Tải bản đầy đủ (.pdf) (64 trang)

THIẾT KẾ GHẾ XẾP T450V TẠI NHÀ MÁY CHẾ BIẾN GỖ TAM BÌNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (780.19 KB, 64 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
***************

TRẦN NHẬT TRUNG

THIẾT KẾ GHẾ XẾP T450V TẠI NHÀ MÁY
CHẾ BIẾN GỖ TAM BÌNH

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH CHẾ BIẾN LÂM SẢN

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 06/2011


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
***************

TRẦN NHẬT TRUNG

THIẾT KẾ GHẾ XẾP T450V TẠI NHÀ MÁY
CHẾ BIẾN GỖ TAM BÌNH

Nghành: Chế Biến Lâm Sản

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Người hướng dẫn: TS. PHẠM NGỌC NAM

Thành phố Hồ Chí Minh


Tháng 06/2011

i


LỜI CẢM TẠ
Để hoàn thành tốt đề tài tốt nghiệp tôi xin chân thành cảm ơn:
Cha Mẹ, người đã có công sinh thành và nuôi dưỡng tôi đến hôm nay.
Ban giám hiệu cùng tòan thể quý thầy cô trường đại học Nông Lâm thành
phố Hồ Chí Minh.
Ban Chủ Nhiệm khoa cùng quý thầy cô khoa Lâm Nghiệp, đặc biệt là quý
thầy cô bộ môn Chế Biến Lâm Sản.
TS. Phạm Ngọc Nam – giáo viên hướng dẫn, người đã trực tiếp hướng
dẫn, giúp đỡ tận tình cho tôi trong suốt thời gian thược hiện đề tài này.
Ban lãnh đạo nhà máy chế biến gỗ Tam Bình đã tạo điều kiện, giúp đỡ tôi
thực hiện đề tài này.
Tập thể lớp Chế Biến Lâm Sản K33 và bạn bè tôi đã động viên, giúp đỡ tôi
trong thời gian học tập tại trường.
Trân trọng cảm ơn
Trần Nhật Trung

ii


TÓM TẮT
Đề tài “Thiết kế ghế xếp T450V tại nhà máy chế biến gỗ Tam Bình”. Được thực
hiện tại nhà máy chế biến gỗ Tam Bình thuộc Xã An Bình, huyện Dĩ An, tỉnh Bình
Dương từ 01/03/2011 đến 29/05/2011.
Kết quả: Sau thời gian khảo sát tại nhà máy và xuất phát từ nhu cầu thực tế
đó chúng tôi tiến hành thiết kế ghế xếp T450V, sản phẩm với kiểu dáng phong phú,

mẫu mã đặc sắc, màu sắc hài hòa. Sản phẩm ghế xếp T450V có kích thước tổng thể
là 410 x 450 x 850 (mm) mang phong cách cổ điển của Châu Á, nhắm đánh vào thị
hiếu của thị trường Châu Á là một trong những thị trường quan trọng của nhà máy.
Ngoài chức năng bình thường, sản phẩm còn mang tính trưng bày cao nhằm năng
cao vẽ đẹp cho phòng ăn.
Nguyên liệu chính được sử dụng là gỗ cao su, ván ghép thanh từ gỗ cao su.
Tỷ lệ lợi dụng gỗ đạt 71,25 %. Công nghệ gia công sản phẩm đơn giản phù hợp với
tình hình máy móc thiết bị và trình độ tay nghề công nhân tại nhà máy. Sản phẩm sử
dụng liên kết đơn giản, tiên lợi cho việc tháo lắp.
Giá thành sản phẩm là 206.711,6 đồng, đây là mức giá hợp lý phù hợp với
người tiêu dùng trong nước và ngoài nước.

iii


MỤC LỤC

LỜI CẢM TẠ ............................................................................................................. ii
TÓM TẮT ................................................................................................................. iii
MỤC LỤC ................................................................................................................. iv
DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT ..................................................................... vii
DANH SÁCH CÁC HÌNH VÀ BẢNG .................................................................. viii
Chương 1 ....................................................................................................................1
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
1.1 Tính cấp thiết của đề tài .....................................................................................1
1.2 Mục tiêu thiết kế ................................................................................................2
1.3 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn ...........................................................................2
1.4 Yêu cầu thiết kế sản phẩm mộc .........................................................................3
1.4.1 Yêu cầu sử dụng ..........................................................................................3
1.4.2 Yêu cầu thẩm mỹ .........................................................................................3

