BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
****************
TRẦN THỊ KIM NGỌC
KẾ TOÁN DOANH THU-CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN THƯƠNG
MẠI DỊCH VỤ CẨM HƯƠNG CHỢ LỚN
NĂM 2010
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH KẾ TOÁN
Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 07/2011
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
****************
TRẦN THỊ KIM NGỌC
KẾ TOÁN DOANH THU-CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN THƯƠNG
MẠI DỊCH VỤ CẨM HƯƠNG CHỢ LỚN
NĂM 2010
Ngành: Kế toán
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Người hướng dẫn: ThS. BÙI XUÂN NHÃ
Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 7/2011
Hội đồng chấm báo cáo khóa luận tốt nghiệp đại học khoa Kinh Tế, trường Đại Học
Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh xác nhận khóa luận “Kế Toán Doanh Thu-Chi Phí
Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Doanh Nghiệp Tư Nhân Thương Mại Dịch
Vụ Cẩm Hương Chợ Lớn năm” do Trần Thị Kim Ngọc, sinh viên khóa 33, ngành Kế
toán, khoa Kinh Tế, đã bảo vệ thành công trước hội đồng vào ngày _______________
ThS. BÙI XUÂN NHÃ
Người hướng dẫn
(Chữ ký)
Ngày
tháng
năm
Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo
Thư ký hội đồng chấm báo cáo
(Chữ ký)
(Chữ ký)
Ngày
tháng
năm
Ngày
tháng
năm
LỜI CẢM TẠ
Con xin chân thành cảm ơn cha mẹ đã sinh con ra, nuôi nấng và dạy bảo con thành
người.
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc tới Ban Giám Hiệu và thầy cô trường
ĐH Nông Lâm TPHCM, đặc biệt là các thầy cô khoa Kinh Tế, những người đã tận tình
dạy dỗ, truyền đạt những kiến thức quý báo cho em, tạo nên hành trang vững chắc cho
nghề nghiệp tương lai của em. Và em cũng xin được chân thành cảm ơn thầy Bùi Xuân
Nhã đã giúp đỡ, hướng dẫn em trong suốt quá trình nghiên cứu khóa luận tốt nghiệp.
Kế đến, em xin cám ơn BGĐ và các anh chị nhân viên phòng kế toán của Doanh
Nghiệp Tư Nhân Thương Mại Dịch Vụ Cẩm Hương Chợ Lớn, đặc biệt là chị Huỳnh
Ngọc Ánh Loan đã giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi để em hoàn thành khóa luận tốt
nghiệp.
Em rất mong nhận được ý kiến đánh giá, nhận xét của quý thầy cô cũng như quý
công ty về khóa luận tốt nghiệp để nhằm khắc phục những thiếu sót của bản thân.
Cuối cùng, mình xin gửi lời cảm ơn tới bạn bè, những người đã quan tâm và giúp đỡ
mình.
Xin chân thành cảm ơn!
TP. Hồ Chí Minh, ngày 07 tháng 07 năm 2011
Sinh viên thực hiện
Trần Thị Kim Ngọc
NỘI DUNG TÓM TẮT
TRẦN THỊ KIM NGỌC. Tháng 07 năm 2010. “Kế Toán Doanh Thu-Chi Phí và
Xác Định Kết Quả Kinh Doanh tại Doanh Nghiệp Tư Nhân Thương Mại Dịch Vụ
Cẩm Hương Chợ Lớn”.
TRẦN THỊ KIM NGỌC. July 2010. “Turnover–Expenses and Determined
Business Result Accounting At The Cam Huong Cho Lon Service Trade Private
Business”.
Kinh doanh nói chung và kinh doanh thương mại nói riêng trong điều kiện kinh tế
thị trường ở nước ta hiện nay là một lĩnh vực đầy hấp dẫn nhưng cũng không ít rủi ro do
tính chất cạnh tranh ngày càng phức tạp và gay gắt. Chính vì thế mà các doanh nghiệp
hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực thương mại luôn coi vấn đề hiệu quả kinh doanh là
vấn đề hàng đầu mang tính chất quyết định sự thành công hay thất bại của doanh nghiệp.
Với ý nghĩa quan trọng đó, nếu DN tổ chức tốt công tác kế toán về vấn đề doanh thu và
chi phí thì sẽ giúp cho DN đạt hiệu quả cao. Nhận thức được điều này nên em chọn đề tài
“Kế toán doanh thu-chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Doanh Nghiệp Tư nhân
Thương Mại Dịch Vụ Cẩm Hương Chợ Lớn”.
