Tải bản đầy đủ (.pdf) (90 trang)

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH SXTMDV VIỆT CƯỜNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (602.02 KB, 90 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.HỒ CHÍ MINH
*************

VŨ THỊ NGOAN

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI
CÔNG TY TNHH SX-TM-DV VIỆT CƯỜNG

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 07/2011

67


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.HỒ CHÍ MINH
*************

VŨ THỊ NGOAN

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI
CÔNG TY TNHH SX-TM-DV VIỆT CƯỜNG

Ngành: Quản Trị Kinh Doanh

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC


Người hướng dẫn: Ths. LÊ THÀNH HƯNG

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 07/2011

67


Hội đồng chấm báo cáo khóa luận tốt nghiệp đại học khoa Kinh Tế, trường Đại
Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh xác nhận khóa luận “PHÂN TÍCH HOẠT
ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH SX-TM-DV VIỆT
CƯỜNG” do Vũ Thị Ngoan, sinh viên khóa 33, ngành Quản Trị Kinh Doanh, đã bảo vệ
thành công trước hội đồng vào ngày __________________.

Ths. LÊ THÀNH HƯNG
Người hướng dẫn

Ngày

tháng

Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo

Ngày tháng

năm 2011

Thư ký hội đồng chấm báo cáo

năm 2011


Ngày tháng

iii

năm 2011


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn tốt nghiệp này, ngoài sự nỗ lực của bản thân, tôi còn được
sự quan tâm yêu thương giúp đỡ của rất nhiều người.
Lời chân thành đầu tiên con xin gửi lời biết ơn vô cùng sâu sắc đến cha mẹ đã nuôi
dưỡng, dạy dỗ con trưởng thành, tạo điều kiện cho con học tập và là nguồn động lực lớn
nhất cho con có được ngày hôm nay.
Chân thành cảm ơn anh chị đã lo lắng, giúp đỡ và động viên tôi trong suốt thời
gian học tập. Đặc biệt là chị gái đã quan tâm, chăm sóc tôi trong bốn năm qua.
Chân thành cảm ơn quý thầy cô Trường Đại Học Nông Lâm Thành phố Hồ Chí
Minh, đặc biệt là quý thầy cô trong khoa kinh tế đã tận tình giảng dạy, truyền đạt cho tôi
những kiến thức trong suốt bốn năm học vừa qua. Đó là những kiến thức quý báu, là hành
trang để tôi bước vào đời.
Chân thành cảm ơn thầy Lê Thành Hưng đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ cho tôi
hoàn thành tốt luận văn tốt nghiệp này.
Chân thành cảm ơn Ban Giám Đốc, cùng toàn thể cán bộ công nhân viên trong
công ty TNHH SX-TM-DV Việt Cường đã tận tình hướng dẫn, cung cấp số liệu và tạo
mọi điều kiện thuận lợi cho tôi có thể áp dụng những kiến thức đã học vào phân tích hoạt
động sản xuất kinh doanh của công ty.
Chân thành cảm ơn những người thân, bạn bè luôn bên tôi giúp đỡ tôi trong thời
gian qua.
Cuối cùng tôi xin ghi nhận lòng biết ơn chân thành tất cả mọi người đã giúp đỡ tôi
và xin kính chúc mọi người có thật nhiều sức khỏe, thành công và hạnh phúc.

Tp.Hồ Chí Minh, ngày 10 tháng 07 năm 2011
Sinh viên
Vũ Thị Ngoan

67


NỘI DUNG TÓM TẮT
VŨ THỊ NGOAN. Tháng 7 năm 2011. “Phân Tích Hoạt Động Sản Xuất Kinh
Doanh Tại Công Ty TNHH SX-TM-DV Việt Cường”.
VU THI NGOAN. July 2011. “Analysis Of Business Activities At Viet Cuong
Manufacturing-Sevice Company Limited”.
Đề tài tập trung vào nghiên cứu hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty TNHH
SX-TM-DV Việt Cường, chủ yếu dựa trên các số liệu của năm 2009-2010 để thấy được
tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh hiện tại của công ty. Đồng thời đề xuất những
biện pháp nhằm phát huy những mặt tích cực và hạn chế những mặt yếu nâng cao hiệu
quả sản xuất kinh doanh cho công ty.
Để phân tích và đánh giá được tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công
ty, đề tài có sử dụng các phương pháp thu thập số liệu thứ cấp, phương pháp so sánh,
phương pháp thay thế liên hoàn, phương pháp liên hệ cân đối để làm cơ sở tiến hành phân
tích. Qua phân tích đề tài cho thấy năm 2010 công ty đã khắc phục được những khó khăn
và phát huy được những ưu điểm của năm 2009 để hoạt động có hiệu quả hơn. Tuy nhiên,
cũng có những mặt cần phải quan tâm chú ý hơn, từ đó giúp công ty ngày càng phát triển
hơn nữa. Đề tài đánh giá thông qua các chỉ tiêu về doanh thu, hiệu quả sử dụng chi phí,
hiệu quả sử dụng lao động, năng suất lao động, tiền lương bình quân, hiệu suất và hiệu
quả sử dụng nguyên vật liệu, hệ số hao mòn và hệ số trang bị tài sản cố định, các chỉ tiêu
về tài chính. Sau cùng đề tài cũng có một số giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh
doanh của công ty để công ty ngày một phát triển hơn.

