Tải bản đầy đủ (.pdf) (142 trang)

KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TM CP PHAN NAM MON TE RO SA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (13.65 MB, 142 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
****************

PHẠM THỊ BÍCH THỦY

KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
TẠI CÔNG TY TM CP PHAN NAM MON TE RO SA

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH KẾ TOÁN

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 07/2011


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
****************

PHẠM THỊ BÍCH THỦY

KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
TẠI CÔNG TY TM CP PHAN NAM MON TE RO SA

Ngành: Kế Toán

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Người hướng dẫn: ThS. Trần Văn Mùa


Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 07/2011


Hội đồng chấm báo cáo thực tập tốt nghiệp khoa Kinh tế, trường Đại Học Nông
Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh xác nhận báo cáo “Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả
kinh doanh tại công ty TM CP Phan Nam Mon Te Ro Sa” do sinh viên: Phạm Thị Bích
Thủy khóa 33, ngành Kế Toán-Tài chính, khoa Kinh Tế, đã bảo vệ thành công trước hội
đồng ngày

Trần Văn Mùa

Người hướng dẫn

Ngày

tháng

Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo

Ngày

tháng

năm 2011

năm 2011

Thư ký hội đồng chấm báo cáo


Ngày

tháng

năm 2011


LỜI CẢM TẠ
Trước tiên, cho em xin gửi lời cảm ơn tới quý thầy cô Trường Đại Học Nông Lâm
Thành Phố Hồ Chí Minh nói chung, quý thầy cô Khoa Kinh Tế nói riêng đã giảng dạy tận
tình trong suốt khoảng thời gian tôi học tập tại trường. Đặc biệt em xin gửi lời cảm ơn sâu
sắc đến thầy Trần Văn Mùa, người đã hướng dẫn, giúp đỡ em hoàn thành tốt đợt thực tập
này.
Cho em xin gởi lời cảm ơn đến Ban Giám Đốc, các phòng ban và đặc biệt là các
chị ở phòng kế toán đã tạo điều kiện thuận lợi và giúp đỡ em trong thời gian thực tập tại
Công ty.
Và thân thương gửi lời cảm ơn đến người thân và bạn bè đã luôn ở bên cạnh, ủng
hộ, động viên, đóng góp ý kiến để giúp em làm tốt luận văn này.
Xin chân thành cảm ơn.


NỘI DUNG TÓM TẮT
PHẠM THỊ BÍCH THỦY, Tháng 07 năm 2011. “Kế toán tiêu thụ và xác định
kết quả kinh doanh tại công ty TM CP Phan Nam Mon Te Ro Sa”.
PHAM THI BICH THUY, July 2010. “ Turnover and determined trading result
accounting at Phan Nam Mon Te Ro Sa Trading Joint Stock company”.
Mục tiêu của đề tài là tìm hiểu tình hình thực tế về kế toán tiêu thụ và xác định kết
quả kinh doanh tại công ty TM CP Phan Nam MonTeRoSa. Nghiên cứu xem xét sự vận
dụng chế độ kế toán trong thực tế và đưa ra nhận xét kiến nghị phù hợp hơn giúp từng
bước hoàn thiện công tác kế toán tại công ty.

Sử dụng phương pháp mô tả để mô tả quy trình kế toán tiêu thụ như doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu hoạt động tài chính, doanh thu khác và các khoản chi
phí như chi phí bán hàng, chi phí quản lí doanh nghiệp, chi phí khác từ đó xác định kết
quả kinh doanh của doanh nghiệp. Thu thập số liệu ở đơn vị thực tập, tham khảo sách, bài
giảng của một số thầy cô. Tham khảo thông tư, chế độ, quy định về tổ chức kế toán.
Khóa luận gồm 5 chương trong đó kết quả nghiên cứu được trình bày ở chương 4,
bao gồm:
-

Mô tả quy trình, đặc điểm.

-

Hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh của hoạt động doanh thu và xác định
kết quả kinh doanh tại công ty.

-

Đưa ra nhận xét và kiến nghị để từng bước hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ
và xác định kết quả kinh doanh tại công ty.


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................................................ vii
DANH MỤC CÁC HÌNH ............................................................................................................ viii
DANH MỤC PHỤ LỤC................................................................................................................. ix
CHƯƠNG 1. MỞ ĐẦU ................................................................................................................... 1
1.1. Đặt vấn đề ............................................................................................................................. 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................................. 2
1.3. Phạm vi nghiên cứu .............................................................................................................. 2

