Tải bản đầy đủ (.pdf) (88 trang)

KẾ TOÁN KÊ KHAI THUẾ GTGT,THUẾ TNDN, THUẾ TNCN VÀ THUẾ MÔN BÀI TẠI CÔNG TY TNHH TM NGUYỄN KIM HIỀN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.74 MB, 88 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP . HỒ CHÍ MINH

KẾ TOÁN - KÊ KHAI THUẾ GTGT,THUẾ TNDN, THUẾ
TNCN VÀ THUẾ MÔN BÀI TẠI CÔNG TY
TNHH TM NGUYỄN KIM HIỀN

VŨ HOÀNG LAN CHI

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỂ NHẬN VĂN BẰNG CỬ NHÂN
NGÀNH KẾ TOÁN

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 07/2011
i


Hội đồng chấm báo cáo khóa luận tốt nghiệp đại học khoa Kinh tế, trường Đại
Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh xác nhận khóa luận “Kế toán – kê khai thuế
GTGT, thuế TNDN, thuế TNCN và thuế môn bài tại công ty TNHH TM Nguyễn Kim
Hiền” do Vũ Hoàng Lan Chi, sinh viên khoá 33, ngành Kế toán, đã bảo vệ thành công
trước hội đồng vào ngày

.

ThS. BÙI XUÂN NHÃ
Giáo Viên Hướng Dẫn

Ký tên, ngày


Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo

Ký tên, ngày

tháng

năm

Thư ký hội đồng chấm báo cáo

tháng năm

Ký tên, ngày tháng năm

ii


LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên con xin chân thành khắc ghi công ơn nuôi dưỡng, dạy dỗ của cha
mẹ và tạo mọi điều kiện cho con học tập đến ngày hôm nay.
Xin gởi lời cảm ơn chân thành đến tất cả quý thầy cô trường Đại Học Nông
Lâm TP. Hồ Chí Minh đặc biệt là quý thầy cô khoa Kinh Tế. Thầy cô đã tận tình
hướng dẫn, dạy dỗ truyền đạt cho em kiến thức về chuyên môn cũng như những kinh
nghiệm thực tế trong cuộc sống hằng ngày. Tất cả những điều này làm hành trang cho
em vững bước vào đời.
Em xin chân thành cảm ơn thầy Bùi Xuân Nhã, giảng viên bộ môn kế toán,
khoa Kinh Tế đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ em để hoàn thành khóa luận này.
Xin gởi lời cảm ơn sâu sắc đến Ban lãnh đạo Công ty TNHH kỹ nghệ gỗ Gia
Huy đã tạo điều kiện cho em thực tập tại Công ty. Đặc biệt là chị Tuyền kế toán trưởng
đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ và cung cấp số liệu để em thực hiện khóa luận này.

Cuối cùng xin cảm ơn tất cả những người bạn đã luôn bên cạnh em trong những
lúc khó khăn, luôn chia sẻ những niềm vui nỗi buồn suốt quãng đời sinh viên.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên

Vũ Hoàng Lan Chi

iii


NỘI DUNG TÓM TẮT
VŨ HOÀNG LAN CHI, Tháng 07 năm 2011. “Kế toán – kê khai thuế
GTGT, thuế TNDN, thuế TNCN và thuế môn bài tại công ty TNHH TM Nguyễn
Kim Hiền”.
VU HOANG LAN CHI. July 2011. “Accounting - Declaration of value
added tax, enterprise income tax, personal income tax and excise at Nguyen Kim
Hien trading company limited”
Luận văn được thực hiện dựa trên nguồn số liệu thu thập tại công ty TNHH TM
Nguyễn Kim Hiền.
Nội dung chủ yếu là tìm hiểu về phương pháp hạch toán kế toán và kê khai một
số loại thuế phổ biến (thuế GTGT, thuế TNDN, thuế TNCN và thuế môn bài) tại công
ty thông qua mô tả quy trình luân chuyển chứng từ, phương pháp hạch toán và kê khai
các nghiệp vụ phát sinh, từ đó phân tích ưu và nhược của công tác kế toán và kê khai
thuế.

iv


MỤC LỤC
Danh mục các chữ viết tắt .......................................................................................... viii

Danh mục các bảng....................................................................................................... ix
Danh mục các hình .........................................................................................................x
Danh mục phụ lục ......................................................................................................... xi
CHƯƠNG 1. MỞ ĐẦU ..................................................................................................1
1.1. Đặt vấn đề ................................................................................................................1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu.................................................................................................2
1.3. Phạm vi nghiên cứu..................................................................................................2
1.4. Cấu trúc khóa luận ...................................................................................................2
CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN ..........................................................................................4
2.1. Giới thiệu chung về công ty TNHH TM Nguyễn Kim Hiền...................................4
2.2. Cơ cấu tổ chức của công ty......................................................................................5
2.3. Tổ chức công tác kế toán ........................................................................................ 6
2.4. Tổ chức và vận dụng chế độ kế toán ...................................................................... 7
2.4.1. Các chính sách kế toán áp dụng tại công ty ................................................... 7
2.4.2. Chuẩn mực và chế độ kế toán áp dụng tại công ty ........................................ 7
2.5. Thuận lợi, khó khăn và phương hướng phát triển .................................................. 8
2.5.1. Thuận lợi ........................................................................................................ 8
2.5.2. Khó khăn ........................................................................................................ 8
2.5.3. Phương hướng phát triển ............................................................................... 8
CHƯƠNG 3. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................... 10

