Tải bản đầy đủ (.pdf) (88 trang)

KHẢO SÁT CÁC BỆNH TRÊN CHÓ VÀ GHI NHẬN KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ TẠI BỆNH VIỆN THÚ Y TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (940.04 KB, 88 trang )

BỘ GIÁO DỤC và ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA CHĂN NUÔI – THÚ Y
****************

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
KHẢO SÁT CÁC BỆNH TRÊN CHÓ VÀ GHI NHẬN KẾT
QUẢ ĐIỀU TRỊ TẠI BỆNH VIỆN THÚ Y TRƯỜNG ĐẠI
HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Sinh viên thực hiện: TRẦN NGỌC NHÂN
Lớp: DH06TY
Nghành: Thú Y
Niên khóa: 2006 – 2011

Tháng 08/2011


BỘ GIÁO DỤC và ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA CHĂN NUÔI – THÚ Y
****************

TRẦN NGỌC NHÂN

KHẢO SÁT CÁC BỆNH TRÊN CHÓ VÀ GHI NHẬN KẾT
QUẢ ĐIỀU TRỊ TẠI BỆNH VIỆN THÚ Y TRƯỜNG ĐẠI
HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Khóa luận được đệ trình để đáp ứng yêu cầu cấp bằng Bác sỹ thú y

Giáo viên hướng dẫn


TS. NGUYỄN THỊ PHƯỚC NINH
THS. BÙI NGỌC THÚY LINH

Tháng 08/2011

i


XÁC NHẬN CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
Họ tên sinh viên thực tập: Trần Ngọc Nhân
Tên khóa luận: “Khảo sát các bệnh trên chó và ghi nhận kết quả điều trị
tại Bệnh Viện Thú Y Trường Đại Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh”
Đã hoàn thành luận văn theo đúng yêu cầu của giảng viên hướng dẫn và các
ý kiến nhận xét, đóng góp của Hội đồng chấm thi tốt nghiệp khoa Chăn nuôi Thú y
ngày… tháng…. Năm 2011.
Giảng viên hướng dẫn 1

Giảng viên hướng dẫn 2

TS. Nguyễn Thị Phước Ninh

ThS. Bùi Ngọc Thúy Linh

ii


XÁC NHẬN CỦA THƯ KÝ HỘI ĐỒNG
Họ tên sinh viên thực tập: Trần Ngọc Nhân
Tên khóa luận: “Khảo sát các bệnh trên chó và ghi nhận kết quả điều trị
tại Bệnh Viện Thú Y Trường Đại Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh”

Đã hoàn thành luận văn theo đúng yêu cầu của giảng viên hướng dẫn và các
ý kiến nhận xét, đóng góp của Hội đồng chấm thi tốt nghiệp khoa Chăn nuôi Thú y
ngày… tháng…. Năm 2011.
Thư ký hội đồng

TS. Ngô Hồng Phượng

iii


LỜI CẢM TẠ
Xin tỏ lòng biết ơn vô hạn đến ba mẹ và gia đình, những người thân yêu
nhất, đã hết lòng dạy dỗ, cho tôi ăn học nên người.
Tôi xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến cô Tiến sĩ Nguyễn Thị Phước Ninh và
Thạc sĩ Bùi Ngọc Thúy Linh đã tận tình chỉ dạy, hướng dẫn, đóng góp nhiều ý kiến
quý báu và tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài.
Xin chân thành cám ơn những đóng góp quí báo của thầy giáo Tiến sĩ
Nguyễn Văn Phát cho tập luận văn này.
Xin cám ơn quí thầy cô trong Khoa Chăn Nuôi Thú Y Trường Đại Học Nông
Lâm thành phố Hồ Chí Minh đã hết lòng dạy bảo tôi, truyền đạt những kiến thức
quý báu cho chúng tôi trong năm năm học ở trường.
Xin cám ơn Bệnh Viện Thú Y Trường Đại Học Nông Lâm Tp. Hồ Chí Minh,
quý thầy cô, cùng các anh chị ở Bệnh Viện Thú Y, các bạn lớp Thú Y đã giúp đỡ,
quan tâm, ủng hộ, động viên, chia sẽ cùng tôi những khó khăn, vất vả trong quá
trình học tập và thực hiện khóa luận này.
Một lần nữa tôi xin mọi người hãy nhận nơi tôi lời cảm ơn chân thành nhất!
Tp. Hồ Chí Minh, Tháng 8/2011
Trần Ngọc Nhân

iv



TÓM TẮT LUẬN VĂN
Đề tài: “Khảo sát các bệnh trên chó và ghi nhận kết quả điều trị tại Bệnh
Viện Thú Y Trường Đại Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh”.
Trong thời gian thực tập tại Bệnh Viện Thú Y Trường Đại Học Nông Lâm
TP. Hồ Chí Minh từ ngày 10/02/2011 đến 10/06/2011 chúng tôi nhận thấy ngoài
việc mang chó đến điều trị bệnh, những người chủ nuôi còn mang chó đến chăm sóc
sức khỏe định kỳ và gửi lại khi đi công tác hoặc đi du lịch.
Qua theo dõi 561 chó bệnh, dựa vào triệu chứng lâm sàng chúng tôi chia
thành 4 nhóm với 27 bệnh khác nhau.
Kết quả ghi nhận cho thấy được nghi bệnh viêm dạ dày - ruột chiếm tỉ lệ
(24,07 %), nghi bệnh Carré chiếm tỷ lệ (16,93 %), nghi bệnh do Parvovirus (9,98
%), nghi bệnh do ký sinh trùng đường ruột (8,92 %), chấn thương phần mềm (7,66
%), bỏ ăn không rõ nguyên nhân (3,74 %), viêm da, viêm tử cung (3,20 %), nghi
viêm thanh khí quản (3,03 %), mộng mắt (2,14 %), đẻ khó (1,96 %), nghi viêm phổi
(1,78 %), đục thủy tinh thể (1,61 %), viêm tai, nghi viêm đường tiết niệu, bệnh do
Demodex (1,42 %), còi xương (1,25 %), co giật sau sanh (1,07 %), nghi ngộ độc,
chảy máu mũi (0,89 %), sỏi bàng quang (0,72 %), gãy chân, bướu cơ quan sinh dục,
nghi bệnh do Leptospira (0,54 %), tụ máu vành tai, bướu da, bệnh do Sarcoptes
(0,36 %).
Kết quả điều trị chó khỏi bệnh tại Bệnh Viện Thú Y đạt bình quân 80,93 %,
trong đó có những bệnh như ký sinh trùng đường ruột, bướu cơ quan sinh dục, bướu
da, chấn thương phần mềm, co giật sau sanh, bỏ ăn không rõ nguyên nhân, còi
xương, bệnh do Demodex, bệnh do Sarcoptes, viêm tai, tụ máu vành tai, mộng mắt,
sỏi bàng quang, mổ lấy thai, đạt kết quả điều trị khỏi 100 %. Những bệnh có kết quả
điều trị thấp nhất là ngộ độc 20 %, gãy chân, nghi bệnh do Leptospira 33,33 %.

