Tải bản đầy đủ (.pdf) (82 trang)

HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC HOẠT ĐỘNG CHO CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI – THƯƠNG MẠI KHÔI NGUYÊN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (670.82 KB, 82 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HCM
**********

NGUYỄN THỊ THANH TÂM

HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC HOẠT ĐỘNG CHO CÔNG TY
CỔ PHẦN VẬN TẢI – THƯƠNG MẠI
KHÔI NGUYÊN

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH TỔNG HỢP

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 7/2011


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HCM
**********

NGUYỄN THỊ THANH TÂM

HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC HOẠT ĐỘNG CHO CÔNG TY
CỔ PHẦN VẬN TẢI – THƯƠNG MẠI
KHÔI NGUYÊN

Ngành: Quản Trị Kinh Doanh Tổng Hợp

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC


Người hướng dẫn: ThS. TIÊU NGUYÊN THẢO

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 7/2011


Hội đồng chấm báo cáo khóa luận tốt nghiệp Khoa Kinh Tế, Trường Đại Học Nông
Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh xác nhận khóa luận “ Định Hướng Chiến Lược Hoạt
Động Cho Công Ty Cổ Phần Vận Tải – Thương Mại Khôi Nguyên” do NGUYỄN
THỊ THANH TÂM, sinh viên khóa 33, ngành QUẢN TRỊ KINH DOANH, đã bảo vệ
thành công trước hội đồng vào ngày _________________________

Th.S TIÊU NGUYÊN THẢO
Giáo viên hướng dẫn

_____________________________
Ký tên, ngày……tháng……năm 2011

Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo

Thư ký hội đồng chấm báo cáo

(chữ ký, họ tên)

(chữ ký, họ tên)

______________________

_____________________


Ngày…..tháng…..năm 2011

Ngày…..tháng…..năm 2011


LỜI CẢM TẠ

Trước hết con xin chân thành gửi lời cảm ơn đến cha mẹ và anh chị – những
người đã có công sinh thành, dưỡng dục con nên người: “Con xin cảm ơn cha mẹ đã
động viên con trong thời gian qua, giúp con nỗ lực hơn và tạo mọi điều kiện để con có
thể hoàn thành tốt bài khóa luận này”.
Em xin chân thành cảm ơn Ban Giám Hiệu cùng toàn thể quý thầy cô, đặc biệt
là quý thầy cô Khoa Kinh Tế trường Đại học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh những người đã truyền đạt cho em nhiều kiến thức quý báu trong suốt thời gian theo
học tại trường.
Để có được bài khóa luận tốt nghiệp như hôm nay là nhờ sự hướng dẫn tận tình
của thầy Tiêu Nguyên Thảo – Giảng viên khoa Kinh tế trường Đại học Nông Lâm
TP.HCM: “Em xin đặc biệt cảm ơn thầy đã giảng dạy chỉ bảo và hướng dẫn cho em
hoàn thành bài luận văn tốt nghiệp này”.
Xin chân thành gửi lòng biết ơn đến Ban Giám Đốc và toàn thể Công ty Cổ
phần Vận tải – Thương mại Khôi Nguyên đã tạo điều kiện cho tôi thực tập trong thời
gian qua, đặc biệt là anh Đỗ Bá Tuấn, chị Vũ Thị Loan – nhân viên phòng Kế toán
Công ty Khôi Nguyên. Qua ba tháng thực tập tại Khôi Nguyên, tôi đã có dịp tiếp xúc
thực tế và làm quen với những công việc của một nhân viên văn phòng, có cơ hội khảo
sát thực tế để làm đề tài thiết thực hơn.
Đồng cảm ơn đến tất cả bạn bè đã giúp đỡ tôi trong thời gian qua và giúp tôi có
được những kinh nghiệm thực tế vô cùng quý báu.
Xin chân thành cảm ơn!

