Tải bản đầy đủ (.pdf) (72 trang)

ĐẶC ĐIỂM MỘT SỐ CHỦNG SALMONELLA PHÂN LẬP TRÊN GÀ TẠI MỘT TRẠI GIỐNG THUỘC HUYỆN DĨ AN, TỈNH BÌNH DƯƠNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (942.34 KB, 72 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA CHĂN NUÔI – THÚ Y
*******************

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐẶC ĐIỂM MỘT SỐ CHỦNG SALMONELLA PHÂN LẬP
TRÊN GÀ TẠI MỘT TRẠI GIỐNG THUỘC HUYỆN DĨ AN,
TỈNH BÌNH DƯƠNG

Sinh viên thực hiện: VÕ THỊ KIỀU NHUNG
Lớp

: DH06DY

Ngành

: Dược Thú Y

Khóa

: 2006 - 2011

Tháng 08/2011


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA CHĂN NUÔI – THÚ Y
********************


VÕ THỊ KIỀU NHUNG

ĐẶC ĐIỂM MỘT SỐ CHỦNG SALMONELLA PHÂN LẬP
TRÊN GÀ TẠI MỘT TRẠI GIỐNG THUỘC HUYỆN DĨ AN,
TỈNH BÌNH DƯƠNG

Khóa luận được đệ trình để đáp ứng yêu cầu cấp bằng Bác sỹ Thú y

Giáo viên hướng dẫn
TS. TRẦN THỊ BÍCH LIÊN
BSTY. LÊ THỊ HÀ

Tháng 08/2011

i


PHIẾU XÁC NHẬN CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Họ và tên sinh viên thực hiện đề tài: VÕ THỊ KIỀU NHUNG
Tên khóa luận: “Đặc điểm một số chủng Salmonella phân lập trên gà tại
một trại giống thuộc huyện Dĩ An, tỉnh Bình Dương”
Sinh viên đã hoàn thành khóa luận tốt nghiệp theo yêu cầu của Giáo viên
hướng dẫn và ý kiến đóng góp của Hội đồng chấm bảo vệ luận văn tốt nghiệp
ngày…/…/2011.
Giáo viên hướng dẫn

Giáo viên hướng dẫn

TS. Trần Thị Bích Liên


BSTY. Lê Thị Hà

ii


LỜI CẢM ƠN
♥ Kính dâng cha mẹ
Người đã sinh thành, nuôi dưỡng và dạy dỗ cho con có được ngày hôm nay.
♥ Xin trân trọng tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến
TS. Trần Thị Bích Liên và BSTY. Lê Thị Hà đã tận tình hướng dẫn, giúp
đỡ và truyền đạt những kiến thức, kinh nghiệm quí báu, tạo mọi điều kiện thuận lợi
để tôi hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này.
♥ Chân thành cảm ơn
Toàn thể quý thầy cô và cán bộ công nhân viên Khoa Chăn nuôi – Thú Y
Trường Đại học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh đã tận tình dạy dỗ, truyền đạt
kiến thức chuyên môn và kinh nghiệm quí báu cho tôi trong suốt thời gian học tập
tại trường.
♥ Xin chân thành cảm ơn
Ban Giám đốc công ty giống gia cầm miền Nam đã tạo điều kiện thuận lợi
cho tôi hoàn thành tốt khóa luận tốt nghiệp.
♥ Xin cảm ơn
Các bạn Hưng, Phú, Chung, Điệp và toàn thể các bạn lớp Dược Y 32 đã giúp
đỡ và động viên tôi trong suốt thời gian học tập.

iii


TÓM TẮT
Đề tài “Đặc điểm một số chủng Salmonella phân lập trên gà tại một trại
giống thuộc huyện Dĩ An, tỉnh Bình Dương” từ tháng 01/2011 đến tháng

06/2011, tại Phòng Vi Sinh, khoa Chăn Nuôi Thú Y trường Đại học Nông Lâm Tp.
Hồ Chí Minh.
Bằng phương pháp nuôi cấy phân lập, chúng tôi tiến hành khảo sát một số
đặc điểm của các chủng vi khuẩn Salmonella phân lập được từ 170 mẫu (100 mẫu
phân, 60 mẫu trứng sát, 10 mẫu gà con 1 ngày tuổi), kết quả cho thấy:
Tỷ lệ phân lập được Salmonella trên các loại mẫu là 4,11 %, trong đó sự
hiện diện trên phân gà là 3 %, trứng sát là 5 % và gà con 1 ngày tuổi là 10 %.
7 chủng Salmonella phân lập được đều mang các đặc điểm nuôi cấy trên
môi trường chuyên biệt BGA, MC như trong các tài liệu kinh điển mô tả.
Bằng phương pháp ngưng kết với kháng huyết thanh Salmonella đa giá
OMA và đơn giá, chúng tôi xác định được 1 chủng phân lập thuộc serovar
Salmonella Enteritidis (14,28 %), 2 chủng phân lập thuộc serovar Salmonella
Typhimurium (28,57 %), còn lại 5 chủng phân lập chưa định danh được serovar
(57,15 %).
Các chủng Salmonella phân lập đều nhạy cảm với norfloxacin (85,71 %), đề
kháng hoàn toàn với colistin (100 %). Đặc biệt có 6 chủng đa đề kháng (kháng với 2
loại kháng sinh trở lên).
Các serovar gây ngộ độc thực phẩm (Salmonella Enteritidis, Salmonella
Typhimurium) gây chết chuột với thời gian ngắn hơn (trong vòng 48 giờ) so với các
chủng khác (trong vòng 60 giờ).
Tỷ lệ tái phân lập vi khuẩn Salmonella từ chuột sau khi được tiêm
Salmonella là 100 %.

