Tải bản đầy đủ (.pdf) (64 trang)

PHÂN LẬP VÀ THỬ KHÁNG SINH ĐỒ ĐỐI VỚI VI KHUẨN ESCHERICHIA COLI TRÊN HEO CON THEO MẸ BỊ TIÊU CHẢY

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (583.17 KB, 64 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA CHĂN NUÔI – THÚ Y
****************

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

PHÂN LẬP VÀ THỬ KHÁNG SINH ĐỒ ĐỐI VỚI
VI KHUẨN ESCHERICHIA COLI TRÊN HEO
CON THEO MẸ BỊ TIÊU CHẢY

Sinh viên thực hiện: NGUYỄN THỊ HUYỀN THI
Lớp

: DH06DY

Ngành

: Dược Thú Y

Khóa

: 2006 - 2011

Tháng 8/2011

i


BỘ GIÁO DỤC và ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH


KHOA CHĂN NUÔI – THÚ Y
****************

NGUYỄN THỊ HUYỀN THI

PHÂN LẬP VÀ THỬ KHÁNG SINH ĐỒ ĐỐI VỚI
VI KHUẨN ESCHERICHIA COLI TRÊN HEO
CON THEO MẸ BỊ TIÊU CHẢY

Khóa luận được đề trình để đáp ứng yêu cầu cấp bằng Bác sỹ thú y
chuyên ngành Dược

Giáo viên hướng dẫn
PGS. TS. NGUYỄN NGỌC HẢI

Tháng 8/2011

ii


PHIẾU XÁC NHẬN CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Sinh viên thực hiện: NGUYỄN THỊ HUYỀN THI
Tên khóa luận: “Phân lập và thử kháng sinh đồ đối với vi khuẩn E. coli
trên heo con theo mẹ bị tiêu chảy”.
Đã hoàn thành luận văn theo đúng yêu cầu của giáo viên hướng dẫn và các ý
kiến nhận xét, đóng góp của Hội đồng chấm thi tốt nghiệp khóa 32.
Ngày …… tháng …… năm 2011
Giáo viên hướng dẫn

PGS. TS. Nguyễn Ngọc Hải


iii


LỜI CẢM TẠ
Thành kính ghi ơn cha mẹ là đấng sinh thành, nuôi dưỡng, dạy dỗ con nên
người và là nguồn động lực tiếp bước cho con trên quãng đường sự nghiệp.
Chân thành ghi ơn
Ban Giám hiệu Trường Đại Học Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh
Ban Chủ nhiệm Khoa Chăn nuôi – Thú y
Bộ môn Vi sinh truyền nhiễm
Cùng toàn thể quý thầy cô.
Đã tận tình dạy dỗ và truyền đạt những kiến thức quý báu cho em trong suốt
thời gian học tập. Em xin chân thành cảm tạ với lòng biết ơn sâu sắc.
Bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS. TS. Nguyễn Ngọc Hải đã tận tâm, nhiệt
tình hướng dẫn, chỉ bảo và đã đóng góp những ý kiến quý báu cho em trong suốt
quá trình thực hiện đề tài.
Cảm ơn những bạn bè, anh chị, những người đã hỗ trợ và hết lòng giúp đỡ,
động viên tôi trong suốt thời gian học tập và hoàn thành luận văn tốt nghiệp.

Chân thành cảm ơn
Nguyễn Thị Huyền Thi

iv


TÓM TẮT LUẬN VĂN
Đề tài nghiên cứu “Phân lập và thử kháng sinh đồ đối với vi khuẩn E. coli
trên heo con theo mẹ bị tiêu chảy” từ tháng 01/2011 đến tháng 05/2011. Quá trình
nuôi cấy và phân lập vi khuẩn E. coli từ phân heo con theo mẹ bị tiêu chảy được thu

thập từ các trại chăn nuôi heo: trại heo Trường Đại học Nông Lâm, trại Giống cấp I,
trại heo 2/9. Qua đó, chúng tôi xác định được:
Tỷ lệ nhiễm vi khuẩn E. coli trên các mẫu phân heo con theo mẹ được phân
lập là 53,33 %.
Qua kết quả thử nghiệm kháng sinh đồ, chúng tôi nhận thấy các chủng vi
khuẩn E. coli phân lập được nhạy cảm nhất với kháng sinh norfloxacin (84,38 %) kế
đến là colistin (71,88 %) và cephalexin (50 %). Các kháng sinh còn lại bị các chủng
E. coli đề kháng rất cao như: neomycin, gentamicin, ampicillin.

v


MỤC LỤC
TRANG
Trang tựa ......................................................................................................................i
Phiếu xác nhận của giáo viên hướng dẫn ....................................................................ii
Lời cảm tạ ................................................................................................................. iii
Tóm tắt ....................................................................................................................... iv
Mục lục........................................................................................................................ v
Danh sách các chữ viết tắt.......................................................................................... ix
Danh sách các bảng ..................................................................................................... x
Danh sách các sơ đồ ................................................................................................... xi
Danh sách các hình ...................................................................................................xii
Chương 1 MỞ ĐẦU .................................................................................................. 1
1.1 Đặt vấn đề ............................................................................................................. 1
1.2 Mục tiêu ................................................................................................................ 2
1.3 Yêu cầu .................................................................................................................. 2
Chương 2 TỔNG QUAN .......................................................................................... 3
2.1 Sơ lược về vi khuẩn E. coli ................................................................................... 3
2.1.1 Định nghĩa và lịch sử ......................................................................................... 3