1.4. Cấu trúc khoá luận ................................................................................................................ 2
CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CP TM PHAN NAM MON TE RO SA .................. 4
2.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty ........................................................................ 4
2.1.1. Tên gọi, lịch sử .............................................................................................................. 4
2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển ................................................................................. 5
2.2. Chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu mặt hàng sản xuất kinh doanh .............................................. 6
2.2.1. Chức năng ...................................................................................................................... 6
2.2.2. Nhiệm vụ ....................................................................................................................... 7
2.2.3. Cơ cấu mặt hàng sản xuất kinh doanh ........................................................................... 7
2.2.4. Các kênh phân phối của Monte ..................................................................................... 7
2.2.5. Các sản phẩm kem Monterosa của công ty ................................................................... 8
2.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý ............................................................................................ 9
2.3.1. Tổ chức bộ máy ........................................................................................................... 11
2.3.2. Tổ chức bộ máy kế toán: ............................................................................................. 14
2.3.3. Hình thức kế toán tiến hành tại công ty ....................................................................... 15
2.3.4. Trình tự ghi sổ ............................................................................................................. 15
2.3.5. Chính sách kế toán tại công ty ..................................................................................... 16
2.3.6. Tổ chức trang bị các công nghệ phục vụ kế toán ........................................................ 16
CHƯƠNG 3. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................... 17
3.1. Cơ sở lí luận........................................................................................................................ 17
3.1.1. Khái niệm doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh.................................... 17
3.1.2. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ....................................................... 18
v


3.1.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ........................................................................ 20
3.1.4. Kế toán giá vốn hàng bán ............................................................................................ 21
3.1.5. Kế toán chi phí bán hàng ............................................................................................. 22
3.1.6. Kế toán chi phí quản lí doanh nghiệp .......................................................................... 23
3.1.7. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính ....................... 25

3.1.8. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác ........................................................................ 27
3.1.9. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành............................................... 29
3.1.10. Kế toán xác định kết quả kinh doanh ........................................................................ 30
3.2. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................................... 31
CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ...................................................... 32
4.1. Đặc điểm hoạt động của công ty CP TM Phan Nam Mon te ro sa .................................... 32
4.2. Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty CP TM Phan Nam Mon te ro
sa ................................................................................................................................................ 32
4.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng ........................................................................................ 32
4.2.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ......................................................................... 36
4.2.3. Kế toán giá vốn hàng bán ............................................................................................ 41
4.2.4. Kế toán chi phí bán hàng ............................................................................................. 45
4.2.5. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp ......................................................................... 48
4.2.6. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và kế toán chi phí hoạt động tài chính ........... 50
4.2.7. Kế toán thu nhập khác và kế toán chi phí khác ........................................................... 52
4.2.8. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành............................................... 54
4.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh ................................................................................. 56
CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................. 59
5.1. Kết luận............................................................................................................................... 59
5.1.1. Tình hình hoạt động, cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty .............................. 59
5.1.2. Tình hình hoạt động, cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán tại công ty ................................ 60
5.1.3. Tình hình công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty .......................... 61
5.2. Kiến nghị ............................................................................................................................ 62
5.2.1. Tình hình hoạt động, cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty .............................. 62
5.2.2. Tình hình hoạt động, cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán tại công ty ................................ 62
5.2.3. Tình hình công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty .......................... 63
vi


