Tải bản đầy đủ (.pdf) (85 trang)

NGHIÊN CỨU VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO KHẢ NĂNG CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY TNHH VI TÍNH NGUYÊN KIM CHÍNH NHÂN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (868.47 KB, 85 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
**********

TRẦN THỊ LÊ

NGHIÊN CỨU VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO
KHẢ NĂNG CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY TNHH
VI TÍNH NGUYÊN KIM CHÍNH NHÂN

Ngành: Quản Trị Kinh Doanh

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Người hướng dẫn: Th.S LÊ VĂN LẠNG

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 07/2011


Hội đồng chấm báo cáo khóa luận tốt nghiệp đại học Khoa Kinh Tế, trường Đại
Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh xác nhận khóa luận “NGHIÊN CỨU VÀ ĐỀ
XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO KHẢ NĂNG CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY
TNHH VI TÍNH NGUYÊN KIM CHÍNH NHÂN” do Trần Thị Lê, sinh viên khóa 33,
ngành QUẢN TRỊ KINH DOANH, đã bảo vệ thành công trước hội đồng vào ngày
___________________ .

LÊ VĂN LẠNG
Giáo viên hướng dẫn

_________________________


Ký tên, Ngày

Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo
(chữ ký, họ tên)

Năm 2011

Thư ký hội đồng chấm báo cáo
(chữ ký, họ tên)

_____________________________
Ngày tháng

Tháng

năm 2011

_____________________________
Ngày tháng năm 2011


LỜI CẢM ƠN
Trước tiên, con xin ghi ơn sâu sắc đến cha mẹ, người đã sinh ra con, nuôi nấng
và luôn ủng hộ con. Xin gửi lời biết ơn đến anh chị, những người thân đã luôn yêu
thương, đùm bọc và chở che con trong suốt thời gian qua.
Chân thành cảm ơn Ban Giám Hiệu, các thầy cô trường đại học Nông Lâm,
cùng toàn thể thầy cô khoa kinh tế đã tạo điều kiện và truyền đạt cho em những kiến
thức quý báu trên con đường học vấn. Đặc biệt, em xin gửi lời cám ơn sâu sắc đến
thầy Lê Văn Lạng đã tận tình giúp đỡ, chỉ bảo em trong suốt thời gian thực hiện khóa
luân.

Chân thành cảm ơn ban giám đốc công ty TNHH vi tính Nguyên Kim Chính
Nhân đã tạo điều kiện cho em thực tập tại công ty. Xin cảm ơn các anh, chị phòng
Marketing, online, doanh nghiệp, cùng toàn thể nhân viên trong công ty đã tận tình
hướng dẫn, tạo điều kiện em được tiếp xúc, cọ sát công việc, có được những kinh
nghiệm quý báu và những đóng góp, chỉ dẫn nhiệt tình giúp em hoàn thành khóa luận.
Xin gửi lời cảm ơn đến các bạn bè của tôi, những người bạn thân thiết đã cùng
tôi học tập và vui chơi đó là khoảng thời gian để lại những dấu ấn tốt đẹp nhất thời
sinh viên dưới mái trường Đại Học Nông Lâm.
Xin chân thành cảm ơn!

Sinh viên
Trần Thị Lê


NỘI DUNG TÓM TẮT
TRẦN THỊ LÊ. Tháng 07 năm 2011. “Nghiên Cứu Và Đề Xuất Giải Pháp
Nâng Cao Khả Năng Cạnh Tranh của Công Ty TNHH Vi Tính Nguyên Kim
Chính Nhân”
TRAN THI LE. July 2011. “ Reseach And Propose Solutions To improve
The Ability Of Competition for Nguyen Kim Chinh Nhan Computer Co,.LTD”
Môi trường kinh doanh luôn luôn biến động và cạnh tranh ngày càng mạnh mẽ,
quyết liệt, đặc biệt trong xu thế hội nhập hiện nay. Để tồn tại, phát triển doanh nghiệp
phải thích ứng, nâng cao khả năng cạnh tranh của mình. Nội dung đề tài tập trung
nghiên cứu tình hình hoạt động, các thế mạnh, nhược điểm của công ty TNHH vi tính
Nguyên Kim Chính Nhân, từ đó đề xuất các giải pháp góp phần nâng cao khả năng
cạnh tranh.
Đề tài sử dụng phương pháp nghiên cứu: thu thập dữ liệu sơ cấp, thứ cấp,
phỏng vấn điều tra khách hàng. Sử dụng các phương pháp thống kê mô tả, phân tích
tổng hợp, xử lý số liệu bằng word, excel để xử lý số liệu.
Với những mục tiêu đặt ra đề tài đã phân tích được tình hình hoạt động hiện tại

, những điểm mạnh, điểm yếu cũng như thuận lợi khó khăn đối với công ty. Trên cơ sở
đó thiết lập các ma trận đánh giá. Từ đó đề xuất một số giải pháp nâng cao khả năng
cạnh tranh cho công ty .


