Tải bản đầy đủ (.doc) (120 trang)

Quản lý thiết bị dạy học ở các trường tiểu học huyện sơn động, tỉnh bắc giang đáp ứng mô hình trường tiểu học mới (VNEN)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.16 MB, 120 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

NGỌC THANH SƠN

QUẢN LY THIẾT BỊ DẠY HỌC
Ở CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC HUYỆN SƠN ĐỘNG, TỈNH BĂC GIANG ĐÁP ỨNG
MÔ HÌNH TRƯỜNG TIỂU HỌC MỚI (VNEN)
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 60.14.01.14

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Ngô Quang Sơn

THÁI NGUYÊN - 2016
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này là công trình nghiên cứu của tôi. Các số liệu và kết
quả nghiên cứu sử dụng trong luận văn có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng, đảm bảo tính
khách quan và trung thực. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về công trình nghiên cứu
của mình.

Thái Nguyên, tháng 4 năm 2016
Tác giả luận văn

Ngọc Thanh Sơn

i




LỜI CẢM ƠN

Với tnh cảm chân thành, tác giả bày tỏ lòng biết ơn đến Ban giám hiệu cùng toàn
thể các thầy cô giáo trường Đại học sư phạm Thái Nguyên, đã tạo mọi điều kiện, giúp đỡ
trong thời gian tác giả học tập và nghiên cứu tại trường.
Đặc biệt, tác giả xin được bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc đến PGS.TS. Ngô
Quang Sơn, người thầy đã định hướng, cung cấp những kiến thức lý luận và thực tiễn đồng
thời trực tiếp chỉ bảo, hướng dẫn tác giả tận tnh trong quá trình học tập, nghiên cứu để
hoàn thành bản luận văn này.
Tác giả trân trọng cảm ơn sự quan tâm, giúp đỡ của các đồng chí lãnh đạo, Uỷ ban
nhân dân, Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Sơn Động, cán bộ giáo viên trường tiêu hoc
Thị trấn An Châu , trường tiểu học An Lập và trường tiểu học An Châu, cùng gia đình và các
bạn đồng nghiệp đã khuyến khích, động viên, tạo điều kiện giúp đỡ tác giả trong quá trình
học tập và nghiên cứu thực hiện luận văn.
Do điều kiện nghiên cứu còn hạn chế, nên trong quá trình thực hiện, luận văn không
tránh khỏi những thiếu sót, khiếm khuyết. Kính mong được sự chỉ bảo tận tình của các thầy
giáo, cô giáo, cùng ý kiến đóng góp quý báu của các bạn đồng nghiệp để luận văn này có giá
trị thực tiễn.
Xin trân trọng cảm ơn!
Thái Nguyên, tháng 4 năm 2016
Tác giả luận văn

Ngọc Thanh Sơn

ii


MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN ..........................................................................................................i LỜI CẢM
ƠN..............................................................................................................

ii

MỤC

LỤC

.................................................................................................................. iii DANH MỤC CÁC
CHỮ VIẾT TẮT ........................................................................iv DANH MỤC CÁC BẢNG
...........................................................................................v DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
......................................................................vi
MỞ ĐẦU .......................................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài ...................................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu .............................................................................................3
3. Đối tượng nghiên cứu và khách thể nghiên cứu....................................................3
4. Giả thuyết khoa học...............................................................................................4
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ............................................................................................4
6. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu ...........................................................................4
7. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................................4
8. Cấu trúc của luận văn ............................................................................................6
Chương 1. CƠ SỞ LY LUẬN VỀ QUẢN LY THIẾT BỊ DẠY HỌC Ở CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC
ĐÁP

ỨNG



HÌNH


TRƯỜNG

TIỂU

HỌC

(VNEN)...............................................................................................7
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề ............................................................................7
1.1.1. Ở nước ngoài ...............................................................................................7
1.1.2. Ở Việt Nam .................................................................................................9
1.2. Một số khái niệm cơ bản có liên quan..............................................................11
1.2.1. Quản lý ......................................................................................................11
1.2.2. Quản lý giáo dục .......................................................................................14
1.2.3. Quản lý nhà trường ...................................................................................15
1.2.4 Biện pháp ...................................................................................................17
1.2.5. Biện pháp quản lý .....................................................................................17
1.2.6 Mô hình ......................................................................................................18
1.2.7 Mô hình trường tiểu học mới VNEN .........................................................18

iii

MỚI


1.3. Vai trò của TBDH trong việc đổi mới phương pháp dạy học ở các trường tiểu học mới
(VNEN) .............................................................................................................20
1.3.1. Thiết bị dạy học.........................................................................................22
1.3.2. Thiết bị dạy học trong việc đổi mới phương pháp dạy học ở các trường tiểu học
mới (VNEN) ..................................................................................................20

1.4. Quản lý thiết bị dạy học ở các trường tiểu học đáp ứng mô hình trường tiểu học
mới (VNEN) .....................................................................................................22
1.4.1. Thiết bị dạy học ....................................................................................... 22
1.4.2. Mục tiêu quản lý thiết bị dạy học ở các trường tiểu học đáp ứng mô hình
trường tiểu học mới (VNEN) ................................................................................22
1.4.3. Vai trò và trách nhiệm của Hiệu trưởng trong quản lý TBDH ở các trường tiểu
học đáp ứng mô hình trưởng tiểu học mới (VNEN) ....................................25
1.4.4. Nội dung quản lý TBDH ở các trường tiểu học đáp ứng mô hình trường tiểu
học mới (VNEN) ..........................................................................................26
1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến việc quản lý TBDH ở các trường tiểu học đáp ứng mô
hình trường tiểu học mới (VNEN) ....................................................................33
1.5.1. Nhà quản lý ...............................................................................................33
1.5.2. Cơ chế chính sách .....................................................................................33
1.5.3. Tài chính ...................................................................................................33
1.5.4. Học sinh ....................................................................................................34
1.5.5. Giáo viên ...................................................................................................34
Kết luận chương 1........................................................................................................35
Chương 2. THỰC TRẠNG QUẢN LY THIẾT BỊ DẠY HỌC Ở CÁC TRƯƠNG TIÊU HOC HUYỆN
SƠN ĐỘNG , TỈNH BĂC GIANG ĐÁP ỨNG MÔ HÌNH TRƯỜNG TIỂU HỌC MỚI
(VNEN) .................................36
2.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên, tnh hình kinh tế, chính trị, văn hoá- xã hội, huyện
Sơn Động, tỉnh Bắc Giang ............................................................................36
2.1.1. Đặc điểm tự nhiên huyện Sơn Động, tỉnh Bắc Giang...............................36
2.1.2. Đặc điểm kinh tế - chính trị huyện Sơn Động, tỉnh Bắc Giang ................36
2.1.3. Đặc điểm văn hóa - xã hội huyện Sơn Động, tỉnh Bắc Giang ..................37

