Tải bản đầy đủ (.pdf) (141 trang)

KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH HÒA HIỆP THỊ XÃ DĨ AN TỈNH BÌNH DƯƠNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.56 MB, 141 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.HỒ CHÍ MINH
*************

PHẠM NGỌC HẬU

KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH HÒA HIỆP
THỊ XÃ DĨ AN TỈNH BÌNH DƯƠNG

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH KẾ TOÁN

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 07/2011
i


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.HỒ CHÍ MINH
*************

PHẠM NGỌC HẬU

KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH HÒA HIỆP
THỊ XÃ DĨ AN TỈNH BÌNH DƯƠNG

Ngành: Kế Toán

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC



Người hướng dẫn: ThS. NGUYỄN Ý NGUYÊN HÂN

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 07/2011
i


Hội đồng chấm báo cáo khóa luận tốt nghiệp đại học khoa Kinh Tế, trường Đại
Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh xác nhận khóa luận “Kế Toán Chi Phí Sản
Xuất và Tính Giá Thành Sản Phẩm tại Công Ty TNHH Hòa Hiệp Thị Xã Dĩ An, Tỉnh
Bình Dương” do Phạm Ngọc Hậu, sinh viên khóa 33, ngành kế toán, đã bảo vệ thành
công trước hội đồng vào ngày

Nguyễn Ý Nguyên Hân
Người hướng dẫn,

Ngày

tháng

Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo

Ngày

tháng

năm

Thư ký hội đồng chấm báo cáo


năm

Ngày

ii

tháng

năm


LỜI CẢM TẠ

Đầu tiên, con xin cảm ơn cha mẹ đã sinh thành và nuôi dưỡng con khôn lớn, đã
động viên và cổ vũ tinh thần con trong suốt thời gian qua.
Em xin cảm ơn quý thầy cô trường đại học Nông Lâm Thành phố Hồ Chí Minh
đã truyền đạt cho em những kiến thức bổ ích trong suốt quá trình học. Và em cũng xin
chân thành cảm ơn cô Nguyễn Ý Nguyên Hân – giảng viên bộ môn kế toán tài chính –
đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ em trong suốt quá trình viết khóa luận tốt nghiệp.
Xin cảm ơn cô Xuân Nga – giám đốc công ty TNHH Hòa Hiệp – đã tạo điều
kiện cho em học hỏi kinh nghiệm và hoàn thành tốt đề tài. Cảm ơn chị Hồng – nhân
viên kế toán phòng kế toán – đã chỉ bảo, giải đáp mọi thắc mắc, cung cấp tài liệu và
giúp em học hỏi công việc thực tế trong thời gian thực tập tại công ty.
Cuối cùng, tôi xin gởi lời cảm ơn đến những người bạn đã đồng hành bên tôi
trong suốt quãng đời sinh viên và đã giúp đỡ động viên tôi hoàn thành khóa luận này.
Mặc dù bản thân rất cố gắng và nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình của thầy cô
giáo, của các anh chị trong phòng kế toán nhưng do thời gian và trình độ hiểu biết,
nhận thức còn ở bước đầu tiếp cận thực tế nên những gì trình bày trong bài khóa luận
này chắc chắn còn nhiều thiếu sót. Em rất mong nhận được sự đóng góp, phê bình của

thầy cô giáo, của các anh chị trong phòng kế toán cũng như của các bạn để em hoàn
thiện hơn nữa bài khóa luận này .
Sinh viên
Phạm Ngọc Hậu

iii


NỘI DUNG TÓM TẮT
PHẠM NGỌC HẬU. Tháng 07 năm 2011. “Kế Toán Chi Phí Sản Xuất và
Tính Giá Thành tại Công Ty TNHH Hòa Hiệp Thị Xã Dĩ An, Tỉnh Bình Dương”.
PHAM NGOC HAU. July 2011. “Production Cost Accounting and Product
Costing at Hoa Hiep Company, Di An town, Binh Duong province”.
Khóa luận tìm hiểu về tổ chức công tác kế toán và trình tự hạch toán chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty. Từ đó rút ra được những ưu nhược điểm
và đưa ra những giải pháp hoàn thiện.
Mô tả quy trình luân chuyển chứng từ, cách ghi sổ các nghiệp vụ kinh tế liên
quan đến chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm thực tế được thực hiện tại công
ty.
Đề tài vận dụng phương pháp mô tả, phương pháp thu thập thông tin và phương
pháp xử lý thông tin, để phản ánh và đánh giá quá trình hạch toán chi phí sản xuất, tính
giá thành sản phẩm tại công ty.

