Tải bản đầy đủ (.pdf) (83 trang)

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA VACCINE INGELVAC CIRCOFLEX TM TRONG PHÒNG HỘI CHỨNG GẦY CÒM SAU CAI SỮA TRÊN HEO 

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (636.81 KB, 83 trang )

BỘ GIÁO DỤC và ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA CHĂN NUÔI - THÚ Y
*****************

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA VACCINE INGELVAC
CIRCOFLEXTM TRONG PHÒNG HỘI CHỨNG
GẦY CÒM SAU CAI SỮA TRÊN HEO

Sinh viên thực hiện: NGUYỄN NGỌC LY
Lớp: DH06TY
Ngành: Thú Y
Niên khóa: 2006 – 2011

Tháng 08/2011


BỘ GIÁO DỤC và ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA CHĂN NUÔI – THÚ Y
**********

NGUYỄN NGỌC LY

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA VACCINE INGELVAC
CIRCOFLEXTM TRONG PHÒNG HỘI CHỨNG
GẦY CÒM SAU CAI SỮA TRÊN HEO
Khóa luận được đệ trình để đáp ứng yêu cầu cấp bằng Bác Sỹ Thú y

Giáo viên hướng dẫn


PGS.TS LÂM THỊ THU HƯƠNG

Tháng 08/2011

i


LỜI CẢM TẠ
 Suốt đời nhớ ơn Ba, Mẹ: là người đã sinh thành, nuôi dưỡng, dạy dỗ con khôn
lớn nên người và là người đã vất vả khó nhọc dạy con ăn học, hết lòng an ủi,
khuyên bảo và cho con nhiều ý chí trong học tập cũng như trong cuộc sống.
 Xin chân thành cảm ơn quý thầy cô khoa Chăn nuôi – Thú Y và quý thầy cô
Trường Đại Học Nông Lâm Thành phố Hồ Chí Minh đã tận tình và hết lòng dạy dỗ,
giúp đở truyền kinh nghiệm, kiến thức quý báu trong suốt khóa học.
 Xin chân thành cảm ơn
PGS.TS LÂM THỊ THU HƯƠNG
Đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực tập và hoàn thành
luận văn này.
 Xin cảm ơn các cô chú và anh chị công tác tại Xí Nghiệp Chăn Nuôi Heo Giống
2/9, tỉnh Bình Dương đã hết lòng giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi hoàn
thành tốt quá trình thực tập của mình.
 Cảm ơn bạn bè và anh em đã luôn ở bên động viên, chia sẻ với tôi trong suốt
thời gian học tập.

ii


XÁC NHẬN CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

Họ và tên sinh viên thực tập: Nguyễn Ngọc Ly

Tên luận văn: “Đánh giá hiệu quả của vaccine Ingelvac CircoFLEXTM trong
phòng hội chứng gầy còm sau cai sữa trên heo”
Đã hoàn thành luận văn theo đúng yêu cầu của giáo viên hướng dẫn và các ý kiến
nhận xét đóng góp của Hội đồng chấm thi tốt nghiệp Khóa ngày

tháng năm

Giáo viên hướng dẫn

PGS.TS Lâm Thị Thu Hương

iii


TÓM TẮT KHÓA LUẬN
Để tiến hành “Đánh giá hiệu quả của vaccine Ingelvac CircoFLEXTM
trong việc phòng ngừa hội chứng gầy còm sau cai sữa trên heo” chúng tôi đã
tiến hành thí nghiệm tiêm vaccine Ingelvac CircoFLEXTM trên những heo con lúc
24 ngày tuổi từ những heo mẹ đã được tiêm vacxin Circovac® với liều

1ml/con

bằng đường tiêm bắp. Thu được kết quả như sau:
- Heo có phản ứng cục bộ sau khi tiêm vaccine chiếm tỷ lệ 6,67%, heo con
có phản ứng toàn thân sau khi tiêm vaccine chiếm tỷ lệ 6,67%.
- Tỷ lệ heo còi ở giai đoạn 24 đến 60 ngày tuổi của lô thí nghiêm (6,67%)
cao hơn lô đối chứng (0%), có sự khác biệt thống kê. Giai đoạn 60 đến 90 ngày tuổi,
tỷ lệ heo còi lô thí nghiệm và đối chứng là như nhau (1,67%), không có khác biệt
thống kê.
- Tỷ lệ ngày con tiêu chảy và hô hấp giai đoạn 24 đến 60 ngày tuổi của lô đối