iv


MỤC LỤC
Trang
Trang tựa .................................................................................................................... i
Phiếu xác nhận của Giáo viên hướng dẫn .................................................................. ii

Lời cảm ơn ................................................................................................................. iii
Tóm tắt ....................................................................................................................... iv
Mục lục....................................................................................................................... v
Danh sách chữ viết tắt ............................................................................................... viii
Danh sách các bảng .................................................................................................... ix
Danh sách các hình..................................................................................................... x
Danh sách biểu đồ ..................................................................................................... xi
Danh sách sơ đồ ........................................................................................................ xi
Chương 1 MỞ ĐẦU ................................................................................................. 1
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ..................................................................................................... 1
1.2 MỤC ĐÍCH ......................................................................................................... 2
1.3 YÊU CẦU ........................................................................................................... 2
Chương 2 TỔNG QUAN ......................................................................................... 3
2.1 SƠ LƯỢC VỀ VI KHUẨN SALMONELLA VÀ BỆNH DO SALMONELLA
GÂY RA TRÊN GIA CẦM ....................................................................................... 3
2.1.1 Lịch sử và phân bố vi khuẩn Salmonella..................................................... 3
2.1.2 Phân loại ...................................................................................................... 3
2.1.3 Đặc điểm vi khuẩn Salmonella ................................................................... 5
2.1.3.1 Đặc điểm hình thái ............................................................................. 5
2.1.3.2 Đặc điểm nuôi cấy.............................................................................. 5
2.1.3.3 Đặc tính sinh hóa................................................................................ 6
2.1.3.4 Sức đề kháng ...................................................................................... 8
2.1.3.5 Cấu trúc kháng nguyên và độc tố ....................................................... 8
2.1.3.6 Tính gây bệnh................................................................................... 11
2.1.3.7 Sự phân bố và lây nhiễm .................................................................. 11

v


2.2 BỆNH DO VI KHUẨN SALMONELLA GÂY RA .......................................... .11

2.2.1 Trên gia cầm .............................................................................................. .11
2.2.1.1 Truyền nhiễm học ............................................................................. .12
2.2.1.2 Cơ chế sinh bệnh ............................................................................... .13
2.2.1.3 Triệu chứng ....................................................................................... .14
2.2.1.4 Bệnh tích .......................................................................................... .14
2.2.1.5 Chẩn đoán bệnh ................................................................................. .14
2.2.1.5 Phòng và điều trị bệnh ...................................................................... .15
2.2.2 Salmonella gây ngộ độc thực phẩm trên người ......................................... .15
2.2.2.1 Dịch tễ ............................................................................................... .15
2.2.2.2 Một số chủng Salmonella gây ngộ độc thực phẩm ........................... .16
2.2.2.3 Tình hình ngộ độc thực phẩm hiện nay ............................................ .17
2.2.2.4 Tính gây bệnh................................................................................... .18
2.2.2.5 Triệu chứng ngộ độc ........................................................................ .19
2.2.2.6 Phòng và điều trị bệnh ..................................................................... .19
2.3 MỘT SỐ KHẢO SÁT VỀ SALMONELLA TRÊN GIA CẦM......................... .20
Chương 3 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU........................... .22
3.1 THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM ............................................................................. .22
3.1.1 Thời gian ....................................................................................................22
3.1.2 Địa điểm ....................................................................................................22
3.2 ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU .......................................................................... .22
3.3 NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ............................................................................. .22
3.4 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU...................................................................... .22
3.4.1 Nội dung 1 ..................................................................................................22
3.4.1.1 Vật liệu .............................................................................................. .23
3.4.1.2 Phương pháp tiến hành...................................................................... .23
3.4.1.3 Chỉ tiêu theo dõi ................................................................................ .26
3.4.2 Nội dung 2 ..................................................................................................26
3.4.2.1 Vật liệu ............................................................................................. .26

vi



3.4.2.2 Phương pháp tiến hành..................................................................... .27
3.4.2.3 Chỉ tiêu theo dõi ................................................................................ .28
3.4.3 Nội dung 3 ..................................................................................................28
3.4.3.1 Vật liệu .............................................................................................. .28
3.4.3.2 Phương pháp tiến hành..................................................................... .28
3.4.3.3 Chỉ tiêu theo dõi ................................................................................ .29
3.5 PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ SỐ LIỆU .................................................................. .29
Chương 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ............................................................. .30
4.1 Kết quả phân lập và định danh Salmonella ....................................................... .30
4.1.1 Tỷ lệ nhiễm Salmonella ............................................................................. .30
4.1.2 Kết quả khảo sát một số đặc tính nuôi cấy và sinh hóa các chủng
Salmonella phân lập được ........................................................................................ .31
4.1.3 Kết quả thử kháng huyết thanh Salmonella đa giá OMA và đơn giá ....... .34
4.2 Kết quả khảo sát tính nhạy cảm với kháng sinh của các serovar Salmonella
phân lập được ............................................................................................................36
4.3 Kết quả thử độc lực trên chuột với các serovar Salmonella phân lập được và
kết quả tái phân lập vi khuẩn Salmonella từ chuột .................................................. .39
4.3.1 Kết quả thử độc lực của các chủng Salmonella phân lập được ................ .39
4.3.2 Kết quả tái phân lập vi khuẩn Salmonella từ chuột .................................. .40
Chương 5 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ .................................................................. .42
5.1 KẾT LUẬN .........................................................................................................42
5.2 ĐỀ NGHỊ ............................................................................................................42
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................... .44
PHỤ LỤC .................................................................................................................48

