Tải bản đầy đủ (.pdf) (76 trang)

KHẢO SÁT SỨC SINH SẢN CỦA MỘT SỐ NHÓM GIỐNG NÁI THUẦN TẠI TRẠI HEO GIỐNG CAO SẢN KIM LONG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (256 KB, 76 trang )

BỘ GIÁO DỤC và ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA CHĂN NUÔI – THÚ Y
****************

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
KHẢO SÁT SỨC SINH SẢN CỦA MỘT SỐ NHÓM GIỐNG NÁI
THUẦN TẠI TRẠI HEO GIỐNG CAO SẢN KIM LONG

Sinh viên thực hiện : NGUYỄN VĂN ĐIỆP
Lớp

: DH06TY

Ngành

: Thú Y

Niên khoá

: 2006- 2011

Tháng 08/2011


BỘ GIÁO DỤC và ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA CHĂN NUÔI - THÚ Y
*****************

NGUYỄN VĂN ĐIỆP



KHẢO SÁT SỨC SINH SẢN CỦA MỘT SỐ NHÓM GIỐNG NÁI
THUẦN TẠI TRẠI HEO GIỐNG CAO SẢN KIM LONG

Khóa luận được đệ trình để đáp ứng yêu cầu cấp bằng Bác sỹ thú y

Giáo viên hướng dẫn
TS. VÕ THỊ TUYẾT

Tháng 08/2011

i


XÁC NHẬN CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Họ tên sinh viên thực tập: NGUYỄN VĂN ĐIỆP
Tên luận văn: “Khảo sát sức sinh sản của một số nhóm giống nái thuần tại
trại heo giống cao sản Kim Long”.
Đã hoàn thành khóa luận theo đúng yêu cầu của giáo viên hướng dẫn
ngày…………..
Giáo viên hướng dẫn

TS. VÕ THỊ TUYẾT

ii


LỜI CẢM TẠ
Suốt đời nhớ ơn Cha - Mẹ
Là người đã sinh thành, nuôi dưỡng, động viên cho con vượt qua những khó

khăn trong học tập để vững bước vươn lên trong cuộc sống.
Thành kính ghi ơn
Cô Võ Thị Tuyết đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn từng bước, từng chi tiết cho
con trong suốt thời gian thực hiện và hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này.
Xin chân thành cảm ơn
Ban Chủ Nhiệm Khoa Chăn Nuôi Thú Y – Bộ Môn Di Truyền Giống Động
Vật, cùng toàn thể quý thầy cô đã tận tình giảng dạy, truyền đạt kinh nghiệm, kiến
thức quý báu và tạo điều kiện cho con trong suốt quá trình học tập.
Ban Giám Đốc Trại Chăn Nuôi Heo Giống Cao Sản Kim Long, cùng toàn thể
cô, chú, anh, chị công nhân viên của trại đã tận tình giúp đỡ, truyền đạt kiến thức,
kinh nghiệm và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong thời gian thực tập tại trại.
Tất cả người thân, bạn bè và tập thể các bạn lớp Thú y 32 đã động viên, giúp
đỡ tôi trong thời gian qua.

Chân thành cảm ơn
SV. NGUYỄN VĂN ĐIỆP

iii


TÓM TẮT KHÓA LUẬN
Qua thời gian thực tập từ ngày 10/01/2011 đến ngày 25/04/2011 tại trại heo
giống cao sản Kim Long với mục đích khảo sát sức sinh sản của các nhóm giống
heo nái thuần đang nuôi tại trại.
Chúng tôi đã khảo sát được 157 nái với 586 ổ đẻ thuộc 4 nhóm giống: Y, L, P,
D và chúng tôi đã ghi nhận được một số chỉ tiêu về thành tích sinh sản trung bình
của quần thể được tóm tắt như sau:
- Số lứa đẻ trên nái trên năm: 2,32 lứa/nái/năm, tuổi đẻ lứa đầu trung bình của các
nhóm giống 385 ngày.
- Số heo con đẻ ra: 11,62 con/ổ, số heo con còn sống:10,36 con/ổ,

Tỷ lệ sống: 89,9 %, số heo con sơ sinh còn sống hiệu chỉnh: 10,98 con/ổ.
Trọng lượng bình quân heo con sơ sinh: 1,49 kg/con, trọng heo con sơ sinh toàn ổ
17,18 kg/ổ.
- Tuổi cai sữa: 28 ngày, số con cai sữa: 10,17 con/ổ. Trọng lượng cai sữa: 6,83
kg/con, trọng lượng cai sữa toàn ổ: 69,79 kg/ổ. Trọng lượng heo con ở 21 ngày tuổi
6,27 kg/con.
Số con cai sữa/nái/năm: 23,27 con, trọng lượng cai sữa/nái/năm: 158,18 kg.
Xếp hạng các giống nái theo chỉ tiêu số con còn sống điều chỉnh, số con cai sữa
trên nái trên năm, trọng lượng cai sữa trên nái trên năm. Kết quả xếp hạng như sau:
Hạng I nhóm giống L, hạng II nhóm giống Y, hạng III nhóm giống P, hạng IV
nhóm giống D.