v



MỤC LỤC
Trang
TRANG TỰA...............................................................................................................i
XÁC NHẬN CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN ................................................... ii
XÁC NHẬN CỦA THƯ KÝ HỘI ĐỒNG ............................................................... iii
LỜI CẢM TẠ .............................................................................................................iv
TÓM TẮT LUẬN VĂN .............................................................................................v
MỤC LỤC ..................................................................................................................vi
DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT ...........................................................................x
DANH SÁCH CÁC BẢNG .......................................................................................xi
DANH SÁCH CÁC HÌNH ..................................................................................... xiii
Chương 1 MỞ ĐẦU ....................................................................................................1
1.1 Đặt vấn đề .............................................................................................................1
1.2 Mục đích................................................................................................................2
1.3 Yêu cầu..................................................................................................................2
Chương 2 TỔNG QUAN ............................................................................................3
2.1 Đặc điểm sinh lý chó .............................................................................................3
2.2 Phương pháp cầm cột ............................................................................................4
2.3 Phương pháp chẩn đoán ........................................................................................5
2.3.1 Đăng ký và hỏi bệnh ..........................................................................................5
2.3.2 Chẩn đoán lâm sàng ...........................................................................................5
2.3.3 Chẩn đoán phòng thí nghiệm .............................................................................6
2.3.4 Các chẩn đoán đặc biệt .......................................................................................6
2.4 Các liệu pháp điều trị trên chó ..............................................................................6
2.5 Một số triệu chứng lâm sàng thường thấy ở chó bệnh ..........................................7
2.5.1 Nôn mửa .............................................................................................................7
2.5.2 Tiêu chảy ............................................................................................................7
2.5.3 Táo bón...............................................................................................................7
2.5.4 Đái dắt ................................................................................................................8


vi


2.6 Một số bệnh trên chó và liệu pháp điều trị ............................................................8
2.6.1 Bệnh Carré .........................................................................................................8
2.6.2 Bệnh do Parvovirus..........................................................................................10
2.6.3 Bệnh do Leptospira ..........................................................................................12
2.6.4 Bệnh viêm phổi ................................................................................................13
2.6.5 Bệnh giun tim ...................................................................................................14
2.6.6 Bệnh do giun đũa .............................................................................................15
2.6.7 Demodex (Mò bao lông)...................................................................................15
2.7 Lược duyệt một số công trình nghiên cứu ..........................................................16
Chương 3 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT .....................................19
3.1 Thời gian và địa điểm khảo sát ...........................................................................19
3.2 Điều kiện khảo sát ..............................................................................................19
3.2.1 Đối tượng khảo sát ...........................................................................................19
3.2.2 Dụng cụ khảo sát ..............................................................................................19
3.3 Nội dung ..............................................................................................................19
3.4 Phương pháp khảo sát .........................................................................................20
3.4.1 Lập bệnh án và theo dõi bệnh ..........................................................................20
3.4.2 Chẩn đoán lâm sàng .........................................................................................20
3.4.3 Chẩn đoán phòng thí nghiệm ...........................................................................20
3.4.4 Các chẩn đoán đặc biệt .....................................................................................20
3.5 Phân loại bệnh và điều trị ....................................................................................20
3.6 Ghi nhận kết quả .................................................................................................20
3.7 Các chỉ tiêu khảo sát ...........................................................................................21
3.8 Công thức tính .....................................................................................................21
3.9 Xử lý số liệu ........................................................................................................21
Chương 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN .................................................................22

4.1 Tỷ lệ bệnh theo phân loại nhóm bệnh .................................................................22
4.2 Tỷ lệ các bệnh trên chó theo tuổi, giống, giới tính .............................................22
4.2.1 Nghi bệnh truyền nhiễm ...................................................................................22

vii


4.2.1.1 Nghi bệnh Carré ............................................................................................23
4.2.1.2 Nghi bệnh do Parvovirus ..............................................................................25
4.2.1.3 Nghi bệnh do Leptospira...............................................................................26
4.2.2 Nghi bệnh nội khoa ..........................................................................................27
4.2.2.1 Nghi bệnh trên hệ hô hấp ..............................................................................28
4.2.2.1.1 Nghi bệnh viêm phổi ..................................................................................28
4.2.2.1.2 Nghi bệnh viêm thanh khí quản .................................................................30
4.2.2.2 Nghi bệnh trên hệ tiêu hóa ............................................................................30
4.2.2.2.1 Nghi bệnh viêm dạ dày - ruột.....................................................................31
4.2.2.2.2 Bỏ ăn không rõ nguyên nhân .....................................................................32
4.2.2.3 Nghi bệnh trên hệ tiết niệu - sinh dục ...........................................................32
4.2.2.3.1 Sỏi bàng quang ...........................................................................................33
4.2.2.3.2 Nghi viêm đường tiết niệu .........................................................................33
4.2.2.3.3 Bướu cơ quan sinh dục ...............................................................................33
4.2.2.4 Bệnh trên hệ vận động...................................................................................33
4.2.2.5 Bệnh trên hệ lông – da ..................................................................................34
4.2.2.6 Bệnh trên hệ tai – mắt ...................................................................................34
4.2.2.6.1 Bệnh viêm tai .............................................................................................35
4.2.2.6.2 Đục thủy tinh thể ........................................................................................36
4.2.2.7 Các trường hợp khác .....................................................................................36
4.2.2.7.1 Nghi ngộ độc ..............................................................................................37
4.2.2.7.2 Co giật sau sanh .........................................................................................37
4.2.3 Bệnh ngoại khoa ...............................................................................................37