3.1. Những vấn đề chung ............................................................................................. 10
3.1.1. Tổng quát ............................................................................................................ 10
3.1.2. Đặc điểm và yêu cầu quản lý .............................................................................. 10
3.1.3. Nguyên tắc kế toán ............................................................................................. 10
3.2. Kế toán thuế GTGT ............................................................................................... 11
3.2. Kế toán thuế GTGT ............................................................................................... 11
3.2.1. Khái niệm thuế GTGT ........................................................................................ 11
v



3.2.2. Đối tượng chịu thuế GTGT ................................................................................ 11
3.2.3. Đối tượng nộp thuế GTGT ................................................................................. 11
3.2.4. Căn cứ và phuơng pháp tính thuế GTGT ........................................................... 11
3.2.5. Hoàn thuế GTGT ................................................................................................ 13
3.2.6. Kế toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ................................................ 14
3.2.7. Kê khai và nộp thuế ........................................................................................... 18
3.3. Thuế môn bài ......................................................................................................... 18
3.3.1. Khái niệm ........................................................................................................... 18
3.3.2. Đối tượng nộp thuế môn bài .............................................................................. 18
3.3.3. Kê khai và nộp thuế môn bài .............................................................................. 18
3.3.4 Kế toán thuế môn bài ........................................................................................... 20
3.4. Thuế thu nhập cá nhân ........................................................................................... 20
3.4.1. Khái niệm ........................................................................................................... 20
3.4.2. Đối tượng phải nộp thuế TNCN ......................................................................... 20
3.4.3. Căn cứ và phương pháp tính thuế ....................................................................... 24
3.4.4. Hạch toán kế toán thuế TNCN ........................................................................... 25
3.5. Thuế thu nhập doanh nghiệp ................................................................................. 26
3.5.1. Khái niệm ........................................................................................................... 26
3.5.2. Đối tượng nộp thuế ............................................................................................. 26
3.5.3. Kê khai và nộp thuế TNDN ................................................................................ 26
3.5.4 Căn cứ và phương pháp tính thuế TNDN............................................................ 28
3.5.5. Hạch toán kế toán thuế TNDN ........................................................................... 31
CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ............................................................... 32
4.1. Công tác kê khai thuế và việc lưu trữ chứng từ tại công ty ................................... 32
4.1.1. Công tác kê khai thuế ......................................................................................... 32
4.1.2 .Việc lưu trữ chứng từ ........................................................................................ 33
4.2. Kế toán thuế giá trị gia tăng (GTGT) .................................................................... 33
4.2.1. Tài khoản sử dụng .............................................................................................. 33
4.2.2. Chứng từ sử dụng ............................................................................................... 33

4.2.3. Hạch toán kế toán thuế GTGT ........................................................................... 34
vi


4.2.4. Kê khai thuế GTGT trên phần mềm HTKK 2.5.3 .............................................. 44
4.2.4.1. Quy trình .......................................................................................................... 44
4.2.4.2. Cách kê khai thuế trên phần mềm .................................................................. 44
4.3. Kế toán thuế môn bài ............................................................................................ 54
4.3.1. Tài khoản sử dụng .............................................................................................. 54
4.3.2. Chứng từ sử dụng ............................................................................................... 54
4.3.3. Hạch toán thuế môn bài ...................................................................................... 54
4.4. Kế toán thuế thu nhập cá nhân .............................................................................. 56
4.4.1. Tài khoản sử dụng .............................................................................................. 56
4.4.2. Chứng từ sử dụng ............................................................................................... 56
4.4.3. Kê khai thuế TNCN trên phần mềm HTKK 2.5.3.............................................. 57
4.4.3.1 Quy trình ........................................................................................................... 57
4.4.3.2 Cách kê khai thuế trên phần mềm HTKK 2.5.3 ............................................... 57
4.4.3.3. Hạch toán kế toán thuế TNCN ........................................................................ 61
4.5. Kế toán thuế TNDN............................................................................................... 61
4.5.1. Chứng từ sử dụng ............................................................................................... 61
4.5.2. Kê khai thuế TNDN trên phần mềm HTKK 2.5.3 ............................................. 61
4.5.2.1. Quy trình .......................................................................................................... 61
4.5.2.2 Cách kê khai thuế TNDN trên phần mềm 2.5.3 ............................................... 62
CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN ............................................................................................ 73
5.1. Ưu điểm ................................................................................................................. 73
5.2. Nhược điểm ........................................................................................................... 73
5.3. Kiến nghị đối với công ty ...................................................................................... 74
5.4. Kiến nghị đối với chi cục thuế............................................................................... 75

vii



DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

DN

Doanh nghiệp

GTGT

Giá trị gia tăng

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

TNCN

Thu nhập cá nhân


TK

Tài khoản

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TNCT

Thu nhập chiu thuế

HĐLĐ

Hợp đồng lao động

TSCĐ

Tài sản cố định

BCTC

Báo cáo tài chính

BTC

Bộ tài chính

CĐSPS


Cân đối số phát sinh

TT

Thông tư

MST

Mã số thuế

NKC

Nhật ký chung

NSNN

Ngân sách Nhà nước



Hoá đơn

KH

Khách hàng

KT

Kế toán


viii


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 5.1 Bảng phân bổ chi phí ................................................................................... 4
Bảng 5.2 Bảng phân bổ chi phí tài chính năm 2010 .................................................... 5