MỤC LỤC
Trang
Danh mục các chữ viết tắt

vii

Danh mục các bảng

viii

Danh mục các hình

ix

Danh mục phụ lục

x

CHƯƠNG 1. MỞ ĐẦU

1

1.1.Đặt vấn đề

1


1.2. Mục tiêu nghiên cứu

2

1.2.1. Mục tiêu chung

2

1.2.1. Mục tiêu cụ thể

2

1.3. Phạm vi nghiên cứu

2

1.3.1. Thời gian nghiên cứu

2

1.3.2. Địa bàn, đôí tượng nghiên cứu

2

CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN

4

2.1. Tổng quan về công ty


4

2.1.1. Giới thiệu chung về công ty

4

2.1.2. Quá trình hình thành phát triển

4

2.1.3. Lĩnh vực kinh doanh

6

2.2. Sơ đồ tổ chức

7

2.3. Chức năng, nhiệm vụ các phòng ban

7

2.4. Mục tiêu và định hướng phát triển

9

2.4.1. Mục tiêu ngắn hạn 2011
2.4.2. Định hướng phát triển


9
10

2.5. Khách hàng

10

CHƯƠNG 3. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1 Cơ sở lý luận

12
12

3.1.1 Năng lực cạnh tranh

12
iv


3.1.2 Tầm quan trọng của nâng cao năng lực cạnh tranh

12

3.1.3. Các yếu tố ảnh hưởng tới năng lực cạch tranh

13

3.1.4. Các chỉ tiêu đánh giá năng lực tranh

19


3.2. Phương pháp nghiên cứu

21

3.2.1. Phương pháp thu thập dữ liệu

21

3.2.2. Phương pháp xử lý số liệu

22

CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN

23

4.1. Thị trường máy tính, các thiết bị văn phòng

23

4.2. Phân tích môi trường vĩ mô

26

4.2.1. Yếu tố kinh tế

26

4.2.2. Yếu tố chính trị, pháp luật


28

4.2.3. Yếu tố công nghệ

28

4.2.4. Yếu tố văn hóa – xã hội

29

4.2.5. Yếu tố hội nhập

30

4.3. Phân tích môi trường cạnh tranh

30

4.3.1. Nhà cung cấp

30

4.3.2. Đối thủ cạnh tranh

31

4.3.3 Khách hàng

34


4.3.4. Đối thủ tiềm ẩn

36

4.4. Phân tích môi trường bên trong

36

4.4.1. Nguồn nhân lực

36

4.4.2. Hệ thống thông tin

38

4.4.3. Văn hóa tổ chức

39

4.4.4. Thực trạng tình hình công ty thời gian qua

40

4.4.5. Hoạt động Marketing

40

4.5. Các ma trận đánh giá


53

4.5.1 Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài (EFE)

53

4.5.2. Ma trận các yếu tố bên trong

54

4.5.3 Ma trận SWOT

55

4.6. Một số giải pháp đề xuất

57
v


4.6.1.Phát triển nguồn nhân lực

57

4.6.2. Khảo sát thông tin khách hàng

59

4.6.3. Duy trì và phát triển khách hàng


59

4.6.4. Tăng cường công tác truyền thông quảng bá thương hiệu

61

4.6.5. Một số đề xuất khác

63

CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

1

5.1. Kết luận

1

5.2. Kiến nghị

1

TÀI LIỆU THAM KHẢO

3

PHỤ LỤC

vi



DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DN

Doanh nghiệp

KH

Khách Hàng

NKCN

Nguyên Kim Chính Nhân

CNTT

Công nghệ thông tin

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TMĐT

Thương mại điện tử

WTO

Tổ chức thương mại thế giới


TTTH

Tính toán tổng hợp

PTTH

Phân tích tổng hợp

vii


DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 4.1. Khảo Sát Về Nhu Cầu Sở Hữu Đồ Công Nghệ Trong Khoảng Giá 15 Triệu24
Bảng 4.2. Bảng So Sánh Tổng Thể Máy Tính Và Laptop

25

Bảng 4.3. Số Liệu Về Tăng Trưởng Tổng Sản Phẩm Quốc Nội (GDP) Qua Các Năm.27
Bảng 4.4. Tình Trạng Sử Dụng Internet Tại Việt Nam

29

Bảng 4.5. Ma Trận Hình ảnh Cạnh Tranh Của Công Ty Nguyên Kim Chính Nhân

34

Bảng 4.6. Tình Hình Nhân Sự Công Ty TNHH Vi Tính Nguyên Kim Chính Nhân


36

Bảng 4.7. Doanh Thu Một Số Mặt Hàng Quý 1/2011

40

Bảng 4.8. Chi Phí Cho Hoạt Đông Quảng Cáo, PR

51

Bảng 4.9. Chi Phí Chiêu Thị/Doanh Thu

51

Bảng 4.9. Ma Trận Đánh Giá Các Yếu Tố Bên Ngoài

53

Bảng 4.10. Ma Trận Đánh Giá Các Yếu Tố Bên Trong

54

Bảng 4.11. Ma Trận SWOT

55

Bảng 4.12 Dự Kiến Các Lớp Đào Tạo Và Chi Phí Thực Hiện 2012.