4.2.3.1 Đẻ khó ...........................................................................................................38
4.2.3.2 Viêm tử cung .................................................................................................39
4.2.3.3 Gãy chân........................................................................................................39
4.2.3.4 Chấn thương phần mềm ................................................................................40
4.2.3.5 Tụ máu vành tai .............................................................................................40
4.2.3.6 Mộng mắt ......................................................................................................41

viii


4.2.3.7 Bướu da .........................................................................................................41
4.2.4 Nghi bệnh do ký sinh trùng ..............................................................................42
4.2.4.1 Nghi bệnh do nội ký sinh ..............................................................................42
4.2.4.1.1 Bệnh chảy máu mũi....................................................................................42
4.2.4.1.2 Nghi bệnh do ký sinh trùng đường ruột .....................................................43
4.2.4.2 Bệnh do ngoại ký sinh ...................................................................................44
4.2.4.2.1 Bệnh do Demodex ......................................................................................45
4.2.4.2.2 Bệnh do Sarcoptes......................................................................................45
4.3 Liệu pháp và hiệu quả điều trị .............................................................................46
4.3.1 Liệu pháp điều trị .............................................................................................46
4.3.1.1 Nghi bệnh truyền nhiễm ................................................................................46
4.3.1.2 Nghi bệnh nội khoa .......................................................................................47
4.3.1.3 Bệnh ngoại khoa ............................................................................................50
4.3.1.4 Nghi bệnh do ký sinh trùng ...........................................................................52
4.3.2 Hiệu quả điều trị ...............................................................................................52
4.3.2.1 Nghi bệnh truyền nhiễm ................................................................................53
4.3.2.2 Nghi bệnh nội khoa .......................................................................................54
4.3.2.3 Bệnh ngoại khoa ............................................................................................57
4.3.2.4 Nghi bệnh do ký sinh trùng ...........................................................................58
Chương 5 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ......................................................................60

5.1 Kết luận ...............................................................................................................60
5.2 Đề nghị ................................................................................................................60
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................62
PHỤ LỤC ..................................................................................................................64

ix


DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT
ASAT : Aspartate Amino Transferase
BUN : Blood Urea Nitrogen
ELISA : Enzyme Linked Immuno Sorbent Assay
MAT : Microscopic Agglutination Test
SCB : Số chó bệnh
SCKS : Số chó khảo sát
SCKB : Số chó khỏi bệnh
SCĐT : Số chó điều trị
TLCB : Tỷ lệ chó bệnh
TLCKB : Tỷ lệ chó khỏi bệnh
TP. HCM : Thành Phố Hồ Chí Minh

x


DANH SÁCH CÁC BẢNG
Trang

Bảng 4.1 Tỷ lệ chó nghi bệnh theo các nhóm bệnh .............................................. 22
Bảng 4.2 Tỷ lệ chó nghi bệnh trên nhóm bệnh truyền nhiễm .............................. 23
Bảng 4.3 Tỷ lệ chó nghi bệnh Carré theo tuổi, giống, giới tính ........................... 24

Bảng 4.4 Tỷ lệ chó nghi bệnh do Pavovirus theo tuổi, giống, giới tính ............... 25
Bảng 4.5 Tỷ lệ chó nghi bệnh do Leptospira theo tuổi, giống, giới tính .............. 27
Bảng 4.6 Tỷ lệ chó nghi bệnh theo nhóm nghi bệnh nội khoa ............................ 28
Bảng 4.7 Tỷ lệ chó nghi bệnh trên hệ hô hấp ....................................................... 28
Bảng 4.8 Tỷ lệ chó nghi bệnh viêm phổi theo tuổi, giống, giới tính .................... 29
Bảng 4.9 Tỷ lệ chó nghi bệnh viêm thanh khí quản theo tuổi, giống, giới tính ... 30
Bảng 4.10 Tỷ lệ chó nghi bệnh trên hệ tiêu hóa ................................................... 31
Bảng 4.11 Tỷ lệ chó nghi bệnh viêm dạ dày - ruột theo tuổi, giống, giới tính ..... 31
Bảng 4.12 Tỷ lệ chó nghi bệnh trên hệ tiết niệu – sinh dục .................................. 32
Bảng 4.13 Tỷ lệ chó bệnh trên hệ vận động.......................................................... 33
Bảng 4.14 Tỷ lệ chó bệnh trên hệ lông da ............................................................ 34
Bảng 4.15 Tỷ lệ chó bệnh trên hệ tai mắt ............................................................. 35
Bảng 4.16 Tỷ lệ chó bệnh viêm tai theo tuổi, giống, giới tính ............................. 35
Bảng 4.17 Tỷ lệ chó nghi bệnh các trường hợp khác ........................................... 37
Bảng 4.18 Tỷ lệ chó bệnh theo nhóm bệnh ngoại khoa ........................................ 38
Bảng 4.19 Tỷ lệ các bệnh theo nhóm bệnh do ký sinh trùng ................................ 42
Bảng 4.20 Tỷ lệ chó nghi bệnh theo nhóm bệnh do nội ký sinh........................... 42
Bảng 4.21 Tỷ lệ chó nghi nhiễm ký sinh trùng đường ruột theo tuổi, giống, giới tính
............................................................................................................................... 43
Bảng 4.22 Tỷ lệ chó bệnh theo nhóm bệnh do ngoại ký sinh ............................... 44
Bảng 4.23 Tỷ lệ chó khỏi bệnh trên các nhóm bệnh ............................................. 52
Bảng 4.24 Tỷ lệ chó khỏi bệnh theo nhóm nghi bệnh truyền nhiễm .................... 53
Bảng 4.25 Tỷ lệ chó khỏi bệnh theo nhóm nghi bệnh nội khoa ........................... 54
Bảng 4.26 Tỷ lệ chó khỏi bệnh theo nhóm bệnh ngoại khoa ................................ 57