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT


CKTM

Chiết khấu thương mại

CP

Chi phí

CPBH

Chi phí bán hàng

DT

Doanh thu

DN

Doanh nghiệp

GTGT

Giá trị gia tăng

GVHB

Giá vốn hàng bán




Giám đốc

HĐKD

Hoạt động kinh doanh

HĐKT

Hợp đồng kinh tế

HĐTC

Hoạt động tài chính

HĐBH

Hóa đơn bán hàng

KH

Khách hàng

KQKD

Kết quả kinh doanh

PC

Phiếu chi


QLDN

Quản lí doanh nghiệp

SXKD

Sản xuất kinh doanh

SC

Sổ cái

SCT

Sổ chi tiết

SP

Sản phẩm

TSCĐ

Tài sản cố định

TK

Tài khoản

vii



DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1. Sơ Đồ Kênh Phân Phối của Monterosa. ............................................................... 7
Hình 2.2. Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Quản Lý ........................................................................ 9
Hình 2.3. Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Kế Toán ...................................................................... 13
Hình 2.4. Hình Thức Kế Toán Nhật Ký Chung ................................................................ 15
Hình 3.1. Sơ Đồ Hạch Toán Tổng Quát Doanh Thu Bán Hàng ......................................... 20
Hình 3.2. Sơ Đồ Hạch Toán Tổng Quát Hàng Bán Bị Trả Lại, Giảm Giá Hàng Bán, Chiết
Khấu Thương Mại .............................................................................................................. 21
Hình 3.3. Sơ Đồ Hạch Toán Tổng Quát Giá Vốn Hàng Bán ............................................. 22
Hình 3.4. Sơ Đồ Hạch Toán Tổng Quát Chi Phí Bán Hàng ............................................... 23
Hình 3.5. Sơ Đồ Hạch Toán Tổng Quát Chi Phí QLDN .................................................... 24
Hình 3.6. Sơ Đồ Hạch Toán Doanh Thu Hoạt Động Tài Chính ........................................ 26
Hình 3.7. Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Hoạt Động Tài Chính .............................................. 27
Hình 3.8. Sơ Đồ Hạch Toán Thu Nhập Khác ..................................................................... 28
Hình 3.9. Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Khác ......................................................................... 29
Hình 3.10. Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Thuế TNDN Hiện Hành ........................................ 30
Hình 3.11. Sơ Đồ Hạch Toán KQKD ................................................................................. 31
Hình 4.1 Quy Trình Bán Hàng Tại Công Ty ...................................................................... 33
Hình 4.2 Hóa Đơn Bán Hàng Số 011689 ........................................................................... 34
Hình 4.3 Hóa Đơn Bán Hàng số 011687 ............................................................................ 35
Hình 4.4 Hóa Đơn Bán Hàng Số 011693 ........................................................................... 36
Hình 4.5 Hóa Đơn Bán Hàng số 013052 ........................................................................... 38
Hình 4.6 Hóa Đơn Bán Hàng Số 013208 .......................................................................... 39
Hình 4.7 Phiếu Xuất Kho Số 0024 ..................................................................................... 42
Hình 4.8 Phiếu Xuất Kho Số 0029 ..................................................................................... 43
Hình 4.9 Phiếu Xuất Kho Số 0019 .................................................................................... 44
Hình 4.10 Quy Trình Luân Chuyển Chứng Từ Của Chi Phí Bán Hàng ............................ 46
viii



DANH MỤC PHỤ LỤC
Phụ lục 1

Bộ Chứng từ doanh thu bán hàng

Phụ lục 2

Bộ Chứng từ chiết khấu thương mại

Phụ lục 3

Bộ Chứng từ hàng bán bị trả lại

Phụ lục 4

Bộ Chứng từ giá vốn hàng bán

Phụ lục 5

Bộ Chứng từ chi phí bán hàng

Phụ lục 6

Bộ Chứng từ chi phí quản lí doanh nghiệp

Phụ lục 7

Bộ Chứng từ doanh thu hoạt động tài chính


Phụ lục 8

Bộ Chứng từ chi phí hoạt động tài chính

Phụ lục 9

Bộ Chứng từ thu nhập khác

Phụ lục 10 Bộ Chứng từ chi phí khác
Phụ lục 11 Bộ Chứng Từ Xác Định kết Quả Kinh Doanh

ix


CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU

1.1. Đặt vấn đề
Hiện nay Việt Nam đang trong quá trình xây dựng nền kinh tế thị trường theo định
hướng xã hội chủ nghĩa có sự quản lí của nhà nước, trong quá trình xây dựng và phát
triển nền kinh tế thì sự cạnh tranh gay gắt của các doanh nghiệp trong và ngoài nước là
một tất yếu. Đặc biệt khi nước ta đã là thành viên của tổ chức thương mại thế giới thì bản
thân các doanh nghiệp, cho dù là doanh nghiệp hoạt động dưới dạng nhà nước, tư nhân,
cổ phần hay trách nhiệm hữu hạn cũng phải biết mình biết ta, tức là nhận định được các
điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức của doanh nghiệp để tự khẳng định bản thân và
phải biết cách biến thách thức thành cơ hội cho doanh nghiệp để tồn tại và phát triển
trong thời kì mở cửa hội nhập quốc tế.
“Thị trường là chiến trường của thời bình, một chiến trường đòi hỏi sự thông minh,
hiểu biết hơn là ý chí quật cường”. Vì thế mỗi doanh nghiệp đều phải tính toán, linh hoạt

đề ra phương án hoạt động sản xuất kinh doanh tối ưu nhằm mục đích tăng doanh thu
giảm chi phí để đạt được mức giá thành thấp, hợp lí nhưng vẫn đảm bảo chất lượng, mẫu
mã sản phẩm nhằm đáp ứng nhu cầu thị trường và đáp ứng mục đích cuối cùng của doanh
nghiệp là lợi nhuận tối đa trong kinh doanh để mở rộng và tái đầu tư trong doanh nghiệp.
Để đạt được mục đích đó thì sự đóng góp của bộ phận kế toán rất quan trọng đặc
biệt là kế toán xác định doanh thu và kết quả kinh doanh vì công tác hạch toán doanh thuchi phí có hệ thống, đúng nguyên tắc và đúng chuẩn mực kế toán sẽ cung cấp thông tin
cho các nhà quản trị để có các biện pháp thích hợp trong việc đề ra các biện pháp nâng
cao lợi nhuận cho doanh nghiệp. Chính xuất phát từ các vấn đề trên mà em chọn đề tài:
1


“ Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty CP TM Phan Nam
Monterosa”.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu kế toán hạch toán “Doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
của công ty CP TM Phan Nam Monterosa ” nhằm:
- Tìm hiểu, mô tả, phân tích cách hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh tại doanh nghiệp. Từ đó đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp đồng
thời đưa ra một số ý kiến góp phần từng bước hoàn thiện công tác kế toán tại DN.
- Ngoài ra, đây cũng là cơ hội để gắn kết kiến thức đã học với thực tiễn để củng cố
thêm kiến thức và học hỏi kinh nghiệm làm việc sau khi ra trường.
1.3. Phạm vi nghiên cứu
- Về phạm vi không gian: Công ty CP TM Phan Nam Monterosa tại 160/14 Cống
Quỳnh, Q.1, TP.HCM
- Về phạm vi thời gian: Khoá luận được nghiên cứu từ tháng 25/2/2011 đến tháng
25/5/2011
- Về phạm vi tài liệu: Thông tin sổ sách kế toán tại Công ty CP TM Phan Nam
Monterosa.
1.4. Cấu trúc khoá luận
Chương 1: Mở đầu

• Nêu lý do chọn đề tài
• Phạm vi nghiên cứu
• Mục tiêu nghiên cứu và sơ lược cấu trúc của khoá luận
Chương 2: Tổng quan về công ty
Giới thiệu tổng quan về công ty CP TM Phan Nam Moterosa gồm lịch sử hình
thành và phát triển, cơ cấu tổ chức bộ máy quản lí và bộ máy kế toán của công ty cũng
như các vấn đề khác liên quan đến công ty.

2


Chương 3: Nội dung và phương pháp nghiên cứu
• Trình bày những khái niệm, tài khoản áp dụng và phương pháp hạch toán
của kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh.
• Trình bày phương pháp nghiên cứu để thực hiện khoá luận.
Chương 4: Kết quả và thảo luận
Mô tả cách hạch toán về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty
CP TM Phan Nam Monterosa. Từ đó đưa ra những nhận xét, đề nghị nhằm từng bước
hoàn thiện công tác kế toán này.
Chương 5: Kết luận và đề nghị
Nêu nhận xét và đưa ra một số đề nghị về công tác doanh thu và xác định kết quả
kinh doanh tại công ty.

3


CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CP TM PHAN NAM
MON TE RO SA


2.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty
2.1.1. Tên gọi, lịch sử
- Tên giao dịch: CÔNG TY CP TM PHAN NAM MONTEROSA
- Tên tiếng Anh: PHAN NAM MONTEROSA TRADING JOINT STOCK COMPANY
- Tên viết tắt: MONTEROSA JSCO
- Mã số thuế: 0300915907
- Tài khoản số: 2001485109490 (tại Eximbank)
- Email:
- Website: monterosa.com.vn
- Trụ sở VP chính : Số 160/14 Cống Quỳnh,Q1, TPHCM
Điện thoại : 08.39205047 – 08.39205048
Fax :

08.38361027

- Nhà máy SX: 1B lô 133 KCN Sóng Thần 1, Bình Dương
Điện thoại : 0650737591
Fax :

0650737590

- Vốn điều lệ: 58.000.000.000đ (do 03 thành viên góp vốn)
Trong đó Hiện kim: 58.000.000.000
- Hệ thống chi nhánh:
+ Hà Nội: 16 Ngõ 81 Láng Hạ, Q. Ba Đình, Hà Nội
Điện thoại : 04.37150222
4


Fax :


04.37150234

+ Nha Trang: 22 Mê Linh, Phước Tiến, Nha Trang, K.Hòa
Điện thoại : 058.3873541
Fax :

058.3870814

+ Đà Nẵng : 62 Nguyễn Chí Thanh, Q. Hải Châu, Đà Nẵng
Điện thoại/Fax : 0511825411
+ Cần Thơ : 44 Lý Tự Trọng, P. An Cư, TP Cần Thơ
Điện thoại : 0710.3733899
Fax :

0710.3825811

- Lĩnh vực kinh doanh :
+ Sản xuất kem ăn, Sản xuất và mua bán các loại bánh ngọt, sản xuất và mua bán
bột giải khát trái cây, sản xuất và mua bán các sản phẩm từ sữa, sản xuất và mua bán lương
thực - thực phẩm, sản xuất cà phê bột, cà phê hoà tan
+ Mua bán kem ăn, máy móc và thiết bị, nguyên liệu và hương liệu làm kem, đồ
uống có cồn, mua bán nước khoáng, kinh doanh nhà hàng.
2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển
Những năm đầu của thời kỳ đổi mới đất nước, trong điều kiện nền kinh tế đang
chuyển mình và hòa nhập vào nền kinh tế thế giới cũng như khu vực, cuộc sống người dân
ngày càng phát triển kéo theo nhu cầu ăn uống ngày càng cao hơn. Nhận thức được nhu
cầu này công ty TNHH thương mại Phan Nam ra đời ngày 18/07/1995 theo quyết định số:
052447 do sở kế hoạch và đầu tư TPHCM cấp. Trải qua một thời gian dài hình thành và
phát triển, công ty ngày càng mở rộng quy mô sản xuất và thị trường tiêu thụ. Do đó công

