Tải bản đầy đủ (.pdf) (56 trang)

KHẢO SÁT KHẨU PHẦN ĂN CỦA THỎ SINH SẢN VỚI THỨC ĂN HỖN HỢP CÓ BỔ SUNG CHẾ PHẨM GỪNG TỎI NGHỆ VÀ PHỤ PHẨM BẮP CẢI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (342.75 KB, 56 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.HỒ CHÍ MINH
KHOA CHĂN NUÔI - THÚ Y
****************

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
KHẢO SÁT KHẨU PHẦN ĂN CỦA THỎ SINH SẢN VỚI
THỨC ĂN HỖN HỢP CÓ BỔ SUNG CHẾ PHẨM
GỪNG - TỎI - NGHỆ VÀ PHỤ PHẨM BẮP CẢI

`

Sinh viên thực hiện

: ĐINH THẾ HẠNH

Lớp

: DH07TA

Ngành

: CHĂN NUÔI

Niên khóa

: 2007 – 2011

Tháng 08/2011



BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.HỒ CHÍ MINH
KHOA CHĂN NUÔI - THÚ Y
****************

ĐINH THẾ HẠNH

KHẢO SÁT KHẨU PHẦN ĂN CỦA THỎ SINH SẢN VỚI
THỨC ĂN HỖN HỢP CÓ BỔ SUNG CHẾ PHẨM
GỪNG - TỎI - NGHỆ VÀ PHỤ PHẨM BẮP CẢI
Khóa luận được đệ trình để đáp ứng yêu cầu cấp bằng Kỹ sư Chăn Nuôi
(Chuyên ngành CNSX Thức Ăn Chăn Nuôi)

Giáo viên hướng dẫn
PGS.TS. LÂM MINH THUẬN

Tháng 08/2011

i


XÁC NHẬN CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Họ tên sinh viên thực tập: Đinh Thế Hạnh
Tên đề tài tốt nghiệp: “Khảo sát khẩu phần ăn của thỏ sinh sản với thức ăn hỗn hợp
có bổ sung chế phẩm gừng – tỏi – nghệ và phụ phẩm bắp cải”.
Đã hoàn thành luận văn theo yêu cầu của giáo viên hướng dẫn và ý kiến nhận xét
của hội đồng chấm thi tốt nghiệp Khoa, ngày…………………..

Giáo viên hướng dẫn


PGS.TS. Lâm Minh Thuận

ii


LỜI CẢM TẠ
Xin ghi mãi công ơn:
- Ba mẹ đã sinh ra và nuôi dưỡng con khôn lớn.
- Cảm ơn các anh chị đã bảo bọc em có được ngày hôm nay.
Xin chân thành cảm ơn:
- Ban Giám Hiệu Trường đại học Nông Lâm Thành phố Hồ Chí Minh.
- Ban Chủ Nhiệm Khoa cùng Quý Thầy Cô Khoa Chăn Nuôi Thú Y.
Đã tận tình chỉ bảo và truyền đạt những kiến thức, kinh nghiệm quý báu cho tôi
trong suốt thời gian học ở trường.
Xin chân thành cảm ơn:
- PGS.TS. Lâm Minh Thuận
Đã hết lòng chỉ bảo, hướng dẫn để tôi hoàn thành được luận văn này.
Bày tỏ lòng biết ơn đến:
- Các thầy cô bộ môn Chăn Nuôi Chuyên Khoa.
- Các cô, các chú, các anh, các chị làm ở HTX Thuận Thành.
- Chân thành biết ơn thầy Ninh, cô Phượng, cô Thuận
Đã tận tình giúp đỡ, chỉ bảo, tạo điều kiện cho tôi trong suốt thời gian học tập.
Xin chân thành cảm ơn:
Các bạn bè thân yêu lớp DH07TA, các anh chị khóa trước đã chia sẽ và giúp
đỡ tôi trong suốt quá trình học tập.

iii


TÓM TẮT LUẬN VĂN

Đề tài “Khảo sát khẩu phần ăn của thỏ sinh sản với thức ăn hỗn hợp có bổ
sung chế phẩm gừng – tỏi – nghệ và phụ phẩm bắp cải” được khảo sát tại một trại
chăn nuôi thỏ ở Xã Lạc Lâm, Huyện Đơn Dương, Tỉnh Lâm Đồng, từ tháng 04 đến
tháng 06 năm 2011. Thí nghiệm được bố trí hoàn toàn ngẫu nhiên 1 yếu tố với 2
nghiệm thức, mỗi nghiệm thức gồm 15 thỏ, mỗi thỏ được bố trí nuôi riêng vào một
ô chuồng.
Kết quả thu được:
 Lượng thức ăn ăn vào trung bình ở khẩu phần có bổ sung chế phẩm là 548,63
g/con/ngày, thấp hơn ở khẩu phần không bổ sung chế phẩm
(570,60g/con/ngày). Sự khác biệt này là không có ý nghĩa về mặt thống kê
(P>0,05).
 Lượng vật chất khô ăn vào trung bình ở khẩu phần có bổ sung chế phẩm là
138,76 g/con/ngày, thấp hơn ở khẩu phần không bổ sung chế phẩm (139,48
g/con/ngày). Sự khác biệt này là không có ý nghĩa về mặt thống kê (P>0,05).
 Lượng protein thô ăn vào trung bình ở khẩu phần có bổ sung chế phẩm là
25,28 g/con/ngày, thấp hơn ở khẩu phần không bổ sung chế phẩm (25,47
g/con/ngày). Sự khác biệt này là không có ý nghĩa về mặt thống kê (P>0,05).
 Số thỏ con sơ sinh còn sống trung bình ở khẩu phần có bổ sung chế phẩm là
8,71 con/ổ cao hơn ở khẩu phần không bổ sung chế phẩm là 8,4 con/ổ,(tăng
cao hơn 3,69%).
 Số thỏ con cai sữa trung bình ở khẩu phần có bổ sung chế phẩm là 6,92 con/ổ
cao hơn ở khẩu phần không bổ sung chế phẩm là 5,43 con/ổ, (tăng cao hơn
27,44%).
 Tỷ lệ chết từ sơ sinh đến cai sữa ở khẩu phần có bổ sung chế phẩm là
20,55% thấp hơn ở khẩu phần không bổ sung chế phẩm là 35,36%.