xi


Bảng 4.27 Tỷ lệ chó khỏi bệnh theo nhóm nghi bệnh do ký sinh trùng ............... 58


xii


DANH SÁCH CÁC HÌNH
Trang
Hình 4.1 Chó bị ói mửa trong nghi bệnh Carré .................................................... 25
Hình 4.2 Chó bị tiêu chảy ra máu trong nghi bệnh do Parvovirus ....................... 26
Hình 4.3 Chó bị đục thủy tinh thể ......................................................................... 36
Hình 4.4 Mổ bắt con.............................................................................................. 39
Hình 4.5 Tử cung chó bị viêm tử cung ................................................................. 39
Hình 4.6 Chó bị chích điện ở mặt ......................................................................... 40
Hình 4.7 Chó bị mộng mắt .................................................................................... 41
Hình 4.8 Chó bị bướu ở tai.................................................................................... 41
Hình 4.9 Chó bị chảy máu mũi ............................................................................. 43
Hình 4.10 Chó đi phân ra sán dây ......................................................................... 44
Hình 4.11 Demodex dưới kính hiển vi ở độ phóng đại 100 lần ............................ 45
Hình 4.12 Da chó bị đóng vẩy do ghẻ Sarcoptes .................................................. 45

xiii


Chương 1
MỞ ĐẦU
1.1 Đặt vấn đề
Khi nói đến những con vật được con người yêu thương, chúng ta không thể
không kể đến hình ảnh con chó. Thật vậy, bằng những điểm nổi bật về sự tinh khôn,
trung thành, dễ mến, dễ huấn luyện. Chó là một loài vật rất tinh khôn, rất trung
thành với chủ và được nhân dân ta nuôi từ lâu đời và trở thành con vật quen thuộc,
gần gũi và biểu hiện tình cảm chân thành với con người, được ví như người bạn,
thành viên trong gia đình. Với chó đôi khi là đề tài chính cho những câu chuyện,

những bộ phim, những bức tranh và nảy sinh nhiều vấn đề mà con người cần giải
quyết, nhất là về bệnh.
Với sự phát triển kinh tế hiện nay, nhu cầu của con người ngày càng trở nên
đa dạng và phong phú. Người ta nuôi chó không chỉ để giữ nhà, phục vụ cho công
tác bảo vệ an ninh quốc phòng, phục vụ công tác phát hiện hàng quốc cấm, mà chó
còn được nuôi để làm cảnh, làm người bạn thân thiết của người lớn cũng như trẻ
con. Ngoài ra chó còn được nuôi phục vụ cho săn bắn, phục vụ cho các đoàn xiếc,
đoàn làm phim, để giữ nhà.
Chó cũng trở thành đối tượng kinh doanh cho một số người trong nước và
ngoài nước. Từ đó các loại chó mới được nhập từ nước ngoài vào Việt Nam ngày
càng nhiều. Song song với việc đi lên về số lượng, về chủng loại chó là tình hình
bệnh tật, nỗi lo của nhiều người nuôi thú. Việc chẩn đoán và điều trị bệnh trên chó
thật sự đã trở thành nhu cầu xã hội.
Trên tinh thần học hỏi, sưu tầm và đúc kết những kinh nghiệm về chẩn đoán
và điều trị bệnh, đồng thời đáp ứng phần nào hiểu biết cho những người chăm sóc
và trị bệnh chó, được sự đồng ý của Khoa Chăn Nuôi - Thú Y Trường Đại Học
Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh, dưới sự hướng dẫn của Tiến Sĩ Nguyễn Thị Phước

1


Ninh và Thạc Sĩ Bùi Ngọc Thúy Linh, chúng tôi tiến hành đề tài: “Khảo sát các
bệnh trên chó và ghi nhận kết quả điều trị tại Bệnh Viện Thú Y Trường Đại
Học Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh”.
1.2 Mục đích
Tìm hiểu các bệnh trên chó, nhằm nâng cao hiểu biết và kỹ năng chẩn đoán,
điều trị các bệnh trên chó.
1.3 Yêu cầu
Xác định tỷ lệ nhiễm các bệnh thường gặp trên chó theo tuổi, giống, giới
tính.

Ghi nhận triệu chứng lâm sàng và liệu pháp điều trị.
Xác định tỷ lệ chó khỏi bệnh.

2


Chương 2
TỔNG QUAN
2.1 Đặc điểm sinh lý chó
Theo Trần Thị Dân và Dương Nguyên Khang (2006), thân nhiệt đo ở trực
tràng trên chó trưởng thành từ 37,50C – 390C, chó non thân nhiệt không ổn định từ
35,6 - 36,10C.
Tần số hô hấp: tần số hô hấp được đo bằng số lần thở trong một phút, chó
khỏe thở thể ngực. Chó trưởng thành có tần số hô hấp từ 10 – 40 lần/ phút, chó non
có tần số hô hấp từ 15 – 35 lần/phút. Tần số hô hấp còn phụ thuộc vào nhiệt độ môi
trường, tình trạng sức khỏe, hoạt động của thú.
Nhịp tim: là số lần tim đập trong một phút, chó trưởng thành có nhịp tim từ
70 – 120 lần/phút, chó non có nhịp tim từ 200 – 220 lần/phút.
Tuổi thành thục: tuổi thành thục được xác định bởi lần lên giống đầu tiên, tùy
theo giống mà chó có tuổi thành thục không giống nhau. Ngoài ra tuổi thành thục
còn thay đổi theo mức dinh dưỡng, yếu tố di truyền, khí hậu và nhiều yếu tố khác.
Tuổi thành thục của chó đực vào khoảng 7 -10 tháng tuổi, của chó cái vào khoảng 9
-10 tháng tuổi.
Chu kỳ lên giống và thời gian mang thai: tùy theo tuổi, giống, chế độ dinh
dưỡng mà chó có chu kỳ lên giống khác nhau. Chó cái trung bình mỗi năm lên
giống 2 lần. Ngoại trừ giống Besenji mỗi năm lên giống một lần, giống Sharpei có
chu kì động dục là 4 – 4,5 tháng. Khoảng cách giữa 2 lần là 6 tháng. Thời gian động
dục trung bình 12 – 21 ngày, thời điểm phối giống tốt nhất là ngày thứ 9 đến ngày
thứ 13 kể từ khi có dấu hiệu đầu tiên. Thời gian mang thai khoảng 58 – 63 ngày, đôi
khi có hiện tượng mang thai giả.