58


Bảng 4.13. Tổng Chi Phí Đào Tạo Và Thưởng Quý Cho “Best Seller” Năm 2012

58

Bảng 4.14. Dự trù chi phí khảo sát 1 năm

59

Bảng 4.15. Dự Kiến Số Lượng Khách Hàng Tham Gia Chương Trình 2012

60

Bảng 4.16. Chi Phí Ước Tính Chương Trình Khách Hàng Thân Thiết 2011

61

Bảng 4.17. Lợi Ích Ước Tính Từ Chương Trình Khách Hàng Thân Thiết Năm 2012 61
Bảng 4.18. Dự Kiến Ngân Sách

62

Bảng 4.19. Hoạch Định Ngân Sách Hoạt Động PR Quý 3 Và 4 Năm 2011

63

viii


DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang

Hình 2.1. Sơ Đồ Tổ Chức Công Ty TNHH Vi Tính Nguyên Kim Chính Nhân

7

Hình 3.1. Mô hình 5 Áp Lực Cạnh Tranh Của Michael E. Porter

17

Hình 3.2. Những Yếu Tố Trong Phân Tích Đối Tượng Cạnh Tranh

18

Hình 4.1. Tốp 20 Quốc Gia Có Tỉ Lệ Người Dùng Internet Lớn Nhất Thế Giới

30

Hình 4.2 Cơ cấu nhân sự công ty THHH vi tính NKCN

38

Hình 4.3. Đánh Giá Của Khách Hàng Về Phong Cách Phục Vụ Của Nhân Viên

42

Hình 4.4. Đánh Giá Của Khách Hàng Về Dịch Vụ Bảo Hành, Bảo Trì

43

Hình 4.5. Đánh Giá Của Khách Hàng Về Giá Của Công Ty So Với Nơi Khác


45

Hình 4.6. Tỷ Lệ Đáp Viên Tiếp Xúc Với Các Phương Tiện Truyền Thông

46

Hình 4.7. Đánh Giá Của Khách Hàng Đối Với Hình Thức Quảng Cáo, Khuyến Mãi 50

ix


DANH MỤC PHỤ LỤC
Phụ lục 1. Phiếu thăm dò ý kiến khách hàng
Phụ lục 2. Bảng phỏng vấn nhân viên

x


CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU

1.1.Đặt vấn đề
Trong xu thế hội nhập hiện nay, nền kinh tế của một quốc gia phụ thuộc chặt
chẽ vào nền kinh tế thế giới. Việc gia nhập các tổ chức kinh tế thế giới tạo ra nhiều cơ
hội và cũng không ít thách thức cho các doanh nghiệp trong nước, đặc biệt là việc gia
nhập tổ chức thương mại thế giới WTO. Doanh nghiệp muốn tồn tại và đứng vững
trong thị trường cạnh tranh mạnh mẽ và đầy biến động này buộc phải thích ứng, cần có
tầm nhìn và chiến lược để tồn tại và lớn mạnh. Vì vậy xây dựng năng lực cạnh tranh là
một điều khách quan tất yếu, là vấn đề sống còn.
Sau 4 năm thực hiện cam kết với WTO mở của thị trường bán lẻ. Trên mọi

bình diện, các DN phân phối bán lẻ của VN gặp bất lợi trong cuộc đương đầu với các
đại gia bán lẻ nước ngoài: tính chuyên nghiệp; nguồn lực tài chính; cơ sở hạ tầng; công
nghệ... Một thông điệp mới cho ngành bán lẻ được nhắc đến là “môi trường bán lẻ sẽ
thay đổi, đòi hỏi các ý tưởng mới để phát triển”. Các nhà bán lẻ cần nhận thức rõ tác
động của CNTT, thương mại điện tử. Những vấn đề như nghiên cứu, chăm sóc khách
hàng, mở rộng cơ cấu và mạng lưới, đào tạo nhân lực, phục vụ ngày càng tốt hơn nhu
cầu cao và đa dạng của người tiêu dùng. Để có thể đón bắt xu hướng trên, các nhà bán
lẻ cần đáp ứng nhanh đòi hỏi của thị trường bán lẻ năng động và nhiều biến đổi bởi các
hình thức bán lẻ hôm nay sẽ còn không phù hợp trong tương lai. Doanh nghiệp cần có
chiến lược kinh doanh phù hợp, nâng cao thị phần, phát triển và lớn mạnh.
Hiện nay thị trường máy tính và linh kiện phát triển rất mạnh mẽ và sôi động
nhất là trong thời gian vừa qua. Khi mà CNTT trở thành một cuộc cách mạng và phát
triển như vũ bão, mang lại nhiều lợi ích cho nhân loại. Ảnh hưởng đến mọi lĩnh vực
của đời sống kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội…. Nhờ CNTT con người tiếp cận
nhanh chóng hơn với tri thông tin và tri thức, cuộc sống trở nên nhẹ nhàng hơn, hỗ trợ