Sinh viên
NGUYỄN THỊ THANH TÂM



NỘI DUNG TÓM TẮT
NGUYỄN THỊ THANH TÂM. Tháng 7 năm 2011. “Định Hướng Chiến Lược
Hoạt Động Cho Công Ty Cổ Phần Vận Tải – Thương Mại Khôi Nguyên”.
NGUYEN THI THANH TAM. July 2011. “ Strategy Orientation Of
Activities For Khoi Nguyen Transport And Trading JSC”.
Đề tài tiến hành phân tích tình hình nội bộ của Công ty Khôi Nguyên qua
những năm gần đây để tìm hiểu những thuận lợi cũng như khó khăn hiện tại của Công
ty, phân tích các môi trường ảnh hưởng đến hoạt động vận tải của Công ty Khôi
Nguyên. Từ đó rút ra kết luận và sử dụng những công cụ định hướng để đưa ra một số
chiến lược phù hợp với tình hình thực tế của Công ty Khôi Nguyên cũng như sự thay
đổi liên tục của môi trường bên ngoài, nhằm nâng cao hiệu quả trong lĩnh vực vận tải
của Công ty Cổ phần Vận tải – Thương mại Khôi Nguyên trong thời gian tới.


MỤC LỤC
Trang
Mục lục ............................................................................................................................v
Danh mục các chữ viết tắt ............................................................................................ vii
Danh mục các bảng ..................................................................................................... viii
Danh mục các hình ........................................................................................................ ix
CHƯƠNG 1. MỞ ĐẦU ...................................................................................................1
1.1. Đặt vấn đề ....................................................................................................................... 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................... 3
1.2.1. Mục tiêu chung........................................................................................................ 3
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ........................................................................................................ 3
1.3. Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................................ 3
1.3.1. Nội dung nghiên cứu ............................................................................................... 3
1.3.2. Địa điểm nghiên cứu ............................................................................................... 3

1.3.3. Thời gian nghiên cứu .............................................................................................. 3
1.4. Cấu trúc của khóa luận.................................................................................................... 3

CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN ...........................................................................................5
2.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Vận tải – Thương mại Khôi
Nguyên ....................................................................................................................................... 5
2.1.1. Giới thiệu về Công ty .............................................................................................. 5
2.1.2. Qúa trình hình thành và phát triển........................................................................... 5
2.1.3. Lĩnh vực hoạt động kinh doanh .............................................................................. 7
2.2. Mục tiêu và định hướng phát triển của công ty .............................................................. 8
2.2.1. Mục tiêu ................................................................................................................. 8
2.2.2. Định hướng phát triển ............................................................................................. 8
2.3. Cơ cấu tổ chức nhân sự và chức năng của các phòng ban trong Công ty....................... 8
2.3.1. Cơ cấu tổ chức......................................................................................................... 8
2.3.2. Chức năng, nhiệm vụ các phòng ban ...................................................................... 9
2.3.3. Quy trình ký kết hợp đồng chuyển nhà và văn phòng .......................................... 11

CHƯƠNG 3. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...............................12
v


3.1. Cơ sở lý luận ................................................................................................................. 12
3.1.1. Sơ lược về chiến lược............................................................................................ 12
3.1.2. Nội dung chiến lược của một doanh nghiệp ......................................................... 13
3.2. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................. 24
3.2.1. Phương pháp thu thập số liệu ................................................................................ 24
3.2.2. Phương pháp xử lý số liệu..................................................................................... 24

CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ......................................25
4.1.Phân tích tình hình nội bộ của Công ty Khôi Nguyên qua các năm .............................. 25

4.1.1. Tình hình phát triển đội xe qua các năm gần đây ................................................. 25
4.1.2. Tình hình nhân sự của Công ty Khôi Nguyên qua các năm gần đây .................... 26
4.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty qua các năm ..................................... 30
4.2. Phân tích môi trường tác động đến hoạt động kinh doanh của Công ty ....................... 34
4.2.1. Phân tích môi trường vĩ mô................................................................................... 34
4.2.2. Phân tích môi trường vi mô................................................................................... 41
4.3. Những thuận lợi và khó khăn chủ yếu của Công ty Khôi Nguyên ............................... 47
4.4. Định hướng chiến lược trong thời gian tới cho Công ty CP Vận tải – Thương mại Khôi
Nguyên ..................................................................................................................................... 49
4.4.1. Các công cụ định hướng........................................................................................ 49
4.4.2. Lựa chọn và đề xuất chiến lược ............................................................................ 58
4.4.3. Biện pháp giải quyết ............................................................................................. 65

CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................68
5.1. Kết luận ......................................................................................................................... 68
5.2. Kiến nghị....................................................................................................................... 70
5.2.1. Đối với Công ty ..................................................................................................... 70
5.2.2. Đối với Bộ GTVT ................................................................................................. 70
5.2.3. Đối với Nhà nước .................................................................................................. 70

TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................72

vi


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

JSC

Joint Stock Company (Công ty cổ phần)


TP. HCM

Thành phố Hồ Chí Minh

CP

Cổ phần

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

DN

Doanh nghiệp



Giám đốc

KH

Khách hàng

NLĐ

Người lao động

CBCNV


Cán bộ công nhân viên

DT

Doanh thu

LNTT

Lợi nhuận trước thuế

LNST

Lợi nhuận sau thuế

PTTH

Phân tích tổng hợp

THPT

Trung học phổ thông

TTTH

Tính toán tổng hợp

GTVT

Giao thông vận tải


ATGT

An toàn giao thông

TNGT

Tai nạn giao thông

CSHT

Cơ sở hạ tầng

ĐVT

Đơn vị tính

vii


DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 4.1. Biến động số lượng xe qua các năm .............................................................25
Bảng 4.2. Kế hoạch quản lý nguồn nhân lực qua các năm............................................26
Bảng 4.3. Thống kê trình độ học vấn của CBCNV của Công ty Khôi Nguyên năm
2010 ...............................................................................................................................27
Bảng 4.4. Cơ cấu vận tải của Công ty qua hai năm 2009 và 2010 ................................30
Bảng 4.5. Bảng doanh thu vận tải phân theo hợp đồng qua 2 năm 2009 và 2010 ........31
Bảng 4.6. Doanh thu, lợi nhuận, đóng góp vào ngân sách Nhà nước của Công ty .......33
Bảng 4.7. Doanh thu của các đối thủ cạnh tranh năm 2008 và 2009 ............................41

Bảng 4.8. Khối lượng hàng hóa vận chuyển phân theo ngành vận tải ..........................46
Bảng 4.9. Chỉ số phát triển khối lượng hàng hóa vận chuyển theo ngành vận tải ........47
Bảng 4.10. Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài (IFE) ..............................................50
Bảng 4.11. Ma trận đánh giá các yếu tố bên trong (EFE) .............................................51
Bảng 4.12. Ma trận SWOT ............................................................................................53
Bảng 4.13. Ma trận SPACE ...........................................................................................55
Bảng 4.14. Ma Trận QSPM ...........................................................................................57

viii


DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 2.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức Công ty Khôi Nguyên .................................................9
Hình 3.1. Sơ đồ tổng quát môi trường cạnh tranh .........................................................16
Hình 4.1. Biểu đồ thống kê trình độ học vấn của CBCNV Công ty Khôi Nguyên 2010
.......................................................................................................................................29
Hình 4.2. Biểu đồ tỷ lệ cơ cấu vận tải theo doanh thu của Công ty Khôi Nguyên qua 2
năm 2009 và 2010 .........................................................................................................30
Hình 4.3. Biếu đồ thể hiện cơ cấu hợp đồng theo doanh thu năm 2009 và 2010..........32
Hình 4.4. Sơ đồ ma trận đánh giá các yếu tố bên trong – bên ngoài (IE) .....................52
Hình 4.5. Biểu đồ ma trận SPACE ................................................................................56