2.1.2 Hệ thống phân loại ............................................................................................. 3
2.1.3 Đặc điểm hình thái và cấu trúc........................................................................... 4
2.1.4 Đặc điểm nuôi cấy .............................................................................................. 4
2.1.5 Đặc tính sinh hóa ................................................................................................ 4
2.1.6 Sức đề kháng của vi khuẩn................................................................................. 5
2.1.7 Cấu trúc kháng nguyên....................................................................................... 5
2.1.8 Độc tố ................................................................................................................. 6
2.1.9 Tính chất gây bệnh ............................................................................................. 7
2.2 Cơ sở sinh lý tiêu hóa heo con .............................................................................. 8
2.3 Sự phát triển hệ vi sinh vật đường ruột ở heo con ................................................ 8

vi


2.3.1 Hệ vi sinh vật đường ruột ở heo con .................................................................. 8
2.3.2 Rối loạn hệ vi sinh vật đường ruột ..................................................................... 9
2.4 Bệnh tiêu chảy do vi khuẩn E. coli gây ra ............................................................ 9
2.4.1 Truyền nhiễm học .............................................................................................. 9
2.4.1.1 Loài vật mắc bệnh ........................................................................................... 9
2.4.1.2 Chất chứa căn bệnh ....................................................................................... 10
2.4.1.3 Đường xâm nhập ........................................................................................... 10
2.4.2 Triệu chứng ...................................................................................................... 10
2.4.3 Bệnh tích .......................................................................................................... 11
2.4.3.1 Bệnh tích đại thể............................................................................................ 11
2.4.3.2 Bệnh tích vi thể ............................................................................................. 11
2.4.4 Chẩn đoán......................................................................................................... 11
2.4.4.1 Chẩn đoán lâm sàng ...................................................................................... 11
2.4.4.2 Chẩn đoán phòng thí nghiệm ........................................................................ 11
2.4.5 Điều trị ............................................................................................................. 12
2.4.6 Phòng bệnh ...................................................................................................... 12

2.5 Một số nguyên nhân khác gây tiêu chảy trên heo ............................................... 13
2.5.1 Bệnh thương hàn heo ....................................................................................... 13
2.5.2 Bệnh hồng lỵ trên heo ...................................................................................... 13
2.5.3 Bệnh dịch tả heo ............................................................................................... 13
2.5.4 Bệnh viêm dạ dày ruột truyền nhiễm ............................................................... 13
2.5.5 Bệnh viêm ruột do ngộ độc .............................................................................. 14
2.5.6 Viêm ruột do ký sinh trùng .............................................................................. 14
2.6 Sơ lược về kháng sinh ......................................................................................... 14
2.6.1 Khái niệm ......................................................................................................... 14
2.6.2 Cơ chế tác động của kháng sinh ....................................................................... 15
2.6.2.1 Tác động lên sự tổng hợp peptidoglycan của thành tế bào vi khuẩn ............ 15
2.6.2.2 Tác động lên màng bào tương ....................................................................... 15
2.6.2.3 Tác động lên sự tổng hợp protein.................................................................. 16

vii


2.6.2.4 Tác động trên sự tổng hợp các acid nucleic ................................................. 16
2.6.2.5 Tác động lên sự chuyển hóa .......................................................................... 16
2.6.3 Các loại kháng sinh thường dùng trong phòng và trị tiêu chảy ....................... 17
2.6.4 Sự đề kháng của vi khuẩn đối với kháng sinh ................................................. 17
2.6.4.1 Bản chất di truyền của tính đề kháng ............................................................ 17
2.6.4.1.1 Đề kháng tự nhiên ...................................................................................... 18
2.6.4.1.2 Đề kháng thu nhận ..................................................................................... 18
2.6.4.2 Cơ chế đề kháng ............................................................................................ 19
2.6.4.2.1 Ức chế bằng enzyme .................................................................................. 20
2.6.4.2.2 Giảm tính thấm của tế bào vi khuẩn .......................................................... 20
2.6.4.2.3 Biến đổi vị trí gắn kết ................................................................................. 20
2.6.4.2.4 Bơm đẩy ..................................................................................................... 20
2.6.4.3 Cơ chế lan truyền kháng thuốc...................................................................... 21

