Tải bản đầy đủ (.pdf) (74 trang)

KIỂM TRA VÀ ĐIỀU CHỈNH HỆ THỐNG TREO VÀ CÁC GÓC ĐẶT BÁNH XE TOYOTA MARK II

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.16 MB, 74 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA CƠ KHÍ - CÔNG NGHỆ

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
KIỂM TRA VÀ ĐIỀU CHỈNH HỆ THỐNG TREO VÀ CÁC
GÓC ĐẶT BÁNH XE TOYOTA MARK II

Họ và tên sinh viên: ĐẶNG VINH
Ngành: CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT Ô TÔ
Niên khóa: 2007 – 2011

Tháng 6 năm 2011


KIỂM TRA - ĐIỀU CHỈNH HỆ THỐNG TREO VÀ CÁC
GÓC ĐẶT BÁNH XE TOYOTA MARK II

Tác giả
ĐẶNG VINH

Khóa luận được đệ trình để đáp ứng yêu cầu cấp bằng Kỹ sư ngành
CÔNG NGỆ KỸ THUẬT ÔTÔ

Giáo Viên Hướng Dẫn
Th.S Bùi Công Hạnh

Tháng 6 – 2011

i



LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian học tại trường Nông Lâm Tp.HCM, em đã tiếp thu được nhiều
kiến thức nhờ sự hướng dẫn tận tình của quý thầy cô, cũng như sự giúp đỡ của bạn bè.
Những kiến thức đó chính là hành trang bổ ích cho em bước vào đời.
Với lòng biết ơn sâu sắc, hôm nay em xin gởi lời cảm ơn chân thành đến:
 Chân thành cảm ơn cha mẹ đã nuôi dạy con nên người, những người luôn
bên cạnh, động viên và tạo động lực cho con học tập.
 Ban giám hiệu Trường Đại học Nông Lâm TP.HCM đã tạo mọi điều kiện
cho em hoàn thành khóa học.
 Toàn thể thầy cô đã tận tình dạy bảo và truyền đạt kiến thức cho em trong
thời gian học tập tại trường.
 Thầy Th.S Bùi Công Hạnh và thầy Phan Minh Hiếu những người đã trực
tiếp hướng dẫn tận tình để em có thể hoàn thành đề tài tốt nghiệp.
 Tất cả các bạn lớp DH07OT đã giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và làm đề
tài.
Trong quá trình làm đề tài em đã rất cố gắng nhưng không thể tránh khỏi những sai
sót. Em rất mong nhận được sự góp ý của quý thầy cô và bạn bè để đề tài của em có
thể hoàn thiện hơn.
Kính chúc Quý thầy cô sức khỏe dồi dào để dìu dắt thế hệ trẻ tương lai của đất nước
ngày càng tiến xa hơn.
Kính chúc các bạn có nhiều sức khỏe.

Ngày 01 tháng 06 năm 2011
Chân thành cảm ơn !.
Đặng Vinh

ii



TÓM TẮT
1. Tên đề tài: KIỂM TRA VÀ ĐIỀU CHỈNH HỆ THỐNG TREO VÀ CÁC
GÓC ĐẶT BÁNH XE TOYOTA MARK II.
2. Thời gian và địa điểm thực hiện.
 Thời gian thực hiện: Từ ngày 1/4/2011 đến ngày 1/6/2011.
 Địa điểm thực hiện: Tại xưởng thực hành thí nghiệm bộ môn Công nghệ Ô
tô, khoa Cơ khí- Công nghệ, trường Đại học Nông Lâm Tp.HCM
3. Mục đích đề tài.
 Kiểm tra góc đặt bánh xe Toyota Mark II bằng thiết bị kiểm tra Miller 8670.
 Kiểm tra hệ thống treo xe Toyota Mark II bằng thiết bị kiểm tra Video Line
2304.
 Phương pháp điều chỉnh góc đặt bánh xe Toyota mark II với thiết bị Miller
8670.
 Phương pháp điều chỉnh hệ thống treo của xe toyota mark II với thiết bị kiểm
tra Video Line 2304.
4. Phương pháp thực hiện.
 Phương pháp lý thuyết: Tra cứu các tài liệu liên quan trên internet và sách
báo.
 Phương pháp thực nghiệm:
 Sử dụng thiết bị kiểm tra góc đặt bánh xe MILLER 8670.
 Sử dụng thiết bị kiểm tra giảm chấn, hệ thống treo VIDEO LINE
2304.
 Ô tô thực nghiệm: Xe TOYOTA MARK II có tại xưởng ô tô.
 Kiểm tra điều chỉnh, đánh giá kết quả.
5. Kết quả
 Tình trạng sử dụng của các thiết bị vẫn còn tốt.
 Kết quả của việc kiểm tra điều chỉnh trên xe TOYOTA MARK II.
 Nêu lên ý kiến và yêu cầu trong quá trình làm đề tài.

