Tải bản đầy đủ (.pdf) (77 trang)

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ICD TÂN CẢNGLONG BÌNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (738.28 KB, 77 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH


TRẦN NGỌC TÚ

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN ICD TÂN CẢNG-LONG BÌNH

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH THƯƠNG MẠI

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 07/2011


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH


TRẦN NGỌC TÚ

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN ICD TÂN CẢNG-LONG BÌNH
Ngành: Quản Trị Kinh Doanh Thương Mại

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Người hướng dẫn: TH.S TIÊU NGUYÊN THẢO

Thành phố Hồ Chí Minh


Tháng 07/2011


Hội đồng chấm báo cáo khóa luận tốt nghiệp đại học khoa Kinh Tế, trường Đại
Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh xác nhận khóa luận “ Phân Tích Hoạt Động
Sản Xuất Kinh Doanh Tại Công Ty Cổ Phần ICD Tân Cảng-Long Bình” do Trần
Ngọc Tú , sinh viên khóa 33, ngành quản trị kinh doanh thương mại, đã bảo vệ thành
công trước hội đồng vào ngày___________________

GV: Tiêu Nguyên Thảo
Người hướng dẫn
Chữ ký

Ngày…Tháng…Năm 2011

Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo

Thư kí hội đồng chấm báo cáo

Chữ ký

Chữ ký

Họ tên

Họ tên

Ngày…Tháng…Năm 2011

Ngày…Tháng…Năm 2011



LỜI CẢM TẠ
Con xin chân bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Ba Mẹ đã sinh thành và dưỡng
dục con nên người.
Xin trân thành cảm ơn Ban Giám Hiệu cùng toàn thể quý thầy cô, đặc biệt là
quý thầy cô Khoa Kinh Tế trường đại học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh, những
người đã truyền đạt cho em nhiều kiến thức quý báu trong suốt thời gian học tại
trường.
Xin chân thành cảm ơn thầy Tiêu Nguyên Thảo – giảng viên Khoa Kinh Tế
Trường Đại Học Nông Lâm, người đã tận tình chỉ bảo em trong suốt quá trình hoàn
thành khóa luận.
Xin cảm ơn các cô chú anh chị trong Công Ty Tân Cảng Long Bình đã giúp đỡ
và cung cấp số liệu cần thiết để em hoàn thành khóa luận tốt nghiệp một cách tốt nhất.
Cảm ơn những người bạn luôn bên cạnh, giúp đỡ và động viên tôi trong những
lúc khó khăn.
Cuối lời em xin chân thành gửi đến quý thầy cô trường Đại học Nông Lâm
TP.HCM cùng tất cả cô chú anh chị ở Công ty Tân Cảng Long Bình lời chúc sức khỏe
và thành đạt.
Trân trọng cảm ơn và kính chào.
Đại Học Nông Lâm, Thành phố Hồ Chí Minh
Ngày

tháng

năm 2011

Trần Ngọc Tú



NỘI DUNG TÓM TẮT
TRẦN NGỌC TÚ. Tháng 7 năm 2011. “Phân Tích Hoạt Động Sản Xuất
Kinh Doanh Tại Công Ty Cổ Phần ICD Tân Cảng-Long Bình”.
TRAN NGOC TU. JULY 2011. “Analysing The Operation of Production
and Trade at Tan Cang-Long Binh ICD Joint Stock Company”.
Khoá luận phân tích và tìm hiểu về tình hình hoạt động kinh doanh của công ty
trong thời gian qua, những nguyên nhân tác động đến hiệu quả hoạt động kinh doanh
của công ty. Trên cơ sở đó đề ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động
kinh doanh của công ty.
Đề tài tập trung vào một số vấn đề sau:
 Kết quả và hiệu quả hoạt động kinh doanh qua 2 năm 2009-2010
 Tình hình sử dụng lao động.
 Tình hình sử dụng tài sản cố định.
 Tình hình doanh thu, tiêu thụ, lợi nhuận .
 Tình hình tài chính.
 Hiệu quả sản xuất kinh doanh.
Để phân tích và đánh giá được tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của
công ty, đề tài có sử dụng các phương pháp so sánh, phương pháp thay thế liên hoàn,
phương pháp số chênh lệch và một số phương pháp khác trong kinh tế. Qua phân tích,
đề tài cho thấy công ty hoạt động có hiệu quả. Tuy nhiên, bên cạnh đó cũng có những
mặt cần phải quan tâm hơn như chi phí sử dụng vốn, từ đó giúp cho hoạt động của
công ty ngày càng phát triển hơn nữa.