2.6.4.4 Đề phòng và hạn chế sự đề kháng kháng sinh của vi khuẩn......................... 22
2.7 Tình hình nghiên cứu trong và ngoài nước ......................................................... 22
2.7.1 Trong nước ....................................................................................................... 22
2.7.2 Ngoài nước ....................................................................................................... 23
Chương 3 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................... 24
3.1 Thời gian và địa điểm nghiên cứu....................................................................... 24
3.2 Đối tượng nghiên cứu ......................................................................................... 24
3.3 Vật liệu – dụng cụ ............................................................................................... 24
3.3.1 Thiết bị dụng cụ ............................................................................................... 24
3.3.2 Các môi trường................................................................................................. 25
3.3.3 Các hóa chất ..................................................................................................... 25
3.3.4 Đĩa giấy tẩm kháng sinh................................................................................... 25
3.4 Nội dung và phương pháp nghiên cứu ................................................................ 26
3.4.1 Nội dung nghiên cứu ........................................................................................ 26
3.4.2 Phương pháp nghiên cứu.................................................................................. 26
3.4.2.1 Phương pháp lấy mẫu .................................................................................... 26

viii


3.4.2.2 Sơ đồ phân lập và giám định vi khuẩn E. coli .............................................. 27
3.4.2.3 Phân lập vi khuẩn .......................................................................................... 27
3.4.2.3.1 Lấy mẫu, bảo quản, và vận chuyển ............................................................ 27
3.4.2.3.2 Phân lập vi khuẩn E. coli trên môi trường chuyên biệt EMB ................... 28
3.4.2.3.3 Kiểm tra vi khuẩn trên môi trường KIA .................................................... 29
3.4.2.3.4 Nuôi cấy và giữ giống trên môi trường canh TSA..................................... 30
3.4.2.3.5 Thực hiện xét nghiệm IMViC .................................................................... 30
3.4.2.3.6 Đánh giá chung .......................................................................................... 32
3.4.2.4 Thử kháng sinh đồ ........................................................................................ 32
3.4.2.4.1 Nguyên tắc ................................................................................................. 32

3.4.2.4.2 Phương pháp tiến hành ............................................................................... 32
3.4.3 Các chỉ tiêu theo dõi ......................................................................................... 35
3.4.4 Xử lý số liệu ..................................................................................................... 35
Chương 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN .............................................................. 36
4.1 Kết quả tỷ lệ tiêu chảy do vi khuẩn E. coli giữa các trại .................................... 36
4.2 Tỷ lệ nhạy cảm của vi khuẩn E. coli với các loại kháng sinh ............................. 37
4.3 Tỷ lệ trung gian của vi khuẩn E. coli với các loại kháng sinh ............................ 39
Chương 5 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ................................................................... 41
5.1 Kết luận ............................................................................................................... 41
5.2 Đề nghị ................................................................................................................ 41
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 43
PHỤ LỤC ................................................................................................................. 45

ix


DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Tên nước ngoài

AEEC

Attaching and Effacing Escherichia coli

BCP

Bromocresol Purpne

ĐHNL


Đại học Nông Lâm

EHEC

Entero haemorrhagic Escherichia coli

EIEC

Enteroinvasive Escherichia coli

EMB

Eosin Methylen Blue

EPEC

Enteropathogenic Escherichia coli

ETEC

Enterotoxigenic Escherichia coli

GC1

Giống cấp 1

IMViC

Indol, Methyl Red, Voges – Proskauer, Citrate


KIA

Kligler Iron Agar

KSĐ

Kháng sinh đồ

MR

Methyl Red

N

Nhạy

PABA

P-aminobenzoic acid

TSA

Trypticase Soy Agar

TSI

Triple Sugar Iron

VP


Voges – Proskauer

x


DANH SÁCH CÁC BẢNG
Bảng 2.1 Phân nhóm E. coli theo đặc điểm sinh bệnh ............................................... 7
Bảng 2.2 Danh mục kháng sinh sử dụng trong phòng trị tiêu chảy ......................... 17
Bảng 2.3 Cơ chế đề kháng kháng sinh ..................................................................... 19
Bảng 3.1 Bảng bố trí lấy mẫu ................................................................................... 24
Bảng 3.2 Đường kính vòng vô khuẩn chuẩn của một số kháng sinh ....................... 34
Bảng 4.1 Tỷ lệ tiêu chảy do E. coli giữa các trại ...................................................... 36
Bảng 4.2 Tỷ lệ nhạy cảm của các gốc E. coli với các loại kháng sinh ..................... 37
Bảng 4.3 Tỷ lệ trung gian của vi khuẩn E. coli với các loại kháng sinh .................. 39

xi


DANH SÁCH CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1 Phân lập và giám định vi khuẩn E. coli ................................................... 27

xii


DANH SÁCH CÁC HÌNH
Hinh 3.1 Các loại kháng sinh thử nghiệm kháng sinh đồ......................................... 26
Hình 3.2 E. coli tạo khuẩn lạc tím ánh kim trên môi trường EMB .......................... 28
Hình 3.3 Kết quả cấy E. coli trên môi trường KIA .................................................. 29
Hình 3.4 Giữ giống trên môi trường TSA ................................................................ 30