đắc lực cho học tập, vui chơi, giải trí, nâng cao năng lực làm việc và hiệu quả sản xuất
kinh doanh…. Hoạt động kinh tế vượt qua biên giới và trở nên toàn cầu hóa.
Nắm bắt xu thế trên công ty TNHH vi tính Nguyên Kim Chính Nhân với khao
khát mang lại cho người tiêu dùng Việt Nam những công nghệ tiên tiến mới nhất trên
thế giới và trở thành nhà phân phối chuyên nghiệp các giải pháp, sản phẩm công nghệ
thông tin, hàng đầu thế giới. Trong quá trình phát triển đã nhận được sự đánh giá cao
của khách hàng, các công ty đối tác, các hãng cung cấp.
Xuất phát từ những lý do trên, được sự đồng ý của khoa kinh tế ĐH Nông
Lâm TP.HCM. Sự giúp đỡ tận tình của thầy Lê Văn Lạng và sự cho phép cuả công ty
TNHH Nguyên Kim Chính Nhân. Tôi tiến hành thực hiện đề tài “ Nghiên cứu và đề
xuất giải pháp nâng cao khả năng cạnh tranh của công ty TNHH vi tính Nguyên
Kim Chính Nhân”.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu

1.2.1. Mục tiêu chung
Phân tích hoạt động kinh doanh, và vị thế công ty trên thương trường. Tìm ra
các nguyên nhân ảnh hưởng đến khả năng cạnh tranh, các chiến lược công ty đang áp
dụng. Từ đó đề ra các giải pháp, chiến lược nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh, nâng
cao thị phần.
1.2.1. Mục tiêu cụ thể
Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh của công ty
Phân tích các chiến lược công ty đang áp dụng
Đề ra một số giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh
1.3. Phạm vi nghiên cứu
1.3.1. Thời gian nghiên cứu
Từ 4/3/2011 đến 30/4/2011
1.3.2. Địa bàn, đôí tượng nghiên cứu
Địa bàn nghiên cứu là Công Ty TNHH Nguyên Kim Chính Nhân, 115 Nguyễn Cư
Trinh, Quận 1, TP.HCM
Showroom: 115 Nguyễn Cư Trinh, Q.1, TP.HCM.

2


Đối tượng nghiên cứu : đề tài tập trung nghiên cứu hoạt động kinh doanh, các biện
pháp công ty áp dụng nhằm gia tăng khả năng cạnh tranh.

3


CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN

2.1. Tổng quan về công ty

2.1.1. Giới thiệu chung về công ty
Tiền thân là công ty TNHH vi tính Nguyên Kim. Công ty TNHH vi tính
Nguyên Kim được chính thức khai trương vào ngày 06/11/2010. Được thành lập theo
giấy phép kinh doanh số 0310729545
Tên công ty: công ty TNHH vi tính Nuyên Kim Chính Nhân
Website: www.chinhnhan.vn
Showroom : 115 Nguyễn Cư Trinh, Q.1, TP HCM
Mã số thuế: 0310729545
Giám Đốc: Bà Nguyễn Thị Mai Hoa
2.1.2. Quá trình hình thành phát triển
Năm 2003 công ty TNHH Nguyên Kim được thành lập (117 Nguyễn Cư Trinh),
là một đơn vị được đánh giá cao trong quá trình đồng hành cùng sự nghiệp giáo dục
tại TP.HCM. Phân phối các thiết bị tin học: PC, Server, LCD, Laptop, máy in mực in,
giải pháp CNTT, phần mềm, sản phẩm điện tử của các hãng hàng đầu thế giới: HP,
IBM, Dell, Aser, Toshiba, Lenovo, Samsung…. Với giá cả và chất lượng hợp lý.
Trong quá trình hoạt động và phát triển không ngừng, với mong muốn đáp ứng
tối đa nhu cầu thị trường và mang lại các sản phẩm, dịch vụ tốt nhất đến tận nơi người
tiêu dùng, Ban Giám Đốc Công ty TNHH Vi Tính Nguyên Kim quyết định thành
lập thêm Công ty TNHH Vi Tính Nguyên Kim Chính Nhân nhằm phục vụ các nhu
cầu của quý khách với chất lượng cao nhất.


Tiêu chí hoạt động kinh doanh
“ Công ty vi tính Nguyên Kim Chính Nhân cam kết đáp ứng tối đa yêu cầu của
Khách Hàng bằng các giải pháp phù hợp và công nghệ tiên tiến nhất nhằm giúp Khách
Hàng đạt được những giá trị tối ưu.”. Ngoài ra, công ty vi tính Nguyên Kim Chính
Nhân đã và đang tham gia nhiều hoạt động hợp tác với các trường đại học, nhằm hỗ
trợ việc học tập cho sinh viên, tạo mọi điều kiện cho các bạn sở hữu máy tính với giá
ưu đãi. Công ty muốn chung tay góp sức vào sự nghiệp phát triển khoa học và giáo
dục của đất nước.