1.4.3 Yêu cầu về kinh tế .......................................................................................3
Chương 2 ....................................................................................................................5
TỔNG QUAN ............................................................................................................5
2.1 Tổng quan về công ty cổ phần gỗ Minh Dương ................................................5
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển ...............................................................5
2.1.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty ............................................................7
2.1.3 Tình hình sản xuất hàng mộc tại công ty ....................................................8
Chương 3 ..................................................................................................................11
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU..............................................11
3.1 Nội dung thiết kế .............................................................................................11
3.2 Phương pháp thiết kế .......................................................................................11
3.3 Cơ sở để thiết thiết kế sản phẩm mộc ..............................................................11
3.4 Tiến trình thiết kế.............................................................................................11

iv


3.5 Thiết kế sản phẩm ............................................................................................12
3.5.1 Khảo sát các sản phẩm cùng loại ..............................................................12
3.5.2 Tạo dáng sản phẩm ....................................................................................15
Chương 4 ..................................................................................................................19
KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ................................................................................19
4.1 Lựa chọn nguyên liệu thiết kế .........................................................................19
4.2 Lựa chọn các giải pháp liên kết .......................................................................20
4.3 Lựa chọn kích thước và kiểm tra bền ..............................................................21
4.3.1 Lựa chọn kích thước ..................................................................................21
4.3.2 Kiểm tra bền ..............................................................................................22
4.4 Tính toán các chỉ tiêu kỹ thuật .........................................................................24
4.4.1 Độ chính xác gia công ...............................................................................24
4.4.2 Sai số gia công ...........................................................................................25

4.4.3 Dung sai lắp ghép ......................................................................................25
4.4.4 Lượng dư gia công ....................................................................................26
4.4.6 Yêu cầu lắp ráp và trang sức bề mặt .........................................................27
4.5 Tính toán công nghệ ........................................................................................28
4.5.1 Tính toán nguyên liệu chính ......................................................................28
4.5.2 Tính toán vật liệu phụ................................................................................34
4.6 Thiết kế lưu trình công nghệ ............................................................................36
4.6.1 Lưu trình công nghệ ..................................................................................36
4.6.2 Biểu đồ gia công sản phẩm .......................................................................37
4.6.3 Lập bản vẽ thi công của từng chi tiết ........................................................37
4.6.4 Sơ đồ lắp ráp sản phẩm ghế xếp T450V ...................................................38
4.7 Tính toán giá thành sản phẩm ..........................................................................39
4.7.1 Chi phí mua nguyên liệu chính .................................................................39
4.7.2 Chi phí mua vật liệu phụ ...........................................................................39
4.7.3 Phế liệu thu hồi ..........................................................................................41
4.7.4 Các chi phí khác ........................................................................................41

v


4.7.5 Giá thành sản phẩm ...................................................................................42
4.7.8 Biện pháp hạ giá thành sản phẩm ..............................................................42
Chương 5 ..................................................................................................................43
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................43
5.1 Kết luận ............................................................................................................43
5.2 Kiến nghị..........................................................................................................43
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................45
PHỤ LỤC .................................................................................................................47

vi



DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT
TNHH:

Trách nhiệm hữu hạn.

ĐKKD:

Đăng ký kinh doanh.

STT:

Số thứ tự.

T450V:

Tên sản phẩm.

TCCT:

Tinh chế chi tiết.

TTTC:

Thể tích tinh chế.

SCCT:

Sơ chế chi tiết.


TTSC:

Thể tích sơ chế.

SCPP:

Sơ chế phế phẩm.

NL:

Nguyên liệu.

GN:

Giấy nhám.

BN:

Băng nhám.

BV:

Bông vải.

VLP:

Vật liệu phụ.

PL:


Phế liệu.

ĐN:

Điện năng.

L:

Lương.

KHM:

Khấu hao máy.

QL:

Quản lý.

SP:

Sản phẩm.

LK:

Liên kết.

SVTH:

Sinh viên thực hiện.


