Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

Bài 27 tiết 33

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (392.64 KB, 10 trang )

Trường THPT Đakrong GV:Phan Hồng
Bách
TIẾT 33
SƠ KẾT
LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ THỜI NGUN THỦY ĐẾN GIỮA THẾ KỶ XIX
Bài 27
NHỮNG THÀNH TỰU CHÍNH CỦA DÂN TỘC
TRONG SỰ NGHIỆP DỰNG NƯỚC VÀ GIỮ NƯỚC
Ngày soạn : 06/03/2009
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau khi học xong bài học u cầu HS cần nắm được:
1. Kiến thức
- Nắm được dân tộc Việt Nam có lịch sử lâu đời, trải qua gần 3000 năm vừa dụng nước, vừa giữ
nước với biết bao khó khăn gian khổ, thăng trầm, dân tộc Việt Nam đã để lại cho đời sau biết bao thành
tựu q giá về tất cả các mặt chính trị, qn sự, kinh tế, văn hố.
- Hiểu được những thành tựu q giá về các mặt đó khơng chỉ góp phần tạo nên các truyền thống
tốt đẹp, cao q của con người Việt Nam mà còn làm nên cho các thế hệ nối tiếp vững bước tiến lên,
vượt qua mọi thử thách gian lao để có được đất nước ngày nay.
2. Tư tưởng, tình cảm
- Bồi dưỡng và củng cố thêm lòng u nước và niềm tự hào dân tộc.
- Bồi dưỡng ý chí vươn lên trong học tập và lao động vì sự tiến bộ, phồn vinh của đất nước.
3. Kĩ năng
- Rèn luyện kĩ năng phân tích, tổng hợp.
- Kĩ năng lập các bảng thống kê.
II. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC
- Bản đồ Việt Nam thế kỉ XIX.
- Các tranh ảnh tiêu biểu của từng giai đoạn.
III. PHƯƠNG PHÁP
- Phương pháp phát vấn
- Phương pháp thuyêt trình
- Phương pháp tổ chức hoạt đông nhóm


IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi 1: Vì sao dưới thời Nguyễn, Phật giáo và các tín ngưỡng dân gian tiếp tục phát triển.
Câu hỏi 2: Nêu những thành tựu chủ yếu của văn học và sử học đầu thế kỉ XIX?
2. Dẫn dắt vào bài mới
Thời gian qua, chúng ta đã học tồn bộ lịch sử dân tộc từ khi con người xuất hiện trải qua q
trình vừa dựng nước vừa giữ nước cho đến giữa thế kỉ XIX. Bài học hơm nay chúng ta cùng hệ thống lại
tồn bộ nội dung đã học.
3. Tổ chức các hoạt động dạy và học trên lớp
Hoạt động 1
Hoạt động nhóm: GV chia lớp thành 4 nhóm
Nhóm 1: thảo luận về tình hình chính trị và bộ máy nhà nước qua các t kỳ
Lớp 10B1 10B4
Ngày giảng 10/03/09 12/03/09
HS vắng
Trường THPT Đakrong GV:Phan Hồng
Bách
Nhóm 2: Tình hình kinh tế
Nhóm 3: Tình hình tư tưởng,văn hố chính
Nhóm 4 :Tình hình xã hội
Các nhóm thảo luận rồi cử đại diện lên bảng trình bày những kiến thức đã thảo luận
GV nhận xét kết quả của các nhón và cho hoc sinh thành lập bảng như sau
ND
TK
Chính trò Kinh tế Văn hoá
giáodục
Xã hội
Thời kỳ dựng
nước VII TCN –
II TCN

Từ thế kỷ I –
X
TK Bắc
thuộc
- Thế kỷ VII TCBN
– II TCN Nhà nước
Văn Lang – Âu
Lạc thành lập ở
Bắc Bộ ⇒ Bộ máy
Nhà nước quân chủ
còn sơ khai.
- Thế kỷ II TCN ở
Nam Trung bộ lâm
ấp, Chăm pa ra đời.
- Thế kỷ I TCN
quốc gia Phù Nam
ra đời ở Tây nam
Bộ.
- Nông nghiệp
trồng lúa nước.
- TCN dệt,
gốm, làm đồ
trang sức.
- đời sống vật
chất đạm bạc,
giản dò, thích
ứng với tự
nhiên.
- Tín ngưỡng:
Đa thần.

