Tải bản đầy đủ (.pdf) (70 trang)

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MTV VẠN HƯNG THÀNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (479.04 KB, 70 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH


BÙI VĂN MẠNH

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI
CÔNG TY TNHH MTV VẠN HƯNG THÀNH

Ngành: Quản Trị Kinh Doanh

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Người hướng dẫn: ThS. PHẠM THỊ NHIÊN

TP. Hồ Chí Minh
Tháng 07/ 2011


Hội đồng chấm báo cáo khóa luận tốt nghiệp đại học khoa Kinh tế, trường Đại
Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh xác nhận khoá luận “PHÂN TÍCH HOẠT
ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MTV VẠN HƯNG
THÀNH” do Bùi Văn Mạnh, sinh viên khoá 33, ngành Quản Trị Kinh Doanh, đã bảo
vệ thành công trước hội đồng vào ngày

Th.S PHẠM THỊ NHIÊN
Người hướng dẫn

Ký tên, ngày tháng năm 2011

Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo



Ký tên, ngày tháng năm 2011

Thư kí hội đồng chấm báo cáo

Ký tên, ngày

tháng

năm 2011


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình làm đề tài này, tôi đã được sử ủng hộ và giúp đỡ của nhiều
người. Trước tiên con xin gởi lời biết ơn sâu sắc đến cha mẹ, những người đã sinh con
ra, đã nuôi dạy con và luôn động viên, tạo điều kiện cho con được học tập.
Tôi xin chân thành cám ơn quý thầy cô, đặc biệt là quý thầy cô Khoa Kinh Tế
Trường Đại Học Nông Lâm đã nhiệt tình giảng dạy, truyền đạt cho tôi những kiến
thức trong suốt những năm trên giảng đường. Đó chính là hành trang, là nền tảng vững
chắc để tôi có thể tự tin bước vào đời.
Tôi xin chân thành cảm ơn cô Phạm Thị Nhiên-giảng viên Khoa Kinh Tế
Trường Đại Học Nông Lâm, người đã hết lòng giảng dạy và trực tiếp hướng dẫn cho
tôi hoàn thành đề tài này.
Xin chân thành cảm ơn Ban Giám Đốc cùng toàn thể cán bộ công nhân viên các
phòng ban của công ty dệt may TNHH MTV Vạn Hưng Thành, đặc biệt là cô Lê Thị
Hằng và các cô chú, anh chị trong phòng kinh doanh và phòng kế toán đã giúp đỡ tôi
trong suốt thời gian thực tập tại quý công ty.
Xin cảm ơn tất cả những người thân, bạn bè đã giúp đỡ tôi trong suốt quá trình
thực tập.
Cuối cùng tôi xin cảm ơn tất cả mọi người, những người đã giúp đỡ tôi hoàn

thành đề tài này. Tôi sẽ ghi nhận những giá trị cao quý đó bằng lòng biết ơn vô hạn và
kính chúc mọi người được nhiều sức khỏe, hạnh phúc và thành đạt.
Kính bút
Sinh viên: Bùi Văn Mạnh


NỘI DUNG TÓM TẮT
BÙI VĂN MẠNH. Tháng 7 năm 2011. “Phân Tích Hoạt Động Sản Xuất
Kinh Doanh Tại Công Ty TNHH MTV Thương Mại Dịch Vụ Vạn Hưng Thành”.
BUI VAN MANH. JULY 2011 “Van Hung Thanh Commercial Service
Company Limited”.
Khoá luận phân tích và tìm hiểu về tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của
công ty trong thời gian qua, những nguyên nhân tác động đến hiệu quả hoạt động sản
xuất kinh doanh của công ty. Trên cơ sở đó đề ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu
quả hoạt động kinh doanh của công ty.
Trong quá trình phân tích, tôi đã sử dụng phương pháp so sánh, thay thế liên
hoàn, thu thập và xử lý số liệu. Qua phân tích hoạt động kinh doanh của công ty trong
hai năm 2009-2010 đã cho thấy công ty hoạt động chưa hiệu quả, doanh thu và lợi
nhuận của công ty qua 2 năm có xu hướng giảm sút. Nguyên nhân chủ yếu là do doanh
thu của công ty giảm mạnh kết hợp với đó là năng suất lao động bình quân và hiệu
suất sử dụng máy móc thiết bị cũng giảm.
Ngoài ra, khóa luận cũng đưa ra các biệm pháp tăng doanh thu, khắc phục
những yếu kém và kết quả dự kiếm đạt được


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT.......................................................................... viii
DANH SÁCH CÁC BẢNG .......................................................................................... ix
DANH SÁCH CÁC HÌNH..............................................................................................x
CHƯƠNG 1.....................................................................................................................1

MỞ ĐẦU .........................................................................................................................1
1.1. Đặt vấn đề .............................................................................................................1
1.2. Mục đích nghiên cứu ............................................................................................2
1.2.1. Mục tiêu chung...............................................................................................2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể...............................................................................................2
1.3. Phạm vi nghiên cứu ..............................................................................................2
1.4. Cấu trúc luận văn ..................................................................................................2
CHƯƠNG 2.....................................................................................................................4
TỔNG QUAN..................................................................................................................4
2.1 Giới Thiệu Chung Về Công Ty TNHH MTV Vạn Hưng Thành ..........................4
2.1.1. Tổng quan về công ty.....................................................................................4
2.1.2. Ngành nghề sản xuất và kinh doanh ..............................................................5
2.1.3. Sơ đồ công ty..................................................................................................5
2.1.4. Bộ máy tổ chức của công ty...........................................................................5
2.1.5. Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận trong công ty ....................................6
2.2 Tình hình sản xuất kinh doanh...............................................................................8
2.2.1 Cơ cấu tổ chức lao động trong công ty ...........................................................8
2.2.2 quy chuẩn về sản phẩm và các mặt hàng chủ lực ...........................................8
2.2.3 Tình hình máy móc thiết bị .............................................................................8
2.2.4 Quy trình sản xuất ...........................................................................................9
2.2.5 Tổ chức hoạt động tiền lương .......................................................................10
2.2.6 Tình hình doanh thu và lợi nhuận .................................................................10
2.2.7 Thị trường .....................................................................................................11
CHƯƠNG 3...................................................................................................................12
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...........................................12


