Tải bản đầy đủ (.pdf) (58 trang)

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY CPTM DƯỢC PHẨM QUỐC TẾ ĐẠI ĐỨC HƯNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (496.12 KB, 58 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
**************

NGUYỄN THỊ TUYẾT NHUNG

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY CPTM
DƯỢC PHẨM QUỐC TẾ ĐẠI ĐỨC HƯNG

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 7/2011


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
………………..

NGUYỄN THỊ TUYẾT NHUNG

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY CPTM
DƯỢC PHẨM QUỐC TẾ ĐẠI ĐỨC HƯNG

Ngành: Quản Trị Kinh Doanh

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Người hướng dẫn: Th.S PHẠM THỊ NHIÊN


Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 7 /2011


Hội đồng chấm báo cáo khóa luận tốt nghiệp đại học khoa Kinh Tế, trường Đại
Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh xác nhận khóa luận “PHÂN TÍCH TÌNH
HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY CPTM DƯỢC PHẨM QUỐC TẾ ĐẠI ĐỨC
HƯNG” do Nguyễn Thị Tuyết Nhung, sinh viên khóa 33, ngành Quản Trị Kinh
Doanh, đã bảo vệ thành công trước hội đồng vào ngày

PHẠM THỊ NHIÊN
Người hướng dẫn

Ngày

tháng

năm 2011

Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo

Thư ký hội đồng chấm báo cáo

Ngày tháng

Ngày tháng

năm 2011

năm 2011



LỜI CẢM TẠ
Để hoàn thành đề tài này, tôi đã được sử ủng hộ và giúp đỡ của nhiều người.
Trước tiên con xin gởi lời biết ơn sâu sắc đến cha mẹ, đấng sinh thành đã sinh con ra,
đã nuôi dạy con và cho con có được ngày hôm nay.
Tôi xin chân thành cám ơn quý thầy cô, đặc biệt là quý thầy cô Khoa Kinh Tế
Trường Đại Học Nông Lâm đã giảng dạy, truyền đạt cho tôi những kiến thức trong
suốt 4 năm trên giảng đường. Đó chính là hành trang, là nền tảng vững chắc để tôi có
thể tự tin bước vào đời.
Tôi xin chân thành cảm ơn cô Phạm Thị Nhiên - giảng viên Khoa Kinh Tế
Trường Đại Học Nông Lâm, người đã hết lòng giảng dạy và trực tiếp hướng dẫn cho
tôi hoàn thành đề tài này.
Xin chân thành cảm ơn Ban Lãnh Đạo cùng toàn thể cán bộ công nhân viên của
công ty CPTM dược phẩm quốc tế Đại Đức Hưng, đặc biệt là chú Vũ Tiến Đức, anh
Hồ Hoàng Tuấn Anh và các cô chú, anh chị trong phòng kinh doanh đã giúp đỡ tôi
trong suốt thời gian thực tập tại công ty.
Xin cảm ơn tất cả những người thân, bạn bè đã giúp đỡ tôi trong suốt quá trình
thực tập.
Cuối cùng tôi xin cảm ơn tất cả mọi người, những người đã giúp đỡ tôi hoàn
thành đề tài này. Tôi sẽ ghi nhận những giá trị cao quý đó bằng lòng biết ơn vô hạn và
kính chúc mọi người được nhiều sức khỏe, thành đạt và hạnh phúc.
Xin chân thành cám ơn!
TP.HCM, Ngày 11/07/2011
Sinh viên
Nguyễn Thị Tuyết Nhung


NỘI DUNG TÓM TẮT
NGUYỄN THỊ TUYẾT NHUNG. Tháng 7 năm 2011. “Phân Tích Tình Hình

Tài Chính Của Công Ty CPTM Dược Phẩm Quốc Tế Đại Đức Hưng”.
NGUYEN THI TUYET NHUNG. August 2011. “The Analysis ò Finance
Situation at Dai Duc Hung Internation pharmaceutical trading joint stock
company”.
Đề tài: “Phân Tích Tình Hình Tài Chính Của Công Ty CPTM Dược Phẩm
Quốc Tế Đại Đức Hưng” được thực hiện nhằm đánh giá tình hình tài chính của Công
ty qua 2 năm 2009 – 2010. Qua đó thấy được những điểm mạnh và điểm yếu trong quá
trình kinh doanh và đưa ra một số giải pháp nhầm nâng cao năng lực tài chính của
Công ty.
Đề tài được thực hiện thông qua việc thu thập số liệu từ các phòng ban của
Công ty, thông tin từ sách báo, internet. Sau đó dung các phương pháp so sánh,
phương pháp tỷ số, phương pháp Dupont để phân tích và xử lý vấn đề.
Từ những kết quả phân tích, rút ra những kết luận và đưa ra một số kiến nghị
cho Công ty.


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ....................................................................... viii
DANH MỤC CÁC BẢNG........................................................................................... ix
DANH MỤC CÁC HÌNH ............................................................................................x
CHƯƠNG 1 MỞ ĐẦU ..................................................................................................1
1.1. Đặt vấn đề ...............................................................................................................