iv


MỤC LỤC
TRANG
Trang tựa ...................................................................................................................... i
Xác nhận của giáo viên hướng dẫn ............................................................................. ii
Lời cảm tạ................................................................................................................... iii
Tóm tắt ....................................................................................................................... iv
Mục lục........................................................................................................................ v
Danh sách các chữ viết tắt ........................................................................................... x
Danh sách các bảng ................................................................................................... xii
Danh sách các biểu đồ .............................................................................................. xiv
Chương 1 MỞ ĐẦU .................................................................................................... 1
1.1 Đặt vấn đề ............................................................................................................. 1
1.2 Mục đích và yêu cầu ............................................................................................. 2
1.2.1 Mục đích............................................................................................................. 2
1.2.2 Yêu cầu............................................................................................................... 2

Chương 2 TỔNG QUAN ............................................................................................ 3
2.1 Giới thiệu sơ lược về trại heo giống cao sản Kim Long ....................................... 3
2.1.1 Vị trí địa lí .......................................................................................................... 3
2.1.2 Lịch sử hình thành .............................................................................................. 3
2.1.3 Chức năng của trại.............................................................................................. 3
2.1.4 Cơ cấu tổ chức của trại ....................................................................................... 4
2.1.5 Cơ cấu đàn heo nuôi ........................................................................................... 4
2.1.6 Công tác giống ................................................................................................... 4
2.1.7 Chuồng trại ......................................................................................................... 6
2.1.8 Quy trình chăm sóc nuôi dưỡng ......................................................................... 6
2.1.8.1 Thức ăn và nước uống ..................................................................................... 6
2.1.8.2 Chăm sóc nái mang thai .................................................................................. 7
2.1.8.3 Chăm sóc nái đẻ và nuôi con .......................................................................... 8

v


2.1.8.4 Chăm sóc heo con theo mẹ ............................................................................. 9
2.1.9 Quy trình phòng và trị bệnh ............................................................................. 10
2.1.9.1 Quy trình phòng bệnh.................................................................................... 10
2.1.9.2 Các bệnh thượng gặp và cách điều trị ........................................................... 12
2.2 Những yếu tố cấu thành năng suất heo nái ......................................................... 13
2.2.1 Ngoại hình thể chất .......................................................................................... 13
2.2.2 Tuổi thành thục ................................................................................................ 15
2.2.3 Tuổi phối giống lần đầu ................................................................................... 15
2.2.4 Tuổi đẻ lứa đầu................................................................................................. 15
2.2.5 Thời gian lên giống lại ..................................................................................... 16
2.2.6 Số lứa đẻ của nái trên năm ............................................................................... 17
2.2.7 Số heo con đẻ ra trên ổ ..................................................................................... 17
2.2.8 Số heo con còn sống – Tỷ lệ nuôi sống đến cai sữa......................................... 17

2.2.9 Trọng lượng heo sơ sinh .................................................................................. 18
2.2.10 Trọng lượng heo con cai sữa toàn ổ (21 ngày tuổi) ....................................... 18
2.2.11 Số heo con cai sữa của nái trên năm .............................................................. 18
2.3 Những yếu tố ảnh hưởng đến khả năng sinh sản của heo nái ............................. 19
2.3.1 Yếu tố di truyền ................................................................................................ 19
2.3.2 Yếu tố ngoại cảnh............................................................................................. 20
2.3.2.1 Tiểu khí hậu chuồng nuôi.............................................................................. 20
2.3.2.2 Dinh dưỡng.................................................................................................... 21
2.3.2.3 Bệnh tật ......................................................................................................... 21
2.3.2.4 Chăm sóc quản lý .......................................................................................... 22
2.4 Các biện pháp nâng cao khả năng sinh sản của nái ............................................ 22
2.5 Chỉ tiêu kỹ thuật đối với lợn giống gốc (kèm theo Quyết định 1712/ QD – BNN
– CN tháng 6 – 2008 của Bộ Trưởng Bộ Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn
Việt Nam ................................................................................................................... 23
2.6 Thành tích sinh sản của heo ................................................................................ 23
2.6.1 Thành tích sinh sản của heo trong nước........................................................... 23

vi


2.6.2 Thành tích sinh sản của heo thế giới ................................................................ 24
Chương 3 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT ..................................... 25
3.1 Thời gian và địa điểm.......................................................................................... 25
3.2 Đối tượng khảo sát .............................................................................................. 25
3.3 Nội dung khảo sát................................................................................................ 25
3.3.1 Các chỉ tiêu liên quan đến khả năng mắn đẻ .................................................... 25
3.3.2 Các chỉ tiêu liên quan đến khả năng đẻ sai ..................................................... 25
3.3.3 Các chỉ tiêu liên quan đến khả năng nuôi con.................................................. 26
3.3.4 Điều chỉnh số con sơ sinh còn sống ................................................................. 26
3.3.5 Điều chỉnh trọng lượng heo con cai sữa toàn ổ................................................ 27