vii



DANH SÁCH CHỮ VIẾT TẮT
NB

: Nutrient Broth

NA

: Nutrient Agar

BPW

: Buffered Pepton Water

RV

: Rappaport Vassiliadis

BGA

: Brilliant Green Agar

BSA

: Bismuth Sulfite Agar

MC

: MacConkey

KIA


: Kliger Iron Agar

IMViC

: Indol, Methyl red, Voges – proskauer, Citrat

MHA

: Mueller Hinton Agar

SIM

: Sulfide Indole Motility

LT

: Heat – Labile toxin

ST

: Heat – Stable toxin

cAMP

: cyclo Adenosine 5 - monophosphate

cGMP

: cyclo Guanosine 5 - monophosphate


CDC

: Centers for Disease Control and Prevention

ECDC

: European Centers for Disease Control and Prevention

EFSA

: European Food Safety Authority

USDA

: United States Department of Agriculture

FSIS

: Food Safety and Inspection Service

CLSI

: Clinical and Laboratory Standards Institure

viii


DANH SÁCH CÁC BẢNG
Trang

Bảng 2.1 Phân biệt Salmonella với một số loài khác ................................................ 4
Bảng 2.2 Phân biệt các loài và phụ loài Salmonella .................................................. 5
Bảng 2.3 Cấu trúc kháng nguyên các serovar Salmonella quan trọng .................... .10
Bảng 2.4 Các serovar Salmonella phân lập được từ gia cầm .................................. .12
Bảng 3.1 Bố trí thí nghiệm xác định độc lực của các serovar Salmonella .............. .28
Bảng 4.1 Kết quả tỷ lệ nhiễm Salmonella ............................................................... .30
Bảng 4.2 Đặc điểm nuôi cấy và hình thái khuẩn lạc các chủng Salmonella phân lập
được ...........................................................................................................................31
Bảng 4.3 Kết quả xác định Salmonella dựa vào các phản ứng sinh hóa ................. .32
Bảng 4.4 Kết quả thử kháng huyết thanh Salmonella đa giá OMA và đơn giá ...... .35
Bảng 4.5 Kết quả thử kháng sinh đồ với các chủng Salmonella ............................. .36
Bảng 4.6 Kết quả thử nghiệm độc lực trên chuột với các chủng và serovar
Salmonella phân lập được ........................................................................................ .39
Bảng 4.7 Kết quả tái phân lập vi khuẩn Salmonella từ chuột ................................. .40

ix


DANH SÁCH CÁC HÌNH
Trang
Hình 2.1 Hình thái vi khuẩn Salmonella dưới kính hiển vi (x100) và kính hiển vi
điện tử ..... ................................................................................................................... 5
Hình 2.2 Salmonella trên một số môi trường nuôi cấy ............................................ 7
Hình 2.3 Một số phản ứng sinh hóa của vi khuẩn Salmonella ................................ 7
Hình 2.4 Các kháng nguyên bề mặt của Salmonella ................................................ 8
Hình 4.1 Khuẩn lạc nghi ngờ Salmonella trên BGA, MC ..................................... .33
Hình 4.2 Khuẩn lạc Salmonella trên môi trường BGA, MC .................................. .33
Hình 4.3 Khuẩn lạc Salmonella trên môi trường thạch máu .................................. .33
Hình 4.4 Vi khuẩn Salmonella nhuộm Gram dưới kính hiển vi (x100) ................. .34
Hình 4.5 Kết quả sinh hóa vi khuẩn Salmonella .................................................... .34

Hình 4.6 Kết quả phản ứng ngưng kết nhanh trên phiến kính ................................ .36
Hình 4.7 Kết quả thử kháng sinh đồ các chủng Salmonella phân lập được ............ .38
Hình 4.8 Một số hình ảnh về bệnh tích đại thể của chuột sau khi chết do tiêm vi
khuẩn Salmonella ......................................................................................................41

x


DANH SÁCH CÁC SƠ ĐỒ
Trang
Sơ đồ 3.1 Phân lập, định danh Salmonella .............................................................. .24
Sơ đồ 3.2 Quy trình tái phân lập vi khuẩn Salmonella ............................................ .29