MỤC LỤC
Trang
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................................ ix
DANH MỤC CÁC BẢNG ..............................................................................................x
DANH MỤC CÁC HÌNH ............................................................................................. xi
CHƯƠNG 1. MỞ ĐẦU ...................................................................................................1

1.1. Đặt vấn đề ......................................................................................................................................1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................................................2
1.2.1. Mục tiêu chung ..................................................................................................................2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ..................................................................................................................2
1.3. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................................................3
1.4. Sơ lược cấu trúc luận văn ..............................................................................3
CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN ...........................................................................................4
2.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty ............................................................4
2.1.1 Giới thiệu chung về công ty..........................................................................................4
2.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển .................................................................................5
2.2 Chức năng và nhiệm vụ của công ty ..................................................................................6
2.2.1. Chức năng ............................................................................................................................6
2.2.2. Nhiệm vụ ..............................................................................................................................6
2.3. Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý và chức năng nhiệm vụ các phòngban. ...........8
2.3.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý....................................................................................8
2.3.2. Chức năng của các phòng ban ....................................................................................9
2.4. Những thuận lợi khó khăn. ....................................................................................................9
2.5. Cơ sở hạ tầng và trang thiết bị .......................................................................................... 10
CHƯƠNG 3. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...............................14
3.1. Cơ sở lý luận .............................................................................................................................. 14
3.1.1. Khái niệm phân tích đánh giá kết quả kinh doanh ........................................ 14
3.1.2. Ý nghĩa của phân tích kết quả và hiệu quả hoạt động sản xuất kinh
doanh ...................................................................................................................................................... 14
3.1.3. Nội dung............................................................................................................................. 15
vi


3.1.4. Nhiệm vụ của phân tích kết quả và hiệu quả hoạt động sản xuất kinh
doanh ...................................................................................................................................................... 15
3.2. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................................... 15

3.2.1. Phương pháp thu thập và sử lý số liệu ...................................................................... 15
3.2.2. Phương pháp so sánh ................................................................................................... 16
3.2.3. Phương pháp thay thế liên hoàn ............................................................................. 16
3.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh .............................................. 17
3.4 Phân tích ma trận SWOT:..................................................................................................... 20
CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ......................................22
4.1. Phân tích tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty ...................... 22
4.2. Phân tích tình hình chi phí .................................................................................................. 25
4.2.1 Chi phí giá vốn hàng bán ............................................................................................ 26
4.2.2. Chi phí quản lý doanh nghiệp.................................................................................. 27
4.2.3 Chi phí bán hàng ............................................................................................................. 28
4.2.4 Hiệu quả sử dụng chi phí ............................................................................................ 28
4.3. Phân tích tình hình doanh thu và lợi nhuận ................................................................ 29
4.3.1. Phân tích tình hình biến động doanh thu và lợi nhuận của công ty qua
2 năm 2009-2010 .............................................................................................................................. 29
4.3.2. Các nhân tố ảnh hưởng tới doanh thu .................................................................. 31
4.4. Phân tích các yếu tố liên quan sản xuất ........................................................................ 37
4.4.1. Phân tích yếu tố lao động .......................................................................................... 37
4.4.2. Phân tích tình hình sử dụng tài sản cố định ...................................................... 44
4.5. Phân tích tình hình tài chính của công ty..................................................................... 46
4.5.1.Tình hình biến động vốn và nguồn vốn của công ty...................................... 46
4.5.2. Phân tích các chỉ số sinh lợi. .................................................................................... 47
4.5.3. Phân tích khả năng thanh toán hiện thời ............................................................ 49
4.6. Phân tích hiệu quả kinh doanh .......................................................................................... 50
4.7. Giải pháp để nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh ........................................ 51
4.7.1. Biện pháp tăng doanh thu .......................................................................................... 51
4.7.2. Biện pháp và tổ chức thực hiện .............................................................................. 53

vii



4.8. Ma trận SWOT và chiến lược trong thời gian tới của ICD-Tân Cảng Long
Bình ......................................................................................................................................................... 54
4.8.1. Phân tích Ma trận SWOT .......................................................................................... 54
4.8.2. Lựa chọn và đề xuất chiến lược .............................................................................. 55
CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.................................................................63
5.1. Kết luận ........................................................................................................................................ 63
5.2. Kiến nghị ..................................................................................................................................... 64
5.2.1. Đối với công ty ............................................................................................................... 64
5.2.2. Đối với nhà nước ............................................................................................................ 64
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................66

viii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BHYT

Bảo hiểm y tế

BHXH

Bảo hiểm xã hội

CB, CNV

Cán bộ, công nhân viên

CP


Chi phí

CSH

Chủ sở hữu

CSHT

Cơ sở hạ tầng

DN

Doanh nghiệp

DT

Doanh thu

ĐVT

Đơn vị tính

KH

Kế hoạch



Lao động


LN

Lợi nhuận

MMTB

Máy móc thiết bị

NSLĐ

Năng suất lao động

QLDN

Quản lí doanh nghiệp

SP

Sản phẩm

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TH

Thực hiện

TP.HCM


Thành Phố Hồ Chí Minh

TSCĐ

Tài sản cố định

TSLĐ

Tài sản lưu động

TTTH

Tính toán tổng hợp

VCĐ

Vốn cố định

VLĐ

Vốn lưu động

ix


DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 3.1. Ma Trận SWOT ............................................................................................20
Bảng 4.1. Kết Quả Kinh Doanh Năm 2009 và Năm 2010 ............................................23
Bảng 4.2. Kết Quả Chi Phí 2009 và 2010 .....................................................................25