ix


CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU

1.1. Đặt vấn đề

Sau sự kiện Việt nam chính thức gia nhập WTO thì việc giao lưu buôn bán, trao
đổi hàng hóa giữa các Doanh nghiệp trong và ngoài nước diễn ra ngày càng sôi động.
Lượng hàng hóa trong nước tăng nhanh đột biến, hàng được nhập vào trong nước và
lượng hàng sản xuất ra ngày một nhiều, đáp ứng nhu cầu tiêu dùng trong nước và xuất
khẩu. Trong xu hướng phát triển và hội nhập đó thì hoạt động vận tải giao nhận hàng
hóa đóng vai trò khá quan trọng với mục đích nối liền sản xuất - tiêu thụ, hai khâu chủ
yếu của chu trình tái sản xuất xã hội, đưa sản phẩm đến nơi tiêu thụ.
Nền kinh tế càng phát triển, xã hội loài người càng tiến bộ thì những nhu cầu
của con người cần thỏa mãn ngày càng cao, nhất là nhu cầu đi lại và tiêu dùng. Trong
bất kỳ nền kinh tế nào, hình thái xã hội nào, cho dù nền sản xuất đó là thô sơ hay hiện
đại thì khâu sau cùng của quá trình sản xuất cũng cần phải được đưa vào lưu thông và
tiêu thụ. Vận tải đóng vai trò như chiếc cầu nối gắn liền cơ sở sản xuất xã hội và các
khu kinh tế thành một chỉnh thể.
Mặt khác, Việt Nam là nước có dân số đông (khoảng 89 triệu người), có nền
kinh tế đang trên đà phát triển nhanh và đặc biệt là do sự phát triển không đồng đều
giữa các vùng miền trong nước đã làm số lượng người ở nông thôn đổ về các thành thị
để sinh sống, làm việc ngày càng đông. Kéo theo đó là các loại hình dịch vụ vận tải
chuyển dọn cũng tăng dần, phục vụ nhu cầu di chuyển từ nơi này đến nơi khác.
Chính những nhu cầu đó đã dẫn đến sự ra đời của nhiều loại hình dịch vụ vận
tải. Trong các hình thức vận chuyển của ngành vận tải thì vận chuyển ô tô giữ một vai
trò rất quan trọng, nó là hình thức vận tải cơ bản nhất và không thể thiếu trong nền
kinh tế của bất kỳ một quốc gia nào, nhất là tại Việt Nam. Việt Nam có hệ thống giao
thông đường bộ rộng lớn, cùng với những tuyến quốc lộ là mạng lưới tỉnh lộ, huyện lộ
1


tỏa đi khắp mọi miền đất nước. Vì tính ưu việt của vận tải ô tô là có thể hoạt động
trong bất kỳ địa hình nào, trong mọi điều kiện thời tiết khí hậu đồng thời là hình thức
trung chuyển của cả các hình thức vận tải còn lại.
Một trong số những Doanh nghiệp tiên phong trong lĩnh vực vận tải đường bộ

là Công ty Cổ phần Vận tải - Thương mại Khôi Nguyên, chuyên vận tải hàng hóa,
chuyển nhà và văn phòng trọn gói bằng xe taxi tải.
Tuy nhiên, ngày càng xuất hiện nhiều những DN vận tải đường bộ tạo ra sự
cạnh tranh gay gắt giữa các DN nhằm giành giật lôi kéo khách hàng, điều này đã gây
ra không ít khó khăn cho Công ty Khôi Nguyên. Vì thế, để đứng vững và phát triển
trên thương trường là một vấn đề không dễ đối với các DN vận tải, ngay cả đối với
những DN đang làm ăn phát đạt vì thế giới ngày càng phát triển và đổi mới, nhu cầu
thị trường ngày càng trở nên cao hơn, khó hơn, lựa chọn hơn trong môi trường cạnh
tranh hơn. Nó đòi hỏi các DN phải luôn tìm cho mình một hướng đi đúng đắn và chiến
lược phù hợp.
Sau thời gian thực tập ở Công ty Cổ phần Vận tải - Thương mại Khôi Nguyên,
tác giả đã nhận thấy một vấn đề nổi bật như do sức ép của cơ chế thị trường đã có rất
nhiều lực lượng vận tải mới thành lập của tư nhân và cả các cá nhân có phương tiện
đưa ra hoạt động. Hơn nữa, phương tiện vận tải của các ngành khác như xây dựng,
năng lượng, dịch vụ cũng được chủ phương tiện vận dụng khai thác tối đa vào thị
trường vận tải. Trước tình hình đó Công ty CP Vận tải - Thương mại Khôi Nguyên
muốn tồn tại, phát triển và khẳng định mình phải nhanh chóng thay đổi, trước hết là
phải xác định hướng đi trong thời gian tới để làm sao phát triển hơn nữa dịch vụ vận
tải của mình.
Được sự đồng ý của Khoa Kinh Tế Trường Đại Học Nông Lâm, sự giúp đỡ từ
phía Công ty Khôi Nguyên, dưới sự hướng dẫn tận tình của thầy Tiêu Nguyên Thảo,
tác giả đã chọn “Hoạch định chiến lược hoạt động cho Công ty Cổ phần Vận tải Thương mại Khôi Nguyên” làm đề tài tốt nghiệp của mình.