DANH SÁCH BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 4.1 Tỷ lệ đề kháng kháng sinh của các serovar Salmonella....................... 37

xi


Chương 1
MỞ ĐẦU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ
Trong những năm gần đây, nền kinh tế nước ta đã và đang có những bước
phát triển vượt bậc về mọi mặt, đời sống kinh tế xã hội ngày càng được cải thiện,
đóng góp một phần không nhỏ cho sự thành công đó phải kể đến các thành tựu của
ngành nông nghiệp, trong đó có ngành chăn nuôi. Ngành chăn nuôi đã góp phần đáp
ứng nhu cầu thực phẩm trong nước và một phần dành cho xuất khẩu thu ngoại tệ.
Tuy nhiên, một thách thức không nhỏ đối với việc phát triển ngành chăn nuôi
nói chung và chăn nuôi gà nói riêng là dịch bệnh vẫn thường xuyên xảy ra, dẫn đến
giảm năng suất, giảm chất lượng con giống hoặc nhiễm vào sản phẩm thịt, trứng

gây nguy cơ mất an toàn vệ sinh thực phẩm. Một trong những bệnh thường gặp là
bệnh do vi khuẩn Salmonella gây ra trên gà. Gà bị nhiễm Salmonella không những
gây thiệt hại kinh tế cho người chăn nuôi mà còn có nguy cơ gây ngộ độc thực
phẩm cho người khi sử dụng các sản phẩm thịt, trứng gà có chứa Salmonella gây
bệnh. Chính vì vậy, khi chất lượng cuộc sống ngày càng được nâng cao, vấn đề an
toàn thực phẩm trong đó có thịt gà và trứng gà sạch, không bị nhiễm Salmonella là
một yêu cầu cấp thiết.
Đã có một số nghiên cứu phân lập vi khuẩn Salmonella trên gà như
Salmonella Pullorum, Salmonella Gallinarum nhưng chưa khảo sát một số đặc điểm
của các chủng vi khuẩn Salmonella khác, đặc biệt là các chủng gây ngộ độc thực
phẩm cho người. Nhằm góp phần giảm thiểu dịch bệnh, tăng thu nhập cho người
chăn nuôi, chống ô nhiễm môi trường và bảo vệ sức khỏe cộng đồng, việc phân lập
vi khuẩn Salmonella và khảo sát đặc điểm của một số chủng Salmonella phân lập
được từ gà góp phần cho công tác chẩn đoán và nghiên cứu về vi khuẩn này là việc

1


làm cần thiết. Từ thực tế đó, dưới sự hướng dẫn của TS. Trần Thị Bích Liên và
BSTY. Lê Thị Hà, chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Đặc điểm một số chủng
Salmonella phân lập trên gà tại một trại giống thuộc huyện Dĩ An, tỉnh Bình
Dương”.
1.2 MỤC ĐÍCH
Định danh và khảo sát đặc điểm một số chủng Salmonella phân lập được từ
gà, làm cơ sở cho việc phòng và chống bệnh do Salmonella trên gà hiệu quả.
1.3 YÊU CẦU
Phân lập và ghi nhận một số đặc điểm vi khuẩn Salmonella từ các mẫu phân,
trứng sát và gà con một ngày tuổi.
Xác định serovar Salmonella phân lập được trên gà bằng phản ứng huyết
thanh học.

Thử kháng sinh đồ đối với các chủng Salmonella phân lập được.
Thử nghiệm độc lực trên chuột với các chủng và serovar Salmonella phân lập
được.

2


Chương 2
TỔNG QUAN
2.1 SƠ LƯỢC VỀ VI KHUẨN SALMONELLA VÀ BỆNH DO SALMONELLA
GÂY RA TRÊN GIA CẦM
2.1.1 Lịch sử và phân bố vi khuẩn Salmonella
Năm 1885, Salmon và Smith phân lập được vi khuẩn trên heo bị tiêu chảy
từ một ca dịch tả heo (Peste Porcin Classique). Khi đó các nghiên cứu cho rằng đây
là nguyên nhân của bệnh dịch tả heo và đặt tên là Salmonella cholerasuis, từ đó
Lignieres đã đặt tên cho vi khuẩn thuộc nhóm Salmonelles (Đinh Nam Lâm, 1999).
Năm 1888, Gartner đã xác định nguyên nhân gây viêm ruột ở người do ăn
phải thịt bò chết ở Frankerhauzen do vi khuẩn có tên là Bacillus enteritidis, nay là
Salmonella enteritidis, còn được gọi nhiều tên khác nhau: Bacterium enteritidis,
Bacillus garter (trích theo Gluber và Kilesso, 1885; dẫn liệu Đinh Nam Lâm, 1999).
Cuối thế kỷ XIX, Moor được công nhận là người đầu tiên phát hiện ra
Salmonella Pullorum từ ổ viêm dịch ruột bồ câu, Henining và Williams tìm thấy
serovar này từ gia cầm khác (Dẫn liệu của Nguyễn Thị Diệu, 2005).
Bệnh do Salmonella phân bố khắp nơi trên thế giới như Mỹ, Canada, Anh,
Đức, Thụy Điển, Ba Lan. Ngoài ra, bệnh còn xuất hiện ở Mexico, Trung và Nam
Mỹ, một số nơi ở châu Phi và châu Á (Richard K. Gast, 1999). Righy tìm thấy
Salmonella Typhimurium là serovar chung nhất từ đợt kiểm dịch các loài gia cầm ở
Canada (Dẫn liệu Nguyễn Trần Thanh Trúc, 1997).
2.1.2 Phân loại
Theo hệ thống phân loại vi khuẩn của Bergey’s (1994), Salmonella thuộc:

Bộ: Eubacteriales
Họ: Enterobacteriaceae

3


Tộc: Salmonelleae
Giống: Salmonella
Loài: Salmonella enterica và Salmonella bongori
(Tô Minh Châu và Trần Thị Bích Liên, 2001).
Năm 1929, White đã đưa ra hệ thống phân loại đầu tiên dựa trên việc xác
định cấu trúc kháng nguyên của vi khuẩn (O, H, Vi). Năm 1930, Kauffmann tiếp tục
công trình này, do đó người ta gọi là hệ thống phân loại Kauffmann. Le minor,
1988; Grimon, 1992 đã xác định được 44 chủng Salmonella vào năm 1940, và hiện
nay đã xác định hơn 2500 chủng. Tất cả các chủng Salmonella được chia thành 2
loài: Salmonella enterica và Salmonella bongori, trong đó loài Sal. enterica gây
bệnh (dẫn liệu Nguyễn Thị Diệu, 2005).
Kauffmann đã chia Sal. enterica thành các nhóm chính:
Các loài phụ nhóm I

Salmonella enterica subsp. enterica

Các loài phụ nhóm II

Salmonella enterica subsp. salamae

Các loài phụ nhóm IIIa

Salmonella enterica subsp. arizonae


Các loài phụ nhóm IIIb

Salmonella enterica subsp. diarizonae

Các loài phụ nhóm IV

Salmonella enterica subsp. houtenae

Các loài phụ nhóm VI

Salmonella enterica subsp. indica

Bảng 2.1 Phân biệt Salmonella với một số loài khác (Nguyễn Văn Bình, 2004)
Loài

Đặc tính sinh hóa
Motility

Indol

Urease

PPA

Citrate

H2S

lactose


Lys

Salmonella spp.

+









[+]



+

Sal. pullorum












+



+

Escherichia spp.

+

+









+

+

Citrobacter spp.

+


d

d



+

[+]

d



Proteus spp.

+

[−]

+

+

d

[+]




d

Providencia spp.

+

+

[−]

+

+







Chú thích: (+): dương tính; (−): âm tính; d: 11 – 89 % dương tính; [ ]: thay đổi.
PPA: Phenyl pyruvic acid test; Lys: Lysine decarboxylase

4


Bảng 2.2 Phân biệt các loài và phụ loài Salmonella (Lê Anh Phụng, 2004)
Sal. enterica

Đặc tính


Sal. bongori

I

II

IIIa

IIIb

IV

VI

(Cũng là V)

Dulcitol

+

+







d


+

Lactose







+



d



Salicin









+






Sorbitol

+

+

+

+

+



+

Galacturonat



+



+


+

+

+

Malonate



+

+

+







Mucate

+

+

+






+

+

Tăng trưởng trong KCN









+



+

Chú thích: (+): >90 % chủng dương tính; (−): >90 % chủng âm tính; d: thay đổi.
2.1.3 Đặc điểm vi khuẩn Salmonella
2.1.3.1 Đặc điểm hình thái
Salmonella là trực khuẩn, Gram âm, hai đầu tròn, kích thước 0,7-1,5 x
2-5 μm, không giáp mô, không sinh bào tử, hầu hết có lông xung quanh nên có thể

di động được (trừ Salmonella Gallinarum và Salmonella Pullorum) (Tô Minh Châu
và Trần Thị Bích Liên, 2001).

(a)

(b)

Hình 2.1 Vi khuẩn Salmonella dưới kính hiển vi (Võ Thị Hoàng Mi, 2005)
Kính hiển vi (x100) (a) và kính hiển vi điện tử (b)
2.1.3.2 Đặc điểm nuôi cấy
Salmonella là vi khuẩn hiếu khí hay yếm khí tùy nghi, dễ nuôi cấy trên môi
trường thông thường, mọc và phát triển tốt trên môi trường dinh dưỡng (Tô Minh

5


Châu và Trần Thị Bích Liên, 2001). Vi khuẩn này có thể sống được ở nhiệt độ
6 – 42oC (thích hợp nhất là 35 – 37oC) và pH: 6 – 9 (thích hợp nhất là pH: 7,2)
(Trần Đáng, 2008).
Trên môi trường canh dinh dưỡng: vi khuẩn Salmonella làm đục đều
(37oC/24 giờ), nếu nuôi cấy lâu sẽ lắng cặn.
Trên môi trường thạch dinh dưỡng: vi khuẩn Salmonella tạo khuẩn lạc trắng,
tròn, ướt, hơi lồi.
Trên môi trường MC: vi khuẩn Salmonella cho khuẩn lạc tròn (đường kính
2 – 3 mm), trong, sáng, nhẵn bóng, hơi lồi ở giữa.
Trên môi trường XLD: vi khuẩn Salmonella cho khuẩn lạc tròn, có tâm đen.
Môi trường BGA: vi khuẩn Salmonella cho khuẩn lạc tròn, màu trắng hồng,
hơi lồi, vùng môi trường xung quanh khuẩn lạc có màu hồng.
Trên môi trường BSA: vi khuẩn Salmonella cho khuẩn lạc màu nâu xám
hoặc đen.

