Tải bản đầy đủ (.pdf) (95 trang)

KHẢO SÁT CÁC BỆNH TRÊN CHÓ VÀ GHI NHẬN KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ TẠI PHÒNG KHÁM THÚ Y Ở DĨ AN – BÌNH DƯƠNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.03 MB, 95 trang )

BỘ GIÁO DỤC và ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA CHĂN NUÔI – THÚ Y
***********************

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
KHẢO SÁT CÁC BỆNH TRÊN CHÓ VÀ GHI NHẬN
KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ TẠI PHÒNG KHÁM THÚ Y
Ở DĨ AN – BÌNH DƯƠNG

SVTH

: DƯƠNG VĂN CHÍNH

Lớp

: DH06TY

Ngành

: Thú Y

Niên khóa :2006 -2011

Tháng 08/2011


BỘ GIÁO DỤC và ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA CHĂN NUÔI – THÚ Y
**********************



DƯƠNG VĂN CHÍNH

KHẢO SÁT CÁC BỆNH TRÊN CHÓ VÀ GHI NHẬN
KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ TẠI PHÒNG KHÁM THÚ Y
Ở DĨ AN – BÌNH DƯƠNG
Khóa luận được đệ trình để đáp ứng yêu cầu cấp bằng Bác sĩ thú y

Giảng viên hướng dẫn
TS. NGUYỄN THỊ PHƯỚC NINH
Th.S BÙI NGỌC THÚY LINH

Tháng 08/2011

i


XÁC NHẬN CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
Họ tên sinh viên: Dương Văn Chính
Tên khóa luận: “Khảo sát các bệnh thường gặp trên chó và ghi nhận kết quả điều
trị tại Phòng Khám Thú Y ở Dĩ An – Bình Dương”
Đã hoàn thành luận văn theo đúng yêu cầu của giảng viên hướng dẫn và các ý kiến
nhận xét, đóng góp của Hội đồng chấm thi tốt nghiệp khoa Chăn nuôi Thú y ngày…
tháng…. Năm 2011.

Giảng viên hướng dẫn 1

Giảng viên hướng dẫn 2

TS. Nguyễn Thị Phước Ninh


Th.S Bùi Ngọc Thúy Linh

ii


LỜI CẢM ƠN
Con luôn luôn ghi khắc công ơn của Cha Mẹ suốt cuộc đời lo lắng, hi sinh tất cả
cho con có được ngày hôm nay.
Xin chân thành cảm ơn: Ban Giám Hiệu Trường Đại học Nông Lâm Thành Phố
Hồ Chí Minh, Ban chủ nhiệm khoa Chăn Nuôi Thú Y, cùng toàn thể quý Thầy, Cô đã
tận tình dạy bảo và truyền đạt kiến thức và kinh nghiệm quý báu trong suốt quá trình
học tập.
Xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến TS Nguyễn Thị Phước Ninh và Th.S Bùi
Ngọc Thúy Linh đã hết lòng hướng dẫn, chỉ dạy và tạo điều kiện thuận lợi cho em
hoàn thành khóa luận tốt nghiệp.
Xin gởi lời cám ơn chân thành đến Th.S Nguyễn Thị Thu Năm đã tận tình giúp
đỡ, động viên và truyền đạt kinh nghiệm quý báu cho em trong suốt thời gian thực hiện
đề tài.
Xin cám ơn các anh chị trong Phòng Khám Thú Y ở Dĩ An – Bình Dương đã
giúp đỡ, chia sẻ và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong thời gian làm đề tài này.
Cám ơn tất cả các bạn trong và ngoài lớp DH06TY đã gắn bó, chia sẻ với tôi
những lúc khó khăn nhất trong suốt quãng đời sinh viên.
Sinh viên thực hiện

Dương Văn Chính

iii



TÓM TẮT LUẬN VĂN
Nội dung đề tài: “Khảo sát các bệnh thường gặp trên chó và ghi nhận kết
quả điều trị tại Phòng Khám Thú Y ở Dĩ An – Bình Dương”
Trong thời gian thực tập tại Phòng Khám Thú y ở Dĩ An – Bình Dương 01/ 01/
2011 đến 04/ 05/ 2011 chúng tôi ghi nhận được 1048 trường hợp đến khám và chữa
bệnh.
Qua theo dõi 1048 chó bệnh, dựa vào triệu chứng lâm sàng, chúng tôi chia thành
9 nhóm với 36 bệnh khác nhau. Kết quả ghi nhận như sau: nghi bệnh do Parvovirus có
tỉ lệ cao nhất (23,28%) tiếp theo là nghi bệnh Carré chiếm tỷ lệ (20,90%), ve và bọ
chét (14,41%), bỏ ăn không rõ nguyên nhân (5,34%), bệnh kí sinh trùng đường ruột
(5,34%), nghi bệnh do Demodex (4,39%), nghi bệnh viêm dạ dày - ruột (4,10%), nghi
bệnh viêm phổi (3,72%), chấn thương phần mềm (2,77%), nghi bệnh viêm thanh khí
quản, nghi ghẻ do Sarcoptes (1,43%), hạ can-xi (1,33%), đẻ khó, nghi viêm da
(1,24%), nghi nấm da, đục thủy tinh thể chiếm tỉ lệ (0,86%), nghi bệnh kí sinh trùng
đường máu (0,76%), tích dịch xoang bụng, viêm khớp (0,67%), viêm tử cung, áp-xe
(0,57%), còi xương, mộng mắt, nghi sỏi bàng quang, gãy xương, lồi mắt cùng chiếm tỉ
lệ (0,38%), nghi bệnh do Leptospira, tụ máu vành tai, chảy máu mũi, ngộ độc, viêm
tai, nghi giun tim chiếm (0,29%), sa trực tràng chiếm (0,19%), bướu sinh dục, nghi
viêm bàng quang, táo bón chiếm tỉ lệ (0,1%).
Kết quả điều trị chó khỏi bệnh tại Phòng Khám Thú Y ở Dĩ An – Bình Dương
đạt bình quân 82,54%, trong đó có những bệnh như: chảy máu mũi, ký sinh trùng
đường ruột, ngộ độc, táo bón, nấm da, viêm tử cung, đẻ khó, còi xương, bệnh do
Demodex, Sarcoptes, viêm da, mộng mắt, đạt kết quả điều trị khỏi 100%. Những bệnh
có kết quả điều trị thấp là bệnh do Leptospira 33,34% và bướu sinh dục chúng tôi
không ghi nhận được kết quả điều trị.