iv


MỤC LỤC
Trang
Danh mục các chữ viết tắt ........................................................................................... viii
Danh mục các bảng........................................................................................................ ix

Danh mục các hình ..........................................................................................................x
Danh mục phụ lục .......................................................................................................... xi
CHƯƠNG 1. MỞ ĐẦU ...................................................................................................1
1.1. Đặt vấn đề .............................................................................................................1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu .............................................................................................2
1.3. Phạm vi nghiên cứu ..............................................................................................2
1.4. Cấu trúc khóa luận ................................................................................................2
CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN ...........................................................................................4
2.1. Giới thiệu về công ty TNHH Hòa Hiệp ................................................................4
2.1.1. Sơ lược về công ty ............................................................................................. 4
2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty ................................................. 4
2.1.3. Chức năng, nhiệm vụ của công ty TNHH Hòa Hiệp .................................... 5
2.1.4. Cơ cấu sản phẩm và quy trình công nghệ ...................................................... 5
2.2. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH Hòa Hiệp .......................................7
2.2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý ....................................................................... 7
2.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban ....................................................... 8
2.3. Tổ chức công tác kế toán tại công ty TNHH Hòa Hiệp........................................9
2.3.1. Tổ chức bộ máy kế toán ................................................................................... 9
2.3.2. Tổ chức vận dụng chế độ kế toán .................................................................. 10
2.4. Thuận lợi, khó khăn, phương hướng phát triển của công ty ...............................13
2.4.1. Thuận lợi........................................................................................................... 13
2.4.2. Khó khăn .......................................................................................................... 13
2.4.3. Phương hướng phát triển của công ty: .......................................................... 13
CHƯƠNG 3. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...............................14
3.1. Nội dung nghiên cứu...........................................................................................14
3.1.1. Lý luận chung về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm ......................... 14
v


3.1.1.1. Chi phí sản xuất ...............................................................................14

3.1.1.2. Giá thành sản phẩm..........................................................................16
3.1.1.3. So sánh chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm ..............................17
3.1.2. Nội dung tổ chức kế toán tập hợp CPSX và tính giá thành sản phẩm ...... 18
3.1.2.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất ..................................................18
3.1.2.2. Đối tượng tính giá thành – Kỳ tính giá thành ..................................19
3.1.2.3. So sánh đối tượng tập hợp CPSX và đối tượng tính giá thành ........19
3.1.2.4. Phương pháp tập hợp CPSX theo đối tượng hạch toán ...................20
3.1.2.5. Nhiệm vụ của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 21
3.1.3. Phương pháp kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành ............................ 21
3.1.3.1. Kế toán chi phí nguyên, vật liệu trực tiếp ........................................22
3.1.3.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp .................................................24
3.1.3.3. Kế toán chi phí sản xuất chung ........................................................27
3.1.3.4. Kế toán các khoản thiệt hại trong sản xuất ......................................31
3.1.3.5. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành........................34
3.1.4. Các phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang ............................................ 38
3.1.4.1. Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp .38
3.1.4.2. Đánh giá sản phẩm dở dang theo SL SP hoàn thành tương đương .38
3.1.4.3. Đánh giá sản phẩm dở dang theo 50% chi phí chế biến ..................39
3.1.4.4. Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí sản xuất định mức ..........40
3.1.5. Các phương pháp tính giá thành .................................................................... 40
3.1.5.1. Phương pháp trực tiếp ......................................................................40
3.1.5.2. Phương pháp hệ số ...........................................................................40
3.1.5.3. Phương pháp tỷ lệ ............................................................................42
3.1.5.4. Phương pháp đơn đặt hàng ..............................................................43
3.1.5.5. Phương pháp loại trừ chi phí............................................................43
3.1.5.6. Phương pháp phân bước ..................................................................44
3.2. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................44
3.2.1. Phương pháp mô tả ......................................................................................... 44
3.2.2. Phương pháp thu thập thông tin..................................................................... 45
vi



3.2.3. Phương pháp xử lý thông tin.......................................................................... 45
CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ................................................................45
4.1. Những vấn đề chung về kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành tại
công ty TNHH Hòa Hiệp ...........................................................................................45
4.1.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất tại công ty ............................................ 45
4.1.2. Đối tượng tính giá thành, kỳ tính giá thành tại công ty .............................. 45
4.1.3. Phương thức tập hợp chi phí sản xuất tại công ty ....................................... 45
4.1.4. Phương thức sản xuất của công ty và giới hạn của đề tài .......................... 45
4.2. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH
Hòa Hiệp ....................................................................................................................46
4.2.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp .................................................46
4.2.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp .........................................................55
4.2.3. Kế toán chi phí sản xuất chung ................................................................70
4.2.4. Kế toán các khoản thiệt hại trong sản xuất ...............................................81
4.2.5. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất tại công ty ............................................. 81
4.2.6. Kế toán giá thành sản phẩm ........................................................................... 82
4.2.6.1. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ ................................................82
4.2.6.2. Phương pháp tính giá thành sản phẩm của công ty .........................82
CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ .....................................................................86
5.1. Kết luận ...............................................................................................................86
5.2. Đề nghị ...............................................................................................................88
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................89
PHỤ LỤC.