3.1 Cơ sở lý luận ........................................................................................................12
3.1.1 Nhận định về sản xuất kinh doanh ................................................................12
3.1.2. Mục đích yêu cầu của việc phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh .........12

3.1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh..........................13
3.1.4. Ảnh hưởng của các yếu tố sản xuất .............................................................15
3.1.5. Nhận định về tiêu thụ ...................................................................................16
3.1.6. Lợi nhuận .....................................................................................................17
3.1.7. Ảnh hưởng của tình hình tài chính...............................................................17
3.2. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................18
3.2.1. Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp ..........................................................18
3.2.2. Phương pháp phân tích.................................................................................18
3.2.3. Phương pháp so sánh....................................................................................18
3.2.4. Phương pháp thay thế liên hoàn...................................................................19
3.3. Một số chỉ tiêu phân tích.....................................................................................20
3.3.1 hiệu suất sử dụng TSCĐ ...............................................................................20
3.3.2 Hiệu suất sử dụng MMTB.............................................................................20
3.3.3 khả năng thanh toán ......................................................................................20
3.3.4 Năng suất lao động bình quân.......................................................................20
3.3.5 Doanh lợi tài sản ROA (Return On Assets) ..................................................20
3.3.6 Doanh lợi vốn chủ sở hữu ROE (Return On Equity )...................................21
3.3.7 Doanh lợi tiêu thụ ROS ( Return On Sales ).................................................21
3.3.8 Hiệu suất sử dụng nguyên liệu ......................................................................21
3.3.9 Tiền lương bình quân ....................................................................................21
CHƯƠNG 4...................................................................................................................22
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN.............................................................22
4.1. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty qua 2 năm .....................22
4.1.1. Tổ chức quá trình sản xuất ...........................................................................22
4.1.2 Phân tích kết quả sản xuất kinh doanh qua 2 năm 2009-2010......................22
4.1.3. Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh......................................24
4.1.4. Phân tích ảnh hưởng của các nhân tố ảnh hưởng đến doanh thu của công ty
qua 2 năm 2009 và 2010 ........................................................................................25



4.2 Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến sản xuất ......................................................26
4.2.1 Tình hình bố trí và sử dụng lao động tại công ty ..........................................26
4.2.2 Tình hình trang bị và sử dụng TSCĐ............................................................30
4.2.3 Tình hình thu mua và sử dụng NVL .............................................................32
4.3. Phân tích tình hình tiêu thụ .................................................................................35
4.3.1. Phân tích khái quát về kết quả tiêu thụ ........................................................35
4.3.2. Phân tích thị trường tiêu thụ.........................................................................37
4.3.3. phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến tình hình tiêu thụ ................................39
4.4 Phân tích lợi nhuận hoạt động sản xuất kinh doanh ............................................41
4.5 Phân tích tình hình tài chính ................................................................................42
4.5.1. Phân tích tình biến động vốn và nguồn vốn của công ty .............................42
4.5.2. Phân tích các chỉ số sinh lợi.........................................................................45
4.5.3 phân tích khả năng thanh toán của công ty ...................................................47
4.6. Đánh giá hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty qua 2 năm 2009 – 2010 .49
4.6.1. Những thành tích đạt được...........................................................................49
4.6.2. Những khó khăn tồn đọng............................................................................50
4.7. Phân tích ma trận SWOT của công ty ................................................................50
4.7.1. Cấu trúc của ma trận SWOT ........................................................................50
4.7.2. Ma trận SWOT.............................................................................................51
4.8 biện pháp đề xuất nhằm nâng cao hiệu quả HĐXSKD .......................................53
4.8.1 Cơ sở của giải pháp .......................................................................................53
4.8.2 Các biện pháp thực hiện................................................................................53
4.8.3. Kết quả dự kiến năm 2011 ...........................................................................54
CHƯƠNG 5...................................................................................................................56
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.......................................................................................56
5.1. Kết luận...............................................................................................................56
5.2. Kiến nghị.............................................................................................................57
5.2.1. Đối với công ty.............................................................................................57
5.2.2. Đối với nhà nước..........................................................................................57
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................59

PHỤ LỤC ......................................................................................................................56


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CP

Chi phí

CSH

Chủ sở hữu

DN

Doanh nghiệp

DT

Doanh thu

Kht

Khả năng thanh toán hiện thời

Kn

Khả năng thanh toán nhanh




Lao động

LN

Lợi nhuận

MMTB

Máy móc thiết bị

MTV

Một Thành Viên

NSLĐ

Năng suất lao động

QLDN

Quản lí doanh nghiệp

SP

Sản phẩm

SXKD

Sản xuất kinh doanh


TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

GTSL

Giá trị sản lượng

SLBQ

Sản lượng bình quân

NSLĐBQ

Năng suất lao động bình quân

TSCĐ

Tài sản cố định

TSLĐ

Tài sản lưu động

TTTH

Tính toán tổng hợp

VCĐ


Vốn cố định

VLĐ

Vốn lưu động

WTO

Tổ Chức Thương Mại Thế Giới (World Trade Organization)