vii


DANH SÁCH CÁC HÌNH VÀ BẢNG
Trang
Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy của công ty cổ phần gỗ Minh Dương ................ 7
Hình 2.2: Tủ rượu MDF-T02 ................................................................................ 9
Hình 2.3: Ghế đơn MDF-G09 ............................................................................... 9
Hình 2.4: Giường ngủ Montery bed Twin............................................................. 10
Hình 2.5: Bộ bàn ăn Vancover .............................................................................. 10
Hình 3.1: Sản phẩm 1 ............................................................................................ 13
Hình 3.2: Sản phẩm 2 ............................................................................................ 13
Hình 3.3: Sản phẩm 3 ............................................................................................ 14
Hình 3.4: Sản phẩm thiết kê “Ghế xếp T450V” .................................................... 17
Hình 3.5: Hình chiếu tổng thể “Ghế xếp T450V” ................................................. 18
Hình 4.1: Liên kết vis ............................................................................................ 20
Hình 4.2: Liên kết mộng........................................................................................ 21
Hình 4.3: Biểu đồ ứng suất uốn tĩnh...................................................................... 23
Hình 4.4: Biểu đồ ứng suất nén ............................................................................. 24
Hình 4.5: Biểu đồ tỷ lệ lợi dụng nguyên liệu ........................................................ 34
Hình 4.6: Sơ đồ lắp ráp ghế xếp T450V ................................................................ 38
Bảng 2.1: Bảng thống kê máy móc nhà máy Tam Bình ........................................ 8
Bảng 3.1: Bảng số lượng và kích thước các chi tiết sản phẩm T450V ................. 16
Bảng 4.1: Thể tích tinh chế sản phẩm ................................................................... 29
Bảng 4.2: Thể tích sơ chế sản phẩm ...................................................................... 30
Bảng 4.3: Tỷ lệ lợi dụng nguyên liệu .................................................................... 32
Bảng 4.4: Bảng thống kê lượng sơn cần dùng ....................................................... 35

viii



Chương 1
MỞ ĐẦU
1.1 Tính cấp thiết của đề tài
Bước sang thế kỉ 21 nghành chế biến gỗ của Việt Nam đã tiến một bước khá
dài, sản phẩm đồ gỗ của Việt Nam đã có mặt ở trên 120 quốc gia và vùng lãnh thổ,
xuất khẩu tăng gấp đôi. Năm 2010, kim ngạch xuất khẩu của ngành gỗ tiếp tục tăng
trưởng khá cao, đạt hơn 3.402 tỷ USD, với con số này, ngành sản xuất đồ gỗ Việt
Nam đã vươn lên vị trí thứ 2 trong khối các nước Đông Nam Á (sau Malaysia)
trong cuộc đua thị phần xuất khẩu đồ gỗ. Theo Hiệp hội Gỗ và Lâm sản Việt Nam,
nhu cầu sử dụng đồ gỗ trên thế giới hiện vẫn tăng khá cao, trong khi đó, thị phần đồ
gỗ của Việt Nam chưa đạt tới con số 1% (khoảng 0,78 %) tổng thị phần đồ gỗ thế
giới. Sản phẩm gỗ đã trở thành mặt hàng chủ lực đứng thứ 6 trong các mặt hàng
xuất khẩu chủ lực của Việt Nam sau dệt may, dầu thô, giày dép, thủy sản và gạo và
đứng trước các sản phẩm điện tử-máy tính, cà phê, cao su, than đá, dây và cáp điện
là 11 mặt hàng có kim ngạch xuất khẩu từ 1 tỷ USD trở lên. Theo nhận định của của
các chuyên gia kinh tế hàng nội thất là mặt hàng rất có tiềm năng phát triển trong
tương lai. Dự kiến kim ngạch xuất khẩu năm 2011 đạt 4 tỷ USD (theo
vccinews.vn/Hoạt động VCCI/Xuất khẩu/  Dự kiến kim ngạch xuất khẩu năm 2011
đạt 4 tỷ USD, thứ 2 ngày 14 tháng 03 năm 2011).
Cùng với sự phát triển của xã hội thì các chủng loại sản phẩm mộc, hình
dáng, chất liệu, mẫu mã, kiểu dáng cũng phải thay đổi phù hợp theo nhu cầu và xu
hướng của thời đại. Đối với các sản phẩm mộc thì tính nghệ thuật, sự sáng tạo, tính
kinh tế, tính công năng, tính khoa học phải luôn nằm trong mối quan hệ hài hòa