vii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

CCDC

Công cụ dụng cụ

CP

Chi phí

CPNC

Chi phí nhân công

CPSX

Chi phí sản xuất

CPSXC


Chi phí sản xuất chung

CPSXDD

Chi phí sản xuất dở dang

DN

Doanh nghiệp

GTGT

Giá trị gia tăng

K/C

Kết chuyển

KKĐK

Kiểm kê định kỳ

KKTX

Kê khai thường xuyên

KPCĐ

Kinh phí công đoàn


NVL

Nguyên vật liệu

NPL

Nguyên phụ liệu

PP

Phương pháp

PX

Phân xưởng

SL

Sản lượng

SP

Sản phẩm

SX

Sản xuất

SPDD


Sản phẩm dở dang

SXC

Sản xuất chung

TK

Tài khoản

TSCĐ

Tài sản cố định

TT

Trực tiếp

VL

Vật liệu

Z

Giá thành
viii


DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang

Bảng 2.1. Các Công Đoạn May Áo .................................................................................7
Bảng 4.1. Bảng Tính Giá Thành của các Sản Phẩm......................................................85

ix


DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 2.1. Quy Trình Công Nghệ Sản Xuất tại Công Ty .................................................6
Hình 2.2. Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Quản Lý của Công Ty ............................................8
Hình 2.3. Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Kế Toán của Công Ty ............................................9
Hình 2.4. Trình Tự Ghi Sổ Kế Toán tại Công Ty .........................................................11
Hình 3.1. Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Nguyên Vật Liệu Trực Tiếp ...............................24
Hình 3.2. Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Nhân Công Trực Tiếp........................................26
Hình 3.3. Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Sản Xuất Chung..................................................30
Hình 3.4. Sơ Đồ Hạch Toán Sản Phẩm Hỏng ...............................................................33
Hình 3.5. Sơ Đồ Tổng Hợp CPSX và Tính Giá Thành SP Theo PP KKTX .................35
Hình 3.6. Sơ Đồ Tổng Hợp CPSX và Tính Giá Thành SP Theo PP KKĐK ................37
Hình 4.1. Sơ Đồ Hoạt Động Xuất Kho..........................................................................50
Hình 4.2. Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Nguyên Vật Liệu Trực Tiếp Mã Hàng 208091 ..53
Hình 4.3. Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Nguyên Vật Liệu Trực Tiếp Mã Hàng 208093 ..54
Hình 4.4. Sơ Đồ Lương Phân Xưởng Sản Xuất tại Công Ty ........................................... 58
Hình 4.5. Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Nhân Công Trực Tiếp Mã Hàng 208091............66
Hình 4.6. Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Nhân Công Trực Tiếp Mã Hàng 208093............68
Hình 4.7. Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Sản Xuất Chung Tháng 01/2011 ........................78
Hình 4.8. Sơ Đồ Hạch Toán K/C CPSX tính Giá Thành Sản Phẩm 208091 ...............83
Hình 4.9. Sơ Đồ Hạch Toán K/C CPSX tính Giá Thành Sản Phẩm 208093 ...............84

x



DANH MỤC PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Bìa luận văn
Phụ lục 2: Trang tựa trong luận văn
Phụ lục 3: Bảng sử dụng nguyên phụ liệu sản xuất
Phụ lục 4: Hóa đơn GTGT số 0177176
Phụ lục 5: Mẫu giấy báo nợ
Phụ lục 6: Phiếu nhập kho 09/01
Phụ lục 7: Phiếu xuất kho 015/01
Phụ lục 8: Phiếu xuất kho 018/01
Phụ lục 9: Phiếu xuất kho 023/01
Phụ lục 10: Phiếu xuất kho 026/01
Phụ lục 11: Phiếu xuất kho 014/01
Phụ lục 12: Phiếu xuất kho 028/01
Phụ lục 13: Hóa đơn GTGT số 0073387
Phụ lục 14: Mẫu giấy báo nợ
Phụ lục 15: Hóa đơn bán hàng thông thường số 0039385
Phụ lục 16: Phiếu chi 07/01
Phụ lục 17: Hóa đơn bán hàng thông thường số 0039386
Phụ lục 18: Phiếu chi 08/01
Phụ lục 19: Hóa đơn bán hàng thông thường số 0064405
Phụ lục 20: Phiếu chi 18/01
Phụ lục 21: Hóa đơn tiền điện GTGT
Phụ lục 22: Phiếu chi 20/01
Phụ lục 23: Hóa đơn tiền nước GTGT
Phụ lục 24: Phiếu chi 22/01
Phụ lục 25: Hóa đơn GTGT số 0025616
Phụ lục 26: Phiếu chi 35/01
Phụ lục 27: Hóa đơn GTGT số 0040031
Phụ lục 28: Phiếu chi 39/01