67



MỤC LỤC
Trang
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................................................ ix
DANH MỤC CÁC BẢNG .......................................................................................................... x
DANH MỤC CÁC HÌNH ........................................................................................................... xi
DANH MỤC PHỤ LỤC ............................................................................................................ xii
CHƯƠNG 1. MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1
1.1. Đặt vấn đề ...................................................................................................................... 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................................... 2
1.2.1. Mục tiêu chung.................................................................................................... 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể .................................................................................................... 2
1.3. Phạm vi nghiên cứu ....................................................................................................... 3
1.4. Cấu trúc khóa luận ......................................................................................................... 3
CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN ....................................................................................................... 4
2.1. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển của công ty ................................................. 4
2.1.1. Lịch sử hình thành ............................................................................................... 4
2.1.2. Quá trình phát triển ............................................................................................. 6
2.2. Quy mô hoạt động của công ty ...................................................................................... 7
2.3. Mục tiêu, chức năng, nhiệm vụ tổng quát của công ty. ................................................. 7
2.4. Bộ máy tổ chức nhân sự của công ty............................................................................. 8
2.4.1. Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty ...................................................................... 8
2.4.2. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các phòng ban ....................................... 10
2.5. Quy trình công nghệ may sản phẩm tại công ty .......................................................... 13
CHƯƠNG 3. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU....................................... 15
3.1. Cơ sở lí luận................................................................................................................. 15
3.1.1. Các khái niệm về hoạt động SXKD ......................................................................... 15
3.1.2 Các chỉ tiêu trong phân tích hoạt động SXKD .......................................................... 18
3.2. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................. 20

vi


3.2.1. Phương pháp thu thập và sử lý số liệu thứ cấp ................................................. 20
3.2.2. Phương pháp phân tích ...................................................................................... 20
CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN .......................................................................... 24
4.1. Phân tích kết quả hoạt động SXKD của công ty qua 2 năm 2009-2010 ..................... 24
4.1.1. Phân tích tình hình tiêu thụ và doanh thu của công ty ...................................... 26
4.1.2. Phân tích tình hình chi phí của công ty ............................................................. 30
4.1.3. Phân tích tình hình lợi nhuận của công ty ......................................................... 33
4.2. Phân tích tình hình sử dụng các yếu tố SXKD của công ty ........................................ 36
4.2.1. Phân tích tình hình lao động tại công ty............................................................ 37
4.2.2. Phân tích tình trạng NVL của công ty............................................................... 41
4.2.3. Phân tích tình hình sử dụng TSCĐ của công ty qua 2 năm 2009-2010 ............ 42
4.3. Phân tích tình hình tài chính của công ty .................................................................... 46
4.3.1. Phân tích khái quát tình hình tài chính của công ty .......................................... 47
4.3.2. Phân tích các tỷ số tài chính .............................................................................. 50
4.3.3. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn ........................................................................ 57
4.4. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả SXKD của công ty .............................. 62
4.4.1. Những yếu tố bên trong doanh nghiệp .............................................................. 62
4.4.2. Những nhân tố tác động bên ngoài doanh nghiệp ............................................. 65
4.5. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hiệu quả SXKD của công ty .............................. 67
4.5.1. Thành lập phòng marketing .............................................................................. 68
4.5.2. Về lao động ....................................................................................................... 68
4.5.3. Về tài sản cố định .............................................................................................. 68
4.5.4. Tăng doanh thu.................................................................................................. 69
4.5.5. Giảm chi phí ...................................................................................................... 69
4.5.6. Tăng cường huy động vốn và sử dụng có hiệu quả .......................................... 70
CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................................... 72
5.1. Kết luận ....................................................................................................................... 72

5.2. Kiến nghị ..................................................................................................................... 73
5.2.1. Đối với công ty.................................................................................................. 73
vii