viii


DANH SÁCH CÁC BẢNG
Bảng 4.1: Kết Quả Sản Xuất Kinh Doanh Năm 2009 – 2010 :.....................................23
Bảng 4.2: Hiệu Quả Hoạt Động Sản Xuất Kinh Doanh................................................24
Bảng 4.3: Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Doanh Thu Năm 2009-2010 .......................25
Bảng 4.4: Tình Hình Bố Trí Lao Động Tại Công Ty Vạn Hưng Thành.......................26
Bảng 4.5: Phân Tích Năng Suất Lao Động ...................................................................27
Hình 4.6: Ảnh hưởng của LĐBQ và NLĐBQ đến doanh thu .......................................28
Bảng 4.7: Mối Quan Hệ Giữa Năng Suất Lao Động Và Tiền Lương Bình Quân ........29
Bảng 4.8 : tình hình trang bị và sử dụng tài sản cố định ...............................................30
Bảng 4.9 : Tình Hình Sử Dụng MMTB Và TSCĐ........................................................31
Bảng 4.10 Tình Hình Thu Mua Nguyên Liệu ...............................................................32
Bảng 4.11: Biến Động Giá Mua Một Số Nguyên Liệu Chính ......................................33
Bảng 4.12: Tình Hình Nhập Kho Nguyên Liệu ............................................................33
Bảng 4.13: Hiệu Quả Sử Dụng Nguyên Liệu................................................................34
Bảng 4.14: Ảnh Hưởng Các Nhân Tố Đến Giá Trị Sản Lượng ....................................35
Bảng 4.15: Kết Quả Tiêu Thụ Trong 2 Năm 2009 Và 2010 .........................................35
Bảng 4.16: Tình Hình Nhập Xuất, Tồn Kho Thành Phẩm............................................36

Bảng 4.17: Phương Thức Kinh Doanh Xuất Khẩu Của Công Ty.................................36
Bảng 4.18: Cơ Cấu Thị Trường Xuất Khẩu ..................................................................38
Bảng 4.19: Lợi Nhuận Từ Hoạt Động Kinh Doanh Năm 2009 Và 2010......................41
Bảng 4.20: Biến Động Tài Sản Của Công Ty Qua - Năm 2009 Và 2010.....................42
Bảng 4.21: Biến Động Nguồn Vốn Của Công Ty Qua 2 Năm 2009 -2010..................43
Bảng 4.22: Phân Tích Các Chỉ Số Sinh Lời..................................................................45
Bảng 4.23: Phân Tích Các Chỉ Tiêu Cấu Thành Tài Sản Lưu Động ............................47
Bảng 4.24: So Sánh TSLĐ và Nợ Ngắn Hạn Với Tổng Nguồn Vốn............................47
Bảng 4.25: Phân Tích Khả Năng Thanh Toán Hiện Hành............................................48
Bảng 4.26: Phân Tích Khả Năng Thanh Toán Nhanh...................................................48
Bảng 4.27: Phân Tích Hàng Tồn Kho ...........................................................................49
Bảng 4.28: Kết Quả Sản Xuất Kinh Doanh Dự Kiến Năm 2010 – 2011......................55
ix


DANH SÁCH CÁC HÌNH
Hình 2.1: sơ đồ công ty ...................................................................................................5
Hình 2.2: Bộ máy tổ chức của công ty ............................................................................6
Hình 2.3 : Quy trình sản xuất ..........................................................................................9
Hình 4.1: Cơ Cấu Thị Trường Xuất Khẩu Năm 2009...................................................38
Hình 4.2: Cơ Cấu Thị Trường Xuất Khẩu Năm 2010...................................................39

x


CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU

1.1. Đặt vấn đề
Năm 2007 đánh dấu sự kiện Việt Nam trở thành thành viên thứ 150 của tổ chức

thương mại thế giới WTO là bước tiến mới trong quan hệ hợp tác giữa Việt Nam với
các nước trên thế giới. Với sự phát triển của nền kinh tế và chính sách mở cửa của Nhà
Nước đã dần đưa Việt Nam hòa nhập vào quỹ đạo phát triển năng động của thế giới.
Trong quá trình công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước, việc phát triển công nghiệp trở
thành vấn đề cốt lõi của nên kinh tế đặc biệt là ngành dệt may. Trong những năm gần
đây, ngành dệt may Việt Nam đang dần khẳng định vị thế của mình trên thị trường thế
giới và trở thành một trong những ngành nghề thế mạnh và góp phần không nhỏ vào
sự phát triển và phồn vinh của đất nước. Trên con đường phát triển không ngừng của
ngành dệt may Việt Nam chúng ta không thể không nhắc tới lĩnh vực dệt vải, một
trong số những nguồn cung cấp nguyên liệu chủ yếu để phục vụ cho ngành dệt may.
Nắm bắt được nhu cầu cần thiết của việc cung cấp vải nguyên liệu phục vụ cho
ngành may mặc Việt Nam, công ty TNHH MTV Thương Mại Dịch Vụ Vạn Hưng
Thành đã ra đời năm 2007 và dần nhu một phần nhu cầu thị trường vải nguyên liệu
cho thị trường trong nước cũng như thế giới. Với vốn điều lệ ban đầu 2,5 tỷ đồng,
Công ty đã tạo công ăn việc làm cho gần 100 lao động tại chỗ và đang dần ổn định sản
xuất đáp ứng nhu cầu của thị trường.
Dù hoạt động với loại hình kinh doanh nào thì vấn đề quan tâm hàng đầu là lợi
nhuận - thể hiện hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Tất cả những cải
tiến, kế hoạch, mục tiêu, những đổi mới về nội dung phương pháp hoạt động đều nhằm
mục đích cuối cùng là hiệu quả kinh doanh và tích lũy vốn cho quá trình tái sản xuất.
Muốn vậy doanh nghiệp phải tạo được lợi nhuận, đồng thời phải thường xuyên kiểm
tra, đánh giá mọi diễn biến và kết quả của quá trình hoạt động kinh doanh. Bởi vì thử