iv


MỤC LỤC

Trang
Trang tựa ..................................................................................................................... i
Xác nhận của giảng viên hướng dẫn .......................................................................... ii
Lời cảm ơn ................................................................................................................ iii
Tóm tắt khóa luận...................................................................................................... iv
Mục lục....................................................................................................................... v
Danh sách các chữ viết tắt .......................................................................................... x
Danh sách các bảng ................................................................................................... xi
Danh sách các hình................................................................................................... xii
Danh sách các biểu đồ, sơ đồ .................................................................................. xiii
Chương 1 MỞ ĐẦU ................................................................................................. 1
1.1 Đặt vấn đề ........................................................................................................... 1
1.2 Mục đích............................................................................................................... 2
1.3 Yêu cầu................................................................................................................. 2
Chương 2 TỔNG QUAN ......................................................................................... 3
2.1 Một số đặc điểm sinh lý chó ................................................................................ 3
2.2 Các nguyên tắc điều trị cho chó ........................................................................... 5
2.3. Phương pháp cố định chó .................................................................................... 5
2.3.1 Nắm chặt gáy..................... ............................................................................... 6
2.3.2 Khớp mõm......................................................................................................... 6
2.3.3 Buộc chó trên bàn mổ ....................................................................................... 6
2.3.3 Banh miệng ....................................................................................................... 6

v


2.4 Một số bệnh thường gặp trên chó và liệu pháp điều trị ....................................... 6
2.4.1 Bệnh Carré ........................................................................................................ 6
2.4.2 Bệnh do Parvovirus ...........................................................................................9
2.4.3 Bệnh do Leptospira .......................................................................................... 11

2.4.4 Bệnh do Demodex (Mò bao lông) .................................................................... 14
2.4.5 Bệnh ghẻ do Sarcoptex ................................................................................... 14
2.4.6 Bệnh viêm phổi ............................................................................................... 15
2.4.7 Bệnh giun tim .................................................................................................. 15
2.4.8 Bệnh giun móc ................................................................................................ 16
2.4.9 Bệnh do giun đũa ............................................................................................ 17
2.4.10 Ngộ độc ......................................................................................................... 17
2.5 Lược duyệt một số công trình nghiên cứu .......................................................... 18
Chương 3 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT ................................. 21
3.1 Thời gian và địa điển khảo sát ........................................................................... 21
3.2 Điều kiện khảo sát .............................................................................................. 21
3.3 Nội dung khảo sát................................................................................................ 22
3.4 Phương pháp khảo sát ......................................................................................... 22
3.4.1 Lập bệnh án và theo dõi bệnh .......................................................................... 22
3.4.2 Chẩn đoán lâm sàng ......................................................................................... 22
3.4.3 Các chẩn đoán đặc biệt..................................................................................... 23
3.4.4 Phân loại bệnh và điều trị ................................................................................. 23
3.4.5 Ghi nhận kết quả ............................................................................................. 26
3.4.6 Công thức tính ................................................................................................. 26
3.4.7 Xử lý số liệu .................................................................................................... 27
Chương 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ............................................................. 28
4.1 Tỉ lệ bệnh phân theo các nhóm nghi bệnh ......................................................... 28

vi


4.2 Tỉ lệ các bệnh thường gặp trên chó theo giống, tuổi và giới tính ...................... 30
4.2.1 Nhóm nghi bệnh truyền nhiễm........................................................................ 30
4.2.1.1 Nghi bệnh Carré ........................................................................................... 30
4.2.1.2 Nghi bệnh do Parvovirus ............................................................................. 32