chứng là 2,82 % và 4,86 %, lô thí nghiệm là 1,94 % và 4,17 %, không có sự khác
biệt thống kê. Giai đoạn 60 đến 90 ngày tuổi, tỷ lệ ngày con tiêu chảy của lô thí
nghiệm là 2,07 %, lô đối chứng là 1,68 %, không có sự khác biệt thống kê. Tỷ lệ
ngày con hô hấp của lô đối chứng là 1,41% cao hơn lô thí nghiệm là 0,6%, có sự
khác biệt thống kê. Tỷ lệ ngày con viêm khớp giai đoan 24 đến 90 ngày tuổi của lô
thí nghiệm là 0,38% và lô đối chứng là 0,25%, không có sự khác biệt thống kê.
- Trọng lượng bình quân, tăng trọng bình quân và tăng trọng tuyệt đối giai
đoạn 24 đến 60 ngày tuổi của heo con ở hai lô là như nhau không có sự khác biệt.
Lô thí nghiệm là 16,98kg, 10,10kg/con và 281g/con/ngày. Lô đối chứng là
16,91kg/con, 10,07kg/con và 280g/con/ngày. Giai đoạn 60 đến 90 ngày tuổi cũng
không có khác biệt giữa hai lô. Lô thí nghiệm là 31,46kg, 14,48kg/con và
472g/con/ngày. Lô đối chứng là 30,70kg, 13,79kg/con và 449,00g/con/ngày. Lượng
thức ăn tiêu thụ bình quân hằng ngày và hệ số chuyển hóa thức ăn trong giai đoạn

iv


24 đến 90 ngày tuổi ở hai lô cũng không có sự khác biệt. Lô thí nghiệm là
744,22g/con/ngày và 2,02, lô đối chứng là 733,40g/con/ngày và 2,05.
- Lợi nhuận thu được ở hai lô không có sự chênh lệch lớn, lô thí nghiệm cao
hơn lô đối chứng 488.500 đồng.

v


MỤC LỤC

Trang
Trang tựa .................................................................................................................i
Lời cảm tạ.............................................................................................................. ii

Xác nhận của giáo viên hướng dẫn ...................................................................... iii
Tóm tắt khóa luận..................................................................................................iv
Mục lục..................................................................................................................vi
Danh mục sơ đồ và các hình .................................................................................. x
Danh mục các bảng ...............................................................................................xi
Danh mục các chữ viết tắt ................................................................................... xii
Chương 1: MỞ ĐẦU
1.1 Đặt vấn đề ........................................................................................................1
1.2 Mục đích và yêu cầu ........................................................................................ 2
1.2.1 Mục đích........................................................................................................2
1.2.2 Yêu cầu..........................................................................................................2
Chương 2: TỔNG QUAN
2.1 Giới thiệu chung về Xí Nghiệp Chăn Nuôi Heo Giống 2/9 ............................. 3
2.1.1 Vị trí địa lý ....................................................................................................3
2.1.2 Quá trình hình thành và phát triển của xí nghiệp .......................................... 3
2.1.3 Nhiệm vụ và chức năng của trại .................................................................... 3
2.1.4 Cơ cấu tổ chức và quản lý sản xuất ............................................................... 4
2.1.5 Cơ cấu đàn heo .............................................................................................. 4
2.1.6 Công tác giống .............................................................................................. 5
2.1.7 Hệ thống chuồng trại ..................................................................................... 5
2.1.8 Chăm sóc quản lý .......................................................................................... 6
2.1.9 Nước uống .....................................................................................................7
2.1.10 Thức ăn ........................................................................................................7

vi


2.1.11 Quy trình vệ sinh thú y ................................................................................ 8
2.1.12 Quy trình phòng bệnh.................................................................................. 9
2.2 Giới thiệu về Circovirus và hội chứng gầy còm sau cai sữa (PMWS –

Postweaning Multisystemic Wasting Syndrome) ................................................ 10
2.2.1 Lịch sử phát hiện bệnh ................................................................................10
2.2.2 Hội chứng còi trên heo sau cai sữa do PCV2............................................. 11
2.2.3 Căn bệnh......................................................................................................12
2.2.3.1 Đặc điểm phân loại...................................................................................12
2.2.3.2 Sức đề kháng ............................................................................................13
2.2.4 Dịch tễ học ..................................................................................................13
2.2.4.1 Loài vật mắc bệnh ....................................................................................13
2.2.4.2 Chất chứa căn bệnh ..................................................................................14
2.2.4.3 Đường xâm nhập và lây lan .....................................................................14
2.2.4.4 Cách sinh bệnh .........................................................................................14
2.2.5 Đáp ứng miễn dịch ......................................................................................15
2.2.6 Triệu chứng ................................................................................................16
2.2.7 Bệnh tích .....................................................................................................16
2.2.7.1 Bệnh tích đại thể.......................................................................................16
2.2.7.2 Bệnh tích vi thể ........................................................................................17
2.2.8 Chẩn đoán....................................................................................................17
2.2.9 Điều trị, phòng và kiểm soát bệnh do PCV2............................................... 19
2.2.9.1 Điều trị .....................................................................................................19
2.2.9.2 Phòng và kiểm soát bệnh..........................................................................19
2.3 Một số tác nhân gây bệnh thường đi kèm trên heo mắc hội chứng gầy còm sau
cai sữa ...................................................................................................................22
2.3.1 Porcine Parvovirus (PPV) ..........................................................................22
2.3.2 Virus gây hội chứng rối loạn sinh sản và hô hấp trên heo (PRRSV) .......... 23
2.3.3 Mycoplasma hyopneumonia ........................................................................23
2.3.4 Virus cúm heo (Swine Influenza Virus – SIV) ........................................... 23