iii



MỤC LỤC
Trang tựa ......................................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................ ii
TÓM TẮT ..................................................................................................................... iii
MỤC LỤC..................................................................................................................... iv
DANH SÁCH CÁC HÌNH .......................................................................................... vii
DANG SÁCH CÁC BẢNG .......................................................................................... ix
Chương 1: MỞ ĐẦU ..................................................................................................... 1
1.1 Đặt vấn đề ........................................................................................................... 1
1.2 Mục đích đề tài ................................................................................................... 1
Chương 2: TỔNG QUAN .............................................................................................. 3
2.1 Hệ thống treo ...................................................................................................... 3
2.1.1 Sự cần thiết của việc kiểm tra hệ thống treo .............................................. 3
2.1.2 Tổng quan về hệ thống treo trên TOYOTA MARK II .............................. 3
2.1.3 Giới thiệu thiết bị kiểm tra VIDEO LINE 2304 ........................................ 4
2.2: Góc đặt bánh xe ................................................................................................. 5
2.2.1 Sự cần thiết của việc cân chỉnh góc đặt bánh xe ....................................... 5
2.2.2 Tổng quan về góc đặt bánh xe ................................................................... 6
2.2.3 Giới thiệu thiết bị đo góc đặt bánh xe MILLER 8670 ............................. 12
Chương 3: PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN..................................................... 13
3.1 Nơi thực hiện .................................................................................................... 13
3.2 Phương tiện thực hiện....................................................................................... 13
3.3 Phương pháp thực hiện ..................................................................................... 13
3.4 An toàn thiết bị ................................................................................................. 13
3.4.1 An toàn thiết bị khi kiểm tra hệ thống treo .............................................. 13
3.4.2 An toàn thiết bị khi kiểm tra góc đặt bánh xe .......................................... 14
Chương 4 THỰC HIỆN ĐỀ TÀI VÀ KẾT QUẢ THẢO LUẬN ............................... 15
4.1 Tìm hiểu thiết bị kiểm tra hệ thống treo VIDEOLNE 2304............................. 15

4.1.1 Chức năng ................................................................................................ 15
4.1.2 Các bộ phận chính của thiết bị kiểm tra Video Line 2304 ...................... 15
iv


4.1.3 Phần mềm điều khiển ............................................................................... 18
4.2: Kiểm tra hệ thống treo Toyota Mark II ........................................................... 19
4.2.1 Chuẩn bị .................................................................................................. 19
4.2.2 Tiến trình kiểm tra hệ thống treo Toyota Mark II ................................... 19
4.3 Kết quả việc kiểm tra hệ thống treo TOYOTA MARK II ............................... 20
4.4 Tìm hiểu thiết bị kiểm tra góc đặt bánh xe – MILLER 8670 ........................... 24
4.4.1 Chức năng ................................................................................................ 24
4.4.2 Các thành phần chính ............................................................................... 24
4.4.3 Cách sử dụng phần mềm miller ............................................................... 27
4.4.4 Cách vận hành của thiết bị đo góc đặt bánh xe miller 8670 .................... 29
4.5 Quy trình thực hiện trên phần mềm Miller để có giá trị của nhà sản xuất về
các góc đặt bánh xe Toyota Mark II .................................................................................. 29
4.6 Đo bù độ đảo của xe TOYOTA MARK II ....................................................... 31
4.6.1 Chuẩn bị ................................................................................................... 31
4.6.2 Tiến hành đo độ bù đảo............................................................................ 31
4.7 Kiểm tra góc đặt bánh xe TOYOTA MARK II ............................................... 37
4.8 Điều chỉnh góc đặt của xe TOYOTA MARK II .............................................. 40
4.8.1 Các thông số cần điều chỉnh sau khi đo ................................................... 41
4.8.2 Các vị trí điều chỉnh trên TOYOTA Mark II ........................................... 44
4.8.3 Thao tác điều chỉnh trên TOYOTA Mark II ............................................ 46
Chương 5: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ....................................................................... 59
5.1 Kết luận ............................................................................................................ 59
5.2 Đề nghị ............................................................................................................. 59

v



DANH SÁCH CÁC HÌNH
Hình 2.1: Cấu tạo của hệ thống treo trước của xe Toyota Mark II ............................ 3
Hình 2.2: Cấu tạo hệ thống treo sau của xe Toyota Mark II ...................................... 4
Hình 2.3: Các góc đặt bánh xe ............................................................................................... 6