iv


2.2. Khái quát về tình hình giáo dục tiểu học huyện Sơn Động, tỉnh Bắc Giang ...37

2.3. Khái quát về các trường tiểu học đáp ứng mô hình trường tiểu học mới (VNEN) .39
2.3.1.Đội ngũ cán bộ quản lý ..............................................................................42
2.3.2. Về đội ngũ giáo viên, nhân viên ...............................................................42
2.3.3. Số lượng HS từ năm học 2012-2013 đến năm học 2015-2016.................43
2.3.4. Cơ sở vật chất trường học .........................................................................45
2.3.5. Tình hình dạy học ở các trường tiểu học mới (VNEN) ............................47
2.4 Thực trạng sử dụng, bảo quản, trang bị thiết bị dạy học góp phần đổi mới
PPDH ở các trường tiểu học mới VNEN ...............................................................48
2.4.1. Thực trạng sử dụng thiết bị dạy học ở các trường tiểu học mới (VNEN).......48
2.4.2. Thực trạng bảo quản thiết bị dạy học ở các trường tiểu học mới (VNEN) .....54
2.4.3.Thực trạng trang bị thiết bị dạy học ở các trường tiểu học mới (VNEN)..55
2.5. Thực trạng quản lý thiết bị dạy học ở các trường tiểu học mới (VNEN) ........57
2.5.1 Thực trạng quản lý việc trang bị thiết bị dạy học (Kế hoạch, Tổ chức thực hiện,
Chỉ đạo, Kiểm tra đánh giá) .......................................................................57
2.5.2 Thực trạng quản lý việc sử dụng thiết bị dạy học (Kế hoạch, Tổ chức thực hiện,
Chỉ đạo, Kiểm tra đánh giá) .......................................................................60
2.5.3 Thực trạng quản lý việc bảo quản thiết bị dạy học (Kế hoạch, Tổ chức thực
hiện, Chỉ đạo, Kiểm tra đánh giá) ...............................................................63
2.6. Phân tch, đánh giá mặt mạnh, mặt yếu trong việc quản lý thiết bị dạy học và
những nguyên nhân chính ở các trường tiểu học mới (VNEN)................................64
2.6.1. Mặt mạnh của việc quản lý thiết bị dạy học ..............................................64
2.6.2. Mặt yếu của việc quản lý thiết bị dạy học ...............................................65
2.6.3. Nguyên nhân.............................................................................................67
Kết luận chương 2........................................................................................................70
Chương 3. BIỆN PHÁP QUẢN LY THIẾT BỊ DẠY HỌC Ở CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC HUYỆN
SƠN ĐỘNG, TỈNH BẮC GIANG ĐÁP ỨNG MÔ HÌNH TRƯỜNG TIỂU HỌC MỚI
(VNEN) .................................72
3.1. Nguyên tắc đề xuất các biện pháp ở các trường tiểu học đáp ứng mô hình
trường tiểu học mới (VNEN) ..................................................................................72


v


3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tnh thực tiễn ...........................................................72
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tnh khả thi ..............................................................72
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tnh đồng bộ ............................................................73
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tnh kế thừa và phát triển ........................................73
3.2. Các biện pháp quản lý TBDH ở các trường tiểu học đáp ứng mô hình trường tiểu
học mới (VNEN) ..............................................................................................73
3.2.1. Biện pháp 1: Nâng cao nhận thức cho cán bộ quản lí và giáo viên về vai trò và
tác dụng của thiết bị dạy học trong việc đổi mới phương pháp và nâng cao chất lượng
dạy học ..............................................................................................73
3.2.2. Biện pháp 2: Xây dựng kế hoạch trang bị, bảo quản và sử dụng thiết bị dạy
học trước khi bước vào năm học mới...........................................................76
3.2.3. Biện pháp 3: Đẩy mạnh việc bồi dưỡng nghiệp vụ bảo quản, sử dụng thiết bị dạy
học ............................................................................................................78
3.2.4. Biện pháp 4: Từng bước xây dựng cơ sở vật chất, phòng bộ môn và tăng cường
triển khai dạy học theo phòng học bộ môn .................................................79
3.2.5. Biện pháp 5: Phát động phong trào tự làm thiết bị dạy học truyền thống đơn
giản, rẻ tiền và sưu tầm thiết bị dạy học trong nhà trường ..........................80
3.2.6. Biện pháp 6: Tăng cường khai thác và sử dụng hiệu quả các loại hình thiết bị dạy
học hiện đại, tránh lạm dụng công nghệ thông tin trong dạy học ............82
3.2.7. Biện pháp 7: Tăng cường công tác kiểm tra, đánh giá việc trang bị, bảo quản và
sử dụng thiết bị dạy học trong các trường tiểu học mới (VNEN) .........85
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp đã đề xuất .....................................................90
3.4. Khảo nghiệm tnh cần thiết và tnh khả thi của các biện pháp đã đề xuất .......91
Kết luận chương 3........................................................................................................95
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ............................................................................96
1. Kết luận ...............................................................................................................96
2. Khuyến nghị ........................................................................................................97

TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................99
PHỤ LỤC

vi


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

BNV

Bộ nội vụ

CB

Cán bộ

CBQL

Cán bộ quản lý CNTT

Công nghệ thông tin CSVC



sở vật chất
CTTH

Chương trình tiểu học

GD&ĐT


Giáo dục và Đào tạo GDTH

Giáo dục tiểu học
GV

Giáo viên

HS

Học sinh

HT

Hiệu trưởng

PHT

Phó Hiệu trưởng

PPCT

Phân phối chương trình

PPDH

Phương pháp dạy học QL

TBDH


Quản lý thiết bị dạy học SGK

Sách giáo khoa
SKKN

Sáng kiến kinh nghiệm

TB

Thiết bị

TBDH

Thiết bị dạy học TDTT

Thể

dục

thể

thao

TH

Tiểu học
THCS

Trung học cơ sở THPT


Trung học phổ thông XH
hội
XHHGD

Xã hội hóa giáo dục

iv




DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Thống kê số trường học của các cấp học giai đoạn 2012-2016 ..................37
Bảng 2.2: Thống kê số lớp và số học sinh của các bậc học giai đoạn 2012-2016 ......38
Bảng 2.3: Thống kê trường học và học sinh TH-TH&THCS năm học 2015-2016 ....38
Bảng 2.4: Thống kê kết quả khảo sát về đội ngũ CBQL .............................................42
Bảng 2.5: Thống kê kết quả khảo sát về đội ngũ giáo viên, nhân viên .......................42
Bảng 2.6: Thống kê số học sinh năm học 2012-2013 đến 2015-2016 ........................43
Bảng 2.7: Kết quả xếp loại hạnh kiểm của học sinh năm học 2014-2015..................44
Bảng 2.8: Kết quả xếp loại học lực của học sinh năm học 2014-2015 ......................45
Bảng 2.9: Mức độ sử dụng các loại thiết bị dạy học ...................................................48
Bảng 2.10: Kĩ năng sử dụng TBDH của giao viên va hoc sinh ...................................50
Bảng 2.11: Bảng đanh gia hiêu qua cua GV tư lam TBDH .........................................50
Bảng 2.12: Kết quả khảo sát học sinh vê mức độ sử dụng TBDH trong giờ học ........51
Bảng 2.13: Tính thành thạo trong việc sử dụng TBDH...............................................52
Bảng 3.1: Kết quả khảo nghiệm về tính cần thiết và tnh khả thi của các biện pháp
đề xuất ..............................................................................................92

v



DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Số lượng HS từ năm học 2012-2013 đến 2015-2016 ............................ 43
Biểu đồ 2.2: Kết quả khảo sát giáo viên vê mức độ sư dungthiêt bi day hoc............... 49
Biểu đồ 3.1: Khảo nghiệm tnh cần thiết .................................................................... 93
Biểu đồ 3.2: Khảo nghiệm tnh khả thi ....................................................................... 93

SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Mô hình về quản lý.....................................................................................12
Sơ đồ 1.2: Quan hệ các chức năng quản l....................................................................13
Sơ đồ 3.1. Quy trình bồi dưỡng nghiệp vụ bảo quản, sử dụng hiệu quả TBDH ..........78
Sơ đồ 3.2. Mối quan hệ giữa các biện pháp .................................................................91

vi


MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài
Giáo dục và Đào tạo là vấn đề đặc biệt quan tâm của mọi thời đại, mọi quốc gia,
mọi dân tộc. Sự nghiệp phát triển GD&ĐT luôn được Đảng và nhà nước ta coi trọng, được
đánh giá là quốc sách hàng đầu.
Thiết bị dạy học là phương tiện đặc biệt quan trọng quyết định đến việc đổi mới
phương pháp dạy học. Nó trực tiếp có mặt trong các giờ học được thầy và trò cùng sử
dụng. Thiết bị dạy học có khả năng to lớn giúp cho việc tổ chức hoạt động của học sinh
theo hướng tch cực, chủ động góp phần nâng cao hiệu quả của quá trình dạy học. Nó là
nguồn tri thức quyết định năng suất lao động hay nói cách khác thiết bị dạy học góp phần
nâng cao chất lượng dạy học.
Thiết bị dạy học là một thành tố quan trọng trong quá trình dạy học, được xem như

một trong những điều kiện để thực hiện nhiệm vụ dạy học như Nghị quyết số
40/20002/QH X ngày 09 tháng 12 năm 2000 của Quốc hội nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa
Việt Nam nhấn mạnh : "Đổi mới nội dung, chương trình, sách giáo khoa, phương pháp dạy
và học phải được thực hiện đồng bộ với việc nâng cấp và đổi mới trang thiết bị dạy học, tổ
chức đánh giá, thi cử, chuẩn hoá trường sở, đào tạo, bồi dưỡng giáo viên và công tác quản
lý dạy học" [dẫn theo 16, tr.3].
Thiết bị dạy học đẩy mạnh hoạt động nhận thức và phát triển năng lực nhận thức
của học sinh, giúp hoc sinh tự khám phá, chiếm lĩnh tri thức mới nhằm phát triển tư duy, óc
quan sát, năng lực ghi nhớ, khả năng vận dụng sáng tạo, củng cố rèn luyện kỹ năng. Cung
cấp kiến thức cho HS một cách chắc chắn, chính xác và trực quan; do đó hấp dẫn và kích
thích được hứng thú học tập của HS.
Để đáp ứng yêu cầu đổi mới về nội dung chương trình, phương pháp dạy học, bắt
đầu năm học 2012-2013 Dự án Mô hình trường học mới tại Việt Nam (Dự án GPE-VNEN,
Global Partnership for Education - Viet Nam Escuela Nueva) đã được triển khai thực hiện.
Đây là một Dự án sư phạm nhằm xây dựng và nhân rộng một