ix


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1 Cơ cấu tổ chức của công ty............................................................................ 5
Hình 2.2. Sơ đồ hình thức kế toán kết hợp phần mềm Excel ....................................... 8
Hình 4.1. Sơ đồ luân chuyển chứng từ ......................................................................... 34
Hình 4.2. Sổ Nhật ký chung tháng 9/2010 ................................................................... 35
Hình 4.3. Sổ Cái TK 111 .............................................................................................. 36
Hình 4.4. HĐ số 0069663 ............................................................................................ 37
Hình 4.5. Sổ cái TK 133 tháng 10/2010 ....................................................................... 39
Hình 4.6. Phân bổ chi phí mua hàng vào giá vốn hàng bán ......................................... 40
Hình 4.7 Sổ cái TK 333 ................................................................................................ 41
Hình 4.8. Sổ NKC tháng 11/2010 ................................................................................ 43
Hình 4.9. Quy trình kê khai thuế GTGT trên phần mềm HTKK 2.5.3 ........................ 45
Hình 4.10. Bảng kê Hóa đơn, chứng từ HHĐV bán ra ................................................ 48
Hình 4.11. Bảng kê Hóa đơn, chứng từ HH, DV mua vào........................................... 50
Hình 4.12 Tờ khai thuế GTGT ..................................................................................... 51
Hình 4.13. Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn ............................................................ 53
Hình 4.14 Tờ khai thuế môn bài ................................................................................... 55
Hình 4.15. Giấy nộp tiền vào NSNN ............................................................................ 56
Hình 4.16. Quy trình kê khai thuế TNCN trên PM HTKK 2.5.3 ................................. 57

Hình 4.17. Bảng kê TNCT theo mẫu 05A/BK-TNCN ................................................. 58
Hình 4.18. Tờ khai quyết toán thuế TNCN .................................................................. 60
Hình 4.19. Quy trình kê khai thuế TNDN trên PM HTKK 2.5.3 ................................. 62
Hình 4.20. Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính quý 3/2010 ......................... 63
Hình 4.21. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh ..................................................... 64
Hình 4.22. Tờ khai tự quyết toán thuế TNDN.............................................................. 66
Hình 4.23. HĐ tiền điện GTGT .................................................................................... 69
Hình 4.24. Giải trình khai bổ sung, điều chỉnh theo mẫu 01/ KHBS

...................... 70

Hình 4.25. Tờ khai thuế GTGT (Tờ khai bổ sung) ...................................................... 72

x


DANH MỤC PHỤ LỤC
PHỤ LỤC 1
HĐ số 0069654, 0069655, 0069657, 0069658, 0069659, 0069661, 0069662
Sổ cái TK 133 – tháng 9/2010
Sổ cái TK 156 – tháng 9/2010
Tờ khai thuế GTGT tháng 9/2010
PHỤ LỤC 2
Tờ khai hàng nhập khẩu số 98346
Sổ nhật ký chung tháng 10/2010 (ví dụ 2)
Phí lưu kho (hđ số 190675 )
Phí dịch vụ hải quan (hđ số 005301 )
Phí do, handling, thc, cfs (hđ số 0109412 )
Sổ cái TK 156, 331, 333 – tháng 10/2010
Giấy nộp tiền vào NSNN

PHỤ LỤC 3
HĐ số 0057152, HĐ số 0057156, 0057155
Sổ nhật ký chung tháng 10/2010
Biên bản hủy hóa đơn
Tờ khai thuế GTGT tháng 10/2010 (tờ khai thay thế) và tờ khai tháng11/2010
Sổ cái TK 133- tháng 11 /2010
PHỤ LỤC 4
Sổ NKC tháng 10/2010 trang 04
PHỤ LỤC 5
Bảng thanh toán tiền lương tháng 9, 10, 11, 12/2010
Bảng tạm ứng tiền lương tháng 11/2010
PHỤ LỤC 6
Bảng cân đối SPS tháng 9, 10, 11, 12/2010
HĐ điện số 1862190, HĐ số 1070367, HĐ số 1906229, HĐ xăng số 2882
PHỤ LỤC 7
Bảng kê giao dịch và HĐ số 57160, số 57161, số 57162, số 57163
xi


CHƯƠNG 1
ĐẶT VẤN ĐỀ

1.1. Đặt vấn đề
Hiện nay, kinh tế đang phát triển mạnh mẽ, nhiều nhà sản xuất, doanh nghiệp
được hình thành và sản xuất ra rất nhiều loại hàng hóa, dịch vụ khác nhau tạo nên sự
đa dạng, phong phú trong nền kinh tế. Ngoài ra, các doanh nghiệp còn xuất khẩu để
tăng thêm lợi nhuận và mở rộng thị trường. Đi đôi với việc phát triển của các doanh
nghiệp chính là những yếu tố tự phát, cạnh tranh không lành mạnh, chèn ép lẫn nhau,
làm cho thị trường mất cân đối, tiềm lực của đất nước không được sử dụng triệt để.
Tính tự phát đã hạn chế việc xây dựng cơ cấu kinh tế thích hợp.

