Tải bản đầy đủ (.pptx) (50 trang)

Slide bài giảng môn kế toán tài chính: Chương 2: Tiền và phải thu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (823.71 KB, 50 trang )

KẾ TOÁN TIỀN & CÁC KHOẢN
PHẢI THU
Accounting for and Presentation of
Cash & Receivable
Lớp không chuyên ngành


MỤC TIÊU



Hiểu được khái niệm và cách thức phân loại tiền, các khoản tương đương tiền
và Nợ phải thu.






Nắm được các thủ tục KSNB Tiền và các khoản Nợ phải thu.



Hiểu được cách thức sử dụng thông tin về tiền, khoản phải thu trong phân tích
để ra quyết định kinh tế.

Hiểu được nguyên tắc hạch toán các giao dịch liên quan đến ngoại tệ
Nắm được cách thức tổ chức kế toán Tiền và khoản Nợ phải thu
Trình bày thông tin về Tiền, Các khoản tương đương tiền và Khoản phải thu
trên BCTC.



Tài liệu sử dụng

• Chuẩn mực chung (VAS 01).
• Thông

tư 161/2007/TT-BTC ban hành ngày 31/12/2007 hướng dẫn

thực hiện 16 chuẩn mực kế toán.

• Thông tư 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014.
• Giáo trình Kế toán tài chính dành cho các lớp không chuyên ngành.
• Các văn bản pháp lý có liên quan.


NỘI DUNG
2.1 KẾ TOÁN TIỀN (CASH)






Khái niệm
Kiểm soát nội bộ
Kế toán thu, chi tiền
Trình bày thông tin

2.2 KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU (RECEIVABLES)









Khái niệm
Kiểm soát nội bộ
Kế toán phải thu khách hàng
Kế toán phải thu khác
Kế toán dự phòng phải thu khó đòi
Trình bày thông tin



2.1. KẾ TOÁN TIỀN TIỀN
(Accounting for Cash)
Nội dung:

• Khái niệm (Definition)


Kiểm soát nội bộ tiền (Internal control)



Tổ chức kế toán thu, chi tiền (Accounting for Cash)




Trình bày thông tin trên BCTC (Presentation of cash)


Definition

• Cash is the most liquid asset.
• Cash includes cash on hand and in banks that is available for use in the
operations of the business.


Khái niệm

Tiền





Là một bộ phận tài sản ngắn hạn
Có tính thanh khoản cao nhất
Tồn tại trực tiếp dưới hình thức giá trị

Tiền mặt tại quỹ
Tiền VN

Tiền gửi ngân hàng hoặc các tổ chức tài chính
Ngoại tệ

Tiền đang chuyển

Vàng tiền tệ


Nguyên tắc kiểm soát nội bộ đối với tiền

Nhân viên liêm chính, cẩn thận, có đủ năng lực
Phân chia trách nhiệm
Hệ thống chứng từ, sổ sách theo dõi tiền được tổ chức chặt chẽ
Hàng ngày đối chiếu giữa thủ quỹ và kế toán
Hạn chế sử dụng tiền mặt


Quy định kế toán

• Sử dụng đơn vị tiền tệ thống nhất để ghi sổ kế toán và lập BCTC, đó là đồng Việt
Nam, trừ trường hợp được phép sử dụng một đơn vị tiền tệ khác.

• Đối với ngoại tệ: căn cứ vào tỷ giá hối đoái giữa các loại tiền để quy đổi về đồng VN,
đồng thời theo dõi nguyên tệ.

• Đối với vàng phải đổi sang đơn vị tiền tệ thống nhất, đồng thời theo dõi số lượng,
trọng lượng, quy cách, phẩm chất …


Lưu ý:



Kiểm kê tiền mặt, TGNH và đối chiếu với sổ kế toán tại đơn vị.




Không đưa vào khoản mục này các loại tiền bị giới hạn trong thanh toán



Đôí với vàng phản ánh ở khoản mục tiền áp dụng cho các DN không có chức
năng kinh doanh vàng bạc, kim khí quý, đá quý.


Tổ chức kế toán thu chi tiền

• Chứng từ kế toán:
- Phiếu thu
- Phiếu chi
- Giấy báo Nợ
- Giấy báo Có
- Sao kê NH
- Ủy nhiệm chi, séc chuyển khoản, ...


Tài khoản sử dụng
1111
1112

Tiền mặt

111

1113


1121
1122

Tiền gửi NH

112

1123

1131

Tiền đang chuyển

113

1132


Sơ đồ hạch toán
111
Rút TGNH

112

Nộp vào NH

112

Thu nợ

T/toán

131

Tăng
Bán hàng, dvụ

Giảm
Mua hàng

511
515, 711

15*
DT HĐTC, TN khác

Kiểm kê thừa

3381

331, 311…

Tạm ứng

Kiểm kê thiếu

141

1381



Ví dụ 2.1
Trong kỳ phát sinh một số nghiệp vụ:



(a) Bán hàng hóa với giá bán 20.000.000đ thu tiền mặt, Kế toán ghi nhận bút toán
doanh thu?