vii



2.3.5 Pasteurella multocida .................................................................................23
2.3.6 Actinobacillus pleuropneumoniae............................................................... 24
2.3.7 Streptococcus suis .......................................................................................24
2.3.8 Haemophilus parasuis .................................................................................24
2.4 Lượt duyệt các công trình nghiên cứu có liên quan ....................................... 24
2.4.1 Trên thế giới ................................................................................................24
2.4.2 Nghiên cứu về bênh do circovirus tại Việt Nam ......................................... 26
Chương 3: NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
3.1 Thời gian và địa điểm.....................................................................................29
3.1.1 Thời gian .....................................................................................................29
3.1.2 Địa điểm ......................................................................................................29
3.2 Đối tượng nghiên cứu.....................................................................................29
3.3 Nội dung nghiên cứu ......................................................................................29
3.4 Vật liệu thí nghiệm .........................................................................................30
3.5 Phương pháp tiến hành ...................................................................................31
3.5.1 Bố trí thí nghiệm .........................................................................................31
3.5.2 Theo dõi và đánh giá an toàn của hai loại vaccine Ingelvac CircoFLEXTM
trên heo thí nghiệm sau khi tiêm phòng. .............................................................. 32
3.5.3 Theo dõi trên heo ở các lô thí nghiệm và lô đối chứng............................... 32
3.5.4 Đánh giá hiệu quả kinh tế............................................................................34
3.6 Công thức tính các chỉ tiêu và xử lý số liệu ................................................... 34
3.6.1 Công thức tính các chỉ tiêu..........................................................................34
3.6.2 Xử lý số liệu ................................................................................................35
Chương 4: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
4.1 Kết quả đánh giá an toàn của vaccine Ingelvac CircoFLEXTM trên heo thí
nghiệm sau khi tiêm phòng ..................................................................................36
4.2 Kết quả đánh giá hiệu quả của vaccine Ingelvac CircoFLEXTM trên heo thí
nghiệm sau khi tiêm phòng ..................................................................................37
4.2.1 Đánh giá lâm sàng .......................................................................................37


viii


4.2.2 Đánh giá chỉ tiêu bệnh............................................................................... ..42
4.2.3 Đánh giá chỉ tiêu tăng trưởng ....................................................................... 42
4.3 Đánh giá hiệu quả kinh tế................................................................................ 48
Chương 5: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ
5.1 Kết luận ........................................................................................................... 51
5.2 Đề nghị ............................................................................................................ 52
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................... 53
PHẦN TIẾNG VIỆT ............................................................................................. 53
PHẦN TIẾNG ANH ............................................................................................. 53
PHỤ LỤC……………………………………………………………………….. 56

ix


DANH MỤC SƠ ĐỒ VÀ CÁC HÌNH
Trang
Sơ đồ 2.1 Cơ cấu tổ chức của trại .......................................................................... 4
Hình 2.1 Virus PCV2 dưới kính hiển vi điện tử .................................................. 12
Hình 3.1 Vaccine Ingelvac CircoFLEXTM ....................................................... 31
Hình 4.1 Heo bị tiêu chảy ....................................................................................40
Hình 4.2 Heo bệnh hô hấp....................................................................................41
Hình 4.3 Heo bị viêm khớp ..................................................................................41

x


DANH MỤC CÁC BẢNG


Trang
Bảng 2.1 Giá trị dinh dưỡng các loại cám sử dụng ở trại ...................................... 8
Bảng 2.2 Quy trình tiêm phòng .............................................................................. 9
Bảng 2.3 Các loại vaccine được dùng để phòng PMWS .................................... 20
Bảng 3.1 Bố trí thí nghiệm ...................................................................................32
Bảng 3.2 Bảng thang điểm đánh giá an toàn........................................................33
Bảng 3.2 Hiệu quả kinh tế trong giai đoạn thí nghiệm ........................................ 34
Bảng 4.1 Độ an toàn của vaccine sau khi tiêm phòng ......................................... 36
Bảng 4.2 Tỷ lệ heo còi ........................................................................................38
Bảng 4.3 Tỷ lệ ngày con tiêu chảy, hô hấp giai đoạn 24 đến 60 ngày tuổi ......... 39
Bảng 4.4 Tỷ lệ ngày con tiêu chảy, hô hấp giai đoạn 60 đến 90 ngày tuổi ......... 39
Bảng 4.5 Tỷ lệ ngày con viêm khớp giai đoạn 24 đến 90 ngày tuổi.................... 41
Bảng 4.6 Tăng trọng bình quân, tuyệt đối của heo lúc 24 đến 60 ngày tuổi ........ 43