3.3.6 Xếp hạng khả năng sinh sản của các giống nái ................................................ 27
3.4 Phương pháp khảo sát ......................................................................................... 28
3.5 Phương pháp xử lý số liệu ................................................................................... 28
Chương 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ................................................................. 29
4.1 Cấu trúc quần thể khảo sát .................................................................................. 29
4.2 Tuổi đẻ lứa đầu, khoảng cách giữa hai lứa đẻ, số lứa đẻ trên nái trên năm ........ 29
4.2.1 Tuổi đẻ lứa đầu................................................................................................. 29
4.2.2 Khoảng cách giữa hai lứa đẻ ............................................................................ 30
4.2.3 Số lứa đẻ trên nái trên năm .............................................................................. 31
4.3 Số con đẻ ra, số con còn sống, số con sống điều chỉnh, tỷ lệ sống phân tích theo
nhóm giống................................................................................................................ 32
4.3.1 Số con đẻ ra phân tích theo nhóm giống .......................................................... 32
4.3.2 Số con còn sống phân tích theo nhóm giống ................................................... 33
4.3.3 Số con sống điều chỉnh phân tích theo nhóm giống ........................................ 33
4.3.4 Tỷ lệ sống phân tích theo nhóm giống ............................................................. 34
4.4 Trọng lượng sơ sinh trên con, trọng lượng sơ sinh trên ổ phân tích theo nhóm
giống .......................................................................................................................... 34
4.4.1 Trọng lượng sơ sinh trên con phân tích theo nhóm giống ............................... 34
4.4.2 Trọng lượng sơ sinh trên ổ phân tích theo nhóm giống ................................... 35

vii


4.5 Số con cai sữa, trọng lượng cai sữa trên con, trọng lượng cai sữa trên ổ phân tích
theo nhóm giống ........................................................................................................ 36
4.5.1 Số con cai sữa phân tích theo nhóm giống....................................................... 36
4.5.2 Trọng lượng cai sữa trên con phân tích theo nhóm giống ............................... 37
4.5.3 Trọng lượng cai sữa trên ổ phân tích theo nhóm giống ................................... 37
4.6 Trọng lượng cai sữa 21 ngày trên con, trọng lượng cai sữa 21 ngày trên ổ phân
tích theo nhóm giống ................................................................................................. 38

4.6.1 Trọng lượng cai sữa 21 ngày trên con phân tích theo nhóm giống.................. 38
4.6.2 Trọng lượng cai sữa 21 ngày trên ổ phân tích theo nhóm giống ..................... 38
4.7 Số con cai sữa/nái/năm, trọng lượng cai sữa/nái/năm phân tích theo nhóm giống
................................................................................................................................... 39
4.7.1 Số con cai sữa/nái/năm phân tích theo nhóm giống......................................... 39
4.7.2 Trọng lượng cai sữa/nái/năm phân tích theo nhóm giống ............................... 40
4.8 Số con đẻ ra, số con còn sống, tỷ lệ sống, số con cai sữa phân tích theo lứa ..... 40
4.8.1 Số con đẻ ra phân tích theo lứa ........................................................................ 41
4.8.2 Số con còn sống phân tích theo lứa.................................................................. 41
4.8.3 Số con cai sữa phân tích theo lứa ..................................................................... 41
4.8.4 Tỷ lệ sống phân tích theo lứa ........................................................................... 41
4.9 Trọng lượng sơ sinh trên con, trọng lượng sơ sinh trên ổ phân tích theo lứa ..... 42
4.9.1 Trọng lượng sơ sinh trên con phân tích theo lứa ............................................. 43
4.9.2 Trọng lượng sơ sinh trên ổ phân tích theo lứa ................................................. 43
4.10 Trọng lượng cai sữa 21 ngày trên con, trọng lượng cai sữa 21 ngày trên ổ phân
tích theo lứa ............................................................................................................... 43
4.10.1 Trọng lượng cai sữa 21 ngày trên con phân tích theo lứa .............................. 43
4.10.2 Trọng lượng cai sữa 21 ngày trên ổ phân tích theo lứa.................................. 44
4.11 Xếp hạng các giống nái theo chỉ tiêu số con còn sống hiệu chỉnh, số con cai
sữa trên nái trên năm, trọng lượng cai sữa trên nái trên năm .................................... 45
Chương 5 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ...................................................................... 46
5.1 Kết luận ............................................................................................................... 46

viii


5.2 Đề nghị ................................................................................................................ 47
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................... 48
PHỤ LỤC .................................................................................................................. 51


ix


DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Y:

Yorkshire

L:

Landrace

D:

Duroc

P:

Pietrain

NSIF:

National Swine Improvement Federation (Liên đoàn
cải thiện giống heo quốc gia Mỹ)

TNHH:

Trách Nhiệm Hữu Hạn

XN :


Xí Nghiệp

TĂHH:

Thức ăn hỗn hợp

TCVN :

Tiêu chuẩn Việt Nam

NHTC :

Ngoại hình thể chất

TLBQHC:

Trọng lượng bình quân heo con

TLHC:

Trọng lượng heo con

TDLD:

Tuổi đẻ lứa đầu

KC2LD:

Khoảng cách giữa hai lứa đẻ


SLD/N/N:

Số lứa đẻ trên nái trên năm

SCDR:

Số con đẻ ra

SCCS:

Số con còn sống

SCSDC:

Số con còn sống điều chỉnh

SCcaisua:

Số con cai sữa

PSS/con:

Trọng lượng sơ sinh heo con

PSS/ổ:

Trọng lượng sơ sinh toàn ổ

TLCS/con:


Trọng lượng cai sữa heo con

TLCS/ổ:

Trọng lượng cai sữa toàn ổ

PCS/21ngay/con:

Trọng lượng cai sữa heo con điều chỉnh về 21 ngày

PCS/21ngay/ổ:

Trọng lượng cai sữa toàn ổ điều chỉnh về 21 ngày

SCcaisua/N/N:

Số con cai sữa trên nái trên năm

x


PCS/N/N:

Trọng lượng cai sữa 21 ngày trên nái trên năm

FMD:

Food and Mouth disease (Lở mồm long móng)


xi


DANH SÁCH CÁC BẢNG
Bảng 2.1 Cơ cấu đàn tính đến ngày 25/04/2011 ......................................................... 4
Bảng 2.2 Thành phần dinh dưỡng các loại TĂHH ..................................................... 7
Bảng 2.3 Nhiệt độ môi trường tiêu chuẩn cho heo con .............................................. 9
Bảng 2.4 Quy trình tiêm phòng của trại heo giống cao sản Kim Long .................... 11
Bảng 2.5 Bảng xét đặc điểm ngoại hình heo cái giống (theo TCVN 3667-89) ........ 14
Bảng 2.6 Tiêu chuẩn xếp cấp NHTC ........................................................................ 15
Bảng 2.7 Ảnh hưởng của tuổi cai sữa tới thời gian lên giống lại của nái ................. 16
Bảng 2.8 Sự tương quan giữa trọng lượng sơ sinh và tỷ lệ sống .............................. 17
Bảng 2.9 Sự tương quan số heo con đẻ ra trên ổ với trọng lượng sơ sinh ................ 18
Bảng 2.10 Hệ số di truyền của một số tính trạng sinh sản ........................................ 19
Bảng 2.11 Nhiệt độ tối ưu đối với heo ...................................................................... 20
Bảng 2.12 Chỉ tiêu kỹ thuật đối với lợn giống gốc ................................................... 23
Bảng 2.13 Thành tích của các nhóm giống heo thuần .............................................. 24
Bảng 2.14 Thành tích sinh sản của giống Yorkshire và Landrace của đàn heo hạt
nhân ở Anh ................................................................................................................ 24
Bảng 3.1 Hệ số điều chỉnh heo con sơ sinh còn sống về cùng lứa chuẩn (NSIF,
2004).......................................................................................................................... 27
Bảng 3.2 Hệ số điều chỉnh trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa về ngày cai sữa chuẩn
(21 ngày) ................................................................................................................... 27
Bảng 4.1 Các nhóm giống nái và các lứa đẻ khảo sát ............................................... 29
Bảng 4.2 Tuổi đẻ lứa đầu, khoảng cách giữa hai lứa đẻ, số lứa đẻ trên nái trên năm
................................................................................................................................... 30
Bảng 4.3 Số con đẻ ra, số con còn sống, số con sống điều chỉnh, tỷ lệ sống phân tích
theo nhóm giống ........................................................................................................ 32
Bảng 4.4 Trọng lượng sơ sinh trên con, trọng lượng sơ sinh trên ổ phân tích theo
nhóm giống................................................................................................................ 34


xii


Bảng 4.5 Số con cai sữa, trọng lượng cai sữa trên con, trọng lượng cai sữa trên ổ
phân tích theo nhóm giống ........................................................................................ 36
Bảng 4.6 Trọng lượng cai sữa 21 ngày trên con, trọng lượng cai sữa 21 ngày trên ổ
phân tích theo nhóm giống ........................................................................................ 38
Bảng 4.7 Số con cai sữa/nái/năm, trọng lượng cai sữa/nái/năm phân tích theo nhóm
giống .......................................................................................................................... 39
Bảng 4.8 Xếp hạng các giống nái theo chỉ tiêu số con còn sống điều chỉnh, số con
cai sữa trên nái trên năm, trọng lượng cai sữa trên nái trên năm .............................. 45

xiii


DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 4.1 Số con đẻ ra, số con còn sống, số con cai sữa phân tích theo lứa ......... 40
Biểu đồ 4.2 Tỷ lệ sống phân tích theo lứa................................................................. 42
Biểu đồ 4.3 Trọng lượng sơ sinh trên con, trọng lượng sơ sinh trên ổ phân tích theo
lứa .............................................................................................................................. 42
Biểu đồ 4.4 Trọng lượng cai sữa 21 ngày trên con, trọng lượng cai sữa 21 ngày trên
ổ phân tích theo lứa ................................................................................................... 43
Biểu đồ 4.5 Trọng lượng cai sữa 21 ngày tuổi phân tích theo lứa ............................ 44