1

1.2. Mục tiêu nghiên cứu ...............................................................................................2
1.2.1. Mục tiêu chung ................................................................................................2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể.................................................................................................2
1.3. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................................2
1.4. Sơ lược cấu trúc luận văn ......................................................................................3

CHƯƠNG 2 TỔNG QUAN ..........................................................................................4
2.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty .................................................. 4
2.1.1 Giới thiệu chung về công ty ..............................................................................4
2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty ...................................................4
2.2. Lĩnh vực hoạt động của công ty CPTM dược phẩm quốc tế Đại Đức Hưng .... 5
2.3. Cơ cấu tổ chức của công ty ....................................................................................5
2.3.1. Sơ đồ tổ chức ...................................................................................................5
2.3.2. Chức năng của các phòng ban .........................................................................5
2.3.3. Hình thức kế toán áp dụng ...............................................................................6
2.4. Nhiệm vụ và quyền hạn của công ty .....................................................................7
2.4.1. Nhiệm vụ của công ty ......................................................................................7
2.4.2. Quyền hạn của công ty .....................................................................................7
2.5. Khái quát tình hình hoạt động kinh doanh của công ty trong 2 năm 2009 và
2010 .................................................................................................................................8
2.6. Những thuận lợi và khó khăn của công ty ...........................................................9
2.6.1. Thuận lợi ..........................................................................................................9
2.6.2. Khó khăn ..........................................................................................................9
CHƯƠNG 3 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................ 10
3.1. Cơ sở lí luận........................................................................................................... 10
v


3.1.1. Khái niệm về phân tích tài chính ................................................................... 10
3.1.2. Nhiệm vụ của phân tích tài chính .................................................................. 10
3.1.3. Mục đích của việc phân tích tài chính ........................................................... 10
3.1.4. Vai trò của phân tích tài chính ....................................................................... 10
3.1.5. Ý nghĩa của phân tích tài chính...................................................................... 11
3.2. Phương pháp phân tích...................................................................................... 11
3.2.1. Phương pháp so sánh ..................................................................................... 11
3.2.2. Phương pháp tỷ số .......................................................................................... 14

3.2.3. Phương pháp phân tích tài chính DUPONT .................................................. 14
3.3. Tài liệu phân tích .................................................................................................. 15
3.4. Nội dung phân tích ............................................................................................... 16
3.4.1. Phân tích biến động về tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp ................... 16
3.4.2. Phân tích tình hình tài chính qua bảng báo cáo KQHĐKD. .......................... 18
3.4.3. Phân tích chung tình hình tài chính qua các tỷ số tài chính ........................... 19
CHƯƠNG 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ...................................... 25
4.1. Phân tích chung tình hình tài chính của công ty ............................................... 26
4.1.1 Phân tích biến động về tài sản......................................................................... 26
4.1.2. Phân tích biến động về nguồn vốn ................................................................. 28
4.2. Phân tích tình hình tài chính qua bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
....................................................................................................................................... 30
4.3. Phân tích tình hình tài chính qua các tỷ số tài chính ........................................ 32
4.3.1. Phân tích các tỷ số về khả năng thanh toán ................................................... 32
4.3.2. Tỷ số về cơ cấu tài chính ............................................................................... 34
4.3.3. Phân tích các chỉ số về hoạt động .................................................................. 35
4.3.4. Các tỷ số doanh lợi (tỷ suất lợi nhuận) .......................................................... 38
4.4.1. Mở thêm các đại lý......................................................................................... 41
4.4.2. Mở thêm phòng Marketing ............................................................................ 42
CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................. 43
5.1. Kết luận ................................................................................................................. 43
5.2. Kiến nghị: .............................................................................................................. 44
5.2.1. Đối với nhà nước: .......................................................................................... 44
vi


5.2.2. Đối với công ty: ............................................................................................. 45
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................... 46

vii



DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BQ

Bình quân

HĐSXKD

Hoạt động sản xuất kinh doanh

VCSH

Vốn chủ sở hữu

CP

Chi phí

LN

Lợi nhuận

LNST

Lợi nhuận sau thuế

DT

Doanh thu


TSCĐ

Tài sản cố định

TSLĐ

Tài sản lưu động

TS

Tài sản

CĐKT

Cân đối kế toán

TC-HC

Tổ chức hành chính

TPHCM

Thành phố Hồ Chí Minh

TTTH

Tính toán tổng hợp

TCKT


Tài chính kế toán

KTTBQ

Kỳ thu tiền bình quân

DTBQ

Doanh thu bình quân

ĐVT

Đơn vị tính

viii


DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1. Báo Cáo Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh từ Năm 2009-2010 ......... 8
Bảng 4.1. Bảng Phân Tích Biến Động về Tài Sản của Công Ty qua 2 Năm
2009-2010 .......................................................................................................... 26
Bảng 4.2. Tỷ Suất Đầu Tư của Công Ty trong 2 Năm 2009 – 2010 ................. 28
Bảng 4.3. Bảng Phân Tích Biến Động về Nguồn Vốn ...................................... 29
Bảng 4.4. Tỷ Suất Tự Tài Trợ của Doanh Nghiệp qua 2 Năm 2009 – 2010 .... 30
Bảng 4.5. Bảng Phân Tích Biến Động Báo Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh . 30
Bảng 4.6. Tỷ Số giữa Nợ Phải Thu so với Nợ Phải Trả (%) ............................. 32
Bảng 4.7. Tỷ Số Thanh Toán Hiện Hành Năm 2009 – 2010 ............................ 33
Bảng 4.8. Tỷ Số Thanh Toán Nhanh Năm 2009 – 2010 ................................... 34