2


1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu chung
Đề tài tiến hành phân tích tình hình nội bộ của Công ty Khôi Nguyên cũng như
các yếu tố bên trong, bên ngoài có tác động đến Công ty để có cái nhìn tổng quát hơn.

Qua đó đề xuất các chiến lược hoạt động phù hợp với tình hình thực tế giúp Công ty
Khôi Nguyên ngày càng nâng cao hiệu quả hoạt động trong lĩnh vực vận tải.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
Tìm hiểu thực trạng và tình hình hoạt động vận tải của Công ty CP Vận tải –
Thương mại Khôi Nguyên.
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động vận tải của Công ty Cổ phần
Vận tải – Thương mại Khôi Nguyên.
Tìm hiểu những thuận lợi, khó khăn chủ yếu của Công ty hiện nay cũng như
trong trong tương lai.
Đưa ra những chiến lược hoạt động để định hướng phát triển cho Công ty Khôi
Nguyên trong thời gian tới.
1.3. Phạm vi nghiên cứu
1.3.1. Nội dung nghiên cứu
Công ty CP Vận tải – Thương mại Khôi Nguyên là một công ty đa ngành, trong
đó hoạt động chủ yếu là vận tải. Vì thời gian và kiến thức tác giả còn hạn hẹp nên đề
tài chỉ giới hạn nghiên cứu lĩnh vực hoạt động vận tải của Công ty để tìm ra những giải
pháp nhằm đưa Công ty Khôi Nguyên ngày càng phát triển.
1.3.2. Địa điểm nghiên cứu
Công ty CP Vận tải – Thương mại Khôi Nguyên.
Địa chỉ: 826 Quang Trung, Phường 8, Quận Gò Vấp.
1.3.3. Thời gian nghiên cứu
Từ tháng 01/2011 đến tháng 04/2011
1.4. Cấu trúc của khóa luận
Khóa luận bao gồm 5 chương, cụ thể như sau:
Chương 1: Mở đầu

3


Tổng quát hóa đề tài nghiên cứu đồng thời xác định tính cần thiết của đề tài,

mục đích nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu, tóm tắt bố cục luận văn và kết quả tác giả
mong muốn đạt được.
Chương 2: Tổng quan
Phác họa một bức tranh tổng quát về Công ty Cổ phần Vận tải – Thương mại
Khôi Nguyên từ quá trình hình thành và phát triển, chức năng và nhiệm vụ cũng như
những vấn đề liên quan đến bộ máy tổ chức, quan điểm kinh doanh, chính sách khách
hàng, quan điểm phát triển và phương hướng hoạt động trong tương lai của Công ty.
Chương 3: Cơ sở lý luận và phương pháp nghiên cứu
Trình bày các khái niệm và cơ sở lý luận liên quan đến vấn đề nghiên cứu.
Trong chương này người viết sẽ trình bày chi tiết những vấn đề lý luận có liên quan
đến vấn đề đang nghiên cứu và các phương pháp nghiên cứu được áp dụng làm cơ sở
thực hiện đề tài.
Chương 4: Kết quả nghiên cứu
Tiến hành phân tích các kết quả thu thập được trong quá trình nghiên cứu đề tài
về mặt lý luận cũng như thực tiễn để thấy được những thành quả và tồn tại của Công
ty, phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động vận tải. Từ đó đưa ra những định
hướng chiến lược, lựa chọn chiến lược phù hợp.
Chương 5: Kết luận và kiến nghị
Đưa ra những kết luận và kiến nghị đối với các ban ngành có liên quan và đối
với Công ty để tham khảo cũng như đề xuất hướng đi tiếp theo cho những vấn đề
nghiên cứu nhằm phục vụ cho nhu cầu ngày càng tăng của thị trường.