5.2.2. Đối với Nhà nước .............................................................................................. 74
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................................... 76

viii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
WTO

Tổ Chức Thương Mại Thế Giới

XK

Xuất khẩu

NK

Nhập khẩu

XNK

Xuất nhập khẩu

KNXK


Kim ngạch xuất khẩu

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

SX-TM-DV

Sản xuất-Thương mại-Dịch vụ

CBCNV

Cán bộ công nhân viên

BHYT

Bảo hiểm y tế

QC

Kiểm tra chất lượng

NVL

Nguyên vật liệu

TSCĐ

Tài sản cố định


MMTB

Máy móc thiết bị

SXKD

Sản xuất kinh doanh

HĐKD

Hoạt động kinh doanh

NSLĐ

Năng suất lao động

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

HĐTC

Hoạt động tài chính

QLDN

Quản lý doanh nghiệp

NG


Nguyên giá

DCQL

Dụng cụ quản lý

LN

Lợi nhuận

DN

Doanh nghiệp

ĐVT

Đơn vị tính

TTTH

Tính toán tổng hợp

ix


DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 4.1. Bảng Kết Quả SXKD của Công Ty qua 2 Năm 2009-2010 .............................. 25
Bảng 4.2. Bảng Tình Hình Tiêu Thụ và Doanh Thu của Công Ty qua 2 Năm 2009-2010 27
Bảng 4.3. Bảng Các Yếu Tố Ảnh Hưởng tới Doanh Thu Tiêu Thụ ..................................... 30

Bảng 4.4. Bảng Kết Cấu Chi Phí của Công Ty qua 2 Năm 2009-2010 ............................... 31
Bảng 4.5. Bảng Hiệu Quả Sử Dụng Chi Phí của Công Ty qua 2 Năm 2009-2010 ............ 32
Bảng 4.6. Bảng Doanh Thu và Lợi Nhuận của Công Ty qua 2 Năm 2009-2010 ............... 34
Bảng 4.7. Bảng Các Yếu Tố Ảnh Hưởng tới Lợi Nhuận của Công Ty qua 2 Năm 20092010 .............................................................................................................................................. 35
Bảng 4.8. Bảng Tổng Hợp Mức Độ Ảnh Hưởng của Các Yếu Tố tới Lợi Nhuận ............. 36
Bảng 4.9. Bảng Kết Cấu Lao Động của Công Ty qua 2 Năm 2009-2010 ........................... 37
Bảng 4.10. Bảng Hiệu Quả Sử Dụng Lao Động của Công Ty qua 2 Năm 2009-2010 ...... 38
Bảng 4.11. Bảng NSLĐ Bình Quân của Công Ty qua 2 Năm 2009-2010 .......................... 39
Bảng 4.12. Bảng Các Khoản Mục Chi Phí Tiền Lương của Công Ty qua 2 Năm 20092010 .............................................................................................................................................. 40
Bảng 4.13. Bảng Tổng Hợp Các Yếu Tố Ảnh Hưởng tới Tiền Lương ................................ 41
Bảng 4.14. Bảng Tình Trạng Sử Dụng NVL của Công Ty qua 2 Năm 2009-2010 ........... 41
Bảng 4.15. Bảng Hiệu Quả Sử Dụng NVL của Công Ty qua 2 Năm 2009-2010 .............. 42
Bảng 4.16. Bảng Kết Cấu TSCĐ của Công Ty qua 2 Năm 2009-2010 ............................... 43
Bảng 4.17. Bảng Tình Trạng Kỹ Thuật của Công Ty qua 2 Năm 2009-2010 .................... 44
Bảng 4.18. Bảng Tình Hình Trang Bị TSCĐ của Công Ty qua 2 Năm 2009-2010 ........... 46
Bảng 4.19. Bảng Cân Đối Kế Toán của Công Ty Năm 2010................................................ 48
Bảng 4.20. Bảng Các Tỷ Số Tài Chính của Công Ty qua 2 Năm 2009-2010 ..................... 51
Bảng 4.21. Bảng Kê Nguồn Vốn và Sử Dụng Vốn của Công Ty Năm 2010 ..................... 58
Bảng 4.22. Bảng Phân Tích Biến Động Nguồn Vốn và Sử Dụng Vốn của Công Ty Năm
2010 .............................................................................................................................................. 60
Bảng 4.23. Bảng Hiệu Quả Sử Dụng Vốn của Công Ty qua 2 Năm 2009-2010 ................ 62
x


DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 2.1. Hình Ảnh Công Ty ...................................................................................................... 4
Hình 2.2. Logo của Công Ty ....................................................................................................... 5
Hình 2.3. Sơ Đồ Bộ Máy Quản Lý của Công Ty ...................................................................... 9
Hình 2.4. Sơ Đồ Sản Xuất Khái Quát....................................................................................... 14