Hình 3.5 Kết quả thử sinh hóa IMViC (++--) .......................................................... 32
Hình 3.6 Thực hiện kháng sinh đồ ........................................................................... 34

xiii


Chương 1
MỞ ĐẦU
1.2 Đặt vấn đề
Bệnh tiêu chảy là một bệnh phổ biến thường xảy ra trên heo con ở hầu hết
các lứa tuổi. Bệnh này không những làm giảm tăng trọng, giảm tỉ lệ nuôi sống, mà
còn dễ dàng làm xuất hiện các bệnh kế phát. Chính vì vậy, nó gây rất nhiều thiệt hại
nghiêm trọng về mặt kinh tế cho ngành chăn nuôi heo trên thế giới nói chung và ở
Việt Nam nói riêng. Bệnh xảy ra do nhiều nguyên nhân, trong đó vi khuẩn E. coli là
một trong những nguyên nhân thường gặp và quan trọng nhất gây ra bệnh.
Trong những năm gần đây, với mục tiêu phát triển kinh tế cũng như để đáp
ứng nhu cầu của người tiêu dùng, các giống heo cao sản đã được đưa vào nước ta.
Những giống heo này tuy có mức tăng trưởng cao nhưng sức đề kháng kém với yếu
tố môi trường và dễ nhạy cảm với các yếu tố gây stress (sự thay đổi nhiệt độ, thức
ăn, nước uống …) làm cho vi khuẩn đường ruột có cơ hội phát triển. Đặc biệt là
bệnh tiêu chảy trên heo con do vi khuẩn E. coli gây ra.
Hiện nay, vi khuẩn E. coli có rất nhiều chủng, chúng thường xuyên biến
chủng và đề kháng với nhiều loại kháng sinh. Do đó, việc tìm ra các biện pháp
khống chế, điều trị và khắc phục bệnh một cách có hiệu quả và triệt để hơn vẫn còn
nhiều vấn đề đáng quan tâm.
Xuất phát từ những vấn đề trên, đồng thời được sự đồng ý của khoa Chăn
nuôi – Thú y, dưới sự hướng dẫn của PGS. TS. Nguyễn Ngọc Hải, chúng tôi thực
hiện đề tài: “Phân lập và thử kháng sinh đồ đối với vi khuẩn E. coli trên heo con
theo mẹ bị tiêu chảy”.


1


1.2 Mục tiêu
Tìm hiểu tỷ lệ tiêu chảy do E. coli gây ra trên heo con theo mẹ.
Đánh giá khả năng nhạy cảm của vi khuẩn E. coli phân lập được đối với một
số kháng sinh để góp phần xây dựng các biện pháp phòng chống bệnh.
1.4 Yêu cầu
Nuôi cấy, phân lập vi khuẩn E. coli từ phân heo con theo mẹ bị tiêu chảy.
Thử kháng sinh đồ đối với các chủng E. coli phân lập được.

2


Chương 2
TỔNG QUAN
2.1 Sơ lược về vi khuẩn E. coli
2.1.1 Định nghĩa và lịch sử
Escherichia coli được gọi tắt là E. coli, là trực khuẩn ruột già Escherichia coli
còn có tên là Bacterium coli commune, được bác sĩ nhi khoa người Đức tên là
Theodor Escherich phát hiện vào năm 1885 trong trường hợp tiêu chảy ở trẻ em.
Vi khuẩn sống thường trực ở đường tiêu hóa của người và động vật, nhiều
nhất là ở ruột già. Vi khuẩn thường theo phân ra ngoài, do đó ta thường thấy vi
khuẩn trong đất, nước và không khí. Đây là một loại vi khuẩn cơ hội sẵn sàng tấn
công khi có một số điều kiện tác động đến heo như: vào thời điểm ngay sau khi đẻ,
heo con chưa hoàn chỉnh hệ thống phòng vệ hay do điều kiện chăm sóc nuôi dưỡng
heo mẹ chưa tốt, chuồng trại ẩm ướt, vệ sinh kém, không thông thoáng, bị stress,
thiếu máu, thiếu vitamin …
2.1.2 Hệ thống phân loại
Theo hệ thống phân loại của Bergey (trích dẫn bởi Nguyễn Ngọc Hải, 2007),

vi khuẩn E. coli thuộc:
Bộ: Eubacteriales
Họ: Enterobacteriaceae
Tộc: Escherichiaeae
Giống: Escherichia
Loài: E. coli

3


2.1.3 Đặc điểm hình thái và cấu trúc
Trực khuẩn Gram âm, kích thước dài hay ngắn tùy thuộc vào môi trường nuôi
cấy, trung bình từ 0,5 x 1 – 3 μm, hai đầu tròn, không bào tử, tạo giáp mô mỏng, có
lông tơ quanh cơ thể, có khả năng di động.
Trong bệnh phẩm có khi bắt màu lưỡng cực hai đầu.
2.1.4 Đặc điểm nuôi cấy
Hiếu khí hay yếm khí tùy nghi, sinh trưởng ở nhiệt độ 15 – 42ºC, nhiệt độ
nuôi cấy thích hợp là 37ºC, pH thích hợp là 7,4. Mọc tốt trên các môi trường dinh
dưỡng.
Trên môi trường thạch dinh dưỡng vi khuẩn E. coli tạo khóm S tròn ướt, màu
trắng đục, hơi lồi, để lâu có dạng khô, rìa hơi nhăn thuộc khóm R, kích thước 1-2
mm.
Trên thạch gelatin không gây tan chảy.
Trên thạch máu có chủng gây dung huyết, có chủng không.
Trên canh dinh dưỡng đục đều, sau lắng cặn, mùi phân thối, một số tạo váng
mỏng.
Trên các môi trường chẩn đoán chuyên biệt:
Môi trường EMB ( Eosin Methylen Blue ): tạo khóm tím ánh kim.
Môi trường MCK ( Macconkey ): tạo khóm đỏ hồng.
Môi trường Endo: tạo khóm đỏ hồng.