4


CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN

2.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Vận tải – Thương
mại Khôi Nguyên

2.1.1. Giới thiệu về Công ty
- Tên Công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI - THƯƠNG MẠI KHÔI
NGUYÊN
- Tên giao dịch: KHOI NGUYEN TRANSPORT AND TRADING JSC
- Địa chỉ: 826 Quang Trung, Phường 8, Quận Gò Vấp
- Điện thoại: (08) 35890238 – (08) 38959595
- Fax: (08) 39968563
- Email:
- Website: www.khoinguyentaxi.com.vn
- Mã số thuế: 0301 443326
- Vốn điều lệ: 30.000.000.000 VNĐ
2.1.2. Qúa trình hình thành và phát triển
Công ty Cổ phần Vận tải – Thương mại Khôi Nguyên (tiền thân là Công ty
TNHH Vận tải – Thương mại Khôi Nguyên) được thành lập từ năm 1996, là đơn vị
đầu tiên khai sinh ra loại hình taxi tải tại TP. Hồ Chí Minh. Mười lăm năm qua sau
những ngạc nhiên ban đầu đến nay thì khái niệm “Taxi tải”, “Dịch vụ vận chuyển, dọn
nhà và văn phòng trọn gói” do Khôi Nguyên mang lại đã trở nên rất quen thuộc với
người dân thành phố Hồ Chí Minh. Ngày 20 tháng 11 năm 1996, ngày mà đoàn xe
gồm 30 chiếc taxi tải đầu tiên lăn bánh trên đường phố Sài Gòn nay đã là ngày truyền
thống của Công ty Khôi Nguyên.
Trải qua quá trình 15 năm hình thành và phát triển đến nay Công ty Khôi
Nguyên đã có một lượng khá lớn phương tiện vận tải các loại, đã xây dựng được
5


thương hiệu riêng và được nhiều khách hàng tin cậy, ưu ái và lựa chọn. Có được
những thành quả tốt đẹp như ngày hôm nay chính là tâm huyết, nỗ lực phấn đấu không
ngừng của Ban Giám Đốc và tinh thần quyết tâm đoàn kết của toàn thể CBCNV của
Công ty.
Với hệ thống nhận diện thương hiệu đặc trưng: Logo, khẩu hiệu, thông điệp,

điều lệ, chính sách, đồng phục, … mang màu sắc Khôi Nguyên. Đặc biệt với phong
cách nhiệt tình, phục vụ chu đáo, ứng xử nhã nhặn, lịch sự đáp ứng nhu cầu ngày càng
cao của khách hàng.
 Quan điểm kinh doanh
Ngay từ khi mới thành lập, Công ty Khôi Nguyên đã chú trọng xây dựng phong
cách kinh doanh riêng của đơn vị, thể hiện rõ qua câu Slogan gắn trên mỗi chiếc xe: “
Khôi Nguyên chở nặng niềm tin”.
Mọi thành viên trong Công ty từ lãnh đạo đến nhân viên đều thấm nhuần quan
điểm: Có niềm tin của khách hàng là có tất cả.
 Chính sách khách hàng
Quan điểm xây dựng chính sách khách hàng là: Khách hàng luôn luôn đúng.
Vì thế, trong bất kỳ trường hợp nào, bất luận với lý do gì, để khách hàng không hài
lòng là lỗi thuộc về chúng ta (Khôi Nguyên).
Thông điệp gửi đến khách hàng: Quý khách không phải thanh toán tiền cước
xe nếu không hài lòng về phong cách phục vụ của lái xe.

6


 Quan điểm phát triển
Khôi Nguyên kinh doanh theo cơ chế thị trường lấy cạnh tranh làm động lực
phát triển, thích nghi tốt với môi trường vận tải theo lộ trình phát triển của Nhà nước
tiến tới mở cửa cho các DN vận tải nước ngoài đầu tư vào Việt Nam trong xu thế hội
nhập. Đặt sự phát triển của vận tải trong sự đồng bộ với kết cấu hạ tầng.
Khôi Nguyên đặt trọng tâm ưu tiên đầu tư xây dựng các chi nhánh, phát triển
đội xe, củng cố phát triển năng lực của cơ sở hạ tầng (CSHT), đồng thời chú trọng
phát triển nguồn lực như là động lực chủ yếu quyết định thành công trong tương lai.
Khôi Nguyên luôn coi khách hàng là tất cả, Khôi Nguyên cam kết thường
xuyên cải tiến chất lượng dịch vụ, nâng cao năng lực cạnh tranh và mang đến cho cộng
đồng xã hội những dịch vụ tiến bộ nhất với công nghệ quản lý hiện đại nhất, không