Hình 2.5. Sơ Đồ Quá Trình Sản Xuất....................................................................................... 14
Hình 4.1. Biểu Đồ Sản Lượng của Công Ty qua 2 Năm 2009-2010.................................... 27
Hình 4.2. Biểu Đồ Doanh Thu của Công Ty qua 2 Năm 2009-2010 ................................... 28
Hình 4.3. Biểu Đồ Doanh Thu và Chi Phí của Công Ty qua 2 Năm 2009-2010 ................ 33
Hình 4.4. Biểu Đồ Lợi Nhuận của Công Ty qua 2 Năm 2009-2010 .................................... 34

xi


DANH MỤC PHỤ LỤC
Phụ lục 1. Một Số Hình Ảnh về Từng Bộ Phận của Công Ty
Phụ lục 2. Một Số Hình Ảnh Sản Phẩm của Công Ty

xii


CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU

1.1. Đặt vấn đề
Kinh tế xã hội ngày càng phát triển, đặc biệt từ khi Việt Nam gia nhập WTO ngành
dệt may Việt Nam đã đạt được rất nhiều thành công trong việc giải quyết việc làm cho
người lao động cũng như đóng góp vào KNXK chung của cả nước. Làm KNXK nước ta
tăng lên rõ rệt qua các năm trở lại đây. Biểu hiện rõ nét nhất là năm 2010 KNXK của Việt
Nam đạt 11,21 tỷ USD, tăng 23,7% so với năm 2009 vượt 6,8% kế hoạch năm, đưa dệt
may trở thành ngành có KNXK cao nhất và duy trì được ví trí top 10 nước XK dệt may
hàng đầu thế giới. Và dự báo trong năm 2011 đạt khoảng 13 tỷ USD, tăng 16% so với
năm 2010.
Ba thị trường XK hàng may mặc lớn nhất của Việt Nam năm 2010 là Hoa Kỳ đạt
6,118 tỷ USD, tăng 22,5% so năm 2009 và chiếm 55% tổng KNXK hàng dệt may của cả

nước; KNXK sang EU đạt 1,883 tỷ USD, tăng 17,5% so với năm 2009 và chiếm 16,8%;
sang Nhật đạt 1,154 tỷ USD, tăng 21% và chiếm 10,3%. Với những số liệu trên có thể nói
ngành dệt may là ngành có tốc độ phát triển cao nhất và là một trong những ngành mũi
nhọn của Việt Nam. Đây là cơ hội và tiềm năng lớn không chỉ cho các doanh nghiệp may
mặc nói riêng mà còn dành cho các doanh nghiệp chuyên cung cấp nguyên phụ liệu may.
Tuy vậy, ngành dệt may của Việt Nam cũng phải đương đầu với những khó khăn
và thách thức không nhỏ. Do sự cạnh tranh gay gắt từ các công ty trong và ngoài nước,
nguyên phụ liệu chủ yếu NK, tỷ lệ gia công cao, môi trường chính sách còn chưa thuận
67


lợi…là một thách thức khi hội nhập kinh tế toàn cầu. Điều này cho thấy ngành may mặc
của Việt Nam vẫn sẽ tiếp tục phải dựa vào nguyên liệu dệt NK để phục vụ cho các đơn
hàng XK. Để làm được điều này các doanh nhiệp cần xem xét và phân tích lại tình hình
hoạt động SXKD, để từ đó tìm ra hướng đi thích hợp cho mình, nhất là đối với doanh
nghiệp nhỏ, khi mà họ chưa có thương hiệu lớn và quy mô sản xuất còn hạn chế.
Trong suốt quá trình thực tập tại công ty TNHH SX–TM–DV Việt Cường, cùng
với sự hướng dẫn của thầy Lê Thành Hưng và các cán bộ công nhân viên công ty, em đã
hiểu rõ hơn về thực tế hoạt động SXKD tại công ty. Vì vậy, em xin được đi sâu vào
nghiên cứu đề tài: “Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty TNHH SX–TM–
DV Việt Cường” làm đồ án tốt nghiệp của em. Thông qua đó để thấy được tình hình hoạt
động SXKD hiện tại của công ty. Từ đó đề xuất những biện pháp nhằm phát huy những
mặt tích cực và hạn chế những mặt yếu để nâng cao hiệu quả hoạt động SXKD cho công
ty.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu chung
Khóa luận nhằm tìm hiểu về tình hình hoạt động SXKD của công ty. Từ đó tìm ra
những mặt tích cực và hạn chế những khó khăn để đề xuất một số giải pháp nhằm nâng
cao hiệu quả hoạt động SXKD, hoàn thiện, mở rộng và phát triển thị trường cho công ty.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể

- Tình hình hoạt động SXKD của công ty qua 2 năm 2009-2010: Tình hình tiêu thụ
và doanh thu, Chi phí, Lợi nhuận.
- Phân tích các yếu tố hoạt động SXKD của công ty: Tình hình lao động, Tình
trạng NVL, Tình hình sử dụng TSCĐ.
- Phân tích tài chính của công ty.
- Phân tích hiệu quả hoạt động SXKD của công ty.
- Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả SXKD của công ty.
- Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động SXKD của công ty.