Để khắc phục được tính tự phát và bảo đảm được sự phát triển bền vững của
nền kinh tế – xã hội, nâng dần đời sống nhân dân thì nhà nước đã ban hành chính sách
thuế. Bên cạnh đó thì kế toán là điều kiện đảm bảo cho các luật thuế được thực hiện
một cách hiệu quả. Thuế là nguồn thu chủ yếu của ngân sách nhà nước. Thực hiện đầy
đủ nghĩa vụ thuế là quyền lợi đồng thời là nghĩa vụ của các doanh nghiệp. Tuy nhiên,
do có nhiều sắc thuế tác động đến hoạt động kinh doanh nên việc thực hiện đầy đủ và
đúng luật đôi khi cũng là vấn đề không dễ đối với các doanh nghiệp đặc biệt trong điều
kiện các chính sách thuế của nước ta đang trong quá trình chuyển đổi và hội nhập với
thế giới. Am hiểu các luật thuế, chấp hành tốt các quy định về thuế để tính đúng và đủ
nghĩa vụ thuế mà doanh nghiệp phải nộp nhằm tránh những rắc rối trong hoạt động
kinh doanh do thiếu hiểu biết về pháp luật thuế là việc nên làm đối với mỗi doanh
nghiệp và những người làm kế toán. Kế toán và thuế là hai công cụ đóng vai trò hết
sức quan trọng đối với Nhà nước trong việc quản lý nền kinh tế và cũng là hai vấn đề
lớn mà doanh nghiệp cần phải thực hiện tốt vì quyền lợi và nghĩa vụ của mình.


Chính vì tầm quan trọng của công tác kế toán và thuế nên em đã chọn đề tài
“Kế toán - Kê khai thuế GTGT, thuế TNDN, thuế TNCN và thuế môn bài tại
công ty TNHH TM Nguyễn Kim Hiền” làm luận văn tốt nghiệp của mình.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
Tập hợp hệ thống những lý luận, phương pháp hạch toán kế toán và kê khai
một số loại thuế áp dụng tại công ty TNHH Thương Mại Nguyễn Kim Hiền nhằm
tìm hiểu rõ hơn về phương pháp hạch toán kế toán và kê khai thuế.
Dựa trên việc bám sát chế độ kế toán và luật Thuế được ban hành, từ đó,
đưa ra những nhận xét, đóng góp một số ý kiến để công tác kế toán và kê khai
thuế được hoàn thiện và có hiệu quả hơn.
1.3. Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: đề tài này được tiến hành thực hiện tại Công ty TNHH
Thương Mại Nguyễn Kim Hiền.
- Thời gian thực hiện từ: 15/02/2011 đến 15/05/2011.

- Về số liệu: Các loại chứng từ, sổ sách có liên quan đến công tác kế toán và kê
khai thuế.
- Nội dung: Tìm hiểu về phương pháp hạch toán kế toán và kê khai một số loại
thuế phổ biến (thuế GTGT, thuế TNDN, thuế TNCN và thuế môn bài) tại công ty
thông qua mô tả quy trình luân chuyển chứng từ, phương pháp hạch toán và kê khai
các nghiệp vụ phát sinh, từ đó phân tích ưu và nhược của công tác kế toán và kê khai
thuế.
1.4. Cấu trúc luận văn
Luận văn gồm 5 chương:
Chương 1: Đặt vấn đề
Nêu lý do chọn đề tài, mục tiêu nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu.
Chương 2: Tổng quan
Giới thiệu sơ lược vài nét về công ty TNHH Thương Mại Nguyễn Kim Hiền.
Chương 3: Nội dung và phương pháp nghiên cứu
Trình bày cơ sở lý luận đáng tin cậy liên quan đến hạch toán kế toán và kê khai
thuế.
Chương 4: Kết quả và thảo luận
-2-


Mô tả công tác tổ chức, hạch toán kế toán thuế và cách thức kê khai, nộp các
loại thuế tại công ty.
. Từ đó, rút ra nhận xét về công tác hạch toán kế toán và kê khai các loại thuế
và đưa ra các đề xuất hoàn thiện những mặt hạn chế tại công ty.
Chương 5: Kết luận và đề nghị
Qua những nghiên cứu nêu ra được những ưu nhược điểm và tìm ra nguyên
nhân, trên cơ sở đề xuất ý kiến nâng cao hiệu quả hoạt động.

-3-



CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN

2.1. Giới thiệu chung về công ty TNHH TM Nguyễn Kim Hiền
Tên công ty: Công ty TNHH Thương Mại Nguyễn Kim Hiền
Trụ sở chính: 118/4, Ấp Bình Dương, Đường số 3, Xã An Bình, Huyện Dĩ An,
Tỉnh Bình Dương.
Mã số thuế: 3701772419
Tài khoản tiền VND số: 86691019 mở tại Ngân hàng Á Châu – CN Bình
Dương
Giấy phép kinh doanh số: 3701772419 do Sở Kế hoạch Đầu tư tỉnh Bình
Dương cấp, đăng ký lần đầu ngày 06/09/2010.
Vốn điều lệ: 500.000.000 VNĐ.
Điện thoại: 08.5403.2319
Fax:

08.5403.2318

Hình thức sở hữu vốn:
Công ty TNHH Thương Mại Nguyễn Kim Hiền là công ty TNHH 2 thành viên.
Danh sách các thành viên góp vốn
Tên thành viên