Hình 2.4 Góc Camber................................................................................................. 7
Hình 2.5: Camber âm và Camber dương ................................................................... 7
Hình 2.6: Góc Caster .................................................................................................. 8
Hình 2.7: Góc Caster âm và góc Caster dương .......................................................... 9
Hình 2.8: Caster trail ................................................................................................ 10
Hình 2.9: Độ chụm ................................................................................................... 10
Hình 2.10: Góc kingpin ............................................................................................ 11
Hình 4.1: Thùng thiết bị Video Line 2304 ............................................................... 15
Hình 4.2: Remote điều khiển.................................................................................... 16
Hình 4.3 Bệ kiểm tra giảm chấn của hệ thống treo .................................................. 17
Hình 4.4: Cấu tạo của bệ kiểm tra giảm chấn ......................................................... 17
Hình 4.5: Cửa sổ làm việc của chương trình Video Line 2304................................ 18
Hình 4.6: Trọng lượng của cầu trước tác dụng lên từng bánh xe, và tổng trọng
lượng tác dụng lên 2 bánh .............................................................................................. 20
Hình 4.7: Kết quả kiểm tra giảm chấn của hệ thống treo trước trái ......................... 21
Hình 4.8: Kết quả kiểm tra giảm chấn của hệ thống treo trước phải ....................... 21
Hình 4.9: Trọng lượng cầu sau tác dụng lên từng bánh xe, và tổng trọng lượng tác
dụng lên 2 bánh............................................................................................................... 22
Hình 4.10: Kết quả kiểm tra giảm chấn của hệ thống treo sau trái .......................... 23
Hình 4.11: Kết quả kiểm tra giảm chấn của hệ thống treo sau phải ........................ 23
Hình 4.12 Thùng thiết bị Miller 8670 ...................................................................... 24
Hình 4.13: Tay cảm biến .......................................................................................... 25
Hình 4.14: Vị trí điều khiển trên tay cảm biến ......................................................... 25

Hình 4.15: Kẹp giữ bánh xe ..................................................................................... 26
Hình 4.16: Mâm đo góc lái....................................................................................... 26
Hình 4.17: Kẹp giữ tay lái ........................................................................................ 27
vi


Hình 4.18: Kẹp giữ chân phanh ............................................................................... 27
Hình 4.19: Cửa sổ làm việc của chương trình Miller 8670 ...................................... 28
Hình 4.20: Khai báo thông tin xe ............................................................................. 30
Hình 4.21: Giá trị các góc đặt bánh xe Toyota Mark II ........................................... 30
Hình 4.22: Yêu cầu chỉnh 4 tay cảm biến về vị trí cân bằng ................................... 31
Hình 4.23: Tay cảm biến trước và sau khi chỉnh về vị trí cân bằng ........................ 32
Hình 4.24: Chương trình hiển thị sau khi điều chỉnh 4 tay cảm biến cân bằng ....... 32
Hình 4.25: Các bước hoạt động của chương trình ................................................... 32
Hình 4.26: Vị trí nút runout trên tay cảm biến ......................................................... 33
Hình 4.27: Chương trình yêu cầu quay bánh xe một góc 90o .................................. 33
Hình 4.28: Chương trình yêu cầu quay bánh xe một góc 180o ................................ 34
Hình 4.29: Chương trình yêu cầu quay vô lăng qua trái một góc 5o ....................... 34
Hình 4.30: Chương trình yêu cầu quay vô lăng qua phải một góc 5o ...................... 35
Hình 4.31: Chương trình yêu cầu quay vô lăng về vị trí cân bằng .......................... 35
Hình 4.32: Kết quả đo bù độ đảo ............................................................................. 36
Hình 4.33: Các bước hoạt động của chương trình ................................................... 37
Hình 4.34: Các bước hoạt động của chương trình ................................................... 37
Hình 4.35: Các bước hoạt động của chương trình ................................................... 38
Hình 4.36: Chương trình yêu cầu quay vô lăng qua trái một góc 5o ....................... 38
Hình 4.37: Chương trình yêu cầu quay vô lăng qua phải một góc 5o ..................... 39
Hình 4.38: Chương trình yêu cầu quay vô lăng về vị trí cân bằng .......................... 39
Hình 4.39: Kết quả đo góc đặt bánh xe .................................................................... 40
Hình 4.40: Điều chỉnh 2 bánh xe trước .................................................................... 41
Hình 4.41: Điều chỉnh góc Camber trước trái .......................................................... 42

Hình 4.42: Điều chỉnh góc Camber trước trái .......................................................... 42
Hình 4.43: Điều chỉnh tổng độ chụm ....................................................................... 43
Hình 4.44: Điều chỉnh độ chụm bánh xe trước phải ................................................ 43
Hình 4.45: Điều chỉnh 2 bánh xe sau ....................................................................... 44
Hình 4.46 : Vị trí điều chỉnh độ chụm trên xe Toyota Mark II................................ 45
Hình 4.47: Vị trí điều chỉnh độ chụm trên xe Toyota Mark II................................ 45
Hình 4.48: Vị trí điều chỉnh góc Camber trên xe Toyota Mark II ........................... 45
vii