4.2.1.3 Nghi bệnh do Leptospira.............................................................................. 34
4.2.2 Nhóm nghi bệnh ở hệ thống tuần hoàn ........................................................... 35
4.2.2.1 Nhóm nghi nhiễm giun tim .......................................................................... 35
4.2.2.2 Nhóm nghi nhiễm kí sinh trùng đường máu ............................................... 36
4.2.3 Nhóm nghi bệnh trên hệ thống hô hấp ............................................................ 36
4.2.3.1 Bệnh viêm phổi ........................................................................................... 37
4.2.3.2 Nhóm nghi bệnh viêm thanh khí quản ......................................................... 38
4.2.3.3 Bệnh chảy máu mũi...................................................................................... 39
4.2.4 Nhóm nghi bệnh trên hệ tiêu hóa .................................................................... 39
4.2.4.1 Nghi bệnh viêm dạ dày – ruột ...................................................................... 40
4.2.4. 2 Nhóm nhiễm kí sinh trùng đường ruột (giun tròn) ..................................... 41
4.2.4.3 Chứng sa trực tràng ...................................................................................... 42
4.2.4.4 Chứng táo bón ............................................................................................. 42
4.2.5 Nhóm nghi bệnh ở hệ niệu-dục ....................................................................... 42
4.2.5.1 Nhóm nghi viêm bàng quang ....................................................................... 43
4.2.5.2 Sỏi bàng quang ............................................................................................. 43
4.2.5.3 Viêm tử cung ................................................................................................ 44
4.2.5.4 Đẻ khó .......................................................................................................... 44
4.2.5.5 Bướu sinh dục .............................................................................................. 45
4.2.6 Nghi bệnh trên hệ vận động ............................................................................. 45
4.2.6.1 Bệnh còi xương (thiếu can-xi) ...................................................................... 46
4.2.6.2 Chấn thương phần mềm ................................................................................ 46
4.2.6.3 Viêm khớp ..................................................................................................... 46

vii


4.2.6.4 Gãy xương ..................................................................................................... 47
4.2.7 Nghi bệnh trên hệ lông – da ............................................................................. 47
4.2.7.1 Bệnh do Demodex ......................................................................................... 47

4.2.7.2 Bệnh do Sarcoptes ........................................................................................ 48
4.2.7.3 Viêm da ......................................................................................................... 48
4.2.7.4 Nấm da .......................................................................................................... 48
4.2.7.5 Ve – bọ chét .................................................................................................. 49
4.2.8 Nghi bệnh ở hệ tai-mắt ..................................................................................... 49
4.2.8.1 Bệnh viêm tai ................................................................................................ 49
4.2.8.2 Tụ máu vành tai............................................................................................. 50
4.2.8.3 Đục thủy tinh thể ........................................................................................... 50
4.2.8.4 Mộng mắt ...................................................................................................... 50
4.2.8.5 Lồi mắt ......................................................................................................... 50
4.2.9 Nghi bệnh ở các trường hợp khác ................................................................... 50
4.2.9.1 Áp-xe ............................................................................................................ 51
4.2.9.2 Bỏ ăn không rõ nguyên nhân ........................................................................ 51
4.2.9.3 Ngộ độc ......................................................................................................... 51
4.2.9.4 Tích dịch xoang bụng ................................................................................... 52
4.2.9.5 Hạ can-xi ..................................................................................................... 52
4.3 Liệu pháp và hiệu quả điều trị ............................................................................ 52
4.3.1. Liệu pháp điều trị chung ................................................................................ 52
4.3.2 Liệu pháp điều trị cho từng nhóm bệnh .......................................................... 54
4.3.2.1 Nhóm nghi bệnh truyền nhiễm..................................................................... 54
4.3.2.2 Nghi bệnh trên hệ thống tuần hoàn .............................................................. 55
4.3.2.3 Nhóm nghi bệnh trên đường hô hấp ............................................................ 55
4.3.2.4 Nhóm nghi bệnh trên đường tiêu hóa .......................................................... 56
4.3.2.5 Nhóm nghi bệnh trên hệ niệu – dục ............................................................. 58

viii


4.3.2.6 Nhóm bệnh trên hệ vận động ....................................................................... 59
4.3.2.7 Nhóm nghi bệnh trên hệ lông – da ............................................................... 60

4.3.2.8 Nhóm bệnh trên hệ tai – mắt ........................................................................ 61
4.3.2.9 Nhóm nghi bệnh ở các trường hợp khác ...................................................... 62
4.3.3 Hiệu quả điều trị .............................................................................................. 63
4.3.3.1 Hiệu quả điều trị chung ................................................................................ 65
4.3.3.2 Hiệu quả điều trị trên nhóm nghi bệnh truyền nhiễm .................................. 65
4.3.3.3 Hiệu quả điều trị trên nhóm nghi bệnh trên hệ thống tuần hoàn.................. 66
4.3.3.4 Nhóm nghi bệnh trên đường hô hấp ............................................................ 66
4.3.3.5 Nhóm nghi bệnh trên đường tiêu hóa .......................................................... 66
4.3.3.6 Nhóm nghi bệnh trên hệ niệu – dục ............................................................. 66
4.3.3.7 Nhóm bệnh trên hệ vận động ....................................................................... 67
4.3.3.8 Nhóm nghi bệnh trên hệ lông – da ............................................................... 67
4.3.3.9 Nhóm bệnh trên hệ tai – mắt ........................................................................ 67
4.3.3.10 Nhóm nghi bệnh ở các trường hợp khác .................................................... 67
Chương 5 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ .................................................................. 68
5.1 Kết luận .............................................................................................................. 68
5.2 Đề nghị ............................................................................................................... 69
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................... 70
PHỤ LỤC ................................................................................................................ 72

ix


DANH SÁNH CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ASAT : Aspartate Amino Transferase
BUN : Blood Urea Nitrogen
ELISA : Enzyme Linked Immuno Sorbent Assay
MAT : Microscopic Agglutination Test
SCB : Số chó bệnh
SCKS : Số chó khảo sát
SCKB : Số chó khỏi bệnh