- Đời sống tinh
thần phong phú,
đa dạng, chất
phát.
- Giáo dục từ
năm 1070 được
tôn vinh ngày
càng phát triển.
- Quan hệ
vua tôi gần
gũi, hoà dòu.
- Giai đoạn
đầu của thời
kỳ phong kiến
độc lập X –
XV, giai đoạn
đất nước bò
chia cắt XVI-
XVIII
TCN Nhà nước
quân chủ phong
kiến ra đời ⇒ thế
kỷ XV hoàn chỉnh
bộ máy Nhà nước
từ Trung ương đến
đòa phương.
- Chiến tranh
phong kiến ⇒ đất
nước chia cắt làm 2
miền: Đàng Trong,

Đàng Ngoài với 2
chính quyền riêng.
⇒ Nền quân chủ
không còn vững
chắc như trước.
- Nhà nước
quan tâm đến
sản xuất ⇒
nông nghiệp.
- TCN – TN
phát triển.
- Đời sống kinh
tế của nhân dân
được ổn đònh.
- Thế kỷ XVII
kinh tế phục
hồi.
+ NN: ổn đònh
và phát triển
nhất là ở Đàng
Trong.
+ Kinh tế hàng
hoá phát triển
mạnh giao lưu
với nước ngoài
mở rộng tạo
- Nho giáo,
Phật giáo thònh
hành, Nho giáo
ngày càng được

đề cao.
- Văn hoá chòu
ảnh hưởng các
yếu tố bên
ngoài song vẫn
mang đậm đà
bản sắc dân
tộc.
- Nho giáo suy
thoái, Phật giáo
được phục hồi.
Đạo Thiên
Chúa được
truyền bá.
- Văn hoá tín
ngưỡng dân
gian nở rộ.
- Quan hệ
xã hội chưa
phát triển
thành mâu
thuẫn đối
kháng.
- Giữa thế
kỷ XVIII
chế độ
phong kiến
ở hai Đàng
khủng
hoảng ⇒

phong trào
nông dân
bùng nổ,
tiêu biểu là
phong trào
công nhân
Tây Sơn.
Trường THPT Đakrong GV:Phan Hồng
Bách
điều kiện cho
các đô thò hình
thành, hứng
khởi
- Giáo dục tiếp
tục phát triển
song chất lượng
suy giảm.
Việt Nam nửa
đầu thế kỷ
XIX
- Năm 1820 nhà
Nguyễn thành lập
duy trì bộ máy Nhà
nước quân chủ
chuyên chế phong
kiến. Song nền
quân chủ phong
kiến đã bước vào
khủng hoảng suy
vong.

- Chính sách
đóng cửa của
nhà Nguyễn đã
hạn chế sự phát
triển của nền
kinh tế. Kinh tế
Việt Nam trở
nên lạc hậu
kém pt
- Nho giáo được
độc tôn.
- Văn hoá giáo
dục có những
đóng góp đáng
kể.
- Sự cách
biệt giữa
các giai cấp
càng lớn,
mâu thuẫn
xã hội tăng
cao đầu
tranh liên
tục bùng
nổ..
Hoạt động 2: Cá nhân
- GV nêu câu hỏi: Nêu những thành tựu khác về chính trị?
- HS đọc SGK trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét và chốt ý:
+ Về luật pháp, có hai bộ luật khá hồn chỉnh là Hồng Đức và Gia Long.