Số con trong một lứa đẻ và tuổi cai sữa: tùy theo từng giống chó, thông
thường chó đẻ khoảng từ 3 - 15 con /lứa. Tuổi cai sữa diễn ra sớm hay muộn tùy

3


thuộc vào giống chó và từng cá thể, thường từ 8 - 9 tuần kể từ lúc sanh. Chó mẹ độ
tuổi từ 2 - 3,5 năm tuổi có số con đẻ ra và nuôi sống con tốt nhất.
2.2 Phương pháp cầm cột
Sự cầm cột nhằm cố định chó, tạo sự thuận lợi trong chăm sóc, chẩn đoán và
điều trị. Tùy theo đặc điểm của mỗi chó mà ta có các biện pháp cầm cột khác nhau,
theo Lê Văn Thọ (2009) ta có các biện pháp.
Túm gáy: là phương pháp thường được sử dụng trong khám chó, đo thân
nhiệt, tiêm chích. Phương pháp này giúp bác sĩ thú y có thể kiểm soát phần đầu,
ngăn sự tấn công của chó.
Buộc mõm: dùng một sợi dây vải mềm với một nút giữ chặt được cho vào
mõm chó, đặt nút cột nằm ở trên mũi. Tiếp theo đưa hai đầu dây xuống hàm dưới và
làm thêm một nút đơn giản ở dưới cằm. Sau đó đưa hai đầu của sợi dây lên cổ và
làm nút để cố định ở ngay sau tai. Đối với những chó mõm ngắn, để giãm bớt sự
chèn ép của vòng cột đi ngang qua mũi, sau khi đã buột mõm xong chúng ta dùng
phần cuối của sợi dây đưa xuống vòng dây trên mũi rồi cột nút với sợi dây còn lại.
Banh miệng: dụng cụ banh miệng được áp dụng trong trường hợp để khám
vùng miệng cho chó. Thông thường chó hay kháng cự khi mở miệng ra đưa dụng cụ
banh miệng vào. Vì thế việc dùng thuốc an thần hay thuốc mê là điều cần thiết.
Trong trường hợp không có dụng cụ banh miệng, chúng ta có thể dùng hai vòng dây
cho vào hàm trên và hàm dưới rồi kéo mạnh về hai phía để mở miệng thú ra.
Buộc chó trên bàn mổ: khi buộc chó trên bàn mổ phải thao tác nhẹ nhàng
tránh gây kích động. Tùy theo vị trí mổ mà cho chó nằm nghiêng, nằm ngửa hoặc
nằm sấp, nhưng chú ý cột chân cho đúng kỹ thuật, tránh trật khớp.
Vòng đeo cổ: vòng đeo cổ được ứng dụng để ngăn ngừa chó, mèo liếm vào

lông hoặc vết thương trên cơ thể, nhất là khi có những bệnh trên da. Vòng này có
thể được làm bằng miếng bìa cứng, ở giữa cắt một vòng tròn bằng với cổ chó. Buộc
dây vòng quanh một chân trước và cố định hai đầu dây trên tấm bìa.
Buộc chó để cân: dùng một vòng dây tròng vào cổ chó, sau đó vòng dây qua
hai nách và đưa lên lưng để móc vào cân.

4


2.3 Phương pháp chẩn đoán
Việc khám bệnh trên chó cần được tiến hành theo một trình tự với nội dung
dưới đây, sẽ giúp cho việc chẩn đoán bệnh được chính xác hơn và không bị thiếu
sót, nhờ đó xác định liệu pháp điều trị có hiệu quả.
2.3.1 Đăng ký và hỏi bệnh
Lập bệnh án riêng cho mỗi ca đến khám để theo dõi: ghi lại ngày đến khám,
tên thú, giống, tuổi, giới tính, trọng lượng và ghi tên chủ nuôi, địa chỉ, số điện thoại
liên lạc khi cần.
Hỏi chủ nuôi về nguồn gốc của thú, lịch tẩy ký sinh trùng, lịch tiêm phòng,
cách chăm sóc nuôi dưỡng, tình trạng ăn uống, thời gian chó mắc bệnh, những biểu
hiện triệu chứng khi chó bệnh, đã điều trị ở đâu chưa và kết quả thế nào, để có
hướng chẩn đoán và đưa ra liệu pháp điều trị thích hợp (Nguyễn Văn Phát, 2009).
2.3.2 Chẩn đoán lâm sàng
Khám chung: kiểm tra thân nhiệt (đo ở trực tràng), quan sát thể trạng, cách đi
đứng, khám niêm mạc, lông da, các hạch bạch huyết, sờ nắn vùng nghi bệnh để phát
hiện dấu hiệu bất thường của tổ chức.
Khám hệ hô hấp: kiểm tra tần số hô hấp, thể hô hấp và tính cân đối khi hô
hấp (thể hô hấp bình thường là thể ngực), kiểm tra mũi, dịch mũi (màu sắc, mùi),
gương mũi, kiểm tra khí quản, phế quản, phản xạ ho, quan sát, sờ nắn, nghe vùng
phổi và xem phản ứng của thú.
Khám hệ tim mạch: nghe tim phát hiện những tiếng tim bất thường, sờ nắn