Bảng 4.9. Tỷ Số Nợ Năm 2009 – 2010 ............................................................. 34
Bảng 4.10. Tỷ Số Vòng Quay Hàng Tồn Kho Năm 2009 – 2010 .................... 35
Bảng 4.11. Kỳ Thu Tiền Bình Quân Năm 2009 – 2010 .................................... 36
Bảng 4.12. Hiệu Suất Sử Dụng Tài Sản Lưu Động Năm 2009 – 2010 ............. 36
Bảng 4.13. Hiệu Suất Sử Dụng Tài Sản Cố Định Năm 2009 – 2010................ 37
Bảng 4.14. Hiệu Suất Sử Dụng Toàn Bộ Vốn Năm 2009 – 2010 ..................... 38
Bảng 4.15. Tỷ Suất Lợi Nhuận trên Doanh Thu Năm 2009 – 2010 ................. 38
Bảng 4.16. Tỷ Suất Lợi Nhuận trên Vốn Đầu Tư Năm 2009 – 2010 .............. 39
Bảng 4.17. Tỷ Suất Lợi Nhuận trên Vốn Chủ Sỡ Hữu Năm 2009 – 2010........ 39
Bảng 4.18. Các Chỉ Tiêu Phân Tích Dupont ..................................................... 40
Bảng 4.19. Bảng uớc tính chi phí mở rộng kinh doanh..................................... 42

ix


DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 2.1. Sơ Đồ Tổ Chức của Công Ty .............................................................. 5
Hình 2.2. Sơ Đồ Hình Thức Kế Toán Chứng Từ Ghi Sổ .................................... 6
Hình 2.3. Tình Hình Hoạt Động Kinh Doanh của Công Ty Năm 2009–2010.... 8
Hình 4.1. Biểu Đồ Tình Hình Biến Động về Tài Sản Năm 2009 – 2010.......... 27
Hình 4.2. Biểu Đồ Tình Hình Biến Động về Nguồn Vốn Năm 2009 – 2010 ... 29

x


CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU

1.1. Đặt vấn đề

Trong định hướng, để nền kinh tế Việt Nam hòa nhập với nền kinh tế thế giới,
chính phủ Việt Nam đã thực hiện chính sách đổi mới chuyển đổi từ cơ chế quản lý bao
cấp sang cơ chế thị trường có sự quản lý của nhà nước, đổi mới cơ chế quản lý tổ chức
hoạt động của khu vực kinh tế quốc dân nhằm thức đẩy nền kinh tế hoạt động có hiệu
quả. Nhà nước cho phép các doanh nghiệp chủ động trong kinh doanh và tự chủ về tài
chính là nhân tố tích cực mang lại lợi ích cho bản thân và cho toàn xã hội. Để đạt được
lợi ích thì doanh nghiệp phải thực hiện sự vững mạnh của mình, đứng vững trên thị
trường hay nói khác hơn là phải mạnh mẽ về mặt tài chính.
Từ đó để đứng vững trên thị trường, nhà quản trị phải biết mình làm như thế
nào? Tương lai ra sao? Cần thực hiện gì trong cơ chế mở cửa? Để trả lời các câu hỏi
đó nhà quản trị phải biết rõ tình hình tài chính qua các kỳ để đề ra dự đoán đưa đến
quyết định đúng đắn trong tương lai. Bên cạnh các nhà quản trị thì các đối tượng khác:
Nhà đầu tư, người cho vay, nhà cung cấp… cũng rất quan tâm đến tình hình tài chính
của doanh nghiệp ở những khía cạnh khác nhau. Song nhìn chung họ đều quan tâm
đến lợi ích kinh tế, chẳng hạn việc phân tích tình hình tài chính giúp nhà đầu tư thấy
được tiềm năng hiện có của họ doanh nghiệp, họ sẽ xác định được mức độ an toàn để
từ đó đưa ra quyết định đứng đắn cho việc đầu tư. Đối với những người cho vay hay
nhà cung cấp họ đều là những chủ nợ, khi quyết định cho vay hay bán chịu thì họ nắm
vững được tình hình tài chính của con nợ để tránh những rủi ro, tổn thất có thể xảy ra.
Vì vậy, việc phân tích tình hình tài chính là công việc thường xuyên và vô cùng cần
thiết đối với chủ sở hữu doanh nghiệp và tất cả các đối tượng ngoài doanh nghiệp.
Báo cáo tài chính kế toán là sản phẩm cuối cùng của công tác kế toán, tất cả các
thông tin mà kế toán cung cấp đều được thể hiện trên báo cáo tài chính kế toán cuối kỳ
1


