Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

Giao an Sinh 7 bai 6 và 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (202.59 KB, 6 trang )

Tuần: 4 Ngày soạn: 1 - 9 - 2008
Tiết: 6 Ngày dạy: 8 - 9 - 2008
Bài 6. TRÙNG KIẾT LỊ VÀ TRÙNG SỐT RÉT
I. Mục tiêu : Qua bài này GV làm cho HS:
- Nêu được cấu tạo của trùng kiết lò và trùng sốt rét phù hợp với lối sông kí sinh, chỉ rõ
những tác hại do hai loại trùng gây ra và cách phòng chống bệnh sốt rét
- Rèn luyện kỹ năng thu thập kiến thức qua kênh hình, kó năng phân tích tổng hợp.
- Có ý thức vệ sinh, bảo vệ môi trường và cơ thể.
II. Chuẩn bò :
- Giáo viên: Tranh phóng to hình 6.1 → 6.4 SGK.
Bảng phụ kẻ theo mẫu SGK trang 24.
- Học sinh: Xem bài 3. Kẻ bảng theo mẫu SGK trang 24.
III. Hoạt động dạy - học :
1.Mở bài: Trên thực tế có nhiều loại bệnh nguy hiểm ở người và động vật do động
vật nguyên sinh gây nên → Tìm hiểu hai đối tượng gây bệnh nguy hiểm ở nước ta là
trùng sốt rét, trùng kiết lò.(2’)2.Phát triển bài:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Hoạt động 1. Tìm hiểu trùng kiết lò
GV:
Cho HS quan sát tranh phóng to hình 6.1 và
6.2, yêu cầu cá nhân tự đọc thông tin mục 1.
Cho các nhóm thảo luận làm bài tập trang 23
Gọi đại diện nhóm báo cáo kết quả.
Cho HS tìm hiểu hoạt động sống của trùng
kiết lò, sau đó nêu câu hỏi:
I. Trùng kiết lò
HS, quan sát hình vẽ, đọc thông tin ở mục 1
tự ghi nhận kiến thức.
HS thảo luận nhóm hoàn thành bài tập
trang 23: Đánh dấu  vào ô trống ứng với ý
trả lời đúng.


Yêu cầu nêu được: Trùng kiết lò giống với
trùng biếân hình ở chỗ: có chân giả, có hình
thành bào xác.
Trùng kiết lò khác trùng biếân hình ở chỗ:
chỉ ăn hồng cầu, có chân giả ngắn.
HS rút ra kết luận về cấu tạo của trùng sốt
rét: Bộ phận di chuyển tiêu giảm.
HS tìm hiểu hoạt động sống, tác hại của
trùng kiết lò gây ra đối với con người:
? Khả năng kết bào xác của trùng kiết lò có
hại như thế nào đến sức khỏe con người?
? Cách phòng và trò bệnh kiết lò?
HS rút ra kết luận về đặc điểm dinh dưỡng
và phát triển của trùng sốt rét.
Dinh dưỡng: ăn hồng cầu. Phát triển
nhanh, phá hủy cơ quan kí sinh.
HS thảo luận: cách phòng và trò bệnh kiết
lò: ăn uống vệ sinh.
Hoạt động 2. Tìm hiểu trùng sốt rét và bệnh sốt rét ở nước ta
Yêu cầu HS thảo luận dựa theo những thông
tin mục 1 tìm những đặc điểm lối sống thích
nghi của trùng sốt rét.
? Trùng sốt rét có lối dinh dưỡng như thế
nào?
Cho HS đọc phần thông tin, thảo luận trả lời
câu hỏi:
? Tại sao người bò sốt rét da tái xanh?
? Thời gian người bệnh lên cơn sốt ứng với
giai đoạn nào trong vòng đời của trùng sốt
rét?