vùng tim xem phản ứng đau của thú.
Khám hệ tiêu hóa: khám miệng, lưỡi, lợi, răng, mùi của miệng, các rối loạn
về nhai, nuốt, nôn mửa. Quan sát, sờ vùng bụng để biết cảm giác đau và những bất
thường về cơ quan tiêu hóa. Hỏi về chế độ ăn uống hằng ngày, điều kiện sống của
chó. Quan sát về màu sắc, độ đặc, lỏng, mùi của phân, số lần đi phân trong ngày.
Khám hệ niệu dục: quan sát những bất thường khi thú đi tiểu, kiểm tra màu
và lượng nước tiểu. Sờ nắn vùng thận, bàng quang, bào thai và xem phản ứng của
thú. Đối với thú cái quan sát xem âm hộ có chảy nước hay rỉ dịch, có thể dùng mỏ

5


vịt để kiểm tra bên trong âm hộ. Đối với thú đực quan sát sờ nắn bao dương vật,
kiểm tra dương vật. Có thể thông niệu đạo trên thú đực và thú cái. Thông niệu đạo
vừa để điều trị, vừa để chẩn đoán.
Khám các cơ quan cảm giác và phản xạ thần kinh: khám niêm mạc mắt, chất
tiết từ mắt, độ co dãn của đồng tử bằng đèn soi mắt, dùng tay thử phản xạ nhìn của
mắt. Quan sát vành tai, màu sắc của dịch tai. Quan sát những cử động bất thường
như cụp tai, lắc đầu, gãi tai. Thử các phản xạ đau, phản xạ co duỗi, phản xạ của chi
trước và chi sau (Nguyễn Văn Phát, 2009).
2.3.3 Chẩn đoán phòng thí nghiệm
Tùy theo hướng nghi ngờ bệnh lý của thú mà chúng ta tiến hành các chẩn
đoán ở phòng thí nghiệm
Kiểm tra máu: Đếm số lượng hồng cầu, bạch cầu, xem tươi tìm ấu trùng giun
tim, thực hiện các phản ứng huyết thanh học, tìm ký sinh trùng đường máu
(Babesia, Ricketsia). Kiểm tra một số chỉ tiêu sinh hóa máu (B.U.N, creatinine,
ALAT, ASAT, ALP, protein tổng số, albumin, bilirubin, glucose).
Kiểm tra nước tiểu: quan sát màu sắc, đo tỷ trọng, độ nhớt, độ pH, glucose,
nitrit, urobilirubine, xét nghiệm vi sinh vật, sự hiện diện của bạch cầu, hồng cầu,
cặn nước tiểu (Nguyễn Tất Toàn, 2009).

Kiểm tra phân: tìm ký sinh trùng đường ruột bằng phương pháp phù nổi với
nước muối bão hòa.
Kiểm tra dịch chọc dò: để xác định lượng protein trong dịch chọc dò, để
phân biệt dịch thẩm xuất hay dịch thẩm lậu bằng phản ứng Rivalta.
Kiểm tra chất cạo từ lông, da và dịch mũi, kiểm tra ký sinh trùng trên da.
2.3.4 Các chẩn đoán đặc biệt
Chẩn đoán hình ảnh bằng chụp X- quang, siêu âm.
2.4 Các liệu pháp điều trị trên chó
Theo Nguyễn Như Pho (1995), các liệu pháp sau đây thường được áp dụng
Điều trị theo nguyên nhân gây bệnh: liệu pháp này cho hiệu quả điều trị rất
cao nhưng phải xác định nguyên nhân gây bệnh thật chính xác.

6


Điều trị theo cơ chế sinh bệnh: từ khi mầm bệnh xâm nhập vào cơ thể đến
khi gây thành bệnh, cơ thể thú trải qua nhiều thời kỳ. Điều trị theo cơ chế sinh bệnh
là dùng các biện pháp điều trị để cắt đứt bệnh ở một khâu nào đó nhằm ngăn chặn
hậu quả kế tiếp xảy ra.
Điều trị theo triệu chứng: nhằm ngăn chặn các triệu chứng nguy kịch có khả
năng đe dọa tính mạng con vật.
Liệu pháp hỗ trợ: đây là liệu pháp rất quan trọng được áp dụng điều trị trong
các bệnh nhằm nâng cao sức đề kháng, tăng khả năng miễn dịch và tạo mọi điều
kiện thuận lợi cho thú vượt qua khỏi bệnh, đặc biệt là trong bệnh truyền nhiễm.
2.5 Một số triệu chứng lâm sàng thường thấy ở chó bệnh
2.5.1 Nôn mửa
Nôn do phản xạ: do ngoại vật kích thích vào vòm khẩu cái, cuống lưỡi, ở hầu
hoặc do dạ dày bị chướng hơi, viêm loét hay ký sinh trùng kích thích nôn, viêm
màng bụng, bệnh ở tử cung cũng có thể gây nôn.
Nôn do trung khu nôn bị kích thích: gặp trong các bệnh như viêm hành tủy,

viêm màng não, u não, độc tố vi trùng trong các bệnh truyền nhiễm và các bệnh
trúng độc khác (Nguyễn Tất Toàn, 2009).
2.5.2 Tiêu chảy
Tiêu chảy là đi tiêu nhanh, nhiều lần và trong phân chứa nhiều nước do ruột
tăng cường nhu động và tiết dịch.
Có nhiều nguyên nhân gây tiêu chảy trên chó: thức ăn kém phẩm chất như ôi
thiu, lên men, thức ăn khó tiêu, thức ăn có chứa chất độc, thay đổi thức ăn đột ngột,
do các bệnh truyền nhiễm, do nơi ở của chó kém vệ sinh (Nguyễn Văn Phát, 2009).
2.5.3 Táo bón
Nguyên nhân không phải bệnh truyền nhiễm, nhiễm trùng: do chế độ ăn
uống không đủ nước hoặc thời tiết nóng uống không đủ nước, thiếu chất rau xơ. Ăn
quá nhiều xương. Thiếu khoáng chất, chó phải ăn thêm đất cát, gặm tường vôi. Chó
tuổi già từ 7 năm trở đi, hệ thống tiêu hóa già cỗi, ống ruột thu nhỏ, quá trình luân
chuyển phân chậm chạp, ít vận động. Nuốt phải dị vật gây viêm tắc ruột như túi