2


1.3. Phạm vi nghiên cứu
Đề tài giới hạn trong phạm vi hoạt động SXKD thông qua các số liệu về kết quả
SXKD, số lao động, nguồn vốn, doanh thu tiêu thụ sản phẩm, lợi nhuận đạt được của
công ty qua 2 năm 2009-2010.
Thời gian thực tập trong vòng 3 tháng: Từ ngày 14/02/2010 đến ngày 14/05/2010.
1.4. Cấu trúc khóa luận
Khóa luận gồm 5 chương:
Chương 1. Mở đầu
Khái quát lí do chọn đề tài nghiên cứu và mục tiêu nghiên cứu trong phạm vi về
không gian và thời gian định sẵn.
Chương 2. Tổng quan
Lịch sử hình thành và phát triển của công ty.
Giới thiệu về quy mô hoạt động của công ty.
Mục tiêu, chức năng, nhiệm vụ tổng quát của công ty.
Bộ máy tổ chức nhân sự của công ty.
Quy trình công nghệ may sản phẩm của công ty.
Chương 3. Nội dung và phương pháp nghiên cứu
Nêu nên một số lý thuyết, khái niệm liên quan đến sản xuất và phân tích hoạt động

SXKD và đề cập một số phương pháp phân tích để đưa ra kết quả nghiên cứu. Nội dung
chương này giúp người đọc hiểu rõ hơn những vấn đề được trình bày trong khóa luận.
Chương 4. Kết quả và thảo luận
Đây là chương trọng tâm của đề tài nêu nên kết quả sau quá trình nghiên cứu, đồng
thời sẽ có cái nhìn rõ hơn về tình hình HĐKD tại công ty thông qua việc đi sâu vào phân
tích các mặt, các chỉ tiêu của quá trình hoạt động SXKD qua 2 năm 2009-2010. Từ đó tìm
ra những mặt tích cực và hạn chế những khó khăn để đề ra một số giải pháp giúp công ty
nâng cao hiệu quả SXKD và phát triển hơn.
Chương 5. Kết luận và kiến nghị
Tóm lược lại toàn bộ nội dung của đề tài nghiên cứu và đưa ra những kiến nghị cụ
thể cho HĐKD của công ty trong thời gian tới.
3


CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN

2.1. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển của công ty

2.1.1. Lịch sử hình thành
Hình 2.1. Hình Ảnh Công Ty

Nguồn: Phòng Nhân Sự

67


Hình 2.2. Logo của Công Ty

Nguồn: Phòng Nhân Sự

Công ty TNHH SX–TM–DV Việt Cường là doanh nghiệp có vốn đầu tư của Việt
Nam. Trụ sở chính của công ty tại: ĐT 743, Ấp Bình Qưới, Xã Bình Chuẩn, Huyện
Thuận An, Tỉnh Bình Dương. Công ty được thành lập theo giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh số: 4602002607, do sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bình Dương cấp ngày:
12/02/2007.
- Vốn kinh doanh
+ Vốn đầu tư

: 2.000.000.000 đ

+ Vốn điều lệ

: 7.000.000.000 đ

- Tên doanh nghiệp bằng tiếng việt: Công ty TNHH SX – TM - DV Việt Cường
- Tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài: VIETCUONG MANUFACTURING
SERVICE CO., LTD.
- Tên viết tắt: VIỆT CƯỜNG Co., LTD
- Loại hình doanh nghiệp: Công ty TNHH 2 thành viên chở lên.
- Ngành nghề: Kinh doanh.
- Mã ngành: C14, G46.
- Tên ngành: Sản xuất, gia công và mua bán quần áo may sẵn.
- Người đại diện theo pháp luật: Ông TRẦN HUY CƯỜNG chức vụ Giám Đốc.
- Điện thoại:

06503 789 680-1

- Số Fax:

06503 789 682


- Mã số thuế:

3700783496

- E-mail:



Đây là nơi khá thuận tiện cho việc SXKD, vì công ty nằm ở vị trí tương đối gần 2
khu công nghiệp Việt Nam–Singapore và Việt Hương. Hơn nữa, công ty còn có mặt bằng
5


đẹp nằm ngay trên đường Đại lộ. Đây là điều kiện thuận lợi cho việc mở rộng mối quan
hệ, quy mô sản xuất, khách hàng, đặc biệt là các đối tác nước ngoài. Do có được những
ưu thế trên nên hoạt động chính của công ty là thiết kế các mẫu mã và tạo ra những sản
phẩm may mặc phù hợp với thị trường. Do đó, 100% sản phẩm của công ty được XK ra
thị trường nước ngoài: đặc biệt là thị trường Mỹ (chiếm 90%), Korea (10%).
2.1.2. Quá trình phát triển
Công ty TNHH SX – TM – DV Việt Cường đã trải qua một quá trình phát triển với
bao nhiêu khó khăn của nền kinh tế còn nhiều yếu kém. Mặc dù vậy, với sự cố gắng vượt
bậc, cùng sự đoàn kết quyết tâm xây dựng một nhà máy vững mạnh, để khẳng định hàng
Việt Nam trên trường quốc tế. Trong những năm qua công ty đã không ngừng lớn mạnh,
hoàn thiện, mở rộng thêm để phù hợp và đứng vững trong nền kinh tế. Khách hàng luôn
đạt được sự tin tưởng vào chất lượng những sản phẩm của công ty. Tuy nhiên bên cạnh
những thuận lợi, công ty cũng phải đối mặt với nhiều khó khăn còn tồn tại trong hoạt
động quản lý kinh doanh.
- Thuận lợi:
Là một công ty sản xuất hàng may mặc, có đội ngũ cán bộ cơ bản đã đáp ứng được