• (b) Dùng tiền mặt trả tiền thuê cửa hàng tháng này 10.000.000đ.
Yêu cầu: Phân tích tác động của các nghiệp vụ này lên các yếu tố của BCTC và ghi
bút toán liên quan.


Ví dụ 2.1
Ảnh hưởng đến các yếu tố của BCTC:

Bảng cân đối kế toán

TS =NPT+VCSH

Báo cáo KQHĐKD

LN = DT - CP

BC LCTT

L/c tiền từ hđg
KD


(a)+20
(b)-10

(a)+20

(a) + 20
(b)+10

(b)- 10


Ví dụ 2.1

• (a)Bán hàng hóa với giá bán 20.000.000đ

thu tiền mặt, Kế toán ghi nhận bút

toán doanh thu:
Nợ TK 111: 20.000.000
Có TK 511: 20.000.000

• (b)Dùng tiền mặt trả tiền thuê cửa hàng tháng này 10.000.000đ , kế toán ghi
nhận:
Nợ TK 641: 10.000.000
Có TK 111: 10.000.000


Ví dụ 2.2:
Trong tháng 6/N psinh các nghiệp vụ:


Ngày 5 : Rút quỹ tiền mặt nộp vào ngân hàng, đã nhận được GBC: 20 trđ.
Ngày 8 : Khách hàng chuyển khoản trả nợ cho doanh nghiệp 50tr, đã nhận được
GBC.
Ngày 10 : Chi 5 trđ tiền mặt mua một số công cụ nhập kho.
Ngày 20: Ngân hàng báo đã chuyển lãi tiền gửi ngân hàng kỳ này vào tài khoản DN:
5 trđ
Yêu cầu: Ghi nhận các nghiệp vụ phát sinh trên.


Ví dụ 2.3

Nhận vốn liên doanh, góp vốn cổ phần do các thành viên góp vốn chuyển đến cho
đơn vị bằng chuyển khoản 200.000.000đ

Tiền

Vốn

Nợ 112: 200.000.000
Có 411: 200.000.000

TK 411 ↑

TK 112 ↑


Ví dụ 2.4

Chuyển tiền gửi ngân hàng đi ký quỹ dài hạn 10.000.000đ


10.000.000 đ
Ký quỹ
TGNH

DH

Nợ 244: 10.000.000
Có 112: 10.000.000

TK 112 ↓

TK 244 ↑


Tiền đang chuyển

Là một bộ phận tiền của đơn vị

DN nộp Sec, hoặc TM vào NH nhưng

DN chuyển tiền qua bưu điện trả cho

chưa nhận giấy báo Có hay Sao kê

đơn vị khác nhưng người nhận chưa

của NH

nhận được



KT GIAO DỊCH THU CHI TIỀN
LIÊN QUAN ĐẾN NGOẠI TỆ

Một số thuật ngữ



Đơn vị tiền tệ kế toán: Là đơn vị tiền tệ được sử dụng chính thức trong việc ghi sổ kế toán và lập
BCTC.



Ngoại tệ: Là đơn vị tiền tệ khác với đơn vị tiền tệ kế toán của một doanh nghiệp.



Giao dịch bằng ngoại tệ: Là giao dịch được xác định bằng ngoại tệ hoặc yêu cầu thanh toán bằng
ngoại tệ.


KT GIAO DỊCH THU CHI TIỀN
LIÊN QUAN ĐẾN NGOẠI TỆ

Một số thuật ngữ



Tỷ giá hối đoái: Là tỷ giá trao đổi giữa hai đơn vị tiền tệ.




Chênh lệch tỷ giá hối đoái: Là chênh lệch phát sinh từ việc trao đổi thực tế hoặc quy
đổi của cùng một số lượng ngoại tệ sang đơn vị tiền tệ kế toán theo các tỷ giá hối đoái
khác nhau.


KT GIAO DỊCH THU CHI TIỀN
LIÊN QUAN ĐẾN NGOẠI TỆ

Một số thuật ngữ



Các khoản mục tiền tệ: Là tiền và các khoản tương đương tiền hiện có, các khoản
phải thu, hoặc nợ phải trả bằng một lượng tiền cố định hoặc có thể xác định được.



Các khoản mục phi tiền tệ: Là các khoản mục không phải là các khoản mục tiền tệ.


Nguyên tắc hạch toán ngoại tệ

• Khoản mục tiền tệ:
• Khoản mục phi tiền tệ:


×