Mục tiêu chính của đề tài là nghiên cứu tình hình thực tế về công tác kế toán doanh
thu-chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp. Trên cơ sở lý thuyết đã học
tại trường và tham khảo tài liệu, xem xét sự vận dụng các chế độ kế toán thực tế tại Doanh
Nghiệp có phù hợp hay không? đưa ra nhận xét và kiến nghị để hoàn thiện hơn công tác
kế toán doanh thu-chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp.
Ngoài ra, thông qua phương pháp mô tả thể hiện các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, ghi
nhận các chứng từ kế toán, trình tự lưu chuyển chứng từ và cách thức ghi sổ theo tình
hình thực tế tại công ty.
MỤC LỤC
Trang
Danh mục các chữ viết tắt ................................................................................................ viii
Danh mục các hình ..............................................................................................................ix
Danh mục phụ lục ................................................................................................................. x
CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU .............................................................................................................................. 1
1.1. Sự cần thiết của đề tài ................................................................................................ 1
1.2. Mục đích nghiên cứu ................................................................................................. 2
1.3. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................................... 2
1.3.1. Phạm vi về không gian ........................................................................................ 2
1.3.2. Phạm vi về thời gian ........................................................................................... 2
1.3.3. Phạm vi về số liệu ............................................................................................... 2
1.4. Cấu trúc luận văn ....................................................................................................... 2
CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN....................................................................................................................... 4
2.1. Lịch sử hình thành và phát triển DN.......................................................................... 4
2.1.1. Giới thiệu............................................................................................................. 4
2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của DN ............................................................ 4
2.2. Chức năng, nhiệm vụ, mục tiêu của DN .................................................................... 5
2.3. Những thuận lợi và khó khăn hiện tại........................................................................ 6
2.4. Cơ cấu tổ chức bộ máy của DN ................................................................................. 8
2.4.1. Cơ cấu của bộ máy quản lý ................................................................................. 8
2.4.2. Chức năng, nhiệm vụ các phòng ban .................................................................. 8
2.5. Tổ chức bộ máy kế toán tại DN ................................................................................. 9
2.5.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán ........................................................................... 9
2.5.2. Nhiệm vụ từng nhân viên phòng kế toán ............................................................ 9
2.5.3. Hình thức kế toán DN áp dụng ......................................................................... 10
v
2.5.3.1. Hệ thống chứng từ kế toán ......................................................................... 10
2.5.3.2. Hệ thống tài khoản sử dụng ........................................................................ 10
2.5.3.3. Hình thức ghi sổ kế toán............................................................................. 10
2.5.3.4. Các chính sách kế toán áp dụng ................................................................. 11
2.5.3.5. Hệ thống báo cáo kế toán ........................................................................... 12
CHƯƠNG 3
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................................................... 13
3.1. Cơ sở lí luận ............................................................................................................. 13
3.1.1. Khái niệm doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh ......................... 13
3.1.2. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ............................................. 14
3.1.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ............................................................. 16
3.1.4. Kế toán giá vốn hàng bán .................................................................................. 17
3.1.5. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh .................................................................. 19
3.1.6. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính ............. 21
3.1.7. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác ............................................................. 24
3.1.8. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành .................................... 27
3.1.9. Kế toán xác định kết quả kinh doanh ................................................................ 27
3.2. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................................... 29
CHƯƠNG 4
KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ............................................................................................ 30
4.1. Tình hình chung về hoạt động kinh doanh tại công ty ............................................ 30
4.2. Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại DN ..................................... 31
4.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ............................................. 31
4.2.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng hóa ................................................................ 31