Trên môi trường KIA: vi khuẩn Salmonella lên men glucose nhưng không
lên men lactose nên có biểu hiện đỏ/ vàng, có hoặc không sinh H 2 S, có thể sinh hơi
tùy theo serovar.
Salmonella không gây dung huyết trên môi trường thạch máu và không làm
tan chảy gelatin (Tô Minh Châu và Trần Thị Bích Liên, 2001).
2.1.3.3 Đặc tính sinh hóa
Salmonella có các đặc tính sinh hóa chủ yếu: indol (−), Methyl red (MR) (+),
Voges – Proskauer (VP) (−), Citrate (+), Oxydase (−), Urease (−), Catalase (+).
Lên men sinh hơi các đường glucose, manit, sorbitol, lên men không đều
saccharose. Không lên men đường lactose, salicin, raffinose (Tô Minh Châu và
Trần Thị Bích Liên, 2001). Đa số sinh H 2 S, ngoại trừ các serovar Salmonella
Choleraesuis, Salmonella Gallinarum, Salmonella Pullorum và Salmonella
Paratyphi A (dẫn liệu Nguyễn Thị Diệu, 2005).

6


(a)

(b)

(c)

(d)

Hình 2.2 Salmonella trên một số môi trường nuôi cấy ()
(a) BGA

(c) thạch máu


(b) MC

(d) KIA

(1): đ/v, H 2 S (+), hơi (−); (2): đ/v, H 2 S (+), hơi (+); (3): đ/v, H 2 S (−), hơi (+)
Chú thích: đ/v: đỏ/vàng; (+): dương tính; (−): âm tính
(a): Indol (−)
(b): MR (+)
(c): VP (−)
(d): Citrate (+)
(e): urease (−)
(a)

(b)

(c)

(d)

(e)

Hình 2.3 Đặc tính sinh hóa của Salmonella ()

7


2.1.3.4 Sức đề kháng
Vi khuẩn Salmonella có sức đề kháng yếu, nhạy cảm với nhiệt độ (bị diệt ở
60oC/10 phút hoặc 100oC/2 phút) và hầu hết các chất sát trùng thông thường
(NaOH, formol 0,5%, axit phenic 3% có thể diệt vi khuẩn trong 3 – 5 phút), môi

trường có giá trị pH > 9,0 và pH < 6,0 sẽ giết chết vi khuẩn (Trần Đáng, 2008).
Salmonella có thể sống và phát triển ở môi trường bên ngoài, đây là yếu tố
chính làm lây lan và tái nhiễm căn bệnh trong điều kiện vệ sinh môi trường kém. Vi
khuẩn tồn tại khoảng 3 – 4 tháng trong băng giá, 150 ngày dưới ánh sáng trực tiếp
của mặt trời, chất độn chuồng và 3 – 4 tuần trên bề mặt tủ ấp (Nguyễn Thị Phước
Ninh, 2002).
Salmonella có thể sống trong đất, nước khoảng 9 – 10 tháng, đặc biệt trong
thịt nướng cũng có thể còn tồn tại Salmonella (Tô Minh Châu và Trần Thị Bích
Liên, 2001).
2.1.3.5 Cấu trúc kháng nguyên và độc tố
Cấu trúc kháng nguyên

Hình 2.4 Kháng nguyên bề mặt của Salmonella (Võ Thị Hoàng Mi, 2005)
Theo Kauffmann – White, phần lớn các serovar Salmonella có hai loại kháng
nguyên O và H, một số serovar có kháng nguyên Vi như: Salmonella Typhimurium,
Salmonella Dublin và Salmonella Paratyphi C.

8


Kháng nguyên O
Kháng nguyên O là kháng nguyên thân, bản chất là lipopolysaccharide với
hơn 60 loại khác nhau. Do đó có sự khác nhau giữa các loài Salmonella về phương
diện kháng nguyên. Người ta chia thành 34 nhóm: A, B, C1, C2, C3, D1, D2, E1,
E2, E3, E4, F, G1, G2, H, I, J, L, M, N, O, P, Q, R, S, T, U, V, W, X, Y, Z, 49 và
50. Kháng nguyên O bền với nhiệt (200oC trong 2 giờ), cồn, axit phenic.
Kháng nguyên O khi gặp kháng huyết thanh tương ứng sẽ cho hiện tượng
ngưng kết như sau:



Những cụm ngưng kết nhỏ li ti có thể quan sát bằng mắt thường.



Khi lắc mạnh sự kết dính khó tách rời nhau.
Kháng nguyên H
Kháng nguyên H là kháng nguyên lông, bản chất là protein, không bền với

nhiệt (bị phá hủy ở 70oC), cồn và các enzyme phân hủy protein, nhưng chịu được
formol. Kháng nguyên H khi gặp kháng huyết thanh tương ứng sẽ tạo thành những
cụm ngưng kết, sự kết dính dễ tách rời khi lắc mạnh.
Kháng nguyên H gồm 2 pha:
− Pha 1: là những yếu tố có tính chất đặc hiệu cho loài vi khuẩn, Salmonella
gồm 28 loại kháng nguyên H, được biểu thị bằng chữ a, b, c… z.
− Pha 2: là những yếu tố không đặc hiệu, được biểu thị bằng số 1, 2, 3…
Kháng nguyên Vi gồm hỗn hợp glucid, protein, lipid là kháng nguyên nằm
bên ngoài kháng nguyên O và không tham gia vào quá trình gây bệnh. Kháng
nguyên Vi có thể cản trở sự ngưng kết của kháng nguyên O (Dẫn liệu Lê Anh
Phụng, 2004).