của doanh nghiệp. Chính vì vậy chúng ta có thể coi hệ thống báo cáo tài chính kế toán
là một tấm gương phản ánh toàn diện về tình hình tài chính, khả năng và sức mạnh của
một doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định. Do đó, việc trình bày các báo cáo tài
chính kế toán một cách trung thực và khách quan sẽ là điều kiện tiên quyết để phân

tích chính xác tình hình tài chính của doanh nghiệp.
Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề trên nên trong quá trình thực tập tại
công ty CPTM dược phẩm quốc tế Đại Đức Hưng, nhờ có sự giúp đỡ nhiệt tình của
giáo viên hướng dẫn và các cán bộ nhân viên phòng tài chính kế toán, Ban quản lý của
công ty em đã chọn đề tài: “Phân tích tình hình tài chính tại công ty CPTM dược phẩm
Đại Đức Hưng” để làm báo cáo tốt nghiệp.

1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu chung
Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại doanh nghiệp để thấy rõ xu hướng,
tốc độ tăng trưởng và thực trạng tài chính của doanh nghiệp, trên cơ sở đó đề xuất
những giải pháp và kiến nghị giúp cải thiện tình hình tài chính và giúp doanh nghiệp
hoạt động có hiệu quả hơn.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
-

Phân tích biến động về tài sản và nguồn vốn qua 2 năm 2009 – 2010;

-

Phân tích tình hình tài chính thông qua bảng kết quả hoạt động kinh

doanh và bảng cân đối kế toán của công ty;
-

Phân tích tình hình tài chính qua các tỷ số tài chính;

-

Đưa ra một số đề xuất nhằm cải thiện tình hình tài chính của công ty.


1.3. Phạm vi nghiên cứu
- Giới hạn nội dung đề tài: Thu thập số liệu trong 2 năm 2009, 2010 để phân
tích tình hình tài chính của công ty thông qua bảng báo cáo kết quả kinh doanh, bảng
cân đối kế toán cùng các thông tin liên quan.
- Phạm vi không gian: Đề tài được thực hiện tại công ty cổ phần thương mại
Dược Phẩm Quốc Tế Đại Đức Hưng: 72 Đường 102 - Cao Lỗ, Phường 4, Quận 8,
TPHCM.
- Thời gian nghiên cứu: Đề tài được thực hiện từ ngày 14/02/2011 đến ngày
14/05/2011.
2


1.4. Sơ lược cấu trúc luận văn
Đề tài được chia thành 5 chương:
Chương 1 Mở đầu
Nêu lên lí do, sự cần thiết của việc thực hiện đề tài và lựa chọn công ty CPTM
dược phẩm quốc tế Đại Đức Hưng làm đối tượng nghiên cứu, đồng thời xác định cụ
thể mục tiêu nghiên cứu của đề tài, phạm vi nghiên cứu, cấu trúc khóa luận.
Chương 2 Tổng quan
Giới thiệu sơ lược về công ty CPTM dược phẩm quốc tế Đại Đức Hưng và khái
quát về kết quả hoạt động kinh doanh quả 2 năm 2009 và 2010.
Chương 3 Nội dung và phương pháp nghiên cứu
Nêu lên lý thuyết về vấn đề tài chính của doanh nghiệp, làm cơ sở lý luận để áp
dụng vào đề tài, làm rõ đề tài hơn.
Chương 4 Kết quả nghiên cứu và thảo luận
Phân tích chung tình hình tài chính của công ty, phân tích tình hình tài chính
của công ty thông qua bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, và thông qua các tỷ
số tài chính từ năm 2009 - 2010.
Chương 5 Kết luận và kiến nghị

Chương này đưa ra một số nhận xét về tình hình tài chính của công ty trong 2
năm qua. Từ đó nêu lên một số kiến nghị để giúp cho công ty cải thiện tình hình tài
chính và hoạt động ngày càng hiệu quả hơn.

3


CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN

2.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty
2.1.1 Giới thiệu chung về công ty
Vào năm 2008 công ty CPTM dược phẩm quốc tế Đại Đức Hưng được thành
lập nhằm phục vụ nhu cầu chữa bệnh và bảo vệ sức khỏe ngày càng cao của xã hội.
Tên giao dịch quốc tế: Dai Duc Hung Internation Pharmaceutical Trading joint stock
company. Trụ sở chính đặt tại 72 đường 102- Cao Lỗ, Phường 4, Quận 8, TP.HCM,
điện thoại: 0862776020. Công ty được phép hoạt động thông qua giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh số: 4103011943 với mã số thuế: 0306240986. Qua thời gian hoạt
động, trước những cơ hội và thử thách, công ty phấn đấu để tạo ra những dòng sản
phẩm chất lượng cao phù hợp với nhu cầu trên thị trường hiện nay nhằm đem lại sức
khỏe và vẽ đẹp cho con người.
2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty
Công ty CPTM dược phẩm quốc tế Đại Đức Hưng được phép tổ chức hoạt động
kinh doanh theo giấy phép kinh doanh số 4103011943 do sở kế hoạch và đầu tư
TP.HCM cấp ngày 01/12/2008.
Công ty hoạt động trong ngành sản xuất và kinh doanh các mặt hàng dược
phẩm và mỹ phẩm.
Buổi đầu thành lập, nguồn vốn còn hạn chế so với các doanh nghiệp trong
ngành, việc kinh doanh gặp không ít khó khăn. Tuy nhiên với sự lãnh đạo tài tình của
Ban Giám Đốc cùng với sự nổ lực hết mình của tập thể cán bộ nhân viên trong công ty

