Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Đề thi tuyển sinh lớp 10 môn hóa chuyên ĐHSP HN năm học 2018 2019 có đáp án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (237.42 KB, 6 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐỀ CHÍNH THỨC

ĐỀ THI TUYỂN SINH
VÀO TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG CHUYÊN NĂM 2018
Môn thi: HÓA HỌC
(dùng riêng cho thí sinh thi vào lớp chuyên Hóa)
Thời gian làm bài: 120 phút
Câu I.
1. Nung nóng hỗn hợp gồm BaCO3, Cu, FeO trong điều kiện không có không khí), sau một thời gian thu được
chất rắn A và khí B. Hấp thụ khí B vào dung dịch KOH, thu được dung dịch C, biết rằng dung dịch C tác dụng
được với các dung dịch CaCl2 và NaOH. Cho A vào nước dư, thu được dung dịch D và chất rắn E. Cho E tác
dụng với dung dịch HCl dư, thu được khí B, dung dịch F và chất rắn G. Nêu cho A vào dung dịch H2SO4 đặc,
dư, đun nóng thì thu được hỗn hợp khí H, dung dịch I và kết tủa K. Xác định các chất chứa trong A, B, C, D, E,
F, G, H, I, K và viết các phương trình phản ứng.
2. Từ hỗn hợp gồm CuCO3, MgCO3, Al2O3 và BaCO3 hãy điều chế từng kim loại riêng biệt với điều kiện không
làm thay đổi khối lượng của từng kim loại trong hỗn hợp.
Câu II.
1. Viết các phương trình phản ứng và ghi rõ điều kiện thực hiện sơ đồ chuyển hóa sau:

Cho biết từ A1 đến A6 là các chất hữu cơ khác nhau và mỗi mũi tên là một phản ứng.
2. Hỗn hợp khí A gồm C2H6, C3H6 và C4H6, tỉ khối của A so với H2 bằng 24. Đốt cháy hoàn toàn 0,96 gam
A trong oxi dư rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy vào 1 lít dung dịch Ba(OH)2 0,05M. Sau khi các phản ứng xảy ra
hoàn toàn, thu được m gam kết tủa và dung dịch B. Hỏi khối lượng dung dịch B tăng hay giảm bao nhiêu gam
so với dung dịch Ba(OH)2 ban đầu?


Câu III.
1. Hòa tan hoàn toàn 24 gam hỗn hợp A gồm oxit, hiđroxit và muối cacbonat của kim loại M (có hóa trị không
đổi) trong 100 gam dung dịch H2SO4 39,2%, thu được 1,12 lít khí (đktc) và dung dịch B chỉ chứa một muối
trung hòa duy nhất có nồng độ 39,41%. Xác định kim loại M.
2.Ba chất hữu cơ X, Y, Z mạch hở, thành phần chứa C, H, O và đều có tỉ khối hơi so với O2 là 1,875. Xác định
công thức phân tử, công thức cấu tạo và viết các phương trình phản ứng biết rằng cả ba chất đều tác dụng với
Na giải phóng H2. Khi oxi hóa X (xúc tác thích hợp) tạo ra X1 tham gia phản ứng tráng gương. Chất Y tác dụng
được với dung dịch NaHCO3, còn chất Z có khả năng tham gia phản ứng tráng gương.
Câu IV.
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp A gồm Fe và kim loại M (hóa trị không đổi) trong dung dịch HCl dư, thu
được 1,008 lít khí (đktc) và dung dịch chứa 4,575 gam hai muối.
1. Tính khối lượng m.


2. Hòa tan hết m gam hỗn hợp A trong dung dịch chứa đồng thời hai axit: HNO3 (đặc) và H2SO4 (khi đun nóng)
thu được 1,8816 lít hỗn hợp B gồm hai khí (đktc). Tỉ khối của hỗn hợp B so với H2 bằng 25,25. Xác định kim
loại M biết rằng trong dung dịch tạo thành không chứa muối amoni.
Câu V.
Chất hữu cơ A mạch hở, thành phần chứa C, H, O trong đó oxi chiếm 44,44% về khối lượng. Phân tử khối của
A là 144 đvC. Cho A tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ rồi cô cạn thì phần rắn thu được chỉ chứa một muối
B và phần hơi chứa hai chất hữu cơ C, D trong đó C có khả năng hợp H2 tạo thành rượu.
1. Tìm các công thức cấu tạo có thể có của A.
2. Biết rằng hai chất hữu cơ C, D đều là rượu. Xác định công thức cấu tạo của A, B, C, D và viết các phương
trình phản ứng.
Cho: H=1; C = 12; N= 14; O=16; S = 32 ; Cl = 35,5 ; Na=23 ; Mg = 24 ; Al = 27; K=39, ; Ca=40; Fe=56;
Cu=64; Zn=65 Ag = 108 ; Ba= 137.
..................Hết.......................

