Tải bản đầy đủ (.pdf) (76 trang)

một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần elead

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.48 MB, 76 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ TP.HỒ CHÍ MINH
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH



HỌ VÀ TÊN: TRẦN NỮ HOÀI TRANG
MSSV: 40601273

Đề tài:

MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU
QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN ELEAD

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ MARKETING

TP.HCM-2010


TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH


HỌ VÀ TÊN: TRẦN NỮ HOÀI TRANG
MSSV: 40601273
Đề tài:

MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU
QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN ELEAD



KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ MARKETING
LỚP: QT06MK1

GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Th.S: HÀ THỊ THÙY DƯƠNG

TP.HCM-2010


LỜI CẢM ƠN
---------Trong suốt thời gian 4 năm ngồi trên ghế giảng đường của trường Đại học Mở
TP.Hồ Chí Minh, em đã tiếp thu được rất nhiều điều mới lạ và bổ ích về kiến
thức khoa học cũng như kiến thức về cuộc sống. Em cũng thật sự hiểu được giá
trị của nó khi được tiếp xúc với thực tế và vận dụng những kiến thức đã học vào
thực tế.
Trước hết, em xin chân thành cảm ơn quý thầy cô Khoa Quản trị kinh doanh,
trường Đại Học Mở TP. HCM đã nhiệt tình nâng đỡ và dạy dỗ với tất cả niềm
say mê của người thầy, người cô trong suốt thời gian em gắng bó với trường.
Em xin chân thành cảm ơn ThS Hà Thị Thùy Dương. Cô đã tận tình chỉ bảo, xem
xét, chỉnh sữa, để em hoàn thành bài báo cáo này một cách nhanh chóng.
Ngoài ra, em cũng xin gởi lời cảm ơn đến công ty cổ phần Elead. Đặc biệt em xin
cảm ơn anh Lê Thành Lâm, anh Phạm Văn Phước, cùng toàn thể các anh chị
trong công ty đã giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi cho em được thực tập tốt, cũng
như chỉ bảo và cung cấp các số liệu để em có thể hoàn thành bài báo cáo tốt
nghiệp này.
Một lần nữa, em xin chân trọng cảm ơn toàn thể quý thầy cô trường Đại Học Mở
TP.HCM, các anh chị trong công ty cổ phần Elead. Chúc quý thầy cô và các anh
chị dồi dào sức khỏe, an khang thịnh vượng và thành công trong công việc.


Tp.HCM, ngày 28 tháng 05 năm 2010
Sinh viên: Trần Nữ Hoài Trang

i


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
---------......................................................................................................
......................................................................................................
......................................................................................................
......................................................................................................
......................................................................................................
......................................................................................................
......................................................................................................
......................................................................................................
......................................................................................................
......................................................................................................
......................................................................................................
......................................................................................................
......................................................................................................
......................................................................................................
......................................................................................................
......................................................................................................
......................................................................................................
......................................................................................................
Tp. HCM, ngày…tháng…năm 2010

ii



NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
-------...................................................................................................
...................................................................................................
...................................................................................................
...................................................................................................
...................................................................................................
...................................................................................................
...................................................................................................
...................................................................................................
...................................................................................................
...................................................................................................
...................................................................................................
...................................................................................................
...................................................................................................
...................................................................................................
...................................................................................................
...................................................................................................
...................................................................................................
...................................................................................................
Tp.HCM, ngày …tháng…năm 2010

iii


MỤC LỤC
DẪN NHẬP

Trang


CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN ....................................................................... 1
1.1 Hiệu quả kinh doanh.................................................................................... 1
1.1.1 Khái niệm hiệu quả kinh doanh .................................................................. 1
1.1.2 Vai trò và sự cần thiết nâng cao hiệu quả kinh doanh ................................ 2
1.1.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh ..................... 3
1.2. Một số chỉ tiêu phản ánh hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp .................................................................................................................. 4
1.2.1 Chi phí ......................................................................................................... 4
1.2. 2 Doanh thu ................................................................................................... 4
1.2.3 Lợi nhuận .................................................................................................... 5
1.2.4 Một số chỉ tiêu tài chính khác ................................................................... 5
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY
CỔ PHẦN ELEAD ..................................................................... 7
2.1 Giới thiệu tổng quát về công ty cổ phần Elead ......................................... 7
2.1.1 Quá trình thành lập và phát triển ................................................................ 7
2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ của công ty .............................................................. 8
2.1.3 Cơ cấu tổ chức và chức năng các phòng ban ............................................. 8
2.1.4 Ngành nghề kinh doanh ........................................................................... 11
2.1.5 Thị trường và khách hàng ......................................................................... 11
2.1.6 Cơ sở vật chất. ........................................................................................... 12
2.2 Phân tích môi trường kinh doanh ............................................................ 12
2.2.1. Phân tích môi trường vĩ mô...................................................................... 12
2.2.2. Phân tích môi trường vi mô...................................................................... 16
2.3 Chính sách bán hàng và quy trình bán hàng ......................................... 24
2.3.1 Lực lượng bán hàng và kênh phân phối ................................................... 24
2.3.2 Chính sách bán hàng ................................................................................ 26
2.3.3 Quy trình bán hàng ................................................................................... 27
iv