xiv


Chương 1
MỞ ĐẦU

1.1 Đặt vấn đề
Ngày nay, trong cơ chế phát triển của nền kinh tế thị trường, tất cả các ngành
nghề muốn tồn tại, phát triển và cạnh tranh được với các công ty, xí nghiệp trong và
ngoài nước đều đầu tiên cần phải làm là tăng cường nâng cao chất lượng sản phẩm
của công ty, xí nghiệp mình. Bên cạnh đó, sản phẩm làm ra không những phải đáp
ứng nhu cầu tiêu thụ trong nước, mà phải hướng ra thị trường xuất khẩu.
Vì vậy, các xí nghiệp chăn nuôi heo không những phải xây dựng cho mình một
thương hiệu, cạnh tranh một cách lành mạnh giữa các xí nghiệp trong nước, mà còn
phải cố gắng vươn lên để có thể hội nhập, so sánh với các công ty nước ngoài. Để
đạt đươc mục tiêu này, thì ngành chăn nuôi heo phải áp dụng nhiều biện pháp kỹ
thuật, trong đó công tác giống heo đóng vai trò quan trọng . Để có một đàn heo nái
tốt không chỉ phải bảo đảm về ngoại hình thể chất , khả năng sinh trưởng phát dục
tốt mà còn có khả năng sinh sản cao. Ngoài việc áp dụng các biện pháp chọn lọc,
nhân giống thuần, lai giống heo trong nước với heo ngoại có năng suất cao để cải
tiến giống thì việc thường xuyên khảo sát đánh giá thành tích sinh sản của đàn heo
nái đang nuôi là vấn đề hết sức quan trọng và thiết yếu.
Xuất phát từ tình hình trên, được sự đồng ý của Ban Giám Đốc Trại heo giống
cao sản Kim Long và được sự hướng dẫn tận tình của TS. Võ Thị Tuyết, bộ môn Di
Truyền Giống Động Vật, khoa Chăn Nuôi Thú Y, trường Đại Học Nông Lâm Thành
Phố Hồ Chí Minh, chúng tôi thực hiện đề tài: “KHẢO SÁT SỨC SINH SẢN CỦA
MỘT SỐ NHÓM GIỐNG NÁI THUẦN TẠI TRẠI HEO GIỐNG CAO SẢN KIM
LONG”.

1


1.2 Mục đích và yêu cầu
1.2.1 Mục đích
Khảo sát và đánh giá khả năng sinh sản của một số nhóm giống nái thuần để có
cơ sở dữ liệu phục vụ chương trình công tác của trại chăn nuôi nhằm chọn nuôi các

heo nái có khả năng sinh sản tốt và chọn loại được các heo nái có thành tích sinh sản
thấp.
1.2.2 Yêu cầu
Theo dõi, ghi nhận, khai thác phân tích được số liệu và đánh giá một số chỉ tiêu
về sức sinh sản của một số nhóm giống heo nái thuần hiện có ở trại.

2


Chương 2
TỔNG QUAN
2.1 Giới thiệu sơ lược về trại heo giống cao sản Kim Long
2.1.1 Vị trí địa lí
Trại heo giống cao sản Kim Long thuộc địa phận ấp 5, xã Lai Uyên, huyện Bến
Cát, tỉnh Bình Dương.
Diện tích khoảng 15 ha, được xây dựng trên vùng đất cao, cách quốc lộ 13
khoảng 20m dễ vận chuyển, dân cư xung quanh thưa thớt rất thuận lợi cho việc phát
triển ngành chăn nuôi.
2.1.2 Lịch sử hình thành
Trại heo giống cao sản Kim Long trực thuộc công ty TNHH Chăn nuôi và chế
biến thức ăn gia súc Kim Long.
Trại được xây dựng vào ngày 19/9/1999 cho đến ngày 21/1/2000 thì hoàn thành.
Năm 2005 trại mở thêm cơ sở tại xã Vĩnh Tân, huyện Lai Uyên, tỉnh Bình Dương
với diện tích 19ha cách tỉnh lộ DT 742 khoảng 20m. Trại thành lập với mục đích
nuôi heo theo hướng chuyên sản xuất thịt.
2.1.3 Chức năng và nhiệm vụ của trại
- Chức năng: Sản xuất heo giống thuần và lai, heo thương phẩm, heo hậu bị, cung
cấp cho thị trường trong và ngoài nước.
- Nhiệm vụ: Tổ giống: Nuôi heo đực giống và khai thác tinh, pha chế tinh.
Nuôi heo nái khô và nái mang thai.

Tổ sinh sản: Nuôi heo nái đẻ, heo con theo mẹ.
Tổ thịt và cai sữa: Nuôi heo con cai sữa từ 28 ngày đến 150 ngày
nuôi heo hậu bị cái, đực dùng để thay thế.

3




2.1.4 Cơ cấu tổ chức của trại
Được trình bày qua sơ đồ sau:

2.1.5 Cơ cấu đàn heo nuôi
Bảng 2.1 Cơ cấu đàn tính đến ngày 25/04/2011
Loại heo

Số lượng (con)

Đực làm việc

37

Nái sinh sản

944

Heo hậu bị

1729


Heo thịt

6025

Heo cai sữa

3009

Tổng số

13586

( Nguồn: Phòng kỹ thuật trại heo giống cao sản Kim Long, 2011)

2.1.6 Công tác giống
- Nguồn gốc con giống
Để đạt được thương hiệu giống cao sản như hiện nay thì việc chọn giống là công
việc trại đưa lên hàng đầu. Trại đã trải qua thời gian dài, ban đầu trại nhập các giống
và tinh tốt từ Canada, Đan Mạch, Pháp… từ những con giống và tinh này trại đã
nhân giống thuần duy trì những ưu điểm. Tìm những phương pháp, công thức lai tạo
heo hậu bị cũng như heo thịt đạt hiệu quả kinh tế cao và ngày một ổn định.