ty đã cổ phần hóa và sát nhập với công ty Cổ phần SX - TM Nguyễn Nam thành một với
tên mới là Công Ty Cổ Phần Thương Mại Phan Nam Monterosa theo quyết định số :
4103006085 do sở kế hoạch và đầu tư TPHCM cấp 12/02/2007. Mang một hình thái mới,
đánh dấu một bước ngoặc cho sự phát triển mạnh mẽ của công ty. Đây là một chủ trương
đúng đắn đáp ứng được nhu cầu của người dân và bắt kịp với sự phát triển của đất nước.

5


Năm 1995, nhãn hiệu kem Monterosa đã bắt đầu xuất hiện trên thị trường. Qua 10
năm thương hiệu Monte Rosa đã đứng vững trên thị trường nội địa và đã hình thành nên
một hệ thống quản lý kem tại khắp các sân bay, siêu thị và nhiều điạ điểm khác trên địa
bàn TP.HCM.
Năm 1995 với số vốn điều lệ 8 tỉ đồng, đến năm 2000 tăng lên 14 tỉ đồng và đến
năm 2006 số vốn là 32 tỉ đồng và hiện nay vốn điều lệ là 58 tỉ đồng . Công ty đầu tư dây
chuyền công nghệ sản xuất kem Ý với công xuất 5 tấn/ngày. Đồng thời đầu tư nâng cấp
xưởng theo hệ thống quản lý ISO 14000, 9001:2000 và HACCP. Hiện tại Công ty đang
đầu tư nhiều hệ thống kho trữ lạnh đông để đáp ứng nhu cầu sản xuất ngày càng tăng.
Trải qua 16 năm hình thành và phát triển với định hướng kinh doanh mang đến cho
người tiêu dùng Việt Nam một hương vị kem Ý theo đúng chuẩn mực Châu Âu và thế
giới. Hơn 10 năm qua, chất lượng sản phẩm tuyệt vời của Monterosa đã tạo niềm tin từ
người tiêu dùng và đối tác. Với công nghệ sản phẩm kem ý rất hiện đại với nguồn nguyên
liệu cao cấp được nhập khẩu tạo nên chất lượng sản phẩm luôn ổn định, thơm ngon và an
toàn, vệ sinh luôn được đảm bảo trong từng đơn vị sản phẩm. Nhờ sự tận tình với công
việc của tất cả các thành viên đặc biệt là lãnh đạo tài giỏi của Ban giám đốc đã đưa Công
ty ngày một đi lên và có một chỗ đứng vững chắc trên thị trường. Đến nay hệ thống phân
phối kem cao cấp Monterosa đã phủ rộng khắp TPHCM, Hà Nội, Nha Trang, Đà Nẵng,
Cần Thơ. Công ty nổ lực phấn đấu từng ngày để Monterosa trở thành thương hiệu kem
hàng đầu được ưa chuộng nhất tại Việt Nam.
2.2. Chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu mặt hàng sản xuất kinh doanh

2.2.1. Chức năng
Công ty chuyên cung cấp các loại kem cao cấp, lương thực, thực phẩm, các loại
bánh ngọt và sản phẩm từ sữa, nước uống tinh khiết đóng chai, cà phê bột, cà phê hòa
tan...mua bán, ký gởi hàng hóa, kinh doanh nhà hàng.

6


2.2.2. Nhiệm vụ
- Sản xuất kinh doanh các ngành nghề ghi trong giấy phép kinh doanh. Bảo vệ và phát
triển nguồn vốn chủ sở hữu, củng cố và xây dựng công ty ngày càng phát triển và bền
vững.
- Xây dựng đội ngũ nhân viên tài năng và giàu kinh nghiệm. Phát huy sự năng động và nổ
lực của CB- CNV trong công việc. Mở rộng thị trường trong nước và nước ngoài, luôn tạo
được sự uy tín với khách hàng.
- Nộp thuế và thực hiện nghiêm túc các quy định của nhà nước.
- Ưu tiên sử dụng lao động trong nước, đảm bảo lợi ích và quyền lợi của người lao động.
2.2.3. Cơ cấu mặt hàng sản xuất kinh doanh
Các mặt hàng sản xuất kinh doanh của công ty tương đối đa dạng và phong phú. Công
ty đã sản xuất các mặt hàng sau:
- Sản xuất kem ăn (chủ yếu)
- Sản xuất cà phê bột, cà phê hòa tan, kẹo.
- Sản xuất mua bán lương thực thực phẩm chế biến.
- Mua bán nguyên liệu và phụ liệu làm kem.
- Kinh doanh nhà hàng.
2.2.4. Các kênh phân phối của Monte
- Các sản phẩm kem Monte Rosa sẽ được chuyển từ nhà máy sản xuất đến kho công ty
Phan Nam. Từ đó Phan Nam sẽ phân phối sản phẩm đến người tiêu dùng thông qua các
kênh phân phối.
Hình 2.1. Sơ Đồ Kênh Phân Phối của Monterosa.