Hình 4.49: Vị trí điều chỉnh góc Camber trên xe Toyota Mark II ........................... 46
Hình 4.50: Điều chỉnh độ chụm 2 bánh xe trước ở phía bên phải ........................... 46
Hình 4.51: Ảnh hưởng của việc điều chỉnh độ chụm lên hai bánh xe ..................... 47
Hình 4.52: Kết quả đo góc đặt bánh xe .................................................................... 47
Hình 4.53: Điều chỉnh độ chụm 2 bánh xe trước ở phía bên phải ........................... 48
Hình 4.54: Ảnh hưởng của việc điều chỉnh độ chụm lên hai bánh xe ..................... 48
Hình 4.55:Kết quả đo góc đặt bánh xe ..................................................................... 49
Hình 4.56: Điều chỉnh độ chụm 2 bánh xe trước ở phía bên trái ............................. 50
Hình 4.57:Kết quả đo góc đặt bánh xe ..................................................................... 50
Hình 4.58: Điều chỉnh độ chụm 2 bánh xe trước ở phía bên trái ............................. 51
Hình 4.59:Kết quả đo góc đặt bánh xe ..................................................................... 51
Hình 4.60: Điều chỉnh góc Camber trước phải ........................................................ 52
Hình 4.61:Kết quả đo góc đặt bánh xe ..................................................................... 53
Hình 4.62: Điều chỉnh góc Camber trước phải ........................................................ 53
Hình 4.63:Kết quả đo góc đặt bánh xe ..................................................................... 54
Hình 4.64: Điều chỉnh góc Camber trước phải ........................................................ 54
Hình 4.65:Kết quả đo góc đặt bánh xe ..................................................................... 55
Hình 4.66: Điều chỉnh góc Camber trước phải ........................................................ 55
Hình 4.67:Kết quả đo góc đặt bánh xe ..................................................................... 56
Hình 4.68: Kết quả đo góc đặt bánh xe trước khi điều chỉnh của 2 bánh xe trước.. 57

Hình 4.69: Kết quả độ chụm bánh xe trước bên trái sau khi điều chỉnh.................. 57
Hình 4.70: Kết quả độ chụm bánh xe trước bên phải sau khi điều chỉnh ................ 58
Hình 4.71: Kết quả đo góc đặt bánh xe sau khi điều chỉnh của 2 bánh xe trước ..... 58

viii


DANH SÁCH CÁC BẢNG
Bảng 4.1: Giải thích kết quả đo bù độ đảo trên xe Toyota Mark II ......................... 37
Bảng 4.2: Giải thích kết quả đo góc đặt bánh xe ..................................................... 41
Bảng 4.3: Giải thích việc điều chỉnh 2 bánh xe trước .............................................. 42
Bảng 4.4: Giải thích việc điều chỉnh 2 bánh xe sau ................................................. 45
Bảng 4.5: Kết quả ảnh hưởng của việc điều chỉnh độ chụm lên hai bánh xe .......... 48
Bảng 4.6: Kết quả ảnh hưởng của việc điều chỉnh độ chụm lên hai bánh xe .......... 50
Bảng 4.7: Kết quả ảnh hưởng của việc điều chỉnh độ chụm lên hai bánh xe .......... 51
Bảng 4.8: Kết quả ảnh hưởng của việc điều chỉnh độ chụm lên hai bánh xe .......... 53
Bảng 4.9: Ảnh hưởng của việc điều chỉnh góc camber lên bánh xe trước phải ....... 54
Bảng 4.10: Ảnh hưởng của việc điều chỉnh góc camber lên bánh xe trước phải ..... 55
Bảng 4.11: Ảnh hưởng của việc điều chỉnh góc camber lên bánh xe trước trái ...... 56
Bảng 4.12: Ảnh hưởng của việc điều chỉnh góc camber lên bánh xe trước trái ...... 57

ix


Chương 1
MỞ ĐẦU
1.1: Đặt vấn đề.
Ngày nay với sự phát triển không ngừng của ngành công nghiệp ô tô, những chiếc ô
tô không ngừng được cải tiến về mẫu mã, tiện ích để đáp ứng nhu cầu ngày càng lớn
của người sử dụng. Nhưng vấn đề an toàn và dễ dàng trong việc điều khiển xe vẫn được

đặt lên hàng đầu, và trở thành tiêu chuẩn đầu tiên về việc đánh giá để sử dụng một chiếc
ô tô. Vì thế ngoài việc các ngành ô tô phát triển đa dạng về chủng loại, phong cách thì
các thiết bị kiểm tra cũng được quan tâm phát triển mạnh mẻ.
Yếu tố ảnh hưởng lớn trong sự an toàn lái xe là việc các góc đặt bánh xe được điều
chỉnh đúng. Khi các góc đặt bánh xe được điều chỉnh đúng thì sẽ đảm bảo cho xe di
chuyển ổn định, an toàn dẫn hướng, làm cho bánh xe lâu bị mòn và mòn đều trong quá
trình hoạt động của xe……. Nhưng sau một thời gian hoạt động các góc này luôn bị
thay đổi gây mất an toàn khi lái xe. Vì thế các thiết bị dùng để kiểm tra và điều chỉnh
góc đặt bánh xe đã được chế tạo, điển hình thiết bị kiểm tra Miller 8670.
Bên cạnh đó, các thiết bị để kiểm tra các thành phần khác của xe củng được phát
triển, trong đó có thiết bị Video Line 2304 dùng để kiểm tra giảm chấn của hệ thống
treo.
Cả hai thiết bị trên đều là những thiết bị kiểm tra thông dụng và được sử dụng phổ
biến trong các trung tâm kiểm định xe cơ giới hiện nay.
1.2: Mục đích đề tài.
Được sự cho phép của khoa Cơ khí- Công nghệ. Dưới sự hướng dẫn trực tiếp của
Thạc sĩ Bùi Công Hạnh và KS. Phan Minh Hiếu, đề tài KIỂM TRA VÀ ĐIỀU
CHỈNH HỆ THỐNG TREO VÀ CÁC GÓC ĐẶT BÁNH XE TOYOTA MARK II
được thực hiện với những mục đích sau.
Tìm hiểu thiết bị kiểm tra góc đặt bánh xe Miller 8670 và thiết bị kiểm tra hệ thống
treo Video Line 2304.
Kiểm tra góc đặt bánh xe Toyota Mark II bằng thiết bị kiểm tra Miller 8670.
1