4.2.1.2. Kế toán doanh thu cung cấp dịch vụ .......................................................... 41
4.2.1.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ....................................................... 41
4.2.1.4. Kế toán xác định doanh thu thuần .............................................................. 43
4.2.2. Kế toán giá vốn hàng bán .................................................................................. 43
4.2.3. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh .................................................................. 49
vi
4.2.4. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính ............................................................. 54
4.2.5. Kế toán chi phí tài chính ................................................................................... 57
4.2.6. Kế toán thu nhập khác ....................................................................................... 60
4.2.7. Kế toán chi phí khác.......................................................................................... 63
4.2.8. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp..................................................... 65
4.2.9. Kế toán xác định kết quả kinh doanh ................................................................ 68
CHƯƠNG 5
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................................................ 72
5.1. Kết luận .................................................................................................................... 72
5.2 Kiến nghị................................................................................................................... 74
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................................. 77
vii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
- BTC
Bộ tài chính
- CKTM
Chiết khấu thương mại
- HBBTL
Hàng bán bị trả lại
- DN
Doanh nghiệp
- DNTN
Doanh nghiệp tư nhân
- DT
Doanh thu
- HĐ
Hóa đơn
- GTGT
Giá trị gia tăng
- GVHB
Giá vốn hàng bán
- HH
Hàng hóa
- NCC
Nhà cung cấp
- PC
Phiếu chi
- PT
Phiếu thu
- PNK
Phiếu nhập kho
- PXK
Phiếu xuất kho
- TK
Tài khoản
- TNDN
Thu nhập doanh nghiệp
- XĐKQKD
Xác định kết quả kinh doanh
- KD
Kinh doanh
- GĐ
Giám đốc
- GGHB
Giảm giá hàng bán
- PGNH
Phiếu giao nhận hàng
- TM DV
Thương mại dịch vụ
- DT HĐTC
Doanh thu hoạt động tài chính
- CP HĐTC
Chi phí hoạt động tài chính
- LNST
Lợi nhuận sau thuế
viii
DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 2.1. Sơ đồ tổ chức Bộ Máy quản lý ............................................................................. 8
Hình 3.1. Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ................................. 15
Hình 3.2. Sơ đồ hạch toán tổng hợp các khoản giảm trừ doanh thu ................................. 16
Hình 3.3. Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán ...................................................................... 18
Hình 3.4. Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý kinh doanh ...................................................... 20
Hình 3.5. Sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính.................................................. 22
Hình 3.6. Sơ đồ hạch toán chi phí tài chính ....................................................................... 23
Hình 3.7. Sơ đồ hạch toán thu nhập khác ........................................................................... 25
Hình 3.8. Sơ đồ hạch toán chi phí khác .............................................................................. 26
Hình 3.9. Sơ đồ hạch toán chi phí thuế TNDN .................................................................. 27
Hình 3.10. Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh .................................................. 28
Hình 4.1. Lưu đồ luân chuyển chứng từ nghiệp vụ bán hàng thu tiền mặt tại DN ............ 34
Hình 4.2. Lưu đồ luân chuyển chứng từ nghiệp vụ bán hàng chưa thu tiền tại DN........... 35
Hình 4.3. Sơ đồ quy trình kế toán doanh thu bán hàng ...................................................... 37
Hình 4.4. Sơ đồ quy trình kế toán hàng bán bị trả lại......................................................... 42
Hình 4.5. Sơ đồ quy trình theo dõi, quản lý giá vốn theo PP thực tế đích danh ................ 44
Hình 4.6. Sơ đồ quy trình kế toán giá vốn hàng bán .......................................................... 46
Hình 4.7. Sơ đồ quy trình kế toán chi phí quản lý kinh doanh........................................... 50
Hình 4.8. Sơ đồ quy trình kế toán doanh thu hoạt động tài chính ...................................... 54
Hình 4.9. Sơ đồ quy trình kế toán chi phí tài chính............................................................ 58
Hình 4.10. Sơ đồ quy trình kế toán thu nhập khác ............................................................. 60
Hình 4.11. Sơ đồ quy trình kế toán chi phí khác ................................................................ 63
Hình 4.12. Sơ đồ hạch toán kết quả kinh doanh ................................................................. 70
ix
DANH MỤC PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Chứng từ về Doanh thu bán hàng hóa
Phụ lục 2 : Chứng từ về Hàng khuyến mãi
Phụ lục 3: Hệ thống tài khoản theo QĐ 48/2006
Phụ lục 4: Chứng từ về Hàng bán bị trả lại
Phụ lục 5: Chứng từ về công tác tổ chức giá vốn hàng bán
Phụ lục 6: Chứng từ về Giá vốn hàng bán
Phụ lục 7: Chứng từ về Chi phí quản lý kinh doanh
Phụ lục 8: Chứng từ về Doanh thu hoạt động tài chính
Phụ lục 9: Chứng từ về Chi phí tài chính
Phụ lục 10: Chứng từ về các khoản Thu nhập khác
Phụ lục 11: Chứng từ về các khoản Chi phí khác
Phụ lục 12: Chứng từ về Thuế TNDN
Phụ lục 13: Chứng từ về Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
x
CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU
1.1. Sự cần thiết của đề tài
Hiện nay Việt Nam đang trong quá trình xây dựng nền kinh tế thị trường theo định
hướng xã hội chủ nghĩa có sự quản lí của nhà nước, trong quá trình xây dựng và phát
triển nền kinh tế thì sự cạnh tranh gay gắt của các DN trong và ngoài nước là một tất yếu.