Nhà máy

Công Ty Phan Nam

Kênh lẻ

Kênh siêu thị

Kênh Horeca
7

Kênh cửa hàng


 Tại TPHCM:
• Kênh lẻ (350 điểm) bao gồm các khách hàng trải dài khắp các quận trong
thành phố từ Q1 đến Q11 và các Q. Tân Bình,Tân Phú, Bình Thạnh, Bình Chánh, Phú
Nhuận, Gò Vấp, Bình Tân...
• Kênh siêu thị (50 điểm) bao gồm: Co.op mart, BigC,
• Kênh Horeca (450 điểm) Horeca là viết tắt của Hotel, Restaurants, cafe’s,
đây là kênh phân phối chủ yếu cung cấp kem cho các nhà hàng, khách sạn và quán cà phê.


Khối cửa hàng (10 điểm) đây là hệ thống các cửa hàng trực thuộc Cty được

đặt chủ yếu tại các hệ thống siêu thị.
 Tại chi nhánh:
• Hà nội có khoảng 50 điểm bán bao gồm các siêu thị và tạp hóa.
• Đà Nẵng có khoảng 20 điểm.
• Nha Trang có khoảng 25 điểm.

• Cần Thơ có khoảng 15 điểm.
2.2.5. Các sản phẩm kem Monterosa của công ty
Để đa dạng hóa sản phẩm, không nhàm chán trong phong cách thưởng thức, công ty
đã cố gắng làm thỏa mãn thị hiếu của người tiêu dùng. Tùy vào nhu cầu của người tiêu
dùng mà công ty có các dòng sản phẩm kem khác nhau:
 Phân theo phân khúc thị trường: công ty có hai dòng sản phẩm sau


Monterosa: đây là dòng SP cao cấp, nguyên liệu chủ yếu là nhập từ nước ngoài
gồm các loại thể tích

 Hộp 125ml và 350ml:chủ yếu cung cấp cho kênh siêu thị.
 Hộp 2.500ml: chủ yếu cung cấp cho kênh Horeca.
 Monterico: đây cũng là dòng sản phẩm cao cấp, nhưng nguyên liệu được sử dụng
chủ yếu là từ nguồn trái cây tươi của vùng nhiệt đới trong nước:
 Hộp 100ml, 450ml, 1000ml:chủ yếu cung cấp cho kênh bán lẻ.
 Hộp 2500ml: chủ yếu phân phối cho Horeca
 Phân loại theo thị hiếu khách hàng: có các dòng SP
8


 Kem sữa :gồm các mùi vị vani, socola, vani socola, chip hạnh nhân
 Kem sữa trái cây: kem dưa, kem cam, kem sầu riêng, kem đậu xanh
 Kem thảo dược: kem trà xanh chiết xuất từ lá trà xanh.
2.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý
Hình 2.2. Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Quản Lý
CHỦ TỊCH HỘI
ĐỒNG QUẢN TRỊ
BAN KIỂM
SOÁT

TỔNG GIÁM
ĐỐC

VĂN PHÒNG

PHÒNG
HC - NS

PHÒNG KINH
DOANH

NHÀ MÁY

PHÒNG
MARKETING

9

CHI NHÁNH

PHÒNG
KẾ TOÁN

PHÒNG
VẬT TƯ


CHỦ TỊCH HỘI
ĐỒNG QUẢN TRỊ
BAN KIỂM

SOÁT
TỔNG GIÁM
ĐỐC

VĂN PHÒNG

NHÀ MÁY

CHI NHÁNH

GIÁM ĐỐC
NHÀ MÁY

BỘ PHẬN
HC - NS

BỘ PHẬN KẾ
HOẠCH

BỘ PHẬN
QC – R&D

BỘ PHẬN
SẢN XUẤT

BỘ PHẬN
BT - GN

CHỦ TỊCH HỘI
ĐỒNG QUẢN TRỊ

BAN KIỂM
SOÁT
TỔNG GIÁM
ĐỐC

VĂN PHÒNG

HÀ NỘI

NHÀ MÁY

ĐÀ NẴNG

CHI NHÁNH

NHA TRANG

10

CẦN THƠ


2.3.1. Tổ chức bộ máy
- Hội đồng quản trị: Là những người góp vốn trực tiếp từ lúc hình thành Công ty và trong
quá trình hoạt động của Công ty. Người có phần trăm cổ phần nhiều nhất sẽ đảm nhiệm vai
trò Chủ tịch Hội đồng quản trị. Số tiền góp vào của mỗi thành viên sẽ nhiều thêm nếu
Công ty làm ăn có lãi và ngược lại. Lợi nhuận mỗi thành viên sẽ được chia theo tỷ lệ góp
vốn. Có quyền hạn cao nhất trong việc quản lý, điều hành hoạt động công ty, đưa ra các
chiến lược kinh doanh, tiến hành thực hiện và giám sát chặt chẽ các hoạt động của Công
ty.