Lưu ý HS: không kết bào xác mà sống ở
động vật trung gian.
Yêu cầu HS thảo luận, hoàn thành bảng so
sánh hai loại trùng kí sinh này.
II. Trùng sốt rét
HS đọc thông tin mục 1, thảo luận nhóm
→ điểm thích nghi lối sống kí sinh:
Cấu tạo: Kích thước nhỏ, không có bộ phận
di chuyển và các không bào.
HS đọc phần chú thích ở hình vẽ 6.4 SGK
trang 24 trả lời: Trùng sốt rét ăn chất
nguyên sinh của hồng cầu.
HS thảo luận dựa vào những thông tin ở
mục 2 kết hợp với những hiểu biết thực tế:

.Trùng sốt rét hủy hoại hồng cầu → người
bò sốt rét da tái xanh.
.Ứng với giai đoạn trùng sốt rét phá vỡ
hồng cầu chui ra và chui vào hồng cầu
khác.
HS ghi kết luận về vòng đời của trùng sốt
rét: Sinh sản nhanh, phá vỡ hồng cầu.
HS thảo luận, hoàn thành bảng so sánh hai
loại trùng kí sinh trên.
Yêu cầu nêu được: Trùng kiết lò kích thước
to, truyền bệnh qua đường tiêu hóa của
người, tác hại viêm loét ruột, mất hồng cầu.
Trùng sốt rét có kích thước nhỏ, sống ở ruột
và tuyến nước bọt của muỗi → vào máu
người, gây tác hại phá hủy hồng cầu người.

HS nhận xét về thực trạng bệnh sốt rét ở
Yêu cầu HS liên hệ thực tế → nhận xét thực
trạng bệnh sốt rét ở nước ta hiện nay.
Cho HS đọc thông tin ở mục 3, bổ sung kiến
thức.
Yêu cầu HS nêu cách phòng phòng bệnh sốt
rét.
nước ta hiện nay,
Cá nhân tự đọc thông tin, bổ sung kiến
thức.
HS thảo luận về cách phòng bệnh sốt rét:
vệ sinh môi trường, vệ sinh cá nhân…
3.Củng cố - Đánh giá: (6’)
- Cho HS làm bài tập: Đánh dấu x vào phương án đúng:
1. Bệnh kiết lò do loại trùng nào gây nên:
a. Trùng biến hình b. Trùng kiết lò c. Tất cả các loại trùng
2. Trùng sốt rét phá hủy loại tế bào nào của máu:
a. Bạch cầu b. Hồng cầu c. Tiểu cầu
3. Trùng sốt rét vào cơ thể người bằng con đường nào:
a. Qua ăn uống b. Qua hô hấp c. Qua máu

4.Dặn dò (2’)
- Học bài.
- Đọc mục Em có biết.
- Xem bài 7. Kẻ bảng theo mẫu SGK trang 26 và 28. Ôn lại kiến thức bài 4, 5, 6.

Tuần: 4 Ngày soạn: 30 -8 - 2008
Tiết: 7 Ngày dạy: 9 - 9 - 2008
Bài 7. ĐẶC ĐIỂM CHUNG
VAI TRÒ THỰC TIỄN CỦA ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH

I. Mục tiêu :
Qua bài này GV làm cho HS:
- Nêu được đặc điểm chung của ĐVNS, thấy được vai trò tích cực của động vật
nguyên sinh và những tác hại do chúng gây ra.
- Rèn kỹ năng quan sát, thu thập kiến thức, kỹ năng hoạt động nhóm cho học sinh.
- Giáo dục học sinh ý thức học tập, giữ vệ sinh môi trường và cá nhân.
II. Chuẩn bò :
- Giáo viên: Tranh một số động vật nguyên sinh. Bảng phụ kẻ theo mẫu.
- Học sinh: Kẻ bảng 1 và 2 theo mẫu SGK.
III. Hoạt động dạy - học :
1.Kiểm bài cũ:
? Dinh dưỡng ở trùng sốt rét và trùng kiết lò giống nhau và khác nhau như thế nào?
? Trùng kiết lò có hại như thế nào đối với sức khỏe con người?
2.Mở bài: GV yêu cầu học sinh kể tên những đại diện động vật nguyên sinh đã học →
đặc điểm chung và vai trò của chúng ra sao → bài mới.
2.Phát triển bài:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Hoạt động 1. Tìm hiểu đặc điểm chung của Động vật nguyên sinh
GV:
Yêu cầu HS quan sát hình vẽ cấu tạo một số
loài động vật nguyên sinh đã học, sau đó
thảo luận nhóm hoàn thành bảng 1.
Treo bảng phụ → gọi đại diện nhóm ghi kết
quả.
Nhận xét, sửa chữa, yêu cầu HS tiếp tục thảo
luận nhóm trả lời 3 câu hỏi:
? Động vật nguyên sinh sống tự do có những
đặc điểm gì?
? Động vật nguyên sinh sống kí sinh có
những đặc điểm gì?