Đặc biệt khi nước ta đã là thành viên của tổ chức thương mại thế giới thì bản thân các
DN, cho dù là DN hoạt động dưới dạng nhà nước, tư nhân, cổ phần hay trách nhiệm hữu
hạn cũng phải biết mình biết ta, tức là nhận định được các điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội,
thách thức của DN để tự khẳng định bản thân và phải biết cách biến thách thức thành cơ
hội cho DN để tồn tại và phát triển trong thời kì mở cửa hội nhập quốc tế.
“Thị trường là chiến trường của thời bình, một chiến trường đòi hỏi sự thông minh,
hiểu biết hơn là ý chí quật cường”. Vì thế mỗi DN đều phải tính toán, linh hoạt đề ra
phương án hoạt động sản xuất kinh doanh tối ưu nhằm mục đích tăng doanh thu giảm chi
phí để đạt được mức giá thành thấp, hợp lí nhưng vẫn đảm bảo chất lượng, mẫu mã sản
phẩm nhằm đáp ứng nhu cầu thị trường và đáp ứng mục đích cuối cùng của DN là lợi
nhuận tối đa trong kinh doanh để mở rộng và tái đầu tư trong DN.
Để đạt được mục đích đó thì sự đóng góp của bộ phận kế toán rất quan trọng đặc
biệt là kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh vì công tác hạch toán doanh thuchi phí có hệ thống, đúng nguyên tắc và đúng chuẩn mực kế toán sẽ cung cấp thông tin
cho các nhà quản trị để có các biện pháp thích hợp trong việc đề ra các biện pháp nâng
cao lợi nhuận cho DN. Chính xuất phát từ các vấn đề trên mà em chọn đề tài: “ Kế toán
doanh thu-chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại DNTN TMDV Cẩm Hương Chợ
Lớn”.
1
1.2. Mục đích nghiên cứu
Dựa vào những kiến thức đã học phân tích đầy đủ và chính xác cách hạch toán về
kế toán các khoản doanh thu, kế toán các khoản chi phí và xác định kết quả kinh doanh
của DN.
Tìm hiểu và phản ánh trình tự luân chuyển chứng từ, cách ghi sổ các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh liên quan đến quá trình xác định doanh thu, chi phí và kết quả kinh
doanh cùng các hình thức ghi sổ kế toán tại DN.
Nêu những ưu khuyết điểm của công tác kế toán doanh thu và xác định KQKD từ
đó có những góp ý để hoàn thiện thêm về bộ máy kế toán của DN.
Là cơ hội gắn kết kiến thức đã học với thực tiễn nhằm củng cố, nâng cao kiến thức,
học hỏi kinh nghiệm trong môi trường làm việc mới sau khi ra trường.
1.3. Phạm vi nghiên cứu
1.3.1. Phạm vi về không gian
Đề tài được nghiên cứu tại Phòng Kế Toán của DNTN TM DV Cẩm Hương Chợ Lớn,
62-63 Bãi Sậy, F.1, Q.6, Tp.HCM.
1.3.2. Phạm vi về thời gian
Đề tài được thực hiện từ ngày 12/01/2011 đến ngày 12/05/2011.
1.3.3. Phạm vi về số liệu
Số liệu được phân tích, minh họa là số liệu phát sinh trong năm 2010.
1.4. Cấu trúc luận văn
Luận văn gồm 5 chương:
Chương 1: Mở đầu
Nêu lý do chọn đề tài, phạm vi nghiên cứu, mục tiêu nghiên cứu và sơ lược cấu
trúc của khoá luận
Chương 2: Tổng quan
Giới thiệu khái quát về DNTN TM DV Cẩm Hương Chợ Lớn: Quá trình hình
thành, phát triển, cơ cấu tổ chức của DN.