2.4 Một số chính sách hỗ trợ hoạt động kinh doanh ..................................... 29
2.4.1 Chính sách sản phẩm................................................................................ 29
2.4.2 Chính sách giá .......................................................................................... 30
2.4.3 Chính sách chiêu thị ................................................................................. 30
2.5 Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh ................................................. 33
2.5.1 Cơ cấu doanh thu lợi nhuận qua các năm ................................................. 33
2.5.2 Tài sản ngắn hạn........................................................................................ 34
2.5.3 Tình hình chi phí của doanh nghiệp .......................................................... 36
2.5.4 Khả năng thanh toán.................................................................................. 38
2.5.5 Kết quả hoạt động kinh doanh .................................................................. 39
2.6 Phân tích ma trận SWOT .......................................................................... 43
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT
ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ELEAD ..... 45
3.1 Định hướng kinh doanh của doanh nghiệp đến năm 2010.......................... 45
3.2 Nhóm giải pháp về phương thức bán hàng ................................................. 45
3.3 Nhóm giải pháp về tài chính ....................................................................... 47
3.4 Nhóm giải pháp về hoạt động chiêu thị ...................................................... 50
3.5 Nhóm giải pháp về phân phối ...................................................................... 53
3.6 Nhóm giải pháp về nhân sự. ........................................................................ 54
KIẾN NGHỊ
KẾT LUẬN

v


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU TRONG BÀI
Trang

Sơ đồ 1: Cơ cấu tổ chức lực lượng bán hàng ..................................................... 24
Sơ đồ 2: Kênh phân phối của FPT .................................................................... 24

Sơ đồ 3: Quy trình kinh doanh ........................................................................... 27
Biểu đồ 1: Tăng trưởng GDP theo quý .............................................................. 13
Biểu đồ 2: Máy tính Elead và đối thủ cạnh tranh............................................... 18
Biểu đồ 3: Cơ cấu tỷ trọng doanh thu qua các năm .......................................... 34
Bảng 1: Dự báo mức tăng trưởng hàng năm thị trường máy tính Việt Nam ..... 17
Bảng 2: Cơ cấu doanh thu lợi nhuận qua các năm ............................................. 33
Bảng 3: Tình hình tài sản ngắn hạn và đầu tư ngắn hạn. ................................... 34
Bảng 4: Tỷ trọng các khoản mục tài sản trong tổng tài sản ngắn hạn ............... 34
Bảng 5: Cơ cấu chi phí của doanh nghiệp qua các năm..................................... 36
Bảng 6: Hệ số thanh toán của FPT Elead ........................................................... 38
Bảng 7: Kết quả hoạt động kinh doanh 2006-2008 ........................................... 39
Bảng 8: Các chỉ tiêu khả năng sinh lợi của doanh nghiệp ................................. 40

vi


DẪN NHẬP
1. Lý do chọn đề tài.
Hoạt động trong cơ chế thị trường, có rất nhiều đơn vị thành công nhưng cũng
không ít đơn vị thất bại, phá sản. Chìa khóa nào có thể mở được cánh cửa của
những thành công đó? Câu hỏi đặt ra như một thách thức đối với nhiều doanh
nghiệp, các cá nhân, đơn vị muốn tồn tại và phát triển.
Là một doanh nghiệp trong cơ chế thị trường, thì đòi hỏi doanh nghiệp phải quan
tâm đến hiệu quả công việc kinh doanh. Hiệu quả kinh doanh là một phạm trù
kinh tế, là một chỉ tiêu chất lượng tổng hợp. Đánh gía hiệu quả kinh doanh là so
sánh giữa chi phí bỏ ra và kết quả thu về với mục đích đã được đặt ra, dựa trên cở
sở giải quyết các vấn đề của nền kinh tế: sản xuất cái gì? sản xuất như thế nào?
Và sản xuất cho ai? Do đó việc nghiên cứu và xem xét vấn đề nâng cao hiệu quả
kinh doanh là một đòi hỏi tất yếu đối với mỗi doanh nghiệp trong quá trình kinh
doanh hiện nay. Việc nâng cao hiệu quả kinh doanh đang là một bài toán khó, là

một vấn đề có ý nghĩa quan trọng quyết định sự tồn tại và phát triển của mỗi
doanh nghiệp, đòi hỏi các doanh nghiệp phải có độ nhạy bén, linh hoạt cao trong
quá trình kinh doanh của mình.
Công ty cổ phần Elead là một công ty hoạt động trong ngành công nghệ thông
tin, lắp ráp và phân phối máy tính thương hiệu Elead. Như bao doanh nghiệp
khác, để có thể vững bước trước quy luật cạnh tranh khắc nghiệt của thị trường,
doanh nghiệp phải luôn vận động, tìm tòi một hướng đi cho phù hợp. Việc đứng
vững này chỉ có thể khẳng định bằng cách kinh doanh có hiệu quả.
Vì vậy, sau thời gian thực tập tại công ty và những kiến thức thu thập được, em
mạnh dạng chọn đề tài “Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh
doanh của Công ty cổ phần Elead” là đề tài nghiên cứu khóa luận tốt nghiệp.
Em hy vọng đề tài nghiên cứu của mình có thể đóng góp phần nào cho công ty
trong việc nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh cũng như vị thế cạnh tranh
của mình trên thị trường trong thời gian tới.

vii


2. Mục tiêu của đề tài.
Phân tích môi trường kinh doanh của công ty.
Phân tích thực trạng cũng như kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong
thời gian qua.
Trên cơ sở những thông tin đã phân tích, đề xuất một số giải pháp nhằm góp
phần nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty.
3. Giới hạn của đề tài.
Đề tài chỉ giới hạn phân tích hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần Elead
chi nhánh Tp.HCM, từ năm 2006 đến nay.
Do thời gian hạn chế, trình độ còn hạn hẹp, tính bảo mật cao trong kinh doanh,
nên khóa luận phân tích những yếu tố kinh doanh cơ bản và đề xuất những giải
pháp dựa trên những thông tin nghiên cứu, thu thập được.