9


Bảng 2.3 Cấu trúc kháng nguyên các serovar Salmonella quan trọng

Nhóm

serovar

Cấu trúc kháng nguyên


A

Paratyphi A

Huyết thanh đặc hiệu
O

H

O: 1,2,12 H: a;(1,5)

2

a

Paratyphi B

O:1,4,(5), 12 H(b),(1,2)

4,5

b

Typhimurium

O:1, 4, 5, 12 H: i

4,5


i

Paratyphi C

O:6 ,7( Vi) H: c; 1, 5

6, 7(Vi)

c

Choleraesuis

O:6, 7 H: c, 1, 5

6, 7

c

Typhi

O: 9, 12(Vi) H:d ;−

9

d

Enteritidis

O:1, 9, 12 H:(f), g, m,(p), (t);(1, 7)


9

g,m

Anatum

O:3, 10

3,10

m,h

Seftenberg

O: 1, 3, 19 H: g, (s), t; −

3, 10, 19

g, t

B

C

D

E

(Nguồn: Phòng Huyết thanh học Viện Pasteur TP. Hồ Chí Minh)
Độc tố

Độc tố chủ yếu của vi khuẩn Salmonella là độc tố đường ruột (Tô Minh
Châu và Trần Thị Bích Liên, 2001).
Độc tố đường ruột (enterotoxin) có 2 loại là LT và ST:
Độc tố LT (Heat – Labile toxin): không bền với nhiệt, độc tố này tác động
lên tế bào ruột theo cơ chế: LT hoạt hóa enzyme adenylcylase trong tế bào niêm
mạc ruột làm gia tăng c-AMP (cyclo adenosine 5-monophosphate), c-AMP sẽ kích
thích tiết Cl− và HCO 3 − ra khỏi tế bào, đồng thời ức chế Na+ vào bên trong tế bào,
hậu quả tích nước trong ống ruột dẫn đến tiêu chảy.
Độc tố ST (Heat – Stable toxin): bền với nhiệt, có tác động tương tự LT.
ST hoạt hóa enzyme guanorylcyclase làm tăng c-GMP (cyclo guanosine 5monophostphat) ở trong tế bào, dẫn tới hiện tượng tiêu chảy.

10


Ngoài ra Salmonella còn có các độc tố khác:
Độc tố thần kinh (neurotoxin): tác động lên thần kinh gây choáng, sốc, run
rẩy, đi lại khó khăn (dẫn liệu Nguyễn Thị Diệu, 2005).
Độc tố gây hại tế bào (cytotoxin): độc tố tế bào của vi khuẩn ổn định bởi
nhiệt và là nguyên nhân gây tổn thương cấu trúc tế bào biểu mô ruột bằng sự ngăn
cản tổng hợp protein (Richard, 1977; dẫn liệu Lý Thị Thanh Thúy, 2002).
2.1.3.6 Tính gây bệnh (dẫn liệu Nguyễn Văn Bình, 2004)
Vi khuẩn Salmonella gây bệnh bởi các yếu tố:
− Khả năng bám dính.
− Khả năng xâm nhập.
− Khả năng sinh độc tố.
2.1.3.7 Sự phân bố và lây nhiễm
Môi trường sống nguyên thủy của Salmonella là đường ruột của các động
vật như chim bò sát, thú nuôi, người và thỉnh thoảng có ở côn trùng. Tuy sống chủ
yếu ở đường ruột, nhưng chúng vẫn được tìm thấy ở các bộ phận khác của cơ thể.
Khi định vị ở ruột, vi khuẩn được bài thải ra ngoài qua phân, từ đó chúng có thể lan

truyền đến nhiều nơi nhờ côn trùng và các sinh vật sống khác. Khi nguồn nước hoặc
thực phẩm bị nhiễm mầm bệnh mà được người hay động vật sử dụng, các vi khuẩn
này lại một lần nữa được bài thải qua phân. Việc trao đổi, mua bán các sản phẩm
động vật, thức ăn dùng trong chăn nuôi giữa các quốc gia trên thế giới đã tạo điều
kiện cho sự phát tán rộng rãi mầm bệnh này. Sự hiện diện Salmonella trong các
quần thể động vật nhạy cảm một phần do sự tiếp xúc lây lan trong quần thể từ
những thú đang mang trùng hoặc đang bị bệnh do Salmonella sang những thú chưa
nhiễm mầm bệnh này.
2.2 BỆNH DO VI KHUẨN SALMONELLA GÂY RA
2.2.1 Trên gia cầm
Bệnh do vi khuẩn Salmonella trên gia cầm xảy ra khắp nơi trên thế giới, gia
cầm mắc bệnh ở mọi lứa tuổi với những biểu hiện lâm sàng tùy theo lứa tuổi mắc
bệnh. Ở gia cầm non, tỷ lệ chết có thể biến động từ 0 % đến 100 %. Ở gia cầm lớn,