đã đưa công ty từng bước khẳng định vị thế của mình trên thị trường và mở rộng thị
trường tiêu thụ. Đến nay, công ty đã hoàn chỉnh dây chuyền máy móc thiết bị để sản
xuất ổn định, hiệu quả và hoàn thành mọi kế hoạch mà công ty đề ra.

4


2.2. Lĩnh vực hoạt động của công ty CPTM dược phẩm quốc tế Đại Đức
Hưng
Sản xuất, xuất khẩu, bán buôn, bán lẻ, dịch vụ bảo quản và dịch vụ kiểm
nghiệm thuốc. Bán buôn dụng cụ y tế, nước hoa, hàng mỹ phẩm, chế phẩm vệ sinh,
máy móc, thiết bị y tế và thực phẩm.

2.3. Cơ cấu tổ chức của công ty
2.3.1. Sơ đồ tổ chức
Hình 2.1. Sơ Đồ Tổ Chức của Công Ty

Nguồn: Phòng TC-HC
2.3.2. Chức năng của các phòng ban
-

Hội đồng quản trị: Là do đại hội cổ đông tín nhiệm bầu ra. Hội đồng quản trị là
cơ quan quản trị toàn bộ mọi hoạt động của công ty, các chiến lược, kế hoạch sản
xuất kinh doanh trong kỳ.

-

Ban giám đốc:
• Giám đốc: là người đại diện cho Công ty trước pháp luật và cơ quan Nhà
nước. Giám đốc Công ty quyết định việc điều hành các hoạt động sản xuất

kinh doanh của Công ty theo kế hoạch của Hội Đồng Cổ Đông. Đồng thời
chịu trách nhiệm trước Hội Đồng Cổ Đông.
• Phó giám đốc: là người tham mưu cho giám đốc các vấn đề cần thiết, điều
hành công việc do giám đốc phân công; đôn đốc và giám sát hoạt động của
các bộ phận trong công ty.
5


-

Phòng kinh doanh: Đảm bảo công tác thống kê kế hoạch sản xuất, tiêu thụ sản
phẩm do công ty sản xuất ra, tổ chức kinh doanh, xây dựng các chiến lược đầu tư.

-

Phòng tài chính kế toán: là nơi tiến hành mọi hoạt động về kế toán, cho ra các
báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh trong kỳ của công ty để gởi lên cấp trên.

2.3.3. Hình thức kế toán áp dụng
Công ty áp dụng hình thức kế toán ghi sổ. Đây là hình thức kế toán rõ ràng,
mạch lạc, dễ ghi chép, dễ kiểm tra đối chiếu phù hợp với việc sử dụng máy tính vào
công tác kế toán tại công ty.
Hình 2.2. Sơ Đồ Hình Thức Kế Toán Chứng Từ Ghi Sổ

Nguồn: Phòng TC-HC
6


Ghi chú:
• Ghi hằng ngày :



Ghi cuối tháng:

• Đối chiếu, kiểm tra:

2.4. Nhiệm vụ và quyền hạn của công ty
2.4.1. Nhiệm vụ của công ty
Đăng ký kinh doanh và kinh doanh theo đúng ngành nghề đã đăng ký, chịu
trách nhiệm trước khách hàng và pháp luật về các sản phẩm mà công ty mình thực
hiện.
Đăng ký và tổ chức thực hiện các nghĩa vụ đối với người lao động theo quy
định của bộ luật lao động nước CHXHCNVN, bảo đảm cho người lao động tham gia
quản lý công ty bằng thỏa ước lao động tập thể và các quy chế khác.
Chịu sự kiểm tra của các cơ quan quản lý Nhà nước theo quy định của Pháp
luật, nhằm tuân thủ các quy định của các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
Thực hiện đúng chế độ và các quy định về quản lý vốn, tài sản, các quỹ, hoạch
toán, kế toán thống kê và các chế độ khác theo quy định của pháp luật, chịu trách
nhiệm về tính xác thực của các báo cáo tài chính của công ty.
Công bố công khai các thông tin và báo cáo tài chính hàng năm, đánh giá đúng
đắn, khách quan về hoạt động của công ty.
Thực hiện các nghĩa vụ nộp thuế và các khoản phải nộp ngân sách nhà nước
(nếu có) theo quy định của pháp luật.
2.4.2. Quyền hạn của công ty
Tổ chức bộ máy quản lý, tổ chức các đơn vị kinh doanh phù hợp với mục tiêu
và nhiệm vụ của công ty. Phân chia và điều chỉnh nguồn lực giữa các đơn vị trực thuộc
trong công ty nhằm đảm bảo hiệu quả kinh doanh.
Đổi mới công nghệ, trang thiết bị phù hợp với yêu cầu phát triển và hiểu quả
kinh doanh.
Được phép đặt chi nhánh, văn phòng đại diện của công ty ở trong và ngoài

nước với sự đồng ý của hội đồng thành viên và theo quy định của pháp luật.