4. Phương pháp nghiên cứu
Khóa luận được thực hiện theo các phương pháp nghiên cứu sau:
- Phương pháp thu thập thông tin sơ cấp: Phỏng vấn trực tiếp khách hàng, phỏng
vấn các nhân viên trong công ty.
- Phương pháp thu thập thông tin thứ cấp: Thu thập các thông tin trên website,
sách, báo, tạp chí, các số liệu công ty cung cấp.
- Phương pháp tổng hợp thông tin
- Phương pháp so sánh
- Phương pháp phân tích, xử lý các số liệu.
5. Bố cục của báo cáo:
Ngoài phần dẫn nhập và kết luận, khóa luận được trình bày trong 03 chương
chính như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận
Chương 2: Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần Elead.
Chương 3: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của
Công ty cổ phần Elead.

viii


Khóa luận tốt nghiệp

SVTH: TRẦN NỮ HOÀI TRANG

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN
1.1 Hiệu quả hoạt động kinh doanh.
1.1.1 Khái niệm
Hiệu quả kinh doanh là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ sử dụng các
nguồn lực (nhân lực, tài lực, vật lực, tiền vốn) để đạt được mục tiêu xác định.
H = K/C

Trong đó:
H: Hiệu quả kinh doanh
K: Kết quả thu được từ hoạt động kinh doanh
C: Toàn bộ chi phí của hoạt động kinh doanh đó.
Công thức này thể hiện hiệu qủa của việc bỏ ra một số vốn để thu được kết quả
cao hơn. Tức là đã có sự xuất hiện của một giá trị gia tăng với điều kiện H > 1, H
càng lớn càng chứng tỏ quá trình đạt hiệu quả càng cao.
Theo một quan niệm khác, hiệu quả kinh doanh phản ánh trình độ sử dụng các
nguồn lực sẵn có của doanh nghiệp, để hoạt động sản xuất kinh doanh đạt kết quả
cao nhất với chi phí thấp nhất. Hiệu quả phải gắng liền với việc thực hiện các
mục tiêu của doanh nghiệp, thể hiện qua công thức sau:
Hiệu quả kinh doanh = Mục tiêu hoàn thành / Nguồn lực được sử dụng một
cách thông minh.
Với quan niệm trên, hiệu quả kinh doanh không chỉ là sự so sánh giữa chi phí cho
đầu vào và kết quả nhận được ở đầu ra. Hiệu quả kinh doanh được hiểu trước tiên
là việc hoàn thành mục tiêu, nếu không đạt được mục tiêu thì không thể có hiệu
quả, và để hoàn thành mục tiêu ta phải sử dụng nguồn nhân lực như thế nào.
Điều này thể hiện một quan điểm mới là không phải lúc nào để đạt hiệu quả cũng
là giảm chi phí, mà là sử dụng những chi phí như thế nào. Có những chi phí
không cần thiết ta phải giảm đi, nhưng lại có những chi phí ta cần phải tăng lên.
Vì chính việc tăng chi phí này sẽ giúp doanh nghiệp hoàn thành mục tiêu tốt hơn
và ngày càng giữ được vị trí trên thương trường.

1


Khóa luận tốt nghiệp

SVTH: TRẦN NỮ HOÀI TRANG


1.1.2 Sự cần thiết nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp
Nâng cao hiệu quả kinh doanh là cơ sở cơ bản đảm bảo sự tồn tại và phát
triển của doanh nghiệp. Sự tồn tại của doanh nghiệp được xác định bởi sự có mặt
của doanh nghiệp trên thị trường, mà hiệu quả kinh doanh lại là nhân tố trực tiếp
đảm bảo sự tồn tại này. Đồng thời mục tiêu của các doanh nghiệp là luôn tồn tại
và phát triển vững chắc, do đó việc nâng cao hiệu quả kinh doanh là một đòi hỏi
tất yếu khách quan đối với các doanh nghiệp hoạt động trong cơ chế thị trường
như hiện nay. Do yêu cầu của sự tồn tại và phát triển, đòi hỏi nguồn thu nhập của
mỗi doanh nghiệp phải không ngừng tăng lên. Trong điều kiện nguồn vốn và các
yếu tố kỹ thuật cũng như những yếu tố khác của quá trình sản xuất chỉ thay đổi
trong khuôn khổ nhất định. Thì để tăng lợi nhuận, đòi hỏi doanh nghiệp phải tăng
hiệu quả kinh doanh. Như vậy, hiệu quả kinh doanh là điều kiện hết sức quan
trọng trong việc đảm bảo sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp.
Một cách nhìn khác là sự tồn tại của doanh nghiệp được xác định bởi việc
tạo ra hàng hóa, của cải vật chất và các dịch vụ phục vụ cho nhu cầu của xã hội,
đồng thời tạo ra sự tích lũy cho xã hội. Để được như vậy thì các doanh nghiệp
phải không ngừng vươn lên, không ngừng nâng cao hiệu quả kinh doanh liên tục
trong mọi khâu. Sự tồn tại mới chỉ là yêu cầu mang tính chất giản đơn, còn sự
phát triển và mở rộng của doanh nghiệp mới là yêu cầu quan trọng. Để thực hiện
được điều đó, hoạt động sản xuất kinh doanh không còn là bù đắp đủ chi phí bỏ
ra để phát triển quá trình tái sản xuất giản đơn nữa mà phải đảm bảo có tích lũy
đáp ứng nhu cầu tái sản xuất mở rộng, phù hợp với quy luật khách quan. Và một
lần nữa nâng cao hiệu quả kinh doanh được nhấn mạnh.
Nâng cao hiệu quả kinh doanh là nhân tố thúc đẩy sự cạnh tranh và tiến bộ
trong kinh doanh. Chấp nhận cơ chế thị trường là chấp nhận sự cạnh tranh, để đạt
được mục tiêu tồn tài và phát triển mở rộng thì doanh nghiệp phải thắng trong
cạnh tranh. Doanh nghiệp phải có hàng hóa dịch vụ chất lượng tốt, giá cả hợp lý,
các dịch vụ hậu mãi chăm sóc khách hàng và nhiều yếu tố khác. Chính việc thúc