? Động vật nguyên sinh có các đặc điểm
chung gì?
Cho HS ghi kết luận → đặc điểm chung của
động vật nguyên sinh.

1.Đặc điểm chung
HS quan sát hình vẽ, nhớ lại kiến thức đã
học: đời sống và cấu tạo một số ĐVNS →
trao đổi trong nhóm thống nhất ý kiến
hoàn thành bảng 1.
HS lên ghi kết quả vào bảng phụ.
HS tiếp tục thảo luận, tìm ra những đặc
điểm cơ bản của động vật nguyên sinh tự
do và kí sinh.
HS rút ra những đặc điểm chung của
Động vật nguyên sinh.
Cơ thể có kích thước hiển vi chỉ là một tế bào nhưng đảm nhiệm mọi chức năng sống.
Dinh dưỡng chủ yếu theo lối dò dưỡng. Di chuyển bằng chân giả, roi bơi, lông bơi hoặc tiêu
giảm bộ phận di chuyển. Sinh sản vô tính, hữu tính.
Hoạt động 2. Tìm hiểu vai trò của Động vật nguyên sinh
GV:
Yêu cầu HS quan sát hình vẽ, nghiên cứu
thông tin mục 2 trang 26, sau đó thảo luận
nêu vai trò của những động vật nguyên sinh
sống trong ao nuôi cá.
Cho HS trao đổi nhóm hoàn thành bảng 2.
Gọi đại diện nhóm lên ghi kết quả vào bảng
phụ.
Khuyến khích các nhóm kể thêm vài loài
khác gây bệnh ở người và động vật.

Cho HS xem bảng kiến thức chuẩn.
2. Vai trò của Động vật nguyên sinh
HS quan sát hình vẽ, đọc thông tin, ghi
nhớ kiến thức → thảo luận nhóm về vai
trò của những động vật nguyên sinh sống
trong ao nuôi cá: làm thức ăn cho cá…
HS trao đổi nhóm hoàn thành bảng 2.
HS kể thêm vài loài khác gây bệnh ở
người và động vật.
HS xem bảng kiến thức chuẩn → sửa
chữa (nếu sai) → kết luận
Là thức ăn của nhiều động vật lớn hơn trong nước, chỉ thò độ sạch môi trường nước…
Một số loài gây bệnh nguy hiểm cho người và động vật.

3.Củng cố - Đánh giá:
? Đặc điểm chung của Động vật nguyên sinh?
? Vai trò của Động vật nguyên sinh trong tự nhiên và đời sống con người? Nêu ví dụ
cụ thể.
4.Dặn dò
Học theo bài ghi + SGK.
Xem bài 8: Thủy tức. Kẻ bảng theo mẫu SGK trang 30 (cột 3 và 4).
Bảng 1. Đặc điểm chung của ngành Động vật nguyên sinh
STT Đại diện
Kích thước Cấu tạo từ
Thức ăn
Bộ phận
di chuyển
Hình thức
sinh sản
Hiển vi Lớn 1 TB nhiều

TB
1 Trùng roi
 
Vụn hữu cơ Roi Phân đôi
2 Trùng biến hình
 
VK, VHC Chân giả Phân đôi
3 Trùng giày
 
VK, VHC Lông bơi Phân đôi,
tiếp hợp
4 Trùng kiết lò
 
Hồng cầu Tiêu giảm Phân đôi
5 Trùng sốt rét
 
Hồng cầu Không có Phân
nhiều

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×