7


Sử dụng vốn và các nguồn quỹ của công ty để phục vụ nhu cầu kinh doanh theo
nguyên tắc bảo tồn và sinh lãi. Nhượng bán hoặc cho thuê những tài sản không sử
dụng hoặc sử dụng không hết công suất.
2.5. Khái quát tình hình hoạt động kinh doanh của công ty trong 2 năm 2009 và
2010
Bảng 2.1. Báo Cáo Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh từ Năm 2009-2010
ĐVT: triệu đồng
Năm 2009

Chỉ tiêu

Năm 2010

Chênh lệch
±∆

%

Doanh thu thuần

25.091

25.787

696


2,80

Tổng chi phí

24.161

23.843

(318)

(1,32)

Lợi nhuận trước thuế

930

1.944

1.014

109

Thuế thu nhập doanh

232,50

486

253,50


109

697,50

1.458

760,50

109

nghiệp
Lợi nhuận ròng

Nguồn: Phòng kinh doanh
Hình 2.3. Tình Hình Hoạt Động Kinh Doanh của Công Ty Năm 2009 – 2010

30000

25.091

25.787
24.161

23.843

triệu đồng

25000
20000

Doanh thu thuần
Tổng chi phí
Lợi nhuận ròng

15000
10000
5000
0

1.458

697,50
Năm 2009

Năm 2010

8


Bảng 2.1 và hình 2.3 cho thấy:
Năm 2010 doanh thu là 25.787 triệu đồng, tăng 696 triệu đồng, ứng với tỷ lệ
2,80% so với năm 2009. Trong đó chi phí năm 2010 là 23.843 triệu đồng giảm 318
triệu đồng, ứng với tỷ lệ là 1,32% so với năm 2009, làm cho lợi nhuận ròng năm 2010
tăng 760,50 triệu đồng ứng với tỷ lệ 109% so với năm 2009.

2.6. Những thuận lợi và khó khăn của công ty
2.6.1. Thuận lợi
-

Ban giám đốc, bộ máy quản lý và đội ngũ nhân viên của công ty có nâng lực nhiệt

huyết làm việc.

-

Bộ máy công ty gọn nhẹ chặt chẽ phù hợp với quy mô và địa bàn hoạt động, từ đó
tạo điều kiện nắm vững thị trường về nhu cầu mua bán, đáp ứng nhu cầu tiêu dùng
của con người và xã hội.

2.6.2. Khó khăn
-

Mức độ cạnh tranh ngày càng cao, tính cạnh tranh trong ngành lớn.

-

Chưa chủ động nguồn nguyên liệu, giá cả nguyên liệu đầu vào có nhiều biến động.

-

Công ty mới hoạt động hơn 2 năm nên chưa tạo được thương hiệu và uy tín trên
thương trường.

9


CHƯƠNG 3
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

3.1. Cơ sở lí luận
3.1.1. Khái niệm về phân tích tài chính

Phân tích tình hình tài chính là quá trình xem xét, kiểm tra đối chiếu và so sánh
số liệu về tình hình tài chính hiện hành và quá khứ. Tình hình tài chính của đơn vị với
những chỉ tiêu trung bình của ngành, thông qua đó các nhà phân tích có thể thấy được
thực trạng tài chính hiện tại và những dự đoán cho tương lai.
3.1.2. Nhiệm vụ của phân tích tài chính
Đánh giá tình hình sử dụng vốn, nguồn vốn như: xem xét việc phân bổ vốn,
nguồn vốn có hợp lý hay không? Xem xét mức độ đảm bảo vốn cho nhiệm vụ sản xuất
kinh doanh, phát hiện những nguyên nhân dẫn đến tình trạng thừa thiếu vốn.
Đánh giá tình hình thanh toán, khả năng thanh toán của xí nghiệp, tình hình
chấp hành chế độ, chính sách tài chính, tín dụng của Nhà nước.
Đánh giá hiệu quả việc sử dụng vốn.
Phát hiện khả năng tiềm tàng, đề ra các biện pháp động viên, khai thác khả năng
tiềm tàng nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.
3.1.3. Mục đích của việc phân tích tài chính
Phân tích tình hình tài chính là giúp nhà phân tích đánh giá chính xác sức mạnh
tài chính, khả năng sinh lãi, tiềm năng, hiệu quả hoạt động kinh doanh, đánh giá những
triển vọng cũng như những rũi ro trong tương lai của doanh nghiệp, để từ đó ra quyết
định cho phù hợp.
3.1.4. Vai trò của phân tích tài chính
Tài chính doanh nghiệp là hệ thống các mối quan hệ kinh tế gắn liền với việc
hình thành và sử dụng các quỹ tiền tệ để phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh
tại doanh nghiệp. Vì vậy, việc phân tích tình hình tài chính cho phép các doanh nghiệp
10