Công ty vi tính Nguyên Kim Chính Nhân không chỉ cung cấp các sản phẩm từ
những hệ thống máy chủ siêu mạnh, máy tính để bàn, máy tính xách tay, máy in, Vật
tư in, thiết bị ngoại vi và linh kiện máy tính, màn hình tinh thể lỏng.... mà vi tính
Nguyên Kim Chính Nhân còn là nhà cung cấp và tư vấn chuyên nghiệp các sản phẩm
trọn gói, các giải pháp cho khách hàng về ứng dụng CNTT như hệ thống mạng, hệ
thống lưu trữ và bảo mật, các dịch vụ bảo hành, bảo trì hệ thống thông tin… dành cho
doanh nghiệp thương mại, các VP đại diện, các tổ chức tài chính, ngân hàng, các tổ
chức giáo dục và y tế...
Với đội ngũ nhân viên công ty chuyên nghiệp, luôn cập nhật những thông tin
công nghệ hiện đại nhất, giàu kinh nghiệm và nhiệt tình phục vụ khách hàng, công ty
không chỉ cung cấp kịp thời cho khách hàng các sản phẩm công nghệ thông tin có chất
lượng cao với giá hợp lý, mà còn cung cấp cho khách hàng những dịch vụ hậu mãi tin
cậy, nhanh chóng, làm thỏa mãn cả những khách hàng khó tính nhất nhằm đảm bảo
mang đến cho khách hàng sự yên tâm trong suốt quá trình sử dụng.
Cam kết
Cty vi tính Nguyên Kim Chính Nhân Cam kết đáp ứng tối đa yêu cầu của
khách hàng bằng các giải pháp phù hợp và công nghệ tiên tiến nhất nhằm giúp khách
hàng đạt được những giá trị tối ưu. Đồng thời, công ty cam kết hỗ trợ cho học sinh sinh viên cả nước thông qua hình thức tài trợ giá sản phẩm, tài trợ lãi suất vay khi mua
góp sản phẩm tại công ty.
Tích cực tham gia đóng góp cho sự nghiệp phát triển Công nghệ Thông tin của
đất nước nói chung và của thành phố Hồ Chí Minh nói chung
5


Hợp tác lâu dài và hỗ trợ khách hàng bằng việc thực hiện dịch vụ kỹ thuật và tư
vấn kỹ thuật chất lượng cao, trung thực và tận tụy với khách hàng.
Mở rộng hợp tác với các công ty bạn có giải pháp ứng dụng tin học trên cơ sở
hợp tác chân thành, cùng có lợi để đem đến cho khách hàng những giải pháp ứng dụng
tích hợp tối ưu nhất.
2.1.3. Lĩnh vực kinh doanh

Chuyên cung cấp: Máy vi tính (PC), máy trạm (Workstation), máy chủ
(Server), thiết bị lưu trữ (StorageWorks), máy tính xách tay (Laptop, Notebook), máy
in (Printer), Mực in (Catriddge, Ink), màn hình vi tính(LCD), bộ lưu điện (UPS)…của
các hãng Hp, Compaq, Lenovo, Dell,Cisco, Linksys, Sony, Toshiba, Aer, Apple,
Epson, APC. Santak, Samsung, LG, ASUS,… và cung cấp các thiết bị văn phòng, linh
kiện thay thế…
Cung cấp và tư vấn chuyên nghiệp các sản phẩm trọn gói, các giải pháp cho
khách hàng về ứng dụng CNTT như hệ thống mạng, hệ thống lưu trữ và bảo mật, các
dịch vụ bảo hành bảo trì hệ thống thông tin… dành cho doanh nghiệp thương mại, các
VP Đại diện, các tổ chức tài chính, ngân hàng, các tổ chức giáo dục và y tế.

6


2.2. Sơ đồ tổ chức
Hình 2.1. Sơ Đồ Tổ Chức Công Ty TNHH Vi Tính Nguyên Kim Chính Nhân

2.3. Chức năng, nhiệm vụ các phòng ban
Bộ phận hành chính nhân sự
Tổ chức quản lý lao động, thống kê, phân tích đánh giá chất lượng, số lượng
CB-CNV, lập kế hoạch nhân sự, kế hoạch quy hoạch, đội ngũ cán bộ chủ chốt phục vụ
công tác cán bộ của công ty.
Thực hiện tuyển dụng lao động dựa trên chiến lược phát triển kinh doanh của
công ty hàng năm. Xây dựng hệ thống các tiêu chuẩn đánh giá cán bộ và tổ chức việc
đánh giá định kỳ khả năng và nhu cầu thăng tiến trong công việc của từng cá nhân
trong công ty.
Xây dựng các tiêu chuẩn chức danh chuyên môn nghiệp vụ. Kế hoạch huấn
luyện, đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ.
Hoạch định chính sách về tiền lương chi trả cho người lao động đảm bảo tính rõ
ràng, công bằng, khuyến khích người lao động làm việc. Đánh giá phân tích về vấn đề

trả lương tại công ty trên cơ sở tham khảo tình hình chung về chi trả tiền lương của thị
trường lao động và các công ty có cùng ngành nghề.
Quản lý chặt chẽ hồ sơ liên quan đến công tác nhân sự.
Thực hiện chính sách với người lao động: đào tạo, đề bạt; nâng lương,
nâng bậc lương, chế độ BHXH-y tế, bảo hộ lao động, các chế độ khen thưởng,
kỷ luật lao động đúng quy định của Bộ luật lao động và các quy định của công ty.
Thủ tục và nội dung về vấn đề phân cấp và ủy quyền trong nội bộ công ty.
Thực hiện thủ tục ký kết hợp đồng lao động, tiếp nhận, điều động, bổ nhiệm,
phân công, trả lương đối với CB-CNV trong công ty.
7