11


bệnh thường biểu hiện các triệu chứng như giảm đẻ, còi cọc, chậm lớn. Ngoài ra,
bệnh cũng có thể bộc phát đột ngột nhất là sau khi stress, trường hợp này tỷ lệ chết
thường lên rất cao (Hoàng Hải Hóa, 1999).
Bảng 2.4 Các serovar Salmonella phân lập được từ gia cầm (dẫn liệu Nguyễn Văn
Bình, 2004)
Sal. Paratyphi B

Sal. Oritamerin

Sal. Enteritidis

Sal. Java


Sal. Thompson

Sal. Bovis-morbificans

Sal. Shwarzenground

Sal. Irumu

Sal. Tannarive

Sal. Saintpaul

Sal. Bonn

Sal. Blocley

Sal. Essen

Sal. Potsudam

Sal. Pensacola

Sal. Typhimurium

Sal. Concord

Sal. Pullorum

Sal. Heidlberg


Sal. Infantis

Sa.l Gallinarum

Sal. Bredeney

Sal. Bareilly

Sal. Anatum

Sal. Lomita

Sal. Tennessee

Sal. Westhampton

Sal. Oranienburg

Sal. Newport

Sal. Newington

2.2.1.1 Truyền nhiễm học
Động vật cảm thụ
Vi khuẩn Salmonella chủ yếu gây bệnh trên gà và gà tây, ngoài ra các loài
khác như cút, trĩ, vịt, công, chim sẻ, chim hoàng yến cũng mẫn cảm. Sự khác biệt về
tính mẫn cảm của các giống gà khác nhau cũng đã được nghiên cứu. Các giống gà
có trọng lượng cơ thể nhẹ như Leghorns tỏ ra kháng bệnh tốt hơn các giống gà có
trọng lượng cơ thể nặng (dẫn liệu Nguyễn Xuân Bình, 1999).
Trong phòng thí nghiệm: gây bệnh cho thỏ, chuột lang và chuột bạch.

Chất chứa mầm bệnh
Vi khuẩn có trong máu, phủ tạng, gan, lách, tủy xương, dịch hoàn, buồng
trứng, phôi và phân gia cầm bệnh.
Trên gà con: máu, phủ tạng và lòng đỏ không tiêu (lòng đỏ không tiêu có
màu xanh lá cây và ở dạng nước).

12


Trên gà lớn: ống dẫn trứng, buồng trứng, phủ tạng và phân của gà mái; dịch
hoàn và phủ tạng của gà trống. Gà bệnh đẻ trứng, tỷ lệ vi khuẩn nhiễm trong lòng
đỏ cao hơn nhiễm phía ngoài vỏ trứng (Nguyễn Thị Phước Ninh, 2002).
Phương thức truyền lây
Trực tiếp: lây qua trứng, gia cầm mang trùng nuôi nhốt chung với gia cầm
khỏe.
Gián tiếp: qua thức ăn, nước uống, đất, nền chuồng, dụng cụ chăn nuôi bị
nhiễm khuẩn, qua động vật trung gian, loài gặm nhấm và thú hoang dã.
Đường lây truyền
Vi khuẩn Salmonella có thể lây truyền qua nhiều con đường. Gia cầm bệnh
sẽ mang trùng suốt đời và sẽ bài xuất một số lượng lớn vi khuẩn làm nhiễm bẩn
thức ăn, nước uống, chất độn chuồng dẫn đến sự lây nhiễm mầm bệnh cho các cá
thể trong đàn và cho thế hệ sau. Sự khu trú của vi khuẩn Salmonella ở buồng trứng
chính là con đường lây truyền nguy hiểm nhất (Shivaprasad, 1997; dẫn liệu Hoàng
Hải Hóa, 1999).
Theo Hoàng Hải Hóa (1999), sự lây lan bằng cách xâm nhập qua vỏ trứng và
thức ăn bị nhiễm bẩn do Salmonella cũng được ghi nhận, số trứng bị nhiễm có thể
lên đến 33% trong tổng số trứng trên cùng một giá ấp.
Ngoài ra Salmonella có thể nhiễm qua dụng cụ chăm sóc, phương tiện vận
chuyển gà con, máy ấp, máy nở, giày dép, người buôn bán gia cầm, khách tham
quan. Sự tiếp xúc giữa gà bệnh và gà lành, gà trống bệnh đạp mái làm gà mái bị lây

bệnh dẫn tới trứng thụ tinh cũng bị nhiễm khuẩn. Các động vật gặm nhấm, chim,
thú hoang dã đóng vai trò là nguồn dự trữ và phát tán mầm bệnh trong thiên nhiên
(Leeoanet, 1992; dẫn liệu Nguyễn Thị Diệu, 2005).
2.2.1.2 Cơ chế sinh bệnh
Vi khuẩn Salmonella vào đường tiêu hóa với số lượng từ 106 trở lên, một
phần bị tiêu diệt, một phần sống sót sẽ theo ống tiêu hóa xuống ruột đến đoạn hồi
tràng, chúng nhân lên nhanh chóng và tiết ra độc tố ST, LT. Nhờ vào độc tố, vi
khuẩn sẽ bám vào niêm mạc ruột và xâm nhập vào thành ruột gây hư hại nơi xâm

13


×