bazơ: gọi HS
yếu kém lên viết).
HS làm việc cá nhân: viết các phương trình hóa
học thể hiện sự chuyển hóa trên
Đại diện 3 HS lên viết các phương trình hóa học
ghi trạng thái các chất
MgO(r)+ H
2
SO
4
(dd)

MgSO
4
(dd) + H
2
O(l)
SO
3
(k)+ 2NaOH (dd)

Na
2

SO
4
(dd) + H
2
O(l)
Na
2
O(r) + H
2
O(l)

2NaOH(dd)
2Fe(OH)
3
0
t
→
Fe
2
O
3
(r) + 3H
2
O(l)
P
2
O
5
(r) + 3H
2

O(l)

2 H
3
PO
4
(dd)
KOH(dd) + HNO
3
(dd)

KNO
3
(dd)

+ H
2
O(l)
CuCl
2
(dd) +

2KOH(dd)

2Cu(OH)
2
+ 2KCl(dd)
AgNO
3
(dd)


+ HCl(dd)

AgCl(r) + HNO
3
(dd)
6HCl(dd) +Al
2
O
3
(r)

2AlCl
3
(dd) + 3H
2
O(l)
3.Củng co á:
GV cho HS làm bài tập 1 trang 41: HS đọc kỹ bài, thảo luận xem dùng dung dòch nào
phản ứng ứng lần lượt với dd natri sunfat và dd natri cacbonat, có dấu hiệu nhận biết rõ
4.Dặn dò :
Giải lại bài 1. Làm bài 2, 3 trang 41. Học sinh khá giỏi làm thêm bài 4.
Xem bài Luyện tập chương 1. Ôn lại tính chất hóa học của oxit, axit, bazơ, muối.

Tuần: - Tiết: 18 Ngày soạn: 2008 Ngày dạy: 2008
Bài 13: LUYỆN TẬP CHƯƠNG 1
CÁC LOẠI HP CHẤT VÔ CƠ
I. Mục tiêu : Qua tiết học này, GV làm cho HS:
− Biết được sự phân loại của các hợp chất vô cơ, học sinh nhớ lại và hệ thống hóa những
tính chất hóa học của mỗi loại hợp chất, viết được phương trình hóa học biểu diễn cho

mỗi tính chất của hợp chất.
− Giải được các bài tập có liên quan đến những tính chất hóa học của các loại hợp chất
vô cơ
II.Chuẩn bò :
− GV: Sơ đồ mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ
− HS: Xem trước bài. Ôn lại tính chất hóa học của oxit, axit, bazơ, muối
III. Hoạt động dạy - học :
1.Giới thiệu bài : Để củng cố các kiến thức đã học về các loại hợp chất vô cơ, vận dụng
để giải một số bài tập
2.Phát triển bài :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò - Nội dung bài
Hoạt động 1. Ôn lại các kiến thức cần nhớ
Yêu cầu HS kể tên các loại hợp chất vô
cơ đã học
?Oxit được chia thành mấy loại chính?
?Axit được phân loại như thế nào?
?Bazơ được phân loại ra sao?
?Muối được chia thành mấy loại?
I. Kiến thức cần nhớ
1.Phân loại các hợp chất vô cơ
HS kể tên các loại hợp chất vô cơ: Oxit, axit,
bazơ, muối.
HS lần lượt hoàn chỉnh sơ đồ
Đối với mỗi loại hợp chất, HS nêu được ít
nhất 2 ví dụ cụ thể
Cho HS quan sát sơ đồ(chưa ghi tên các
loại hợp chất vô cơ chất), gọi đại diện HS
lên điền vào ô trống tên các loại chất và
tại các mũi tên các loại chất tác dụng
?Ngoài những tính chất trên, muối còn có

những tính chất hóa học nào?
2.Tính chất hóa học của các loại hợp chất vô
cơ:
Các nhóm thảo luận để hoàn thành sơ đồ
HS tiếp tục thảo luận: chọn các loại chất tác
dụng với dụng để thực hiện các chuyển hóa
ở sơ đồ trên, từ đó phát biểu tính chất hóa
học của chất
HS: Muối có thể tác dụng với muối, với kim
loại, bò nhiệt phân hủy
Hoạt động 2. Giải các bài tập
Cho HS chọn những chất thích hợp để
hoàn chỉnh phương trình chữ, sau đó thay
các loại chất trên bằng các công thức hóa
học cụ thể
(Gọi HS yếu kém lên hoàn chỉnh phương
trình chữ)
Yêu cầu HS viết các phương trình hóa
học cho mỗi loại hợp chất.
Hướng dẫn HS làm bài tập 2:
?Khí bay ra làm đục nước vôi trong đó là
khí gì?
?Chất rắn màu trắng tác dụng với HCl
sinh ra CO
2
→ thuộc loại muối gì?
?Trên tấm kính có mẩu natri hiđroxit →
muối ban đầu là gì?
II.Bài tập
HS làm bài tập 1:

1.Oxit:
a. Oxit bazơ + nước→ bazơ
b. Oxit bazơ + axit → muối + nước
c. Oxit axit + nước → axit
d. Oxit axit + bazơ → muối + nước
e. Oxit axit+ oxit bazơ→ muối
2. Bazơ:
a. Bazơ + axit → muối + nước
b. Bazơ + oxit axit → muối + nước
c. Bazơ + muối → muối + bazơ
d. Bazơ
0
t
→
oxit bazơ + nước
3. Axit:
a. Axit + kim loại → muối + hiđro
b. Axit + bazơ → muối + nước
c. Axit + oxit bazơ→ muối + nước
d. Axit + muối → muối + axit
4. Muối:
a. Muối + axit → axit + muối
b. Muối + bazơ → muối + bazơ
c. Muối + muối → muối + muối
d. Muối + kim loại→ muối + kim loại
HS dựa vào đề bài trả lời: cacbon đioxit
Các nhóm thảo luận: muối cacbonat
HS xác đònh: Na
2
CO