Chương 3: Nội dung và phương pháp nghiên cứu
2
Trình bày một số lý thuyết cơ bản và phương pháp nghiên cứu áp dụng cho việc
nghiên cứu thực tế.
Chương 4: Kết quả nghiên cứu và thảo luận
Mô tả công tác kế toán doanh thu-chi phí và XĐKQKD tại DN, từ đó đề ra các
giải pháp nhằm hoàn thiện hơn công tác kế toán.
Chương 5: Kết luận và kiến nghị
Qua những vấn đề nghiên cứu, đưa ra một số ưu khuyết điểm, từ đó rút ra những
nhận xét, kết luận và kiến nghị.
3
CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN
2.1. Lịch sử hình thành và phát triển DN
2.1.1. Giới thiệu
- Tên doanh nghiệp: Doanh Nghiệp tư Nhân Thương Mại Dịch Vụ Cẩm Hương
Chợ Lớn.
- Tên giao dịch: Cam Huong PTE.
- Tên viết tắt: DNTN Cẩm Hương Chợ Lớn.
- Địa chỉ trụ sở chính: 62-63 Bãi Sậy, phường 1, Quận 6, TP.HCM.
- Điện thoại: 38538858
- Fax: 39598954
- Email:
- Mã số thuế: 0301502772.
2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của DN
- DNTN TM DV Cẩm Hương Chợ Lớn được thành lập vào ngày 07/10/1998 do
Ủy Ban Nhân Dân TPHCM cấp giấy phép số 2188/TLDN với tên gọi: Doanh Nghiệp Tư
Nhân Thương Mại Đắc Lợi-Chợ Lớn do ông Nguyễn Công Đắc làm chủ doanh nghiệp.
- Vốn đầu tư ban đầu: 250.000.000 đồng, được Sở Kế Hoạch và Đầu Tư TPHCM
cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0274206 ngày 30/11/1998.
- Ngành nghề kinh doanh: Mua bán lương thực, thực phẩm công nghệ, thực phẩm
chế biến.
- Ngày 20/12/2001, DN đăng ký thay đổi giấy phép kinh doanh lần 1 tăng số vốn
đầu tư lên 650.000.000đ.
4
- Ngày 29/11/2002, DN đăng ký thay đổi lần 2 với tên là DNTN TM DV Cẩm
Hương Chợ Lớn theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 4101005392.
- Ngày 04/11/2005, DN đăng ký thay đổi tăng số vốn đầu tư lên 2.210.000.000đ.
- Ngày 17/10/2007, DN đăng ký thay đổi tăng số vốn đầu tư lên 4.710.000.000đ và
hoạt động cho đến ngày nay.
2.2. Chức năng, nhiệm vụ, mục tiêu của DN
a) Chức năng
Do là DN thương mại nên DN chuyên làm nhiệm vụ lưu thông HH. Đầu vào của
DN là những sản phẩm lương thực, thực phẩm của các công ty lớn có thương hiệu nổi
tiếng trên thị trường như: Công ty Cổ Phần Dầu Thực Vật Tường An, Công ty Dầu Thực
Vật Cái Lận, Công ty Dầu Tân Bình, Công ty VISSAN…Sau đó sẽ tiến hành phân phối
HH cho các công ty, doanh nghiệp, tổ chức ở thành phố và các tỉnh.
b) Nhiệm vụ và mục tiêu
- DN xây dựng và tổ chức thực hiện các kế hoạch kinh doanh theo pháp luật hiện
hành và theo hướng dẫn của Bộ Thuơng Mại về thực hiện mục đích và nội dung hoạt
động kinh doanh của DN.
- Quản lý và sử dụng vốn của DN theo đúng chế độ chính sách nhằm đạt hiệu quả
kinh tế cao nhất. Bảo toàn và phát triển vốn, đảm bảo tự trang trải về tài chính, thực hiện
đầy đủ nghĩa vụ với Nhà nước, chấp hành các chính sách, chế độ pháp luật của Nhà nước
và các quy định của Bộ Thương Mại.
- Thực hiện đầy đủ các cam kết trong hợp đồng mua bán.
- Sử dụng đội ngũ nhân viên theo đúng chính sách nhà nước, luôn chăm lo đời sống
vật chất, tinh thần, bồi dưỡng trình độ văn hóa, chuyên môn cho đội ngũ nhân viên.