1


nhằm mục đích tạo lập được một môi trường sống phù hợp với quá trình phát triển

của con người và tạo được sự thoải mái cho người sử dụng.
Ngày nay, tốc độ đô thị hóa ngày càng nhanh chóng, những căn hộ chung cư
có diện tích nhỏ hẹp, hạn chế không gian cho mọi hoạt động sống của con người.
Chính vì vậy đặt ra thách thức lớn cho người thiết kế về sự biến đổi cách thức của
sản phẩm mộc. Với một không gian như vậy, người thiết kế phải làm sao bố trí, cải
tiến các sản phẩm nội thất một cách hợp lý nhất, với cùng một sản phẩm nhưng phải
đa dạng về chức năng sử dụng để có thể hiệu quả từng m2 diện tích, quan trọng hơn
cả vẫn là thỏa mãn các nhu cầu thiết yếu của con người.
Trước những yêu cầu thiết yếu của cuộc sống về một sản phẩm ghế xếp
nhưng đa dạng về chức năng, chúng tôi quyết định chọn đề tài “Thiết kế ghế xếp
T450V” tại nhà máy chế biến gỗ Tam Bình.
1.2 Mục tiêu thiết kế
Mục tiêu của đề tài là thiết kế và đề xuất mô hình sản phẩm ghế T450V
mang phong cách mới lạ, phù hợp với thị hiếu của người tiêu dùng trong nước cũng
như nước ngoài, đồng thời tính toán được các chỉ tiêu kỹ thuật, công nghệ, giá thành
sản phẩm phù hợp. Sản phẩm phải đảm bảo tính công năng cũng như đảm bảo tính
thẩm mỹ, khả năng sử dụng. Sản phẩm được thiết kế dựa trên điều kiện sản xuất
trong nước, dễ gia công phù hợp với trình độ tay nghề công nhân và cơ sở vật chất
của nhà máy chế biến gỗ Tam Bình.
1.3 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
Trong công nghiệp chế biến gỗ hiện nay, công tác thiết kế mang ý nghĩa to
lớn. Đối với dòng sản phẩm trong nước, nếu chú trọng đến thiết kế sẽ dần loại bỏ
được việc sản xuất theo kinh nghiệm, sản phẩm mang tính khoa học công nghệ cao,
đáp ứng nhu cầu và thị hiếu của người tiêu dùng ngày càng cao. Đối với dòng sản
phẩm xuất khầu hiện đang là thế mạnh của xuất khẩu Việt Nam thì việc thiết kế
giúp cho sản phẩm mang đậm phong cách người Việt Nam, không còn phụ thuộc
vào các Cataloge của khách hàng, nhằm tạo thương hiệu uy tín trên thương trường
cũng như đưa ngành chế biến gỗ Việt Nam lên một tầm cao mới.

2



1.4 Yêu cầu thiết kế sản phẩm mộc
1.4.1 Yêu cầu sử dụng
Khi thiết kế sản phẩm ghế T450V cũng như bất kỳ sản phẩm nào, người thiết
kế cũng đều phải quan tâm đến tính hữu dụng của sản phẩm, nhu cầu của người sử
dụng đối với sản phẩm. Độ bền và tuổi thọ là một trong những yêu cầu quan trọng.
Sản phẩm thiết kế phải có tính ổn định đối với kết cấu chịu lực, phải giữ được
nguyên hình dạng ban đầu trong quá trình sử dụng lâu dài, không bị mối mọt. Vì
vậy trong quá trình tính toán, lựa chọn giải pháp liên kết giữa các chi tiết và bộ phận
của sản phẩm phải chịu lực lớn nhất và dư bền. Ngoài ra trước khi gia công phải lựa
chọn nguyên liệu, đảm bảo độ ẩm nguyên liệu từ (8 – 12 %) để ngăn sự co rút và
biến dạng của chi tiết, hạn chế tối đa mắt rơi vào chi tiết chịu lực hoặc lộ ra ngoài.
1.4.2 Yêu cầu thẩm mỹ
Ngoài các yếu tố trên, do ghế T450V được thiết kế còn mang tính trưng bày
nên nó đòi hỏi phải có tính thẩm mỹ cao. Hình dáng sản phẩm nhỏ ngọn, hài hoà,
cân đối, đường nét uốn lượn tạo cảm giác mềm và thoải mái, phù hợp với nhu cầu
sử dụng, tăng tính thẩm mỹ cho phòng ăn. Kích thước các chi tiết và tổng thể của
sản phẩm thích hợp với người sử dụng. Đường nét cũng góp phần làm tăng giá trị
của sản phẩm. Các chi tiết uốn cong tạo nên sự mềm mại và trang nhã cho sản
phẩm. Màu sắc là yếu tố quan trọng, nó tôn lên vẻ đẹp, quyết định đến tính thẩm
mỹ, giá thành cũng như giá trị của sản phẩm. Vì vậy màu sắc phải hài hoà, phù hợp
với căn phòng cũng như các vật dụng đặt bên trên sẽ tạo cảm giác thoải mái và thư
giãn cho người sử dụng. Mẫu mã của sản phẩm mang phong cách mới lạ, hiên đại
nhưng không quá cầu kỳ, góp phần làm thoả mãn nhu cầu, thị hiếu ngày càng cao
của người tiêu dùng.
1.4.3 Yêu cầu về kinh tế
Nếu sản phẩm ghế T450V chỉ đạt yêu cầu về sử dụng và thẩm mỹ mà không
đạt yêu cầu về giá trị kinh tế thì vẫn không thu hút được sự quan tâm từ phía khách
hàng. Vì thế phải định giá cả hợp với sản phẩm với đối tượng mà nhà sản xuất


3


muốn hướng đến. Do đó sản phẩm nên sử dụng nguyên liệu và chế độ gia công hợp
lý để đưa ra giá cả cạnh tranh.