- Tổng giám đốc: Là một thành viên của Hội đồng Quản trị, là người đại diện và chịu
trách nhiệm trước cơ quan pháp luật về tất cả mọi hoạt động kinh doanh của công ty. Là
người thực hiện các Nghị quyết của Hội đồng quản trị và Đại hội đồng cổ đông thông qua,
quyết định tất cả các vấn đề không cần phải có quyết định của Hội đồng quản trị.
- Ban kiểm soát: Là những người được hội đồng quản trị bầu ra để kiểm tra, giám sát mọi
hoạt động của công ty.
- Phòng HCNS: Có nhiệm vụ tuyển dụng, đào tạo, thực hiện các chính sách, Lao động tiền lương cho CBCNV trong Công ty theo đúng pháp lệnh của Nhà nước, tham mưu cho
Giám đốc về công tác Hành chính, nghiệp vụ văn phòng, theo dõi, kiểm tra việc chấp hành
quy chế làm việc và nội quy của Công ty, đảm bảo hệ thống thông tin liên lạc của Cty với
bên ngoài và trong nội bộ.
- Phòng kế toán: Giữ vai trò cực kỳ quan trọng trong việc quản lý và kiểm soát tài chính
của công ty. Có chức năng theo dõi và ghi chép, tính toán, phản ánh số liệu hiện có, tình
hình sử dụng vốn, tình hình thanh toán công nợ của Công ty theo nguyên tắc tuân thủ các
Thông tư, chỉ thị, quyết định do Nhà nước ban hành. Phòng kế toán phải có nhiệm vụ tổng
hợp số liệu và lập báo cáo tài chính từng kỳ nộp cho ban lãnh đạo Công ty và cơ quan chức
năng xem xét để biết được tình hình hoạt động của Công ty cũng như việc thực hiện nghĩa
vụ đối với Nhà nước.
- Phòng kinh doanh: Thực hiện chức năng quản lý về kế hoạch kinh doanh, ký kết hợp
đồng, theo dõi tình hình tiêu thụ sản phẩm của Công ty cũng như nhận các đơn đặt hàng
11


của các đối tác, khách hàng . Phòng kinh doanh có nhiệm vụ lập kế hoạch triển khai các
hoạt động và các chương trình chiến lược của Phòng Marketing đề xuất, xây dựng và thiết
lập mối quan hệ với các đối tác khách hàng của Công ty.
- Phòng Maketing: là cầu nối giữa doanh nghiệp và người tiêu dùng. Đưa thông tin về sản
phẩm của Công ty đến người tiêu dùng. Thực hiện chức năng nghiên cứu thị trường, năm
bắt tình hình giá cả cũng như nhu cầu, thị hiếu của người tiêu dùng, lập kế hoạch, đề ra các
chiến lược kinh doanh và việc tung ra các sản phẩm mới của Cty.
 BP Nhà máy có các phòng ban trực thuộc có nhiệm vụ sau:

- Bộ phận Hành chính – Nhân sự: Có nhiệm vụ tuyển dụng nhân sự, kiểm tra việc chấp
hành quy chế làm việc và nội quy của Công ty và Nhà máy đảm bảo đúng chế độ chính
sách lao động - tiền lương cho CBCNV Nhà máy
- Phòng kế hoạch: Có trách nhiệm thu thập đơn hàng và lên kế hoạch sản xuất. Xây dựng
kế hoạch dự trữ nguyên vật liệu để đảm bảo cho sản xuất đúng và kịp thời với kế hoạch đã
đề ra.
- Phòng QC- R&D: Nghiên cứu và phát triển các mẩu sản phẩm mới. Không ngừng thay
đổi mẫu mã và chất lượng hàng hóa. Kiểm tra chất lượng sản phẩm đầu ra cũng như
nguyên vật liệu đầu vào.
- Bộ phận sản xuất: Sản xuất sản phẩm đúng kế hoạch, đảm bảo chất lượng và vệ sinh an
toàn thực phẩm.
- Bộ phận Bảo trì – Giao nhận: phục vụ cho công việc sản xuất tại nhà máy như bảo trì,
sửa chữa cơ sở hạ tầng, máy móc thiết bị. Vận chuyển, giao nhận hàng hóa đảm bảo đúng
và đủ theo đơn hàng