thách lớn nhất hiện nay không chỉ là tăng đầu tư hay tăng sản lượng mà là tăng
trưởng hiệu quả kinh doanh.
Từ những nhận thức trên, được sự đồng ý của khoa kinh tế trường Đại Học Nông
Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh và qua quá trình thực tế tại Công ty tôi đã chọn đề tài
“Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty TNHH MTV
Thương Mại Dịch Vụ Vạn Hưng Thành ”. Đề tài nhằm phân tích tình hình hoạt

động sản xuất kinh doanh từ đó đưa ra những giải pháp nhằm cải thiện hoạt động sản
xuất kinh doanh của công ty.
1.2. Mục đích nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu chung
Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty nhằm tìm ra
những ưu nhược điểm của công ty, qua đó đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu
quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
Tìm hiểu tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty qua hai năm 2009 và
2010.
Phân tích quá trình sản xuất và các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình sản xuất.
Phân tích tình hình tài chính và lợi nhuận của hoạt động sản xuất kinh doanh
nhằm đánh giá khả năng hoạt động của công ty.
Đưa ra đề xuất nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động SXKD tại công ty
1.3. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi nghiên cứu : nghiên cứu kết quả, hiệu quả hoạt động sản xuất kinh
doanh của Công ty TNHH MTV Thương Mại Dịch Vụ Vạn Hưng Thành.
Thời gian nghiên cứu: 28/3/2011 – 28/6/2011.
1.4. Cấu trúc luận văn
- CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU
Trình bày lý do chọn đề tài, mục tiêu nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu và sơ lược
cấu trúc luận văn.
- CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN
Giới thiệu chung về công ty, chức năng , nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức, quá trình
phát triển, lĩnh vực hoạt động kinh doanh.
2


- CHƯƠNG 3: NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Trình bày những khái niệm có liên quan và giới thiệu một số phương pháp sử

dụng trong quá trình nghiên cứu.
- CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
Đi sâu vào phân tích các mặt, các chỉ tiêu của quá trình hoạt động sản xuất kinh
doanh của công ty qua 2 năm 2009-2010.
Phân tích cụ thể các chỉ tiêu nhằm tìm ra những thuận lợi và khó khăn, điểm
mạnh và điểm yếu từ hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty để từ đó có thể đưa ra
được các giải pháp đề xuất thực hiện.
- CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Thông qua kết quả phân tích rút ra được những mặt mạnh và điểm yếu của công
ty, từ đó đưa ra những kiến nghị, biện pháp để nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất
kinh doanh của công ty.

3


CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN
2.1 Giới Thiệu Chung Về Công Ty TNHH MTV Vạn Hưng Thành
2.1.1. Tổng quan về công ty
Trong 10 năm gần đây, ngành dệt may Việt Nam ngày càng phát triển và ngày
càng khẳng định vị thế của mình trên thị trường may mặc nội địa cũng như xuất khẩu.
các công ty may mặc Việt Nam ngày càng khẳng định được uy tín, thương hiệu và chổ
đừng của mình trong thị xuất khẩu đặc biệt là thị trường Mỹ, Nhật Bản và Châu Âu.
Điều này đã đem lại giá trị to lớn đóng góp vào GDP và cũng đồng thời tạo ra nhiều
công ăn việc làm, cải thiện và nâng cao đời sống của người dân.
Trên cơ sở đó, ngày 22/08/2007 công ty TNHH MTV Thương Mại Dịch Vụ
Vạn Hưng Thành chính thức được thành lập dưới sự chấp thuận của sở kế hoạch và
đầu tư tỉnh Đồng Nai. Công ty hoạt động theo luật doanh nghiệp của nhà nước có tư
cách pháp nhân đầy đủ với mục tiêu sản xuất vải nguyên liệu phục vụ cho ngành may.
Trụ sở công ty đặt tại địa chỉ tổ 19, khu phố 3, phường Trảng Dài, thành phố

Biên Hòa. Công ty có tên giao dịch quốc tế là Van Hung Thanh Commercial Service
Company Limited và được viết tắt VHT Co.,LTD.
Công ty đăng ký giấy phép thành lập số 47040001172 và liên lạc thông qua số
điện thoại 0613.997987, số fax 0613.899343.
Với quy mô ban đầu còn khá nhỏ nên công ty chỉ có vốn điều lệ 2,5 tỷ đồng,
công ty mở tài khoản tại ngân hàng Vietcombank Đồng Nai và có mã số thuế
3600915396.
Người đại diện trước pháp luật của công ty là bà Lý Mỹ với vai trò là giám đốc
của công ty.


2.1.2. Ngành nghề sản xuất và kinh doanh
Công ty TNHH MTV Thương Mại Dịch vạn Hưng Thành chủ yếu sản xuất trong
các lĩnh vực sau:
 May gia công hàng may mặc xuất khẩu, sản xuất vải lót dùng trong ngành
may mặc, thêu máy
 Mua bán vải sợi, các phụ liệu ngành may.
2.1.3. Sơ đồ công ty
Sơ đồ công ty bao gồm xưởng sản xuất, dãy nhà văn phòng và các khu vực phụ
như căn tin, bãi giữ xe với cách bố trí như sau:

Hình 2.1: sơ đồ công ty
2.1.4. Bộ máy tổ chức của công ty
Tổ chức quản lý doanh nghiệp có ý nghĩa rất quan trọng trong hoạt động của công
ty. Nếu bộ máy quản lý một doanh nghiệp hợp lý, năng động thì nó tác động tích cực
tới hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp đó.