1


kiểu mô hình nhà trường tiên tiến, hiện đại, phù hợp với mục tiêu phát triển và đặc điểm
của giáo dục Việt Nam. Phương pháp dạy học theo mô hình trường tiểu học kiểu mới
VNEN là coi quá trình tự học của học sinh là trung tâm hoạt động giáo dục, giáo viên là
người hướng dẫn, đồng hành với học sinh, giúp học sinh tự tìm hiểu và lĩnh hội kiến thức.
Thiết bị dạy học trong trường học mới VNEN không thể thiếu được vì nó đóng vai
“người minh chứng khách quan” những vấn đề lí luận, liên kết giữa lí luận và thực tiễn.
Mặt khác, TBDH là phương tiện thực nghiệm, trực quan, thực hành; trong khi đó bất kì một
hoạt động nào cũng luôn đi liền với tư duy và tư duy luôn gắn kết với hoạt động. Vì thế
TBDH sẽ tạo ra sự toàn vẹn của hoạt động nhận thức; đồng thời phát huy được tch tch
cực, chủ động, sáng tạo của học sinh và hơn nữa TBDH góp phần to lớn vào việc vận dụng
và đổi mới phương pháp dạy học.

Trong thời gian qua, việc sử dụng TBDH ở các trường tiểu học chung và các trường
tiểu học mới (VNEN) nói riêng đã tạo ra một không khí học tập mới mẻ, tạo điều kiện thuận
lợi cho giáo viên và học sinh tiến hành các hoạt động dạy học và học tập một cách sinh
động, hấp dẫn. Tuy vậy, thực tế trang bị, bảo quản, sử dụng, quản lý TBDH ở trường tiểu
học còn nhiều bất cập.
Hiện nay, nhiều trường tiểu học chỉ mới sử dụng TBDH như một phương tiện giúp
cho giáo viên trình bày nội dung bài học trực quan hơn, minh họa kiến thức của bài chứ
chưa coi nó như là một phương tiện giúp cho giáo viên tổ chức và điều khiển
các hoạt động nhận thức của học sinh, giúp hình thành kiến thức mới cho học sinh.
Quản lý, sử dụng tốt TBDH thì TBDH là phương tiện giúp giáo viên thực hiện tốt nội
dung giáo dục, giáo dưỡng và phát triển trí tuệ, khơi dậy tố chất thông minh của học sinh.
Trong quá trình dạy học, TBDH vừa là công cụ giúp giáo viên chuyển tải thông tin, điều
khiển hoạt động nhận thức của học sinh, vừa là nguồn tri thức mới phong phú.
Hiệu quả quản lý TBDH phụ thuộc vào nhiều yếu tố: sự quan tâm của lãnh đạo Phòng
Giáo dục và Đào tạo đối với việc đổi mới PPDH, đối với công tác quản lý TBDH, trình độ của
cán bộ phụ trách TBDH, sự nhiệt tnh và trách nhiệm của giáo viên giảng dạy, tổ chức sử
dụng và khai thác hợp lý các loại hình TBDH...

2


Chương trình và sách giáo khoa được viết theo hướng tổ chức hoạt động nhận thức
tch cực cho học sinh, theo tinh thần đổi mới phương pháp dạy và phương pháp học. Như
vậy, TBDH là một thành tố quan trọng quyết định sự thành công của việc đổi mới nội dung
chương trình và sách giáo khoa ở bậc tiểu học.
Hàng năm nhà nước cung cấp hàng trăm tỷ đồng mua sắm TBDH cho các trường
tiểu học nói chung và các trường tiểu học mới (VNEN) nói riêng đã có nhiều ưu điểm trong
quá trình sử dụng TBDH, Công tác quản lý TBDH đã được chú ý, từng bước đi vào hoạt
động có nề nếp, bước đầu đạt được một số kết quả nhất định. Song việc trang bị TBDH
chưa thật sự đáp ứng được yêu cầu đổi mới dạy học ở các trường tiểu học mới (VNEN) .

Việc bồi dưỡng nâng cao nhận thức về tác dụng của
việc quản lý, sử dụng TBDH; bồi dưỡng về năng lực khai thác, quản lý sử dụng các TBDH
cho cán bộ quản lý và GV chưa có chiều sâu. Việc sưu tầm và tự làm TBDH của GV chưa
thật sự tch cực. Việc bảo quản và sử dụng TBDH của CBQL, GV chưa đạt hiệu quả cao.
Với những lý do chính đã phân tích ở trên, tác giả đã chọn đề tài nghiên cứu: "Quản
lý thiết bị dạy học ở các trường tiểu học huyện Sơn Động, tỉnh Bắc Giang đáp ứng mô hình
trường tiểu học mới (VNEN) " làm đề tài nghiên cứu.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn quản lý thiết bị dạy học dạy học ở các
trường tiểu học huyện Sơn Động, tỉnh Bắc Giang đáp ứng mô hình trường tiểu học mới
(VNEN) để đề xuất các biện pháp quản lý thiết bị dạy học đáp ứng mô hình trường tiểu học
mới (VNEN).
3. Đối tượng nghiên cứu và khách thể nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Quản lý thiết bị dạy học ở các trường tiểu học, đáp ứng mô hình trường tiểu học
mới (VNEN).
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Các biện pháp quản lý thiết bị dạy học ở các trường tiểu học mới (VNEN).