Kiểm tra hệ thống treo xe Toyotark Mark II bằng thiết bị kiểm tra Video Line 2304.
Phương pháp điều chỉnh góc đặt bánh xe Toyota Mark II với thiết bị Miller 8670.
Phương pháp điều chỉnh hệ thống treo của xe Toyota Mark II với thiết bị kiểm tra
Video Line 2304.
Do trình độ và thời gian thực hiện đề tài có giới hạn nên đề tài còn nhiều chổ không

mạch lạc, đầy đủ. Rất mong được nhiều sự đóng góp của thầy cô và các bạn để đề tài
được hoàn thiện hơn.

2


Chương 2
TỔNG QUAN
2.1 Hệ thống treo.
2.1.1 Sự cần thiết của việc kiểm tra hệ thống treo.
 Tiếp nhận và dập tắt các dao động của mặt đường với ô tô.
 Truyền lực dẫn động và truyền lực phanh.
 Đỡ thân xe và duy trì mối quan hệ hình học giữa thân xe và bánh xe trong
mọi điều kiện chuyển động.
Vì vậy công việc kiểm tra và sửa chửa hệ thống treo nhằm mục đích:
 Đảm bảo tính êm dịu cho xe khi chuyển động.
 Dập tắt nhanh các dao động.
 Đảm bảo tính ổn định khi xe chuyển động.
2.1.2 Tổng quang về hệ thống treo trên TOYOTA MARK II

Hình 2.1: Cấu tạo của hệ thống treo trước của xe Toyota Mark II
3


1 ống giảm chấn, 2 nhíp
Hệ thống treo trước của xe Toyota Mark II là hệ thống treo độc lập theo kiểu chạc
xiêng. Bao gồm 1 là ống giảm chấn và 2 là lò xo xoắn có nhiệm vụ đàn hồi.

Hình 2.2: Cấu tạo hệ thống treo sau của xe Toyota Mark II
1 ống giảm chấn, 2nhíp

Hệ thống treo sau của xe là hệ thống treo phụ thuộc theo kiểu sử dụng 2 nhíp song
song. Bao gồm ống giảm chấn và nhíp có nhiệm vụ đàn hồi.
2.1.3 Giới thiệu thiết bị kiểm tra VIDEO LINE 2304.
2.1.3.1 Giới thiệu chung.
Thiết bị VideoLine 2304 là một thiết bị dùng để kiểm tra phanh, độ trượt ngang và
giảm chấn của hệ thống treo.
Kiểm tra hệ thống treo là mục đích của đề tài vì vậy trong đề tài này chỉ giới thiệu
đến việc kiểm tra hệ thống treo của thiết bị.
Hệ thống được sử dụng chương trình phần mềm Video Line 2304. Chương trình
được sử dụng để kiểm tra hệ thống phanh, treo và độ trượt ngang.
2.1.3.2 Nguyên lý hoạt động.
Cho hai bánh xe lên trên bệ kiểm tra. Mở chương trình phần mềm Video Line 2304
sau đó dùng remote để điều khiển bệ kiểm tra hoạt động. Sau khi nhận được tín hiệu,
4


nhờ cơ cấu lệch tâm làm cho bệ kiểm tra rung lên với một tần số nhất định. Sau khi
ngừng hoạt động bệ kiểm tra sẻ nhận được tần số dao động của xe và đưa về tủ điều
khiển để hiển thị thành giá trị của hệ thống treo. Hệ thống sẻ kiểm tra giảm chấn của hệ
thống treo trên từng bánh xe một.
2.2 Góc đặt bánh xe.
2.2.1 Sự cần thiết của việc cân chỉnh góc đặt bánh xe.
Mỗi chiếc xe sau khi xuất xưỡng đều được các nhà tính toán và thiết kế và cân chỉnh
hình học lái tối ưu để cho xe vận hành tốt lâu dài và an toàn trên đường làm giảm mức
tối thiểu sự mòn vỏ xe, sự trượt lê khi quay vòng. Có các góc:
Camber:
Caster.
Toe.
Kingpin.
Các góc này là các góc điều khiển trực tiếp, ảnh hưởng đến quá trình lái và tay lái,