nhìn nhận đúng đắn khả năng, sức mạnh cũng như hạn chế của doanh nghiệp. Chính
trên cơ sở này các doanh nghiệp sẽ xác định đúng đắn mục tiêu cùng với chiến lược
kinh doanh có hiệu quả. Phân tích tình hình tài chính còn là công cụ quan trọng trong
các chức năng quản trị có hiệu quả ở doanh nghiệp. Phân tích là quá trình nhận thức
hoạt động kinh doanh, là cơ sở cho ra quyết định đúng đắn trong tổ chức quản lý nhất

là chức năng kiểm tra, đánh giá và điều hành hoạt động kinh doanh để đạt các mục tiêu
kinh doanh. Chính vì tầm quan trọng trên mà các doanh nghiệp phải thường xuyên tiến
hành phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp mình.
3.1.5. Ý nghĩa của phân tích tài chính
Qua phân tích tình hình tài chính mới đánh giá đầy đủ, chính xác tình hình phân
phối, sử dụng và quản lý các loại vốn, nguồn vốn vạch rõ khả năng tiềm tàng về vốn
của doanh nghiệp. Trên cơ sở đó đề ra biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.
Phân tích tình hình tài chính là công cụ quan trọng trong các chức năng quản trị
có hiệu quả ở doanh nghiệp. Phân tích là quá trình nhận thức hoạt động kinh doanh, là
cơ sở cho ra quyết định đúng đắn trong tổ chức quản lý, nhất là chức năng kiểm tra
đánh giá và điều hành hoạt động kinh doanh để đạt các mục tiêu kinh doanh.
Phân tích tình hình kinh doanh là công cụ không thể thiếu công tác quản lý của
cấp trên, cơ quan tài chính, ngân hàng như: đánh giá tình hình thực hiện các chế độ,
chính sách về tài chính của Nhà nước, xem xét việc cho vay vốn...
3.2. Phương pháp phân tích
Phương pháp phân tích tài chính bao gồm một hệ thống các công cụ và biện
pháp nhằm tiếp cận, nghiên cứu các sự kiện, hiện tượng, các mối quan hệ bên trong và
bên ngoài, các luồng dịch chuyển và biến đổi tài chính, các chỉ tiêu tài chính tổng hợp
và chi tiết, nhằm đánh giá tình hình tài chính doanh nghiệp.
Về mặt lý thuyết có rất nhiều phương pháp phân tích tình hình tài chính của
doanh nghiệp, nhưng trong phạm vi nghiên cứu của đề tài tôi chọn một số phương
pháp cơ bản sau: phương pháp so sánh, phương pháp tỷ số, phương pháp phân tích tài
chính Dupont.
3.2.1. Phương pháp so sánh
Phương pháp so sánh là phương pháp chủ yếu được dùng khi phân tích tình
hình tài chính. Phương pháp so sánh là phương pháp xem xét một chỉ tiêu phân tích
11


bằng cách dựa trên việc so sánh với một chỉ tiêu gốc. Khi sử dụng phương pháp so

sánh phải tôn trọng 3 nguyên tắc sau:
a. Lựa chọn tiêu chuẩn để so sánh
Tiêu chuẩn so sánh là các chỉ tiêu được chọn làm căn cứ so sánh, được gọi là
gốc so sánh. Tùy theo mục đích so sánh mà lựa chọn gốc so sánh thích hợp, gốc so
sánh cụ thể là:
-

Tài liệu năm trước (kỳ trước) nhằm đánh giá xu hướng phát triển của các chỉ tiêu.

-

Các mục tiêu đã dự kiến (kế hoạch, dự toán, định mức) nhằm đánh giá tình hình
thực hiện so với kế hoạch, dự toán, định mức.

-

Các chỉ tiêu trung bình của ngành nhằm đánh giá tình hình tài chính của doanh
nghiệp so với các đơn vị khác trong ngành.
Các chỉ tiêu của kỳ được so sánh với kỳ gốc (kỳ so sánh) được gọi là chỉ tiêu kỳ

thực hiện và là kết quả doanh nghiệp đạt được.
b. Điều kiện so sánh được
-

Các chỉ tiêu kinh tế phải được hình thành trong cùng một khoảng thời gian như
nhau.

-

Các chỉ tiêu kinh tế phải thống nhất về nội dung và phương pháp tính toán.