Bảng 4.7 Tăng trọng bình quân, tuyệt đối của heo lúc 60 đến 90 ngày tuổi ....... 45
Bảng 4.8 Lượng thức ăn tiêu thụ và hệ số chuyển hóa thức ăn giai đoạn 24 đến 90
ngày tuổi ...............................................................................................................47
Bảng 4.9 Tổng kết chi phí và lợi nhuận cho 3 đợt thí nghiệm ............................. 49

xi


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
1. ELISA

: Enzyme linked immuno sorbent assay

2. PCR


: Polymerase chain reaction

3. PMWS

: Post - weaning multi - systemic syndrome

5. A DN

: Acid Deoxyribonucleic

6. PCV2

: Porcine circovirus type 2

7. PDNS

: Porcine Dermatitis and Nephropathy Syndrome

8. PPV

: Porcine Parvovirus

9. PRRSV

: Porcine Reproductive Respiratory Syndrome Virus

10. ARN

: Acid Ribonucleic


11. SIV

: Swine Influenza Virus

12. nm

: nanometre

13. CAV

: Chicken anemia virus

14. PK - 15

: Pig kidney 15

15. PCV

: Porcine circovirus

16. PCV1

: Porcine circovirus type 1

17. PBFDV

: Psittacine beak and feather disease virus

18. EMEA


: European Medicines Agency

19. PRDC

: Porcine Respiratory Disease Complex

20. PNP

: Proliferative and necrotizing pneumonia

21. TAGS

: Thức ăn gia súc

22. ORF 2

: Open Reading Frame 2

24. IPMA

: Immunoperoxidase Monolayer Assay

25. ICC

: Immunocytochemistry

26. ISH

: In Situ Hybridisation


27. FCR

: Feed Conversion Ratio

28. TAHH

: Thức ăn hỗn hợp

xii


Chương 1
MỞ ĐẦU
1.1 Đặt vấn đề
Tình hình dịch bệnh trên đàn heo hiện nay đang diễn biến khá phức tạp nhất
là các bệnh truyền nhiễm. Trong đó, hội chứng gầy còm sau cai sữa (PMWS –
Postweaning Multisystemic Wasting Syndrome) do virus PCV2 (Porcine Circovirus
type 2) gây ra, được phát hiện đầu tiên ở Canada năm 1995, cho đến nay đã xuất
hiện khắp nơi trên thế giới. Heo mắc hội chứng PMWS thường phụ nhiễm với các
mầm bệnh khác làm tăng tỷ lệ loại thải và chết của heo trong giai đoạn từ tuần tuổi
thứ 5 đến thứ 12, có khi kéo dài đến giai đoạn nuôi thịt, gây thiệt hại đáng kể về
kinh tế cho các nhà chăn nuôi.
Từ năm 2008 đã có công trình nghiên cứu đánh giá hiệu quả vaccine
Circovac phòng hội chứng còi cọc trên heo sau cai sữa (Shanti satibai gopani,
2008). Tuy nhiên, một số trại thấy tiêm vaccine cho nái phòng cho heo con có một
số khó khăn trong việc quản lý bú sữa đầu, cũng như heo con vẫn còn còi.
Hiện nay, đã có nhiều loại vaccine phòng PCV2 cho heo con sau cai sữa,
trong đó vaccine Ingelvac CircoFLEXTM tiêm trên heo từ 21 ngày tuổi để phòng
hội chứng còi cọc trên heo sau cai sữa.
Xuất phát từ vấn đề trên, được sự đồng ý của Ban Giám Đốc Xí Nghiệp

Chăn Nuôi Heo Giống 2/9, Ban Chủ Nhiệm Khoa Chăn Nuôi - Thú Y trường Đại
Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh, Bộ môn Bệnh Lý – Ký Sinh, cùng với sự
hướng dẫn của PGS.TS Lâm Thị Thu Hương, chúng tôi tiến hành đề tài:
“ Đánh giá hiệu quả của vaccine Ingelvac CircoFLEXTM trong phòng
hội chứng gầy còm sau cai sữa trên heo”

1


1.2 Mục đích và yêu cầu
1.2.1 Mục đích
Đánh giá hiệu lực của vaccine Ingelvac CircoFLEXTM trong việc phòng
ngừa hội chứng gầy còm sau cai sữa (PMWS) trên heo, từ đó làm cơ sở dữ liệu cho
nhà chăn nuôi.
1.2.2 Yêu cầu
- Bố trí thí nghiệm tiêm vaccine cho heo sau cai sữa và đánh giá độ an toàn
của vaccine sau khi tiêm.
- Theo dõi một số chỉ tiêu liên quan đến tình hình bệnh trên heo.
- Ghi nhận một số chỉ tiêu sinh trưởng trên heo sau cai sữa đến 90 ngày tuổi.
- Ghi nhận những bệnh tích và phân lập vi khuẩn trên heo mổ khám.
- Đánh giá hiệu quả kinh tế.