3


4. Giả thuyết khoa học
Trong bốn năm học qua, việc quản lý TBDH ở các trường tiểu học mới VNEN
đã đạt được một số kết quả nhất định song còn nhiều bất cập.
Nếu chọn lựa, đề xuất và áp dụng được một số biện pháp quản lý TBDH ở trường
tiểu học mới (VNEN) phù hợp với thực tiễn nhà trường thì sẽ nâng cao được chất lượng dạy
học ở các trường tiểu học đáp ứng mô hình trường tiểu học mới (VNEN).
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý TBDH ở các trường tiểu học đáp ứng mô hình

trường tiểu học mới (VNEN).
- Tìm hiểu thực trạng quản lý TBDH ở các trường tiểu học huyện Sơn Động, tỉnh Bắc
Giang đáp ứng mô hình trường tiểu học mới (VNEN).
- Đề xuất một số biện pháp quản lý TBDH nhằm nâng cao chất lượng dạy học ở các
trường tiểu học huyện Sơn Động, tỉnh Bắc Giang đáp ứng mô hình trường tiểu học mới
(VNEN).
6. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu
- Vì điều kiện về thời gian và khả năng có hạn, đề tài chỉ nghiên cứu thực trạng quản
lý thiết bị dạy học ở 03 trường tiểu học huyện Sơn Động, tỉnh Bắc Giang đáp ứng mô hình
trường tiểu học mới (VNEN): Trường tiểu học Thị trấn An Châu, trường tiểu học An Lập và
trường tiểu học An Châu và đề xuất một số biện pháp quản lý TBDH ở các trường tiểu học
huyện Sơn Động, tỉnh Bắc Giang đáp ứng mô hình trường tiểu học mới (VNEN).
7. Phương pháp nghiên cứu
7.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận
- Nghiên cứu các tài liệu liên quan đến quản lý TBDH ở các trường tiểu học huyện
Sơn Động, tỉnh Bắc Giang đáp ứng mô hình trường tiểu học mới (VNEN).
- Nghiên cứu các chỉ thị về công tác quản lý TBDH của ngành giáo dục.
- Phân tch các văn bản chỉ đạo của Nhà nước và một số tài liệu liên quan đến
đề tài.

4


7.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phương pháp quan sát
Trong đề tài đã sử dụng phương pháp quan sát để thu thập những số liệu thực tế,
cụ thể là qua một số tiết day học theo phương pháp dạy học truyền thống và một
số tiết dạy có sử dụng TBDH ở các trường tiểu học huyện Sơn Động, tỉnh Bắc Giang đáp ứng
mô hình trường tiểu học mới (VNEN) theo hướng phát huy tnh tch cực của người học và từ
đó so sánh để rút ra những kết luận khoa học.

- Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi
Để thuận lợi cho việc điều tra thực trạng việc quản lý sử dụng TBDH trong các trường
tiểu học đáp ứng mô hình trường tiểu học mới (VNEN), đề tài có dùng một số mẫu phiếu
hỏi dành cho các CBQL, giáo viên, nhân viên, học sinh thuộc các trường tiểu học đáp ứng
mô hình trường tiểu học mới (VNEN).
Các phiếu hỏi cũng được sử dụng để khảo nghiệm tnh cần thiết và tính khả thi
của các biện pháp quản lý mà đề tài đưa ra sau khi nghiên cứu lý luận và thực trạng.
- Phương pháp lấy ý kiến chuyên gia
Để đánh giá được thực tế tác giả đưa ra các phiếu hỏi một số cán bộ quản lý, giáo
viên, nhân viên trực tiếp tham gia quản lý TBDH có kiến thức và kinh nghiệm quản lý CSVC
nói chung và TBDH nói riêng ở các trường tiểu học đáp ứng mô hình trường tiểu học mới
(VNEN).
- Phương pháp phỏng vấn
Tác giả đã đi đến các trường phỏng vấn một số HS; phỏng vấn một số giáo viên
dạy giỏi, có kinh nghiệm trong sử dụng, bảo quản TBDH thuộc các trường tiểu học đáp ứng
mô hình trường tiểu học mới (VNEN) để hiểu sâu thêm những thông tin thu thập được từ
các phiếu điều tra.
- Phương pháp đánh giá, tổng kết rút kinh nghiệm
Bằng những kết quả đã nghiên cứu lý luận thực tiễn và lấy thực tiễn để kiểm nghiệm
lại kết quả nghiên cứu lý luận, phương pháp này được sử dụng nhằm đánh giá tnh hợp lý và
khả thi của các biện pháp quản lý mà tác giả luận văn đề xuất.

5


7.3. Phương pháp khác
Tác giả đã sử dụng phương pháp phân tch, so sánh, tổng hợp; Phương pháp thống
kê toán học để xử lý kết quả nghiên cứu: sử dụng phương pháp ước lượng để xử lý các số
liệu và dữ liệu thu thập được, từ đó có cơ sở để rút ra các đánh giá, nhận xét khoa học và
kết luận.

8. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, tài liệu tham khảo và phụ lục, nội
dung chính của luận văn được trình bày trong 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý thiết bị dạy học ở các trường tiểu học đáp ứng
mô hình trường tiểu học mới (VNEN)
Chương 2: Thực trạng quản lý thiết bị dạy học ở các trường tiểu học huyện
Sơn Động, tỉnh Bắc Giang đáp ứng mô hình trường tiểu học mới (VNEN)
Chương 3: Biện pháp quản lý thiết bị dạy học ở các trường tiểu học huyện Sơn
Động, tỉnh Bắc Giang đáp ứng mô hình trường tiểu học mới (VNEN) trong giai đoạn hiện nay