5



Việc tổ chức quản lý hợp lý sẽ phân định rõ ràng quyền hạn và trách nhiệm của
từng bộ phận, phân công lao động đúng chuyên môn và nghiệp vụ đối với từng cán bộ
quản lý, tránh được vấn đề quản lý chồng chéo.
Sau đây là sơ đồ tổ chức của công ty Vạn Hưng Thành :
Giám đốc

Phòng kế toán, tài
chính

Phòng quản lý sản
xuất

Phòng nhân sự

Phòng KD

Tài chính

Lao động

Xưởng 1

Mắc và hồ sợi

Thuế

Tiền lương

Xưởng 2


Dệt sợi

Xưởng 3

Kiểm phẩm

công nợ
Thu chi

Thợ máy

Nguồn : Phòng Kế Toán, Tài Chính
Hình 2.2: Bộ máy tổ chức của công ty
2.1.5. Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận trong công ty
a. Chức năng, nhiệm vụ của giám đốc
Lãnh đạo toàn thể CB –CNV và công nhân trong tất cả các lĩnh vực liên quan
đến hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty, hoạch định chính sách chiến lược sản
xuất kinh doanh trung hạn và dài hạn.
b. Chức năng, nhiệm vụ của phòng nhân sự
Chịu trách nhiệm trước Giám đốc công ty về việc tuyển dụng, duy trì, đào tạo
và phát triển nguồn nhân lực cho công ty.
Soạn thảo các chính sách liên quan đến nguồn nhân lực, căn cứ trên định hướng
và kế hoạch phát triển của công ty.

6


Thực hiện các thủ tục pháp lý, thụ án hồ sơ, tham gia giải quyết các khiếu nại
hoặc tranh chấp hợp đồng kinh tế giữa khách hàng và công ty theo sự ủy quyền của
Giám Đốc và báo cáo cho giám đốc giải pháp giải quyết thỏa đáng.

c. Chức năng, nhiệm vụ của phòng kế toán, tài chính
Tổ chức toàn bộ công tác kế toán thống kê quản lý tài chính của công ty, hướng
dẫn đôn đốc thanh toán, đối chiếu công nợ kịp thời và đúng chế độ, báo cáo quyết toán
định kỳ, lập kế hoạch thu chi tài chính giúp Giám Đốc công ty sử dụng nguồn vốn
trong phạm vi luật pháp cho phép nhằm đạt hiệu quả cao nhất trong sản xuất kinh
doanh, thực hiện đúng chế độ kế toán của nhà nước ban hành.
d. Chức năng, nhiệm vụ của phòng sản xuất
Chịu trách nhiệm trước Giám Đốc về mọi hoạt động trong phạm vi xưởng sản
xuất của mình được phân công phụ trách.
Đảm bảo hoàn thành kế hoạch, đảm bảo chính xác các chỉ số kỹ thuật, chất
lượng sản phẩm với chi phí giá thành thấp nhất (giảm chi phí tiền lương, nguyên vật
liệu, phế phẩm, tỷ lệ hư hỏng,…)
Giám sát các bộ phận thực hiện đúng quy trình công nghệ, đảm bảo các yêu cầu
chất lượng sản phẩm, loại bỏ nguyên liệu không đạt tiêu chuẩn ra khỏi quy trình sản
xuất ra khỏi quy trình sản xuất công đoạn đầu tiên.
Điều phối, sử dụng lao động hợp lý đảm bảo tối ưu hóa trong sản xuất và đảm
bảo quả trình sản xuất diễn ra liên tục và tiếp kiệm hóa thời gian hao phí trong quá
trình sản xuất.
Kiểm tra thành phẩm nhập kho để đảm bảo chất lượng sản phẩm, giữ vững uy
tín đối với khách hàng.
Thường xuyên bảo trì máy móc để đảm bảo máy móc luôn hoạt động tốt và
đồng thời với việc sữa chữa máy móc khi có sự cố xảy ra.
e. Chức năng, nhiệm vụ của phòng kinh doanh và xuất nhập khẩu
Tổ chức xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh, kế hoạch tiêu thụ sản phẩm,
lập kế hoạch về cung ứng vật tư nguyên vật liệu.
Lập bảng giá thành đối với từng mã sản phẩm và bảng báo cáo kinh doanh qua
các kỳ cho giám đốc.