Bảng 4.3. Chi Phí Giá Vốn Hàng Bán. ..........................................................................26
Bảng 4.4. Chi Phí Quản Lý Doanh Nhiệp .....................................................................27
Bảng 4.5. Chi Phí Bán Hàng .........................................................................................28
Bảng 4.6. Tỉ Suất Chi Phí/ Doanh Thu Thuần ..............................................................29
Bảng 4.7. Doanh Thu Lợi Nhuận Qua 2 Năm 2009-210 ..............................................30
Bảng 4.8. Tình Hình Tiêu Thụ ......................................................................................31
Bảng 4.9. Doanh Thu Từng Loại Sản Phẩm, Dịch Vụ.... ..............................................32
Bảng 4.10. Giá Bán Đơn Vị Sản Phẩm .........................................................................33
Bảng 4.11. Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Doanh Thu ..................................................36
Bảng 4.12. Biến Động Chung về Lao Động ..................................................................37
Bảng 4.13. Tình Hình Bố Trí Lao Động tại Công Ty Qua Năm 2009-2010 ................38
Bảng 4.14. Hiệu Quả Sử Dụng Lao Động .....................................................................40
Bảng 4.15. Năng Suất Lao Động ...................................................................................40
Bảng 4.16. Biến Động về Tiền Lương ..........................................................................41
Bảng 4.17. Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chi Phí Tiền Lương ..................................42
Bảng 4.18. Cơ Cấu Tài Sản Cố Định của Công Ty Năm 2009 Và Năm 2010 .............44
Bảng 4.19. Tình Trạng TSCĐ Qua 2 Năm 2009-2010 .................................................45
Bảng 4.20. Biến Động Vốn và Nguồn Vốn của Công Ty Năm 2009 và 2010 .............46
Bảng 4.21. Các Chỉ Số Sinh Lợi. ..................................................................................47
Bảng 4.22. Khả Năng Thanh Toán Hiện Thời ..............................................................49
Bảng 4.23. Phân Tích Các Chỉ Tiêu Hiệu Quả Kinh Doanh .........................................50
Bảng 4.24. Ma Trận SWOT ..........................................................................................54

x


DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 2.1. Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Quản Lí Tại ICD Tân Cảng - Long Bình ................8
Hình 4.1. Biểu Đồ Biến Động Doanh Thu Và Lợi Nhuận Qua 2 năm 2009-2010 .......30

Hình 4.2. Thu Nhập Bình Quân Tháng Một Số Công Ty Con của Tân Cảng Sài Gòn
Năm 2010. .....................................................................................................................43
Hình 4.3. Biểu đồ Thị Phần của Công Ty So Với Các Đối Thủ về Hoạt Động Kinh
Doanh Khai Thác Container ..........................................................................................52

xi


CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU

1.1. Đặt vấn đề
Trong hoạt động nền kinh tế nhất là trong cơ chế thị trường ngày nay có rất
nhiều doanh nghiệp thành công bên cạnh đó cũng không ít doanh nghiệp thất bại, dẫn
đến phá sản. Sự thành công hay thất bại đó ngoài những nguyên nhân chủ quan, khách
quan khác thì phụ thuộc rất nhiều vào việc doanh nghiệp biết phân tích các hoạt động
bên trong cũng như các hoạt động bên ngoài công ty, đồng thời phải có chiến lược
kinh doanh rõ ràng, biết phân tích lợi ích – chi phí các hoạt động kinh doanh của mình
(nói cách khác là phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp),
nhất là khi mức độ cạnh tranh giữa các doanh nghiệp trong và ngoài nước ngày càng
gia tăng.
Đất nước ta đang trên đà hội nhập và phát triển. Đất nước ngày càng đổi mới
ngày càng đổi mới. Rất nhiều khu công nghiệp, khu chế xuất được hình thành kéo theo
đó là rất nhiều công ty mới được thành lập. Từ đó khối lượng hàng hoá xuất nhập khẩu
cũng tăng lên rất nhiều. Những đòi hỏi về nơi tập kết hàng hóa, việc vận chuyển hàng
hóa, hay việc giải quyết các thủ tục hải quan là rất cần thiết.
Hiện nay thì nước ta cũng có một số cảng biển lớn phục vụ các dịch vụ xuất
nhập khẩu nhưng cũng chưa đáp ứng được nhu cầu của thị trường. Đồng thời có nhiều
doanh nghiệp ở xa sẻ không thuận tiện cho việc vận chuyển hàng hóa sẽ làm tăng chi
phí. Chính vì vậy, cần xuất hiện những công ty giống như các trạm trung chuyển hàng

hóa nhằm giảm bớt chi phí, thời gian và sự hỏng hóc của hàng hóa.