2


Chương 2
TỔNG QUAN
2.1 Giới thiệu chung về Xí Nghiệp Chăn Nuôi Heo Giống 2/9
2.1.1 Vị trí địa lý
Xí Nghiệp Chăn Nuôi Heo Giống 2/9 nằm trên địa bàn thuộc ấp Tây B, xã

Đông Hòa, huyện Dĩ An, tỉnh Bình Dương, cách trục lộ giao thông chính khoảng
500 m, cách thị xã Thủ Dầu Một khoảng 30 km, giáp ranh Thành phố Hồ Chí Minh
và tỉnh Đồng Nai. Xung quanh xí nghiệp là khu dân cư gần thị trường nên dễ dàng
cho việc trao đổi mua bán.
Xí Nghiệp Chăn Nuôi Heo Giống 2/9 được xây dựng trên nền đất cao ráo có
độ dốc tương đối dễ dàng thoát nước, xung quanh trại có hàng rào cao, tách biệt với
bên ngoài.
2.1.2 Quá trình hình thành và phát triển của xí nghiệp
Xí Nghiệp Chăn Nuôi Heo Giống 2/9 trước đây do một tư nhân người Hoa
thành lập năm 1967 có tên là trại heo Phát Ngân. Sau ngày giải phóng miền Nam
đến năm 1976 trại được nhà nước tiếp quản và đổi tên thành Xí Nghiệp Chăn Nuôi
Heo Giống 2/9.
Tháng 4/1992 xí nghiệp được sát nhập vào công ty chăn nuôi VIFACO trực
thuộc sở nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Bình Dương và có tên là Xí
Nghiệp Chăn Nuôi Heo Giống 2/9 cho đến nay.
2.1.3 Nhiệm vụ và chức năng của trại
Sản xuất heo hậu bị giống và heo thịt thương phẩm.
Cung cấp tinh heo cho người chăn nuôi heo nái.

3


2.1.4 Cơ cấu tổ chức và quản lý sản xuất
Cơ cấu tổ chức sản xuất xí nghiệp được trình bày qua sơ đồ 2.1

Sơ đồ 2.1 Cơ cấu tổ chức của trại
2.1.5 Cơ cấu đàn heo
Tổng đàn heo của trại chăn nuôi heo giống 2/9 tính đến tháng 03/2011 là
Đực giống


61 con

Đực hậu bị

148 con

Nái hậu bị

486 con

Nái sinh sản

890 con

Heo con theo mẹ

1064 con

Heo con giống

1892 con

Heo thịt

1082 con.

4


2.1.6 Công tác giống

Xí Nghiệp Chăn Nuôi Heo Giống 2/9 là trại cung cấp những con giống tốt,
heo thịt heo hậu bị đực và cái cho cơ sở chăn nuôi những vấn đề công tác giống
được thực hiện thường xuyên và chặt chẽ các giống hiện có ở trại Yorkshire, Duroc,
Landrace, Hampshire, Pietrain và các nhóm giống heo lai từ các nhóm giống trên.
Các bước tiến hành chọn giống:
Chọn lọc lúc mới sinh: heo giống phải đạt 1,2 kg trở lên không bệnh, không
dị tật, lông da láng mượt có 12 vú trở lên, các núm vú cách đều nhau, bộ phận sinh
dục bình thường và tiến hành đăng bộ vào sổ.
Chọn lọc lúc cai sữa: tiến hành cân trọng lượng, heo được chọn phải đạt 5 kg
trở lên.
Chọn lọc heo hậu bị lúc 3 – 4 tháng tuổi: heo được chọn có ngoại hình đẹp,
thân hình chắc, lông da bóng mượt, không dị tật đạt 12 vú trở lên, các núm vú lộ rõ
và cách đều nhau. Heo đực dịch hoàn phải to và đều.
Chọn lọc heo hậu bị lúc 5 – 6 tháng tuổi: tiến hành giám định ngoại hình và
thể chất, chấm điểm và phân cấp theo tiêu chuẩn của nhà nước Việt Nam TCVN
3667 - 89 (nái chọn 30 % đực 10 %).
Phương thức phối giống:
Đối với nái đẻ một lứa thì sử dụng phương thức gieo tinh.
Đối với nái đẻ lứa thứ hai trở đi thì sử dụng phương thức gieo tinh nhân tạo.
2.1.7 Hệ thống chuồng trại
Dãy chuồng A0 (chuồng nuôi đực giống): kiểu chuồng nóc đôi, dạng chuồng
cá thể được ngăn bằng tường xây, mái lợp tôn, nền chuồng và máng ăn bằng xi
măng, máng uống là núm cắn tự động.
Dãy chuồng A1, A2, E2 (chuồng nuôi đực và cái hậu bị): kiểu chuồng nóc
đôi, mái lợp tôn, dạng chuồng cá thể, vách ngăn bằng những song sắt có hệ thống
phun sương, máng ăn làm bằng xi măng, máng uống là núm cắn tự động.