4


Chương 2
TỔNG QUAN
2.1 Tổng quan về công ty cổ phần gỗ Minh Dương
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển
Công ty TNHH Minh Dương được thành lập vào ngày 26/12/2002 do ông
Dương Minh Chính làm chủ tịch hội đồng thành viên. Đến ngày 01/10/2007 công ty
TNHH Minh Dương được Sở kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bình Dương cho phép
chuyển đổi thành công ty cổ phần gỗ Minh Dương theo giấy chứng nhận ĐKKD số
4603000403 do ông Dương Minh Chính làm chủ tịch hội đồng quản trị và ông
Dương Minh Định làm tổng giám đốc với số vốn điều lệ là 50.000.000.000 đồng.
Ngành nghề kinh doanh của công ty: sản xuất gia công, mua bán đồ mộc gia dụng
và mỹ nghệ, các mặt hàng trang trí nội thất, sản xuất gia công, mua bán hàng may
mặc, sản xuất mua bán giày da, mua bán đồ chơi trẻ em, đại lý mua bán, ký gửi
hàng hóa, mua bán hàng nông sản, thực phẩm công nghiệp, cho thuê kho, đầu tư
kinh doanh cơ sở hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp, khu dân cư, khu đô thị, trồng
cây cao su, cây điều, cây bạch đàn, kinh doanh nhà hàng, công ty chuyên về sản
xuất, chế biến, gia công đồ gỗ nội thất gia dụng xuất khẩu làm từ nguyên liệu gỗ
cao su. Diện tích nhà xưởng khoảng 30.000 m2, diện tích tổng thể khoảng 56.000
m2 nằm trong kế hoạch xây dựng và phát triển của công ty.
Đây là khu vực có điều kiện tự nhiên, vị trí địa lý, giao thông thuận lợi, tiếp

giáp với Thành phố Hồ Chí Minh, tỉnh Đồng Nai và khu vực miền Tây Nam Bộ. Là
vùng kinh tế trọng điểm của khu vực phía Nam Việt Nam, thu hút nguồn vốn đầu tư
trực tiếp từ nước ngoài lớn nhất của cả nước. Đặc biệt Thành phố Hồ Chí Minh là
trung tâm kinh tế tài chính lớn nhất Việt Nam.

5


Với đội ngũ cán bộ quản lý, điều hành sản xuất là những người được đào tạo
chuyên sâu và có kinh nghiệm lâu năm trong ngành sản xuất đồ gỗ, đã từng làm
việc trong các công ty hàng đầu về lĩnh vực này ở Việt Nam. Vì thế sản phẩm của
công ty ngay từ bước đầu có mặt ở thị trường đã đáp ứng được yêu cầu của khách
hàng cả về kỹ thuật, mỹ thuật và chất lượng sản phẩm. Bên cạnh đó công ty cũng
nhận được nhiều sự ủng hộ và hỗ trợ từ các quốc gia và tổ chức thế giới như:
chương trình hợp tác phát triển từ Hà Lan, Đan Mạch, Quỹ hỗ trợ Mê Kông,… Họ
đã cử những chuyên gia hàng đầu đến tư vấn và hướng dẫn công ty về cách thức tổ
chức sản xuất, quản lý chất lượng sản phẩm,… Với sự phát triển của công ty và nhu
cầu về hàng hóa của khách hàng ngày càng tăng. Vì vậy để đáp ứng nhu cầu đó,
công ty đã quyết định mở rông quy mô sản xuất. Công ty đã thuê và đầu tư nhà máy
thứ hai cũng chuyên về sản xuất đồ gỗ tại xã Tam Bình, huyện Dĩ An, tỉnh Bình
Dương, diên tích nhà xưởng khoảng 15.000 m2, diện tích tổng thể 28.000 m2, chính
thức hoạt động vào tháng 03/2005, nâng tổng số công nhân của cả công ty lên
khoảng trên 2.300 công nhân và doanh thu trên 2.000.000 USD/tháng. Đội ngũ
công nhân là lao động trẻ, độ tuổi từ 18 đến 25, năng động, sáng tạo trong công
việc, là yếu tố đem lại sự phát triển và góp phần vào sự thành công của công ty.
Công ty luôn chú trọng đến điều kiện và môi trường làm việc, đảm bảo sức
khỏe, y tế cho người lao động. Thực hiện theo đúng chế độ, quy định pháp luật,
luôn có ý thức bảo vệ môi trường chung, đang hướng dần đến mục tiêu quản lý chất
lượng theo tiêu chuẩn ISO.
Công ty đã được Bộ Thương Mại Việt Nam xếp vào 1 trong 50 Doanh

nghiệp xuất khẩu đồ gỗ hàng đầu của Việt Nam, và được tặng bằng khen về danh
hiệu: “ Doanh nghiệp đạt thành tích cao trong xuất khẩu đồ gỗ ”.