Nhưng vấn đề đặt ra ở đây là làm sao cho các công ty này hoạt động có hiệu
quả. Bởi vì hoạt động của những công ty này không chỉ ảnh hưởng tới bản thân họ mà
còn ảnh hưởng tới rất nhiều công ty là khách hàng của họ. Bên cạnh đó việc quản lý tại
những công ty này là rất khó khăn vì sản phẩm của họ không phải là một sản phẩm
nhất định mà bao gồm rất nhiều những sản phẩm dịch vụ khác nhau.
Do đó, các doanh nghiệp sản xuất này muốn hoạt động kinh doanh của mình đạt
kết quả tốt hơn và có thể cạnh tranh với các doanh nghiệp khác trong nước và ngoài
nước cần phải xem xét và phân tích lại tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của
mình từ bên trong cho đến bên ngoài doanh nghiệp để tìm ra phương pháp thích hợp
cho doanh nghiệp mình.
Từ những lý do trên tôi đã chọn đề tài luận văn tốt nghiệp của tôi là: “Phân
Tích Hoạt Động Sản Xuất Kinh Doanh Tại Công Ty Cổ Phần ICD Tân CảngLong Bình” với mong muốn phần nào phản ánh tình hình hoạt động của công ty và
đồng thời tìm ra những giải pháp phù hợp để khắc phục những khó khăn của công ty,
phát huy những thế mạnh của công ty nhằm góp phần tăng lợi nhuận cho công ty, làm
giàu cho đất nước. Tuy nhiên trong thời gian thực tập tại công ty vừa qua và sự hiểu
biết có hạn nên đề tài không tránh những sai sót nhất định. Tôi rất mong sự đóng góp
của thầy cô, các anh chị, cô chú tại công ty và các bạn sinh viên đồng nghiệp góp ý
cho tôi để đề tài của tôi hoàn thiện hơn và có giá trị thực tiễn hơn.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu chung
Phân tích kết quả, hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty sau 2 năm được
thành lập. Từ đó nêu ra những ưu và khuyết điểm, khó khăn và thuận lợi của công ty.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trong 2 năm
2009 và năm 2010.
- Phân tích và đánh giá tình hình doanh thu, lợi nhuận.
- Phân tích tình hình chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công, chi phí bán

hàng,…
- Phân tích tình hình lao động, tài sản cố định của công ty.
- Phân tích các chỉ tiêu tài chính của công ty.
2


- Phân tích các chỉ tiêu hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty.
- Tìm hiểu nguyên nhân và giải pháp để đưa ra chiến lược kinh doanh phù hợp
trong năm tới.
1.3. Phạm vi nghiên cứu
Không gian: Công ty Cổ Phần ICD-Tân Cảng Long Bình
Thời gian: Đề tài được tiến hành từ tháng 1 đến tháng 6
Nội dung: Đề tài nghiên cứu kết quả, hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh
của Công ty ICD Tân Cảng-Long Bình.
1.4. Sơ lược cấu trúc luận văn
Luận văn bao gồm 5 chương cụ thể như sau:
Chương 1 trình bày lý do chọn đề tài, mục tiêu nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu
và sơ lược cấu trúc luận văn.
Chương 2 giới thiệu về quá trình hình thành và phát triển của Công ty. Trình
bày mục tiêu, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức và chức năng của các phòng ban Công ty, đánh
giá những thuận lợi khó khăn trong tình hình hiện tại. Định hướng phát triển trong
tương lai của Công ty.
Chương 3 trình bày khái niệm – vai trò – ý nghĩa của phân tích kết quả hoạt
động sản xuất kinh doanh, các phương pháp nghiên cứu và một số chỉ tiêu trong phân
tích hiệu quả sản xuất kinh doanh.
Chương 4 thông qua việc nêu tình hình chung về hoạt động kinh doanh, chương
4 đã đi sâu vào phân tích một số kết của quá trình hoạt động kinh doanh của công ty,
để từ đó đề ra những giải pháp phát triển nhằm thúc đẩy và hoàn thiện quá trình hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp trong năm tiếp theo.
Chương 5 dựa vào những phân tích đã được đề cập, đưa ra một số kiến nghị đối

với công ty và nhà nước nhằm giúp hoạt động của Công ty ngày càng đi vào ổn định
và hiệu quả hơn.

3


CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN

2.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty
2.1.1. Giới thiệu chung về công ty
* Công ty mẹ: Tân Cảng Sài Gòn
Hơn 21 năm xây dựng và trưởng thành (15/3/1989-15/3/2010), Tổng Công ty
Tân Cảng Sài Gòn đã trở thành Nhà khai thác cảng container hàng đầu Việt Nam. Với
các dịch vụ khai thác cảng biển như: Dịch vụ vận vải, xếp dỡ, dịch vụ hàng hải, cứu
hộ, cứu nạn, hoa tiêu, địa ốc, cao ốc văn phòng, xây dựng công trình dân sự, quân sự ...
và vận tải đa phương thức cung cấp dịch vụ trọn gói cho khách hàng. Năm 2010, Tổng
Công ty TCSG là một trong 43 doanh nghiệp tại Việt Nam được vinh danh “Thương
Hiệu Quốc Gia” – đây là biểu trưng giá trị thương hiệu uy tín nhất tại Việt Nam do
Hội Đồng Thương Hiệu Quốc Gia bình chọn.
Là nhà khai thác cảng container hàng đầu tại Việt Nam, Tổng Công ty Tân cảng
Sài Gòn đang hướng đến việc nâng cao chất lượng dịch vụ và cung cấp dịch vụ trọn
gói cho khách hàng trong giao nhận hàng hóa với phương châm “Đến với Tân Cảng
Sài Gòn- Đến với chất lượng dịch vụ hàng đầu”.
* CÔNG TY CỔ PHẦN ICD TÂN CẢNG – LONG BÌNH
Tên công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN ICD TÂN CẢNG – LONG BÌNH
Địa chỉ: G243 Bùi Văn Hòa, khu phố 7, P. Long Bình, Biên Hòa, Đồng Nai
Loại hình doanh nghiệp: Công ty Cổ phần
Giấy đăng ký kinh doanh số : 4703000567 ngày cấp: 23/0/2008 cơ quan cấp:
sởKHĐTĐN