12


Hình 2.3. Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Kế Toán
KT công nợ phải
trả

KT công nợ phải

thu

KT điểm bán

KẾ TOÁN
TRƯỞNG


KT bán hang và
hóa đơn

KẾ TOÁN
TỔNG HỢP

KT kho

KT quản lý chi
nhánh

Thủ quỹ

13


2.3.2. Tổ chức bộ máy kế toán:
- Kế toán trưởng: là người điều hành mọi hoạt động trong phòng kế toán. Theo dõi tất cả
mọi sổ sách, chứng từ nhập xuất cùng các chứng từ tiền vay, tiền gởi ngân hàng.... Tổ chức
phổ biến và hướng dẫn thi hành kịp thời các chế độ, thể chế tài chính, kế toán do nhà nước
quy định. Thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ, xây dựng đội ngũ cán
bộ, nhân viên kế toán trong đơn vị. Có quyền yêu cầu tất cả các bộ phận trong doanh
nghiệp cung cấp đầy đủ, kịp thời những tài liệu cần thiết cho công việc kế toán và kiểm tra
của kế toán trưởng. Các báo cáo kế toán thống kê, các hợp đồng kinh tế, các chứng từ tính
dụng, các tài liệu liên quan đến việc thanh toán, trả lương, thu chi tiền mặt… đều phải có
chữ ký của Kế toán trưởng mới có giá trị pháp lý.
- Kế toán tổng hợp: Tổ chức ghi chép, phản ánh xác định lỗ, lãi, các khoản thanh toán với
ngân sách Nhà nước, theo dõi số lượng thành phẩm nhập kho, ghi chép sổ cái, lập bảng cân
đối kế toán và các báo cáo, kiểm tra xác định độ chính xác , trung thực của báo cáo trước

khi trình báo cáo ký duyệt Giúp kế toán trưởng làm báo cáo hoạt động kinh tế, dự thảo các
văn bản về công tác kế toán trình giám đốc ban hành, áp dụng trong công ty như: Qui định
về việc luân chuyển chứng từ, phân công lập báo cáo…
- Kế toán công nợ phải thu: Ghi chép và phản ánh và theo dõi kịp thời chặt chẽ các
khoản nợ phải thu phát sinh trong kinh doanh theo từng đối tượng, từng khoản thanh toán
theo thời gian. Thực hiện giám sát và phải có biện pháp đôn đốc việc chi trả và thu hồi kịp
thời các khoản phải thu đúng thời hạn.
- Kế toán công nợ phải trả: theo dõi công nợ công ty đối với khách hàng, đốc thúc trả nợ
đúng kỳ hạn để tránh bị phạt do vi phạm hợp đồng.
- Kế toán theo dõi điểm bán: theo dõi doanh thu của công ty theo quầy ăn uống ở siêu thị,
cửa hàng.
- Kế toán bán hàng và theo dõi việc xuất hóa đơn: theo dõi bảng kê khách hàng có hóa
đơn và không có hóa đơn để xuất hóa đơn bán hàng đúng quy định.

14


- Kế toán quản lý 4 chi nhánh: phụ trách 4 chi nhánh về doanh thu, chi phí báo cáo kịp
thời về công ty để có chiến lược kinh doanh phù hợp.
- Kế toán kho: nhận các đơn hàng được phòng kinh doanh, xuất kho đúng quy định. Phải
đảm bảo số liệu thực tế ở kho khớp đúng với sổ sách.
- Thủ quỷ: đảm bảo an toàn tiền mặt tại công ty, thu chi tiền mặt chính xác, giấy tờ hợp lệ.
2.3.3. Hình thức kế toán tiến hành tại công ty
Công ty đang áp dụng hình thức kế toán “nhật ký chung”, các loại sổ công ty đang áp
dụng gồm: sổ nhật ký chung, sổ nhật ký thu tiền, sổ nhật ký chi tiền, sổ nhật ký mua hàng,
sổ cái tài khoản, các sổ thẻ kế toán chi tiết
Hình 2.4. Hình Thức Kế Toán Nhật Ký Chung
Chứng từ gốc

Sổ nhật ký

đặc biệt

Ghi hằng ngày
Ghi cuối kỳ
Đối chiếu

Sổ nhật ký
chung

Sổ thẻ kế hoạch
chi tiết

Sổ cái

Bảng tổng hợp
chi tiết

Bảng cân
đối số
phát sinh

Báo cáo
tài chính

2.3.4. Trình tự ghi sổ
Hằng ngày căn cứ vào chứng từ gốc hợp pháp, hợp lệ được dùng làm căn cứ ghi sổ,
trước hết ghi nghiệp vụ kinh tế phát sinh, sau đó ghi vào sổ nhật ký chung, căn cứ trên số
liệu đã được ghi vào sổ nhật ký chung để ghi vào sổ cái theo các tài khoản kế toán chi tiết
15



×