iv


MỤC LỤC

Trang
Chương 1 MỞ ĐẦU .............................................................................................................. 1
1.1 Đặt vấn đề .................................................................................................................... 1
1.2 Mục đích yêu cầu ......................................................................................................... 2
1.2.1 Mục đích ............................................................................................................... 2
1.2.2 Yêu cầu ................................................................................................................. 2
Chương 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU ..................................................................................... 3
2.1 Sơ lược một số giống thỏ ............................................................................................. 3
2.1.1 Việt Nam ............................................................................................................... 3
2.1.2 Thế giới ................................................................................................................. 3
2.2 Một số đặc điểm sinh lý của thỏ .................................................................................. 5
2.2.1 Hệ thống tiêu hóa của thỏ ..................................................................................... 5
2.2.2 Đặc điểm sinh lý tiêu hoá ..................................................................................... 7
2.2.3 Thân nhiệt và sự hô hấp ........................................................................................ 8
2.2.4 Cơ quan khứu giác ................................................................................................ 9
2.2.5 Thói quen ăn đêm ................................................................................................. 9
2.3 Sinh trưởng và phát triển ............................................................................................. 9
2.3.1 Sinh trưởng và phát triển trong thời kỳ bú mẹ ...................................................... 9
2.3.2 Sinh trưởng phát triển của thỏ sau cai sữa .......................................................... 10
2.4 Nhu cầu dinh dưỡng của thỏ ...................................................................................... 10
2.4.1 Nhu cầu chất bột đường ...................................................................................... 11
2.4.2 Nhu cầu protein ................................................................................................... 12
2.4.3 Nhu cầu vitamin .................................................................................................. 13
2.4.4 Nhu cầu chất xơ .................................................................................................. 14
2.4.5 Nhu cầu chất khoáng........................................................................................... 14
2.4.6 Nhu cầu nước uống ............................................................................................. 15
2.5 Các yếu tố ảnh hưởng đến tỷ lệ tiêu hóa thức ăn ....................................................... 16
2.5.1 Yếu tố cơ thể thỏ ................................................................................................. 16
2.5.2 Yếu tố thức ăn ..................................................................................................... 16
2.6 Các bệnh thường xảy ra trên thỏ ................................................................................ 16


v


2.6.1 Bệnh sình bụng, tiêu chảy ................................................................................... 16
2.6.2 Bệnh ghẻ ............................................................................................................. 17
2.6.3 Bệnh bại huyết thỏ (Haemorrhagic).................................................................... 18
2.6.4 Bệnh tụ huyết trùng............................................................................................. 18
2.6.5 Bệnh cầu trùng (cocidiosis) ................................................................................ 19
2.6.6 Bệnh viêm mũi .................................................................................................... 19
2.6.7 Bệnh viêm tuyến vú, viêm núm vú ..................................................................... 20
2.7 Thức ăn thí nghiệm .................................................................................................... 21
2.7.1 Cây bắp cải.......................................................................................................... 21
2.7.2 Chế phẩm gừng, tỏi, nghệ ................................................................................... 21
2.7.3 Thức ăn tinh ........................................................................................................ 23
Chương 3 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT ................................................ 24
3.1 Thời gian và địa điểm thực hiện ................................................................................ 24
3.1.1 Thời gian ............................................................................................................. 24
3.1.2 Địa điểm .............................................................................................................. 24
3.2 Phương pháp bố trí thí nghiệm .................................................................................. 25
3.3 Phương tiện khảo sát .................................................................................................. 25
3.3.1 Chuồng trại thí nghiệm ....................................................................................... 25
3.3.2 Thức ăn thí nghiệm ............................................................................................. 25
3.3.3 Thuốc thú y ......................................................................................................... 26
3.3.4 Dụng cụ thí nghiệm............................................................................................. 26
3.4 Phương pháp tiến hành thí nghiệm ............................................................................ 26
3.4.1 Chăm sóc nuôi dưỡng ......................................................................................... 26
3.4.2 Cách tính chỉ tiêu, số liệu.................................................................................... 27
3.5 Các chỉ tiêu theo dõi .................................................................................................. 27
3.6 Xử lý số liệu ............................................................................................................... 28

Chương 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ............................................................................ 29
4.1 Lượng thức ăn ăn vào của thỏ trong một ngày .......................................................... 29
4.2 Lượng vật chất khô ăn được trung bình của thỏ ........................................................ 31
4.3 Lượng protein thô ăn được trung bình của thỏ .......................................................... 32
4.4 Tỷ lệ rau và TAHH trong khẩu phần ăn .................................................................... 33
4.5 Chi phí thức ăn trung bình một thỏ ............................................................................ 33

vi


4.5.1 Chi phí thức ăn kp không bổ sung chế phẩm ...................................................... 33
4.5.2 Chi phí thức ăn kp có bổ sung chế phẩm ............................................................ 34
4.6 Một số chỉ tiêu theo dõi trên thỏ cái sinh sản ............................................................ 34
Chương 5 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ................................................................................ 37
5.1 Kết luận ...................................................................................................................... 37
5.2 Đề nghị ....................................................................................................................... 38
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................... 39
PHỤ LỤC ........................................................................................................................... 41

vii


DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1 Tỷ lệ dung tích của các phần trong đường tiêu hóa của một số gia
súc….. .................................................................................................................. 6
Bảng 2.2 Thời gian lưu lại của chất chứa trong đường tiêu hoá ở một số loài gia
súc ........................................................................................................................ 7
Bảng 2.3 Nhu cầu dinh dưỡng của thỏ ….. ....................................................... 11
Bảng 2.4 Tiêu chuẩn khẩu phần thức ăn của thỏ (g/con/ngày)….. ................... 12