Ngành nghề kinh doanh chính: Cho thuê kho bãi, dịch vụ vận tải, thương mại
và dịch vụ cảng ICD…
Vốn điều lệ: 150.000.000.000 đồng
Các thành viên hoặc cổ đông sang lập:
- Tổng Công ty Tân Cảng Sài Gòn
- Ngân Hàng TMCP Quân Đội
- Công ty CP Kho vận gia nhận Ngoại Thương Mộc An Châu
2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển
* Công ty cổ phần ICD Tân Cảng – Long Bình được thành lập từ tháng
12/2007, là nhà khai thác ICD Tân Cảng – Long Bình , hoạt động theo mô hình công
ty mẹ - con thuộc Công ty Tân Cảng Sài Gòn , quân chủng hải quân.
* ICD Tân Cảng – Long Bình có vị trí nằm trong trung tâm tứ giác phát triển
kinh tế động lực chiến lược và tềm năng nhất Việt Nam gồm Thành Phố Hồ Chí Minh
, tỉnh Đồng Nai , tinh Bình Dương , và tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu thuộc vùng kinh tế trọng
điểm phía Nam , là khu vực thu hút vốn đầu tư nước ngoài (FDI) hàng đầu cả nước với
tỷ lệ dân số chiếm gần 50% , đồng thời cũng là vùng đóng góp lớn nhất cho nền kinh
tế Việt Nam , chiếm gần 60% thu ngân sách và trên 70% kim ngạch xuất khẩu. Với
diện tích giai đoạn một gần 80ha, được bao quanh bởi nhiều khu công nghiệp lớn và
các trung tâm năng lượng, dễ dảng kết nối đường bộ qua quốc lộ 1, quốc lộ 51 và bằng
đường sắt qua hệ thống đường sắt quốc gia, ICD Tân Cảng – Long Bình có một vị trí
hết sức quan trọng và thuận tiện trong việc tạo thành chuỗi kết nối và cung ứng rất
hoàn hảo giữa tất cả các doanh nghiệp trong vùng kinh tế trọng điểm phía nam với hệ
thống cảng nước sâu thuộc tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu và hệ thống cảng thuộc Thành Phố
Hồ Chí Minh.
* Trong chiến lược phát triển kinh doanh, ICD Tân Cảng – Long Bình sẽ trở
thành một trung tâm logistics kiểu mẫu, hiện đại và lớn nhất Việt Nam trong đó có đầy
đủ các dịch vụ kho hàng bãi container và các dịch vụ gia tăng cùng với sự cung ứng
các giải pháp kinh doanh toàn diện.

Thông qua hệ thống qản lý khai thác kho WMS (warehouse management
system) tiên tiến tích hợp với hệ thống khai thác container CMS (container
management system) hiệu quả, ICD Tân Cảng–Long Bình cung cấp đa dạng và chuyên
5


nghiệp các dịch vụ logistics và quản lý chuỗi cung ứng chất lượng cao với giá thành
rất cạnh tranh, sẵn sàng đáp ứng mọi yêu cầu khắt khe nhất của kháh hàng.
* Với phương trâm hoạt động kinh doanh : “ICD Tân Cảng – Long Bình sẽ tạo
ra sự hiệu quả cao khác biệt cho các daonh nghiệp” ICD Tân Cảng – Long Bình sẽ là
điểm đến lý tưởng và thật sự của tất cả các doanh nghiệp trong và ngoài nước.
2.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty
2.2.1. Chức năng
- Khai thác điểm kiểm tra hàng hóa thực tế xuất nhập khẩu lớn nhất cho toàn bộ
tỉnh Đồng Nai
- Kinh doanh dịch vụ kho ngoại quan, kho CFS, kho phân phối, kho lạnh/mát,
kho theo yêu cầu khách hàng.
- Khai thác cảng nội địa (ICD), xếp dỡ hàng hóa, container.
- Đại lý vận tải, giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu.
- Vận tải hàng hóa đường bộ, đường thủy; vận tải đa phương thức.
- Kinh doanh dich vụ logistics.
- Dịch vụ phân loại, lưu trữ và đóng gói hàng hóa; đóng gói hàng container.
- Cho thêu văn phòng, phương tiện vận tải, vỏ conainer, thiết bị xếp dỡ.
- Sửa chữa bảo dưỡng phương tiện vận tải, thiết bị xếp dỡ, vỏ container.
2.2.2. Nhiệm vụ
Thứ nhất, ICD đống vai trò là nới tập kết, chất chứa hàng hoá và container.
Cảng biển thường bị giới hạn về không gian nên diện tích kho bãi ít có khả năng mở
rộng. Vì thế, những người điều hàng hoạt động cảng thường áp dụng các biện pháp
giảm bớt thời gian container nằm tại cảng, một trong những biện pháp đó là tăng phí
lưu bãi đồng thời tính phí theo phương pháp tích luỹ tiến cho thời gian quá hạn. Song,