Môi trường Kristensen: tạo khóm màu xanh lá mạ.
Môi trường Wilson Blain: tạo khóm màu nâu.
Môi trường BCP ( Bromocresol Purpne ): tạo khóm màu vàng.
Môi trường TSI ( Triple Sugar Iron ) va KIA ( Kligler Iron Agar ): làm môi
trường từ đỏ chuyển sang vàng/vàng và sinh hơi, không sinh khí H2S.
2.1.5 Đặc tính sinh hóa
Lên men sinh hơi đường glucose, galactose, lactose, maltose, arabinose,
xylose, rhamnose, manitol,fructose …
Lên men hay không lên men saccharose.

4


Không lên men dextrin, glycogen.
Thường sinh Indol, không sinh H2S.
Phản ứng IMViC: ++--.
2.1.6 Sức đề kháng của vi khuẩn
Cũng như các loài vi khuẩn không sinh nha bào khác, E. coli không chịu
được sức nóng cao, bị diệt ở nhiệt độ 55ºC trong một giờ, 60ºC trong 15 – 30 phút,
đun 100ºC chết ngay. Chúng có thể sống ở điều kiện ngoại cảnh từ vài tuần đến vài
tháng.
E. coli đề kháng với sự sấy khô.
Các chất sát trùng như: axit fenic, HgCl2, formol diệt khuẩn trong 5 phút.
Chúng nhạy cảm với các kháng sinh như: gentamicin, kanamycin, colistin,
norfloxacin, ciprofloxacin, amoxicillin …
2.1.7 Cấu trúc kháng nguyên
Theo Tô Minh Châu và Trần Thị Bích Liên, 2001, gồm 4 loại kháng nguyên:
* Kháng nguyên O (kháng nguyên thân): có trên 160 loại. Đây là kháng
nguyên thân chịu nhiệt, phân bố trên thành tế bào, bao gồm hỗn hợp lipid,
polysaccharide – protein. Lipid xác định độc tính colitoxin, polysaccharide xác định

tính đặc thù của huyết thanh và protein mang tính chất kháng nguyên. Khi đun ở
nhiệt độ 120ºC/2h vẫn giữ được tính kháng nguyên, có khả năng ngưng kết và kết
hợp.
* Kháng nguyên K (kháng nguyên giáp mô) có khoảng 103 loại, bản chất là
polysaccharide, chịu nhiệt kém, bị phá hủy ở 100ºC trong 1 giờ. Gồm 3 type kháng
nguyên chính: L, B, A.
Type L: không chịu nhiệt (biến nhiệt), bị phá hủy khi đun 100ºC trong 1 giờ,
mất khả năng ngưng kết, kết tủa và tính kháng nguyên.
Type B: tương đối chịu nhiệt, khi đun 100ºC trong 1 giờ, vẫn giữ được khả
năng ngưng kết và kết tủa. Kháng nguyên này thường gặp trong nhóm E. coli gây
bệnh đường ruột.

5


Type A: rất chịu nhiệt (ổn nhiệt) không bị phá hủy khi đun 120ºC trong 1
giờ, tính kháng nguyên, khả năng ngưng kết, kết tủa đều giữ nguyên.
* Kháng nguyên H (kháng nguyên lông) có khoảng 55 loại, có tính chịu
nhiệt tuy nhiên khi đun 100ºC trong 2 giờ thì các tính kháng nguyên, tính ngưng kết
đều bị phá hủy. Phần lớn E. coli có chung type kháng nguyên này.
* Kháng nguyên F (kháng nguyên tiên mao), kết dính vào tế bào đường ruột.
Có dạng hình sợi, dài 4 μm, thẳng hay xoắn, đường kính 2,1 – 7 nm. Giúp kết dính
vào nhung mao ở ruột (bờ “bàn chải”).
Các tiên mao liên quan tới E. coli gây bệnh tiêu chảy (Trần Thanh Phong,
2010):
- F4 (hay K88) với các dạng ab, ac, ad.
- F5 (hay K99)
- F6 (hay 987P)
- F41
- F 2413P