Bảng 2.5 Nhu cầu protein và các acid amin cho thỏ nuôi thâm canh ….. ........ 13
Bảng 2.6 Nhu cầu Canxi và Photpho trong khẩu phần ….. ............................. 15
Bảng 2.7 Thành phần dinh dưỡng cây bắp cải ….. ........................................... 21
Bảng 2.8 Thành phần hoá học và giá trị dinh dưỡng của thức ăn viên ............ 23
Bảng 3.1 Qui mô và cơ cấu đàn trong trại thỏ ….. ........................................... 24
Bảng 3.2 Công thức bố trí thí nghiệm ….. ....................................................... 25
Bảng 4.1 Lượng thức ăn ăn vào trung bình của thỏ trong các khẩu phần ở các
giai đoạn khác nhau ........................................................................................... 29
Bảng 4.2 Lượng TAHH ăn vào trung bình của thỏ trong các khẩu phần ở các
giai đoạn khác nhau ........................................................................................... 30
Bảng 4.3 Tổng lượng thức ăn ăn vào trung bình của thỏ trong các khẩu phần ở
các giai đoạn khác nhau..................................................................................... 30
Bảng 4.4 Tổng lượng vck ăn vào trung bình của thỏ trong các khẩu phần ở các
giai đoạn khác nhau ........................................................................................... 31
Bảng 4.5 Tổng lượng protein thô ăn vào trung bình của thỏ trong các khẩu phần
ở các giai đoạn khác nhau ................................................................................. 32
Bảng 4.6 Tỷ lệ rau và TAHH trong các khẩu phần ăn ...................................... 33
Bảng 4.7 Chi phí thức ăn kp không bổ sung chế phẩm (VNĐ) ........................ 33
Bảng 4.8 Chi phí thức ăn kp có bổ sung chế phẩm (VNĐ)............................... 34
Bảng 4.9 Một số chỉ tiêu trên thỏ cái sinh sản .................................................. 34
viii


CÁC CHỮ VIẾT TẮT SỬ DỤNG TRONG LUẬN VĂN
kp

: khẩu phần

TAHH


: thức ăn hỗn hợp

TB

: trung bình

vck

: vật chất khô

VNĐ

: Việt Nam đồng

ix


Chương 1
MỞ ĐẦU

1.1 Đặt vấn đề
Những năm gần đây, tình hình dịch bệnh trên đàn gia súc, gia cầm diễn biến
phức tạp, giá cả thức ăn chăn nuôi tăng cao ngành chăn nuôi gặp rất nhiều khó khăn.
Nhiều hộ chăn nuôi chỉ nuôi cầm chừng hoặc bỏ trống chuồng trại, khiến số lượng đàn
gia súc, gia cầm giảm sút. Trước thực trạng trên, nhiều hộ chăn nuôi thực hiện chuyển
đổi giống cây trồng vật nuôi, trong đó mô hình chăn nuôi thỏ tỏ ra có hiệu quả kinh tế
cao đang mở ra hướng đi mới. Chăn nuôi thỏ đang phát triển đó có thể là nguồn thực
phẩm mới cho thị trường, đa dạng hóa nguồn thực phẩm. Nhưng muốn phát triển chăn
nuôi thỏ theo hướng sản xuất hàng hóa cần có những giải pháp đồng bộ về giống, thức
ăn, quy trình chăm sóc nuôi dưỡng, chuồng trại, vệ sinh thú y; đồng thời phát triển mối

liên kết giữa sản xuất và tiêu thụ sản phẩm. Đất nông nghiệp ngày một thu hẹp, nhường
chỗ cho các khu công nghiệp, khu dân cư, cho nên người nuôi thỏ theo phương cách cổ
truyền (khẩu phần ăn hầu hết là cho ăn rau, cỏ, lá cây, các phế phụ phẩm), nếu muốn
phát triển đàn thỏ theo quy mô lớn kể cả số lượng và chất lượng sẽ gặp rất nhiều khó
khăn. Nuôi thỏ theo hướng công nghiệp cho ăn toàn bộ thức ăn tinh là cách nuôi mới,
nhưng có nhiều hạn chế như: chi phí cao, thỏ sẽ bị thiếu chất xơ, hệ thống tiêu hoá của
thỏ sẽ bị rối loạn, răng không được bào mòn dài quá mức cho phép, tự cắn xé lông và
phá phách nhiều (để tự bổ sung chất xơ).

1


Ngành nông nghiệp ở Đơn Dương – Lâm Đồng đang phát triển rất mạnh, đặc
biệt ở Đà Lạt và Đơn Dương với điều kiện thuận lợi nên ngành trồng trọt rất phát triển,
trong đó rau bắp cải là cây chủ lực được trồng với diện tích lớn đạt năng suất cao.
Rau bắp cải cũng là nông sản dễ tiêu thụ, rất phổ biến và tiềm năng phát triển rất lớn.
Tuy nhiên do giá cả rất bấp bênh, lúc cao lúc thấp nên có những lúc người nông dân
bán với giá rất thấp, thậm chí không bán được nên lượng rau bỏ sẽ rất lớn. Ngoài ra sau
khi thu hoạch còn một tỷ lệ loại thải nhất định. Từ đó chúng tôi đặt ra vấn đề tận dụng
được nguồn rau này làm thức ăn xanh cho thỏ, đồng thời có bổ sung chế phẩm gừng –
tỏi – nghệ nhằm tăng cường khả năng tiêu hóa, tăng sức đề kháng cho thỏ. Được sự
đồng ý của bộ môn Chăn Nuôi Chuyên Khoa, khoa Chăn Nuôi - Thú Y, Trường Đại
Học Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh, với sự hướng dẫn của PGS.TS. Lâm Minh Thuận
chúng tôi tiến hành đề tài “Khảo sát khẩu phần ăn của thỏ sinh sản với thức ăn hỗn hợp
có bổ sung chế phẩm gừng – tỏi – nghệ và phụ phẩm bắp cải”.
1.2 Mục đích yêu cầu
1.2.1 Mục đích
Khảo sát lượng thức ăn, tỷ lệ từng loại thức ăn trong khẩu phần của thỏ cái sinh
sản trong các giai đoạn chờ phối, mang thai, nuôi con. Đánh giá khả năng sử dụng bắp
cải làm thức ăn xanh cho thỏ cái sinh sản. Đánh giá hiệu quả của chế phẩm gừng, tỏi,

nghệ.
1.2.2 Yêu cầu
Xác định được lượng thức ăn, tỷ lệ từng loại thức ăn của một con thỏ trong từng
giai đoạn khảo sát.
So sánh sự khác biệt giữa hai khẩu phần có chế phẩm và không có chế phẩm.