2



Khóa luận tốt nghiệp

SVTH: TRẦN NỮ HOÀI TRANG

đẩy cạnh tranh yêu cầu các doanh nghiệp phải tự tìm tòi, đầu tư tạo nên sự tiến
bộ trong kinh doanh.
Hơn nữa, mục tiêu bao trùm, lâu dài của doanh nghiệp là tối đa hóa lợi
nhuận. Muốn vậy, doanh nghiệp phải sử dụng các nguồn lực sản xuất xã hội nhất
định. Trình độ sử dụng các nguồn lực sản xuất kinh doanh càng cao, doanh
nghiệp càng có khả năng tạo ra kết quả cao. Doanh nghiệp càng tiết kiệm sử dụng
các nguồn lực này bao nhiêu sẽ càng có cơ hội thu được nhiều lợi nhuận bấy
nhiêu. Hiệu quả kinh doanh càng cao càng phản ánh doanh nghiệp đã sử dụng
hiệu quả các nguồn lực sản xuất. Vì vậy, nâng cao hiệu quả kinh doanh là yêu
cầu khách quan để doanh nghiệp thực hiện mục tiêu bao trùm, lâu dài là tối đa
hóa lợi nhuận. Chính sự nâng cao hiệu qủa kinh doanh là con đường nâng cao
sức cạnh tranh và khả năng tồn tại, phát triển của mỗi doanh nghiêp.
1.1.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp.
Nâng cao hiệu quả kinh doanh trong các doanh nghiệp là yêu cầu quan trọng và
là mục tiêu hàng đầu. Chính vì vậy nâng cao hiệu quả kinh doanh là việc nâng
cao hiệu quả của tất cả các hoạt động trong quá trình kinh doanh. Hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp chịu sự tác động của rất nhiều các nhân tố khác nhau,
nhưng nhìn chung các nhân tố đó có thể chia thành 2 nhóm : nhóm các nhân tố
thuộc môi trường bên ngoài và nhóm các nhân tố thuộc môi trường bên trong.
a) Nhóm các nhân tố thuộc môi trường bên ngoài.
Đối thủ cạnh tranh
Thị trường
Tập quán

Điều kiện tự nhiên
Môi trường chính trị, pháp luật
Các yếu tố thuộc cơ sở hạ tầng…
b) Các nhân tố thuộc môi trường bên trong.
3


Khóa luận tốt nghiệp

SVTH: TRẦN NỮ HOÀI TRANG

Nhân tố nguồn vốn
Con người
Trình độ kỹ thuật công nghệ
Nhân tố quản lý, sản xuất.
Hệ thống trao đổi và xử lý thông tin….

1.2 Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả hoạt động kinh doanh.
1.2.1 Chi phí
Chi phí nói chung là sự hao phí thể hiện bằng tiền trong quá trình kinh doanh với
mong muốn mang về một sản phẩm, dịch vụ hoàn thành hoặc một kết quả kinh
doanh nhất định. Chi phí phát sinh trong các hoạt động sản xuất, thương mại,
dịch vụ nhằm đến việc đạt được mục tiêu cuối cùng của doanh nghiệp là doanh
thu và lợi nhuận.
Phân loại chi phí rất cần thiết để tiến hành phân tích hoạt động kinh doanh. Chi
phí phát sinh một cách khách quan trong quá trình kinh doanh nhưng phân loại
chúng lại là ý muốn chủ quan của con người nhằm đến phục vụ nhu cầu khác
nhau của phân tích. Tùy thuộc vào mục đích sử dụng, góc độ nhìn, chi phí được
phân loại dựa vào nhiều tiêu thức khác nhau như: chi phí sản xuất, chi phí ngoài
sản xuất, chi phí thời kì, chi phí khả biến, chi phí bất biến, chi phí cơ hội.

1.2.2 Doanh thu
Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế
toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường và các hoạt
động khác của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu, không bao gồm
khoản góp vốn của cổ đông hoặc chủ sở hữu.
Doanh thu phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh thông thường của
doanh nghiệp và thường bao gồm: Doanh thu bán hàng, doanh thu cung cấp dịch
vụ, tiền lãi, cổ tức và lợi nhuận được chia,…

4


Khóa luận tốt nghiệp

SVTH: TRẦN NỮ HOÀI TRANG

1.2.3 Lợi nhuận
Lợi nhuận là một khoản thu nhập thuần túy của doanh nghiệp sau khi đã khấu trừ
mọi chi phí. Nói cách khác lợi nhuận là khoản tiền chênh lệch giữa doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ trừ đi các khoản giảm trừ, giá vốn hàng bán, chi phí
hoạt động, thuế.
Bất kì một tổ chức nào cũng có mục tiêu để hướng tới, mục tiêu sẽ khác nhau
giữa các tổ chức mang tính chất khác nhau. Mục tiêu của tổ chức phi lợi nhuận là
công tác hành chính, xã hội, là mục đích nhân đạo, không mang tính chất kinh
doanh. Mục tiêu của doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường nói đến cùng là
lợi nhuận.
Theo lí thuyết kinh tế, lợi nhuận trong sản xuất kinh doanh quyết định quá trình
tái sản xuất mở rộng xã hội. Lợi nhuận được bổ sung vào khối lượng tư bản cho
chu kì sản xuất sau, cao hơn trước
1.2.4 Một số chỉ tiêu tài chính khác