SCĐT : Số chó điều trị
TLCB : Tỷ lệ chó bệnh
TLCKB : Tỷ lệ chó khỏi bệnh
P : Thể trọng
KST : Kí sinh trùng

x


DANH SÁCH CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1 Một số chỉ tiêu sinh lý và sinh hóa máu trên chó ....................................... 4
Bảng 4.1 Số lượng và tỉ lệ chó bệnh theo các nhóm bệnh ....................................... 28
Bảng 4.2 Tỷ lệ chó nghi bệnh trên nhóm bệnh truyền nhiễm .................................. 30
Bảng 4.3 Tỷ lệ nghi bệnh Carré theo tuổi, giống, giới tính ..................................... 31
Bảng 4.4 Tỷ lệ nghi bệnh do Parvovirus theo tuổi, giống, giới tính ....................... 33
Bảng 4.5 Tỷ lệ nghi bệnh do Leptospira theo tuổi, giống, giới tính ........................ 34
Bảng 4.6 Tỉ lệ chó nghi bệnh trên hệ tuần hoàn ...................................................... 35
Bảng 4.7 Tỉ lệ chó bệnh nhóm nghi bệnh trên hệ hô hấp ........................................ 36
Bảng 4.8 Tỷ lệ nghi bệnh viêm phổi theo tuổi, giống, giới tính .............................. 37
Bảng 4.9 Tỷ lệ nghi bệnh viêm thanh khí quản theo tuổi, giống, giới tính ............. 38
Bảng 4.10 Tỉ lệ chó bệnh nghi bệnh trên hệ tiêu hóa .............................................. 39
Bảng 4.11 Tỷ lệ bệnh viêm dạ dày - ruột theo tuổi, giống và giới tính ................... 40
Bảng 4.12 Tỷ lệ nhiễm ký sinh trùng theo tuổi, giống và giới tính ......................... 41
Bảng 4.13 Tỉ lệ chó nghi bệnh trên hệ niệu – dục ................................................... 43
Bảng 4.14 Tỉ lệ chó nghi bệnh trên hệ vận động ..................................................... 45
Bảng 4.15. Tỷ lệ nghi chó bệnh trên hệ lông – da ................................................... 47
Bảng 4.16 Tỷ lệ chó bệnh hệ bệnh ở tai – mắt ......................................................... 49
Bảng 4.17 Tỉ lệ chó nghi bệnh ở các trường hợp bệnh khác ................................... 51
Bảng 4.18 Liệu pháp điều trị các bệnh nghi truyền nhiễm ...................................... 54

Bảng 4.19 Hiệu quả điều trị của từng nhóm nghi bệnh và từng bệnh trong nhóm .. 65

xi


DANH SÁCH CÁC HÌNH
Trang
Hình 4.1 Chó nổi mụn đỏ quanh mắt ....................................................................... 32
Hình 4.2 Tử cung bị viêm ........................................................................................ 44
Hình 4.3 Dịch viêm trong tử cung ........................................................................... 44
Hình 4.4 Mổ lấy thai ................................................................................................ 44
Hình 4.5 May tử cung .............................................................................................. 44
Hình 4.6 Bướu sinh dục trên chó cái........................................................................ 45
Hình 4.7 Chó bị gãy chân......................................................................................... 46
Hình 4.8 Chó bị bệnh do Demodex .......................................................................... 47

xii


DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
Trang
Sơ đồ 2.1 Sinh bệnh học của bệnh do Parvovirus trên chó ..................................... 10
Sơ đồ 2.2 Cách lây lan trong bệnh do Leptospira .................................................... 13

xiii


Chương 1
MỞ ĐẦU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ

Chó là một loài vật rất tinh khôn đang được nuôi phổ biến ở cả nông thôn và
thành thị, có đặc tính rất trung thành với chủ và được người dân nuôi từ lâu đời và trở
thành con vật quen thuộc, gần gũi và được ví như người bạn, thành viên trong gia
đình. Đôi khi, chó là đề tài chính cho những câu chuyện, những bộ phim, bức tranh.
Song song với điều đó, người ta còn nuôi chó với nhiều mục đích khác nhau ngoài
việc làm bạn và giữ nhà như phục vụ công tác bảo vệ an ninh quốc phòng, phát hiện
quốc cấm vì khứu giác của chó đặc biệt rất phát triển, nhiều người còn nuôi chó để làm
cảnh…. Từ nhu cầu thực tế đó, chó đã trở thành đối tượng kinh doanh của nhiều người
trong và ngoài nước nhằm đáp ứng được nhu cầu của người yêu chó.
Cùng với sự gia tăng về số lượng giống, đã có nhiều giống chó được nhập từ
nước ngoài vào nước ta trong những năm gần đây như: Berger, Nhật, Bắc Kinh,
Chihuahua, Rottweiler, Doberman,…. Nhưng khi về sống trong điều kiện môi trường
nước ta, một số giống chó ngoại chưa thích nghi được. Bên cạnh đó, sự quan tâm chăm
sóc, quản lý, tiêm phòng của người nuôi chưa được thực hiện tốt dẫn đến tỉ lệ chó bị
nhiễm bệnh ngày càng tăng nhất là có một số bệnh nguy hiểm lây từ chó sang người
gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe của người nuôi. Việc chẩn đoán, điều trị và hướng
dẫn chăm sóc phòng bệnh cho chó đã trở thành một nhu cầu của xã hội.
Từ thực tế trên, nhằm nâng cao công tác phòng và trị bênh trên chó ,được sự
đồng ý của Khoa Chăn nuôi - Thú y trường đại học Nông Lâm Tp. Hồ Chí Minh, dưới
sự hướng dẫn của TS. Nguyễn Thị Phước Ninh và Th.S Bùi Ngọc Thúy Linh, chúng
tôi tiến hành đề tài: “KHẢO SÁT CÁC BỆNH TRÊN CHÓ VÀ GHI NHẬN KẾT
QUẢ ĐIỀU TRỊ TẠI PHÒNG KHÁM THÚ Y Ở DĨ AN – BÌNH DƯƠNG”.