2


Chương 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1 Sơ lược một số giống thỏ
2.1.1 Việt Nam
Nhóm thỏ Việt Nam (thỏ cỏ) được du nhập từ Pháp vào khoảng 70 - 80 năm
trước đây (Thoại sơn, 2006). Chúng được lai tạo giữa nhiều giống khác nhau, nên có
nhiều khác biệt về ngoại hình, tầm vóc, màu sắc lông, hầu hết mắt đen, đầu to, mõm
dài, bụng phệ. Thỏ có trọng lượng trưởng thành khoảng 2,2 - 3,5kg/con, thịt chắc ngon,
nhưng tỷ lệ thịt xẻ chỉ đạt khoảng 46%. Thỏ có khả năng sử dụng thức ăn, sinh sản,
chống đỡ bệnh tật tốt, đã có hiện tượng đồng huyết, năng suất ngày càng giảm (Hoàng
Thị Xuân Mai, 2007).
2.1.2 Thế giới
 Thỏ NewZealand Trắng
Có nguồn gốc từ NewZealand, nuôi phổ biến ở Châu Âu, Châu Mỹ, được nhập
vào Việt Nam rất sớm từ những năm 1960 qua nguồn thỏ Pháp, Philippines, từ
Hungary vào các năm 1978 và 2000. Thỏ này thuộc giống thỏ tầm trung mắn đẻ, sinh
trưởng nhanh, thành thục sớm, nhiều thịt, lông dày, trắng tuyền, mắt hồng, khối lượng
trưởng thành từ 5 - 5,5kg/con. Tuổi động dục lần đầu 4 - 4,5 tháng. Tuổi phối giống lần
đầu từ 5 - 6 tháng, đạt khoảng 3 - 3,2kg/con. Đẻ 5 - 6 lứa/năm, 6 - 7 con/lứa. Khối
lượng con sơ sinh 50 - 60g. Tỷ lệ xẻ thịt từ 52 - 55%. Giống thỏ này thích ứng tốt với
điều kiện chăn nuôi gia đình ở Việt Nam (Đỗ Tiến Chánh, 2003).


3


 Giống thỏ California
Nguồn gốc từ Mỹ, được tạo thành do lai giữa giống thỏ Chinchilla, thỏ Nga và
thỏ NewZealand, được nhập vào Việt Nam từ Hungary năm 1978 và 2000. Đây là
giống thỏ thịt, khối lượng trung bình 4 - 4,5kg, tỷ lệ thịt xẻ 55 - 60%, thân ngắn hơn
thỏ NewZealand, lông trắng nhưng tai, mũi, 4 chân và đuôi có điểm màu đen. Khả
năng sinh sản tương tự thỏ NewZealand, giống này cũng được nuôi nhiều ở Việt Nam.
 Giống thỏ Chinchilla
Được tạo ra từ thỏ rừng và hai giống thỏ Blue Beverens và Himalyans.
Chinchilla được cho là giống thỏ cho len, nuôi nhiều ở một số nước Châu Âu. Giống
thỏ này có hai dòng, một có trọng lượng 4,5 - 5kg (Chinchilla giganta) và dòng còn lại
có trọng lượng 2 - 2,5kg lúc trưởng thành. Trung bình mỗi lứa đẻ từ 6 - 8 con, có khả
năng thích nghi với điều kiện chăn nuôi khác nhau. Thỏ có lông màu xanh, lông đuôi
trắng pha lẫn xanh đen, bụng màu trắng xám đen (Nguyễn Ngọc Nam, 2002).
 Giống thỏ Panon
Được nhập vào nước ta năm 2000 từ Hungary, giống thỏ này xuất phát từ một
dòng của giống NewZealand trắng, được hình thành từ chọn lọc nghiêm ngặt về khả
năng tăng trọng và khối lượng trưởng thành. Vì vậy, chúng có các đặc điểm giống như
thỏ NewZealand nhưng tăng trọng cao hơn và khối lượng trưởng thành cũng cao hơn,
đạt 5,5 - 6,2 kg/con. Giống thỏ này được nuôi ở nhiều vùng nước ta và cho thấy kết quả
rất tốt (Đinh Văn Bình, 1999).
 Giống thỏ Angora
Là giống thỏ có bộ lông mềm và mịn nhất rất thích hợp cho việc lấy lông. Màu
lông của thỏ Angora không đồng nhất, hiện nay giống này có tới 12 màu khác nhau
nhưng màu trắng là màu phổ biến nhất. Giống Angora Anh trưởng thành có trọng