vì nhiều lý do khác nhau như: cần tiến hành các thủ tục vận chuyển, giám định, thông
quan hàng hoá; do kho riêng của nhà xuất nhập khẩu không đủ chỗ chất chứa; do hàng
cần cho phân phối vào các địa điểm khác nhau trong nội địa,… nên chủ hàng xuất
nhập khẩu không thể giải phóng container khỏi cảng trong thời gian sớm nhất. Vậy
giải pháp cho vấn đề này là tập kết container vào các ICD.
Thứ hai, ICD đóng vai trò như là địa điểm chính hoàn tất các thủ tục hải quan.
Hải quan là một tổ chức độc lập với cảng, nhưng hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa
6


muốn thông suốt, thuận lợi thì rất cần đến sự tham gia của hải quan. Theo quản điểm
truyền thống, cảng biển là một cửa khẩu và là nơi tiến hành các thủ tục hải quan mới
được đưa ra khỏi cảng. đây là một trong những nguyên nhân chính làm chậm tiến độ
lưu động hàng hoá từ cảng biển vào nội địa và ngược lại, làm giảm năng lực thông
quan của cảng. Khi tiến hành thủ tục thông quan tại cảng sẽ kéo theo nhiều khâu dịch
vụ khác như bốc xếp, kiểm đếm, giám định, gây trở ngại cho các hoạt động thông
thương của cảng. Chuyển hoạt động thông quan hàng hoá và các ICD sẽ bới được
phần cơ bản nhất về thủ thục tại cảng biển, làm cho cảng biển trở thành vùng đệm
trong việc trung chuyển hàng hoá từ biển vào đất liền.
Thứ ba, ICD đóng vai trò là một trung tâm phân phối. Container hoá và vận tải
đa phương thức ngày càng chuyển hoá nhanh hơn, biến cảng trở thành một hành lang
luận chuyển, nơi hàng hoá chỉ ghé qua mà không tạo thêm giá trị gia tăng nào. Những
phương tiện vật chất và quan niệm truyền thống về lưu kho trở nên không còn nhiều ý
nghĩa dối với hàng hoá đóng trong container, đòi hỏi cần phải thiết kế được các dịch
vụ mới để phát triển trở thành trung tâm phân phối logistisc. Xu hướng phát triển cảng
hiện đại ngày ngay là chuyển các trung tâm phân phối tiến vào đất liền. Như đã khảo
sát thực tế ở Việt Nam, mô hình ICD được đánh giá là mô hình gần nhất để phát triển
thành những trung tâm phân phối của cảng. Các ICD còn hỗi trợ hoạt động gom hàng
đồng thời tạo điều kiện mở rộng miền hậu phương của cảng.
Thứ tư, ICD thực hiện các hoạt động hỗ trợ cảng biển và cung cấp dịch vụ giá

trị gia tăng đối với hàng hoá, hoạt động hỗ trợ cảng gồm: lưu kho bãi, kho CFS
(container freight station – Trạm hàng lẻ), kho ngoai quan, bãi chứa container, giao
nhận hàng hoá xuất nhập khẩu. Hoạt động gía trị gia tăng: khai thuế hải quan, tư vấn
cho doanh nghiệp các thủ tục hải quan, thủ tục xin giấy phép xuất nhập khẩu hay cấp
mã số thuế, gom hàng lẻ, vận chuyển hàng nội địa, lắp đặt thiết bị, làm bao bì, đóng
gói chân không, kẻ và kí mã hiệu hàng hoá…
Hoạt động của ICD
Các hoạt động chính của ICD gồm:
- Tập kết container từ cảng biển và chuyển tải sang các phương tiện vận tải
đường bộ, đường sắt và ngược lại.