5



Dãy chuồng P, B1, B2, G, H (chuồng nuôi heo thịt): kiểu chuồng nóc đôi,
mái lợp tôn, nền xi măng, dạng chuồng tập thể, vách ngăn bằng tường xây, máng ăn
bán tự động, máng uống là núm cắn tự động.
Dãy chuồng A3, A4 (chuồng nuôi nái khô sữa, nái chửa kỳ 1): kiểu chuồng
nóc đôi, mái lợp tôn, dạng chuồng cá thể, vách ngăn bằng những song sắt, có hệ
thống phun sương, máng ăn bằng xi măng, máng uống là núm cắn tự động.
Dãy chuồng D (chuồng nuôi nái đẻ kì 2): kiểu chuồng nóc đôi, mái lợp tôn,
có hệ thống phun sương, máng ăn bằng xi măng, máng uống là núm cắn tự động.
Dãy chuồng I, J, K, L, M, H (chuồng nuôi nái đẻ và nái nuôi con): kiểu
chuồng nóc đôi, mái lợp tôn, có hệ thống phun sương, xung quanh chuồng có màn
che chắn gió, chuồng có hệ thống đèn úm, kiểu chuồng sàn được làm bằng sắt, sắt
cách đều 0,4 - 0,6 m, máng ăn bằng sắt, máng uống là núm cắn tự động, mỗi ô
chuồng được trang bị tấm đan bằng nhựa cho heo con và một máng ăn nhỏ bằng sắt
để giúp heo con tập ăn dễ dàng.
Dãy chuồng N (chuồng nuôi heo thịt): kiểu chuồng nóc đôi, mái lợp tôn, có
hệ thống phun sương, xung quanh chuồng có màn che chắn gió, dạng chuồng sàn
các ô chuồng được ngăn bằng những song sắt, máng ăn bằng tôn và bằng nhựa,
máng uống là núm cắn tự động.
2.1.8 Chăm sóc quản lý
+ Heo nái mang thai
Mỗi sáng công nhân cho ăn và quan sát những bất thường để kịp thời xử lý,
heo được cho ăn và tắm 2 lần/ngày.
Nái mang thai được chuyển vào chuồng sàn trước ngày đẻ dự kiến một tuần.
+ Heo nái đẻ và đang nuôi con: mỗi ngày tắm một lần cho ăn 4 lần trong
ngày. Khi nái sinh luôn có công nhân trực và theo dõi để can thiệp kịp thời những
trường hợp đẻ khó bằng oxytocin hoặc bằng tay.
+ Trường hợp quá khó do thai quá lớn hay khung xương chậu hẹp thì dùng
móc lấy heo con ra.

6



+ Heo con được sinh ra đem lăn bột Mistral cho khô, bấm tai, đếm số vú,
kiểm tra dị tật và cân trọng lượng sơ sinh, loại bỏ những con dị tật và cân trọng
lượng sơ sinh, loại bỏ những con dị tật yếu, trọng lượng nhỏ hơn 0,8 kg, cho heo
con bú sữa đầu và giữ ấm cho heo con, không tắm cho heo con trong thời gian này.
+ Tiêm sắt cho heo con: lần đầu lúc 3 ngày tuổi (2 ml/con) và lặp lại sau 7 –
10 ngày tuổi và tập ăn cho heo con lúc 5 – 7 ngày tuổi và cai sữa lúc 21 – 25 ngày.
+ Đực giống
Tắm 2 lần/ngày, cho ăn 2 lần/ngày.
Phối giống lấy tinh 2 lần/tuần.
2.1.9 Nước uống
Nước được bơm từ các giếng khoan lên bồn chứa, rồi dẫn đến các chuồng
nuôi bằng các ống dẫn.
2.1.10 Thức ăn
Thức ăn chủ yếu được mua từ công ty Anco, tỉnh Đồng Nai và đang thử
nghiệm cho ăn 2 loại TAGS 9104, 9204 của LEAN MAX II.
TAGS U91: Dùng cho đực giống
TAGS U70: Dùng cho nái dưỡng thai
TAGS U80: Dùng cho nái nuôi con
TAGS U61: Heo từ 60 kg đến xuất chuồng
TAGS U10: Heo tập ăn từ 7 ngày tuổi đến 7kg
TAGS U20: Heo từ 7 – 15 kg
TAGS 9104, U41: Heo từ 15 – 30 kg
TAGS 9204, U51: Heo từ 30 – 60 kg
Thành phần dinh dưỡng các loại cám được sử dụng thường ngày qua Bảng 2.1.

7



Bảng 2.1 Giá trị dinh dưỡng các loại cám sử dụng ở trại
Độ ẩm

NLTĐ

Protein



Ca

P

Muối

%

(kcal/kg)

(%)

(%)

(%)

(%)

(%)