1


1.2 MỤC ĐÍCH
Tìm hiểu một số bệnh thường gặp trên chó, nhằm nâng cao hiểu biết và kỹ năng
chẩn đoán, điều trị các bệnh thường gặp trên chó.
1.3 YÊU CẦU

Ghi nhận tất cả các bệnh thường xảy ra trên chó trong tổng số ca bệnh được đưa
đến khám và điều trị tại Phòng Khám Thú Y ở Dĩ An – Bình Dương trong thời gian
thực tập làm đề tài.
Xác định số lượng và tỷ lệ bệnh theo lứa tuổi, giống, giới tính trên từng nhóm
bệnh.
Ghi nhận liệu trình và hiệu quả điều trị.

2


Chương 2
TỔNG QUAN
2.1 Một số đặc điểm sinh lý trên chó
Theo Trần Thị Dân và Dương Nguyên Khang (2007)
Thân nhiệt (đo ở trực tràng)
Chó trưởng thành: 37,50C – 39 0C.
Chó non thân nhiệt không ổn định 36,10C lúc mới sanh và sẽ tăng lên 37,80C
trong một tuần.
Tần số hô hấp: bình thường chó khỏe thở thể ngực. Ngoài ra, tần số hô hấp phụ
thuộc vào nhiều yếu tố như: nhiệt độ môi trường, tình trạng sức khỏe, hoạt động của
thú, …
Chó trưởng thành có tần số hô hấp trung bình từ 10 – 40 lần/ phút
Chó non từ 15 – 35 lần/phút.
Nhịp tim
Chó trưởng thành có nhịp tim từ 70 – 120 lần/phút.
Chó non có nhịp tim từ 200 – 220 lần/phút.
Tuổi thành thục và thời gian mang thai
Tuổi thành thục của chó đực vào khoảng 7 -10 tháng tuổi, còn tuổi thành thục
của chó cái vào khoảng 9 -10 tháng tuổi. Tuy nhiên, tuổi thành thục đến sớm hay
muộn còn tùy theo giống chó, chế độ dinh dưỡng, yếu tố di truyền, khí hậu và nhiều

yếu tố khác. Thời gian mang thai trung bình khoảng 58 – 63 ngày, đôi khi có hiện
tượng mang thai giả trên chó.
Chu kỳ lên giống và thời gian mang thai
Chó cái trung bình mỗi năm lên giống 2 lần. Khoảng cách giữa 2 chu kỳ lên
giống là 6 tháng.
Chu kỳ động dục trung bình 12 – 21 ngày, thời điểm phối giống có hiệu quả vào
ngày thứ 9 - 13 kể từ khi có dấu hiệu đầu tiên.

3


Số con trong một lứa đẻ và tuổi cai sữa
Tùy theo từng giống chó, thông thường chó đẻ khoảng từ 3 - 15 con /lứa. Chó
con được cai sữa vào khoảng 8 - 9 tuần kể từ lúc sanh.
Bảng 2.1 Một số chỉ tiêu sinh lý và sinh hóa máu trên chó
Chỉ tiêu

Trị số

Đơn vị

Hồng cầu

5,54-7,98

106/mm

Tiểu cầu

15,99-64


103/mm

Bạch cầu

5,47-18,6

103/mm

Hemoglobin

13,3-19,2

g/dl

Hematocrit

36,8-54,4

%

Lympho bào

2,8-36,4

Bạch cầu đơn nhân

%

1,7-10,8


%

+ Trung tính

43-87,9

%

+ Ưa base

0,1-0,26

%

+ Ưa acid

0,0-17,1

%

ALP (Alkaline phostase)

0-85

UI/L

ALT (SGPT) Alanine aminotranferase

13-92


UI/L

AST (SGOP) Aspartate aminotranferase

20-67

UI/L

Protein tổng số

5,5-7,5

g/dl

Albumine

2,3-3,9

g/dl

Globuline

1,5-3,9

g/dl

Glucose

81-121


mg/dl

Creatinine

0,4-1,2

mg/dl

Bilirubin

0-1

mg/dl

Bạch cầu đa nhân

(Theo Tvedten, 1989 – trích dẫn Thái Thượng Tín, 2010)

4


2.2 Các nguyên tắc điều trị cho chó
Trên thực tế, để điều trị bệnh có hiệu quả cao cần phải phối hợp cùng lúc nhiều
nguyên tắc. Do đó, bác sỹ thú y cần phải nắm vững kiến thức chuyên môn về chẩn
đoán bệnh cũng như tác dụng của dược phẩm để tránh gây mất tác dụng của thuốc, gây
bất lợi cho thú. Từ đó nâng cao hiệu quả và giảm giá thành trong điều trị. Theo
Nguyễn Như Pho (1995), các nguyên tắc sau đây thường được áp dụng.
Điều trị theo nguyên nhân gây bệnh
Liệu pháp này được áp dụng khi đã xác định chính xác nguyên nhân gây bệnh