- F 107
- Tiên mao liên quan tới E. coli gây bại huyết: F165
- Tiên mao liên quan tới E. coli gây bệnh phù thủng: F107
Ngày nay, người ta biết được nhiều gen liên quan tới các yếu tố kết dính này.
Những gen này có thể định vị ở plasmide (F4, F5, F6) hoặc ở nhiễm sắc thể (F41).
2.1.8 Độc tố
E. coli sinh các độc tố sau:
 Nội độc tố (endotoxin)
 Ngoại độc tố
Nội độc tố (endotoxin): là những độc tố do vi khuẩn sản sinh ra nhưng chỉ
được bài xuất ra ngoài khi vi khuẩn bị dung giải. Nội độc tố có thể chiết xuất bằng
nhiều phương pháp (phá vỡ vỏ tế bào bằng cơ học, chiết xuất bằng acid
trichloracetic, phenol, dưới tác dụng của enzyme, …). Nội độc tố là phức chất

6


polysaccharide – protein – lipid vì vậy nó thuộc loại kháng nguyên hoàn toàn. Nội
độc tố của E. coli chịu nhiệt và đặc hiệu đối với các chủng của mỗi serotype.
Ngoại độc tố: Là những chất độc do vi khuẩn tiết ra ngoài. Ngoại độc tố có
bản chất là protein, nên không chịu được nhiệt, dễ bị phá hủy ở 56ºC trong vòng 10
– 30 phút. Ngoại độc tố có thể có tính hướng thần kinh và gây hoại tử, khả năng tạo
độc tố sẽ mất đi khi các chủng được giữ lâu ngày, hoặc cấy chuyển nhiều lần trên
môi trường dinh dưỡng.
Độc tố đường ruột (enterotoxin) gồm 2 loại:
 Enterotoxin LT (heat labile enterotoxin): Độc tố đường ruột biến nhiệt
 Enterotoxin ST (heat stable enterotoxin): Độc tố đường ruột ổn nhiệt
2.1.9 Tính chất gây bệnh
Vi khuẩn E. coli có sẵn trong đường ruột, tuy nhiên nó chỉ gây bệnh khi sức
đề kháng của con vật bị giảm sút, công tác quản lý chăn nuôi kém, điều kiện vệ sinh

không đảm bảo …
Bảng 2.1 Phân nhóm E. coli theo đặc điểm sinh bệnh
Nhóm

Đặc điểm sinh bệnh

ETEC

E. coli sinh độc tố đường ruột
(Enterotoxigenic Escherichia coli) gây tiêu chảy heo con

EPEC

E. coli gây bệnh đường ruột
(Enteropathogenic Escherichia coli) gây tiêu chảy trên heo cai sữa

AEEC

E. coli kết dính và phá hủy tế bào thượng bì ruột
(Attaching and Effacing Escherichia coli)

EHEC

E. coli gây xuất huyết đường ruột
(Entero haemorrhagic Escherichia coli)

EIEC

E. coli có khả năng xâm nhiễm tế bào
(Enteroinvasive Escherichia coli)

(Nguồn: Theo Trần Thanh Phong, 2010)

7


2.2 Cơ sở sinh lý tiêu hóa heo con
Heo con mới sinh ra có bộ máy tiêu hóa chưa hoàn chỉnh cả về cấu tạo và
chức năng. Lớp màng nhày chiếm tỷ lệ khá lớn trong thành ruột. Sự phân tiết men
tiêu hóa ở dạ dày và ruột non rất kém.
Heo con dưới 1 tháng tuổi, trong dịch dạ dày không có HCl tự do. Thiếu HCl
làm cho pH dạ dày cao, dẫn đến không ức chế được sự phát triển của vi sinh vật có
hại. Các vi sinh vật có hại xâm nhập bằng đường miệng có khả năng sống sót trong
ống tiêu hóa, phát triển mạnh gây nên tiêu chảy.
Về miễn dịch, heo con chỉ nhận miễn dịch thụ động từ mẹ thông qua sữa đầu.
Miễn dịch mạnh lúc mới sinh, nhưng sau đó giảm dần và còn rất ít lúc 2 tuần tuổi.
Trong khi đó, miễn dịch chủ động đến lúc 4 tuần tuổi mới hoạt động tích cực, do đó
trong khoảng thời gian từ 2 đến 4 tuần tuổi, heo con có sức đề kháng giảm dễ bị
nhiễm bệnh (Nguyễn Như Pho, 2001, trích dẫn bởi Nguyễn Thị Trúc Ly, 2006).
2.3 Sự phát triển hệ vi sinh vật đường ruột ở heo con
2.3.1 Hệ vi sinh vật đường ruột ở heo con
Heo con mới sinh, hệ vi sinh vật đường ruột chưa có hoặc có rất ít. Do việc
bú mẹ, liếm láp nền chuồng mà vi sinh vật từ bên ngoài đã đi vào đường tiêu hóa
của heo con. Tại đây, những vi sinh vật nào không thích nghi được với môi trường
ở đường tiêu hóa sẽ bị tiêu diệt. Một số thích nghi được sẽ sinh sản, phát triển và
tạo thành hệ vi sinh vật đường ruột.
Theo Nguyễn Vĩnh Phước (1977), hệ vi sinh vật được chia làm 2 nhóm
chính:
- Nhóm vi sinh vật tùy nghi: thay đổi theo điều kiện bên ngoài như thức ăn,
nước uống bao gồm: tụ cầu khuẩn, nấm men, E. coli, Proteus …
- Nhóm vi sinh vật bắt buộc: thích nghi được ở môi trường ruột, định cư vĩnh

viễn bao gồm: E. coli, Enterococcus, Lactobacillus acidophilus … Hai nhóm này
luôn ở trạng thái cân bằng cần thiết cho sức khỏe của heo con.