-

Các chỉ tiêu kinh tế phải cùng đơn vị đo lường.
c. Kỹ thuật so sánh
 So sánh bằng số tuyệt đối
Phản ánh tổng hợp số lượng, quy mô các chỉ tiêu kinh tế, là căn cứ để tính các

số khác.
Y = Y1 - Y0
Trong đó:
Y: tỷ số so sánh.
Y 1 : trị số phân tích
Y 0 : trị số gốc
 So sánh bằng số tương đối: là trị số nói lên kết cấu mối quan hệ tốc độ phát
triển và mức độ phổ biến của các chỉ tiêu kinh tế. So tương đối có nhiều loại tùy thuộc
vào nội dung phân tích mà sử dụng cho thích hợp.

12


Số tương đối hiệu suất

-

Tổng thể chất lượng
=

Tổng thể số lượng


So tương đối kế hoạch: phản ánh tỷ lệ %, là chỉ tiêu mức độ mà doanh
nghiệp phải thực hiện.
Chỉ tiêu thực hiện
* 100%
Chỉ tiêu kế hoạch

-

Số tương đối phản ánh tình hình thực hiện kế hoạch: có 2 cách tính:
• Tỷ lệ phần trăm hoàn thành kế hoạch, được xác định bằng:
• Tính theo hệ số tính chuyển:

Số tăng (+), số giảm(-) tương đối = chỉ tiêu thực tế - (chỉ tiêu kế hoạch * hệ số tính
chuyển).
-

Số tương đối động thái: biểu hiện sự biến động về mức độ của các chỉ tiêu

kinh tế qua một thời gian nào đó. Có thể chọn số liệu ở thời gian nào đó làm gốc lấy số
liệu của thời gian sau đó so với thời gian gốc.
-

Số tương đối kết cấu: phản ánh tỷ trọng từng bộ phận chiếm trong tổng số.

-

Số tương đối hiệu suất: là kết quả so sánh giữa hai tổng thể khác nhau, nhằm

đánh giá tổng quát chất lượng sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
 So sánh số bình quân:

Số bình quân là biểu hiện đặc trưng chung về mặt số lượng, san bằng mọi chênh
lệnh giữa các chỉ số của đơn vị để phản ánh đặc điểm tình hình của bộ phận hay tổng
thể hiện có cùng tính chất, qua so sánh số bình quân, đánh giá tình hình biến động
chung về mặt số lượng, chất lượng, phương hướng phát triển và vị trí giữa các doanh
nghiệp. Khi sử dụng so sánh bằng số bình quân phải chú ý tới tính chặt chẽ của số bình
quân.
 So sánh theo chiều dọc: là so sánh để thấy được tỷ trọng của từng loại trong
tổng thể ở mỗi bảng báo cáo.
 So sánh theo chiều ngang: là quá trình so sánh để thấy được sự biến đổi cả về số
tương đối và số tuyệt đối của một chỉ tiêu nào đó qua các kỳ liên tiếp.

13


3.2.2. Phương pháp tỷ số
Phương pháp tỷ số là phương pháp trong đó các tỷ số được sử dụng để phân
tích. Đó là các tỷ số đơn được thiết lập bởi chỉ tiêu này so với chỉ tiêu khác. Đây là
phương pháp có tính hiện thực cao với các điều kiện áp dụng ngày càng được bổ sung
và hoàn thiện.
Phương pháp tỷ số giúp các nhà phân tích khai thác có hiệu quả những số liệu
và phân tích một cách có hệ thống hàng loạt tỷ lệ theo chuỗi thời gian liên tục hoặc
theo từng giai đoạn. Qua đó, nguồn thông tin kinh tế và tài chính được cải tiến và cung
cấp đầy đủ hơn.
Về nguyên tắc, phương pháp tỷ số cần phải xác định được các ngưỡng các tỷ số
tham chiếu.
3.2.3. Phương pháp phân tích tài chính DUPONT
Bản chất của phương pháp là tách một tỷ số tổng hợp phản ánh sức sinh lợi của
doanh nghiệp như: Thu nhập trên tài sản (ROA), thu nhập sau thuế trên vốn chủ sở
hữu (ROE) thành tích số của chuỗi các tỷ số có mối quan hệ nhân quả với nhau. Điều
đó cho phép phân tích ảnh hưởng của các tỷ số đó đối với tỷ số tổng hợp. Như vậy, với

phương pháp này chúng ta có thể nhận biết được các nguyên nhân dẫn đến các hiện
tượng tốt, xấu trong hoạt động của doanh nghiệp.
Phương pháp phân tích DUPONT là phân tích tổng hợp tình hình tài chính của
doanh nghiệp. Thông qua quan hệ của một số chỉ tiêu chủ yếu để phản ánh thành tích
tài chính của doanh nghiệp một cách trực quan rõ ràng.
Bằng phương pháp này chúng ta có thể nắm bắt được nguyên nhân của những
thay đổi trong tình hình tài chính của doanh nghiệp, từ đó đưa ra những giải pháp
nhằm nâng cao hiệu quả tài chính của doanh nghiệp.
Trong quá trình phân tích có thể thực hiện tách các chỉ tiêu ROE và ROA như
sau:

14


×