4



lượng trung bình 2,75kg, có thể cho 350g lông trong năm. Trong khi đó thỏ Angora
Pháp nặng trung bình 3,6kg và Angora Đức là 4kg (Sandford, 1997).
2.2 Một số đặc điểm sinh lý của thỏ
2.2.1 Hệ thống tiêu hóa của thỏ
Môi trên của thỏ chẻ ở chính giữa, công thức răng của thỏ là 2/1 - 0/0 - 3/2 - 3/3
(răng cửa - răng nanh - răng tiền hàm - răng hàm). Răng cửa dùng để gặm cỏ, rồi kế đó
thức ăn được đưa ra phía sau miệng để nhai, răng cửa có một lớp men ở mặt trước nên
chậm mòn hơn ở mặt sau làm cho răng cửa có dạng lưỡi đục để cắt cỏ. Đôi răng thứ
hai rất nhỏ mọc ngay sau đôi răng thứ nhất được gọi là “răng chốt”. Răng thỏ hở chân,
thân dài và mọc dài liên tục, răng hàm trên mọc thưa hơn răng hàm dưới và răng hàm
dưới mọc nhanh hơn răng hàm trên.
Xoang miệng thỏ dài và cong, đường giáp khẩu cái hẹp, các nếp gấp niêm mạc
má chạy cắt ngang khe hở giúp thỏ che giấu các răng hàm. Lưỡi thỏ to và phần đầu di
động còn phần gốc thì dày và tương đối cố định. Thỏ có 4 cặp tuyến nước bọt: tuyến
mang tai, dưới hàm, dưới lưỡi và gò má.
Dạ dày thỏ đơn ngăn, co giãn tốt nhưng co bóp rất yếu, có thể chứa 90 - 100g
hỗn hợp thức ăn nhão, nếu thức ăn cứng khó tiêu thì dễ gây viêm dạ dày, viêm ruột.
Thức ăn vào dạ dày không được đảo trộn mà được xếp thành từng lớp chuyển dần
xuống ruột non. Dạ dày thỏ không thích ứng với việc tiêu hoá chất xơ, thức ăn trong dạ
dày được phân hoá chất protein nhờ dịch dạ dày, nếu thiếu muối trong khẩu phần ăn thì
dịch dạ dày tiết ra ít, dẫn đến cơ thể không sử dụng hết nguồn protein trong thức ăn.
Ruột non dài gần 3m, đường kính từ 0,8 - 1,0cm và được kết thúc tại gốc của
manh tràng. Tại ruột non các chất protein, đường, mỡ được phân giải nhờ các men ở
dịch ruột và các dưỡng chất được hấp thu chủ yếu ở đây. Nếu ruột non bị viêm do vi
trùng, cầu trùng thì không hấp thu được hết chất dinh dưỡng từ thức ăn.

5



Ruột già chủ yếu hấp thu muối và nước. Ruột của thỏ dài 4 - 6m, tiêu hóa chậm,
từ khi ăn vào đến khi thải phân mất 60 - 72 giờ. Manh tràng lớn gấp 5 - 6 lần dạ dày, là
nơi có khả năng dự trữ và tiêu hóa xơ nhờ vi sinh vật, các chất dinh dưỡng và vitamin
cần thiết được tổng hợp ở manh tràng, nhưng không được hấp thụ hết ở đây mà được
tồn tại ở các viên phân mềm nhỏ, được tạo thành ở manh tràng. Những viên phân đó
được thải ra ban đêm được gọi là “phân vitamin”. Thỏ thường ăn “phân vitamin” từ
hậu môn làm lên men tiêu hóa ở dạ dày, sau đó các chất dinh dưỡng trong phân được
hấp thu ở ruột non. Căn cứ vào tập tính ăn “phân vitamin” nên người ta gọi thỏ là loài
“nhai lại giả”.
Nếu thỏ ăn thiếu thức ăn thì dạ dày và manh tràng trống rỗng, gây cho thỏ có
cảm giác đói. Nếu ăn thức ăn nghèo xơ hoặc thức ăn rau xanh, củ quả nhiều nước dễ
phân hủy sẽ làm thỏ rối loạn tiêu hóa, phân không tạo viên, đường ruột căng khí, đầy
bụng và ỉa chảy.
Tỷ lệ dung tích các phần đường tiêu hóa của thỏ cũng khác so với gia súc khác.
Dạ dày bò lớn nhất (71%) so với tổng dung tích đường tiêu hóa, còn thỏ manh tràng
lớn nhất (49%) (Bảng 2.1).
Bảng 2.1 Tỷ lệ dung tích của các phần trong đường tiêu hóa của một số gia súc (%)
Tên đường tiêu hóa

Ngựa



Lợn

Thỏ

Dạ dày


9

71

29

34

Ruột non

30

19

33

11

Manh tràng

16

3

6

49

Ruột già


45

7

32

6

Tổng số

100

100

100

100

(Nguyễn Ngọc Nam, 2002)
Cơ thể thỏ sinh trưởng phát triển và đạt kích thước trưởng thành ở tuần 11 - 12.
Nhưng đường tiêu hóa (trừ gan) thì ngừng phát triển ở tuần 9. Từ tuần 3 - 9 khối lượng
6


của từng đoạn ruột thay đổi khác nhau. Tuần thứ 3 ruột non nặng gấp đôi ruột già tuần
thứ 9 hai phần ruột đó tương đương nhau. Sự phát triển của ruột già hoàn chỉnh khi có
sự lên men vi sinh vật. Độ dài của ruột trưởng thành như sau: ruột non 327cm, manh
tràng 38cm, ruột thừa 13cm, kết tràng 128cm.
2.2.2 Đặc điểm sinh lý tiêu hoá
Sự phát triển ống tiêu hoá của thỏ có một số điểm khác biệt đặc thù so với loài

nhai lại vì nhu cầu dưỡng chất trên đơn vị trọng lượng cơ thể của thỏ cao và chỉ có thể
được đáp ứng nhờ dòng dưỡng chất lớn và liên tục cung cấp từ đường tiêu hoá. Thỏ
thực hiện được điều này nhờ có mức ăn tự ý cao (cao gấp gần bốn lần so với một bê
đực 250kg và gấp đôi một con heo 40kg tính trên cơ sở thể trọng) và thời gian lưu lại
của chất chứa trong ống tiêu hoá ngắn (Haresign và ctv, 1979).
Các đặc điểm tiêu hoá của thỏ cho phép chúng giữ lại một cách chọn lọc các hạt
thức ăn dễ tiêu và các vi sinh cùng với việc tái sử dụng một phần chất chứa trong
đường tiêu hoá bằng hiện tượng ăn lại phân từ manh tràng (Santoma và ctv, 1989).
Dạ dày thỏ không thích ứng với việc tiêu hoá xơ và chất xơ được tiêu hoá ở
manh tràng. Dạ dày thỏ đơn ngăn, co giãn tốt nhưng nhu động yếu, thức ăn không
được trộn đảo ở dạ dày mà được xếp thành tầng lớp trước sau và cứ như thế chuyển
dần xuống ruột non, ruột già. Tại ruột non các chất protein, đường, mỡ được phân giải
nhờ các men ở dịch ruột và các dưỡng chất được hấp thu chủ yếu ở đây. Thành phần
còn lại sẽ được đưa xuống ruột già tiếp tục tiêu hoá, muối và nước được hấp thu ở ruột
già.