xi


Phụ lục 29: Hóa đơn di động GTGT
Phụ lục 30: Phiếu chi 40/01
Phụ lục 31: Hóa đơn viễn thông GTGT
Phụ lục 32: Phiếu chi 44/01
Phụ lục 33: Hóa đơn GTGT số 0003586
Phụ lục 34: Mẫu giấy báo nợ
Phụ lục 35: Hóa đơn bán hàng thông thường số 0030385
Phụ lục 36: Phiếu chi 36/01
Phụ lục 37: Hợp đồng mua bán TVH-HH
Phụ lục 38: Bảng thanh toán tiền lương CB – CNV bộ phận trực tiếp sản xuất
Phụ lục 39: Bảng thanh toán tiền lương CB – CNV bộ phận quản lý sản xuất
Phụ lục 40: Bảng thanh toán tiền lương CB – CNV bộ phận văn phòng
Phụ lục 41: Một số hóa đơn GTGT khác

xii


CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU

1.1. Đặt vấn đề
Ngày nay, các doanh nghiệp có nhiều cơ hội thuận lợi để hội nhập với nền kinh
tế thế giới nhưng đồng thời cũng phải đương đầu với không ít những khó khăn do nền
kinh tế thị trường mang lại mà khó khăn lớn nhất có lẽ là sự cạnh tranh gay gắt không
những của các doanh nghiệp trong nước mà còn của cả các doanh nghiệp nước ngoài.
Để tồn tại và phát triển, nhiệm vụ của các doanh nghiệp là phải không ngừng cố gắng
nỗ lực nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ, giảm giá thành sản phẩm. Trong công

tác quản lý doanh nghiệp, chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là hai chỉ tiêu vô
cùng quan trọng, được các nhà quản lý đặc biệt quan tâm vì nó không chỉ là căn cứ lập
giá mà còn là căn cứ để đánh giá kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp sau mỗi chu kỳ kinh doanh...
Chính vì vậy, tổ chức tốt công tác kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản
phẩm có ý nghĩa vô cùng to lớn; đồng thời là khâu quan trọng nhất trong toàn bộ công
tác kế toán vì thực chất của hạch toán quá trình sản xuất chính là hạch toán chi phí sản
xuất và giá thành.
Mặt khác, trên góc độ người sử dụng thông tin về chi phí và giá thành sẽ giúp
cho nhà quản lý và lãnh đạo doanh nghiệp phân tích đánh giá tình hình sử dụng vật tư,
lao động, tiền vốn có hiệu quả hay không, tình hình thực hiện kế hoạch giá thành... từ
đó đề ra các biện pháp hữu hiệu hạ thấp chi phí sản xuất, giảm giá thành sản phẩm và
ra các qui định phù hợp cho sự phát triển sản xuất kinh doanh.
Công ty TNHH Hòa Hiệp là một doanh nghiệp sản xuất nhiều loại sản phẩm đa
dạng về quy cách, chủng loại, mẫu mã...vì vậy, cũng như các doanh nghiệp sản xuất

1


khác, việc tổ chức công tác kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là một vấn
đề rất phức tạp.
Nhận thức được điều đó, trong thời gian thực tập tại công ty, sau khi tìm hiểu
thực tế tổ chức công tác kế toán, đặc biệt là kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm em đã quyết định lựa chọn đề tài: “Kế toán chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm tại công ty TNHH Hòa Hiệp thị xã Dĩ An, tỉnh Bình Dương”
làm nội dung nghiên cứu cho khóa luận tốt nghiệp của mình.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
Nghiên cứu cơ sở lý luận về công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm. Tìm hiểu tình hình thực tế công tác kế toán và việc vận dụng chế độ kế toán
về vấn đề tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH Hòa