6


Chương 1.
CƠ SỞ LY LUẬN VỀ QUẢN LY THIẾT BỊ DẠY HỌC Ở CÁC TRƯỜNG
TIỂU HỌC ĐÁP ỨNG MÔ HÌNH TRƯỜNG TIỂU HỌC MỚI (VNEN)
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Ở nước ngoài
Dạy học trực quan là một trong những nguyên tắc lý luận dạy học. Cùng với sự
phát triển của các tư tưởng trong lĩnh vực giáo dục học, tâm lý học, lý thuyết về dạy học
trực quan đã có bước tiến mới. Tính trực quan trong dạy học đóng vai trò minh họa
trong bài giảng của GV, giúp HS không chỉ nhận biết được hiện tượng mà còn nắm rõ
bản chất của hiện tượng. Người Ấn Độ đã từng tổng kết: tôi nghe - tôi quên; tôi nhìn tôi nhớ; tôi làm - tôi hiểu. Theo Lênin quy luật nhận thức của con người là “Từ trực
quan sinh động đến tư duy trừu tượng và từ tư duy trừu tượng đến thực tễn” [dẫn
theo 36].
Hiện nay đổi mới PPDH là vấn đề đang được ngành giáo dục và xã hội rất quan
tâm. Trong đổi mới PPDH thì TBDH ở các trường tiểu học là yếu tố đặc biệt quan trọng.
Có nhiều công trình nghiên cứu về TBDH của nhà giáo dục Komenski (Tiệp Khắc); Nhà giáo
dục học lỗi lạc người Thụy Sĩ J. H.Pestalossi (1746-1827).
Cuộc họp lần thứ


39 tại Hội nghị Quốc tế về giáo dục Giơ

-ne-vơ (Thụy Sỹ) đã

khẳng định: ngành giáo dục cần phải được đổi mới thường xuyên về mục đích, cấu trúc,
nội dung, TBDH và phương pháp để tạo cho tất cả các HS có những cơ hội học tập.
Người Nga Usinski và các học trò của ông tiếp tục phát triển nguyên tắc dạy học trực
quan dựa trên các thành tựu mới về tâm lý học và sinh lý học. Usinski khẳng định trực quan
là nguồn gốc, là cái ban đầu của cảm giác, tri thức cung cấp tài liệu cho hoạt động trí tuệ.
Ông viết: “Không có cái gì có thể giúp anh san bằng bức tường ngăn cách giữa giáo viên và
học sinh như là việc anh đưa cho học sinh xem một bức tranh và giải thích nó, đứa trẻ suy
nghĩ bằng hình dạng, bằng màu sắc, âm thanh và bằng cảm giác nói chung” [dẫn theo 36,
tr.10].

7


Qua nghiên cứu các nhà giáo dục học đã chứng minh được rằng việc khuyến khích,
động viên HS nhận thức thế giới xung quanh thông qua chính những giác quan của mình về
hình ảnh trực quan sống động phù hợp với sự phát triển tâm sinh lý của trẻ. Như vậy, điểm
qua sự phát triển của lý thuyết về TBDH trong lịch sử giáo dục thế giới, có thể thấy rằng vai
trò của TBDH đã được phát hiện và phát triển từ rất sớm.
Vào những năm 1995 - 2000 đất nước Colombia áp dụng phương pháp dạy học
cho các trường tiểu học mới đây là mô hình nhà trường tên tến, hiện đại, phù hợp
với mục tiêu phát triển và đặc điểm của giáo dụ c các nước. Bộ Giáo dục
và Đào tạo phối hợp với Quỹ hỗ trợ phát triển giáo dục toàn cầu (GPE - Global
Partnership for Education) triển khai ở các trường Tiểu học trên toàn quốc từ
tháng 6 năm 2012 cho đến nay. Mô hình này vừa kế thừa những mặt tch cực của
mô hình trường học truyền thống, vừa có sự đổi mới căn bản về mục tiêu đào tạo,

nội dung chương trình, tài liệu học tập, phương pháp dạy học, cách đánh giá, cách tổ
chức quản lí lớp học, cơ sở vật chất phục vụ cho dạy học.
Mô hình trường tiểu học mới VNEN thực hiện đổi mới phương pháp dạy học theo
nguyên tắc lấy HS làm trung tâm, học tập mang tính tương tác và phù hợp với từng cá nhân
HS; GV không giảng giải, không truyền thụ kiến thức một chiều cho cả lớp nghe, mà tập
trung theo dõi, hướng dẫn HS tự học và hỗ trợ kịp thời từng nhóm HS khi gặp khó khăn
chuyển việc truyền thụ của GV thành việc hướng dẫn HS tự học.
Lớp học do HS tự quản và được tổ chức theo các hình thức như: Làm việc theo cặp,
làm việc cá nhân và làm việc theo nhóm, trong đó hình thức học theo nhóm là chủ yếu
qua đó phát huy được năng lực làm việc hợp tác.
Mỗi tiết học không tạo áp lực đối với các em, HS được học trong môi
trường học tập thân thiện, thoải mái, không bị gò bó, luôn được gần gũi với bạn bè,
với thầy cô, được sự giúp đỡ của bạn học trong lớp, trong nhóm và thầy cô, phù hợp
với tâm sinh lý lứa tuổi các em. HS được hình thành thói quen làm việc trong môi trường
tương tác, được học hỏi bạn để tự hoàn thiện, luôn có ý thức được mình phải bắt
đầu và kết thúc hành động như thế nào, kh ông chờ đến sự nhắc nhở của giáo viên,
tránh sự thụ động trong dạy và học, góp phần đẩy mạnh công tác giáo dục của nhà
trường, giảm thụ động tăng tnh tích cực ở học sinh.