7


Bảng 2.2 Thời gian lưu lại của chất chứa trong đường tiêu hoá ở một số loài
Thời gian

Loài gia súc

(giờ)

Trâu, bò

68,8


Cừu

47,4

Heo

43,3

Ngựa

37,9

Thỏ

17,1

(Warner, 1981)
Manh tràng là nơi dự trữ và tiêu hoá chất xơ nhờ hệ vi sinh khu trú ở đây tác
động phân huỹ. Các chất dinh dưỡng và vitamin cần thiết được tổng hợp ở manh tràng
nhưng không hấp thụ hết ở đây mà được tồn lại ở dạng viên phân mềm, mịn, dính kết
vào nhau được thải ra ban đêm gọi là “phân vitamin”( Đinh Văn Bình và ctv, 1999).
Hai tuyến chủ yếu phân tiết dịch tiêu hóa vào ruột non là gan và tuỵ. Mật từ gan
chứa muối mật và nhiều chất hữu cơ hỗ trợ tiêu hoá nhưng không có enzyme. Ngược
lại, dịch tuỵ thì chứa một lượng đáng kể các enzyme tiêu hoá nhằm phân cắt các
protein (trypsin, chymotrypsin), tinh bột (amylase), béo (lipase) (Lebas và ctv,1986).
2.2.3 Thân nhiệt và sự hô hấp
Nhiệt độ không khí môi trường ảnh hưởng đến thân nhiệt thỏ. Thỏ sẽ thở nhanh,
thở sâu nếu nhiệt độ không khí tăng nhanh và nắng kéo dài trên 350C. Lúc thở như vậy
chúng dễ bị cảm nóng. Số tuyến mồ hôi dưới da của thỏ không nhiều vì thế cơ thể thải
nhiệt chủ yếu qua đường hô hấp.

Bình thường thỏ thở rất nhẹ nhàng, không có tiếng động. Thường khó phát hiện
được nhịp thở của thỏ, chỉ phát hiện gián tiếp qua sự dao động của thành bụng khi thỏ
thở. Trong môi trường bình thường một con thỏ khỏe hô hấp từ 60 - 90 lần/ phút.
8


Giữa thân nhiệt và tần số hô hấp, nhịp đập của tim thỏ và nhiệt độ không khí
môi trường có liên quan tỷ lệ thuận nhau. Trong điều kiện nước ta nhiệt độ không khí
từ 21 - 28,50C là thích hợp nhất với thỏ.
2.2.4 Cơ quan khứu giác
Cơ quan khứu giác rất phát triển, thỏ mẹ có thể phân biệt được con khác đàn
mới đưa đến trong vòng một giờ bằng cách ngửi mùi. Cấu tạo khoang mũi rất phức tạp,
có nhiều vách ngăn chi chít, lẫn các rãnh xoang ngóc ngách. Bụi bẩn hít vào sẽ động lại
ở vách kích thích gây viêm xoang mũi.
Thỏ rất thính và tinh, trong đêm tối thỏ vẫn phát hiện được tiếng động nhỏ xung
quanh và vẫn nhìn thấy để ăn uống được bình thường.
2.2.5 Thói quen ăn đêm
Từ khi còn sống hoang dã, thỏ thích nghi với các hoạt động ban đêm. Ban ngày
thỏ thường gặm vách chuồng, máng ăn hay một mảnh gỗ nào đó trong chuồng để mài
mòn bộ răng cửa. Nên phân phối thức ăn và thức uống cho thỏ vào buổi xế chiều.
2.3 Sinh trưởng và phát triển
2.3.1 Sinh trưởng và phát triển trong thời kỳ bú mẹ
Tác động ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của thỏ đang bú mẹ bắt đầu
ngay từ khi còn ở tử cung. Chăm sóc thỏ chửa là yếu tố quan trọng đến sự phát triển
của thai, chất lượng của thai, ảnh hưởng đến sinh trưởng của thỏ con sau này. Nuôi
dưỡng tốt thỏ cái mang thai giúp đảm bảo sức khỏe thỏ mẹ và sức sinh trưởng của thỏ
con.
Thỏ con theo mẹ nhạy cảm với môi trường bên ngoài, đặc biệt là nhiệt độ. Nhiệt
độ thích hợp 25 - 280C, nếu cao hơn hoặc thấp hơn thỏ con ít hoạt động, không muốn
bú mẹ, da nhăn nheo, biến màu, tỷ lệ chết cao.


9


Thỏ sơ sinh nặng 44 - 55g, đỏ hỏn, không lông, nhắm mắt. Sau một tuần lông
mịn, mỏng, phủ hết mình, thỏ con mở mắt vào 9 - 12 ngày tuổi. Thỏ đẻ nhiều con thì
mở mắt muộn hơn thỏ đẻ ít con. Lúc 3 tuần tuổi thỏ con đạt 200 - 300g và ra khỏi ổ tập
ăn thức ăn của mẹ.
2.3.2 Sinh trưởng phát triển của thỏ sau cai sữa
Thỏ con cai sữa vài ngày thích ứng ngay với môi trường mới. Những cơ thể nào
tốt, khỏe mạnh thì lớn nhanh. Phụ thuộc vào giống và chế độ nuôi dưỡng mà tốc độ
sinh trưởng và thời gian đạt tới khối lượng xuất thịt có khác nhau. Lúc 10 - 12 tuần tuổi
thỏ đạt khối lượng 1,8 - 2,2kg. Sau tuần 12 - 14 tốc độ tăng trọng giảm dần. Thời điểm
này tăng trọng chậm và tiêu tốn thức ăn nhiều.
Khả năng tăng trọng của cơ thể độc lập với hệ số di truyền ở giai đoạn 7 - 11
tuần tuổi. Giai đoạn này, thỏ con ít bị tác động của môi trường sau cai sữa. Từ tuần tuổi
12 trở đi thỏ bắt đầu giảm tăng trọng do lúc này thỏ bắt đầu phát dục.
Khảo sát sự phát triển trong giai đoạn 7 - 11 tuần tuổi để làm cơ sở chọn giống
về tính trạng sinh trưởng là phù hợp và quan trọng nhất. Thỏ phát dục vào lúc 14 - 16
tuần tuổi, thỏ thành thục khi khối lượng của nó đạt 75 - 80% khối lượng trưởng thành,
lứa tuổi thành thục của thỏ từ 5 - 6 tháng tuổi, lúc này nên cho phối giống lần đầu.
2.4 Nhu cầu dinh dưỡng của thỏ
Thỏ là động vật ăn thực vật, có khả năng tiêu hoá chất xơ, cho nên có thể nuôi
thỏ bằng các loại rau, cỏ, củ, quả và các phụ phẩm gia đình. Nhưng muốn tăng năng
suất trong chăn nuôi thỏ thì phải bổ sung thêm tinh bột, protein, khoáng, sinh tố ở dạng
thức ăn đậm đặc giàu dinh dưỡng. Điều quan trọng là phải biết bổ sung các chất dinh
dưỡng ở lứa tuổi và thời kỳ nào để đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng khác nhau của chúng
(Bảng 2.3).