Chịu trách nhiệm quản lý cơ sở vật chất, trang thiết bị, tài sản, con dấu...
Bộ phận kế toán
Kế toán kho:
Lập chứng từ nhập xuất, chi phí mua hàng, hóa đơn bán hàng, kê khai thuế đầu
vào đầu ra.
Theo dõi hàng thực tế: nhập xuất tồn hàng ngày. Báo cáo tồn kho, báo cáo xuất
tồn.
Theo dõi công tác kiểm kê định kỳ ( hoặc đột xuất). Chịu trách nhiệm lập biên
bản kiểm kê, biên bản đề xuất xử lý nếu có chênh lệch giữa sổ sách và thực tế.
Kế toán công nợ
Hoạch toán doanh thu, giá vốn, công nợ
Phân loại khách hàng dưới nhiều góc độ: người mua, người bán, cán bộ trong
doanh nghiệp, phải thu, phải trả khác....
Theo dõi công nợ, lập biên bản xác minh công nợ theo định kì
Lên báo cáo: sổ chi tiết công nợ, các khoản nợ đến hạn, quá hạn, bảng kê khai
các chứng từ công nợ, báo cáo tổng hợp công nợ, bảng cân đối công nợ. Theo dõi công
nợ khách hàng trên nhiều tài khoản công nợ khác.
Kế toán chứng từ

Ghi nhận các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào giấy tờ theo biểu mẫu qui định,
theo thời gian, địa điểm cụ thể nội dung của nghiệp vụ đó làm căn cứ vào sổ kế toán
phận kinh doanh.
Bộ phận kinh doanh
Phòng doanh nghiêp: tìm kiếm, chăm sóc, quản lý dữ liệu của khách hàng dự
án, doanh nghiệp, đấu thầu... Duy trì khách hàng, theo dõi đánh giá tần suất mua hàng
để có chiến lược phù hợp nâng cao hiệu quả kinh doanh, tạo dựng uy tín, niềm tin với
khách hàng.
Phòng online: Bán hàng qua website, bán hàng trực tuyến. Kiểm tra, điều chỉnh
giá bán, cập nhật sản phẩm trên website. Theo dõi thông tin đối thủ cạnh tranh, post
bài PR, giá hàng, chương trình khuyến mại trên các trang web, diễn đàn. Gửi mai, thư

8


ngỏ cho khách hàng, tư vấn bán hàng thông qua yahoo, email, điện thoại, gọi điện
chăm sóc khách hàng….
Phòng showroom: Trưng bày hàng mẫu, giải quyết thắc mắc cho khách hàng,
bán hàng trực tiếp tại showroom.
Bộ phận marketing
Quản lý các hoạt động quảng cáo-tiếp thị. Phân tích, tổng hợp thông tin thị
trường và đối thủ cạnh tranh. Thực hiện các chương trình, lên kế hoạch quảng bá sản
phẩm, định vị thương hiệu (sự kiện, PR, quảng cáo...) tổ chức quan hệ với người tiêu
dùng, đối tác.
Bộ phận kĩ thuật:
Quản lý toàn bộ hệ thống mạng vi tính trong công ty. Chịu trách nhiệm lắp đặt,
bảo trì định kì và sửa chữa mạng vi tính và các thiết bị mạng có liên quan. Tư vấn kĩ
thuật cho các phòng ban, triển khai các đơn đặt hàng được đưa xuống. Lập trình cài đặt
các phần mềm tiện ích theo nhu cầu của khách hàng, để sản phẩm hoàn thiện hơn. Xây
dựng và phát triển các ứng dụng về CNTT. Hướng dẫn sử dụng và lắp đặt sản phẩm

cho khách hàng.
Bộ phận bảo hành
Bảo trì, bảo hành nếu sản phẩm bị lỗi kĩ thuật, đảm bảo đúng thời gian, nhanh
chóng, làm cho khách hàng hài lòng.
Bộ phận kho
Quản lý việc nhập xuất hàng, tổng hợp, bảo quản hàng hóa.
Kiểm tra số lượng hàng có khớp với thông tin trên phiếu nhập, các chỉ tiêu hàng mẫu,
ghi chú của nhà cung cấp...hàng đã qua kiểm tra nhập vào kho và xuất phiếu nhập kho.
Lập phiếu xuất hàng đã được phê duyệt, tổ chức bảo quản, xuất kho cho các bộ phận
có nhu cầu. Kiểm tra phiếu xuất, phiếu nhập, hàng hóa trong kho. Tổng hợp, kiểm kê
hàng hóa trong kho.
2.4. Mục tiêu và định hướng phát triển
2.4.1. Mục tiêu ngắn hạn 2011
Đánh động thị trường và đi sâu vào việc bán hàng. Nhằm nâng cao thị phần,
tăng doanh số tiêu thụ. Tăng độ nhận diện thương hiệu công ty. Tiếp tục cộng tác với
9