- Nghiên cứu nhu cầu tiêu dùng của khách hàng để xây dựng và tổ chức thực hiện có
hiệu quả các phương án kinh doanh. Tập hợp được một lượng HH đa dạng về cơ cấu mặt
hàng, phong phú về chủng loại, chất lượng cao, mẫu mã phù hợp với thị hiếu người tiêu
dùng.
5
2.3. Những thuận lợi và khó khăn hiện tại
a) Thuận lợi
DN có vi trí địa lý thuận lợi cho việc giao lưu HH, nằm ngay trung tâm giao dịch
lương thực, thực phẩm của một thành phố lớn, một điểm giao lưu HH quan trọng của cả
nước đặc biệt là vùng kinh tế trọng điểm phía Nam của Tổ Quốc là “Chợ Lớn”. Bên cạnh
đó, DN kinh doanh các mặt hàng nhu yếu phẩm của cuộc sống, những mặt hàng không
thể thiếu trong nhu cầu thực phẩm hàng ngày của mỗi gia đình.
b) Khó khăn
Do xu thế hội nhập vào thị trường thế giới, nhu cầu cạnh tranh ngày càng gay gắt,
khốc liệt, nhiều DN mới ra đời, bên cạnh đó, mức sống của người dân ngày càng cao, DN
phải tìm kiếm những sản phẩm đảm bảo chất lượng đồng thời giá cả phải phù hợp…Đây
là những khó khăn và thử thách mà DN đang phải đối mặt. DN muốn đứng vững thì phải
có chiến lược kinh doanh phù hợp.
▲ Phần trích ngang một số hàng hóa tại DN:
6
7
2.4. Cơ cấu tổ chức bộ máy của DN
2.4.1. Cơ cấu của bộ máy quản lý
Hình 2.1. Sơ đồ tổ chức Bộ Máy quản lý
Chủ DN
( GĐ)
Phòng kế
toán
Tài vụ
Phòng hành
chính
Phòng kinh
doanh
Thủ kho
Kho hàng
2.4.2. Chức năng, nhiệm vụ các phòng ban
a) Chủ Doanh Nghiệp
Là người quản lý chung toàn DN và chịu trách nhiệm về toàn bộ tài sản của mình,
về mọi hoạt động của DN.
b) Phòng kế toán tài vụ
- Tiến hành công tác kế toán theo đúng quy định của Nhà nước.
- Lập báo cáo kế toán theo quy định.
- Tổng hợp kết quả kinh doanh để phục vụ công tác kiểm tra thực hiện kế hoạch DN.
- Tổ chức ghi chép, phản ánh kịp thời về nguồn vốn tự có, vốn quay phục vụ nhu
cầu hoạt động kinh doanh của DN.
- Tổ chức theo dõi công nợ, đề xuất kế hoạch thu chi và các khoản thanh toán khác.
- Lưu trữ, bảo quản hồ sơ, tài liệu và quản lý tập trung thống nhất số liệu kế toán.
- Thực hiện các quyết định theo đúng tiến độ của Nhà nước.
c) Phòng hành chính
- Hỗ trợ GĐ thực hiện công tác quản lý nhân viên.
- Tổ chức, sắp xếp nhân sự, lập hợp đồng và thực hiện các chính sách về lao động.
- Thực hiện công tác tổng hợp hành chính, văn thư và lưu trữ.
- Ngoài ra bộ phận hành chính còn quản trị bộ phận lái xe và bảo vệ.
8
d) Phòng kinh doanh
- Chịu trách nhiệm trực tiếp trước GĐ về việc tìm kiếm NCC, giao dịch bán hàng
trên cơ sở giá bán đã được duyệt.
- Giao dịch với KH, giới thiệu HH, nhận đơn đặt hàng, lập HĐKT.
- Giám sát giá nhập, xuất kho HH để mua bán HH với giá phù hợp.
e) Thủ kho-Kho hàng
- Có trách nhiệm kiểm kê hàng hóa thường xuyên.
- Bảo quản HH trong kho, đảm bảo đúng số lượng và chất lượng.
- Tiến hành giao nhận HH và chịu trách nhiệm về mọi tổn thất HH trong kho.
