Tải bản đầy đủ (.pdf) (81 trang)

GiẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP Á CHÂU PHÒNG GIAO DỊCH BẾN XE MIỀN ĐÔNG QUẬN BÌNH THẠNH THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (546.73 KB, 81 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH

************

TẠ HỒNG KIỀU

GiẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY
TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP Á CHÂU
PHÒNG GIAO DỊCH BẾN XE MIỀN ĐÔNG
- QUẬN BÌNH THẠNH THÀNH PHỐ
HỒ CHÍ MINH

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 07/2011


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
************

TẠ HỒNG KIỀU

GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG
TẠI NGÂN HÀNG TMCP Á CHÂU PHÒNG GIAO DỊCH
BẾN XE MIỀN ĐÔNG - QUẬN BÌNH THẠNH
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH


Ngành: Quản Trị Kinh Doanh

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Người hướng dẫn: TH.S. NGUYỄN THỊ BÍCH PHƯƠNG

Thành Phồ Hồ Chí Minh
Tháng 07/2011


Hội ñồng chấm báo cáo khóa luận tốt nghiệp ñại học khoa Kinh Tế, Trường Đại
Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh xác nhận khóa luận “ Giải pháp ñẩy mạnh
hoạt ñộng cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Á Châu Phòng giao dịch Bến
Xe Miền Đông, chi nhánh quận Bình Thạnh – TP.HCM ” do Tạ Hồng Kiều, sinh
viên khóa 33, ngành quản trị kinh doanh (Tổng hợp), ñã bảo vệ thành công trước hội
ñồng vào ngày …………………………

Th.S. Nguyễn Thị Bích Phương
Người hướng dẫn
(Chữ ký)

Ngày

Chủ tịch hội ñồng chấm báo cáo

Ngày

tháng

năm 2011


Thư ký hội ñồng chấm báo cáo

(Chữ ký

(Chữ ký

Họ tên)

Họ tên)

tháng

năm 2011

Ngày

tháng

năm 2011


LỜI CẢM TẠ
Ngày ñầu tiên khi bước chân vào giảng ñường ñại học, suy nghĩ của tôi lúc ñó
là làm sao ñể nhanh chóng hòa nhập vào môi trường mới, học tập thật chăm chỉ ñể ñạt
ñược ước mơ của mình. Bởi tôi biết rằng cha mẹ ñã kỳ vọng ở tôi rất nhiều.
Cảm ơn cha mẹ ñã hy sinh thật nhiều thứ cho con. Hy vọng những thành quả
con ñạt ñược sẽ là niềm tự hào, là món quà ñộng viên , an ủi tuổi già của cha mẹ.
Xin chân thành cảm ơn quý thầy cô Khoa kinh tế ñã truyền ñạt những kinh
nghiệm, những kiến thức quý báu cho tôi trong suốt thời gian học tập tại trường. Cũng

như sự hướng dẫn, giúp ñỡ của các anh chị phòng tín dụng ngân hàng. Xin gửi lời biết
ơn, kính trọng ñến mọi người.
Đặc biệt tôi xin chân thành cảm ơn cô Nguyễn Thị Bích Phương ñã tận tình
hướng dẫn tôi thực hiện Khóa luận này.
Xin cảm ơn những người bạn thân thiết ñã ñồng hành cùng tôi trong suốt 4 năm
qua. Cảm ơn các bạn vì ñã luôn bên tôi, cùng chia sẻ những niềm vui nỗi buồn và cho
tôi những kỷ niệm ñẹp không thể nào quên của thời sinh viên.
Và cuối cùng, xin gửi lời cảm ơn ñến thời gian, những khoảnh khắc mà tôi ñã
có và ñã ñánh mất, chính những ñánh mất ñó làm tôi thêm quý trọng từng khoảnh khắc
còn lại, những giây phút của thời sinh viên sắp ñi qua ñể bước vào cuộc sống mới.
Xin một lần nữa gởi lời yêu thương và lời cầu chúc hạnh phúc ñến tất cả những
người xung quanh tôi.


NỘI DUNG TÓM TẮT
TẠ HỒNG KIỀU. Tháng 7 năm 2011. “Giải Pháp Đẩy Mạnh Hoạt Động Cho Vay
Tiêu Dùng tại Ngân Hàng TMCP Á Châu Phòng Giao Dịch Bến Xe Miền Đông,
Quận Bình Thạnh – TP.HCM”.

TA HONG KIEU. July 2011. “Solution to Promote Consumer Credit at
Transaction Office of Asia Commercial Bank in Binh Thanh District – Ho Chi
Minh City”.
Khóa luận tiến hành tìm hiểu về thực trạng hoạt ñộng CVTD tại ngân hàng
TMCP Á Châu – PGD Bến Xe Miền Đông thông qua các chỉ tiêu: Doanh số cho vay,
doanh số thu nợ, dư nợ cho vay, nợ quá hạn. Khóa luận cũng ñã sử dụng các chỉ tiêu
tài chính: hệ số thu nợ, tỷ lệ nợ quá hạn, vòng quay vốn tín dụng ñể ñánh giá chất
lượng tín dụng CVTD, tìm ra những mặt ñạt ñược và hạn chế của hoạt ñộng này từ ñó
ñề xuất giải pháp nhằm ñẩy mạnh hoạt ñộng CVTD tại ngân hàng.
Khóa luận sử dụng nguồn số liệu thứ cấp từ các phòng ban của Ngân hàng
TMCP Á Châu Phòng giao dịch Bến Xe Miền ñông, từ internet, sách báo chuyên

ngành và kết quả phỏng vấn 50 khách hàng ñã từng giao dịch tại ngân hàng,
Để thực hiện ñề tài này, các phương pháp sau ñã ñược sử dụng: phương pháp so
sánh, phân tích tỷ trọng, số tuyệt ñối, phương pháp thống kê mô tả, phương pháp phân
tích tổng hợp.