4


- Công tác chọn giống
Với mục đích chủ yếu là cung cấp con giống cho các cơ sở chăn nuôi, công tác
giống luôn được trại quan tâm rất cao.
Các heo sinh ra phải có gia phả rõ ràng, được bấm số tai. Phần lớn thuộc giống
lai từ các giống Landrace, Yorkshire, Pietrain, Duroc. Ngoài ra xí nghiệp không

ngừng nhân giống thuần để tạo đàn heo hậu bị cung cấp cho công tác giống trong
trại và các trại khác khi có nhu cầu bổ sung hay thay thế đàn hạt nhân.
Bên cạnh đó, trại còn nhập con giống từ các trại trong và ngoài nước nhằm nâng
cao phẩm chất đàn heo và tránh sự đồng huyết trong cơ cấu đàn.
Trại trường xuyên cung cấp heo giống cho các nhà chăn nuôi trong và ngoài nước
nên quy trình chọn hậu bị rất chặt chẽ. Các bước tiến hành chọn hậu bị như sau :
+ Giai đoạn chọn heo một ngày tuổi:
Dựa vào gia phả: nguồn gốc thành tích sinh sản của ông, bà, cha, mẹ, số con đẻ
ra còn sống trên ổ phải trên 10 con, trọng lượng sơ sinh trên 1,2 kg, không dị tật,
khoẻ mạnh, lông da bóng mượt, có 12 vú trở lên, các núm vú cách đều nhau, bộ
phận sinh dục bình thường. Những con được chọn sẽ bấm số tai để tiếp tục chọn lọc
ở những giai đoạn sau.
+ Giai đoạn lúc cai sữa: Tiến hành cân trọng lượng, con giống phải đạt từ 6kg trở
lên.
+ Giai đoạn lúc 3 - 4 tháng tuổi: Ngoại hình thể chất đạt tiêu chuẩn về giống: heo
khoẻ mạnh, linh hoạt, chân khoẻ, có ngoại hình đẹp, mông vai nở rộng, da lông
bóng mượt, có 12 vú trở lên, núm vú lộ rõ, đều nhau, bộ phận sinh dục lộ rõ, nhất là
con đực hai dịch hoàn phải to và đều. Tăng trọng trên 600gam/ngày. Độ dày mỡ
lưng (quy về 100kg ) từ 15 đến 20 mm. Những heo được chọn sẽ được chuyển qua
chuồng nuôi heo hậu bị.
+ Giai đoạn chọn heo lúc 6 tháng tuổi :
Ngoại hình và thể chất đạt tiêu chuẩn về giống, không mắc bệnh truyền nhiễm
hay mãn tính, trọng lượng trên 120kg có biểu hiện lên giống lần đầu, con đực biểu
hiện tính hăng, nhảy chồm lên con khác. Những heo được chọn sẽ được lập phiếu

5


theo dõi, dùng để bán cho người chăn nuôi hay để thay đàn, những con không đạt sẽ
để bán thịt.

2.1.7. Chuồng trại
Trại được xây dựng theo hướng Đông Bắc – Tây Nam, tránh được gió lạnh thổi
vào chuồng, tránh được mưa và gió Tây Nam, tránh nắng Đông buổi sáng, nắng Tây
buổi chiều rọi thẳng vào chuồng. Trại được xây dựng theo mô hình khép kín với
trang thiết bị hiện đại, ở đầu mỗi chuồng đều có hệ thống phun sương và quạt hút
gió đặt ở cuối chuồng để điều hoà nhiệt độ.
Trại được xây dựng theo kiểu 2 mái che, lợp bằng tole lạnh, toàn bộ chuồng đều
có bạt che phủ 2 bên, trại được xây dựng chủ yếu là chuồng sàn, cách mặt dất 1m và
có hệ thống thoát nước ở giữa, cửa chuồng làm bằng song sắt và có lối đi giữa 2
chuồng, giúp công nhân dễ chăm sóc, vận chuyển di dời heo, cho ăn và điều trị.
Mỗi ô đều có núm uống tự động. Tổng cộng có 20 dãy chuồng.
+ Dãy chuồng các thể: Dùng để nuôi heo thí nghiệm và heo hậu bị đực tập nhảy giá.
Đầu mỗi ô chuồng có máng ăn bằng inox.
+ Dãy chuồng cách ly ( nằm riêng lẻ) : Dành cho nuôi heo hậu bị đực chờ bán. Mỗi
ô chuồng có máng ăn bằng inox.
+ Dãy T13, T14, T15, T16 : Dùng để nuôi heo thịt và heo hậu bị dạng nuôi nhóm.
Giữa vách ngăn của 2 ô chuồng có bồn thức ăn tự động(2 ô/ bồn).
+ Dãy CS1, CS2, CS3, CS4, CS5, CS6. Dãy CS1, CS2 mỗi dãy có 32 ô. Dãy CS3,
CS4, CS5 mỗi dãy có 40 ô, mỗi ô đều có máng ăn tự động (1 ô/bồn). Riêng CS6
dùng để nuôi heo đực hậu bị tập nhảy giá.
2.1.8. Quy trình chăm sóc, nuôi dưỡng
2.1.8.1. Thức ăn và nước uống
Thức ăn là một trong những yếu tố quan trọng quyết định trực tiếp đến sức sinh
trưởng của đàn heo, ăn không tốt thì heo không đạt sinh trưởng tối đa mà còn có thể
làm cho heo nhiễm bệnh như: tiêu chảy, suy dinh dưỡng, kí sinh trùng.
Hiện nay trại sử dụng thức ăn hỗn hợp do công ty thức ăn gia súc Kim Long sản
xuất. Tùy vào lứa tuổi của heo và mục đích nuôi dưỡng mà Thành phần dinh dưỡng