những yêu cầu quản lý theo cơ chế mới, quen dần với những biến động của thị trường
hàng hóa và thị trường lao động.
Tiềm lực tài chính vững vàng, nợ dài hạn của công ty cơ bản đã được thanh toán
xong, nguồn vốn, quỹ của công ty cơ bản đã đáp ứng được nhu cầu chi tiêu trong ngắn
hạn cũng như trong trung hạn.
Cơ chế thông thoáng và hàng rào thuế quan đã được loại bỏ khi Việt Nam gia nhập
WTO, thị trường mở rộng tạo động lực cho các doanh nghiệp dệt may.
- Khó khăn:
Thị trường tài chính của công ty là các thị trường Mỹ đều đang gặp khó khăn bởi
suy thoái kinh tế, làm sức mua giảm.
Sự dịch chuyển lao động may từ đô thị về các vùng và các cụm công nghiệp địa
phương mới được mở ra làm cho số lượng lao động có tay nghề trong doanh nghiệp liên
tục giảm, làm ảnh hưởng đến kế hoạch sản xuất và giảm NSLĐ.
6


Chính sách quản lý kinh tế vĩ mô của Nhà nước và việc thực thi chính sách của
một số ngành quản lý chưa đồng bộ kịp thời (như chính sách tỷ giá hối đoái linh hoạt,
chính sách quản lý thị trường và giá cả kém hiệu lực, chính sách thuế thu nhập rẻ vụn,
cách tính thuế NK nguyên phụ liệu tại cơ quan hải quan…) cũng gây ra cho công ty hàng
loạt những khó khăn.
2.2. Quy mô hoạt động của công ty
- Quy mô về vốn
Năm 2007 công ty được thành lập với số vốn ban đầu là 2.000.000.000 đ.
Năm 2009 số vốn đầu tư đã lên đến 7.000.000.000 đ.
- Quy mô về sản xuất
Công ty được thành lập năm 2007, với diện tích 5.000 m2. Ví trí của các bộ phận
chức năng trong công ty gồm: Khu vực sản xuất xưởng, hệ thống kho bãi, khu vực làm
việc của khối văn phòng, khu vực bảo vệ, bãi giữ xe, nhà ăn tập thể.
- Quy mô về thị trường

Do sản phẩm công ty đẹp, đa dạng về mẫu mã đáp ứng được nhu cầu của khách
hàng nên công ty đã chiếm được thị trường tương đối lớn trong và ngoài nước. Công ty
vừa bán sản phẩm trong nước, vừa XK ra nước ngoài, đặc biệt là thị trường Mỹ.
2.3. Mục tiêu, chức năng, nhiệm vụ tổng quát của công ty.
• Mục tiêu
Dựa vào nhu cầu của công ty, căn cứ vào nhu cầu của thị trường và thông qua hoạt
động XNK đáp ứng yêu cầu về chất lượng, số lượng, SXKD luôn ổn định. Công ty luôn
giữ được uy tín với khách hàng, tạo ra nhiều lợi nhuận cho công ty, sẽ có nhiều điều kiện
để nâng cao đời sống cho CBCNV trong công ty. Đây là mục tiêu hàng đầu của công ty,
để đạt được mục tiêu này công ty đã đưa ra một số phương hướng sau: Xây dựng đội ngũ
CBCNV giỏi, công nhân có tay nghề cao, đáp ứng chế độ tiền lương, thưởng, khuyến
khích công nhân nâng cao tay nghề, tăng NSLĐ lên.
• Chức năng

7


Chức năng chủ yếu của hoạt động SXKD ở công ty hiện nay là sản xuất, gia công
và mua bán các loại quần áo may sẵn trong đó sản xuất chiếm 70%, hình thức gia công và
mua bán là 30%.
• Nhiệm vụ
- Xây dựng và tổ chức thực hiện các kế hoạch, chính sách của công ty theo quy định
của Nhà nước.
- Sử dụng hiệu quả nguồn vốn, thực hiện tiết kiệm nguồn ngân quỹ.
- Thực hiện hợp lý chế độ tiền lương, phụ cấp, nghỉ phép nhằm đảm bảo tốt đời
sống của cán bộ công nhân viên và ban quản trị trong công ty. Giải quết tốt việc làm cho
người lao động.
- Cải tiến trang thiết bị, nâng cao chất lượng sản phẩm, tăng NSLĐ, thâm nhập thị
trường hiệu quả.
- Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ đối với Nhà nước, tuân thủ quy định của luật pháp,