Liệu pháp này mang lại hiệu quả điều trị rất cao.
Điều trị theo cơ chế sinh bệnh
Trong quá trình mầm bệnh xâm nhập vào cơ thể đến khi gây thành bệnh, bệnh sẽ
trải qua nhiều thời kỳ, giai đoạn khác nhau. Điều trị theo cơ chế sinh bệnh là dùng các
biện pháp điều trị để cắt đứt bệnh ở một khâu hoặc một vài khâu nào đó trong tiến
trình của bệnh nhằm ngăn chặn hậu quả kế tiếp xảy ra.
Điều trị theo triệu chứng: liệu pháp này được sử dụng trong điều trị nhằm ngăn
chặn các triệu chứng nguy kịch có khả năng đe dọa tính mạng con vật.
Liệu pháp hỗ trợ: đây là liệu pháp đặc biệt quan trọng được áp dụng nhằm nâng
cao sức đề kháng, tăng khả năng miễn dịch và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho thú vượt
qua khỏi bệnh, đặc biệt là trong bệnh truyền nhiễm. Thực hiện tốt liệu pháp này là phải
đảm bảo giữ thú ở nơi ấm áp và có độ thông thoáng thích hợp. Cần cho thú ăn những
thức ăn dễ tiêu, giàu dưỡng chất và cung cấp thêm vitamin nhằm nâng cao sức đề
kháng của thú.

.

2.3 Phương pháp cố định chó
Theo Lê Văn Thọ (2009), sự cầm cột nhằm cố định chó, tạo điều kiện thuận lợi
trong việc khám và điều trị. Dựa vào đặc điểm của mỗi chó mà ta có các biện pháp cố
định khác nhau.

5


2.3.1 Nắm chặt gáy
Phương pháp này được sử dụng đối với những chó hung dữ và không có chủ
ngay bên cạnh trong lúc khám và điều trị. Phương pháp này giúp bác sĩ thú y có thể
kiểm soát phần đầu, tránh trường họp chó quay đầu lại cắn. Cần chú ý đối với những
giống chó mõm ngắn, mắt lồi (như giống chó Bắc Kinh) vì có thể gây tổn thương mắt

của chúng.
2.3.2 Khớm mõm
Thường áp dụng phương pháp này đối với những chó hung dữ, để tránh nguy
hiểm cho bác sỹ thý y trong lúc chẩn đoán và điều trị: dùng bộ khớp mõm hoặc dùng
dây mềm, chắc thắt chặt mõm chó rồi buộc vòng lên cổ phía sau gáy. Đối với chó
mõm ngắn thì buộc thêm một đường dây kéo vòng thắt mõm lên để tránh tuột ra (Theo
Nguyễn Văn Phát và Nguyễn Tất Toàn, 2009).
2.3.3 Buộc chó trên bàn mổ
Cần chú ý khi buộc phải thao tác nhẹ nhàng tránh gây kích động cho chó. Tùy
theo vị trí mổ mà cho chó nằm nghiêng, nằm ngửa hoặc nằm sấp, nhưng phải cột cho
đúng kỹ thuật, tránh trật khớp.
2.3.4 Banh miệng
Được dùng trong những trường hợp khám vùng miệng chó. Thông thường, nếu
chó hay kháng cự khi ta banh miệng chúng để đưa dụng cụ vào thì việc dùng thuốc an
thần hay thuốc mê là cần thiết. Nếu không có dụng cụ banh miệng, ta có thể dùng hai
vòng dây cho vào hàm trên và hàm dưới rồi kéo mạnh về hai phía để mở miệng chó ra.
2.4 Một số bệnh thường gặp trên chó và liệu pháp điều trị
2.4.1 Bệnh Carré
Theo Trần Thanh Phong (1996)
Căn bệnh
Do virus thuộc họ Paramyxoviridae
Giống Morbilivirus.
Là một bệnh truyền nhiễm với đăc điểm gây chết với tử số cao trên loài ăn thịt,
đặc biệt là loài chó. Trên chó non, bệnh thường lây lan rất mạnh với các biểu hiện sốt

6


hai pha, viêm phổi, viêm ruột, nổi những mụn mủ ở vùng da ít lông.… Ở giai đoạn
cuối của bệnh thường có triệu chứng thần kinh. Sự kế phát các vi khuẩn làm cho bệnh