6



các loại TĂHH sẽ có sự khác biệt nhất định được trình bày ở Bảng 2.2. Công nhân
đổ cám vào máng bán tự động mỗi buổi sáng và buổi chiều cho heo ăn tự do.
Bảng 2.2 Thành phần dinh dưỡng các loại TĂHH
Loại

NLTĐ

Protein



Calci

Phospho

NaCl

Ẩm độ

TĂHH (Kcal/kg)

(%)

(%)

(%)

(%)


(%)

(%)

351A

3000

19

3

0,7

0,7

0,5

14

351B

3000

19

5

0,7


0,6

0,5

14

Số 6

3000

16

6

1

0,6

0,5

14

Số 7

2900

14

6


1

0,6

0,5

14

Số 10A

2975

14

6,5

1

0,4

0,5

14

Số 10B

3047

18


5,8

1

0,4

0,5

14

( Nguồn: Phòng Kỹ thuật trại heo giống cao sản Kim Long, 2011)

Nước uống: Trại sử dụng nước được bơm từ giếng lên bồn chứa dung tích 10 000
lít, được đặt trên cao khoảng 10m, nước được dẫn đến hệ thống núm uống tự động
và bơm vào các bể chứa lớn để dùng cho việc tắm, rửa chuồng và vệ sinh dụng cụ,
thiết bị phục vụ cho chăn nuôi…
2.1.8.2 Chăm sóc nái mang thai
Thức ăn trong giai đoạn này là hỗn hợp có 12% protein. Số lần cho ăn 2
lần/ngày. Mỗi ngày hai lần sáng chiều, mỗi lần 10 – 15 phút, cho đực thí tình đi
ngang các chuồng có nái mang thai để kịp thời phát hiện những nái không đậu thai
đưa về phối lại. Đồng thời phát hiện những vấn đề không bình thường trong lúc
mang thai.
Khi có sự thay đổi số lượng nái mang thai trong cùng một dãy chuồng thì công
nhân điều chỉnh lượng thức ăn được sử dụng trong dãy chuồng đó để những nái còn
lại không ăn dư hoặc thiếu khẩu phần.
Nái mang thai chịu đựng nhiệt độ cao của môi trường rất kém do đó trại đã dùng
hệ thống phun sương và dùng quạt hút gió điều chỉnh nhiệt độ trong chuồng luôn
thích hợp làm giảm stress nhiệt cho nái, để chuồng nuôi không vượt quá ngưỡng

7



300C. Nái được tắm 2 lần/ngày và trước khi chuyển bầu chờ đẻ cũng phải tắm sạch
giúp nái giảm stress do di chuyển và không mang mầm bệnh qua chuồng đẻ.
2.1.8.3 Chăm sóc nái đẻ và nuôi con
Trước khi nái đẻ khoảng 1 - 2 tuần nái được chuyển từ tổ giống lên tổ nái đẻ
kèm với phiếu nái nhằm cho nái làm quen với chuồng đẻ và tiện theo dõi chăm sóc.
Nái được nuôi trong chuồng sàn, được vệ sinh sát trùng rất kỹ lưỡng, và để trống 3 5 ngày trước khi chuyển nái đến. Trong thời gian này, người chăm sóc tắm mát cho
nái 2 - 3 lần/ngày tùy theo thời tiết, dọn vệ sinh tạo cho nái thói quen ở sạch và quen
với người chăm sóc. Nái vẫn được cho ăn như lúc ở dưới chuồng bầu. Trước khi đẻ
3 ngày thì cho ăn 2 - 2,2 kg/lần, mỗi ngày 2 lần cho đến ngày đẻ thì ngừng ăn. Theo
Võ Văn Ninh (1997), trong giai đoạn thai đã lớn nếu cho ăn quá nhiều dinh dưỡng
thì bào thai sẽ quá lớn, nái quá mập rất khó khăn khi rặn đẻ.
Thường xuyên sờ nắn và thăm bầu vú để kích thích và biết được thời điểm nái
đẻ. Khi nái có dấu hiệu sắp sinh thì chuẩn bị các dụng cụ sau: khăn lau, tắm nhựa lót
cho con nằm, đèn úm, cân, kiềm bấm răng, bột mistral, phiếu ghi giới tính và trọng
lượng heo con. Cần chuẩn bị oxytoxin, bao tay, thuốc bôi trơn Lu-OK phòng trường
hợp heo đẻ khó phải can thiệp ngay.
Trong khi đẻ tránh gây stress cho nái, phải giữ yên tĩnh. Thời gian đẻ trung bình
của nái từ 2,5 – 3 giờ, tức khoảng 15 - 20 phút sinh một con. Trường hợp nái đẻ
chậm tiêm 3 - 4cc oxytoxin, sau đó theo dõi nếu nái vẫn đẻ chậm thì phải thăm dò
cổ tử cung. Nếu gặp trường hợp thai to, thai ngược thì mau chóng móc heo ra ngoài.
Luôn quan sát số heo con đẻ ra và số nhau bài ra để tránh bị sót nhau. Tất cả nhau
được dọn sạch ra ngoài.
Ngay sau khi nái đẻ xong thì tiêm tĩnh mạch 0,5cc Oxytoxin + 40cc Cevit + 60cc
Caxi.Cho nái uống đủ nước sạch và ăn theo đúng khẩu phần quy định. Dùng nước
sạch chà rửa phần mông cho nái, nhưng trách làm ướt heo con đồng thời dọn phân
sạch tránh trường hợp heo con ăn phân và bị lạnh dễ dẫn đến tiêu chảy. Nái được
theo dõi nhiệt độ 3 ngày liên tiếp sau khi sanh, mỗi ngày lấy nhiệt độ 2 lần vào mỗi