Ngoài 03 chỉ tiêu trên, hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp còn được đánh giá
thông qua một số chỉ tiêu tài chính sau:
o Khả năng thanh toán hiện thời:
Chỉ tiêu này là thước đo khả năng có thể trả nợ của doanh nghiệp khi các khoản
nợ đến hạn.
Tỷ số thanh toán hiện thời = tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn / Nợ ngắn hạn
o Khả năng thanh toán nhanh:
Chỉ tiêu này phản ánh khả năng của doanh nghiệp trong việc thanh toán ngay các
khoản nợ ngắn hạn.
Tỷ số thanh toán nhanh = (Tài sản lưu động – Tồn kho) / Nợ ngắn hạn.
o Vòng quay hàng tồn kho:
Tỷ số vòng quay tồn nho nhằm giúp doanh nghiệp đo lường tính chất hợp lý và
cân đối của lượng hàng tồn kho trong doanh nghiệp.
Vòng quay hàng tồn kho = Doanh thu thuần / tồn kho.
o Doanh lợi tiêu thụ:
5


Khóa luận tốt nghiệp

SVTH: TRẦN NỮ HOÀI TRANG

Chỉ tiêu doanh lợi tiêu thụ phản ánh mức sinh lời trên doanh thu của doanh
nghiệp.
Doanh lợi tiêu thụ = Lợi tức sau thuế / Doanh thu thuần
o Doanh lợi tài sản
Chỉ tiêu doanh lợi tài sản phản ánh kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, phản
ánh hiệu quả của các tài sản được đầu tư.
Doanh lợi tài sản = Lợi tức sau thuế /Tổng tài sản
Qua đây ta hiểu được thế nào là hiệu quả hoạt động kinh doanh, sự cần thiết phải

nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Doanh nghiệp có
nhiều cách khác nhau để đánh giá hiệu quả kinh doanh của mình, nhưng thông
thường nhất là doanh nghiệp dựa vào các chỉ tiêu như chi phí, doanh thu, lợi
nhuận đạt được và một số chỉ chi tiêu tài chính như trên.

6


Khóa luận tốt nghiệp

SVTH: TRẦN NỮ HOÀI TRANG

CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ELEAD
2.1 Giới thiệu tổng quát về công ty cổ
phần Elead.
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển.

Tên công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN ELEAD
Tên giao dịch: ELEAD JOINT STOCK COMPANY
Tên viết tắt: ELEAD., JSC
Trụ sở chính: Tầng 1, 24 T1 đường Hoàng Đạo Thúy, phường Nhân Chính,
quận Thanh Xuân. Tp Hà Nội .
Chi nhánh: Tầng 3, 63 đường Võ Văn Tần, Quận 3 , Tp Hồ Chí Minh
Điện thoại: 08. 9330999
Fax:

08. 9306002

Email:

Website: www.elead.com.vn
Tập đoàn FPT (FPT Group) được thành lập ngày 13/09/1988. Sau khi được thành
lập, FPT Group đã liên tục phát triển và trở thành một trong những tập đoàn kinh
tế - Công nghệ hàng đầu Việt Nam. Công ty cổ phần Elead là một trong những
công ty con của Tập đoàn FPT. Định hướng lại chiến lược kinh doanh và xây
dựng nhà máy hiện đại , FPT Elead ra đời vào giữa năm 2002, lúc ấy trên thị
trường đã có khá nhiều thương hiệu máy tính Việt Nam, nhưng tất cả đều sản
xuất thô sơ, không quy trình quản lý chất lượng, không đầu tư nghiên cứu và phát
triển sản phẩm. Chính điều đó đã làm mất lòng tin ở khách hàng khá nhiều. Sau
nhiều cuộc tranh luận căng thẳng, FPT quyết định đầu tư cho Elead, với mục tiêu
trở thành thương hiệu máy tính của người Việt, cạnh tranh được với các thương
hiệu nước ngoài, và chiếm được thị phần lớn tại Việt Nam.
Với những nổ lực không ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm và dịch vụ, ngày
02/09/2006 FPT Elead là một trong những đơn vị tiêu biểu nhận giải Sao Vàng
7


Khóa luận tốt nghiệp

SVTH: TRẦN NỮ HOÀI TRANG

Đất Việt về thương hiệu và sản phẩm. Đến nay, FPT Elead đã nhiều lần được bạn
đọc tạp chí thế giới vi tính PC World bình chọn là sản phẩm công nghệ thông tin
được ưa chuộng nhất.
2.1.2 Chức năng và nhiệm vụ của FPT Elead.
a) Chức năng chính
- Nhập khẩu linh kiện máy tính.
- Sản xuất máy tính.
- Phân phối máy tính lắp ráp thương hiệu Elead.
- Phân phối linh kiện máy tính.

b) Nhiệm vụ
-

Xây dựng hình ảnh thương hiệu máy tính FPT Elead trong nước về mẫu mã,
chất lượng, phong cách phục vụ… tạo niềm tin đối với khách hàng trong và
ngoài nước.

-

Nghiên cứu, phát triển và sản xuất các dòng máy tính mang thương hiệu FPT
Elead gồm các chủng loại: Máy tính xách tay, máy tính để bàn, máy server
(máy chủ)… có chất lượng cao, giá cả hợp lý và phù hợp với thị hiếu của
người tiêu dùng trong nước.

-

Tìm kiếm nguồn khách hàng trong nước, tiến hành đặt hàng với các nhà
cung cấp của các hãng sản xuất linh kiện máy tính ở nước ngoài, đàm phán
thương lượng hợp đồng để mang về cho công ty những lợi ích tốt nhất.