Giá trị phần

Tỷ lệ

Số CMND (hoặc chứng thực cá


góp vốn

(%)

nhân hợp pháp khác) đối với cá
nhân

(VNĐ)
Nguyễn Thị Kim Hiền

400.000.000

80 %

311637573

Trương Minh Hoàng

100.000.000

20 %

311720422

-4-


Nghành nghề kinh doanh
- Hoạt động kinh doanh của công ty chính là bán buôn thiết bị thủy lực.
- Các thiết bị thủy lực gồm : bơm thủy lực, xi lanh thuỷ lực, kích thuỷ lực, máy

ép thủy lực, bơm bánh răng....
2.2. Cơ cấu tổ chức của công ty
Là công ty tư nhân với quy mô siêu nhỏ nên cơ cấu tổ chức của công ty tương
đối đơn giản. Công ty gồm có 5 nhân viên, trong đó:
Giám đốc: 1 người
Phụ trách kế toán :1 người
Nhân viên kỹ thuật: 1 người
Nhân viên giao nhận: 1 người
Nhân viên lái xe: 1 người
Hình 2.1 Cơ cấu tổ chức của công ty
Giám đốc

Phụ trách kế toán

NV kỹ thuật

NV giao nhận

NV lái xe

Chức năng và nhiệm vụ của các nhân viên:
 Giám đốc: là người lãnh đạo và chịu trách nhiệm cao nhất trong công ty, trực
tiếp chỉ đạo, giám sát mọi hoạt động của công ty, quyết định các chủ trương, chính
sách, mục tiêu chiến lược của công ty. Giám đốc cũng là người quyết định toàn bộ giá
cả mua bán hàng hóa vật tư thiết bị cũng như các quyết định về tài chính.
 Nhân viên kế toán: phụ trách toàn bộ công việc kế toán tại công ty.
 Nhân viên kỹ thuật: Khai thác và tìm kiếm khách hàng, mở rộng thị trường.
Bên cạnh đó, NV kỹ thuật cũng hỗ trợ cho hoạt động bán hàng, tư vấn các sản phẩm
liên quan đến thiết bị thủy lực cho khách hàng.
 Nhân viên giao nhận: Khi mua hàng thì NV này sẽ nhận hàng và sẽ chở hàng

cho khách hàng khi khách hàng mua hàng.
-5-


 Nhân viên lái xe: chở giám đốc hoặc kế toán đi thực hiện các giao dịch.
2.3. Tổ chức công tác kế toán
Do quy mô công ty nhỏ nên chỉ có 1 nhân viên phụ trách công việc kế toán.
Tuy số lượng ít nhưng nhân viên đã hoàn thành tốt công việc kế toán. NV kế toán thực
hiện các công việc sau:
- Lập chứng từ kế toán: kế toán phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào
các mẫu chứng từ theo mẫu quy định, theo thời gian và địa điểm phát sinh các nghiệp
vụ đó. Chứng từ là cơ sở để ghi sổ kế toán, với nội dung quy định trong chứng từ,
phương pháp lập chứng từ làm số liệu kế toán phản ánh kịp thời đầy đủ và chính xác
mọi hoạt động của doanh nghiệp.
- Tính giá trị hàng nhập và tồn kho: kế toán tổng hợp chi phí phát sinh trong
kỳ của doanh nghiệp được biểu hiện bằng tiền để từ đó xác định những khoản chi phí
nào liên quan đến chi phí mua hàng để xác định đúng trị giá hàng nhập kho. Việc xác
định chính xác chi phí để hình thành nên giá vốn hàng nhập kho để doanh nghiệp xem
xét và lựa chọn lại nhà cung cấp hàng rẻ hơn để tăng sức cạnh tranh trên thị trường.
Ngoài ra kế toán còn định kỳ kiểm tra hàng tồn kho xem có hư hỏng, bị rỉ sét hay bị lỗi
thời không để có biện pháp dự phòng cho việc giảm giá hàng tồn kho.
- Mở tài khoản kế toán: dùng phản ánh và giám sát một cách thường xuyên
liên tục và có hệ thống từng đối tượng kế toán riêng biệt trong quá trình hoạt động
kinh doanh.
- Ghi sổ sách kế toán: phản ánh đầy đủ, kịp thời, liên tục và có hệ thống, hiệu
quả về tình hình biến động về lao động, vật tư, tiền lương, tính toán tập hợp chi phí
phát sinh trong việc mua hàng để tính giá vốn hàng nhập kho, kết quả lãi lỗ vào sổ
sách kế toán.
- Lập báo cáo kế toán: Báo cáo kế toán được nhân viên kế toán tổng hợp số
liệu từ các sổ kế toán theo các chỉ tiêu kinh tế về tài sản và tình hình họat động sản

xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định. Số liệu trên báo cáo kế
toán giúp cho doanh nghiệp đánh giá được tình hình thực hiện kế họach sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp đồng thời giúp cho việc phân tích tình hình hoạt động kinh
doanh đó, qua đó đề ra các biện pháp để sử dụng, điều hành tài sản mang lại hiệu quả
cao nhất.
-6-


2.4. Tổ chức và vận dụng chế độ kế toán
2.4.1. Các chính sách kế toán áp dụng tại công ty
 Niên độ kế toán: 1 năm. Do công ty mới thành lập vào ngày 06/09/2010
nên công ty áp dụng niên độ kế toán trong năm 2010 là từ 06/09/2010 đến
31/12/2010
 Đơn vị sử dụng: VNĐ và ngoại tệ chuyển sang VNĐ theo tỷ giá liên ngân
hàng tại thời điểm phát sinh.
 Phương pháp hạch toán kế toán và tính giá hàng tồn kho
Công ty đang áp dụng theo phương pháp hạch toán kê khai thường xuyên và
đánh giá hàng tồn kho theo phương pháp bình quân gia quyền.
 Nguyên tắc ghi nhận và khấu hao TSCĐ:
-

Nguyên tắc ghi nhận TSCĐ: ghi nhận theo nguyên giá.