đóng thuế đầy đủ để phát triển ngân sách thuế của Nhà nước.
- Quan hệ đa phương với tất cả các nước trên thế giới, không ngừng nâng cao tính
đa dạng của sản phẩm cung ứng cho toàn xã hội.
- Thông qua XK các sản phẩm có chất lượng góp phần đưa sản phẩm Việt Nam
thâm nhập thị trường các nước nước trong khu vực cũng như trên thế giới.
2.4. Bộ máy tổ chức nhân sự của công ty
2.4.1. Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty

8


Hình 2.3. Sơ Đồ Bộ Máy Quản Lý của Công Ty

Nguồn: Phòng Nhân Sự
9


2.4.2. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các phòng ban
• Ban Giám Đốc:
Là người được công ty bổ nhiệm quản lý tình hình chung của công ty, đại diện cho
công ty ký kết các hợp đồng kinh tế, đồng thời chịu trách nhiệm về quá trình SXKD của
xí nghiệp trước công ty và toàn thể CBCNV trong xí nghiệp. Bao gồm các nhiệm vụ sau:
- Về nhân sự: Điều hành quản lý nguồn nhân lực tại công ty. Phân công nhiệm vụ
rõ ràng cho từng thành viên, tạo điều kiện thuận lợi nhất để đội ngũ nhân viên của công ty
tận tâm với công việc và phát huy tốt nhất khả năng của mối người.
- Về sản xuất: Tổ chức bộ máy sản xuất hiệu quả nhất để thúc đẩy sự phát triển ổn
định. Góp phần mang lại lợi nhuận cho công ty và nâng cao dời sống của đội ngũ lao
động xí nghiệp. Chịu trách nhiệm về tình hình doanh thu của công ty và các khoản chi phí
liên quan
- Về đối ngoại: Thiết lập mối quan hệ tốt với khách hàng, với các cơ quan ban

ngành, tổ chức xã hội…
• Phòng nhân sự:
- Quản lý, phát triển nguồn nhân lực tại công ty.
- Điều động và bổ sung nhân lực cho công ty, giải quyết các chế độ chính sách cho
người lao động theo đúng quy định của Nhà nước.
- Phân bổ tiền lương, tiền thưởng cho các đơn vị theo hiệu quả kinh doanh.
- Tổ chức nâng lương cho công nhân hàng năm.
- Hoạch định nguồn nhân lực.
- Phân tích mô tả công việc.
- Quản lý, lưu trữ hệ thống hồ sơ nhân lực.
- Lập kế hoạch tuyển dụng, đào tạo đội ngũ công nhân kỹ thuật tại nhà máy.
- Chịu trách nhiệm về các vấn đề lương, BHYT, chế độ khen thưởng, kỷ luật và
các công việc khác liên quan.
- Công đoàn.
- Ký kết hợp đồng lao động.
- Giải quyết khiếu nại lao động.
10


- Thực hiện các thủ tục cho CBCNV chuyển nơi làm, nghỉ việc…
- Tổ chức, sắp xếp các cuộc họp, lễ tân.
- Là bộ phận đại diện cho công ty để liên hệ, giao dịch với các cơ quan, ban ngành
tại địa phương có liên quan đến công tác hành chính-nhân lực.
- Lưu trữ các công văn, đánh máy các tài liệu và cung cấp văn phòng phẩm.
- Quản lý thẻ chấm công và giờ đi làm của toàn thể CBCNV trong công ty.
• Phòng kế toán:
- Chịu trách nhiệm quản lý toàn bộ tài sản, vốn của công ty.
- Quản lý chứng từ sổ sách, chứng từ thu chi, thực hiện nguyên tắc quản lý tài
chính và hạch toán kế toán theo quy định của Nhà nước.
- Thường xuyên kiểm tra tài chính, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, giảm chi phí

sản xuất.
- Tính toán hiệu quả SXKD của công ty, báo cáo định kỳ về kết quả tài chính.
- Lập báo cáo định kỳ công tác kế hoạch trong tháng.
• Phòng xuất nhập khẩu:
- Tổ chức thực hiện điều hành mọi hoạt động liên quan đến nghiệp vụ XK hàng
hóa, dịch vụ của toàn công ty.
- NK nguyên phụ liệu phục vụ cho sản xuất, NK MMTB chuyên dùng, XK thành
phẩm sản xuất theo các đơn đặt hàng sản xuất và gia công.
- Thực hiện mọi công việc xuất hàng cũng như nhập hàng và làm chứng từ XNK
của các đơn vị đúng theo kế hoạch của khách hàng.
- Xây dựng chi phí xuất hàng–nhập hàng cho các đơn vị (từ khâu hải quan cho đến
việc thuê xe vận chuyển các loại, thuê phương tiện vận tải Quốc tế để vận chuyển hàng
hóa).
- Trực tiếp giải quyết với các cơ quan ban ngành liên quan đến XNK trong phạm vi
và quyền hạn của phòng.
- Tư vấn cho Ban Giám đốc và các đơn vị những vấn đề liên quan đến XNK.
- Thanh lý toàn bọ hợp đồng, tờ khai, làm thủ tục hoàn thuế với các cơ quan hải
quan.
11