MỤC LỤC
Trang
Danh mục các chữ viết tắt ........................................................................................... viii
Danh mục các bảng ..................................................................................................... viii
Danh mục phụ lục ............................................................................................................ x
CHƯƠNG 1. MỞ ĐẦU................................................................................................... 1
1.1. Đặt vấn ñề.............................................................................................................1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu .............................................................................................2
1.2.1. Mục tiêu chung .............................................................................................2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể..............................................................................................2
1.3. Phạm vi nghiên cứu ..............................................................................................2
1.3.1. Địa bàn, ñối tượng nghiên cứu......................................................................2
1.3.2. Thời gian nghiên cứu ....................................................................................2
1.4. Cấu trúc luận văn..................................................................................................2
CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN ........................................................................................... 4
2.1. Giới thiệu khái quát về Ngân hàng TMCP Á Châu .............................................4
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Ngân Hàng TMCP Á Châu ............4
2.1.2. Lĩnh vực hoạt ñộng của ngân hàng ACB ......................................................5
2.2. Sự ra ñời và phát triển của Ngân Hàng Á Châu - PGD Bến Xe Miền Đông .......6
2.3. Chức năng và nhiệm vụ hoạt ñộng của PGD Bến Xe Miền Đông.......................6
2.4. Cơ cấu tổ chức của chi nhánh ..............................................................................7
2.4.1. Ban giám ñốc ................................................................................................7
2.4.2. Các phòng ban...............................................................................................7
2.5. Kết quả hoạt ñộng kinh doanh của PGD giai ñoạn ( 2009-2010) ........................8

2.6. Cơ cấu dư nợ CVTD phân theo sản phẩm tín dụng ...........................................10
CHƯƠNG 3. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................... 12
3.1. Cơ sở lý luận ......................................................................................................12
3.1.1. Ngân Hàng Thương Mại .............................................................................12
3.1.2. Khái quát về hoạt ñộng cho vay của NHTM ..............................................13
3.1.3. Tổng quan về hoạt ñộng cho vay tiêu dùng của NHTM.............................14

v


3.1.4. Sự cần thiết phải ñẩy mạnh cho vay tiêu dùng ...........................................15
3.1.5. Các nhân tố ảnh hưởng tới khả năng ñẩy mạnh hoạt ñộng cho vay tiêu
dùng của NHTM ...................................................................................................16
3.2. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................20
3.2.1. Chỉ tiêu sử dụng ñánh giá chất lượng hoạt ñộng cho vay tiêu dùng...........20
3.2.2. Phương pháp thu thập dữ liệu .....................................................................22
3.2.3. Phương pháp phân tích dữ liệu ...................................................................22
CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ................................................................ 24
4.1. Tình hình nguồn vốn của PGD năm (2009-2010)..............................................24
4.1.1. Cơ cấu nguồn vốn của ACB BXMĐ ..........................................................24
4.1.2. Cơ cấu vốn huy ñộng của PGD...................................................................26
4.2. Thực trạng hoạt ñộng tín dụng tại PGD qua hai năm 2009 – 2010 ...................27
4.3. Thực trạng hoạt ñộng cho vay tiêu dùng của PGD giai ñoạn 2009-2010 ..........29
4.3.1. Những quy ñịnh trong hoạt ñộng cho vay tiêu dùng của Ngân hàng TMCP
Á Châu ..................................................................................................................29
4.3.2.

Phân tích doanh số cho vay của hoạt ñộng cho vay tiêu dùng ................33

a. Doanh số cho vay tiêu dùng theo thời hạn vay .............................................33

4.3.3.

Phân tích doanh số thu nợ cho vay tiêu dùng của PGD ..........................35

4.3.4. Phân tích dư nợ cho vay tiêu dùng của PGD ..............................................38
4.3.5. Phân tích nợ quá hạn của CVTD tại PGD qua 2 năm 2009-2010 ..............39
4.4. Một số chỉ tiêu tài chính ñánh giá hoạt ñộng CVTD .........................................41
4.5. Đánh giá của khách hàng về công tác tín dụng tại PGD ....................................44
4.5.1. Lãi suất cho vay ..........................................................................................44
4.5.2. Điều kiện vay vốn .......................................................................................45
4.5.3. Hạn mức cho vay ........................................................................................46
4.5.4. Thủ tục vay vốn ..........................................................................................47
4.5.5. Thời gian vay vốn .......................................................................................48
4.5.6. Thái ñộ phục vụ và thời gian thẩm ñịnh .....................................................48
4.5.7. Phương thức giải ngân và thanh toán..........................................................50
4.6. Đề xuất các giải pháp nhằm ñẩy mạnh hoạt ñộng CVTD tại PGD ...................50

vi


4.6.1. Những thành quả và hạn chế trong hoạt ñộng CVTD tại PGD ..................50
4.6.2. Các nhân tố ảnh hưởng ñến kết quả hoạt ñộng CVTD tại ngân hàng ........52
4.6.3. Những giải pháp nhằm ñẩy mạnh hoạt ñộng cho vay tiêu dùng tại chi
nhánh .....................................................................................................................55
CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................ 64
5.1. Kết luận ..............................................................................................................64
5.2. Kiến nghị ñối với ngân hàng ACB .....................................................................65

vii



DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CVTD

Cho vay tiêu dùng

MKT

Marketing

NHTMCP

Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần

NHNN

Ngân Hàng Nhà Nước

PGD

Phòng giao dịch

viii


DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1. Cơ Cấu Nhân Sự của Ngân Hàng TMCP Á Châu .......................................... 5
Bảng 2.2. Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh của PGD .................................................... 8
Bảng 3.1. Đặc Điểm Mẫu Nghiên Cứu ......................................................................... 22