8


Học tập theo mô hình VNEN, HS khá giỏi được phát huy, HS yếu kém được HS của
cả nhóm và GV giúp đỡ kịp thời ngay tại lớp. Vì vậy theo mô hình này có thể tác động cá biệt
đến từng đối tượng học sinh.
Tài liệu, sách, vở cho dạy và học được thiết kế, biên soạn rất phù hợp để HS có thể
tự làm việc, tự đọc, tự tìm hiểu tiếp cận kiến thức trong mỗi giờ học tại lớp dưới sự tổ
chức, hướng dẫn của GV và tổ chức học tập của nhóm.
Thiết bị dạy học được sử dụng ở các trường tiểu học Colombia:
“Những kỹ năng về sáng tạo và giải quyết vấn đề, cùng với giá trị của sự chia sẻ và

cộng đồng, cần phải được nuôi dưỡng từ sớm ", ông Suhas Parandekar, chuyên gia kinh tế,
Ban Phát triển Con người, Ngân hàng Thế giới, chia sẻ. "Dự án sẽ giúp các giáo viên và cán
bộ quản lý giáo dục Việt Nam học tập và áp dụng phương pháp giảng dạy và học tập mới.
Việc sử dụng thiết bị dạy học sẽ giúp trẻ thu nhận được những kỹ năng và giá trị mà các em
cần để thành công trong một thế giới phức tạp và năng động hiện nay" [dẫn theo 41, tr.11].
Yêu cầu các giáo viên đưa việc sử dụng thiết bị dạy học vào kế hoạch chuyên môn
của mình theo từng đề tài giảng dạy trong từng học kì, kế hoạch này được tổ chuyên môn
thông qua.
1.1.2. Ở Việt Nam
Tục ngữ Việt Nam đã có câu: Trăm nghe không bằng một thấy, trăm thấy không bằng
một làm. Hồ Chí Minh đã từng căn dặn: Học phải đi đôi với hành.
Các nhà khoa học đã phát triển và truyền bá lý luận về nguyên tắc dạy học trực quan,
nghiên cứu về TBDH và quản lý việc sử dụng TBDH. Các tác giả cho ta thấy được những
yêu cầu sư phạm khi lựa chọn và sử dụng TBDH, vai trò của TBDH trong hoạt động dạy
học ở các trường tiểu học

. Đó là các nhà giáo dục học Ngô

Quang Sơn, Vũ Trọng Rỹ, Trần Khánh Đức; các nhà tâm lý học Tô Xuân Giap , Phạm
Minh Hạc,... Việc đầu tư cơ sở vật chất trường học nói chung và thiết bị dạy học nói
riêng đã được Đảng và Nhà nước quan tâm.
Các tác giả như; Đặng Quốc Bảo, Nguyễn Đức Chính, Nguyễn Thị Mỹ Lộc, Nguyễn
Quốc Chí,...đã xây dựng hệ thống lý luận cốt lõi cho việc vận dụng khoa học quản lý vào nhà
trường, trong đó có quản lý TBDH nói chung.

9


Tác giả Ngô Quang Sơn đã bảo vệ thành công đề tài cấp Bộ năm 2005 về: “Một
số biện pháp quản lý nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng thiết bị giáo dục, ứng dụng công

nghệ thông tn và truyền thông tại các trung tâm giáo dục thường xuyên và trung tâm
học tập cộng đồng”. Tác giả đã khẳng định tầm quan trọng của TBDH trong các hoạt động
giảng dạy , giáo dục và học tập , đồng thời tác giả đã đưa ra các giải pháp quản lý nhằm
nâng cao hiệu quả của việc trang bị

, sử dụng và bảo quản TBDH ơ cac cơ sơ giao duc.

Tác giả Lê Thị Bính hoàn thành luận văn thạc sĩ năm 2007 với đề tài: “Biện pháp quản lý
TBDH của Hiệu trưởng các trường tiểu học quận Tây Hồ, Hà Nội” đã nghiên cứu lý luận và thực
tiễn từ đó Hiêu trương đề xuất một số biện pháp sử dụng và bảo quản hiệu quả đối với TBDH.
Quản lý TBDH ở các trường tiểu học đáp ứng mô hình trường tiểu học mới
(VNEN) là một trong những hoạt động quản lý của nhà trường, nó góp phần to lớn
cho việc thực hiện mục tiêu giáo dục.
Công tác quản lý TBDH ở các trường tiểu học có vai trò to lớn trong việc nâng
cao hiệu quả khai thác TBDH và chất lượng dạy học . Bởi vì, nó giúp các nhà quản lý có cái
nhìn tổng quan về sư phát triển cung như mức độ ảnh hưởng của TBDH tới
công nghệ dạy học ở trong nước, khu vực và trên thế giới. Đánh giá được thực trạng của
TBDH, quá trình sử dụng, khai thác, bảo quản, bảo dưỡng có chất lượng và đầu tư, mua
sắm TBDH ở các trường tiểu học từ đó hoạch định chiến lược phát triển TBDH một cách lâu
dài là cấp bách đối với CBQL ở các trường mô hình trường tiểu học là việc làm hết sức cần
thiết.
Quản lý TBDH ở các trường tiểu học đã được đề cập đến trong một số đề tài nhưng
quản lý TBDH ở các trường tiểu học mới (VNEN) còn chưa được nghiên cứu một cách đầy
đủ. Chính vì vậy mà tác giả đã tiến hành nghiên cứu cơ sở lý luận và thực trạng quản lý
TBDH tại các trường trường tiểu học đáp ứng mô hình trường tiểu học mới (VNEN) để từ đó
đề xuất một số biện pháp quản lý TBDH ở các trường tiểu học huyện Sơn Động, tỉnh Bắc
Giang đáp ứng mô hình trường tiểu học mới (VNEN) trong giai đoan hiên nay.