7


- Lưu kho hàng hoá, chất chứa container hàng và rỗng, chất xếp hàng hoá vào
container, rút hàng ra khỏi container.
- Dịch vụ giao nhận hàng hải.
- Gom hàng lẽ
- Tái chế, đóng gói, dán nhãn hiệu, đánh ký mã hiệu hàng hoá, treo hàng trong
container.
- Dịch vụ kiển soát chất lượng hàng hoá, quản lý đơn hàng, quản lý dữ liệu và
truyển dữ liệu.
- Phân phối hàng.
- Các dịch vụ khác như: vận tải nội địa; khai thuế hải quan; uỷ thác xuất nhập
khẩu; vệ sinh, sữa chữa, kiểm tra container, phục vụ kỹ thuật đối với các container
lạnh…
2.3. Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý và chức năng nhiệm vụ các phòngban.
2.3.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý.
Hình 2.1. Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Quản Lí Tại ICD Tân Cảng - Long Bình
Chủ tịch HĐQT


Giám đốc

PGĐ Kinh Doanh

Trưởng phòng TT
ĐHSX

PGĐ Sản xuất

Kế hoạch kinh
doanh

Tài chính kế
toán

Tổ chức hành
chính

Nguồn: Phòng Tổ Chức Hành Chính

8


2.3.2. Chức năng của các phòng ban
- Giám đốc: do hội đồng quản trị (HĐQT) bổ nhiệm, trực tiếp thay mặt HĐQT
để điều hành các hoạt động hằng ngày của công ty, là người đại diện hợp pháp theo
pháp luật và chịu trách nhiệm trước HĐQT về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
của công ty.
- PGĐ kinh doanh: tham mưu cho GĐ trong lĩnh vực quản lý, điều hành các

công việc có liên quan đến hoạt động kinh doanh mua bán của công ty.
- PGĐ sản xuất: tham mưu cho GĐ trong lĩnh vực quản lý điều hành phòng kỹ
thuật, phòng quản lý chất lượng, phòng kế hoạch vật tư và các phân xưởng sản xuất.
- Phòng điều hành sản xuất: thực hiện công tác điều hành sản xuất theo kế
hoạch đã được phê duyệt và quản lý lao động.
- Phòng kế hoạch kinh doanh: thực hiện công tác tiêu thụ sản phẩm, quản lý kho
hàng cùng với công tác nghiên cứu thị trường, điều độ sản xuất, xây dựng các kế
hoạch kinh doanh và các chiến lược marketing.
- Phòng kế toán tài chính: thực hiện chức năng hạch toán, kế toán, hoạt động tài
chính và thống kê phân tích hoạt động kinh tế.
- Phòng tổ chức hành chính: thực hiện công tác quản lý hành chính, văn thư…
với chức năng quản lý lao động và tiền lương, bảo hiểm xã hội, an toàn lao động và thi
đua.
2.4. Những thuận lợi khó khăn.
* Thuận lợi:
- ICD có vị trí trí thuận lợi
+ Thuộc thành phố Biên Hòa, vừa là trung tâm tỉnh Đồng Nai, vừa là trung tâm
khu vực phát triển kinh tế trọng điểm phía Nam.
+ Được bao quanh bởi rất nhiều KCN, KCX tập trung.
+ Dễ dàng kết nối với các tuyến đường bộ chính như QL 1, QL 15, tạo sự liên
kết chặt chẽ với các hệ thống cảng khu vực Tp.HCM, Đồng Nai, Bà Rịa-Vũng Tàu.
+ Có thể mở rộng liên kết hệ thống đường bô trong khu công nghiệp AMATA
và tuyến đường tránh Tp Biên Hòa (dự kiến khởi công vào năm 2009).
+ Có thể kết nối với tuyến đường sắt quốc gia, tuyến đường sắt trong dự án xây
dựng tuyến đường nối khu vực cảng Cái Mép- Thị Vải với khu vực Trảng Bom.
9


- Được thừa hưởng thương hiệu, mạng lưới hệ thống cảng, các hệ thống công
nghệ thông tin trong quản lý kinh doanh khai thác kho, bãi, cảng; đồng thời được công

ty mẹ (SNP) là doanh nghiệp hàng đầu trong lĩnh vực khai thác cảng container, hỗ trợ
các chính sách ưu tiên liên quan đến khai thác dịch vụ cảng.
- Được chủ động trong các quyết định về khai thác các nguồn tài chính, công
nghệ, nhân sự và sản xuất kinh doanh.
- Có mối quan hệ tốt với nhiều loại khách hàng tiềm năng và nguồn khách hàng
thông qua các khách hàng đã sử dụng dịch vụ của SNP.
- Đội ngũ cán bộ quản lý, tổ chức có tâm huyết, năng lực và kinh nghiệm.
- Được sự ủng hộ của chính quyền địa phương và các ban ngành của các Bộ chủ
quản có liên quan.
* Khó khăn
- ICD mới xây dựng phát triển, chưa có kinh nghiệm và chuyên nghiệp hóa
trong khai thác các dịch vụ kho vận logictics.
- Chưa tiếp cận được với các công nghệ quản lý khai thác kho, bãi, ICD… hiện
đại.
- Chưa xác định và xây dựng được những sản phẩm dịch vụ chủ lực mang tính
chiến lược cũng như đầu tư dài hạn một cách cụ thể.
2.5. Cơ sở hạ tầng và trang thiết bị
Với tổng diện tích 80 ha, ICD Tân cảng – Long Bình đang xây dựng và hoàn
thiện hệ thống kho hàng, bãi container, địa điểm kiểm hóa tập trung… qui mô và hiện
đại nhằm phục vụ, đáp ứng nhu cầu ngày càng đa dạng của các đối tác, các Doanh
nghiệp.
Hệ thống kho hàng