các góc ảnh hưởng đến mòn vỏ xe là.
Camber.
Toe.
Toe out on turn.
Còn có góc khác trong hình học lái là :
Thust line angle.
Setback..
Trong quá trình sử dụng lâu dài nên các chi tiết bị mòn, giữa chúng có độ rơ, dẫn
đến các góc này không còn giá trị như ban đầu. Ngoài những nguyên nhân đó còn do
quá trình sử dụng, các nhân tố bên ngoài củng ảnh hưởng đến các góc đó. Như:
 Mặt đường lồi lõm, có ổ gà.
 Do sự va đụng mạnh.
 Do tải trọng đặt lên xe quá lớn.
 Tải trọng đặt lên các bánh xe không đều.
 Áp suất vỏ xe không phù hợp.
 Hệ thống treo, lái không phù hợp.
 Tài xế quay vòng đột ngột ở tốc độ cao.
5


 Thắng gấp ở tốc độ cao.
 Chạy ở tốc độ cao trên đường gồ ghề……..
Khi các góc này không còn đúng, vượt quá giá trị cho phép do những ảnh hưởng
trên thì nó sẻ gây ra những tác hại:
 Tay lái không ổn định.
 Quay vòng khó.
 Sự trả lại tay lái khó hoặc không trả.
 Sự chuyển động chao đảo trên đường và không ổn định nhất là trên đường
ướt.
 Dễ bị quay ngang khi quay vòng.

 Làm vỏ xe dễ mòn và mòn không đều.
Điều này dể gây ra tai nạn. Ngoài ra việc kiểm tra các góc này giúp cho ta biết được
hệ thống treo, hệ thống lái có bị hư hỏng hay không và tìm ra nguyên nhân gây ra mòn
xe.
2.2.2 Tổng quan về góc đặt bánh xe.
Góc đặt bánh xe gồm 5 yếu tố sau:
Góc doãng (Camber).
Góc nghiêng dọc (Caster).
Góc nghiêng ngang của trụ xoay đứng (Kingpin).
Độ chụm của các bánh xe (Toe)
Bán kính quay vòng (Góc quay vòng).

6


Hình 2.3: Các góc đặt bánh xe
2.2.2.1 Góc Camber (Góc doãng)
a) Khái niệm
Góc Camber là góc nghiêng vào trong hay nghiêng ra ngoài của bánh xe được nhìn
từ phía trước xe. Ta sẻ có góc camber dương và âm.

Hình 2.4 Góc Camber
Góc camber là góc giữa đường tâm vỏ xe và đường thẳng vuông góc với mặt đường.

Hình 2.5: Camber âm và Camber dương

7


Một bánh xe có góc Camber bằng không, khi nó chuyển động thì hai đường này

trùng nhau.
b) Công dụng của góc Camber.
Góc Camber đúng, có tác dụng giữ cho hai mặt vỏ xe tiếp xúc tốt với mặt đường, có
tác dụng làm giảm độ mòn bánh xe. Khi nó ở vị trí có góc camber bằng không.
Tác dụng của góc Camber dương.
Có tác dụng giảm mômen tác dụng lên trục bánh xe và cam lái.
Ngăn ngừa tuột bánh xe khỏi trục.
Ngăn ngừa phát sinh camber âm ngoài ý muốn do tải trọng.
Giảm lực đánh tay lái.
Tác dụng của góc camber âm.
Khi xe chạy trên đường vòng, vì xe có xu hướng nghiêng ra phía ngoài, nên camber
của bánh xe trở nên dương, và lực đẩy ngang về phía trong xe cũng giảm xuống, lực
quay vòng cũng bị giảm xuống.
Bánh xe sẽ được giữ không bị nghiêng dương khi chạy vào đường vòng và duy trì
lực quay vòng thích hợp.
Khi xe chạy vào đường vòng có thể giử được góc camber ổn định.
2.2.2.2 Góc Caster (Góc nghiêng dọc).
a) Khái niệm.
Góc caster là góc nghiêng về phía trước hoặc phía sau của trục xoay đứng (trục lái).
Nó được xác định bằng góc nghiêng giữa trục xoay đứng và đường thẳng khi nhìn từ
hông xe.

Hình 2.6 Góc Caster
8


Khi trục xoay đứng nghiêng về phía sau thì được gọi là góc caster dương, nếu
nghiêng về phía trước thì gọi là góc caster âm. Khoảng cách từ giao điểm giữa đường
tâm trục xoay đứng và mặt đường, đến tâm điểm tiếp xúc giữa lốp xe với mặt đường
được gọi là khoảng caster của trục quay đứng.