6


P.VẬT


P. KẾ
HOẠCH

7
P. KỸ
THUẬT

PHÓ GIÁM ĐỐC

P.KẾ TOÁN
TÀI VỤ

P. NHÂN SỰ

KHỐI VĂN PHÒNG

Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy của công ty cổ phần gỗ Minh Dương

CÁC TỔ SẢN
XUẤT


XƯỞNG

KHỐI SẢN XUẤT

GIÁM ĐỐC

CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG 
QUẢN TRỊ

P. XUẤT NHẬP
KHẨU

2.1.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty


2.1.3 Tình hình sản xuất hàng mộc tại công ty
2.1.3.1 Nguyên liệu
Nguyên liệu công ty nhập về đã qua công đoạn tẩm sấy. Nguyên liệu nhập về
chủ yếu là gỗ cao su, bên cạnh đó còn có gỗ thông, gỗ Beech. Ngoài ra công ty còn
sử dụng nhiều mặt hàng ván nhân tạo như ván ghép thanh, ván MDF có dán
verneer, ván dán. Tùy theo yêu cầu của đơn hàng mà sản phẩm sẽ sử dụng nguyên
liệu phù hợp.
2.1.3.2 Thiết bị máy móc và công tác tổ chức tại nhà máy Tam Bình
Tình trạng máy móc thiết bị của nhà náy Tam Bình nói riêng cũng như toàn
công ty nói chung là khá ổn định và đầy đủ cho việc sản xuất. Thống kê các loại
máy móc thiết bị hiện có tại nhà máy Tam Bình
Bảng 2.1: Bảng thống kê máy móc ở nhà máy Tam Bình
STT