2.5. Tổ chức bộ máy kế toán tại DN
2.5.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán
Hình 2.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
2.5.2. Nhiệm vụ từng nhân viên phòng kế toán
- Kế toán trưởng:
+ Phụ trách chung và điều hành toàn bộ công tác kế toán tại DN.
+ Chỉ đạo, hướng dẫn kế toán viên làm việc đúng nguyên tắc.
+ Tham mưu cho GĐ về việc sử dụng vốn hợp lý.
+ Tổ chức hạch toán kết quả kinh doanh theo quy định của nhà nước, lập báo cáo tài
chính và báo cáo quản trị theo quy định.
- Kế toán thanh toán-công nợ: Thực hiện các khoản phải nộp ngân sách, thanh toán
công nợ, các loại vốn bằng tiền, vốn vay, thu hồi công nợ.
9
- Kê toán thuế và lương:
+ Thanh toán lương nhân viên, trích các khoản theo lương theo đúng quy định.
+ Hàng tháng lập kê khai thuế GTGT đầu ra, đầu vào, theo dõi tình hình nộp ngân
sách nhà nước, lập kế hoạch và quyết toán thuế GTGT, thuế TNDN.
- Kế toán hàng hóa kiêm Thủ kho: Theo dõi tình hình mua bán hàng hóa, kiểm tra
hàng hóa, lập phiếu xuất kho, phiếu nhập kho hàng hóa.
- Thủ quỹ: Chịu trách nhiệm quản lý tiền mặt của DN, định kỳ kiểm kê quỹ phục vụ
cho công tác kiểm kê theo quy định.
2.5.3. Hình thức kế toán DN áp dụng
2.5.3.1. Hệ thống chứng từ kế toán
Hệ thống chứng từ áp dụng theo hệ thống biểu mẫu chứng từ do Bộ Tài Chính ban
hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ Trưởng Bộ Tài Chính. Một
số loại chứng từ được sử dụng tại DN: Phiếu thu, phiếu chi, phiếu nhập kho, phiếu xuất
kho, HĐGTGT…
2.5.3.2. Hệ thống tài khoản sử dụng
DN áp dụng hệ thống tài khoản căn cứ vào hệ thống tài khoản ban hành theo QĐ
48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006.
2.5.3.3. Hình thức ghi sổ kế toán
- DN thực hiện ghi sổ kế toán bằng hình thức kế toán trên máy vi tính, phần mềm kế
toán sử dụng có tên là “Hệ quản lý kế toán tổng hợp”. Đây là phần mềm có bản quyền do
Công Ty TNHH Phần Mềm Hội Nhập viết cho DN, được thiết kế theo hình thức “Nhật ký
chung”. Với phần mềm này, các hồ sơ và chứng từ kế toán được quản lý theo tháng. Khi
kết thúc tháng hiện tại, kế toán khóa sổ cuối tháng và ứng dụng sẽ mang số dư cuối tháng
các TK sang số dư đầu tháng sau, phần mềm chỉ xác định kết quả kinh doanh một lần vào
cuối năm. Đến cuối năm phần mềm sẽ tổng kết số dư các TK phục vụ cho các nhu cầu của
DN.
10
- Trình tự ghi sổ kế toán tại DN được phản ánh theo sơ đồ sau:
Hình 2.3. Trình tự ghi sổ kế toán tại DN
Diễn giải:
- Hằng ngày, căn cứ vào chứng từ kế toán, Kế toán tiến hành nhập liệu vào máy vi tính.
Theo quy tŕnh của phần mềm kế toán, các thông tin sẽ tự động kết chuyển vào sổ kế toán
(Sổ Cái, Sổ NKC) và các sổ chi tiết có liên quan.
- Đến cuối kỳ, kế toán thực hiện khóa sổ và in ra Báo Cáo Tài chính. Đồng thời, kế
toán cũng in ra các sổ kế toán tổng hợp, sổ kế toán chi tiết, đóng thành quyển để phục vụ
cho DN và cơ quan pháp lý và tiến hành lưu trữ.
2.5.3.4. Các chính sách kế toán áp dụng
- Niên độ kế toán: Bắt đầu từ ngày 01/01, kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm.
- Đơn vị tiền tệ: Đồng Việt Nam
- Hạch toán Thuế GTGT: Theo phương pháp khấu trừ.
- Hạch toán hàng tồn kho:
+ Phương pháp tính giá trị hàng xuất kho: Thực tế đích danh.
+ Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên.