7


nilon, vải vụn, giẻ, đệm mút cao su. Thậm chí có con nuốt cả đá dăm, sỏi. Do dùng
các loại kháng sinh điều trị dài ngày, các loại thuốc có chứa hàm lượng tanine cao
làm giảm nhu động ruột.
Do mắc một số bệnh: sốt cao kéo dài do viêm nhiễm hoặc không rõ nguyên
nhân cũng gây táo bón. Chó mắc bệnh Dại lên cơn không chủ động thần kinh,
thường ăn đất, cỏ cây hoặc bất kỳ vật gì có thể nuốt được sẽ bí đại tiện, táo bón.
Chó bị lên cơn co cứng cơ vân do mắc bệnh Uốn ván, không mở được cơ vòng hậu
môn cũng dẫn đến táo bón.
2.5.4 Đái dắt
Viêm nhiễm khuẩn bàng quang hoặc niệu đạo do sỏi. Viêm nhiễm bàng
quang và niệu đạo do ăn nhiều thức ăn khô nhưng không uống đủ nước hoặc mùa hè
nóng nực bị khát nước lâu dài. Kế phát viêm thận, nhiễm khuẩn tiết niệu.

2.6 Một số bệnh trên chó và liệu pháp điều trị
2.6.1 Bệnh Carré
Nguyên nhân
Bệnh Carré là một bệnh truyền nhiễm do virus thuộc họ Paramyxoviridae,
giống Morbilivirus gây ra với đặc điểm là gây tỷ lệ chết cao trên thú ăn thịt, đặc biệt
là loài chó nhưng mẫn cảm nhất là giống chó chăn cừu, chó Berger.
Trên chó non, bệnh thường lây lan rất mạnh với các biểu hiện sốt hai pha,
viêm phổi, viêm ruột, nổi những mụn mủ ở vùng da ít lông. Ở giai đoạn cuối của
bệnh thường có triệu chứng thần kinh. Sự kế phát các vi khuẩn ký sinh ở niêm mạc
đường hô hấp, tiêu hoá làm cho bệnh trầm trọng hơn (Trần Thanh Phong, 1996).
Triệu chứng
Biểu hiện lâm sàng thay đổi nhiều tùy thuộc vào rất nhiều yếu tố như tuổi
chó mắc bệnh, giống chó, tình trạng sức khỏe, độc lực virus, cũng như chế độ chăm
sóc và nuôi dưỡng.
Thời gian nung bệnh kéo dài 3 - 8 ngày với những triệu chứng viêm kết mạc
mắt, viêm xoang mũi chảy nhiều dịch lỏng lúc đầu, sau đặc dần rồi có mủ. Xét
nghiệm máu lúc này thấy bạch cầu giảm, đặc biệt là bạch cầu lympho.

8


Trong thể cấp tính: chó có biểu hiện sốt 2 pha, sốt cao, số lượng bạch cầu
giảm, chó có biểu hiện xáo trộn hô hấp, thở khò khè, âm rale ướt, khóe mũi có lẫn
cả máu cùng với biểu hiện viêm phổi. Một số biểu hiện xáo trộn tiêu hóa, đi phân
lỏng, tanh, có thể lẫn máu hoặc lẫn niêm mạc ruột bị bong tróc. Biểu hiện viêm não,
co giật, bại liệt. Da nổi mụn mủ ở những vùng da mỏng.
Trong thể bán cấp tính: những biểu hiện hô hấp và tiêu hóa có thể thầm lặng,
kéo dài 2 - 3 tuần trước khi xuất hiện những biểu hiện thần kinh, thường xuất hiện
trên những chó có triệu chứng sừng hóa gan bàn chân (Trần Thanh Phong, 1996).
Bệnh tích

Bệnh tích đại thể: không có bệnh tích đại thể mang tính chất chỉ thị bệnh. Có
thể thấy sừng hóa ở mõm và gan bàn chân, teo hung tuyến thấy khi khám tử. Tùy
theo mức độ phụ nhiễm vi trùng có thể thấy viêm phế quản, phổi, viêm ruột, mụn
mủ ở da.
Bệnh tích vi thể: hoại tử những mô bạch huyết. Thể vùi trong tế bào chất bắt
màu eosinophile ở bàng quang, bồn thận, tế bào biểu mô đường hô hấp, ruột, não. Ở
não là viêm não tủy không mủ, với thoái hóa nơron, tăng sinh tế bào thần kinh đệm,
bị hủy myeline.
Chẩn đoán
Việc chẩn đoán gặp nhiều khó khăn do triệu chứng luôn biến đổi, nhưng có
triệu chứng chảy nhiều dịch tiết ở mắt và mũi, xáo trộn hô hấp cùng với ho, thở khó,
xáo trộn tiêu hóa, ói, tiêu chảy, sốt 2 pha, sừng hóa ở mõm và gan bàn chân, xáo
trộn thần kinh, đầu lắc lư, co giật, đứng không vững.
Chẩn đoán phân biệt: bệnh do Parvovirus sẽ gây viêm dạ dày – ruột xuất
huyết, viêm cơ tim (chó non), tỷ lệ chết cao trên chó non. Bệnh do Leptospira gây
viêm dạ dày – ruột chảy máu, viêm loét miệng và thường xuất huyết ở chó lớn,
vàng da và niêm mạc. Bệnh viêm gan truyền nhiễm làm gan sưng to dễ vỡ, đục giác
mạc. Bệnh viêm ruột do Coronavirus làm chó có những biểu hiện viêm dạ dày –
ruột nhưng ở mức độ thấp hơn, phân màu xanh, bệnh phát triển chậm và tỷ lệ chết
rất thấp.