Bảng 4.1. Nguồn Vốn của PGD Năm (2009-2010) ...................................................... 24
Bảng 4.2. Vốn Huy Động của PGD Năm (2009 – 2010) .............................................. 26
Bảng 4.3. Hoạt Động Tín Dụng của PGD (2009-2010) ................................................ 27
Bảng 4.4. Lãi Suất CVTD Năm (2009 – 2010) ............................................................. 30
Bảng 4.5. Doanh Số CVTD tại Ngân Hàng Phân Theo Thời Hạn Vay ........................ 33
Bảng 4.7. Doanh Số Thu Nợ CVTD Phân Theo Thời Hạn Vay ................................... 36
Bảng 4.8. Doanh Số Thu Nợ CVTD Theo Mục Đích Sử Dụng Vốn ............................ 37
Bảng 4.9. Dư Nợ CVTD Phân Theo Thời Hạn Vay ..................................................... 38
Bảng 4.10. Dư Nợ Cho Vay Phân Theo Mục Đích Sử Dụng Vốn ............................... 39
Bảng 4.11. Nợ Quá Hạn CVTD tại PGD Phân Theo Thời Hạn Vay ............................ 40
Bảng 4.12. Nợ Quá Hạn CVTD Phân Theo Mục Đích Sử Dụng Vốn .......................... 41
Bảng 4.13. Một Số Chỉ Tiêu Tài Chính Đánh Giá Tình Hình Hoạt Động CVTD
của PGD Năm (2009 – 2010) .......................................................................................42
Bảng 4.14. Nhận Xét của Khách Hàng về Điều Kiện Vay Vốn Gây Khó Khăn .......... 46
Bảng 4.15. Đánh Giá của Khách Hàng về Thời Gian Vay Vốn.................................... 48
Bảng 4.16. Đánh Giá của Khách Hàng về Phương Thức Giải Ngân và Thanh
Toán ...............................................................................................................................50

DANH MỤC CÁC HÌNH

ix


Trang
Hình 2.1. Sơ Đồ Tổ Chức của PGD ................................................................................ 7
Hình 2.2. Kết Quả Kinh Doanh của PGD (2009-2010) .................................................. 9
Hình 2.3. Cơ Cấu Dư Nợ CVTD Phân Theo Sản Phẩm Tín Dụng ............................... 10
Hình 4.1. Cơ Cấu Nguồn Vốn của PGD (2009 – 2010) ................................................ 24
Hình 4.2. Vốn Huy Động của PGD (2009 – 2010) ....................................................... 26
Hình 4.3. Biểu Đồ Thay Đổi Lãi Suất CVTD Qua 2 Năm (2009-2010) ...................... 30

Hình 4.4. Sơ Đồ Quy Trình CVTD tại ACB ................................................................. 32
Hình 4.5: Biểu Đồ Thống Kê Ý Kiến Khách Hàng về Lãi Suất Cho Vay .............

44

Hình 4.6. Biểu Đồ Đánh Giá của Khách Hàng về Điều Kiện Vay Vốn tại Ngân Hàng45
Hình 4.7. Biểu Đồ Thống Kê Ý Kiến Khách Hàng về Hạn Mức Cho Vay .................. 47
Hình 4.8. Biểu Đồ Nhận Xét của Khách Hàng về Thủ Tục Vay Vốn .......................... 48
Hình 4.9. Biểu Đồ Thống Kê Ý kiến KH về Thái Độ Phục Vụ của Nhân Viên
Ngân Hàng .....................................................................................................................49
Hình 4.10. Biểu Đồ Đánh Giá của Khách Hàng về Thời Gian Thẩm Định .................. 49

DANH MỤC PHỤ LỤC

x


Phụ lục: Bảng câu hỏi phỏng vấn khách hàng

xi


CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU

1.1. Đặt vấn ñề
Nếu như nói ñến tín dụng chỉ là nói ñến sự chuyển giao vốn giữa các chủ thể
với nhau, thì tín dụng tiêu dùng làm người ta nghĩ ngay ñến mục ñích của việc chuyển
giao ñó. Có thể nói ñây là mảng nghiệp vụ của ngân hàng tiếp cận gần nhất với cuộc
sống của người lao ñộng, nhằm hỗ trợ họ trong việc nâng cao ñời sống vật chất và tinh