2.1.3 Cơ cấu tổ chức và chức năng các phòng ban.
Một công ty muốn thành công hay không phụ thuộc rất nhiều vào nguồn nhân lực
của công ty. Có thể nói đó là nguồn tài nguyên quan trọng nhất. Hiểu được điều
này, Công ty Cổ phần Elead không ngừng đầu tư vào hệ thống nhân sự của mình.
FPT Elead có cơ cấu tổ chức chặt chẽ và thống nhất. Với đội ngũ nhân viên đông
đảo, nhiệt tình, năng động, sáng tạo, có trình độ chuyên môn và năng suất lao
động cao, trong đó trên 92% số nhân viên có kinh nghiệm hoạt động trong lĩnh
vực CNTT, viễn thông và phân phối. (Sơ đồ cơ cấu tổ chức: Phục lục 2)

8



Khóa luận tốt nghiệp

SVTH: TRẦN NỮ HOÀI TRANG

Chức năng của các phòng ban trong FPT Elead:
a) Ban tổng giám đốc:
-

Quản lý và điều hành hoạt động sản xuất và kinh doanh của công ty. Chỉ
đạo việc xây dựng các kế hoạch về sản xuất và kinh doanh, tổ chức nhân
sự, các hoạt động có liên quan đến lĩnh vực tài chính, các quy chế, nội quy
lao động.

-

Phân công, giao quyền hạn cho các bộ phận của công ty.

-

Giữ vai trò chính trong các hoạt động quản lý sử dụng vốn, điều hành sản
xuất, điều động nhân sự, đánh giá thi đua khen thưởng, kỹ luật nhân viên.

-

Ký các báo cáo, văn bản, chứng từ, hợp đồng kinh tế của công ty theo luật
định.

b) Khối nhà máy

-

Tiếp nhận đơn hàng hoặc phiếu yêu cầu sản xuất từ trung tâm kinh doanh.

-

Sản xuất, lắp ráp máy tính thương hiệu Elead và gia công cho máy tính
HP.

-

Chịu trách nhiệm về tiến độ thực hiện đơn hàng, đảm bảo thỏa mãn yêu
cầu khách hàng về số lượng, chất lượng và thời gian giao hàng.

c) Khối đảm bảo
Chức năng, nhiệm vụ các bộ phận chính như sau:
* Bộ phận marketing
-

Xây dựng các chương trình marketing để hỗ trợ bộ phận kinh doanh trong
việc tiêu thụ hàng hóa.

-

Tìm hiểu, nghiên cứu thông tin thị trường về thương hiệu và đối thủ cạnh
tranh.

-

Thống kê và xác định vị trí thương hiệu sản phẩm trên thị trường, xác định

và mô tả chi tiết nhóm khách hàng mục tiêu.

-

Lập kế hoạch, duyệt chương trình, triển khai các hoạt động nhằm xây
dựng và phát triển thương hiệu Elead.

* Bộ phận hành chính – nhân sự

9


Khóa luận tốt nghiệp

-

SVTH: TRẦN NỮ HOÀI TRANG

Thực hiện công tác tuyển dụng nhân sự đảm bảo chất lượng theo yêu câu,
chiến lược của công ty.

-

Xây dựng quy chế lương thưởng, các biện pháp khuyến khích, kích thích
cán bộ nhân viên làm việc.

-

Tham mưu cho ban giám đốc trong việc xây dựng cơ cấu tổ chức cho công
ty.


-

Thực hiện các chính sách bảo hiểm, hổ trợ cho nhân viên.

* Bộ phận QA
-

Nghiên cứu quy trình kinh doanh.

-

Tham mưu cho ban tổng giám đốc phương thức hoạt động kinh doanh của
công ty sao cho phù hợp và hiệu quả nhất.

-

Tổ chức, duy trì hệ thống chất lượng theo các tiêu chuẩn ISO cho công ty.

* Bộ phận kế toán
-

Bao gồm kế toán tổng hợp, kế toán triển khai, nhóm kiểm tra đầu vào, kế
toán kho và kiểm soát.

-

Chịu trách nhiệm trong việc quản lý tài chính của FPT Elead.

-


Tổ chức thực hiện công tác kế toán thống kê và kế toán quản trị.

-

Quản lý chứng từ nhận, nộp từ việc vận chuyển hàng hóa cho các đại lý.

-

Lập báo cáo kế toán, thống kê, các báo cáo tài chính theo quy định chung
của nhà nước và của Elead.

c) Khối kinh doanh
* Kinh doanh dự án:
-

Theo dõi và quản lý các hoạt động đấu thầu, đảm bảo các bước chuẩn bị hồ
sơ thầu đồng bộ và hợp lý.

-

Tham gia kiểm soát tiến độ ký kết hợp đồng, thực hiện các bước xử lý khi
có vấn đề chưa thông về thủ tục đấu thầu.

-

Triển khai dự án: Liên lạc với khách hàng, xác định các đối tác quan trọng
trong quá trình triển khai, thông báo tiến độ thực hiện hợp đồng.

* Kinh doanh phân phối

-

Tìm kiếm, xây dựng kênh phân phối để tiêu thụ sản phẩm.
10


Khóa luận tốt nghiệp

SVTH: TRẦN NỮ HOÀI TRANG

-

Trang trí và xây dựng hình ảnh đẹp cho các trung tâm bán lẻ, các đại lý.

-

Xem xét yêu cầu mua của khách hàng và khả năng đáp ứng của công ty.

* Kinh doanh linh kiện
-

Thăm dò và tìm hiểu thị trường các sản phẩm linh kiện máy tính về giá cả
và đối thủ cạnh tranh từng sản phẩm linh kiện máy tính.

-

Phân phối hàng đến các đại lý, các cửa hàng, các trung tâm linh kiện máy
tính.

-


Lên kế hoạch nhập linh kiện.