-

Phương pháp khấu hao TSCĐ: áp dụng phương pháp khấu hao theo đường

thẳng.
2.4.2. Chuẩn mực và chế độ kế toán áp dụng tại công ty



Chế độ kế toán áp dụng: do công ty có quy mô siêu nhỏ nên áp dụng chế

độ kế tóan theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ Trưởng Bộ Tài
Chính.
 Hệ thống tài khoản: Công ty đang áp dụng hệ thống tài khoản ban hành
theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ Trưởng Bộ Tài Chính.
 Chứng từ sử dụng: Chứng từ kế toán là những chứng minh bằng giấy tờ về
nghiệp vụ kinh tế tài chính đã phát sinh và thực sự hoàn thành. Gồm có:
 Phiếu thu
 Phiếu chi
 Bảng tổng hợp tình hình nhập xuất tồn hàng hóa
 Hóa đơn GTGT
 Bảng thanh toán lương, BHXH,…
 Hình thức kế toán áp dụng:
Việc lựa chọn hình thức kế toán để áp dụng vào doanh nghiệp có một tầm quan
trọng nhất định đến chất lượng công tác kế toán. Vì vậy khi lựa chọn hình thức kế toán
-7-


nào để áp dụng vào doanh nghiệp tuỳ thuộc vào quy mô hoạt động, đặc điểm sản xuất
kinh doanh, trình độ của người kế toán. Vì thế, công ty áp dụng hình thức kế toán là
hình thức Nhật Ký Chung với sự hỗ trợ của chương trình Excel.
Hình 2.2. Sơ đồ hình thức kế toán kết hợp phần mềm Excel.
Chứng từ
kế toán

Bảng phát sinh

Chạy tự động trên

Excell

Sổ Nhật Kí
Chung

Sổ Cái
TK

Bảng Cân Đối
SPS tháng

Báo cáo
tài chính

Ghi chú:
Ghi hàng tuần
Ghi cuối năm
Trình tự ghi sổ
Hàng tuần kế toán sẽ tổng hợp HĐ phát sinh từ việc mua hàng hóa hay dịch
vụ hoặc bán hàng để hạch toán vào bảng phát sinh. Đồng thời nghiệp vụ trên sẽ thể
hiện trên sổ NKC, sổ cái và bảng cân đối SPS do đã lập công thức dưới sự hỗ trợ của
chương trình exel.
Hàng tháng, kế toán sẽ in sổ của từng tháng và đóng thành từng quyển. Sổ kế
toán của một tháng bao gồm các sổ sau:
-

Sổ nhật ký chung

-


Sổ cái TK 111, TK 112, TK 133, TK 156, TK 333, TK 334, TK 411...

-

Sổ quỹ tiền mặt

-

Bảng tổng hợp tình hình xuất nhập tồn hàng hóa

-

Bảng phân bổ công cụ dụng cụ

-

Bảng cân đối số phát sinh
-8-


-

Bảng chấm công, bảng thanh toán tiền lương.

Cuối năm, dựa vào các bảng cân đối SPS, kế toán sẽ lập báo cáo tài chính.
2.5. Thuận lợi, khó khăn và phương hướng phát triển
2.5.1. Thuận lợi
- Công ty có vị trí giao thương thuận lợi, tạo điều kiện cho việc buôn bán phát
triển.
- Giám đốc có kinh nghiệm lâu năm trong lĩnh vực buôn bán thiết bị thủy lực

- Nhân viên kỹ thuật có kinh nghiệm lâu năm trong việc chọn và sửa chữa, bảo
hành thiết bị thủy lực.
- Nghành nghề kinh doanh trong khu vực ít cạnh tranh.
- Giám đốc cùng các nhân viên đoàn kết nhất trí đồng lòng vượt qua khó khăn,
xây dựng công ty phát triển toàn diện, bền vững.
2.5.2. Khó khăn
- Do mới thành lập nên công ty gặp rất nhiều khó khăn về vốn và việc tìm kiếm
khách hàng.
- Kinh doanh trong khu vực hay xảy ra trộm cướp nên việc quản lý hàng hóa
cũng gặp khó khăn
- Áp lực về giá cả, chất lượng ngày càng trở nên gay gắt hơn.
2.5.3. Phương hướng phát triển
- Tăng cường nghiên cứu thị trường, tìm hiểu nhu cầu của khách hàng để tập
trung nguồn hàng phục vụ tốt cho quá trình kinh doanh của công ty.
- Mở rộng phạm vi hoạt động hơn, tăng cường trao đổi và tìm kiếm khách hàng
tiềm năng trên thị trường trong nước và nước ngoài.

