Tải bản đầy đủ (.doc) (11 trang)

Hướng dẫn ôn thi tốt nghiệp 2009 Môn hoá học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (142.04 KB, 11 trang )

Hướng dẫn ôn thi tốt nghiệp THPT môn Hóa học
Theo hướng dẫn ôn thi tốt nghiệp của Bộ GD&ĐT, năm nay, thí sinh thi tốt nghiệp THPT
môn Hóa học sẽ được giảm tải một số nội dung. Để làm tốt bài thi trắc nghiệm, các em cần
làm nhiều bài tập trong sách lớp 12, giải thích một số hiện tượng trong các thí nghiệm thực
hành...
A. Những kiến thức cơ bản
Chương trình không phân ban
Chương I. Rượu - Phenol - Amin
1. Khái niệm về nhóm chức hữu cơ
2. Dãy đồng đẳng của rượu etylic
- Đồng đẳng, đồng phân (đồng phân về mạch cacbon và đồng phân về vị trí nhóm
hiđroxyl), danh pháp, bậc rượu.
- Tính chất vật lí. Liên kết hiđro.
- Tính chất hóa học: Phản ứng với kim loại kiềm, phản ứng với axit bromhiđric, với axit
axetic, phản ứng tách nước từ một phân tử rượu (quy tắc tách), phản ứng tách nước từ hai
phân tử rượu, phản ứng oxi hóa rượu thành anđehit, phản ứng cháy của rượu trong không
khí.
- Điều chế rượu (phương pháp chung và phương pháp lên men rượu). Ứng dụng của rượu
metylic và rượu etylic.
3. Phenol:
- Công thức cấu tạo. Tính chất vật lí.
- Tính chất hóa học: Phản ứng với kim loại kiềm, phản ứng với bazơ, phản ứng với nước
brom.
- Điều chế (từ benzen). Ứng dụng.
4. Khái niệm về amin:
- Công thức cấu tạo. Tính chất chung (amin mạch hở trong nước đổi màu quỳ tím thành
xanh, phản ứng với axit cho muối).
- Anilin: Công thức cấu tạo. Tính chất vật lí. Tính chất hóa học: tác dụng với axit (tính
bazơ), phản ứng với nước brom. Điều chế. Ứng dụng.
Chương II. Anđehit - Axit Cacboxylic - Este
1. Anđehit fomic:


- Công thức cấu tạo của anđehit fomic. Tính chất vật lí.
- Tính chất hóa học: Phản ứng cộng hiđro (phản ứng khử anđehit) và phản ứng oxi hóa
anđehit, phản ứng với phenol. Điều chế. Ứng dụng.
2. Dãy đồng đẳng của anđehit fomic:
- Đồng đẳng và danh pháp. Tính chất vật lí.
- Tính chất hoá học: Phản ứng cộng hiđro (phản ứng khử anđehit) và phản ứng oxi hóa
anđehit. Điều chế.
3. Dãy đồng đẳng của axit axetic:
- Đồng đẳng và danh pháp. Tính chất vật lí.
- Tính chất hóa học: Tính axit (sự điện li, phản ứng với kim loại, với bazơ và oxit bazơ,
với muối cacbonat), phản ứng với rượu (phản ứng este hoá). Điều chế axit axetic (lên men
giấm, chưng gỗ, các phản ứng tổng hợp từ axetilen). ứng dụng (axit axetic, axit panmitic và
stearic).
4. Khái niệm về axit cacboxylic không no đơn chức (axit acrylic, axit metacrylic, axit
oleic):
- Định nghĩa. Tính chất hoá học (tính axit, phản ứng cộng, phản ứng trùng hợp). Ứng
dụng.
- Mối liên quan giữa hiđrocacbon, rượu, anđehit và axit cacboxylic.
- Este: Công thức cấu tạo và danh pháp. Tính chất vật lí. Tính chất hóa học (phản ứng thuỷ
phân). Điều chế. Ứng dụng.
Chương III. Glixerin - Lipit
1. Khái niệm về hợp chất hữu cơ có nhiều nhóm chức, hợp chất đa chức và hợp chất tạp
chức.
- Glixerin: công thức cấu tạo. Tính chất vật lí. Tính chất hóa học: phản ứng với natri, phản
ứng với axit, phản ứng với đồng (II) hiđroxit (phản ứng este hoá). Điều chế. Ứng dụng.
2. Lipit (chất béo): Công thức cấu tạo. Tính chất vật lí. Tính chất hóa học: phản ứng thuỷ
phân và phản ứng xà phòng hoá, phản ứng cộng hiđro.
- Khái niệm về xà phòng và chất tẩy rửa tổng hợp
Chương IV. Gluxit
1. Khái niệm về gluxit. Glucozơ:

- Trạng thái tự nhiên. Công thức cấu tạo. Tính chất vật lí.
- Tính chất hóa học: Tính chất của rượu đa chức, tính chất của anđehit, phản ứng lên men
rượu.
- Ứng dụng và điều chế. Đồng phân của glucozơ: Fructozơ.
2. Saccarozơ:
- Công thức phân tử. Tính chất vật lí. Tính chất hóa học: phản ứng thuỷ phân, phản ứng
với đồng (II) hiđroxit.
- Ứng dụng. Đồng phân của Saccarozơ: mantozơ.
3. Tinh bột:
- Công thức phân tử. Tính chất vật lí.
- Tính chất hóa học: phản ứng thuỷ phân, phản ứng màu với iot.
- Sự chuyển hoá tinh bột trong cơ thể và sự tạo tinh bột trong cây xanh.
4. Xenlulozơ:
- Công thức cấu tạo. Tính chất vật lí.
- Tính chất hóa học: phản ứng thuỷ phân, phản ứng với axit nitric (phản ứng este hóa).
Ứng dụng.
Chương V. Aminoaxit - Propit
1. Aminoaxit:
- Định nghĩa. Công thức cấu tạo và danh pháp. Tính chất vật lí.
- Tính chất hóa học: tính bazơ, tính axit, phản ứng trùng ngưng, khái niệm về phản ứng
trùng ngưng. Ứng dụng.
2. Protit:
- Trạng thái tự nhiên. Thành phần và cấu tạo phân tử.
- Tính chất của protit: phản ứng thuỷ phân, sự đông tụ, phản ứng màu.
- Sự chuyển hoá protit trong cơ thể.
Chương VI. Hợp chất cao phân tử và vật liệu Polime
1. Khái niệm chung:
- Định nghĩa. Cấu trúc của polime (dạng mạch thẳng, dạng phân nhánh, dạng mạng không
gian). Tính chất của polime: Tính chất vật lí. Tính chất hóa học.
- Các phương pháp tổng hợp polime: phản ứng trùng hợp, phản ứng trùng ngưng.

2. Chất dẻo: Một số polime dùng làm chất dẻo (polietilen, polistiren, poli(vinyl clorua),
poli(metyl metacrylat), nhựa phenolfomanđehit).
3. Tơ tổng hợp: Tính chất và ứng dụng của tơ poliamit (tơ nilon, tơ capron).
Chương VII. Đại cương về kim loại
1. Vị trí của kim loại trong bảng tuần hoàn. Cấu tạo của nguyên tử kim loại, cấu tạo của
đơn chất kim loại và liên kết kim loại.
2. Tính chất vật lí chung của kim loại: tính dẻo, tính dẫn điện, dẫn nhiệt, ánh kim. Tính
chất vật lí khác của kim loại như tỉ khối, nhiệt độ nóng chảy, tính cứng.
3. Tính chất hóa học chung của kim loại là tính khử: Tác dụng với phi kim, với dung dịch
axit loãng (HCl, H
2
SO
4
) và với dung dịch axit đặc (HNO
3
, H
2
SO
4
), tác dụng với dung dịch
muối.
4. Cặp oxi hoá - khử của kim loại, so sánh tính chất những cặp oxi hoá - khử. Dãy điện hóa
của kim loại và ý nghĩa của dãy điện hóa của kim loại.
5. Hợp kim: định nghĩa, cấu tạo của hợp kim, liên kết hoá học trong hợp kim, tính chất và
ứng dụng của hợp kim.
6. Sự ăn mòn kim loại và các phương pháp chống ăn mòn kim loại.
7. Nguyên tắc điều chế kim loại và 3 phương pháp điều chế kim loại (thuỷ luyện, nhiệt
luyện và điện phân).
Chương VIII. Kim loại và các phân nhóm chính
1. Kim loại phân nhóm chính nhóm I (nhóm kim loại kiềm):