U91


14

2800

18

8,0

1,2

0,7

0,32-0,5

U70

14

2800

14,5

8,0

1-1,2

0,7

0,32-0,5


U80

14

3250

17,5

5,0

1,2

0,7

0,32-0,5

U61

14

3000

13,5

6,0

0,8-1

0,5


0,32-0,5

U10

13

300

21,5

2,5

1-1,2

0,6

0,35-0,7

U20

13

3200

19,0

4,0

0,9-1,2


0,6

0,35-0,7

U41

14

3000

17,5

5,0

0,9-1

0,6

0,32-0,5

U51

14

3000

15,0

6,0


0,8-1

0,5

0,32-0,5

9204

14

3000

15,0

5,5

0,6-1

0,55

0,2-0,8

9104

14

3000

17,0


5,5

0,7-1

0,65

0,2-0,8

TAHH

2.1.11 Quy trình vệ sinh thú y
Ngay đầu cổng trại trang bị hố sát trùng, công nhân vào trại phải đi qua hố
sát trùng, xe ra vào trại phải được phun xịt thuốc sát trùng nhằm đảm bảo vệ sinh
phòng dịch và trách lây lan mầm bệnh từ nơi này sang nơi khác.
Thường xuyên quét dọn hàng ngày vệ sinh xung quanh chuồng, phun xịt
thuốc sát trùng 3 lần/tuần.
Khi cai sữa cho heo con thì chuồng trống được rửa sạch sẽ, tháo vĩ ra xịt
sạch tất cả phân bám chà rửa máng ăn cho sạch, quét vôi lại chuồng và xung quanh
chuồng, sau đó phun thuốc sát trùng để ít nhất một tuần trước khi nhập heo mới.
Thường xuyên phát quang bụi rậm xung quanh chuồng trại, khai thông cống rãnh vệ
sinh hố sát trùng.
Công nhân được trang bị quần áo và ủng bảo hộ trong lúc làm việc. Đối với
khách tham quan tất cả phải mặc quần áo bảo hộ riêng của trại rồi mới xuống
chuồng dưới sự hướng dẫn của kỹ thuật viên hay công nhân trong trại.

8


2.1.12 Quy trình phòng bệnh

Quy trình tiêm phòng bệnh các nhóm heo của trại chăn nuôi heo giống 2/9
được trình bày qua Bảng 2.2
Bảng 2.2 Quy trình tiêm phòng
Loại heo
Heo con
Heo sau cai sữa

Heo hậu bị

Nái sau khi sanh
Nái cơ bản mang thai

Cái hậu bị mang thai

Ngày tuổi
7
15
21
25 – 30
32 – 35
39 – 40
45 – 50
55 – 60
63 – 65
69 – 73
80
170 – 175
180 – 185
187 – 190
194 – 200

200 – 205
210 – 215
220 – 215
220 – 225
7 – 10
14
70
80
87
95
100
60 – 65
70
75
80
85
95
100

Phòng bệnh
Viêm phổi địa phương
Tụ huyết trùng
Viêm phổi địa phương
Hội chứng rối loạn hô hấp sinh sản
Lở mồm long móng
Dịch tả
Tụ huyết trùng
Hội chứng rối loạn hô hấp sinh sản
Lở mồm long móng
Dịch tả

Giả dại
Hội chứng rối loạn hô hấp sinh sản
Lở mồm long móng
Parvovirus
Dịch tả, tụ huyết trùng
Giả dại
Parvovirus
Xổ lãi, ADE
Lở mồm long móng
Tụ huyết trùng
Hội chứng rối loạn hô hấp sinh sản
Dịch tả
Giả dại
Circovirus
Bệnh tiêu chảy do E.coli
Hội chứng rối loạn hô hấp sinh sản
Bệnh tiêu chảy do E.coli
Circovirus
Dịch tả
Giả dại
Circovirus
Bệnh tiêu chảy do E.coli

9


2.2 Giới thiệu về Circovirus và hội chứng gầy còm sau cai sữa (PMWS –
Postweaning Multisystemic Wasting Syndrome)
2.2.1 Lịch sử phát hiện bệnh
 Trên thế giới

Năm 1991, một “virus lạ” gây chứng bệnh còi cọc, giảm tăng trọng đột ngột
đã xảy ra trên heo sau cai sữa trong một đàn heo tại Canada.
Năm 1995, bệnh đã xuất hiện với phạm vi ảnh hưởng lớn hơn và được gọi là
“Hội chứng còi cọc trên heo sau cai sữa” (Postweaning multisystemic wasting
syndrome) (Harding, 1997).
Nhiều năm tiếp theo bệnh lần lượt được thông báo tại nhiều quốc gia như Mỹ
(1996), Anh (1998), Đức (2000), Thụy Điển (2003)…. kể cả các nước Châu Á: Đài
Loan (1995), Thái Lan (1999), Philippine (2001)…. Bệnh trở thành vấn đề thời sự
với số ca bệnh không ngừng tăng và đứng đầu trong chương trình nghị sự của nhiều
cuộc họp thú y trên thế giới.
Năm 1997, nhóm nghiên cứu thuộc Đại học Saskatchewan (Clark, Ellis,
Harding, West) đã phân lập PCV2 từ những ca PMWS. Từ đó, người ta đã thực
hiện thành công thí nghiệm gây nhiễm PCV2 trên heo.
Báo cáo của Neumann và ctv (2002) cho biết những mẫu huyết thanh heo tại
Mỹ lưu trữ từ năm 1969 khi đem xét nghiệm tìm kháng thể kháng virus PCV2 đã
cho kết quả dương tính.
Phân tích hồi cứu những mẫu mô và huyết thanh lưu trữ bằng kỹ thuật mô
hóa miễn dịch và lai trong mô cho thấy PCV2 từng lưu hành tại châu Âu vào những
năm 1970 nhưng không có tài liệu nào ghi nhận về bệnh do PCV2 gây ra vào thời
điểm đó (Tucker và ctv, 2006).
PCV2 từng có liên quan đến nhiều hội chứng bệnh trên heo, như là: Hội
chứng còi cọc sau cai sữa (PMWS), viêm phổi hoại tử tiến triển (PNP), bệnh phức
hợp hô hấp trên heo (PRDC), hội chứng viêm da và sưng thận trên heo (PDNS).
Ngày nay, tất cả những hội chứng này được gọi chung là bệnh do PCV2 (Allan và