thần. Nhu cầu của con người ngày càng ñược tăng lên cùng với sự phát triển của kinh
tế xã hội, kèm theo ñó là hàng loạt các ñòi hỏi cần ñược thỏa mãn. Khả năng tài chính
trở thành yếu tố rất quan trọng ñể tài trợ cho những nhu cầu ñó, nhưng trong nhiều
trường hợp nhu cầu tiêu dùng thường xuất hiện trước khi quỹ ñầu tư cá nhân ñược
hình thành. Khi ñó người ta sử dụng Tín dụng Tiêu dùng như là sự ứng trước của quỹ
ñầu tư cá nhân sẽ ñược hình thành trong tương lai ñể thỏa mãn nhu cầu hiện tại.
Như vậy, tín dụng tiêu dùng không những mang lại lợi nhuận cho ngân hàng mà
nó còn mang ý nghĩa xã hội sâu sắc. Hiện nay, các ngân hàng nước ngoài vào Việt
Nam ngày một ñông ñã ñưa ra rất nhiều chiêu thức marketing thu hút khách hàng mà
xu hướng là hướng ñến việc khuyến khích người dân cho vay tiêu dùng. Hơn thế nữa,
do ảnh hưởng bởi yếu tố văn hóa của người Việt Nam – thường không muốn mắc nợ
và chỉ muốn mua hàng hóa khi họ tích lũy ñủ số tiền có thể chi trả cho nhu cầu. Trước
tình hình như vậy, các NHTM nước ta ñang gặp rất nhiều khó khăn trong việc ñẩy
mạnh hoạt ñộng cho vay tiêu dùng, giành ñược thị phần từ các ngân hàng nước ngoài
và gỡ bỏ tâm lý lo sợ của người dân?.
Ngân hàng Á Châu ñược biết là một trong những ngân hàng có vốn khả dụng
dồi dào, ñã chú ý tới hoạt ñộng cho vay tiêu dùng từ rất sớm (năm 2000). Hoạt ñộng
này trong những năm vừa qua tại ngân hàng ñã ñạt ñược nhiều thành tựu ñáng khích
lệ, song nó vẫn còn chứa ñựng nhiều tồn tại cần ñược khắc phục. Đặc biệt hiện nay các


tổ chức tín dụng ra ñời trên ñịa bàn thành phố ngày càng nhiều, ñòi hỏi Ngân hàng
TMCP Á Châu phải có giải pháp hữu hiệu nhằm nâng cao hiệu quả hoạt ñộng cho vay
tiêu dùng hơn nữa trong thời gian tới.
Chính vì những lí do nêu trên nên việc tiếp tục nghiên cứu và ñưa ra các giải
pháp ñể phát triển hoạt ñộng cho vay tiêu dùng sẽ có ý nghĩa về phương diện lý luận
và thực tiễn ñối với sự ña dạng hóa hoạt ñộng của ngân hàng. Do ñó, em ñã chọn
“Giải pháp ñẩy mạnh hoạt ñộng cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Thương mại Cổ
phần Á Châu – PGD Bến Xe Miền Đông - Chi nhánh quận Bình Thạnh Thành
Phố Hồ Chí Minh” làm ñề tài nghiên cứu tốt nghiệp của mình.

1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu chung
Đề xuất giải pháp ñẩy mạnh hoạt ñộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng TMCP
Á Châu, PGD Bến xe miền ñông, chi nhánh quận Bình Thạnh Thành Phố Hồ Chí
Minh.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Phân tích thực trạng hoạt ñộng CVTD tại PGD thông qua các chỉ tiêu doanh
số cho vay, doanh số thu nợ, dư nợ và nợ quá hạn.
- Đánh giá hiệu quả hoạt ñộng CVTD bằng các chỉ tiêu tài chính như: Hệ số
thu nợ, vòng quay vốn tín dụng,…
- Tham khảo ý kiến của khách hàng về hoạt ñộng CVTD tại PGD.
- Nhận diện những thành quả và hạn chế của PGD trong hoạt ñộng CVTD.
- Trên cơ sở ñó, ñề xuất các giải pháp nhằm ñẩy mạnh và nâng cao hơn nữa
hoạt ñộng CVTD tại PGD.
1.3. Phạm vi nghiên cứu
1.3.1. Địa bàn, ñối tượng nghiên cứu
Nghiên cứu sẽ ñược thực hiện tại quận Bình Thạnh - TP.HCM với ñối tượng là
Ngân hàng TMCP Á Châu - PGD Bến Xe Miền Đông.
1.3.2. Thời gian nghiên cứu
Từ 15/02/2011 ñến 30/05/2011.
1.4. Cấu trúc luận văn

2


Luận văn gồm có 5 chương:
Chương 1: Mở ñầu
Nêu lí do chọn ñề tài và các mục tiêu nghiên cứu mà ñề tài sẽ ñạt ñược.
Chương 2: Tổng quan
Tổng quan về các tài liệu nghiên cứu có liên quan.

Tổng quan về Ngân hàng TMCP Á Châu nói chung và PGD Bến Xe Miền Đông nói
riêng.
Chương 3: Nội dung và phương pháp nghiên cứu
Trình bày cơ sở lí luận làm nền tảng cho ñề tài nghiên cứu và các phương pháp nghiên
cứu sẽ ñược sử dụng ñể thực hiện ñề tài.
Chương 4: Kết quả và thảo luận
Trình bày các kết quả nghiên cứu theo mục tiêu nghiên cứu ñề ra ở chương 1 là tìm
hiểu về thực trạng cho vay tiêu dùng tại chi nhánh. Trên cơ sở kết quả, ñề xuất giải
pháp mở rộng hoạt ñộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng.
Chương 5: Kết luận và kiến nghị
Từ mục tiêu nghiên cứu ñặt ra ở chương 1 và kết quả nghiên cứu ở chương 4 ñưa ra
các kết luận và kiến nghị giúp ngân hàng ñáp ứng tốt hơn nhu cầu vay của người dân,
ñồng thời giữ vững ñược vị thế của mình trên thương trường.