- Vị trí của kim loại kiềm trong bảng tuần hoàn. Tính chất vật lí đặc trưng của kim loại
kiềm (nhiệt độ nóng chảy, khối lượng riêng, độ cứng).
- Cấu tạo nguyên tử và tính chất hóa học đặc trưng của các kim loại kiềm là tính khử mạnh
nhất (minh họa qua tính khử của natri): Tác dụng với phi kim, với dung dịch axit loãng
(HCl, H
2
SO
4
), tác dụng với nước.
- Ứng dụng của kim loại kiềm. Điều chế kim loại kiềm.
- Một số hợp chất quan trọng của natri (natri hiđroxit, natri clorua, natri cacbonat): tính
chất, ứng dụng, điều chế. Cách nhận biết hợp chất của natri.
2. Kim loại phân nhóm chính nhóm II:
- Vị trí của kim loại phân nhóm chính nhóm II trong bảng tuần hoàn. Tính chất vật lí và
tính chất hoá học đặc trưng của kim loại phân nhóm chính nhóm II (tính khử mạnh). Ứng
dụng và điều chế kim loại phân nhóm chính nhóm II.
- Một số hợp chất quan trọng của canxi (canxi oxit, canxi hiđroxit, canxi cacbonat, canxi
sunfat): tính chất, ứng dụng, điều chế.
3. Nước cứng, các loại nước cứng và tác hại của nước cứng, nguyên tắc và các phương
pháp làm mềm nước.
4. Nhôm:
- Vị trí của nhôm trong BTH. Cấu tạo nguyên tử nhôm. Tính chất vật lí. Tính chất hóa học
của nhôm là tính khử mạnh: nhôm tác dụng với phi kim, với axit, oxit kim loại, với nước).
Ứng dụng của nhôm. Sản xuất nhôm.
- Hợp chất của nhôm (nhôm oxit, nhôm hiđroxit, nhôm clorua, nhôm sunfat): tính chất,
ứng dụng.
- Một số hợp kim quan trọng của nhôm (đuyra, silumin, almelec, electron): thành phần,
tính chất và ứng dụng.
Chương IX. Sắt
1. Vị trí của sắt trong trong hệ thống tuần hoàn. Cấu tạo nguyên tử sắt.Tính chất vật lí. Tính

chất hóa học của sắt: Tác dụng với phi kim, axit, muối, nước.
2. Hợp chất sắt(II), hợp chất sắt(III): Tính chất chung, điều chế.
3. Hợp kim sắt (gang, thép). Sản xuất gang, thép: Nguyên liệu; nguyên tắc sản xuất. Những
phản ứng hoá học xảy ra trong quá trình sản xuất gang và luyện thép. Các phương pháp
luyện gang thành thép.
II. Chương trình phân ban Khoa học tự nhiên (thí điểm)
Chương I. Cacbonhiđrat
1. Khái niệm về cacbohiđrat. Glucozơ:
- Trạng thái tự nhiên. Cấu trúc phân tử. Tính chất vật lí.
- Tính chất hóa học: Tính chất của ancol đa chức, tính chất của anđehit, phản ứng lên men
rượu, tính chất riêng của dạng mạch vòng
- Ứng dụng và điều chế. Đồng phân của glucozơ: fructozơ.
2. Saccarozơ:
- Trạng thái tự nhiên. Cấu trúc phân tử. Tính chất vật lí.
- Tính chất hóa học: Phản ứng của ancol đa chức (hai trường hợp phản ứng với đồng (II)
hiđroxit). Phản ứng thuỷ phân.
- Ứng dụng và sản xuất đường sacarozơ. Đồng phân của saccarozơ: mantozơ.
3. Tinh bột:
- Trạng thái tự nhiên. Cấu trúc phân tử. Tính chất vật lí.
- Tính chất hóa học: Phản ứng thuỷ phân, phản ứng màu với iot.
- Sự chuyển hoá tinh bột trong cơ thể và sự tạo tinh bột trong cây xanh.
4. Xenlulozơ:
- Trạng thái tự nhiên. Cấu trúc phân tử. Tính chất vật lí.
- Tính chất hóa học: phản ứng thuỷ phân, phản ứng của ancol đa chức. Ứng dụng.
Chương II. Amin - Amino Axit - Protein
1. Amin:
- Định nghĩa, phân loại, đồng phân, danh pháp và tính chất vật lí.
- Cấu tạo và tính chất hoá học: tính chất của nhóm -NH
2
, phản ứng ở nhân thơm.