8


buổi sáng chiều. Thụt rửa tử cung và đặt thuốc Midal đến khi nái hết viêm và tiết
dịch.
2.1.8.4 Chăm sóc heo con theo mẹ
Heo con sau khi sinh được phủ một lớp bột Mistral từ cổ trở xuống. Lớp bột này
không những nhanh chóng làm khô, giữ ấm mà còn có tác dụng cầm máu và sát
trùng rốn heo con. Heo con sẽ được cân trọng lượng, bấm răng, bấm tai, cắt đuôi,
phân biệt giới tính ghi vào phiếu theo dõi và bú sữa đầu.
Trong trường hợp nái đẻ quá nhiều hoặc quá ít so với số vú hay nái mất sữa thì
heo con sẽ được ghép bầy để đạt được sự đồng đều về trọng lượng. Khi heo được 7
– 10 ngày tuổi thì thiến heo đực không chọn làm hậu bị.
Heo đẻ được 3 ngày tuổi thì tiêm sắt lần một và cho uống cầu trùng một lần duy
nhất, tiêm sắt lặp lại lần hai vào ngày thứ 10.
Heo sau 3 ngày thì cho uống dung dịch gồm vitamin ADE + vitamin C + Biotic,
thay máng nước uống cho heo con mỗi ngày 2 lần sáng chiều. Đối với nhũng bầy
chậm lớn hoặc mẹ ít sữa thì ta cho uống thêm sữa bột hòa tan. Khi heo khoảng 1
tuần tuổi thì bắt đầu tập ăn, thức ăn là cám Vitalac, ban đầu cho ăn cám khô sau khi
quen dần thì ta đổi sang cám ướt. Mỗi buổi sáng phải chà rửa sạch sẽ máng ăn và
máng uống cho heo con.
Mỗi ngày 2 lần sáng chiều nhân viên kỹ thuật sẽ đi theo dõi tinh hình sức khỏe
heo con để phát hiện những heo con bị tiêu chảy, viêm khớp, ho … nhanh chóng
điều trị tránh gây thiệt hại về sau.
Bảng 2.3 Nhiệt độ môi trường tiêu chuẩn cho heo con
Loại heo

Nhiệt độ

Heo con 1 tuần tuổi


340C

Heo con 2 tuần tuổi

320C

Heo con 3 tuần tuổi

300C

Heo con 4 tuần tuổi

280C

(Nguồn: phòng kỹ thuật trại heo giống cao sản Kim Long, 2011)

9


2.1.9 Quy trình phòng và trị bệnh
2.1.9.1 Quy trình phòng bệnh
- Vệ sinh chuồng trại
Sau mỗi lần chuyển heo, chuồng trại được rửa sạch bằng vòi xịt có áp lực cao
qua nhiều lượt cho sạch hết phân, sát trùng bằng NAOH 5%. Bên cạnh đó, rảnh
thoát nước được dọn sạch sẽ thông thoáng tránh trường hợp ứ đọng nước thải phía
dưới ô chuồng là nơi cho mầm bệnh phát triển. Tiếp theo để khô, sát trùng nhiệt
bằng cách khè lửa, cuối cùng là phun lên trên tất cả các bề mặt một lớp vôi rồi để
trống 2 – 3 ngày mới chuyển heo vào.
Mỗi ngày hai lần phun thuốc sát trùng trong trại và ngoài các lối đi, phát hoang

bụi rậm, khai thông cống rãnh, diệt chuột theo định kỳ.
- Vệ sinh nhân viên và khách tham quan
Nhân viên trước khi vào công ty phải đi qua hố sát trùng, rửa tay ở cổng ra vào
và đặc biệt không được mang bất kì loại thức ăn nào vào công ty, sau đó mặc đồ bảo
hộ lao động đi qua đèn cực tím có hố sát trùng phía dưới mới vào khu chăn nuôi.
Tuy nhiên khi đến đầu mỗi trại phải một lần nữa đi qua chậu sát trùng được đặt ở
đầu dãy chuồng mới tiếp xúc với heo, bắt đầu công việc và không tự ý đi lại giữa
các trại.
Xe ra vào trại được nhân viên bảo vệ phun thuốc sát trùng và chạy qua hố sát
trùng được xây dựng ngay cổng ra vào mới được vào trại.
Khách tham quan được mang ủng, đồ bảo hộ và cũng qua các bước sát trùng
như nhân viên mới vào trại.
- Quy trình tiêm phòng
Trong công tác phòng chống dịch bệnh cho đàn vật nuôi thì quy trình tiêm phòng
các bệnh là biện pháp bắt buộc và hữu hiệu để phòng chống các bệnh cho từng lứa
tuổi vật nuôi được trình bày qua Bảng 2.5.

10


×