các hãng, thực hiện các chương trình đồng hành cùng sinh viên cả nước trong sự
nghiệp giáo dục.
2.4.2. Định hướng phát triển
Luôn luôn đồng hành cùng khách hàng trong lĩnh vực công nghệ. Mang lại cho
khách hàng những sản phẩm và dịch vụ chất lượng vượt trội.
Trở thành công ty cung cấp chuyên nghiệp trong lĩnh vực công nghệ thông tin,
là lựa chọn số một đối với khách hàng nhờ uy tín và khả năng cung cấp sản phẩm dịch
vụ và các giải pháp CNTT toàn diện và phù hợp cho khách hàng.
Mở rộng mạng lưới và đa dạng hoá các hoạt động kinh doanh, củng cố bộ máy
vững mạnh, năng động và chuyên nghiệp, tập trung phát triển các sản phẩm trọn gói
cho khách hàng về ứng dụng CNTT.
Xây dựng công ty thành một tổ chức chuyên nghiệp có trách nhiệm với xã hội,

một công ty lớn mạnh và phát triển bền vững, tạo dựng công ăn việc làm ổn định, môi
trường làm việc chuyên nghiệp, năng động, thu nhập cao cho toàn bộ thành viên công
ty.
2.5. Khách hàng
Sự phát triển vượt bậc của khoa học kĩ thuật, và sự tăng trưởng internet mạnh
mẽ ở nước ta hiện nay làm cho các sản công nghệ trở thành nhu cầu không thể thiếu.
Phục vụ cho tất cả các đối tượng có nhu cầu để học tập, vui chơi giải trí, phục vụ công
việc…
Khách hàng của công ty là tất cả cá nhân, tổ chức có nhu cầu, cũng do đặc thù
sản phẩm nên phần lớn là học sinh, sinh viên, doanh nhân, giới văn phòng…Có thể
chia các sản phẩm chủ yếu của công ty làm 2 nhóm chính: Laptop và thiết bị văn
phòng.
Nhóm laptop (laptop, netbook, …) đối tượng từ 40 trở lại, đây là nhóm khách
hàng trẻ, năng động, nắm bắt nhanh, nhạy bén với công nghệ mới. Trong đó, các đối
tượng chiếm tỷ lệ lớn là học sinh – sinh viên với nhu cầu học tập, nghiên cứu, vui
chơi, giải trí là khách hàng lớn ở hiện tại, tiềm năng trong tương lai và giới doanh
nhân, văn phòng, viên chức chủ yếu để phục vụ công việc, nghiên cứu.

10


Nhóm các thiết bị văn phòng (máy in, mực in, máy scan, pc, server….): các
doanh nghiêp, cơ quan, tổ chức, cần mua sắm để trang bị cho văn phòng, nơi làm việc.

11


CHƯƠNG 3
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU


3.1 Cơ sở lý luận
3.1.1 Năng lực cạnh tranh
Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp được đo bằng khả năng duy trì và mở
rộng thị phần, thu lợi nhuận của doanh nghiệp trong môi trường cạnh tranh trong nước
và ngoài nước. Ngoài ra, năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp còn là khả năng vượt
qua các đối thủ cạnh tranh để duy trì và phát triển bản thân doanh nghiệp. Thể hiện
thực lực và lợi thế của doanh nghiệp so với đối thủ cạnh tranh trong việc thoả mãn tốt
nhất các đòi hỏi của khách hàng để thu lợi ngày càng cao hơn.
Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp còn được hiểu là việc khai thác, sử dụng
thực lực và lợi thế bên trong, bên ngoài nhằm tạo ra những sản phẩm hàng hoá dịch vụ
hấp dẫn với người tiêu dùng để tồn tại và phát triển, thu được lợi nhuận ngày càng cao
và cải tiến vị trí so với các đối thủ cạnh tranh.
3.1.2 Tầm quan trọng của nâng cao năng lực cạnh tranh
Trong quá trình hội nhập kinh tế khu vực và thế giới, việc đánh giá được năng lực
cạnh tranh giúp doanh nghiệp xác định được những điểm mạnh, tiềm lực hiện có.
Đồng thời nhận biết những hạn chế, yếu kém về khả năng cạnh tranh để có những giải
pháp, chiến lược thích hợp để nâng cao khả năng cạnh tranh. Không làm được điều
này doanh nghiệp sẽ không thể đứng vững trên thương trường. Nâng cao năng lực
cạnh tranh để chủ động vươn lên trong qua trình hội nhập đảm bảo sự tồn tại và sức
sống của doanh nghiệp.