Hình 2.7: Góc Caster âm và góc Caster dương

b) Công dụng của góc caster.
Góc caster có ảnh hưởng đến độ ổn định khi xe chạy trên đường thẳng, còn khoảng
caster thì ảnh hưởng đến tính năng hồi vị bánh xe sau khi xe chạy trên đường vòng.
Góc caster có giá trị lớn thường làm tăng:
- Sự chuyển động thẳng về trước ổn định.
- Sự cứng vững trong quá trình lái.
- Sự trả lại của tay lái.
Caster không đúng cũng làm cho bánh xe bị rung lắc từ phía này sang phía kia dọc
theo cầu xe và sự rung đó làm hư hỏng các vỏ xe.
Caster trail (khoảng caster): Là khoảng cách giữa đường tâm trục đứng và đường
thẳng đi qua trục bánh xe tạo ra khi hai đường này cắt mặt đường.

9


Hình 2.8: Caster trail
Với góc caster dương khoảng cách caster trail sẽ tăng khả năng chống quay vòng
của bánh xe tạo nên sự ổn định lái.
Luôn giữ cho bánh xe chạy ổn định theo đường thẳng.
Khi bánh xe được chuyển hướng sang một bên khi có góc này thì nó sẻ có xu hướng
hồi vị bánh xe về vị trí ban đầu của nó.
Khoảng caster càng lớn thì độ ổn định trên đường thẳng và lực hồi vị càng lớn.
2.2.2.3 Góc chụm (góc Toe).
a) Khái niệm.
Góc toe là góc chụm của hai bánh xe đồng trục. Có hai loại:
Góc chụm (toe in) gọi là góc chụm dương. Xe đạt được góc này khi AGóc chụm mở (toe out) gọi là góc chụm âm. Xe đạt được góc này khi A>B.


Hình 2.9: Độ chụm.

10


b) Công dụng của góc Toe.
Tác dụng của góc chụm dương.
Góc chụm dương bảo đảm cho hai bánh xe dẫn hướng song song nhau khi lăn trên
mặt đường, nhờ vậy ổn định được việc lái xe, tránh tình trạng rê ngang và giúp vỏ xe
mòn đều.
Tác dụng bù trừ vào độ võng nhỏ của hệ thống treo khi xe đi tới. Độ võng này phát
sinh do lực cản của mặt đường.
Tác dụng của góc chụm âm.
Khi hai bánh trước của ô tô được bẻ lái để quẹo trái hoặc phải thì các bánh xe
không bị rê ngang.
Tóm lại, góc chụm là góc mòn vỏ xe quan trọng nhất. Khi nó bằng không là lý
tưởng nhất để chống lại sự mòn vỏ xe trong suốt quá trình lái
Góc chụm cũng là góc điều khiển trực tiếp, góc chụm toe-in hay toe-out sai cũng
đều làm cho bánh xe bị lắc.
2.2.2.4 Góc Kingpin (Trục nghiêng lái)
a) Khái niệm
Góc Kingpin là góc nghiêng của trục lái, được tạo bởi đường tâm trục lái và đường
thẳng vuông góc mặt đường, được nhìn thấy từ phía trước của xe.

Hình 2.10: Góc kingpin
11


b) Công dụng góc Kingpin.

Giảm lực đánh tay lái.
Giảm sự nẩy và kéo lệch sang một phía.
Cải thiện tính ổn định chạy thẳng.
Vì có góc Kingpin, trọng lực tác động thẳng vào những bánh xe sau khi quay vòng,
nên người tài xế không phải quay trả tay lái lại.
Bằng việc so sánh những thông số của giá trị kiểm tra với một góc chuẩn, nhà
chuyên môn có thể biết được những bộ phận nào của hệ thống lái hay treo có vấn đề.
Thường thì những bộ phận hư hỏng phải được thay thế.
2.2.2.5 Góc chụm mở khi quay vòng.
a) Khái niệm.
Khi xe đi vào cua, bánh xe trước ở phía trong của đường cong sẽ quẹo với góc lớn
hơn bánh xe trước bên ngoài, cho nên các bánh xe có góc chụm mở khi quay vòng.
b) Công dụng góc chụm mở khi quay vòng.
Góc chụm mở khi quay vòng nằm ngoài thông số cho phép gây nên sự kéo lê và
tiếng ồn khi quay vòng. Sự mòn vỏ tăng lên là do kết quả của sự trượt lê và càng tăng
khi trượt về một phía.
2.2.3 Giới thiệu thiết bị đo góc đặt bánh xe MILLER 8670.
Thiết bị kiểm tre góc đặt bánh xe Miller 8670 là thiết bị được nhập từ công ty
Miller. Dùng để kiểm tra tình trạng của các góc đặt bánh xe.

12


Chương 3
PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN
3.1 Nơi thực hiện.
Xưởng thực hành thí nghiệm bộ môn Công nghệ ô tô, khoa Cơ khí- Công nghệ,
trường Đại học Nông Lâm TP.HCM.
3.2 Phương tiện thực hiện.
Ô tô thử nghiệm: Xe Toyota mark II có tại xưởng ô tô.