ĐÁP ÁN MÔN HÓA THPT CHUYÊN SƯ PHẠM HÀ NỘI 2018
Câu I:

1.
Nung nóng một thời gian hỗn hợp BaCO3, Cu, FeO chỉ có BaCO3 bị nhiệt phân hủy:
0

t
BaCO3 
 BaO + CO2
Khí B: CO2
Chất rắn A tác dụng với H2SO4 đặc nóng, thu được hỗn hợp khí H  Chất rắn A: BaO, Cu, FeO, BaCO3 dư
Khí B khi hấp thụ vào dung dịch KOH thu được dung dịch C. Mà dung dịch C lại có phản ứng với dung dịch
CaCl2 và dung dịch NaOH. Vậy trong dung dịch C phải có hai muối KHCO3 và K2CO3.
CO2 + 2KOH  K2CO3 + H2O
CO2 + KOH  KHCO3
K2CO3 + CaCl2  CaCO3 + 2KCl
2KHCO3 + 2NaOH  K2CO3 + Na2CO3 + H2O
Cho A vào nước dư:
BaO + H2O  Ba(OH)2
Dung dịch D: Ba(OH)2
Chất rắn E: BaCO3, Cu, FeO
Chất rắn E tác dụng với HCl dư
BaCO3 + 2HCl  BaCl2 + CO2 + H2O
FeO + 2HCl  FeCl2 + H2O
Dung dịch F: BaCl2; FeCl2; HCl dư
Chất rắn G: Cu
Chất rắn A tác dụng với H2SO4 đặc nóng, dư
BaCO3 + H2SO4  BaSO4 + CO2 + H2O
BaO + H2SO4  BaSO4 + H2O
Cu + 2H2SO4  CuSO4 + SO2 + H2O
2FeO + 4H2SO4  Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O



Hỗn hợp khí H: CO2; SO2
Kết tủa K: BaSO4
Dung dịch I: CuSO4; Fe2(SO4)3; H2SO4 dư
2.
CuCO3; MgCO3; BaCO3; Al2O3
+NaOH d-