3


CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN

2.1. Giới thiệu khái quát về Ngân hàng TMCP Á Châu
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Ngân Hàng TMCP Á Châu
NH TMCP Á Châu (gọi tắt là Ngân hàng Á Châu) ñược NHNN Việt Nam cấp
giấy phép hoạt ñộng số 0032/NH-GP ngày 24/04/1993, thời hạn hoạt ñộng là 18 năm
và chính thức ñi vào hoạt ñộng kinh doanh ngày 04/06/1993.
Theo sự chấp thuận của NHNN Việt Nam, Ngân hàng TMCP Á Châu ñược
thành lập ñể tiến hành các hoạt ñộng giao dịch gồm: nhận tiền gửi ngắn hạn, trung hạn,
dài hạn từ các tổ chức và cá nhân tùy theo tính chất và khả năng nguồn vốn của Ngân
hàng, chiết khấu thương phiếu, trái phiếu, chứng từ có giá, cung cấp các dịch vụ cho
KH và các dịch vụ ngân hàng khác khi ñược NHNN Việt Nam cho phép.

NH TMCP Á Châu là một NH TMCP với vốn ñiều lệ ban ñầu là 20 tỷ ñồng. Kể
từ ngày 27/11/2009 vốn ñiều lệ của ACB là 7.814,137.550.000 ñồng (Bảy nghìn tám
trăm mười bốn tỷ một trăm ba mươi bảy triệu năm trăm năm mươi nghìn ñồng).
Hội sở chính ñặt tại: 442 Nguyễn Thị Minh Khai, Quận 3, TP.HCM.
Tên giao dịch: Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Á Châu.
Tên nước ngoài: ASIA COMMERCIAL BANK (viết tắt là ACB).

Sau một thời gian hoạt ñộng và phát triển mạnh, NH ñã quyết ñịnh thành lập
các chi nhánh tại các tỉnh, thành phố trong cả nước.
Đến nay sau 18 năm thành lập và phát triển, Ngân hàng TMCP Á Châu tự hào
là Ngân hàng TMCP lớn nhất tại Việt Nam. Với mạng lưới rộng khắp và chất lượng
dịch vụ hoàn hảo với phương châm: “Luôn hướng ñến sự hoàn hảo ñể phục vụ
khách hàng” trên cơ sở tối ưu hóa nguồn lực của mình. Ngân hàng TMCP Á Châu ñã


xuất sắc ñạt tiêu chuẩn ISO: 9001:2000, ñạt giải thưởng chất lượng Việt Nam năm
2002 và nhận bằng khen của Thủ Tướng Chính Phủ về thành tích ñã nâng cao chất
lượng kinh doanh ổn ñịnh, nâng cao chất lượng sản phẩm dịch vụ trong nhiều năm.
Năm 2000, Ngân hàng bắt ñầu hoạt ñộng CVTD theo phương thức trả góp và
hoạt ñộng cho ñến nay.
Nhân sự
Tính ñến 30/09/2010 tổng số lượng cán bộ nhân viên của ACB là 7.140 người,
trong ñó phân loại như sau:
Bảng 2.1. Cơ Cấu Nhân Sự của Ngân Hàng TMCP Á Châu
Theo cấp quản lý
Cán bộ quản lý
Nhân viên

Theo trình ñộ học


Số người

vấn

369
6.771

Số người

Trên ñại học

115

Đại học

6161

Cao ñẳng,trung cấp

792

Lao ñộng phổ thông

72

Nguồn: NHTMCP Á Châu.
* Mạng lưới kênh phân phối
Gồm 188 chi nhánh và phòng giao dịch tại những vùng kinh tế phát triển trên
toàn quốc.
• 5.584 ñại lý chấp nhận thanh toán thẻ của Trung tâm thẻ ACB

• 360 ñại lý chi trả của Trung tâm chuyển tiền nhanh ACB-Western Union
2.1.2. Lĩnh vực hoạt ñộng của ngân hàng ACB
Cũng giống như các ngân hàng khác, Ngân hàng TMCP Á Châu với chức năng
chủ yếu của mình là huy ñộng nguồn vốn trong các thành phần kinh tế và dân cư, ñồng
thời sử dụng nguồn vốn này ñể cho vay.
Có thể nói Ngân hàng TMCP Á Châu là ngân hàng tiên phong tại Việt Nam
trong việc hợp tác với công ty bảo hiểm nhân thọ ñể ñưa ra các sản phẩm liên kết dịch
vụ tư vấn bảo hiểm nhân thọ qua ngân hàng. Đồng thời có kế hoạch giới thiệu và bán
chéo sản phẩm của ngân hàng TMCP Á Châu qua công ty bảo hiểm như các sản phẩm
thẻ tín dụng quốc tế và nội ñịa, thẻ ghi nợ, thanh toán quốc tế, mở tài khoản cá nhân,…