7



Tổng hợp doanh thu hằng tháng để tham mưu cho lãnh đạo về kế hoạch điều
chỉnh sản xuất kinh doanh.
Tích cực xúc tiến tìm đối tác bán hàng trong và ngoài nước nhằm đảm bảo yếu
tố đầu ra cho công ty.
2.2 Tình hình sản xuất kinh doanh
2.2.1 Cơ cấu tổ chức lao động trong công ty
Công ty sắp xếp lao động theo cơ cấu sau:
Phòng kế toán tài chính, phòng nhân sự và phòng kinh doanh có 4 nhân viên
làm việc hành chính và đảm nhiệm việc thu chi, công nợ, thuế và các hoạt động tài
chính cũng như tuyển dụng nhân sự và tiến hành giao dịch kinh doanh với các đối tác.
Phòng quản lý sản xuất gồm 1 quản đốc và một phó quản đốc với vai trò điều
hành quá trình sản xuất của công ty.
Thợ máy gồm 9 công nhân được chia làm 3 ca với nhiệm vụ sữa chữa máy móc
khi có sự cố xảy ra cũng như tiến hành công ty bảo trì, bảo dưỡng máy móc theo kế
hoạch mà công ty đề ra.
Kiểm phẩm và nhập kho gồm 3 nhân viên làm việc theo giờ hành chính và có
trách nhiệm kiểm tra chất lượng sản phẩm. Nếu sản phẩm đảm bảo chất lượng sẽ lập
phiếu nhập kho thành phẩm, trong trường hợp ngược lại sẽ xin ý kiến của xử lý của
quan đốc đối với hàng không đảm bảo chất lượng.
Công nhân sản xuất có tổng cộng 57 người được chia làm 3 ca. Trong mỗi ca có
3 công nhân mắc sợi và 19 công nhân dệt sợi và hồ vải.
2.2.2 quy chuẩn về sản phẩm và các mặt hàng chủ lực
Bao gồm các loại vải lót dùng trong các ngành may mặc, thêu may. Các mặt
hàng gia công may mặc xuất khẩu. cụ thể có các mã hàng sau:
19PA60’’, 19A65’’, 19PA58’’, 18PA58’’, 6428 58’’, ……
2.2.3 Tình hình máy móc thiết bị
Với diện tích nhà xưởng khá khiêm tốn chỉ trên 5000 m2, Công ty được bố trí
gồm 1 máy hồ, 1 máy mắc, 1 dàn máy côn sợi, 105 máy dệt vải, 1 lò hơi và 2 máy đo
vải. Phần lớn máy móc thiết bị trong công ty đều có chất lượng trung bình trên thị

trường vì vậy công ty luôn có chính sách tăng cưỡng việc bảo dưỡng để đảm bảo quá
trình sản xuất và chất lượng sản phẩm. Công ty luôn nêu cao ý thức đối với cán bộ
8


công nhân viên để quá trình sản xuất diễn ra an toàn và đúng tiến độ phục vụ khách
hàng.
2.2.4 Quy trình sản xuất
Đối với 1 doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh thì quy
trình sản xuất rất quan trọng đối với sự tồn tại của doanh nghiệp đó. Nếu doanh nghiệp
có một quy trình sản xuất tốt, chặt chẽ, gọn gàng nhưng đầy đủ sẽ giảm bớt những chi
phí không cần thiết sẽ giúp doanh nghiệp ngày càng phát triển đem lại lợi nhuận cao
cho doanh nghiệp đó. Nắm bắt được yêu cầu đó, công ty TNHH MTV Thương Mại
Dịch Vụ Vạn Hưng Thành đã xây dựng và ngày càng cũng cố để quy trình sản xuất
ngày càng hiệu quả và đem lại hiệu quả cao hơn. Quy trình sản xuất của công ty được
tiến hành như sau:
Đầu tiên khách hàng đưa mẫu, chất liệu, số lượng, ngày giao hàng. Công ty sẽ
tính toán chi phí, giá thành, thời gian hoàn thành đơn hàng báo lại cho giám đốc. Sau
đó giám đốc thông báo khách hàng, 2 bên gặp nhau thoả thuận về thời gian, giá thành,
hình thức thanh toán, và tiến hành ký hợp đồng.
Sau khi ký hơp đồng, công ty sẽ lên kế hoạch tính toán khối lượng nguyên vật
liệu, phụ liệu cần thiết (nguyên liệu, hóa chất và phụ gia), thời gian hoàn thành đơn
hàng và công ty sẽ tiến hành quy trình sản xuất theo kế hoạch đã đề ra.

SỢI

NHẬP KHO
THÀNH
PHẨM


MẮC SỢI

KIỂM TRA

DỆT SỢI

HỒ VẢI

Nguồn : Phòng Quản Lý Sản Xuất
Hình 2.3 : Quy trình sản xuất

9


Quy trình sản xuất của công ty tương đối đơn giản nhưng vẫn đảm bảo được quá
trình sản xuất diễn ra liên tục và ổn đinh. Sợi được lấy từ kho và được đem mắc lên
dàn để tiến hành dệt sợi, sau khi sợi được dệt sẽ tạo ra vải và để đảm bảo cho vải được
bền và đẹp thì chúng sẽ được hồ và một số hóa chất và phụ gia để thành sản phẩm
hoàn chỉnh. Những sản phẩm không đạt yêu cầu sẽ được sửa chữa hoặc loại bỏ nếu hư
hỏng nặng.
 Ưu điểm
Quá trình sản xuất diễn ra liên tục và không bị gián đoạn, đảm bảo hàng hóa phục
vụ cho nhu cầu của khách hàng. Quá trình này khá phụ hợp với những công ty có quy
mô nhỏ và vốn không nhiều.
 Nhược điểm
Công ty không kiểm tra chất lượng sản phẩm qua từng khâu nên khó phát hiện
ra lỗi sản phẩm ngay từ đầu để tiến hành khắc phục, vì thế khi sản phẩm bị hỏng sẽ
hao phí nhiều nguyên vật liêu và ảnh hưởng đến chi phí sản xuất.
Số lượng quản lý của công ty ít ( chỉ có 1 quản đốc và 1 phó quản đốc) nên
chưa kiểm soát và xử lý kịp thời khi có vấn đề xảy ra. Công ty cần tăng thêm 1 phó