dd: NaOH d-; NaAlO2

CuCO3; MgCO3; BaCO3

+CO2 d-

+dd HCl dCuCl2; MgCl2; BaCl2; HCl d-

Al(OH)3
t0
®pnc
Al
Al2O3

+dd NaOH ddd: NaCl; BaCl2; NaOH d-

Cu(OH)2: Mg(OH)2
t0

+dd Na2CO3 dBaCO3

CuO; MgO


+dd HCl d-

+H2; t0

dd: BaCl2; HCl d-

Cu, MgO
+dd HCl dCu

dd: MgCl2; HCl d-

t0

MgCl2 ®pnc Mg

Câu II:
1.
2CH4

15000
C H + 3H2
lµm l¹nh nhanh 2 2

A1
4 H C CH
HC CH + H2 Pd/BaSO
2
2
0


t

A2

H2C

CH2 + H2O

H+. t0

CH3CH2OH
Ancol etylic
A3

2CH3CH2OH

xt
400 - 5000C

CH2=CH-CH=CH2 + H2 + 2H2O

Xóc t¸c: ZnO hoÆc MgO vµ Al2O3

A6

TH

nCH2=CH-CH=CH2 xt, t0, p (-CH2-CH=CH-CH2-)n
Polime Y


t0

BaCl2 ®pnc Ba


Men giÊm

CH3CH2OH + O2

CH3COOH + H2O

25-300C

A4
HC

Zn(CH3COO)2

CH + CH3COOH

H2C CH- OCOCH3
Vinyl axetat

A5
TH
nCH2=CHOCOCH3

*


CH2

xt,t0,p

CH

*

n

OCOCH3

Polime X
2.
Gọi CTPTTB của hỗn hợp khí A (gồm C2H6; C3H6; C4H6) là Cx H 6

Cx H6 + (

0
2x + 3
t  x CO + 3H O
) O2 
2
2
2

M A  24.2  48  12x  6  x  3,5

0,96
 0, 02  nCO2  3,5.0, 02  0, 07mol

48
nBa (O H )2  0,05.1  0,05mol
nA 

1

nCO2
nBa (O H )2



0, 07
 1, 4  2  Tạo hỗn hợp 2 muối
0, 05

CO2 + Ba(OH)2  BaCO3 + H2O
a mol a mol
a mol
2CO2 + Ba(OH)2  Ba(HCO3)2
2b mol b mol
b mol
 a + b = 0,05
a + 2b = 0,07  a = 0,03; b = 0,02  mBaCO3  0,03.197  5,91g
nH2O  0,02.3  0,06 mol
mH2O  mCO2  0,06.18  0,07.44  4,16 g

Độ giảm khối lượng của dung dịch:
m = 5,91 – 4,16 = 1,75g
Câu III:
1.

Hỗn hợp A gồm: M2On; M(OH)n; M2(CO3)n
M2On + n H2SO4  M2(SO4)n + nH2O
M(OH)n+ n H2SO4  M2(SO4)n + nH2O
M2(CO3)n + n H2SO4  M2(SO4)n + nCO2 + nH2O
100.39, 2
nH2 S O4 
 0, 4mol  nS O 2  0, 4mol  mS O 2  0, 4.96  38, 4 g
4
4
100.98


nCO2 

1,12
 0, 05mol
22, 4

mdung dịch sau phản ứng = 24 + 100 – 0,05.44 = 121,8g
121,8.39, 41
0, 4
mM 2 ( S O4 )n 
 48 g  mM = 48 – 38,4 = 9,6g  mM 
2M  9, 6 g  M = 12n
100
n
n = 2  M = 24  M: Mg
2.
MX = MY = MZ = 1,875x32 = 60 g/mol  X, Y, Z có thể có CTPT là C3H8O và C2H4O2
X, Y, Z tác dụng với Na đều sinh ra H2  X, Y, Z đều có nguyên tử H linh động trong nhóm –OH hoặc -COOH

Khi oxi hóa X thu được X1 tham gia phản ứng tráng gương  CTCT của X là CH3CH2CH2OH
Chất Y tác dụng với NaHCO3  CTCT của Y là CH3COOH
Z có phản ứng tráng gương  CTCT của Z là HOCH2CHO
0

t
2CH3CH2CH2OH + O2 
 2CH3CH2CH=O + H2O
CH3CH2CH=O + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O  CH3CH2COONH4 + 2NH4NO3 + 2Ag
CH3COOH + NaHCO3  CH3COONa + CO2 + H2O
HOCH2CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O  HOCH2COONH4 + 2NH4NO3 + 2Ag
Câu IV: Fe + 2HCl  FeCl2 + H2
2M + 2nHCl  2MCln + nH2
1, 008
n H2  22, 4  0, 045mol

mkim loại = mmuối + mkhí hiđrô - mHCl = 4,575 +0,045x2-0,045x2x36,5=1,38g
1,8816
n B  22, 4  0, 084mol Khí B gồm SO2 và NO2  0, 021mol;n  0, 063mol
n SO
NO

M B  25, 25 x 2  50,5

2

2

Các quá trình cho nhận electron khi A tan trong dung dịch hỗn hợp HNO3 đặc và H2SO4:
a


Fe -3e

 Fe+3

b

M -ne

 M+n

0,021

S+6 +2e

 S+4

0,063

N+5 +1e  N+4

Có các phương trình:
3a + bn = 0,021x2 + 0,063x1=0,105
2a + bn = 0,045x2 = 0,09
56a + bM = 1,38
 a = 0,015; bn = 0,06; M = 9n  n = 3  M = 27  M: Al
Câu V: CTPT của A: CxHyOz
16 z
%mO 
.100%  44, 44%  z  4  12 x  y  80  x  6; y  8

144
CTPT của A là C6H8O4 (độ bất bão hòa = 3)
A tác dụng với NaOH vừa đủ thu được muối B và hai rượu C, D A là este hai lần este của axit 2 chức và 2
rượu đơn chức.


Mặt khác C có khả năng cộng H2 tạo thành rượu  C là rượu chưa no
CTCT của A là CH3OOC-COOCH2CH=CH2
CH3OOC-COOCH2CH=CH2 + 2NaOH  CH3OH + NaOOC-COONa + CH2=CH-CH2OH



×