- Ứng dụng và điều chế (từ NH
3
và từ C
6
H
5
NO
2
).
2. Aminoaxit:
- Định nghĩa. Công thức cấu trúc. Danh pháp. Tính chất vật lí.
- Tính chất hóa học: Tính lưỡng tính, phản ứng hoá este với ancol, phản ứng trùng ngưng.
Ứng dụng.
3. Protein:
- Khái niệm về peptit và protein. Tính chất vật lí của protein.
- Tính chất hoá học của protein: phản ứng thuỷ phân, phản ứng màu.
Chương III. Polime và vật liệu Polime
1. Đại cương về polime:
- Định nghĩa, ba cách phân loại và danh pháp.
- Hai loại cấu trúc của polime. Tính chất vật lí.
- Tính chất hóa học: phản ứng giữ nguyên mạch, cắt mạch, tăng mạch polime.
- Các phương pháp tổng hợp polime: phản ứng trùng hợp, phản ứng trùng ngưng.
2. Các vật liệu polime:
- Chất dẻo: định nghĩa. một số polime dùng làm chất dẻo (PE, PVC, PPF, poli (metyl
metacrylat).
- Khái niệm về vật liệu compozit
3. Tơ tổng hợp và tơ nhân tạo:
- Định nghĩa, phân loại.
- Một số loại tơ tổng hợp thường gặp (tơ nilon -6,6; tơ lapsan; tơ nitron).
4. Cao su thiên nhiên và cao su tổng hợp:

- Định nghĩa. Cao su thiên nhiên (cấu trúc, tính chất và ứng dụng).
- Cao su tổng hợp (cao su buna, cao su isopren, cao su cloropren và floropren).
Chương IV. Đại cương về kim loại
1. Kim loại:
- Vị trí của kim loại trong bảng tuần hoàn. Tính chất vật lí của kim loại: tính chất chung
(tính dẻo, tính dẫn điện, dẫn nhiệt, ánh kim); tính chất riêng (tỉ khối, nhiệt độ nóng chảy,
tính cứng).
- Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là tính khử: tác dụng với phi kim, với dung
dịch axit loãng (HCl, H
2
SO
4
) và với dung dịch axit đặc (HNO
3
, H
2
SO
4
), tác dụng với dung
dịch muối, tác dụng với nước.
2. Hợp kim:
- Định nghĩa. Tính chất và ứng dụng của hợp kim.
3. Dãy điện hóa của kim loại:
- Khái niệm về cặp oxi hoá - khử của kim loại. Pin điện hoá.
- Điện cực hiđro chuẩn và thế điện cực chuẩn của kim loại.
- Dãy điện hoá chuẩn của kim loại và ý nghĩa.
4. Sự điện phân:
- Khái niệm về sự điện phân.
- Điện phân các chất điện li và ứng dụng.
- Định luật Faraday.

5. Sự ăn mòn kim loại và các phương pháp chống ăn mòn kim loại.
6. Nguyên tắc điều chế kim loại và 3 phương pháp điều chế kim loại (thuỷ luyện, nhiệt
luyện và điện phân).
Chương V. Kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ và nhôm
1. Kim loại kiềm:
- Vị trí của kim loại kiềm trong bảng tuần hoàn. Tính chất vật lí của kim loại kiềm (nhiệt
độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, khối lượng riêng, tính cứng).
- Cấu tạo nguyên tử và tính chất hóa học đặc trưng của các kim loại kiềm là tính khử mạnh
nhất (minh họa qua tính khử của natri): tác dụng với phi kim, với dung dịch axit loãng(HCl,
H
2
SO
4
), tác dụng với nước.

×