10



Bảng 2.3 Nhu cầu dinh dưỡng của thỏ
Loại và thời kỳ

Nhu cầu về khối lượng (g/con/ngày)
Bột đường

- Sau cai sữa – vỗ béo



Protein thô

-

-

22 - 24

0,5 – 1,0 kg

15 - 35

2,5 - 9

-

1,0 – 2,0 kg


35 - 80

9 - 13

2,0 – 3,0 kg

80 - 110

13 - 17

-

- Hậu bị giống, nghỉ đẻ

70

20

20 - 26

- Cái có chửa

90

28

26 - 28

-


- Mẹ nuôi con

28 - 31

10 ngày đầu

180

48

-

11 – 20 ngày

205

56

-

21 – 30 ngày

200

52

-

31 – 40 ngày


165

44

-

(Đinh Văn Bình, 1999)
Bảng 2.4 Tiêu chuẩn khẩu phần thức ăn của thỏ (g/con/ngày)
Lứa tuổi

Tinh hỗn hợp

Thô xanh

Củ quả

Thức ăn khác

0,5 – 1kg

20 - 30

60 - 130

20 - 45

10 - 15

1 – 2kg


70 - 120

200 - 300

25 - 50

25 - 35

2 – 3kg

120 - 150

300 - 400

70 - 100

30 - 40

Đực giống và cái có chửa 150 - 200

450 - 500

150 - 200

50

Mẹ đang nuôi con

600 - 800


200 - 300

200 - 250

70 - 100

(Đinh Văn Bình, 1999)
2.4.1 Nhu cầu chất bột đường
Chất bột đường có nhiều trong hạt ngũ cốc, khoai, củ, quả,… Những chất này
trong quá trình tiêu hóa sẽ được phân giải thành đường, cung cấp năng lượng cho cơ
11


thể. Đối với thỏ sau cai sữa trong thời kỳ vỗ béo thì cần tăng dần lượng tinh bột. Đối
với thỏ hậu bị (4 - 6 tháng tuổi) và cái giống chưa sinh đẻ thì phải khống chế lượng
tinh bột để tránh hiện tượng vô sinh do béo quá. Đến khi thỏ đẻ và nuôi con trong vòng
20 ngày đầu thì phải tăng lượng tinh bột gấp 2 - 3 lần so với khi có chửa đến khi sức
tiết sữa giảm, bởi vì chúng vừa phải phục hồi sức khỏe, vừa phải sản xuất sữa nuôi con
(Đinh Văn Bình, 1999).
2.4.2 Nhu cầu protein
Nhu cầu protein thường được biểu thị bởi protein thô. Phản ứng của thỏ với chất
lượng protein trong khẩu phần - vấn đề được tranh luận trong thời gian dài - hiện nay
đã được sáng tỏ. Các nhà nghiên cứu đã chứng minh rằng thỏ đang tăng trưởng cần 10
trong số 21 amino acid để tổ hợp protein cho cơ thể. Sự cân bằng axit amin có thể đạt
được một cách dễ dàng bằng protein thực vật protein động vật thỏ có thể sử dụng
nhưng hoàn toàn không cần thiết (Santoma và ctv, 1989).
Vì hàm lượng năng lượng khẩu phần thay đổi (10,5 – 13 MJ/kg vật chất khô)
nên nhu cầu protein được khuyến cáo thể hiện dạng tỷ lệ năng lượng tiêu hóa/protein
thô tiêu hóa. Các tỷ lệ tăng trưởng, chuyển hoá thức ăn, duy trì protein và béo cùng
mức năng lượng thô ăn vào đều đạt được chỉ số tối ưu khi khẩu phần sử dụng xấp xỉ 98

kJ năng lượng tiêu hóa/g protein thô tiêu hóa. Vì vậy, nếu hàm lượng năng lượng thay
đổi trong khoảng 10,5 – 13 MJ năng lượng tiêu hóa/kg vật chất khô thì protein thô tiêu
hóa phải thay đổi từ 10,7 – 13,3% vật chất khô (Santoma và ctv, 1989).Nhiều thử
nghiệm thay thế protein “thật” bằng nitơ không phải protein (urea và các muối
ammonium) đều không mang lại hiệu quả kinh tế bởi vì các nguồn nitơ này hoặc bị suy
biến hoặc bị hấp thu sớm trước khi vào manh tràng để các vi sinh sử dụng chúng.
Trong bất kỳ trường hợp nào thỏ cũng cần nhận lượng nitơ dạng protein thật với các
axit amin được cân bằng.