Hiệp. Từ đó đưa ra nhận xét về những ưu nhược điểm và đề xuất một số kiến nghị góp
phần hoàn thiện công tác kế toán tại công ty.
1.3. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi không gian: tại công ty TNHH Hòa Hiệp
Phạm vi thời gian: đề tài được tiến hành nghiên cứu từ ngày 01/01/2011 đến
ngày 31/05/2011.
Phạm vi số liệu: số liệu được nghiên cứu trong tháng 01/2011
1.4. Cấu trúc khóa luận
Khóa luận gồm 5 chương:
Chương 1: Mở đầu
Nêu lý do chọn đề tài, mục tiêu nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu của đề tài.
Chương 2: Tổng quan
Giới thiệu một cách sơ lược về lịch sử hình thành và phát triển của công
ty. Giới thiệu về đặc điểm ngành nghề sản xuất kinh doanh, quy trình công
nghệ sản xuất, cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý và bộ máy kế toán tại công
ty.
Chương 3: Nội dung và phương pháp nghiên cứu

2


Trình bày một số khái niệm, phương pháp hạch toán của quá trình tập hợp
chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. Đưa ra phương pháp nghiên
cứu.
Chương 4: Kết quả và thảo luận
Mô tả công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
công ty TNHH Hòa Hiệp. Từ đó rút ra những nhận xét, phân tích, đánh giá
về công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty.
Chương 5: Kết luận và đề nghị
Trình bày những kết quả chính mà vấn đề nghiên cứu đã đạt được. Từ đó

đưa ra các kiến nghị góp phần hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH Hòa Hiệp.

3


CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN

2.1. Giới thiệu về công ty TNHH Hòa Hiệp
2.1.1. Sơ lược về công ty
Tên công ty: Công ty TNHH Hòa Hiệp.
Tên thường gọi: Công ty may Hòa Hiệp.
Địa chỉ trước đây: 324B/24 ấp Nội Hóa 1, xã Bình An, huyện Dĩ An, tỉnh Bình
Dương.
Địa chỉ hiện nay: 324B/24 khu phố Nội Hóa 1, phường Bình An, thị xã Dĩ An,
tỉnh Bình Dương
Điên thoại: 0650.3770 575
Fax: 0650.3770 747
Mã số thuế: 3700339499
Giấy phép kinh doanh số: 4602000070
Số tài khoản: 060005980251 tại ngân hàng Sài Gòn Thương Tín (Sacombank) –
Sở giao dịch Tp.HCM
2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty
Trước đây, trong nền kinh tế hoá tập trung các công ty Nhà nước quyết định mọi
hoạt động trong nền kinh tế nước ta. Các mối quan hệ giao dịch kinh tế chỉ được phép
giới hạn giữa các công ty Nhà nước chính điều đó đã làm hạn chế nền kinh tế của Nhà
nước ta. Vì vậy, sau năm 1989 nền kinh tế đất nước chuyển sang nền kinh tế thị trường
có sự quản lý của Nhà nước, Nhà nước cho phép ra đời nhiều loại hình doanh nghiệp
mới, trong đó phổ biến vẫn là những công ty TNHH.

Công ty TNHH Hòa Hiệp được thành lập từ năm 2000 do bà Vũ Thị Xuân Nga
làm giám đốc. Công ty đã đăng ký giấy phép kinh doanh lần đầu vào ngày 22/06/2000,

4


sau đó đăng ký lại vào ngày 24/03/2003. Và ngày 15/11/2005, công ty đăng ký thay
đổi lần thứ 2.
Công ty TNHH Hòa Hiệp là công ty có quy mô nhỏ, số lượng lao động không
nhiều nhưng với sự lãnh đạo của Ban giám đốc cũng như sự nỗ lực làm việc của toàn
bộ công nhân viên, công ty đã không ngừng lớn mạnh, tự khẳng định mình nhờ có chữ
tín với khách hàng và nhà cung cấp.
2.1.3. Chức năng, nhiệm vụ của công ty TNHH Hòa Hiệp
a) Chức năng
 Công ty chuyên sản xuất kinh doanh các mặt hàng may mặc, đặc biệt là các
trang phục lót dành cho nữ giới như: quần lót, áo lót, bộ đồ lửng, bộ đồ ngủ...
 Nhận gia công các mặt hàng may mặc theo yêu cầu của khách hàng và đưa
gia công các mặt hàng công ty đang cần.
 Ngoài ra, công ty còn mua bán nguyên phụ liệu, sản phẩm, máy móc, dụng
cụ, trang thiết bị ngành dệt, thêu, may.
 Kinh doanh ngành nghề theo quy định của pháp luật.
b) Nhiệm vụ
 Sản xuất sản phẩm mẫu mã phải đẹp, chất lượng cao nhằm đáp ứng người
tiêu dùng.
 Sản phẩm phải phong phú, chiếm lĩnh được nhiều thị trường trong nước
cũng như ngoài nước.
 Nhằm thu lợi nhuận cao và đạt mức tiêu thụ cao nhất và tạo được uy tín trên
thị trường.
 Góp phần nâng cao đời sống, tạo công ăn việc làm cho người lao động.
 Tạo của cải vật chất cho xã hội nhằm xây dựng đất nước ngày càng giàu đẹp