Thiết bị thử nghiệm:
Thiết bị kiểm tra phanh, độ trượt ngang và giảm chấn của hệ thống treo Video Line
2304.
Thiết bị kiểm tra góc đặt bánh xe Miller 8670.
Cầu nâng bốn trụ kết hợp với cầu nâng phụ.
3.3 Phương pháp thực hiện.
Tìm hiểu về hệ thống treo và các góc đặt bánh của xe Toyota Mark II thông qua các
tài liệu điện tử, sách báo, và xe thử nghiệm có ở xưởng ô tô.
Xác định đúng hệ thống treo được sử dụng trên xe Toyota Mark II.
Xác định vị trí điều chỉnh các góc đặt bánh xe: Độ chụm và góc Caster.
Quan sát xác định rõ tình trạng của kĩ thuật và vẽ lại các cơ cấu.
Tiến hành kiểm tra hệ thống treo và các góc đặt bánh xe thông qua các thiết bị đo.
3.4 An toàn thiết bị.
3.4.1 An toàn thiết bị khi kiểm tra hệ thống treo.
Việc sử dụng Remote có rất nhiều nút điều khiển nên cần phải nắm rỏ công dụng
của chúng trước khi sử dụng.
Khi cho xe lên thiết bị kiểm tra, nên cho xe đi thẳng khoảng 5km/h.
Phải nắm rỏ cách sử dụng và sự hoạt động của các thiết bị trước khi kiểm tra.
Thiết bị kiểm tra hoạt động bằng điện vì vậy nên để nơi khô ráo, thoáng.
13


Các dây dẫn phải được để gọn gàng.
Sau khi sử dụng phải tắt nguồn cung cấp, phải tắt công tắc chính trước khi tắt
nguồn.
3.4.2 An toàn thiết bị khi kiểm tra góc đặt bánh xe.
Lốp xe phải được bơm căng đến áp suất quy định trước khi kiểm tra.
Phải cẩn thận với thao tác đưa xe lên cầu nâng. Khi xe ở trên cầu nâng phải chêm
bánh xe không cho xe dịch chuyển.
Khi nâng xe lên hoặc hạ xuống thao tác phải chậm. Không nâng xe lên quá cao,

bánh xe cách cầu nâng chính khoảng 3-5 cm.
Sử dụng bộ ổn áp điện hay UPS để đảm bảo nguồn điện cung cấp cho thiết bị được
ổn định.
Thiết bị kiểm tra sử dụng điện nên được đặt ở nơi khô thoáng. Các dây dẫn phải
được để gọn gàng.
Khi gắn các tay cảm biến phải gắn đúng vị trí của từng bánh xe.
Đảm bảo phải nối tất cả dây dẩn trước khi nguồn điện được cung cấp đến thiết bị.
Khi sử dụng xong phải đảm bảo tắt hết điện cung cấp cho tủ điều khiển và cầu nâng.
Chú ý:
Khi sử dụng máy tính, tránh việc sử dụng quá nhiều chương trình cùng một lúc.
Khi sử dụng thiết bị phải đảm bảo các tay cảm biến được nạp đầy đảm bảo cho việc
kiểm tra và đo đạc được bình thường và ổn định. Khi mở nguồn các tay cảm biến sẻ tự
động được nạp điện, sau khi nạp đầy thiết bị sẻ tự ngắt dòng điện nạp cho tay cảm biến.
Các tay cảm biến chưa được nạp đầy thì đèn báo trên tủ điều khiển sẻ có màu đỏ,
lúc đã được nạp đầy đèn báo sẻ nhảy sang màu xanh.
Các tay cảm biến phải được lau chùi thường xuyên, tránh các va chạm có thể gây ra
những hư hỏng cho các bộ phận có độ chính xác và kĩ thuật cao.
Khi đã sử dụng xong phải được cất vào nơi sạch sẻ, thoáng đảm bảo không cho bụi
bẩn bám vào.

14


Chương 4
THỰC HIỆN ĐỀ TÀI VÀ KẾT QUẢ THẢO LUẬN
4.1 Tìm hiểu thiết bị kiểm tra hệ thống treo VIDEOLNE 2304.
4.1.1 Chức năng:
Video Line 2304 dùng để kiểm tra hệ thống phanh, kiểm tra giảm chấn của hệ thống
treo, và kiểm tra độ trượt ngang.
Thiết bị kiểm tra hệ thống treo dựa trên việc kiểm tra sự rung động và dập tắt dao

động của hệ thống treo. Kết quả hiển thị bằng tỉ lệ % để nhận biết được hệ thống treo
hoạt động như thế nào.
Ngoài việc kiểm tra giảm chấn, thiết bị còn có thể đo được trọng lượng cầu xe.
4.1.2 Các bộ phận chính của thiết bị kiểm tra hệ thống treo Video Line 2304.
4.1.2.1 Tủ điều khiển thiết bị.

Hình 4.1: Tủ điều khiển thiết bị Video Line 2304

15


×