10



1.2. Một số khái niệm cơ bản có liên quan
1.2.1. Quản lý
Xã hội loài người phát triển, hoạt động quản lý đã xuất hiện từ rất sớm. Từ khi con
người biết tập hợp nhau lại, tập trung sức lực để tự vệ hoặc lao động kiếm sống thì bên
cạnh lao động chung của mọi người đã xuất hiện những hoạt động tổ chức, phối hợp, điều
khiển đối với họ. Đó chính là những dấu ấn đầu tiên của hoạt động quản lý.
Hoạt động quản lý có bản chất là hoạt động tự giác, đúng như Ph.
Ăngghen đã chỉ ra: “Trong lịch sử xã hội, nhân tố hoạt động là con người có ý thức, hành
động có suy nghĩ hay dưới ảnh hưởng của nhiệt tình và theo đuổi những mục đích nhất
định. Ở đây không có gì được thực hiện mà lại không có ý định tự giác,
không có mục đích mong muốn” [dẫn theo 29, tr.15].
C.Mác coi quản lý là một đặc điểm vốn có, bất biến về mặt lịch sử của đời sống
xã hội. Ông viết: “Bất cứ lao động xã hội trực tếp hay lao động chung nào mà tến hành
trên một quy mô khá lớn đều yêu cầu phải có một sự chỉ đạo để điều hoà những hoạt động
cá nhân. Sự chỉ đạo đó phải là những chức năng chung, tức là những chức năng phát sinh
từ sự khác nhau giữa sự vận động chung của cơ thể sản xuất đó. Một nhạc sĩ độc tấu thì tự
điều khiển lấy mình, nhưng một dàn nhạc thì cần phải có một nhạc trưởng” [dẫn theo 29,
tr.16].
Ở Việt Nam, các nhà nghiên cứu về khoa học quản lý cũng bàn nhiều về khái niệm
quản lý.
Theo tác giả Đặng Quốc Bảo: “Quản lý một tổ chức là nhằm đạt đến sự ổn định
và phát triển bền vững các quá trình xã hội, quá trình tồn tại của tổ chức đó”[2].
Quan niệm của tác giả Nguyễn Minh Đạo cho rằng: “Quản lý là sự tác động liên tục
có tổ chức có định hướng của chủ thể quản lý lên khách thể quản lý về các mặt văn hóa,
chính trị, kinh tế, xã hội bằng một hệ thống luật lệ, các chính sách, các nguyên tắc, các
phương pháp và các biện pháp cụ thể nhằm tạo ra môi trường và điều kiện cho sự phát
triển của đối tượng” [dẫn theo 25, tr.12]
Tác giả Đặng Vũ Hoạt và Hà Thế Ngữ cho rằng: "Quản lý là một quá trình định
hướng, quá trình có mục têu, quản lý một hệ thống nhằm đạt được những mục têu nhất

định" [dẫn theo 37, tr.13]

11


Trên đây là một số các quan niệm về quản lý tuy có các cách tiếp cận khác nhau,
nhưng ta có thể nhận thấy các quan niệm đó đều bao hàm một nghĩa chung, đó là: Quản lý
là quá trình tác động có định hướng, có tổ chức của chủ thể quản lý lên đối tượng quản lý
thông qua các cơ chế quản lý, nhằm sử dụng có hiệu quả cao nhất các nguồn lực trong điều
kiện môi trường biến động để hệ thống ổn định phát triển, đạt được những mục tiêu đã
định.
Với cách hiểu như vậy thì quản lý là một hệ thống gồm 3 thành tố cơ bản:
Chủ thể quản lý: là nơi đưa ra những tác động có mục đích, phù hợp với quy luật
chung đến đối tượng quản lý nhằm phối hợp những nỗ lực của các cá nhân nhằm đưa tổ
chức tiến đến mục tiêu. Chủ thể quản lý có thể là cá nhân hoặc tập thể.
Đối tượng quản lý: là nơi chịu tác động và thay đổi dưới những tác động có mục
đích của chủ thể quản lý . Đối tượng quản lý bao gồm con người trong tổ chức và các
nguồn lực khác trong và ngoài tổ chức.
Mục tiêu quản lý: là hình ảnh mong muốn của tổ chức trong tương lai, trong một
giai đoạn và hoàn cảnh cụ thể, là trạng thái cần có của tổ chức để ổn định và phát triển.

12


Công cụ
quản lý

Môi trườ ng quản lý
Chủ thế
quản lý


Khách thể
quản lý

Mục tiêu
quản lý

Phương
pháp quản lý

Sơ đồ 1.1. Mô hình về quản lý
Trong quan hệ quản lý, giữa chủ thể và khách thể thường xuyên tồn tại các mối
quan hệ qua lại, với những tác động có tính tương hỗ lẫn nhau. Chủ thể quản lý

13


tạo ra các tác động quản lý, còn khách thể quản lý thì tạo ra các giá trị vật chất và tinh thần
có giá trị sử dụng trực tiếp đáp ứng nhu cầu của con người, thoả mãn mục tiêu
của quản lý.
Quá trình quản lý là quá trình hoạt động của chủ thể quản lý nhằm thực hiện hệ
thống các chức năng quản lý (kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo, kiểm tra) để đưa hệ thống
quản lý tới mục tiên đã dự kiến.
Mối liên hệ các chức năng quản lý được thể hiện qua sơ đồ sau:
Kế hoạch


Thông tin
Quản lý


Kiểm tra

Tổ chức

Chỉ đạo
Sơ đồ 1.2: Quan hệ các chức năng quản l
Trong quản lý người ta chia ra thành 3 cấp: cấp cao, cấp trung và cấp cơ sở. Nhà
quản lý dù ở cấp nào cũng đều phải thực hiện cả 4 chức năng quản lý nêu trên, song căn cứ
vào tnh chất và nhiệm vụ của mỗi cấp quản lý mà tỷ lệ thời gian nhà quản lý phải dành cho
các chức năng quản lý không giống nhau: càng ở cấp cao thì tỷ lệ thời gian và công sức dành
cho hoạt động kế hoạch hóa càng nhiều hơn, ngược lại ở cấp thấp phải dành tỷ lệ thời gian
cho hoạt động chỉ đạo nhiều hơn.
Như vậy, thuật ngữ quản lý có thể được hiểu theo nhiều nghĩa khác nhau, tuỳ thuộc
vào góc độ nghiên cứu của các ngành khoa học khác nhau. Có thể nói rằng: quản lý vừa
là một khoa học, vừa là một nghệ thuật.


×