và vững mạnh.
2.1.4. Cơ cấu sản phẩm và quy trình công nghệ
a) Cơ cấu sản phẩm
Hiện nay công ty chủ yếu sản xuất các trang phục lót dành cho phụ nữ, với
nhiều mẫu mã, kích cỡ, màu sắc khác nhau.

5


Hàng áo có các mã hàng : 201001, 201002, 208091, 208093, 208095, 208097,
208098…với các size khác nhau như: 70A, 75A, 80A, 85A, 90A, 70B, 75B, 80B, 85B
và các màu khác nhau như: trắng, đen, da lợt, da đậm, tím , kem, xám…
Hàng quần có các mã hàng: 53008, 53007, 097, 098, 812, 201001, 24409,
QL02, QL04, QL05, QL06… với các size khác nhau như: S, M, L, XL, XXL và các
màu khác nhau như: đen, kem, da, hồng, tím, hồng dâu, tím nhạt, tím đậm, 4 màu…
Hàng bộ (áo + quần) : 201001, 24409, 3089
Trong đó hàng áo các mã hàng 208091, 208093, 208095 được khách hàng ưa
chuộng.
b) Quy trình công nghệ
Hình 2.1.Quy Trình Công Nghệ Sản Xuất Sản Phẩm tại Công Ty
Cắt

May
(Bảng 2.1)

Gấp

Đóng túi
Bán thành
phẩm


Thành
phẩm

KCS

Đóng gói
KCS

KCS

Kho thành
phẩm

Nguồn tin: Phòng kế toán
Tổ trưởng bộ phận cắt sau khi nhận nguyên liệu sẽ giao cho công nhân cắt. Sau
khi cắt xong, nhân viên kiểm tra lại bán thành phẩm (KCS) về số lượng chi tiết từng
mã hàng có đúng với kế hoạch hay không. Sau đó chuyển sang bộ phận may.
Bộ phận may gồm chuyền A, chuyền B và chuyền C, mỗi chuyền sẽ thực hiện
một số công đoạn được giao (Xem bảng 2.1 – Các công đoạn may áo). Sau khi hoàn
thành sẽ được nhân viên KCS kiểm tra chất lượng sản phẩm, nếu đạt yêu cầu thì sẽ
chuyển sang bộ phận hoàn thành.

6


Bộ phận hoàn thành sẽ thực hiện các công đoạn gấp, đóng túi. Sau đó sẽ được
nhân viên KCS kiểm tra lần cuối, nếu đạt yêu cầu bộ phận sẽ đóng gói các sản phẩm
và nhập kho chờ giao cho khách hàng.
Bảng 2.1. Các Công Đoạn May Áo tại Công Ty

Số công đoạn
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28

Tên công đoạn

May cạnh trên chụp
Gọt cạnh trên chụp
Bọc chụp
Xén chụp
May đầu trung tâm
Diễu đầu trung tâm
Lược trung tâm
Lược bên trung tâm
Nối trung tâm & bên trung tâm
Nối thân hông
Diễu thân hông
May thun chân (Xoay góc)
Dằn thun chân + găn tape
May thun nách
Diễu thun nách
May gọng
May móc
Diễu móc ngắn
Bọc đầu gọng (4 bọ)
Bọc dây BR sau (4 bọ)
Bọ dây treo lần 1 (2 bọ)
Bọ dây treo lần 2 (2 bọ)
Bọ hông tai (2 bọ)
Đính nơ
Xỏ gọng
Xỏ khoen + Khoen Z
Hoàn thành
Nguồn tin: Phòng kế toán

2.2. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH Hòa Hiệp

2.2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý

7


Hình 2.2. Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Quản Lý của Công Ty
Giám đốc