5


- Huy ñộng vốn ngắn, trung và dài hạn theo các hình thức tiền gửi tiết kiệm,
tiền gửi thanh toán, chứng chỉ tiền gửi; tiếp nhận vốn ủy thác ñầu tư; nhận vốn từ các
tổ chức tín dụng trong và ngoài nước; Cho vay ngắn, trung và dài hạn; chiết khấu
thương phiếu, công trái và giấy tờ có giá; ñầu tư vào chứng khoán và các tổ chức kinh
tế.
- Làm dịch vụ thanh toán giữa các khách hàng;
- Kinh doanh ngoại tệ, vàng bạc;
- Thanh toán quốc tế, bao thanh toán;
- Môi giới và ñầu tư chứng khoán; lưu ký, tư vấn tài chính doanh nghiệp và bảo
lãnh phát hành;
- Cung cấp các dịch vụ về ñầu tư, quản lý nợ và khai thác tài sản, cho thuê tài
chính và các dịch vụ ngân hàng khác.
2.2. Sự ra ñời và phát triển của Ngân Hàng Á Châu - PGD Bến Xe Miền Đông
Năm 2006, Ngân hàng ACB ñã áp dụng công nghệ sản phẩm cao trong hệ
thống Ngân hàng cụ thể là: ñưa sản phẩm quyền chọn vàng, quyền chọn mua bán
ngoại tệ. Vì thế, ACB là ngân hàng TMCP duy nhất nhận Bằng khen của Thủ tướng

Chính phủ trong việc ñẩy mạnh ứng dụng phát triển công nghệ thông tin, góp phần vào
sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội và bảo vệ Tổ quốc. Đáp lại sự tin cậy ñó và nhằm
ñáp ứng cho khách hàng ñược tốt hơn ACB ñã không ngừng mở rộng mạng lưới hoạt
ñộng, PGD BXMĐ ñược ra ñời trong hoàn cảnh này vào ngày 04/10/2006.
Hiện nay, tổng số nhân viên của chi nhánh là 20 người:
- Trình ñộ sau ñại học: 1 người nam.
- Trình ñộ ñại học: 19 người, trong ñó 5 nam và 14 nữ, ña số nằm ở ñộ tuổi từ
23 ñến 40.
2.3. Chức năng và nhiệm vụ hoạt ñộng của PGD Bến Xe Miền Đông
* Huy ñộng vốn ngắn, trung và dài hạn theo các hình thức tiền gửi tiết kiệm,
tiền gửi thanh toán, chứng chỉ tiền gửi… của pháp nhân, cá nhân trong nước và nước
ngoài bằng tiền ñồng Việt Nam và ngoại tệ theo qui ñịnh của NHNN và Ngân Hàng Á
Châu. Tiếp nhận vốn ủy thác ñầu tư; nhận vốn từ các tổ chức tín dụng trong và ngoài
nước.

6


* Cho vay ngắn, trung và dài hạn bằng tiền ñồng Việt Nam và ngoại tệ ñối với
các tổ chức kinh tế và cá nhân trên ñịa bàn theo sự ủy nhiệm của Tổng Giám Đốc
Ngân Hàng Á Châu.
* Được phép vay, cho vay các ñịnh chế tài chính trong nước, thực hiện và quản
lý các nghiệp vụ bảo lãnh. Làm dịch vụ thanh toán giữa các khách hàng: Thanh toán
quốc tế, bao thanh toán, nghiệp vụ mua bán, chiết khấu thương phiếu, công trái và
giấy tờ có giá khi ñược Tổng Giám Đốc ủy nhiệm, chấp thuận và theo ñúng qui ñịnh
của NHNN.
* Thực hiện quản lý mua bán ngoại tệ, chi trả kiều hối, chuyển tiền nhanh, thẻ
thanh toán khi có nhu cầu và ñược Tổng Giám Đốc ủy nhiệm, ngân hàng thực hiện
việc mua bán vàng. Đồng thời tổ chức thực hiện việc hạch toán kế toán theo ñúng chế
ñộ của nhà nước, NHNN, và của Ngân hàng Á Châu.

* Cung cấp các dịch vụ về ñầu tư, quản lý nợ, khai thác tài sản, và các dịch vụ
ngân hàng khác.
* Thực hiện chế ñộ bảo mật nghiệp vụ ngân hàng như về số liệu tồn quỹ, thanh
khoản ngân hàng, tài khoản tiền gửi khách hàng….
2.4. Cơ cấu tổ chức của chi nhánh
- Ban giám ñốc
Ban giám ñốc gồm một giám ñốc. Giám ñốc là người ñứng ñầu PGD, ñiều hành
mọi hoạt ñộng của PGD, chịu trách nhiệm trước Tổng giám ñốc và trước pháp luật về
các hoạt ñộng của PGD.
- Các phòng ban
- Ban tín dụng: có chức năng ñưa ra quyết ñịnh cuối cùng về việc cho vay ñối
với các khoản vay và quyết ñịnh hạn mức tín dụng của khách hàng theo quyết ñịnh của
Hội sở.