- Lập báo cáo kim ngạch xuất nhập khẩu gửi đến các cơ quan có liên quan.
• Phòng kế hoạch:
Theo dõi tiến độ sản xuất, số lượng ra và nhập vào mỗi ngày của công ty.
• Phòng y tế:
Khám bệnh và phát thuốc cho CBCNV khi họ bị đau tại công ty.
• Quản đốc phân xưởng:
Là người giám sát hoạt động sản xuất tại phân xưởng, hộ trợ đắc lực cho bộ phận
kế hoạch trong việc đáp ứng các đơn đặt hàng trong tháng. Làm việc trực tiếp với các tổ
trưởng và theo dõi tiếm độ sản xuất tại phân xưởng.

• Các tổ trưởng:
Điều hành các hoạt động trong phạm vi cục bộ cá nhân phụ trách. Góp phần làm
bộ máy sản xuất tại công ty hoạt động hiệu quả và ổn định. Điều hành quản lý công nhân
trong tổ may, ủi, đóng gói…do mình phụ trách. Kịp thời báo cáo về nhân sự khi có thiếu
hụt lao động.
• Phòng mẫu:
- Chức năng:
Đáp ứng các yêu cầu về mẫu mã của khách hàng, góp phần đa dạng hóa sản phẩm
của công ty.
- Nhiệm vụ:
Thực hiện lệnh sản xuất hàng mẫu do phòng kế hoạch yêu cầu.
Đảm bảo được tiến độ hoàn tất sản phẩm, đáp ứng nghiêm ngặt các yêu cầu về
hàng mẫu bao gồm: kích thước, màu sắc, chất liệu, hoa văn, kiểu dáng…
Liên hệ chặt chẽ với phòng kế hoạch để nhanh chóng thay đổi, bổ sung những yêu
cầu của khách hàng trong việc đặt hàng mẫu.
• Nhà kho:
Là nơi chứa tất cả các mẫu vải để cung cấp cho phân xưởng sản xuất.
• Tổ cắt:

12


Đây là tổ thực hiện giai đoạn đầu tiên của quy trình may, vì ở tổ này chịu trách
nhiệm cắt vải và các nguyên liệu khác (tùy theo yêu cầu của khách hàng mà có những loại
vải khác nhau) từ cuộn vải lớn ra thành từng chi tiết như thiết kế.
• Tổ may:
Là bộ phận trực tiếp làm ra sản phẩm, phân xưởng có tất cả 7 chuyền may: chuyền
1, chuyền 2, chuyền 3, chuyền 4, chuyền 5, chuyền 6, chuyền 7. Các chuyền may này
được chia ra làm nhiều phân nhóm để quản lý, mỗi chuyền may đều có tổ trưởng quản lý
riêng.

• Tổ ủi:
Tổ này thực hiện công việc ủi đồ cho thẳng theo nếp gấp và chuẩn bị cho tổ đóng
gói thực hiện.
• Treo móc:
Sau khi tổ ủi ủi xong thì tổ này sẽ treo quần, áo lên móc cho thẳng để cho bộ phận
kiểm tra chất lượng kiểm tra lại trước khi đóng gói.
• Kiểm tra chất lượng: (QC – Quality control)
Kiểm tra chất lượng ở các giai đoạn làm sản phẩm, kiểm tra chất lượng ở các
chuyền may, tổ cắt, đóng gói, kho.
• Tổ đóng gói:
Khi trở thành thành phẩm thì các thành phẩm này chuyển cho tổ đóng gói để tổ này
hoàn tất sản phẩm, thực hiện việc bao bì đóng gói và đóng thành thùng đồ chuyển giao
cho khách hàng theo yêu cầu, theo yêu cầu của khách hàng mà có cách đóng gói khác
nhau.
2.5. Quy trình công nghệ may sản phẩm tại công ty
Công ty có quy trình công nghệ sản xuất liên tục, bao gồm nhiều giai đoạn công
nghệ cấu thành với hình thức SXKD chủ yếu là gia công theo đơn đặt hàng.
Quy trình công nghệ thực hiện theo 2 bước:
- Bước 1: Nhận tài liệu kỹ thuật và sản phẩm mẫu do khách hàng gửi đến, phòng
kế hoạch sẽ nghiên cứu tài liệu và may thử sản phẩm mẫu. Sau đó khách hàng kiểm tra,
nhận xét góp ý.
13


×