-9-


CHƯƠNG 3
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. Những vấn đề chung
3.1.1. Tổng quát
Thuế là nghĩa vụ và quyền lợi của mọi công dân và tổ chức hoạt động kinh tế.
Theo luật thuế Việt Nam, một doanh nghiệp hoạt động có thể phải thực hiện nghĩa vụ
nộp các loại thuế sau:
-

Thuế giá trị gia tăng


-

Thuế tiêu thụ đặc biệt

-

Thuế xuất khẩu

-

Thuế nhập khẩu

-

Thuế thu nhập doanh nghiệp

-

Thuế thu nhập cá nhân

-

Thuế tài nguyên

-

Thuế nhà đất, tiền thuê đất

-


Một số loại thuế khác như thuế môn bài…

-

Phí và lệ phí như phí truớc bạ, phí cầu đường…

3.1.2. Đặc điểm và yêu cầu quản lý
-

Doanh nghiệp phải lập chứng từ và hạch toán đầy đủ chi tiết theo từng loại
thuế phát sinh.

-

Phải hạch toán đúng các loại thuế phải nộp vào các tài khoản phù hợp theo
quy định của chế độ kế toán.

-

Lập các báo cáo thuế hàng tháng, thực hiện khai báo và nộp các báo cáo
thuế theo quy định của luật thuế hiện hành.

-

Thực hiện nghiêm túc nghĩa vụ nộp thuế, không nộp trễ và chiếm dụng tiền
thuế.

3.1.3. Nguyên tắc kế toán
- 10 -



Doanh nghiệp chủ động tính và xác định số thuế, phí và lệ phí và các khoản
phải nộp cho nhà nuớc theo luật định và kịp thời phản ánh vào sổ kế toán. Việc kê khai
đầy đủ, chính xác số thuế, phí và lệ phí phải nộp là nghĩa vụ của DN.
DN phải thực hiện nghiêm chỉnh việc nộp đầy đủ, kịp thời các khoản thuế, phí
và lệ phí cho nhà nuớc. Trường hợp có thông báo số thuế phải nộp, nếu có thắc mắc và
khiến nại về mức thuế, về số thuế phải nộp theo thông báo thì cần đuợc giải quyết kịp
thời theo quy định. Không đuợc vì bất cứ lý do gì để trì hoãn việc nộp thuế.
Kế toán phải mở sổ chi tiết theo dõi từng khoản thuế, phí và lệ phí và các khoản
phải nộp, đã nộp và còn phải nộp.
DN có căn cứ tính thuế phải nộp bằng ngoại tệ phải quy đổi ra đồng Việt Nam
theo tỷ giá quy định (hiện nay là tỷ giá ngoại tệ bình quân liên ngân hàng) để ghi sổ kế
toán (nếu ghi sổ bằng đồng Việt Nam).
3.2. Kế toán thuế GTGT
3.2.1. Khái niệm thuế GTGT
- Thuế GTGT là khoản thuế tính trên khỏan giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch
vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng.
3.2.2. Đối tượng chịu thuế GTGT
Hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam là
đối tuợng chịu thuế GTGT, trừ các đối tượng có quy định riêng.
3.2.3. Đối tượng nộp thuế GTGT
Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế (gọi chung
là cơ sở kinh doanh) và tổ chức, cá nhân khác nhập khẩu hàng hóa chịu thuế (gọi
chung là người nhập khẩu) là đối tượng nộp thuế GTGT.
3.2.4. Căn cứ và phuơng pháp tính thuế GTGT
* Căn cứ tính thuế GTGT là giá tính thuế và thuế suất
Giá tính thuế GTGT đuợc quy định như sau:
-


Đối với HH, DV là giá bán chưa có thuế GTGT

-

Đối với hàng nhập khẩu là giá nhập khẩu tại cửa khẩu cộng với thuế nhập
khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có).

- 11 -


-

Đối với HH, DV dùng để trao đổi, sử dụng nội bộ, biếu, tặng là giá tính thuế
GTGT của HH, DV cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm phát sinh các
hoạt động này.

-

Đối với hoạt động cho thuê tài sản là số tiền thuê thu từng kỳ.

-

Đối với HH bán theo phương thức trả góp là giá bán của HH, tính theo giá
bán trả một lần, không tính theo số tiền trả từng kỳ.

-

Đối với gia công HH là giá gia công.

-


Đối với HH, DV khác là giá do chính phủ quy định.

Giá tính thuế GTGT đối với HH, DV quy định bao gồm cả khoản phụ thu và
phí thu thêm mà cơ sở kinh doanh được hưởng.
Trường hợp đối tượng nộp thuế có doanh số mua, bán bằng ngoại tệ thì phải
quy đổi ngoại tệ ra đồng Việt Nam theo tỷ giá ngọai tệ bình quân liên ngân hàng công
bố tại thời điểm phát sinh doanh số để xác định giá tính thuế.
Mức thuế suất thuế GTGT được quy định như sau:
-

Mức thuế suất 0%, 5%, 10% …tùy theo HH, DV (biểu suất thuế GTGT)