trở nên trầm trọng hơn với biểu hiện bệnh trên đường hô hấp và tiêu hoá.
Cách lây lan: trực tiếp qua đường khí dung, gián tiếp qua phân, thức ăn, nước
tiểu thì rất hiếm vì virus không bền ở môi trường bên ngoài.
Triệu chứng
Trên lâm sàng, biểu hiện của bệnh thay đổi phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố như
tuổi chó mắc bệnh, giống chó, tình trạng sức khỏe, độc lực virus, cũng như chế độ
chăm sóc và nuôi dưỡng.
Thời gian nung bệnh: kéo dài 3 - 8 ngày với những triệu chứng viêm kết mạc
mắt, viêm xoang mũi chảy nhiều dịch lỏng lúc đầu, sau đặc dần rồi có mủ. (ở thời kì
này có thể giảm bạch cầu và đặc biệt là bạch cầu lympho).
Trong thể cấp tính: thường biểu hiện sốt 2 pha, sốt cao đầu tiên xuất hiện vào
ngày thứ 3 sau khi nhiễm và kéo dài trong 2 ngày. Sau đó sốt giảm, vài ngày sau xuất
hiện sốt lần thứ 2 kéo dài cho đến chết, số lượng bạch cầu giảm, chó có biểu hiện xáo
trộn hô hấp: thở khò khè, âm rale ướt, khóe mũi có lẫn cả máu cùng với biểu hiện viêm
phổi. Một số khác biểu hiện xáo trộn tiêu hóa: đi phân lỏng, tanh, có thể lẫn máu hoặc
lẫn niêm mạc ruột bị bong tróc. Biểu hiện viêm não như co giật, bại liệt. Trên da
thường nổi mụn mủ ở những vùng da mỏng.
Trong thể bán cấp tính: những biểu hiện hô hấp và tiêu hóa có thể thầm lặng, kéo
dài 2 - 3 tuần trước khi xuất hiện những biểu hiện thần kinh, thường xuất hiện trên
những chó có triệu chứng sừng hóa gan bàn chân.
Những biểu hiện thần kinh bao gồm: co giật nhóm cơ vùng (chân, mặt, ngực,…)
và đau cơ. Liệt, nhất là phần ở sau, chó mất thăng bằng. Co giật, chảy nước bọt, hôn
mê sau thời gian ngắn thì chết.
Bệnh tích
Bệnh tích đại thể: sừng hóa ở mõm và gan bàn chân, teo hung tuyến thấy khi
khám tử. Trường hợp phụ nhiễm vi trùng có thể gây viêm phế quản, phổi, viêm ruột,
mụn mủ ở da,….

7



Bệnh tích vi thể: hoại tử những mô bạch huyết, thể vùi trong tế bào chất bắt màu
eosinophile ở bàng quang, bồn thận, tế bào biểu mô đường hô hấp, ruột, não.
Viêm não tủy không mủ, với thoái hóa nơron, tăng sinh tế bào thần kinh đệm, bị
hủy myeline.
Chẩn đoán
Việc chẩn đoán gặp nhiều khó khăn do triệu chứng luôn biến đổi. Nhưng có
những triệu chứng chủ yếu sau: chảy nhiều dịch tiết ở mắt và mũi (93% trường hợp),
xáo trộn hô hấp cùng với ho (81% trường hợp), xáo trộn tiêu hóa (74% trường hợp),
sừng hóa ở mõm và gan bàn chân (24% trường hợp), xáo trộn thần kinh (45% trường
hợp). Bệnh kéo dài trên 3 tuần (60% trường hợp).
Chẩn đoán phân biệt
Bệnh do Parvovirus: gây viêm dạ dày – ruột xuất huyết, viêm cơ tim. Không có
biểu hiện về hô hấp và thần kinh
Bệnh do Leptospira: viêm dạ dày – ruột chảy máu, viêm loét miệng và thường
xuất huyết ở chó lớn, vàng da và niêm mạc trên chó con.
Bệnh viêm gan truyền nhiễm: gan sưng to dễ vỡ, đục giác mạc.
Bệnh viêm ruột do Coronavirus: chó có những biểu hiện viêm dạ dày – ruột
nhưng ở mức độ thấp hơn, phân màu xanh, bệnh phát triển chậm và tỷ lệ chết rất thấp.
Chẩn đoán trong phòng thí nghiệm
Chẩn đoán nhờ vào kỹ thuật miễn dịch huỳnh quang trực tiếp với kháng nguyên
chuyên biệt từ máu, tế bào thần kinh.
Hiện nay trên thị thường đã có test kiểm tra nhanh virus Carré (CDV Ag).
Phòng bệnh và điều trị bệnh
Thực tế việc tiêm phòng cho chó lúc 7- 8 tuần tuổi, tiêm lặp lại sau 3 - 5 tuần,
hàng năm tiêm nhắc lại cùng với chăm sóc nuôi dưỡng tốt là hiệu quả nhất.
Vệ sinh phòng bệnh: cách ly tuyệt đối chó khỏe với chó bệnh, sát trùng nơi nhốt
chó bằng nước javel 1/40, formol 2%. Khi mới mua chó mới về cần thiết phải được
cách ly với chó nhà, sau đó tiêm phòng đầy đủ.


8


Việc điều trị chỉ nhằm giới hạn sự phát triển của vi trùng phụ nhiễm, cung cấp
chất điện giải, kiểm soát những biểu hiện thần kinh và các triệu chứng có thể gây nguy
hại đến mạng sống của chó.
2.4.2 Bệnh do Parvovirus
Theo Trần Thanh Phong (1996), bệnh có những đặc điểm sau
Căn bệnh
Do virus thuộc họ Parvoviridae
Giống Parvovirus type II
Đặc điểm chủ yếu của bệnh là tiêu chảy phân lẫn máu, giảm thiểu số lượng bạch
cầu, gây chết hàng loạt chó con. Bệnh xảy ra trên mọi lứa tuổi nhưng biểu hiện nặng
nhất trên chó con từ 6 tuần đến 6 tháng, chó lớn không chết nhiều nhưng là nguồn tàng
trữ virus.
Cách lây lan: trực tiếp từ chó này sang chó khác. Gián tiếp qua môi trường bị
vấy nhiễm phân của thú bệnh.
Sinh bệnh học của bệnh do Parvovirus
Qua đường miệng
Virus vào máu (viremia)
Hạch bạch huyết và lách