quản đốc nữa để việc quản lý được tốt hơn.
2.2.5 Tổ chức hoạt động tiền lương
Công ty luôn có chính sách tiền lương linh động và phù hợp với mọi tình hướng
tổ chức làm việc cụ thể. Công nhân được phụ cấp ca 3, có hệ số tính lương theo thâm
niên và có chính sách đãi ngộ tốt với lao động có tay nghề cao. Điều này đã khuyến
khích công nhân lao động hăng say và cống hiến vì sự phát triển lâu dài. Ngoài ra công
ty cũng luôn quan tâm đến đời sống tập thể lao động thông qua kế hoạch tăng lương
theo định kỳ cũng như cách chính sách điều chỉnh mức lương cho phù hợp với tình
hình đời sống lao động và công ty cũng xây dựng kế hoạch tăng ca hợp lý để đảm bảo
ổn định hàng hóa theo hợp đồng và tăng cường thu nhập cho lao động.
2.2.6 Tình hình doanh thu và lợi nhuận
Mặc dù công ty mới hoạt động nhưng doanh thu bán hàng của công ty cũng
tương đối cao. Cụ thể trong 3 năm từ 2008 -2010 doanh thu của công ty luôn đạt trên 8
tỷ đồng. Ngành dệt may Việt Nam đang trên đà phát triển mạnh mẽ vì thế vấn đề cạnh

10


tranh trên thị trường lại càng trở nên khốc liệt. Công ty luôn cải thiện chất lượng và
cũng cố mối quan hệ với khách hàng nhằm ổn định và tương bước phát triển cao hơn.
2.2.7 Thị trường
Với đặc thù là ngành sản xuất nguyên liệu phục vụ cho ngành may mặc cũng
như giày da, công ty chủ yếu xuất khẩu sản phẩm cho các đối tác làm ăn thân thuộc là
Trung Quốc, Đài Loan Và Campuchia, với doanh thu hàng năm trên 400.000 USD.
Trong 2 năm gần đây tỷ trọng xuất khẩu của công ty có xu hướng tăng ở thi trường
Trung Quốc và Đài Loan do hai thi trường này có nhu cầu về nguyên liệu tăng cao.

11



CHƯƠNG 3
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1 Cơ sở lý luận
3.1.1 Nhận định về sản xuất kinh doanh
Để tiến hành sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp phải có đầy đủ các yếu tố về
lao động, vật tư và tài sản cố định. Chế độ hoạch toán kinh doanh đòi hỏi sự tiết kiệm
nghiêm ngặt về vật tư, tiền vốn, đòi hỏi sử dụng có hiệu quả lao động và tài sản cố
định. Chỉ có trên cơ sở đó mới hạ thấp giá thành, nâng cao lợi nhuận, mới đảm bảo tái
sản xuất mở rộng. Để thực hiện yêu cầu đó, phân tích hoạt động kinh tế phải có nhiệm
vụ đánh giá tình hình sử dụng lao động, vật tư, tài sản cố định của doanh nghiệp…
a. Khái niệm về kết quả sản xuất kinh doanh
Kết quả sản xuất kinh doanh là quá trình hoạt động tạo ra của cải, vật chất cho
xã hội. Nó được cấu thành từ ba nhân tố cơ bản: lao động, đối tượng lao động và công
cụ lao động, đó là những nhân tố cần thiết cho mỗi quá trình sản xuất kinh doanh. Các
yếu tố cơ bản này kết hợp với nhau để tạo ra sản phẩm cần thiết cho sự tồn tại và phát
triển của nền kinh tế, của đời sống xã hội.
b. Khái niệm về hiệu quả sản xuất kinh doanh
Hiệu quả sản xuất kinh doanh là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ sử
dụng các nguồn lực sẵn có của một đơn vị để đạt kết quả cao nhất với chi phí thấp nhất
trong sản xuất kinh doanh.
3.1.2. Mục đích yêu cầu của việc phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh
Tiến trình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty phải được đánh giá
thường xuyên và liên tục. Tiến trình này hết sức phong phú và phức tạp, nó được tính
toán và phản ánh bằng qui tắc nhất định.
Đơn thuần nếu chỉ dừng ở những thông tin đó thì sẽ không thấy được bức tranh
toàn cảnh về sự phát triển của hiện tượng, không thấy được bản chất của công ty,
không thấy được ưu, nhược điểm của quá trình tổ chức quản lý kinh doanh. Vì vậy rất


cần thiết để đi sâu nghiên cứu kết cấu nội dung và mối quan hệ qua lại giữa các số liệu

phản ánh hoạt động sản xuất kinh doanh. Để đánh giá tình hình hoạt động sản xuất
kinh doanh của công ty và trên cơ sở đó mà đề ra những giải pháp cụ thể, những
phương án kinh tế hữu hiệu hơn, khai thác khả năng tiềm tàng của công ty.
Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh có tác dụng:
 Giúp doanh nghiệp tự đánh giá mình về thế mạnh, thế yếu để củng cố, phát huy
hay khắc phục, cải tiến quản lý.
 Phát huy mọi tiềm năng thị trường, khai thác tối đa mọi tiềm năng của doanh
nghiệp, nhằm đạt đến hiệu quả cao nhất trong kinh doanh.
 Kết quả của phân tích là cơ sở để ra các quyết định quản trị ngắn hạn và dài
hạn.
 Phân tích kinh doanh giúp dự báo, đề phòng và hạn chế những rủi ro bất định
trong kinh doanh.
3.1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh
a. Yếu tố chủ quan
 Yếu tố con người
Bao gồm các yếu tố như : trình độ quản lý, tổ chức sản xuất kinh doanh, trình
độ am hiểu thị trường trong và ngoài nước, kinh nghiệm thực tiễn trong kinh doanh,
trình độ ngoại ngữ… của cán bộ kinh doanh.
Do đó nhân tố con người trong bộ máy quản lý nếu được phát huy đúng mức sẽ
ảnh hưởng rất lớn đến hiệu quả sản xuất kinh doanh.
Xây dựng cơ cấu tổ chức: là xây dựng một bộ máy tổ chức sao cho phù hợp với
công việc của từng người.
Yếu tố con người là yếu tố quan trọng, nó quyết định thành bại của công ty.
 Cơ sở vật chất
Quy mô sản xuất kinh doanh phụ thuộc rất lớn vào cơ sở vật chất kỹ thuật của
doanh nghiệp như: nhà xưởng, kho bãi, máy móc thiết bị, phương tiện vận chuyển.
 Tổ chức quản lý
Trình độ tổ chức quản lý là yếu tố quan trọng quyết định đến hiệu quả hoạt
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.