* Phương pháp tính thuế
Thuế GTGT phải nộp được tính theo phương pháp khấu trừ thuế hoặc phương
pháp tính trực tiếp trên GTGT.
a. Phương pháp khấu trừ thuế
Số thuế phải nộp = thuế GTGT đầu ra – thuế GTGT đầu vào
Thuế GTGT đầu ra = giá tính thuế của HH, DV bán ra * thuế suất
Thuế GTGT đầu vào = Tổng số thuế GTGT đã thanh toán đuợc ghi trên HĐ
GTGT mua HH, DV hoặc chứng từ nộp thuế GTGT HH nhập khẩu.
b. Phương pháp tính trực tiếp trên GTGT
Số thuế phải nộp = GTGT của HH, DV * thuế suất thuế GTGT
Có 3 cách xác định GTGT:
Cách 1:
Trường hợp chứng từ đầu và và đầu ra đầy đủ: GTGT = Giá thanh toán của HH,
DV bán ra – Giá thanh toán của HH, DV mua vào tương ứng.
Cách 2:

- 12 -



Trường hợp chỉ có chứng từ đầu ra đầy đủ: GTGT = Giá thanh toán của HH,
DV bán ra * tỷ lệ GTGT ấn định.
Cách 3:
Trường hợp chứng từ đầu vào và đầu ra không đầy đủ: GTGT = Doanh thu ấn
định * tỷ lệ GTGT ấn định.
Phương pháp tính trực tiếp trên GTGT chỉ áp dụng đối với các đối tượng sau:
-

Cá nhân sản xuất kinh doanh và tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh ở
Việt Nam không theo luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam chưa thực hiện
đầy đủ các điều kiện về kế toán, hóa đơn, chứng từ để làm căn cứ tính thuế
theo phương pháp khấu trừ thuế.

-

Cơ sở kinh doanh mua bán vàng, bạc, đá quý.

3.2.5. Hoàn thuế GTGT
Hoàn thuế GTGT là việc nhà nước trả lại số thuế GTGT mà đối tượng nộp thuế
đã nộp cho Ngân sách nhà nước trong một số trường hợp nhất định. Cụ thể hơn hoàn
thuế GTGT là việc Ngân sách nhà nước trả lại cho cơ sở kinh doanh hoặc tổ chức, cá
nhân mua hàng hóa, dịch vụ số tiền thuế đầu vào đã trả khi mua hàng hóa, dịch vụ mà
cơ sở kinh doanh còn chưa được khấu trừ trong kỳ tính thuế hoặc hàng hóa, dịch vụ
trong trường hợp tiêu dùng của tổ chức, cá nhân đó không thuộc diện chịu thuế.
Các trường hợp hoàn thuế GTGT:
Cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế được hoàn
thuế GTGT nếu trong ba tháng liên tục trở lên có số thuế giá trị gia tăng đầu vào chưa
được khấu trừ hết.

Trường hợp cơ sở kinh doanh đã đăng ký nộp thuế GTGT theo phương pháp
khấu trừ có dự án đầu tư mới, đang trong giai đoạn đầu tư có số thuế giá trị gia tăng
của hàng hoá, dịch vụ mua vào sử dụng cho đầu tư mà chưa được khấu trừ hết và có số
thuế còn lại từ hai trăm triệu đồng trở lên thì được hoàn thuế GTGT.
Cơ sở kinh doanh trong tháng có hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu nếu có số thuế
giá trị gia tăng đầu vào chưa được khấu trừ từ hai trăm triệu đồng trở lên thì được hoàn
thuế GTGT theo tháng.
- 13 -


Cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế được hoàn
thuế GTGT khi chuyển đổi sở hữu, chuyển đổi doanh nghiệp, sáp nhập, hợp nhất, chia,
tách, giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động có số thuế GTGT nộp thừa hoặc số thuế
GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết.
Cơ sở kinh doanh có quyết định hoàn thuế GTGT của cơ quan có thẩm quyền
theo quy định của pháp luật và trường hợp hoàn thuế GTGT theo điều ước quốc tế mà
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
3.2.6. Kế toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
Khi mua tài sản dịch vụ, kế toán căn cứ vào HĐ GTGT (liên 2 dành cho người
mua) để hạch toán thuế GTGT đầu vào.
Khi bán hàng hóa, dịch vụ kế toán lập hóa đơn theo mẫu HĐ GTGT và ghi rõ
thuế GTGT phải nộp trên HĐ. Căn cứ vào HĐ để hạch toán thuế GTGT đầu ra. Cuối
tháng, kế toán khấu trừ thuế GTGT đầu ra với thuế GTGT đầu vào theo công thức:
Thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT đầu ra - Thuế GTGT đầu vào
Có 2 trường hợp xảy ra:
1/ Số thuế GTGT đầu ra > số thuế GTGT đầu vào thì chênh lệch cuối tháng là
số thuế GTGT đầu ra mà DN phải nộp vào đầu tháng sau cho cơ quan thuế.
2/ Số thuế GTGT đầu ra < số thuế GTGT đầu vào thì chênh lệch cuối tháng là
số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết, DN sẽ được khấu trừ vào tháng sau khi
tính thuế. Trong trường hợp DN có số thuế GTGT đầu vào lớn hơn thuế GTGT đầu ra

liên tục trong 3 tháng thì DN sẽ lập hồ sơ hoàn thuế đầu vào theo quy định của luật
thuế.
a)Kế toán thuế GTGT được khấu trừ
Khái niệm:
Kế toán thuế GTGT là phản ánh một loại thuế gián thu tính trên khoản giá trị
tăng thêm của HH, DV phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng.
Kế toán thuế GTGT được khấu trừ là khoản thuế liên quan đến các yếu tố đầu vào của
DN.
- 14 -


×