Hình 2.1: Sơ Đồ Tổ Chức của Phòng Giao Dịch

7


BAN GIÁM ĐỐC

P.HC-TH

BAN TÍN DỤNG

P.KTOAN.VT

P.GDICH.NQ

P.TD&TTQ


TỔ BẢO VỆ, LÁI
XE
TẠP VỤ

: Quan hệ trực tuyến
: Quan hệ chức năng
Nguồn: PGD Bến Xe Miền Đông - Chi nhánh Bình Thạnh.
- Phòng hành chính- tổ chức: tổ chức các mặt về hành chính như: văn thư, hậu
cần, các hoạt ñộng phù trợ về mặt hành chính như lái xe, bảo vệ… và tạo ñiều kiện vật
chất ñể các phòng khác thực hiện nghiệp vụ. Phối hợp với văn phòng hội sở ñể thực
hiện công tác tổ chức, quản lý và phát triển nguồn nhân lực.
- Phòng kế toán- vi tính: có nhiệm vụ quản lý các tài khoản tiền gửi của chi
nhánh tại NHNN ñịa phương và các TCTD khác, nắm tình hình vốn và sử dụng vốn,
quản lý, kiểm tra và hạch toán thu nhập, chi phí cũng như tài khoản của PGD. Bên
cạnh ñó bộ phận kế toán còn thực hiện báo cáo kế toán, thống kê theo ñúng qui ñịnh
của NHNN và Ngân hàng Á Châu.
+ Bộ phận vi tính có nhiệm vụ quản lý mạng vi tính của toàn PGD, bảo mật số
liệu, thông tin trên máy.
- Phòng tín dụng và thanh toán quốc tế: thực hiện các nghiệp vụ cho vay, thẩm
ñịnh và tổ chức theo dõi các khoản cho vay, bên cạnh ñó còn thực hiện các nghiệp vụ
thanh toán.
2.5. Kết quả hoạt ñộng kinh doanh của PGD giai ñoạn ( 2009-2010)
Bảng 2.2. Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh của PGD

8


ĐVT: Triệu ñồng
Chênh lệch

Chỉ tiêu

Năm 2009

Năm 2010
Số tiền

TT(%)

1. Doanh thu

34.591

39.780

5.189

15

2. Chi phí

21.048

23.153

2.105

10

3. LNTT (1-2)


13.543

16.627

3.084

23

4. Thuế

3.792

4.656

864

23

5. LNR (3-4)

9.751

11.971

2.220

23

Nguồn: Phòng kế toán ACB-BXMĐ

Hình 2.2: Kết Quả Kinh Doanh của PGD (2009-2010)
39.78
40

34.591

35
30
23.153

21.048
25
20

11.971

9.751

15
10
5
0
2009

2010
Doanh thu

Chi phí

LNR


Qua bảng số liệu ta thấy doanh thu của PGD không ngừng gia tăng qua các
năm. Cụ thể năm 2009, doanh thu ñạt 34.591 triệu ñồng. Năm 2010 doanh thu ñạt
39.780 triệu ñồng, tăng 5.189 triệu ñồng so với năm 2009, tương ứng với 15%.
Tổng chi phí hoạt ñộng của PGD cũng tăng theo. Năm 2009 chi phí là 21.048
triệu ñồng. Năm 2010 là 23.153 triệu ñồng, tăng 10% so với năm 2009, cụ thể tăng
2.105 triệu ñồng.
Đồng thời với việc gia tăng doanh thu và chi phí, lợi nhuận của PGD cũng ngày
càng cao. Cụ thể, năm 2009 lợi nhuận ñạt 9.751 triệu ñồng. Năm 2010 lợi nhuận ñạt
11.971 triệu ñồng, tăng 23% so với năm 2009.
Như vậy trong 2 năm (2009-2010), tình hình hoạt ñộng của PGD có bước phát

9


triển tốt. Để ñạt ñược kết quả khả quan như trên là do PGD ñã vạch ra chiến lược kinh
doanh ñúng ñắn cộng với sự nỗ lực của tập thể nhân viên trong ngân hàng. Tuy nhiên
trong thời gian tới với tình hình cạnh tranh ngày càng khắc nghiệt của các ngân hàng
nước ngoài cộng với các ngân hàng trong nước ñang cải thiện và không ngừng nâng
cấp về qui mô lẫn chất lượng, ACB nói chung, PGD nói riêng cần phải cố gắng hơn
nữa trong các hoạt ñộng kinh doanh của mình, ñặc biệt là các mặt hoạt ñộng thế mạnh
của ACB ñể lợi nhuận luôn có sự gia tăng không ngừng.
2.6. Cơ cấu dư nợ CVTD phân theo sản phẩm tín dụng
Ngày nay khi nhu cầu về chất lượng cuộc sống con người ngày một tăng cao,
thì việc ña dạng hóa các sản phẩm CVTD là xu thế tất yếu, nâng cao năng lực cạnh
tranh của NHTM. Do ñối tượng CVTD thuộc nhiều lứa tuổi, ngành nghề, mức thu
nhập và mức sống khác nhau, nên nhu cầu vay vốn NH cũng rất phong phú. Hiện nay,
ACB ñang tiến hành cho vay với nhiều gói sản phẩm khác nhau thông qua nghiên cứu
từng nhóm ñối tượng khách hàng cụ thể.
Hình 2.3: Cơ Cấu Dư Nợ CVTD Phân Theo Sản Phẩm Tín Dụng

4%
9%

21%

1%
3%

62%
cho vay mua bất ñộng sản
cho vay du học
cho vay cbcnv

cho vay mua phương tiện vận tải
cho vay tiêu dùng sinh hoạt
cv cá nhân khác

Nguồn: Phòng Tín Dụng - ACB Bến Xe Miền Đông
Qua sơ ñồ ta thấy, cho vay phục vụ tiêu dùng sinh hoạt vẫn chiếm ưu thế trong
tổng dư nợ CVTD. Đây là loại hình truyền thống và quen thuộc nhất ñối với KH, chủ
yếu là nhóm KH trung niên, với hạn mức vừa phải và các tài sản mua sắm không quá
ñắt. Tiếp theo là cho vay phục vụ mua sắm bất ñộng sản, chiếm khoảng 21%. Tỷ lệ
này hiện vẫn ñang tương ñối cao so với các sản phẩm còn lại, có hạn mức lớn và thời
gian tương ñối dài.
ACB cũng ñã hướng ñến nhóm khách hàng là CBCNV, ñây là nhóm khách
hàng tiềm năng do có thu nhập ổn ñịnh, nhu cầu ña dạng và chất lượng cuộc sống