3
→chọn được đáp án:
Câu e
3.Dặn về nhà :
− Học bài theo sơ đồ 2, nắm vững tính chất hóa học của oxit, axit, bazơ, muối
− Giải lại các bài tập đã giải.
− Làm bài tập:
Trong các chất sau: Mg(OH)
2
, CaCO
3
, K
2
SO
4
, HNO
3
, CuO, P
2
O
5
, chất nào tác dụng
được với: a. Dung dòch HCl b. Dung dòch Ba(OH)
2
c.Dung dòch BaCl
2
.
Viết các phương trình hóa học
− Xem bài 14: Thực hành: Tính chất hóa học của bazơ và muối


Tuần: 10 - Tiết: 19 Ngày soạn: 2008 Ngày kiểm tra: 2008
Bài 14: THỰC HÀNH: TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA BAZƠ VÀ MUỐI
I.Mục tiêu :
Qua tiết học này, GV làm cho HS:
- Khắc sâu những tính chất hóa học của bazơ và muối
- Tiếp tục rèn luyện cho học sinh các kỹ năng thực hành hóa học
- Có tính cẩn thận, tiết kiệm trong thực hành hóa học
II. Chuẩn bò :
- GV: Dụng cụ: Ống nghiệm, giá gỗ, kẹp gỗ
Hóa chất: Dung dòch: HCl, CuSO
4
, BaCl
2
, Na
2
SO
4
, H
2
SO
4
, FeCl
3
, NaOH
- HS: Xem trước bài. Ôn lại tính chất hóa học của bazơ, muối
III. Hoạt động dạy - học :
1.Ổn đònh lớp : Ổn đònh vò trí, phân phát dụng cụ, hóa chất cho các nhóm(3’)
2.Kiểm bài cũ : GV kiểm tra nội dung lý thuyết có liên quan: Tính chất hóa học của
bazơ, muối. (4’)
3.Tiến trình thực hành :

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Hoạt động 1. Thí nghiệm về tính chất hóa học của bazơ (10’)
Hướng dẫn các nhóm làm thí nghiệm 1:
natri hiđroxit tác dụng với muối.
GV theo dõi, hướng dẫn kỹ hơn đối với
nhóm thực hành yếu. Sau đó cho HS nêu
Các nhóm làm thí nghiệm 1 theo từng bước: Cho
1ml dd FeCl
3
vào ống nghiệm, nhỏ vài giọt dung
dòch NaOH vào, lắc nhẹ, quan sát hiện tượng và
kết luận về tính chất hóa học của bazơ,
viết phương trình hóa học.
Cho HS làm thí nghiệm 2:
Yêu cầu HS điều chế Cu(OH)
2
: cho
khoảng 2ml CuSO
4
vào ống nghiệm,
nhỏ từ từ dd NaOH vào, lắc nhẹ, gạn lấy
kết tủa. GV uốn nắn thao tác những
nhóm làm chưa đúng.
Yêu cầu HS viết phương trình hóa học
của phản ứng giữa đồng(II) hiđroxit với
axit clohiđric.
giải thích: Có kết tủa màu nâu xuất hiện đó là
Fe(OH)
3
.

3NaOH(dd)+FeCl
3
(dd)→ Fe(OH)
3
(r)+3NaCl(dd)
HS tiếp tục với thí nghiệm 2: Tác dụng của
Cu(OH)
2
với dd HCl.
HS điều chế Cu(OH)
2
như hướng dẫn.
Sau đó tiến hành thí nghiệm: nhỏ vài giọt dd HCl
vào kết tủa thu được, quan sát hiện tượng: kết
tủa màu xanh tan dần, tạo dung dòch màu xanh.
HS nêu kết luận về tính chất hóa học của bazơ,
viết phương trình hóa học:
Cu(OH)
2
(r) + 2HCl(dd)→ CuCl
2
(dd) + H
2
O (l)
Các nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm của nhóm
mình.
Hoạt động 2. Thí nghiệm về tính chất hóa học của muối (13’)
Cho các nhóm làm thí nghiệm 3: Cho 1
đinh sắt sạch vào ống nghiệm chứa 1 ml
dd CuSO

4
, đặt vào giá ống nghiệm, để
yên 4 - 5 phút.
Cho các nhóm làm thí nghiệm 4
Yêu cầu HS viết phương trình hóa học
của phản ứng.
Cho các nhóm làm tiếp thí nghiệm 5:
Nhỏ vài giọt dd BaCl
2
vào ống nghiệm
có chứa 1ml dd H
2
SO
4
, quan sát hiện
tượng và giải thích.
Yêu cầu HS tiếp tục với thí nghiệm 3:
HS làm thí nghiệm: Đồng (II) sunfat tác dụng với
kim loại
HS làm tiếp thí nghiệm 4: Nhỏ vài giọt dd BaCl
2

vào ống nghiệm có chứa 1ml dd Na
2
SO
4
, quan
sát hiện tượng và giải thích.
HS viết phương trình hóa học của phản ứng
BaCl

2
(dd) + Na
2
SO
4
(dd)

→BaSO
4
(r) + 2NaCl(dd)
HS làm thí nghiệm 5: Bari clorua tác dụng với axit
HS viết phương trình hóa học của phản ứng.
BaCl
2
(dd) + H
2
SO
4
(dd)

→BaSO
4
(r) + 2HCl(dd)

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×