8


2.3.2 Rối loạn hệ vi sinh vật đường ruột
Đa số các trường hợp khi đang điều trị các chứng bệnh viêm nhiễm, hệ vi
sinh đường ruột sẽ bị ảnh hưởng khi dùng thuốc kháng sinh, dẫn đến rối loạn vi
sinh đường ruột và kém hấp thu vitamin. Trong tất cả các trường hợp này, cần sử
dụng probiotics (chất trợ sinh, men vi sinh) để điều trị các bệnh đường tiêu hóa như
tiêu chảy do nhiễm khuẩn và không nhiễm khuẩn, phòng ngừa và điều trị các rối
loạn hệ vi khuẩn ruột gây ra do dùng kháng sinh kéo dài, hội chứng ruột kích thích.
Probiotics là chất bổ sung vào chế độ ăn, có nguồn gốc từ vi sinh vật sống,
khi được dùng với lượng thỏa đáng, sẽ có tác dụng có lợi trên ký chủ, cải thiện sự
cân bằng hệ vi sinh ở ruột. Một trong những vai trò của probiotics là giúp ngăn
ngừa các rối loạn về tiêu hóa hoặc làm gia tăng hệ vi sinh vật có lợi sau khi điều trị
bằng kháng sinh.
Vì vậy, hiện nay trên thị trường có rất nhiều chế phẩm gọi là “men vi sinh”
để phòng bệnh tiêu chảy hoặc làm gia tăng hệ vi sinh vật có lợi sau khi điều trị bằng
kháng sinh.
Khi có bất cứ một tác nhân gây stress nào tác động vào hệ sinh thái đường
tiêu hóa sẽ làm ảnh hưởng đến sự cân đối của quần thể vi sinh vật cư trú sẵn trong
dạ dày, ruột có thể tạo điều kiện thuận lợi cho những loài “vi sinh vật không mong
muốn” phát triển dẫn đến tiêu chảy (Đào Trọng Đạt, 1995, trích dẫn bởi Nguyễn
Thị Trúc Ly, 2006).
2.4 Bệnh tiêu chảy do vi khuẩn E. coli gây ra
2.4.1 Truyền nhiễm học
2.4.1.1 Loài vật mắc bệnh
Hầu hết các loài động vật đều có thể mắc bệnh.

Bệnh do E. coli gây ra có thể xuất hiện vào những ngày đầu mới sinh, thậm
chí vào những giờ đầu tiên sau khi sinh.
Bệnh thường xuất hiện ở những heo con phát triển nhanh, khoẻ mạnh và
thông thường những heo con tốt nhất trong đàn mắc bệnh đầu tiên.

9


Trong phòng thí nghiệm, heo con, thỏ, chuột bạch, chuột lang nhạy cảm với
E. coli. Khi tiêm canh trùng dưới da gây viêm cục bộ, nếu tiêm liều lớn gây bại
huyết và giết chết con vật (Tô Minh Châu – Trần Thị Bích Liên, 2001).
2.4.1.2 Chất chứa căn bệnh
Vi khuẩn có nhiều nhất trong phân, ruột già, ruột non. Ngoài ra, vi khuẩn còn
có trong máu, trong các cơ quan phủ tạng như gan, lách, hạch, tủy xương của con
vật bị nhiễm trùng huyết (Wilson, 1986, trích dẫn bởi Nguyễn Thị Trúc Ly, 2006).
Trong tự nhiên vi khuẩn tồn tại khắp nơi, chúng có thể được phân lập từ nền
chuồng, thức ăn, nước uống.
2.4.1.3 Đường xâm nhập
Vi khuẩn E. coli xâm nhập chủ yếu qua đường tiêu hóa. Vi khuẩn xâm nhập
vào cơ thể do heo con ăn phải thức ăn, nước uống có chứa mầm bệnh, liếm láp các
chất dơ bẩn, phân heo mẹ, hoặc bú sữa ở vú viêm.
Bệnh có tính lây lan mạnh, thường nổ bùng cả vùng.
2.4.2 Triệu chứng
Triệu chứng rất thay đổi, bệnh thường xảy ra một cách đột ngột với các triệu
chứng ban đầu là bỏ ăn và rất khát nước. Heo bệnh biểu hiện lớ đờ, mất phối hợp, đi
đứng xiêu vẹo hoặc nằm ngả nghiêng.
Tiêu chảy trên heo con sơ sinh từ 0 – 4 ngày tuổi với các đặc điểm: Phân
màu vàng kem, hoặc hơi xanh, với nhiều nước, trong thời gian tiêu chảy heo con
vẫn bú, tuy nhiên suy nhược rất nhanh, gầy còm, nằm chồng chất lên nhau. Sau 2 –
3 ngày tiêu chảy, một số con chết, số còn lại nếu điều trị tốt sẽ khỏi bệnh.