10


Ellis, 2000). Những hội chứng này có thể xuất hiện đồng thời hay không đồng thời
với hội chứng PMWS gây khó khăn cho công tác chẩn đoán.

 Ở Việt Nam
Theo Lâm Thị Thu Hương và ctv (2005), xét nghiệm các mẫu hạch heo thu
thập từ 4 trại chăn nuôi công nghiệp của Thành phố Hồ Chí Minh và các tỉnh lân
cận bằng kỹ thuật PCR, kết quả có 36 % mẫu dương tính.
Nguyễn Thị Thu Hồng và ctv (2006) đã kiểm tra kháng thể chống lại virus
PCV2 trong các mẫu máu lưu qua các năm trước, kết quả đã phát hiện có kháng thể
dương tính trên các mẫu từ năm 2000 và có chiều hướng tăng dần qua các năm:
2000 (38,97 %), 2003-2004 (84,9 %), 2005 (90,26 %).
2.2.2 Hội chứng còi trên heo sau cai sữa do PCV2
Hội chứng còi trên heo sau cai sữa (PMWS) là một bệnh dịch động vật ở
heo, do nhiều yếu tố bao gồm sự nhiễm PCV2 trên heo và những vi sinh vật đồng
gây nhiễm hoặc những yếu tố bất lợi khác hiện diện (như stress, điều kiện chuồng
trại không tốt) gây nên.
Phạm vi ảnh hưởng của PMWS gặp trên heo cai sữa từ 4 – 16 tuần tuổi, thậm
chí có thể đến 20 tuần nhưng tập trung nhiều nhất là 8 – 10 tuần tuổi (Madec và ctv,
2000).
Các ca PMWS do PCV2 thường đi kèm với những tác nhân virus hoặc vi
trùng gây bệnh khác làm tăng mức độ trầm trọng của bệnh, như virus PRRS,
parvovirus, virus cúm heo (SIV) và một số vi trùng gây bệnh khác, đáng chú ý là
Mycoplasma

hyopneumoniae,

Streptococcus

suis,

Pasteurella

multocida,


Actinobacillus pleuropneumoniae, Haemophilus parasuis (Kim và ctv, 2003;
Pogranichniy và ctv, 2004; Segalés và ctv, 2006).
PMWS gây thiệt hại kinh tế đáng kể và ảnh hưởng xấu đến sức khỏe đàn heo
trong ngành chăn nuôi heo công nghiệp của nhiều quốc gia.

11


2.2.3 Căn bệnh
2.2.3.1 Đặc điểm phân loại
Là loại virus ADN rất nhỏ (17 nm), không vỏ bọc, bên trong chứa một sợi
gen vòng đơn, thuộc họ Circoviridae, giống Circovirus (Lukert và ctv, 1995).
Virus PCV (Porcine circovirus) gồm có 2 serotype được tìm thấy ở heo là
serotype 1 (PCV1) và serotype 2 (PCV2). Trong đó, PCV type 1 (PCV1) được
phân lập năm 1974 có thể nhiễm trên môi trường tế bào thận heo PK - 15 nhưng
khi heo nhiễm không thể hiện bất kỳ triệu chứng lâm sàng nào của bệnh. Trong
khi đó, PCV type 2 (PCV2) được phân lập năm 1997 và được xác định có liên
quan đến hội chứng PMWS trên heo (Allan và Ellis, 2000).

Hình 2.1 Virus PCV2 dưới kính hiển vi điện tử
(McNulty và cộng sự, 2000)
Bằng xét nghiệm kháng thể đơn dòng và đa dòng, Allan và ctv (1999a) cho
biết giữa PCV1 và PCV2 có phản ứng chéo ở mức độ thấp. Qua phân lập virus,
người ta phát hiện PCV2 phân lập được trên những mẫu lưu trữ từ đầu thập niên 80
có sự giống nhau về di truyền so với những mẫu phân lập gần đây (Grierson và ctv,
2004).
Trong ống nghiệm, PCV nhân lên tốt nhất trên môi trường tế bào PK/15. Sự
nhân lên của virus có thể đánh giá bằng kỹ thuật miễn dịch huỳnh quang hoặc
nhuộm miễn dịch peroxidase đối với hầu hết các tế bào bị nhiễm PCV. Bằng kỹ

thuật nhuộm nhân tập trung, thỉnh thoảng trên những heo bị PMWS bệnh tích thể

12


×