Tủy xương

Hoại tử những tế bào

Ruột
Hoại tử biểu mô ruột

sinh lympho

Giảm thiểu tế bào lympho

Viêm ruột / tiêu chảy

Chết

Khỏi bệnh

Sơ đồ 2.1 Sinh bệnh học của bệnh do Parvovirus trên chó (Trần Thanh Phong,
1996)

9


Triệu chứng
Thể đường ruột
Thời gian nung bệnh 3 - 5 ngày và chấm dứt bằng triệu chứng ngủ lịm hay liệt
nhược đôi khi kết hợp với ói mửa.
Bệnh được biểu hiện với triệu chứng dạ dày ruột là ói mửa khá dữ dội và kéo
dài, sau 12 – 40 giờ thú có biểu hiện tiêu chảy. Phân lúc đầu xám hay vàng sau đó kèm
theo máu với mùi hôi tanh đặc trưng. Trong những ca bệnh nặng, chó tiêu chảy rất
nhiều máu tươi trong phân. Triệu chứng chung là mất nước cực kì nhanh trên chó non
còn bú, cơ thể suy nhược nặng.
Thể viêm cơ tim
Thường gặp trên chó 1 - 2 tháng tuổi (3-7 tuần), biểu hiện chủ yếu là suy tim,
chó thiếu máu nặng có thể dẫn đến chết một cách đột ngột. Nhiều chó con còn bú có
biểu hiện thở khó, rên rỉ và kiệt sức, sự chết đến trong vài giờ, vài phút.
Bệnh tích
Bệnh tích đại thể
Ruột nở rộng, xung huyết hay xuất huyết, trống rỗng, thường tá tràng bị hư hại

nhất, thành ruột non mỏng, bên trong chứa đầy máu và niêm mạc ruột do bong tróc ra.
Niêm mạc dạ dày bị xung huyết toàn bộ, gan sưng, túi mật căng, lách có dạng không
đồng nhất và hạch màng treo ruột triển dưỡng, thủy thũng hay xuất huyết. Thể viêm cơ
tim thường thấy thủy thũng ở phổi.
Bệnh tích vi thể
Hoại tử tế bào lympho trong những mảng Peyer, hạch bạch huyết, màng treo ruột
và những hạch bạch cầu ở lách.
Tim bị viêm, thủy thũng, hoại tử, hóa sợi, có hoặc không có thể vùi base trong
nhân của sợi cơ tim.
Hoại tử tế bào mô của tuyến Liberkuhn và nhung mao ruột bị bào mòn hoàn
toàn..
Chẩn đoán
Chẩn đoán lâm sàng

10


Chủ yếu dựa vào biểu hiện đặc trưng sau: bệnh thường sảy ra trên chó từ 6 tuần
đến 6 tháng tuổi với đặc điểm là nôn mữa, viêm ruột cấp tính, giảm bạch cầu, viêm
ruột cấp tính, tiêu chảy lẫn máu tươi có mùi tanh rất đặc trưng.
Chẩn đoán phân biệt
Viêm ruột trong bệnh Carré: sốt cao trong vài ngày kèm theo viêm phổi, mắt đổ
ghèn, tiêu chảy ra máu nhưng mức độ rất ít, nổi mụn mủ ở vùng da ít lông, sừng hóa
gan bàn chân và vùng mũi, giai đoạn cuối có triệu chứng thần kinh.
Viêm ruột do Coronavirus: bệnh lây lan nhanh nhưng phát triển rất chậm và tỉ lệ
chết rất thấp.
Chẩn đoán phòng thí nghiệm
Phân lập tìm virus từ phân tươi được dùng để khẳng định bệnh nhưng thời gian
dài và tốn kém
Hiện nay đã có phương pháp kiểm tra nhanh bằng test thử Parvovirus.

Phòng bệnh và điều trị
Vaccine mang lại hiệu quả rất cao trong công tác phòng bệnh: chủng ngừa lúc
chó 7- 8 tuần tuổi, cách 3 - 5 tuần sau lặp lại. Sau đó mỗi năm tái chủng một lần. Cách
ly chó bệnh với chó khỏe, vệ sinh sát trùng sạch sẽ nơi nhốt chó để tránh lây lan mầm
bệnh
Việc điều trị chỉ nhằm tăng cường sức chống chọi với bệnh, chữa triệu chứng và
chống vi trùng kế phát. Truyền dịch để bù lại lượng nước mà cơ thể thú mất do tiêu
chảy và ói mửa. Dung dịch truyền gồm sinh lý mặn để điều chỉnh lại sự mất nước
ngoài tế bào và sinh lý ngọt để cung cấp năng lượng. Có thể dùng biện pháp ăn kiêng
với khẩu phần ăn lỏng và dễ tiêu cho thú nếu không ói mửa. Chỉ trở lại khẩu phần bình
thường khi các triệu chứng tiêu chảy biến mất. Kháng sinh liệu pháp được sử dụng để
tránh sự xâm lấn của vi trùng đường ruột.
2.4.3 Bệnh do Leptospira
Nguyên nhân
Theo Trần Thanh Phong (1996), đây là một trong những bệnh truyền nhiễm
chung giữa người và nhiều loài động vật. Do xoắn khuẩn họ Treponemataceae giống

11


×