Phó giám đốc

Văn phòng

Phòng
Kế
toán

Phòng
kinh
doanh

Xưởng sản xuất

Phòng
kế hoạch
vật tư

Quản lý sản xuất

Bộ phận sản xuất
sản phẩm


Bộ phận sản xuất
thời gian

Chuyền

Chuyền

Chuyền

A

B

C

Tổ cắt,
bao bì và
kho

KCS,
Bảo trì

Nguồn tin: Phòng kế toán
2.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban
Giám đốc: là người đại diện pháp nhân của công ty trước pháp luật, là người có
quyền hành cao nhất, có trách nhiệm quản lý điều hành chung mọi hoạt động sản xuất
của công ty.
Phó giám đốc: Phó giám đốc công ty là người được giám đốc uỷ quyền chỉ đạo
và điều hành công việc sản xuất, là đại diện của lãnh đạo về chất lượng. Khi giám đốc

vắng, phó giám đốc điều hành mọi công việc của công ty.
Phòng kế toán: Có nhiệm vụ ghi chép, phản ánh các nhiệm vụ kinh tế tài chính
phát sinh trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty một cách đầy đủ,
kịp thời theo đúng phương pháp quy định nhằm cung cấp thông tin cho các đối tượng
8


quan tâm, đặc biệt là để phục vụ cho việc quản lý và điều hành công ty của ban giám
đốc.
Phòng kế hoạch vật tư: Cung ứng vật tư phục vụ sản xuất kinh doanh. Mua
sắm các loại nguyên, nhiên vật liệu, phụ tùng, thiết bị phục vụ kịp thời cho sản xuất
bảo đảm đúng chất lượng, đúng tiến độ, tổ chức vận chuyển hàng về công ty đảm bảo
đúng thời gian. Tiếp nhận, sắp xếp và bảo quản các mặt hàng ở kho theo đúng quy
trình kỹ thuật. Cấp phát vật tư, phụ tùng cho các đơn vị, theo dõi việc sử dụng và tồn
kho tại các kho do phòng quản lý và các kho thuộc các phân xưởng tránh tồn đọng gây
lãng phí.
Phòng kinh doanh: Lập kế hoạch sản xuất kinh doanh hàng tháng, quý, năm và
các biện pháp thực hiện, yêu cầu tương ứng về vật tư, máy móc, lao động. Lập phương
án giá thành sản phẩm. Lập kế hoạch sản xuất cho các phân xưởng, yêu cầu tương ứng
về nguyên liệu, nhiên liệu, điện, phụ tùng thay thế, huy động thiết bị phục vụ cho kế
hoạch hàng quý, năm.
2.3. Tổ chức công tác kế toán tại công ty TNHH Hòa Hiệp
2.3.1. Tổ chức bộ máy kế toán
Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức theo mô hình kế toán tập trung, công
ty chỉ mở một bộ sổ kế toán, tổ chức một bộ máy kế toán để thực hiện tốt cả các giai
đoạn hạch toán kế toán. Phòng kế toán tài vụ của công ty phải thực hiện toàn bộ công
tác kế toán chứng từ, thu nhận, ghi sổ, xử lý và lập các báo cáo tài chính và báo cáo
quản trị. Có thể khái quát tổ chức bộ máy kế toán của công ty theo mô hình tập trung
qua sơ đồ sau:
Hình 2.3. Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Kế Toán của Công Ty

Kế toán trưởng
(Đặng Thị Bông)

Kế toán
các khoản CPSX và
tính giá thành
(Hà Thị Hồng)

Kế toán tiêu thụ và xác
định KQKD
(Phạm Thị Phượng)

9

Thủ quỹ
(Vũ Đức Thành)
Nguồn tin: Phòng kế toán


Kế toán trưởng: chịu trách nhiệm trước giám đốc về toàn bộ công tác kế toán
và tài chính của công ty, điều hành công tác kế toán tài chính của công ty điều hành
việc chung của phòng kế toán, tổng hợp kết quả sản xuất kinh doanh và định kỳ lập
báo cáo tài chính.
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành: chịu trách nhiệm tổng hợp tất cả
các số liệu về nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, tài sản cố định, lương, các khoản chi
phí sản xuất chung… để tính giá thành sản phẩm.
Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh: có nhiệm vụ theo dõi, giám
sát việc tiêu thụ sản phẩm của công ty, ghi sổ và tổng hợp xác định kết quả kinh doanh
của công ty, lập báo cáo lại cho kế toán trưởng.
Thủ quỹ: có trách nhiệm bảo quản tiền mặt, theo dõi các khoản thu, khoản chi