9


Chẩn đoán trong phòng thí nghiệm: trong phòng thí nghiệm việc chẩn đoán
nhờ vào kỹ thuật miễn dịch huỳnh quang trực tiếp với kháng nguyên chuyên biệt từ
máu, tế bào thần kinh. Phân lập virus rất hiếm, còn chẩn đoán bằng huyết thanh học
thì cho kết quả không cao (Trần Thanh Phong, 1996).
Phòng bệnh
Vệ sinh phòng bệnh: cách ly chó khỏe với chó bệnh, sát trùng nơi nhốt chó

bằng nước javel 1/40, formol 2 %. Chó mới mua về cần được cách ly với chó nhà,
sau đó tiêm phòng đầy đủ. Tiêm phòng cho chó lúc 7- 8 tuần tuổi, tiêm lặp lại sau 3
- 5 tuần. Hàng năm tiêm nhắc lại cùng với chăm sóc nuôi dưỡng tốt là hiệu quả
nhất.
2.6.2 Bệnh do Parvovirus
Là bệnh truyền nhiễm do virus thuộc họ Parvoviridae, giống Parvovirus type
II gây nên với đặc điểm là tiêu chảy phân lẫn máu, giảm thiểu số lượng bạch cầu,
gây chết hàng loạt chó con. Bệnh xảy ra trên mọi lứa tuổi, bệnh thường biểu hiện
nặng nhất trên chó con từ 6 tuần đến 6 tháng, chó lớn không chết nhiều nhưng là
nguồn tàng trữ virus. Parvovirus tồn tại rất lâu trong môi trường.
Triệu chứng
Theo Trần Thanh Phong (1996), bệnh có những đặc điểm sau
Thể đường ruột: thời gian nung bệnh 3 - 5 ngày và chấm dứt bằng triệu
chứng ngủ lịm hay liệt nhược đôi khi kết hợp với ói mửa. Chó ói mửa, biếng ăn, suy
nhược, mất nước nghiêm trọng, ói thường khá dữ dội và kéo dài, sau 24 - 48 giờ thú
có biểu hiện tiêu chảy. Phân lúc đầu xám hay vàng sau đó kèm theo máu với mùi
hôi tanh đặc trưng, đôi khi có sốt xảy ra. Sự phát triển của bệnh có thể diễn biến
theo nhiều dạng khác nhau như chó đột ngột phát bệnh và chết trong vài giờ, chết
sau 2 ngày với biểu hiện suy sụp trước đó, chết sau 5 - 6 ngày với sự thiếu máu, tiêu
chảy và phụ nhiễm vi trùng.
Thể viêm cơ tim: thường gặp trên chó 4 - 8 tuần tuổi, biểu hiện chủ yếu là
suy tim, chó thiếu máu nặng, niêm mạc nhợt nhạt hay thâm tím, gan và túi mật sưng
chết nhanh, chó con còn bú có biểu hiện thở khó, rên rỉ và kiệt sức, sự chết đến

10


trong vài giờ, vài ngày. Những chó còn sống có thể bất thường về tiếng gõ của tim,
suy tim, thể kết hợp viêm cơ tim - ruột thường thấy ở chó 6 - 16 tuần tuổi, chó vừa
bị suy tim vừa tiêu chảy nặng thường chết sau 24 giờ nhiễm.

Bệnh tích
Bệnh tích đại thể: ruột nở rộng, xung huyết hay xuất huyết, trống rỗng,
thường tá tràng bị hư hại nhất, thành ruột non mỏng, bên trong chứa đầy máu và
niêm mạc ruột do bong tróc ra. Niêm mạc dạ dày bị xung huyết toàn bộ, gan sưng,
túi mật căng, lách có dạng không đồng nhất và hạch màng treo ruột triển dưỡng,
thủy thũng hay xuất huyết. Thể viêm cơ tim thường thấy thủy thũng ở phổi.
Bệnh tích vi thể: hoại tử và tiêu hủy những tế bào lympho trong những mảng
peyer, hạch bạch huyết, màng treo ruột và những hạt bạch cầu ở lách. Tim bị viêm,
thủy thũng hóa sợi, có hoặc không có thể vùi base trong nhân của sợi cơ tim. Hoại
tử tế bào mô của tuyến Liberkuhn và sự bào mòn hoàn toàn nhung mao ruột.
Chẩn đoán
Chẩn đoán lâm sàng: chủ yếu dựa vào triệu chứng như viêm dạ dày - ruột có
xuất huyết trên chó từ 6 tuần đến 6 tháng tuổi với đặc điểm là nôn mửa, đi kèm với
sốt nhưng không cao, giảm bạch cầu, viêm ruột cấp tính, tiêu chảy lẫn máu tươi có
mùi tanh rất đặc trưng. Chó sẽ khỏi nếu bệnh kéo dài sau 5 ngày.
Chẩn đoán phân biệt: viêm ruột do virus Carré gây sốt cao trong nhiều ngày
(40 - 41oC), viêm phổi, viêm ruột, nổi mụn mủ ở vùng da ít lông, mõm và gan bàn
chân sừng hóa, giai đoạn cuối có triệu chứng thần kinh. Viêm ruột do Coronavirus
thì bệnh lây lan nhanh nhưng phát triển rất chậm, chết ít, chó không sốt, số lượng
bạch cầu không giảm. Viêm ruột do vi trùng Campylobacter, Salmonella, xoắn
trùng Leptospira hay tiêu chảy do trúng độc có nguồn gốc từ thức ăn.
Chẩn đoán phòng thí nghiệm: chẩn đoán chắc chắn bệnh qua phân lập tìm
virus từ phân tươi nhưng thời gian dài và tốn kém (Trần Thanh Phong, 1996).
Phòng bệnh
Việc chăm sóc, nuôi dưỡng tốt là biện pháp phòng ngừa quan trọng, không
cho chó ăn thức ăn ôi thiu, nước uống không sạch. Cách ly chó bệnh với chó khỏe.

11



×