10


- Tổng diện tích : 32 ha , hệ thống gồm 15 kho hàng các loại (CFS, Ngoại quan,
- Phân phối, Kho lạnh/mát)
- Diện tích mỗi kho: 18.000 m2
- Dự kiến hệ thống được hoàn thiện trong giai đoạn 2009 – 2014

Trong đó, hệ thống 3 kho Ngoại quan đạt tiêu chuẩn Quốc tế
- Tổng diện tích: 10ha
- Nền kho được thiết kế 1 bên bằng và 1 bên cao hơn mặt bãi
- Nền kho bên cao được trang bị hệ thống dock-leveller để điều chỉnh độ chênh
lệch giữa sàn xe và nền kho, cho phép mọi phương tiện xếp dỡ hoạt động với năng
suất cao nhất.
- Cho phép các loại xe tải có tải trọng khác nhau và xe container giao nhận hàng
hóa trong thời gian nhanh nhất.
- Hệ thống văn phòng kho đa chức năng, nhiều tiện ích, diện tích trung bình 150
m2 được xây dựng riêng biệt trong kho, không ảnh hưởng đến hoạt động kho, có
đường truyền cáp quang.
Điểm kiểm hóa tập trung

Tổng diện tích : 3ha, trong đó:
Kho kiểm hóa có diện tích 2.600 m2
Kho nền cao, cho phép 100 xe container đỗ cùng một lúc, tạo điều kiện thông
quan hàng hóa xuất nhập khẩu nhanh chóng và thuận lợi
Cho phép đóng, rút các loại hàng hóa giữa xe tải – xe container thuận tiện, tiết
kiệm thời gian và chi phí cho khách hàng.
Hệ thống bãi hàng, rỗng
11


- Có diện tích 5ha
- Khả năng chứa khoảng 5.000 TEU các loại
- Kết nối với hệ thống cảng tp. Hồ Chí Minh và hệ thống cảng Cái Mép – Thị
Vải, tạo điều kiện giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng container cho các doanh
nghiệp tỉnh - Đồng Nai và các khu vực lân cận.
- Dễ dàng mở rộng khi gia tăng sản lượng container.
Khu dịch vụ phức hợp


- Diện tích khoảng 7ha sát đường chính, gồm khu văn phòng hiện hữu và các
khu văn phòng, dịch vụ khác
- Các dự án xây dựng: văn phòng Hải quan, nhà hàng, canteen, sân tennis, chỗ
đậu xe, khu văn phòng cho thuê…sẽ tạo điều kiện tốt nhất cho mọi đối tượng đến làm
việc, giao dịch, giao nhận hàng hóa tại ICD Tân Cảng – Long Bình
Trang thiết bị
12


- Trang thiết bị vận tải, xếp dỡ bãi container và trong kho liên quan đến toàn bộ
hoạt động sản xuất kinh doanh một cách đồng bộ, hiện đại, đáp ứng mọi yêu cầu của
khách hàng

- Hơn 30 xe forklift
- Hơn 100 xe đầu kéo
- Hệ thống đường truyền cáp quang, Internet, Điện thoại, Fax được bố trí khoa
học, thuận tiện cho công tác giao dịch của nhân viên và khách hàng.

13


CHƯƠNG 3
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

3.1. Cơ sở lý luận
3.1.1. Khái niệm phân tích đánh giá kết quả kinh doanh
Là hệ thống các chỉ tiêu kinh tế phản ánh tình hình họat động kinh doanh của
doanh nghiệp sau một thời kỳ (tháng, quý, năm...).
Thông qua kết quả hoạt động kinh doanh giúp cho nhà quản trị kịp thời nắm bắt

được thực trang hoạt động kinh doanh, từ đó đề xuất các giải pháp phát huy những
thành công đã đạt được, những nhân tố tích cực và khắc phục những tồn tại yếu kém.
3.1.2. Ý nghĩa của phân tích kết quả và hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh
Ý nghĩa phân tích đánh giá kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp:
- Kết quả kinh doanh là mục tiêu chung của mọi hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp
- Kinh doanh có hiệu quả là lý do tồn tại và phát triển của doanh nghiệp trên
thương trường. Dù kết quả kinh doanh đạt hay không đạt theo kế hoạch thì đều phải
xem xét, đánh giá, phân tích nhằm tìm ra các nguyên nhân ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián
tiếp đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.
- Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh giúp lãnh đạo doanh nghiệp có được
các thông tin cần thiết để đưa ra quyết định kinh doanh, nhằm đạt được mục tiêu mong
muốn trong quá trình điều hành mọi hoạt động sản xuất.
- Một kế hoạch sản xuất kinh doanh cho dù khoa học và chặt chẽ như thế nào
chăng nữa so với thực tế đã và đang diễn ra vẫn chỉ là một dự kiến. Thông qua thực
tiễn kiểm nghiệm, sẽ có nhiều điều cần bổ sung hoàn chỉnh.


×