Tiêu chảy giai đoạn từ 5 ngày đến 3 – 4 tuần: Nguyên nhân phần lớn là do
không tiêu thức ăn, thiếu chất sắt hoặc do các yếu tố chăm sóc kém tạo điều kiện
cho vi trùng phát triển nhanh. Phân có màu trắng hoặc xám trắng, heo con gầy ốm,
lông dựng lên, có thể có sốt hoặc không.

10


2.4.3 Bệnh tích
2.4.3.1 Bệnh tích đại thể
Heo con bị mất nước nặng do tiêu chảy. Dạ dày chứa đầy các cục sữa không
tiêu hoá được. Ruột chứa đầy hơi và thức ăn, pH ở ruột thường kiềm. Một số trường
hợp có xuất huyết và sung huyết ở dạ dày, ruột, các chất chứa trong ruột non có
màu máu.
2.4.3.2 Bệnh tích vi thể
E.coli bám dính vào tế bào niêm mạc, lông nhung bị teo.
Bạch cầu trung tính và đại thực bào tăng, tập trung và phân tán vào xoang
ruột.
Thành mạch máu bị phá huỷ, thấm dịch ra ngoài.
2.4.4 Chẩn đoán
2.4.4.1 Chẩn đoán lâm sàng
Dựa vào triệu chứng điển hình xảy ra trên heo bệnh.
Xác định nguyên nhân gây bệnh do dinh dưỡng hay do vi sinh vật.
Xem xét mức độ bệnh lý nặng hay nhẹ.
Cần phân biệt với các bệnh gây viêm ruột xuất huyết, hoại tử do: Samonella,
bệnh hồng lỵ, bệnh dịch tả heo …
Chẩn đoán tổng quát bằng lâm sàng chỉ có kết quả sơ bộ, dựa vào kinh
nghiệm nên rất khó chính xác.
2.4.4.2 Chẩn đoán phòng thí nghiệm
Xét nghiệm mẫu phân, phân lập vi khuẩn gây bệnh.

Chẩn đoán mô bệnh học.
Phương pháp miễn dịch: phát hiện kháng nguyên.
Phương pháp gây độc tế bào Vero: xét nghiệm phát hiện độc tố.
Phương pháp sinh học phân tử: Xác định yếu tố lông bám pili (kháng nguyên
F).
Phương pháp gây bệnh cho động vật thí nghiệm.

11


2.4.5 Điều trị
Để điều trị hiệu quả cần thiết phải thực hiện đầy đủ 5 khâu:
- Cách ly heo bệnh và tiêu độc chuồng trại bằng các loại thuốc sát trùng với
độ pha loãng phù hợp.
- Cho uống kháng sinh toàn đàn để tiêu diệt vi khuẩn gây bệnh trong ống tiêu
hoá và ngăn ngừa số heo ủ bệnh đi đến giai đoạn bệnh. Tiêm kháng sinh cho những
heo có triệu chứng. Các loại kháng sinh thường dùng như: gentamicin, ampicillin,
norfloxacin, colistin …
- Truyền dung dịch sinh lý giúp bù nước khi heo bị tiêu chảy nhiều và làm
loãng độc tố do E.coli tiết ra, như truyền glucose.
- Bổ sung các vitamin nhằm để tăng cường sức đề kháng cho cơ thể như:
vitamin A, vitamin B, vitamin C.
- Giảm bớt thức ăn và tăng cường bổ sung enzyme tiêu hoá, vi sinh vật hữu
ích đường ruột.
2.4.6 Phòng bệnh
Việc chăm sóc, nuôi dưỡng và việc vệ sinh sát trùng chuồng trại kỹ lưỡng là
yếu tố rất quan trọng để hạn chế tỷ lệ bệnh này. Thực hiện tốt các biện pháp sau đây
để giảm thiểu tối đa nguy cơ mắc bệnh:
- Chuồng đẻ và chuồng úm heo con phải được tiêu độc và sát trùng trước khi
đưa heo nái vào đẻ ít nhất 2 ngày.

- Heo con mới sinh ra phải được bú sữa đầu càng sớm càng tốt để hấp thụ
dưỡng chất và kháng thể.
- Giữ heo con ấm, sạch và khô. Cần thường xuyên theo dõi nhiệt độ trong
chuồng và nguồn nhiệt sưởi ấm.
- Tiêm sắt cho heo con, bổ sung chất sắt phòng tiêu chảy do thiếu sắt là
nguyên nhân gây bội nhiễm E.coli.
- Tiêm vắcxin phòng bệnh E.coli cho nái mang thai để truyền miễn dịch cho
heo con qua sữa đầu. Tuy nhiên khả năng bảo hộ không cao.

12


×