2.1.4 Ngành nghề kinh doanh:
- Lắp ráp và phân phối máy tính thương hiệu Elead.
- Mua bán, sữa chữa thiết bị, máy móc trong lĩnh vực y tế, giáo dục và đào tạo,
khoa học, kỹ thật, công nghệ, môi trường, điện tử, viễn thông, hàng tiêu dùng.
- Nghiên cứu, thiết kế, lắp ráp, sản xuất các thiết bị điện tử.
- Dịch vụ giá trị gia tăng trên mạng điện thoại di động.
2.1.5 Thị trường và khách hàng
Công ty cổ phần Elead hướng đến mọi đối tượng khách hàng có nhu cầu sử dụng
máy tính. Tuy nhiên, mỗi bộ phận kinh doanh có một đối tượng khách hàng khác
nhau, phân khúc thị trường khác nhau.
Khách hàng của FPT Elead có thể được chia thành hai khối chính như sau: Khối
chính phủ và khối doanh nghiệp.
Về phía khối chính phủ, thị trường trải rộng từ nhiều tỉnh thành trên cả nước, như
Hồ Chí Minh, Kiên Giang, Tiền Giang, Đồng Tháp, Bình Thuận, Đà Nẵng…
Khách hàng mục tiêu của khối này là các cơ quan, tổ chức trực thuộc nhà nước
như: Trường học, bệnh viện, ngân hàng nhà nước, bưu chính viễn thông, điện
lực…
Đối với khối doanh nghiệp, thị trường cũng trải dài từ Bắc đến Nam. Sản phẩm
được tiêu thụ thông qua các đại lý của doanh nghiệp, các của hàng, các trung tâm
thương mại hay các siêu thị điện máy….

11


Khóa luận tốt nghiệp

SVTH: TRẦN NỮ HOÀI TRANG


2.1.6 Cơ sở vật chất
Các cơ sở của công ty bao gồm:
o Trụ sở chính: Tầng 1, 24 T1 đường Hoàng Đạo Thúy, phường Nhân
Chính, quận Thanh Xuân. Tp Hà Nội.
o Chi nhánh: Tầng 3, 63 Võ Văn Tân, Q3.Tp HCM
o Trung tâm bảo hành: 129 Nguyễn Đình Chiểu, Q3, Tp HCM
o Nhà xưởng khu công nghiệp Tân Bình
Tất cả các cơ sở đều được trang bị các thiết bị văn phòng, hệ thống mạng máy
tính quản lý thông tin và đều được kết nối internet, đáp ứng nhu cầu trao đổi
thông tin, bán hàng, tìm hiểu nghiên cứu và phát triển kinh doanh.

2.2 Phân tích môi trường kinh doanh của doanh nghiệp.
Trong nền kinh tế mỗi nước có nhiều lĩnh vực, nhiều ngành nghề. Trong mỗi
ngành nghề lại có nhiều doanh nghiệp. Lĩnh vực kinh doanh này tác động đến
lĩnh vực kinh doanh khác, doanh nghiệp này ảnh hưởng đến sự tồn tại và phát
triển của doanh nghiệp khác. Do đó, mỗi doanh nghiệp là một hệ thống mở tồn
tại trong môi trường, liên hệ chặt chẽ với môi trường, chịu sự chi phối của môi
trường. Cho nên các kế hoạch kinh doanh của doanh nghiệp phải được vạch ra
trong một điều kiện môi trường cụ thể.
Môi trường bên ngoài của doanh nghiệp được phân ra thành môi trường vĩ mô và
môi trường vi mô.
2.2.1 Môi trường vĩ mô.
a) Yếu tố kinh tế:
Sau một giai đoạn suy thoái ngắn, nền kinh tế việt Nam đã có sự phục hồi mạnh
mẽ. Đến năm 2009, Việt Nam đã thực hiện thành công mục tiêu ngăn chặn suy
giảm kinh tế, là một trong 12 nước có GDP tăng trưởng dương của thế giới và là
nước tăng trưởng cao nhất trong khu vực Đông Nam Á. (Theo IMF, công bố
tháng 10/2009).


12


Khóa luận tốt nghiệp

SVTH: TRẦN NỮ HOÀI TRANG

Biểu đồ 1: Tăng trưởng GDP theo quý

Dưới tác động mạnh của khủng hoảng kinh tế toàn cầu, quá trình suy giảm kinh
tế của Việt Nam đã không kéo dài và sự phục hồi tốc độ tăng trưởng đến nhanh.
Sự phục hồi của nền sẽ là nền tảng tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của
các lĩnh vực kinh tế nói chung cũng như ngành công nghiệp máy tính nói riêng.
Cho tới nay, Việt Nam đã là quốc gia được xếp vào danh sách 20 nước hấp dẫn
nhất về gia công phần mềm và dịch vụ trên thế giới. Đây chính là lực hút đối với
các tập đoàn công nghệ thông tin lớn đầu tư, hợp tác tại Việt Nam. Sự đầu tư hợp
tác, liên doanh này mang đến cho các doanh nghiệp trong nước cơ hội được làm
việc, hợp tác với các công ty lớn chuyên nghiệp, cũng như mang đến một môi
trường cạnh tranh gay gắt, khốc nghiệt hơn.
Bên cạnh đó, Việt Nam đã là thành viên thứ 150 của Tổ chức thương mại thế giới
(World Trade Organization- WTO). Môi trường WTO sẽ mang lại những tác
động tích cực, như DN ta có nhiều cơ hội tiếp cận với các nguồn tín dụng, công
nghệ hiện đại, loại hình dịch vụ, nguồn cung cấp vật tư mang đẳng cấp quốc tế để
tạo ra sản phẩm đáp ứng yêu cầu tiêu dùng ngày càng cao….
Nếu như sự phục hồi và tăng trưởng của nền kinh tế là tin vui cho các doanh
nghiệp, thì sự biến động của tỷ giá lại là rào cản lớn đối với sự phát triển của
thương mại nói chung cũng như là CNTT nói riêng. Theo khảo sát mới nhất về
chỉ số tin cậy thương mại của ngân hàng HSBC, 10/2009, 81% các doanh nghiệp
13