+ Về qn đội, được xây dựng đầy đủ.
- Cuối cùng, GV tổ chức cho HS trả lời câu hỏi: Nêu chính sách ngoại giao của các triều đại phong kiến
Việt Nam?
- HS trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét và chốt ý: Các triều đại ln giữ tư thế của một nước độc lập, có chủ quyền.
Thành tựu về kinh tế
- GV tổ chức cho HS hệ thống hóa kiến thức về những thành tựu về kinh tế bằng việc
u cầu HS lập bảng thống kê như sau:
pppSTT Các lĩnh vực kinh tế Thành tựu chủ yếu
1 Nơng nghiệp
- Chế độ ruộng đất
- Thủy lợi
- Sản xuất nơng nghiệp
2 Thủ cơng nghiệp
3 Thương nghiệp
- Nội thương
- Ngoại thương
- HS lập bảng thống kê và trình bày kết quả của mình.
- HS lập bảng thống kê và trình bày kết quả của mình.
- GV nhận xét, bổ sung hồn thiện bảng thống kê.
Những thành tựu về văn hố
STT Các lĩnh vực văn hóa Thành tựu chủ yếu
Trường THPT Đakrong GV:Phan Hoàng
Bách
1 Tư tưởng, tôn giáo, tín ngưỡng
2 Giáo dục, khoa học
3 Văn học, khoa học
4 Kiến trúc và các loại hình nghệ thuật
khác.
- HS lập bảng thống kê và trình bày kết quả của mình.

- GV nhận xét, bổ sung hoàn thiện bảng thống kê.
Hoạt động 3:cá nhân tập thể
Sự nghiệp kháng chiến chống ngoại xâm bảo vệ tổ quốc
- GV tổ chức cho HS hệ thống hóa kiến thức về những cuộc đấu tranh chống ngoại xâm bằng
việc yêu cầu HS lập bảng thống kê như sau:
Cuộc đấu tranh Vương triều Lãnh đạo Kết quả
- HS lập bảng thống kê và trình bày kết quả của mình.
- GV nhận xét, bổ sung hoàn thiện bảng thống kê.
- HS theo dõi, so sánh để hoàn thiện bảng thống kê của mình.
Cuộc đấu tranh Vương triều Lãnh đạo Kết quả
Cuộc kháng chiến
chống Tống thời Tiền
Lê (981)
Tiền Lê - Lê Hoàn
- Thắng lợi nhanh
chóng
Kháng chiến chống
Tống thời Lý
Thời Lý - Lý Thường Kiệt
- 1077 kết thúc thắng
lợi
Kháng chiến chống
Nguyên - Mông (Thế kỷ
XIII)
Thời Trần
- Vua Trần (lần 1)
- Trần Quốc Tuấn (Lần
2 -Lần 3)
- Cả 3 lần kháng chiến
đều giành thắng lợi.

Phong trào đấu tranh
chống quân xâm lược
Minh và khởi nghĩa
Lam Sơn (1407 - 1427) Thời Hồ
- Khánh chiến chống
quân Minh do nhà Hồ
lãnh đạo.
- Khởi nghĩa Lam Sơn
chống ách đô hộ của
nhà Minh do Lê Lợi -
Nguyễn Trãi lãnh đạo.
- Lật đổ ách thống trị
của nhà Minh giành lại
độc lập.
Kháng chiến chống
quân Xiêm (1785)
Thời Tây Sơn - Nguyễn Huệ
- Đánh tan 5 vạn quân
Xiêm.
Khánh chiến chống
quân Thanh
Thời Tây Sơn
- Vua Quang Trung
(Nguyễn Huệ)
- Đánh tan 29 vạn
quân Thanh.
- GV phát vấn: Em có nhận xét gì về công cuộc chiến đấu bảo vệ tổ quốc của nhân dân ta?
- HS suy nghĩ trả lời:
+ Các cuộc kháng chiến của nhân dân ta diễn ra ở hầu hết các thế kỷ nối tiếp từ triều đại này sang
triều đại khác.

+ Để lại kỳ tích anh hùng đáng tự hào, những truyền thống cao quý tươi đẹp mãi khắc sâu vào
lòng mỗi người dân Việt Nam yêu nước.
4. Củng cố
- Các giai đoạn phát triển, hình thành của lịch sử dân tộc từ thời dựng nước đến thế kỷ XIX.
- Thống kê các triều đại trong lịch sử dân tộc từ thời X - giữa XIX.
Trường THPT Đakrong GV:Phan Hoàng
Bách
5. Dặn dò
Tiếp tục ôn tập lịch sử Việt Nam Cổ - Trung đại. nội dung truyên thống y êu n ước của dân tộc
việt nam .Các em trả lời tr ước các câu hỏi L òng y êu n ư ớc của dân tộc ta được biểu hiện như th ế nào
trong các thế kỷ qua
6 Rút kinh nghiệm sau bài dạy

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×