3.1.3. Các yếu tố ảnh hưởng tới năng lực cạch tranh
a. Các yếu tố bên trong
Quản trị và cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp
Quản trị và cơ cấu tổ chức đóng một vai trò quan trọng trong việc quản lý và
điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh, bao gồm các hoạt động như quản trị nhân
sự, quản trị sản xuất, tác nghiệp… Trong mỗi cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp bao
gồm nhiều bộ phận căn bản như mua, sản xuất, vận chuyển… và mỗi bộ phận có
nhiệm vụ riêng và tác động qua lại để phối hợp hoàn thành các tác nghiệp và để quản

trị một cách hiệu quả và kinh tế nhất.
Nguồn nhân lực
Việc sử dụng người đúng khả năng, vị trí và thời điểm trong doanh nghiệp là rất
quan trọng vì con người là yếu tố quyết định chủ yếu. Nguồn nhân lực bao gồm những
người có khả năng, trình độ học vấn, kinh nghiệm và phẩm chất, tư cách của một nhân
viên trong một tổ chức, được đào tạo và thực hiện tác nghiệp nhằm thực hiện mục tiêu
chung của tổ chức.
Quản trị nguồn nhân lực bao gồm các hoạt động như tuyển dụng, phỏng vấn,
kiểm tra, chọn lọc, định hướng, đào tạo, phát triển, quan tâm, đánh giá, thưởng phạt,
thuyên chuyển, giáng cấp và sa thải nhân viên…
Các hoạt động Marketing, chiến lược phát triển
Hoạt động Marketing
Marketing là quá trình kinh tế xã hội nhằm chuyển dịch có định hướng các sản
phẩm, dịch vụ có giá trị kinh tế từ người sản xuất đến người sử dụng sao cho thoả mãn
tốt nhất sự cân bằng cung - cầu và đạt mục tiêu xã hội
Theo hiệp hội marketing Hoa kỳ (1985) quản trị marketing là quá trình lập thực
hiện kế hoạch, định giá, khuyến mãi và phân phối sản phẩm dịch vụ và ý tưởng để tạo
ra sự trao đổi thỏa mãn những mục tiêu khách hàng và tổ chức.
Các chiến lược phát triển
Chiến lược sản phẩm

13


Sản phẩm là mọi thứ có thể chào bán trên thị trường để gây sự chú ý, mua, sử
dụng hay tiêu dùng, có khả năng thoả mãn một mong muốn hay một nhu cầu (theo
quan điểm Marketing)
Chiến lược sản phẩm bao gồm các chiến lược định vị sản phẩm, đổi mới sản
phẩm, phát triển sản phẩm mới để thoả mãn nhu cầu ngày càng thay đổi nhanh chóng,
đối phó với áp lực cạnh tranh, thoả mãn nhu cầu của khách hàng..

Chiến lược sản phẩm có vai trò hết sức to lớn và quan trọng. Việc xác định
đúng chiến lược sản phẩm có ý nghĩa sống còn đối với doanh nghiệp. Nếu chiến lược
yếu kém thì doanh nghiệp không có thị trường tiêu thụ sản phẩm, trong tình hình này
việc sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp sẽ gặp khó khăn là điều không thể tránh
khỏi. Chỉ thực hiện tốt chiến lược sản phẩm thì các chiến lược khác mới có điều kiện
triển khai có hiệu quả, nhằm đảm bảo doanh nghiệp đạt mục tiêu chung về doanh số,
thị phần.
Chiến lược giá
Theo quan điểm makerting, giá là số tiền người bán dự tính sẽ nhận được của
người mua thông qua việc trao đổi một loại hàng hóa hay dịch vụ nào đó trên thị
trường.
Giá cả là yếu tố cơ bản của makerting, đóng vai trò quyết định đến việc mua
hàng hóa này hay hàng hóa khác của người tiêu dùng. Đối với một đơn vị sản xuất
kinh doanh, giá cả có một vị trí đặt biệt quan trọng trong việc tái sản xuất vì nó là khâu
nối và thể hiện kết quả của những khâu khác.
Chiến lược phân phối
Chiến lược phân phối là quá trình tổ chức các hoạt động liên quan đến việc điều
hành và vận chuyển sản phẩm hay dịch vụ của doanh nghiệp đến tay người tiêu dùng
nhằm tiêu thụ nhanh, nhiều, hiệu quả cao với chi phí thấp nhất.
Các kênh phân phối được sắp theo các đặc điểm khác nhau của sản phẩm và
dịch vụ, gồm có kênh phân phối hàng tiêu dùng, kênh phân phối tư liệu sản xuất và
kênh phân phối dịch vụ. Đồng thời được tổ chức thành kênh trực tiếp hay gián tiếp. Có
bốn cách tổ chức hoạt động của kênh phân phối: kênh trực tiếp, kênh một giai đoạn,
kênh truyền thống, kênh dài suốt. Chiến lược phân phối là hệ thống quan điểm chính
14


×