Khóa luận tốt nghiệp

SVTH: TRẦN NỮ HOÀI TRANG

Việt Nam (so với 62% trong quý 2/2009) đánh giá sự giao động của tỷ giá hối
đoái là rào cản chính cho sự phát triển thương mại. Các doanh nghiệp hoạt đông
trong lĩnh vực thiết bị CNTT, thường xuyên nhập khẩu các kinh kiện máy tính,
nên sự biến động của tỷ giá cũng ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp.
b) Yếu tố chính trị - pháp luật:
Ngành công nghiệp CNTT của Việt Nam được xác định có một vai trò rất quan
trọng trong việc phát triển bền vững CNTT của đất nước. Do đó, trong 5 năm
tới, Chính phủ sẽ chi 900 tỷ đồng cho công tác đào tạo nguồn nhân lực CNTT.
Các trường đại học đều sẵn sàng tham gia đào tạo CNTT. Phó Thủ tướng yêu cầu
Bộ TTTT cần nhanh chóng có phương án giải quyết vấn đề cung cấp nhân lực để
ngành CNTT nước ta phát triển nhanh và bền vững.
Phó Thủ tướng Nguyễn Thiện Nhân còn cho biết, Chính phủ sẽ cùng các DN
CNTT, các đơn vị đào tạo đặt quyết tâm sau 7 năm nữa, phấn đấu đưa nước ta trở
thành quốc gia mạnh về CNTT trên thế giới, đồng thời đưa ngành CNPM và các
dịch vụ CNTT thành hướng phát triển mũi nhọn của nền kinh tế. Với những
chính sách trên của chính phủ càng tạo điều kiện thuận lợi cho sự vươn cao, vươn
xa hơn của ngành CNTT, cung cấp nguồn nhân lực trong tương lại, một yếu tố
rất quan trọng cho sự phát triển của CNTT . Giúp nước ta rút ngắn khoảng cách
về kinh tế, công nghệ so với các nước bạn trong khu vực và thế giới.
c) Yếu tố dân số - xã hội:
Theo kết quả tổng điều tra dân số và nhà ở năm 2009, dân số của Việt Nam là
85.789.573 người, đứng thứ 3 Asean và thứ 13 trên thế giới. Việt Nam là một
quốc gia đông dân, do đó thị trường nội địa là rất lớn, cần phải biết cách khai
thác tốt và hiệu quả. Với định hướng phát triển công nghệ thông tin, và việc gia

tăng thu nhập trong tương lai cũng như đời sống của người dân ngày càng cao, sẽ
làm thay đổi mạnh cách thức nhìn nhận và kinh doanh sản xuất của doanh nghiệp
về ngành công nghệ thông tin.

14


Khóa luận tốt nghiệp

SVTH: TRẦN NỮ HOÀI TRANG

Mặt khác, trong những năm qua và trong tương lai, tốc độ đô thị hóa nông thôn
rất cao, nhà nước tiếp tục chủ trương thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa và
chuyển dịch cơ cấu kinh tế, đô thị hóa nông thôn, giúp cho đời sống người dân
ngày càng được cải thiện, chất lượng cuộc sống được nâng cao. Đây chính là tác
lực vô cùng lớn tạo ra sự đa dạng và lớn mạnh của thị trường.
Dân số Việt Nam là dân số trẻ, đây là nguồn nhân lực quan trọng, đóng góp cho
sự phát triển của ngành CNTT, vì đây là một ngành đòi hỏi sự sáng tạo và nổ lực
rất lớn của người lao động.
Người Việt Nam vốn sáng tạo, thông minh, ham học hỏi, sẽ nhanh chóng đưa
CNTT phát triển xa hơn nữa, bắt kịp với các nước trong khu vực và thế giới.
d) Yếu tố công nghệ:
Ngày nay, sự phát triển vô cùng mạnh của khoa học kỹ thuật - công nghệ, nhất là
công nghệ thông tin, công nghệ sinh học, công nghệ vật liệu mới… đã thay đổi
mạnh mẽ đời sống của toàn cầu, tạo ra sự cạnh tranh rất quyết liệt giữa các tập
đoàn công ty với nhau. Kỹ thuật-công nghệ phát triển nhanh đã chi phối mạnh
mẽ sự phát triển kinh tế của nhiều nước theo hướng ngày càng đổi mới công
nghệ. Bởi vì một công nghệ mới ra đời ưu việt hơn bao giờ cũng gây ra sự suy
vong của công nghệ cũ. Áp lực về công nghệ càng mạnh mẽ hơn đối ngành công
nghiệp công nghệ thông tin. Các công nghệ mới ra đời hàng năm, hàng quý, làm

cho vòng đời sản phẩm bị rút ngắn. Nếu sản phẩm theo công nghệ mới ra đời
thay cho sản phẩm cũ mà lượng hàng trong kho chưa tiêu thụ kịp sẽ dẫn đến việc
hàng hóa bị ứ động, tăng chi phí tồn kho, ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của
doanh nghiệp.
Nước ta được đánh giá là một nước có khả năng tiếp thu sự tiến bộ khoa học vào
loại khá trong khu vực, do đó đã tạo ra một lợi thế vô cùng mạnh cho các doanh
nghiệp trong nước. Doanh nghiệp có điều kiện để rút ngắn khoảng cách công
nghệ với các nước trong khu vực và trên thế giới. Tránh tụt hậu xa hơn, dần dần
sẽ bắt kịp tốc độ phát triển công nghệ của thế giới.

15


×