- Phương pháp khấu hao tài sản cố định: Phương pháp đường thẳng.
11
2.5.3.5. Hệ thống báo cáo kế toán
a) Báo cáo quản trị
Để đảm bảo việc cung cấp thông tin cho nhu cầu quản trị, kế toán cung cấp các báo
cáo như:
- Báo cáo nhập xuất tồn hàng hóa.
- Báo cáo thu chi tiền.
- Báo cáo tình hình công nợ.
- Báo cáo doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh doanh.
b) Báo cáo cơ quan chức năng
Cuối kỳ, kế toán tiến hành tổng hợp sổ sách kế toán và lập các báo cáo phục vụ
việc báo cáo với các cơ quan chức năng, gồm:
- Báo cáo thuế.
- Sổ kế toán.
- Báo cáo tài chính.
12
CHƯƠNG 3
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. Cơ sở lý luận
3.1.1. Khái niệm doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
a) Doanh thu
Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế DN thu được trong kì kế toán, phát sinh từ các
hoạt động SXKD thông thường của DN, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
Bao gồm các loại:
-
TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
-
TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính
-
TK 711: Thu nhập khác
Ngoài ra còn có các khoản giảm trừ doanh thu(TK 521)
b) Chi phí
Là tổng hợp tất cả các khoản chi phí thực tế phát sinh trong quá trình sản xuất, bán
sản phẩm hàng hoá dịch vụ, các khoản chi phí quản lí chung của doanh nghiệp, chi phí
hoạt động tài chính.
Bao gồm các loại:
-
TK 632: Giá vốn hàng bán.
-
TK 635: Chi phí tài chính
-
TK 642: Chi phí quản lí kinh doanh.
-
TK 811: Chi phí khác.
c) Kết quả hoạt động kinh doanh
Kết quả hoạt động kinh doanh của DN gồm kết quả hoạt động SXKD, kết quả hoạt
động tài chính và kết quả hoạt động khác.
13
Tài khoản sử dụng: TK 911- Xác định kết quả kinh doanh.
Kết quả hoạt động SXKD: là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và trị giá vốn
hàng bán (gồm cả sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tư và dịch vụ, giá thành sản xuất
của sản phẩm xây lắp, chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư
như chi phí khấu hao, chi phí sữa chữa, chi phí cho thuê hoạt động, chi phí thanh lý,
nhượng bán), chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp. Trong báo cáo kết quả hoạt
động kinh doanh, chỉ tiêu này được gọi là “ lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh”.
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh = Doanh thu thuần - (giá vốn hàng bán
+chi phí quản lý kinh doanh).
Kết quả hoạt động tài chính:
Kết quả hoạt động tài chính= Doanh thu hoạt động tài chính- chi phí tài chính
Kết quả hoạt động khác: Hoạt động khác là những hoạt động diễn ra không
thường xuyên, không dự tính trước hoặc có dự tính nhưng ít có khả năng thực hiện, các
hoạt động khác như thanh lí, nhượng bán TSCĐ, thu được tiền phạt do vi phạm hợp đồng
kinh tế, thu được các khoản nợ khó đòi đã xoá sổ.
Kết quả hoạt động khác = Thu nhập khác – chi phí khác.
3.1.2. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
a) Khái niệm
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá trị được thực hiện do việc bán
hàng hoá, sản phẩm cung cấp lao vụ, dịch vụ cho khách hàng. Tổng số doanh thu bán
hàng là số tiền ghi trên hoá đơn bán hàng trên hợp đồng cung cấp lao vụ, dịch vụ.
Doanh thu = Số lượng hàng hoá, sản phẩm tiêu thụ trong kỳ x Đơn giá.
Doanh thu đóng vai trò rất quan trọng trong kinh doanh, bởi lẽ doanh thu đóng vai
trò trong việc bù đắp chi phí, doanh thu bán hàng phản ánh quy mô của quá trình sản xuất,
phản ánh trình độ tổ chức chỉ đạo kinh doanh của DN. Do đó nó chứng tỏ sản phẩm của
DN được người tiêu dùng công nhận.
Việc xác định thời điểm ghi nhận DT bán hàng và cung cấp dịch vụ là tuỳ vào quy
định của mỗi DN nhưng phải thoã mãn những nguyên tắc sau:
- DN trao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với sở hữu sản phẩm cho người mua.
14