tiền mặt hàng ngày và phản ánh vào sổ quỹ, phải thường xuyên theo dõi đối chiếu số
liệu kế toán với số tiền có trong quỹ để tránh tình trạng thất thoát. Cuối tháng tính ra
số tồn quỹ gửi cho kế toán trưởng.
 Nhận xét
Vì Công ty TNHH Hòa Hiệp là một công ty nhỏ nên việc sử dụng mô hình tổ
chức bộ máy kế toán tập trung là hợp lý, nó đảm bảo cho sự nắm bắt thông tin kịp thời
về các hoạt động kinh tế của ban lãnh đạo doanh nghiệp, để có thể dễ dàng thực hiện
các cuộc kiểm tra, giám sát.
2.3.2. Tổ chức vận dụng chế độ kế toán
Chế độ kế toán áp dụng:
Công ty áp dụng chế độ kế toán Việt Nam ban hành theo quyết định số
15/2006/QĐ-BTC ban hành ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC.
a) Hế thống chứng từ sử dụng
Công ty đang sử dụng hệ thống chứng từ kế toán quy định trong chế độ kế toán
được ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ- BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng
BTC. Ngoài ra công ty cũng sử dụng một số chứng từ mang tính chất nội bộ.
b) Hệ thống tài khoản sử dụng
Công ty đang sử dụng hệ thống tài khoản kế toán quy định trong chế độ kế toán
được ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ- BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng
10


BTC. Ngoài ra vì đặc điểm sản xuất kinh doanh, công ty cũng mở thêm 1 số TK cấp 2,
cấp 3 để tiện theo dõi và phục vụ yêu cầu quản lý.
c) Hình thức sổ kế toán
Công ty TNHH Hòa Hiệp thuộc loại hình doanh nghiệp vừa và nhỏ, khối lượng
nghiệp vụ kinh tế phát sinh không nhiều nhưng do đặc thù của ngành may là nguyên
liêu đa dạng phong phú, sản phẩm nhiều mẫu mã, kích cỡ…nên đòi hỏi phải có sự tổ
chức quản lý khoa học và hợp lý mới có thể vừa tuân thủ các nguyên tắc và chuẩn mực
kế toán vừa giảm bớt khối lượng công việc. Do vậy công ty đã chọn hình thức kế toán

nhật ký chung thông qua công cụ máy tính với sự trợ giúp của 1 số phần mềm office
(Word, Ecxel)
Hình 2.4. Trình Tự Ghi Sổ Kế Toán tại Công Ty

Chứng từ
kế toán

PHẦN MỀM
EXCEL

Bảng tổng hợp
chứng từ kế toán
cùng loại

Máy vi tính

Sổ kế toán
Sổ tổng hợp
Sổ chi tiết

Báo cáo tài chính
Báo cáo kế toán
quản trị
Nguồn tin: Phòng kế toán

Ghi chú:
: Nhập số liệu hàng ngày
: In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm
: Đối chiếu, kiểm tra
Diễn giải:

(1) Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng
từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định tài khoản
ghi nợ, tài khoản ghi có để nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các bảng, biểu được thiết
kế sẵn trên phần mềm kế toán.

11


Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin được tự động nhập vào sổ
kế toán tổng hợp và các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan.
(2) Cuối tháng (hoặc bất kỳ vào thời điểm cần thiết nào), kế toán thực hiện các
thao tác khóa sổ (cộng sổ) và lập báo cáo tài chính. Việc đối chiếu giữa số liệu tổng
hợp với số liệu chi tiết được thực hiện tự động và luôn đảm bảo chính xác, trung thực
theo thông tin đã được nhập trong kỳ. Người làm kế toán có thể kiểm tra, đối chiếu số
liệu giữa sổ kế toán với báo cáo tài chính sau khi đã in ra giấy.
Thực hiện các thao tác để in báo cáo tài chính theo quy định.
Cuối tháng, cuối năm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết được in ra giấy,
đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định về sổ kế toán ghi
bằng tay.
d) Báo cáo kế toán
Báo cáo tài chính năm của công ty gồm:
– Bảng cân đối kế toán

Mẫu số B 01 – DN

– Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

Mẫu số B 02 – DN

– Báo cáo lưu chuyển tiền tệ


Mẫu số B 03 – DN

– Bản thuyết minh báo cáo tài chính

Mẫu số B 09 - DN

2.3.3. Các chính sách kế toán áp dụng tại công ty
– Niên độ kế toán: Bắt đầu từ 01- 01, kết thúc 31-12.
– Đơn vị tiền tệ để ghi chép sổ kế toán: Việt Nam đồng
– Phương pháp kế toán TSCĐ:
+ Nguyên tắc đánh giá TSCĐ: theo giá gốc
+ Phương pháp khấu hao TSCĐ: theo phương pháp khấu hao đường thẳng
– Phương pháp kế toán hàng tồn kho:
+ Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên
+ Phương pháp tính giá xuất kho: Giá bình quân gia quyền cuối kỳ
– Phương pháp nộp thuế GTGT: công ty nộp thuế GTGT theo phương pháp
khấu trừ

12


×