Tên thiết bị


Số lượng

Xuất xứ

Tình trạng máy %

1

Máy bào 2 mặt

2

Đài Loan

80

2

Máy cắt đơn

10

Đài Loan

80

3

Máy cắt 2 đầu


1

Đài Loan

80

4

Máy đánh Finger

2

Đài Loan

80

5

Máy ghép thanh

2

Việt Nam

80

6

Máy rong cạnh


4

Đài Loan

80

7

Máy cưa lọng

3

Đài Loan

75

8

Máy ghép tấm

2

Đài Loan

80

9

Máy khoan nằm


5

Đài Loan

80

10

Máy khoan đứng

9

Đài Loan

85

11

Máy khoan dàn

1

Đài Loan

85

12

Máy router


5

Đài Loan

80

13

Máy tupi

7

Đài Loan

80

14

Máy đánh mộng âm

2

Đài Loan

85

15

Máy đánh mộng dương


1

Đài Loan

80

8


16

Máy nhám thùng

2

Đài Loan

80

17

Máy nhám băng

4

Đài Loan

80


18

Máy nhám chổi

4

Việt Nam

75

19

Máy nhám cạnh

1

Đài Loan

80

20

Máy nhám bầu hơi

2

Việt Nam

75


21

Máy nhám trục đứng

2

Việt Nam

75

22

Máy nhám song tròn

1

Việt Nam

75

23

Máy nhám tiện

1

Việt Nam

80


24

Máy lắp ráp sản phẩm

2

Việt Nam

75

25

Máy cấy tán

1

Việt Nam

75

26

Súng đinh

10

Đài Loan

80


27

Súng vặn vít

15

Đài Loan

80

28

Khoan điện

1

Đài Loan

80

29

Súng phun sơn

10

Đài Loan

80


30

Máy sơn tĩnh điện

2

Đài Loan

80

31

Máy hút sơn

4

Đài Loan

80

2.1.3.3 Một số sản phẩm công ty đang sản xuất

Hình 2.2: Tủ rượu MDF-T02

Hình 2.3: Ghế đơn MDF-G09
9


Hình 2.4: Giường ngủ Montery bed Twin


Hình 2.5: Bộ bàn ăn Vancover

10


Chương 3
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1 Nội dung thiết kế
- Tìm hiểu tình hình nguyên liệu hiện có tại nhà máy Tam Bình
- Tìm hiểu các sản phẩm cùng loại hiện có trên thị trường.
- Khảo sát dây chuyền công nghệ sản xuất hàng mộc tại nhà máy
- Thực hiện thiết kế sản phẩm ghế xếp T450V.
- Đề xuất các biện pháp để cải thiện sản phẩm.
3.2 Phương pháp thiết kế
Để thiết kế sản phẩm ghế T450V, chúng tôi thực hiện phương pháp khảo sát
các mẫu mã sản phẩm cùng loại, nguyên vật liệu đồng thời ứng dụng một số phần
mềm hỗ trợ cho công việc thiết kế như Excell, Autocad, 3D Max và Photoshop để
thể hiện nội dung thiết kế và tính toán giá thành sản phẩm. Ngoài ra chúng tôi còn
ứng dụng thêm một số công thức tính toán khả năng chịu lực của của sản phẩm.
3.3 Cơ sở để thiết thiết kế sản phẩm mộc
Khi thiết kế bất kỳ sản phẩm mộc nào, người thiết kế đều phải dựa vào các
căn cứ sau:
- Căn cứ vào loại hình và chức năng của sản phẩm.
- Điều kiện môi trường sử dụng.
- Đối tượng sử dụng.
- Những cơ sở về kích thước và tải trọng người sử dụng.
- Điều kiện sản xuất sản phẩm (nguyên liệu, vật liệu và trang thiết bị).
- Căn cứ vào yêu cầu kinh tế.
3.4 Tiến trình thiết kế


11


Tiến trình của việc thiết kế sản phẩm mộc bao gồm các bước sau:
Bước 1: Quan sát, tham khảo nhửng sản phẩm cùng loại mà chúng tôi muốn
thiết kế. Ở đây việc tham khảo, quan sát các sản phẩm có thể thực hiện thông qua
Catalogues, tham khảo ý kiến của khách hàng, hệ thống Maketing… và điều quan
trọng là không sao chép sản phẩm nhưng phải nắm được những ưu nhược điểm của
các sản phẩm trước đó để cải tiến phù hợp với người tiêu dùng hơn.
Bước 2: Sáng tạo sản phẩm. Sau khi tiến hành xong bước 1, chúng tôi bắt
đầu phác thảo hình dạng, lựa chọn màu sắc cho sản phẩm thiết kế, đưa ra mô hình.
Sau đó thảo luận với bạn bè, khách hàng để tham khảo ý kiến và phát triển sản
phẩm theo chiều sâu. Cuối cùng là lên bản vẽ, đưa ra hình dạng và màu sắc của sản
phẩm.
Bước 3: Cải thiện sản phẩm. Khi việc đưa ra mô hình sản phẩm đã hoàn
thành, người thiết kế phải khảo sát dây chuyền công nghệ tại công ty có đáp ứng
được yêu cầu sản xuất sản phẩm hay không, có cần cải tiến sản phẩm cho quá trình
sản xuất thuận lợi, dễ dàng hơn không.
Bước 4: Hoàn thiện sản phẩm. Luôn đảm bảo quá trình sản xuất cũng như
các chi tiết đúng theo bản vẽ thiết kế.
3.5 Thiết kế sản phẩm
3.5.1 Khảo sát các sản phẩm cùng loại
Các sản phẩm mộc ngày càng đa dạng về mẫu mã, màu sắc, kết cấu cũng
như giá thành. Vì vậy người thiết kế phải tiến hành khảo sát, nghiên cứu các sản
phẩm cùng loại trước khi đưa ra một sản phẩm mới. Để từ đó đưa ra những phân
tích về ưu và nhược điểm, những cơ sở đánh giá nhằm dựa vào đó cải tiến và đưa ra
sản phẩm mới hoàn thiện, có tính thẩm mỹ, tiện nghi hơn và phù hợp với môi
trường sử dụng. Sau đây chúng tôi đưa ra 3 sản phẩm tham khảo và phân tích ưu và
nhược điểm của từng sản phẩm.


12


Hình 3.1: Sản phẩm 1

Hình 3.2: Sản phẩm 2

13


Hình 3.3: Sản phẩm 3
o Mẫu sản phẩm 1:
-

Ưu điểm: Mẫu mã sang trọng, bề mặt trang sức đẹp, phù hợp với phong
cách người Châu Á.

-

Nhược điểm: Sản phẩm cầu kì, lung tựa khó gia công, hao tốn nguyên
liệu.

o Mẫu sản phẩm 2:
-

Ưu điểm: Mẫu mã sang trọng, bề mặt trang sức đẹp, phù hợp với phong
cách người Mỹ

-


Nhược điểm: Sản phẩm gia công phức tạp.

o Mẫu sản phẩm 3:
-

Ưu điểm: Mẫu mã đơn giản, màu sắc sáng, giá thành thấp, dễ gia công.

-

Nhược điểm: Sản phẩm cũng chỉ là những đường nét vuông vức, tạo cảm
giác khô cứng cho người sử dụng, không gây sự chú ý cho người sử
dụng.