10



tương ñối tốt. Hiện loại hình này chiếm khoảng 10% trong tổng dư nợ CVTD. Các sản
phẩm khác như cho vay du học, mua phương tiện vận tải và cho vay cá nhân khác còn
thấp. Trong thời gian tới, Ngân hàng cần tích cực tiếp thị tới khách hàng, giúp khách
hàng hiểu rõ hơn tính ưu việt từng sản phẩm, từ ñó tạo nền tảng mở rộng CVTD với cơ
cấu hợp lý hơn.

11


CHƯƠNG 3
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

3.1. Cơ sở lý luận
3.1.1. Ngân hàng thương mại
a. Khái niệm
Luật Các Tổ Chức Tín Dụng năm 2010 số 47/2010/QH12 (có hiệu lực thi hành
từ ngày 01/01/2011) ñã ñịnh nghĩa ngân hàng thương mại như sau: “ Ngân Hàng
Thương Mại là một tổ chức tín dụng ñược phép thực hiện toàn bộ hoạt ñộng của Ngân
hàng và các hoạt ñộng khác theo qui ñịnh của luật này nhằm mục tiêu lợi nhuận”.
Trong ñó, hoạt ñộng ngân hàng là hoạt ñộng kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngân hàng
với nội dung thường xuyên là nhận tiền gửi, sử dụng tiền này ñể cấp tín dụng, và cung
ứng các dịch vụ thanh toán”.
b. Chức năng của Ngân hàng thương mại
Chức năng trung gian tài chính: bao gồm trung gian tín dụng và trung gian
thanh toán giữa các doanh nghiệp trong nền kinh tế.
Chức năng tạo tiền: tức là chức năng tạo ra bút tệ góp phần gia tăng khối tiền tệ
cho nền kinh tế.
Chức năng sản xuất: bao gồm việc huy ñộng và sử dụng các nguồn lực ñể tạo ra
sản phẩm và dịch vụ Ngân hàng cung cấp cho nền kinh tế.
c. Các hoạt ñộng chủ yếu của ngân hàng thương mại

Chương III của luật tổ chức tín dụng nêu ra các hoạt ñộng của tổ chức tín dụng,
trong ñó chủ yếu là ngân hàng thương mại, bao gồm:
* Hoạt ñộng huy ñộng vốn.
* Hoạt ñộng tín dụng.
* Hoạt ñộng dịch vụ thanh toán.
* Hoạt ñộng ngân quỹ.


* Các hoạt ñộng khác như góp vốn, mua cổ phần, tham gia thị trường tiền tệ, kinh
doanh ngoại hối, kinh doanh vàng, kinh doanh bất ñộng sản, kinh doanh dịch vụ và
bảo hiểm, nghiệp vụ ủy thác và ñại lý, dịch vụ tư vấn và các dịch vụ khác liên quan
ñến hoạt ñộng ngân hàng.
3.1.2. Khái quát về hoạt ñộng cho vay của NHTM
a. Khái niệm cho vay
Theo Luật Các TCTD năm 2010 số 47/2010/QH12 (có hiệu lực thi hành từ
ngày 01/01/2011) ñịnh nghĩa: “Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo ñó bên cho vay
giao hoặc cam kết giao cho khách hàng một khoản tiền ñể sử dụng vào mục ñích xác
ñịnh trong một thời gian nhất ñịnh theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc
và lãi”.
b. Vai trò của hoạt ñộng cho vay
Tín dụng góp phần thúc ñẩy sản xuất lưu thông hàng hóa phát triển.
Tín dụng góp phần ổn ñịnh tiền tệ, ổn ñịnh giá cả.
Tín dụng góp phần ổn ñịnh ñời sống, tạo công ăn việc làm và ổn ñịnh trật tự
xã hội.
c. Các hình thức cho vay
c.1. Căn cứ vào thời hạn cho vay
- Cho vay ngắn hạn: có thời hạn nhỏ hơn hoặc bằng 1 năm và ñược sử dụng ñể
bù ñắp sự thiếu hụt vốn lưu ñộng của các doanh nghiệp và các nhu cầu chi tiêu ngắn
hạn của cá nhân.
- Cho vay trung hạn: có thời hạn từ 1 năm ñến 5 năm. Sử dụng ñể cho vay vốn

mua sắm tài sản cố ñịnh, cải tiến và ñổi mới kỹ thuật.
- Cho vay dài hạn: là loại cho vay có thời hạn trên 5 năm ñược sử dụng ñể cung
cấp vốn nhằm tài trợ ñầu tư và các dự án ñầu tư.
c.2. Theo mục ñích vay
- Cho vay kinh doanh: là loại tín dụng cấp cho các nhà doanh nghiệp, các chủ
thể kinh doanh ñể tiến hành sản xuất và lưu ñộng hàng hóa.
- Cho vay tiêu dùng: là loại cho vay ñể ñáp ứng nhu cầu tiêu dùng của các cá
nhân như mua sắm nhà cửa, xe cộ…

13


×