12


Bảng 2.5 Nhu cầu protein và các acid amin cho thỏ nuôi thâm canh
4 - 12 tuần

Nuôi con

Cai sữa

Vỗ béo

16

18

15

17

Protein tiêu hoá (%)


11,5

13,3

10,8

12,4

Methionine + cystine (%)

0,60

0,60

0,55

0,60

Lysine (%)

0,70

0,90

0,65

0,70

Arginine (%)


0,90

0,80

0,80

0,90

Threonine (%)

0,55

0,70

0,55

0,60

Trypthophane (%)

0,13

0,20

0,12

0,13

Histidine (%)


0,35

0,43

0,35

0,40

Isoleucine (%)

0,60

0,70

0,67

0,65

Phenylalanine + tyrosine (%)

1,20

1,40

1,10

1,25

Valine (%)


0,70

0,85

0,68

0,80

Leucine (%)

1,05

1,25

1,0

1,2

Protein thô (%)

(Lebas, 1989)
Khả năng tăng trọng của thỏ đang sinh trưởng phụ thuộc rất nhiều vào lượng
protein cung cấp, vì vậy, việc đáp ứng nhu cầu protein cho thỏ đang sinh trưởng là rất
quan trọng. Thỏ nuôi thâm canh cần 4 – 5g protein/kg thể trọng/ngày. Thỏ 6 – 7 tuần
tuổi cần 7 – 9,5g protein/kg thể trọng/ngày, sau 8 tuần tuổi nhu cầu giảm xuống còn 4,5
– 7g/kg thể trọng/ngày (Nguyễn Thị Xuân Linh, 2005).
2.4.3 Nhu cầu vitamin
Nhiều người cho rằng thỏ ăn nhiều rau lá cỏ xanh thì không thiếu những vitamin
quan trọng như A, B, D, E, nhưng đối với thỏ sinh sản và thỏ con sau cai sữa chưa

tổng hợp được từ thức ăn nên thường bị thiếu. Nếu thiếu vitamin A thỏ sinh sản kém
hoặc rối loạn sinh lý sinh sản, thỏ con sinh trưởng chậm và các hội chứng viêm da,

13


viêm kết mạc, niêm mạc và viêm đường hô hấp thường xuyên xảy ra. Vitamin E
thường gọi là sinh tố sinh sản, nếu thiếu thì thai phát triển kém hoặc chết khi sơ sinh,
thỏ đực giống không hăng, tinh trùng kém hoạt lực dẫn đến tỷ lệ thụ thai thấp. Nếu
thiếu vitamin B thì thỏ hay bị viêm thần kinh, bại liệt, nghiêng đầu, chậm lớn, kém ăn,
thiếu máu. Nếu thiếu vitamin D thì thỏ còi cọc, mềm xương.
2.4.4 Nhu cầu chất xơ
Từ đặc điểm sinh lý tiêu hóa của thỏ ta thấy thức ăn thô vừa là chất chứa đầy dạ
dày và manh tràng, vừa có tác dụng chống đói, đảm bảo sinh lý tiêu hóa bình thường,
đồng thời là nguồn thức ăn cung cấp thành phần xơ chủ yếu để đáp ứng nhu cầu dinh
dưỡng của hệ vi sinh vật ở manh tràng giúp tiêu hóa thức ăn cho thỏ. Nếu cho thỏ ăn ít
rau lá cỏ mà không đáp ứng đủ 8% vật chất khô và xơ thì thỏ sẽ ỉa chảy, ngược lại tỷ lệ
đó cao quá 16% thì thỏ tăng trọng chậm, dễ bị táo bón. Riêng thỏ giống trưởng thành
có thể sử dụng được khẩu phần chứa xơ thô cao hơn 16 – 18% (Nguyễn Thị Xuân
Linh, 2005).
2.4.5 Nhu cầu chất khoáng
Giống như các loài khác, thỏ cần phải có canxi và những khoáng chất cần thiết
khác trong khẩu phần để đảm bảo chức năng sinh lý bình thường của chúng. Canxi là
nguyên tố khoáng phổ biến đóng vai trò cơ bản trong cơ thể bình thường, canxi là một
trong 15 loại khoáng dưỡng chất cần thiết và có số lượng lớn nhất trong cơ thể động
vật. Hầu hết lượng canxi trong cơ thể (khoảng 99%) được tìm thấy trong xương và
răng.
Phần lớn thú mọc một hay hai bộ răng trong cả đời nhưng đối với thỏ răng tiếp
tục phát nhú ra và đây là yếu tố đòi hỏi canxi trong chu trình sống của chúng. Phần
canxi còn lại (chừng 1%) tham gia vào các chức năng biến dưỡng quan trọng khác bao

gồm tạo xung lực thần kinh, co duỗi cơ, điều hoà nhịp tim và tham gia vào quá trình
đông máu (Postman, 1998).
14


Bảng 2.6 Nhu cầu Canxi và Photpho trong khẩu phần
Giai đoạn

Ca (%)

P (%)

Tăng trưởng

0,40

0,22

Mang thai

0,45

0,37

Tiết sữa

0,75

0,50


(Postman, 1998)
Thừa hay thiếu canxi trong khẩu phần đều có thể ảnh hưởng đến nhu cầu các
loại khoáng khác của thỏ, nhất là Photpho và Magiê. Khi phối hợp khẩu phần cần chú
ý giữ tỷ số cân bằng Ca/P ở mức độ 1/1 đến 1,5/1. Khi tỷ số nằm ngoài khoảng này thì
hiện tượng mất cân bằng sẽ xảy ra, thỏ bị vẹo chân và sưng khớp. Thỏ hấp thụ canxi
trực tiếp một phần trong thức ăn và canxi được thải ra chủ yếu qua đường tiểu (Nguyễn
Thị Xuân Linh, 2005).
2.4.6 Nhu cầu nước uống
Cơ thể thỏ sử dụng hai nguồn nước: nước trong thức ăn và nước uống. Nhu cầu
nước uống phụ thuộc vào nhiệt độ không khí và hàm lượng chất khô trong thức ăn
hàng ngày. Mùa hè thỏ ăn nhiều thức ăn khô thì cần lượng nước gấp 3 lần so với bình
thường. Nhu cầu nước của thỏ còn phụ thuộc vào lứa tuổi và các thời kỳ sản xuất khác
nhau như:
Thỏ vỗ béo - hậu bị giống

0,2 - 0,5 lít/ngày

Thỏ chửa

0,5 - 0,6 lít/ngày

Sau khi đẻ

0,6 - 0,8 lít/ngày

Khi tiết sữa tối đa

0,8 - 1,5 lít/ngày

Nếu cho ăn thức ăn thô xanh củ quả nhiều thì lượng nước thực vật đáp ứng được

60 - 80% nhu cầu nước tổng số, nhưng vẫn cần cho uống nước. Thỏ thiếu nước còn

15


×