Qua khảo sát và phân tích ưu và nhược điểm của 3 sản phẩm trên chúng tôi
nhận thấy mỗi sản phẩm đều có ưu và nhược điểm riêng, nên đòi hỏi người thiết kế

14


phải làm như thế nào để đưa ra một sản phẩm mới hoàn thiện hơn. Chính vì vậy
chúng tôi muốn đưa ra sản phẩm hoàn thiện hơn về mặt kết cấu lẫn chức năng sử
dụng và đảm bảo yêu cầu về thẩm mỹ, tính kinh tế cũng như yêu cầu về sử dụng.
3.5.2 Tạo dáng sản phẩm
Một sản phẩm mộc có chất lượng tốt nghĩa là sản phẩm đó không có khiếm
khuyết gì về mặt kỹ thuật, bên cạnh đó nó được tạo dáng một cách hài hoà. Chất
lượng của một sản phẩm mộc là sự tổng hợp mọi tính chất khách quan xác định khả
năng sử dụng và giá trị thẩm mỹ của nó. Vì vậy để đánh giá chất lượng sản phẩm
mộc, trước hết phải xem xét về các chỉ tiêu kỹ thuật và về sự tạo dáng cho sản
phẩm. Từ đó chúng ta thấy rằng một trong những nội dung cơ bản và quan trọng
của công việc thiết kế một sản phẩm mộc là tạo dáng sản phẩm. Tạo dáng sản phẩm

phải đảm bảo sự phù hợp với việc sử dụng, đẹp và hợp lý về mặt công nghệ chế tạo.
Để đạt được yêu cầu đó, khi thiết kế tạo dáng cần phải chú ý đến việc vận dụng
những nguyên lý cơ bản sau đây:
- Các kích thước cần thiết cho nhu cầu sử dụng, các số liệu kích thước của
người sử dụng là cơ sở để xác định các kích thước cơ bản của sản phẩm. Ngoài ra
còn xét đến trọng lượng của các vật dụng, tải trọng bản thân.
- Sử dụng nguyên vật liệu hợp lý sẽ làm tăng giá trị sử dụng của sản phẩm.
- Sự hoà hợp màu sắc, tương phản hợp lý sẽ làm tăng vẻ đẹp của sản phẩm.
- Các yếu tố xung quanh môi trường sử dụng ảnh hưởng đến cảm giác của
con người.
Đối với ghế T450V thì ngoài chức năng sử dụng còn để trưng bày nên khi
tạo dáng sản phẩm ta cần phải dựa vào các căn cứ sau đây để thiết kế tạo hình sản
phẩm: Chức năng sử dụng của sản phẩm là gì ?, phạm vi sử dụng và vị trí đặt nó,
đối tượng sử dụng, môi trường mà nó tồn tại, yêu cầu về thẩm mỹ, thiết bị gia công
sản phẩm… Một căn cứ khác cũng không kém phần quan trọng khi tạo hình sản
phẩm đó là việc sử dụng nguyên vật liệu hợp lý sẽ làm giảm giá thành sản phẩm.
Với sản phẩm ghế xếp T450V được đặt trong phòng ăn. Vì vậy cần có hình
dáng hài hoà cân đối về chiều cao, rộng và sâu. Sự phân chia các phần trên bề mặt

15


sản phẩm phải cân xứng màu sắc trang nhã, độ chính xác gia công cao để làm tăng
thêm giá trị thẩm mỹ của sản phẩm. Mặt khác cần phải sử dụng nguyên vật liệu hợp
lý để có thể vừa tiết kiệm gỗ và vừa nâng cao được giá trị của sản phẩm. Ngoài ra,
nó còn phải đảm bảo độ bền khi sử dụng, chống được các tác nhân và côn trùng phá
hoại, phù hợp với tâm lý của người sử dụng. Nếu đảm bảo được các yêu cầu trên thì
sản phẩm sẽ được nhiều người quan tâm chú ý đến.
Bảng 3.1: Bảng số lượng và kích thước các chi tiết sản phẩm T450V
STT


Tên chi tiết

Số
lượng

Kích thước tinh chế
(mm)
Dày Rộng
Dài

Nguyên liệu

1

Chân sau

2

22

43

850

Cao Su

2

Vai tựa


1

22

60

335

Cao Su

3

Kiềng lưng tựa

1

22

30

335

Cao Su

4

Nan tựa

5


12

25

285

Cao Su

5

Kiềng sau dưới

1

22

25

335

Cao Su

6

Chân trước

2

22


34

425

Cao Su

7

Kiềng trước dưới

1

22

40

400

Cao Su

8

Kiềng trước mê ngồi

1

34

52


410

Cao Su

9

Kiềng hông mê ngồi

2

22

34

320

Cao Su

10

Kiềng sau mê ngồi

1

22

34

340


Cao Su

11

Mặt ngồi

1

12

410

390

Ván ghép thanh CS

16


×