13


Hoàn thiện tổ chức quản lý, quan tâm đến đời sống vật chất và khả năng quản lý
sẽ làm cho mọi hoạt động sản xuất của doanh nghiệp được nhịp nhàng, đồng bộ và
hiệu quả.
 Tổ chức sản xuất
Tổ chức sản xuất là tạo ra khả năng đảm bảo cho sự kết hợp giữa các yếu tố sản
xuất ngày càng chặt chẽ, nhịp nhàng, cân đối và liên tục.
b. Yếu tố khách quan (bên ngoài)
 Thị phần tiêu thụ
Là khả năng chiếm lĩnh thị trường của doanh nghiệp được thể hiện qua doanh
thu đạt được. Tổng doanh thu của doanh nghiệp phụ thuộc vào khối lượng và chất
lượng của hàng hóa bán ra.
Ngoài ra việc tổ chức tiêu thụ tốt cũng ảnh hưởng rất lớn đến doanh số bán ra.
Mặt khác còn do ảnh hưởng của cơ chế quản lý của nhà nước thông qua tỷ giá hối
đoái…
 Yếu tố giá cả
* Giá cả hàng hóa
Giá mua và giá bán đều ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận của doanh nghiệp.
Giá mua thấp sẽ đem đến lợi nhuận cao cho doanh nghiệp. Do đó, muốn giảm giá bán
thì phải lựa chọn giá của nhà cung cấp nguyên liệu rẻ nhất, khâu giá phụ thuộc vào thị
trường. Trong điều kiện cạnh tranh gay gắt, giá cả làm cho việc tiêu thụ sản phẩm thay
đổi. Do đó, doanh nghiệp cần phải hiểu rõ và nắm vững thị trường để đề ra chính sách
giá cả thích hợp mới đẩy mạnh việc tiêu thụ sản phẩm, tăng lợi nhuận, chiếm lĩnh thị
trường.
* Tỷ giá hối đoái
Tỷ giá hối đoái tăng sẽ làm cho nhà xuất khẩu có lợi nhiều hơn, ngược lại nhập
khẩu sẽ bị lỗ. Do đó phải thường xuyên nắm bắt tình hình tăng giảm tỷ giá hối đoái để
kịp thời điều chỉnh giá cả của doanh nghiệp cho phù hợp với thị trường.

* Thuế
Thuế là các khoản phải nộp mà các đơn vị kinh tế có nghĩa vụ nộp cho nhà nước,
nó phụ thuộc vào hoạt động sản xuất kinh doanh và ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận
của doanh nghiệp.
14


 Nguyên liệu
Nguyên liệu nếu được cung cấp đầy đủ sẽ đảm bảo quá trình sản xuất được liên
tục, đáp ứng nhu cầu thị trường. Ngoài ra việc lựa chọn nguồn nguyên liệu tốt, giá rẻ
sẽ giảm hao hụt nguyên liệu trong sản xuất, góp phần hạ giá thành, tăng lợi nhuận.
 Các nhân tố khác
Để tăng lợi nhuận, doanh nghiệp nên giảm tối thiểu các khoản tiền bị phạt, bồi
thường do không thực hiện các cam kết kinh tế, hợp đồng, giảm lượng hàng hóa hao
hụt ở các khâu sản xuất, lựa chọn hình thức thanh toán cho phù hợp, thuận tiện nhất…
điều đó góp phần không nhỏ trong việc tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp.
3.1.4. Ảnh hưởng của các yếu tố sản xuất
a. Ảnh hưởng của các yếu tố lao động sản xuất
Yếu tố lao động tác động đến sản xuất tổng hợp ở cả hai mặt: số lượng và chất
lượng mà cụ thể là số lượng lao động và trình độ sử dụng lao động (năng suất lao
động).
Điều này có ý nghĩa rất quan trọng vì:
- Điều đó đánh giá được tình hình biến động về số lượng lao động, tình hình bố
trí lao động của công ty, từ đó có biện pháp sử dụng hợp lý, tiết kiệm sức lao động.
- Đánh giá tình hình sử dụng thời gian lao động, trình độ thành thạo của lao
động, tình hình năng suất lao động, thấy rõ khả năng tiềm ẩn về lao động trên cơ sở đó
có biện pháp khai thác hiệu quả.
b. Ý nghĩa và nhiệm vụ của tài sản cố định
Tài sản cố định là cơ sở vật chất kỹ thuật của xí nghiệp. Số lượng và giá trị tài
sản cố định phản ánh năng lực hiện có, trình độ tiến bộ về khoa học kỹ thuật của công

ty. Đầu tư trang bị máy móc thiết bị là điều kiện quan trọng nhất để tăng sản lượng,
nâng cao năng suất lao động, hạ giá thành sản phẩm… Mặt khác, hoạt động hết công
suất và có hiệu quả TSCĐ và MMTB hiện có cũng là một trong những biện pháp quan
trọng để thực hiện kế hoạch sản xuất và các kế hoạch khác.
Qua cơ sở đó mới có hướng đầu tư xây dựng TSCĐ một cách hợp lý, có biện
pháp sử dụng triệt để số lượng, thời gian và công suất của MMTB, TSCĐ khác.

15


×