ngừng nâng cao chất lượng dịch vụ, luôn luôn lắng nghe ý kiến của khách hàng để
hoàn thiện và phát triển hơn nữa dịch vụ vận tải.
Trên cơ sở những thành quả đạt được, bước vào thời gian tới, bên cạnh việc nỗ
lực nâng cao năng lực cạnh tranh, mở rộng mạng lưới khách hàng, toàn thể CBCNV
Công ty luôn giữ vững và phát huy hơn nữa truyền thống của mình. Đồng thời duy trì
và nâng cao những hình thức sinh hoạt trong nội bộ Công ty, tăng cường hoạt động
tương trợ giữa các cá nhân, các phòng ban,… nhằm xây dựng ngôi nhà chung Khôi
Nguyên ngày càng lớn mạnh, đáp ứng được yêu cầu hội nhập và phát triển của đất
nước.
2.1.3. Lĩnh vực hoạt động kinh doanh
Khôi Nguyên là Công ty hoạt động đa ngành bao gồm:
 Vận tải hàng hóa.
 Chuyển dọn nhà và văn phòng trọn gói.
 Phân phối nước tinh khiết Samin.
 Đầu tư giáo dục phổ thông và dạy nghề.
 Đầu tư xây dựng khu du lịch nghỉ dưỡng cao cấp.
Trong đó, hoạt động chủ yếu của Công ty là vận tải với dịch vụ vận chuyển
hàng hóa bằng xe taxi tải nhẹ (0,5 – 2T), vận chuyển phân phối nước uống tinh khiết
Samin và dịch vụ chuyển dọn nhà, văn phòng trọn gói.
7


2.2. Mục tiêu và định hướng phát triển của công ty
2.2.1. Mục tiêu
Xây dựng Khôi Nguyên thành một trong những DN hàng đầu trong cả nước về
ngành vận tải, cung cấp cho khách hàng những dịch vụ tốt nhất, quan tâm chăm lo cho
quyền lợi của NLĐ. Công ty có bản sắc văn hóa riêng, có uy tín và sức cạnh tranh,
kinh doanh có hiệu quả thông qua chính sách sản phẩm dịch vụ chất lượng, đóng góp
tích cực vào quá trình phát triển của đất nước, góp phần nâng cao phúc lợi xã hội và
bảo vệ môi trường.

2.2.2. Định hướng phát triển
Xây dựng Khôi Nguyên trở thành một công ty cổ phần vận tải hàng đầu tại Việt
Nam, tổ chức kinh doanh đa ngành nghề nhưng lấy kinh doanh vận tải là hoạt động cơ
bản, đồng thời phát triển thêm các hoạt động liên quan đến vận tải như: Dịch vụ du
lịch, nghỉ dưỡng, nhà hàng, khách sạn, dịch vụ bảo trì và sửa chữa ô tô, tổ chức học thi
bằng lái xe, giáo dục đào tạo nghề,… đảm bảo hoạt động kinh doanh có hiệu quả, phục
vụ đắc lực sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
Để thực hiện chiến lược nói trên, Khôi Nguyên chủ trương phát triển bằng
nhiều phương án đầu tư hiệu quả nhất. Một mặt phát huy nội lực bằng việc kêu gọi
CBCNV tham gia tiết kiệm góp vốn đầu tư nâng cao nguồn lực tự có. Mặt khác, Khôi
Nguyên liên doanh với các thành phần kinh tế xã hội khác cả trong nước và nước
ngoài để kết hợp nguồn vốn, kinh nghiệm quản lý sản xuất kinh doanh, thu hút nhân
tài.
2.3. Cơ cấu tổ chức nhân sự và chức năng của các phòng ban trong Công ty
2.3.1. Cơ cấu tổ chức

8


Hình 2.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức Công ty Khôi Nguyên

Nguồn: Phòng HC - TC nhân sự
2.3.2. Chức năng, nhiệm vụ các phòng ban
 Hội đồng quản trị
Là bộ phận quản lý Công ty, có toàn quyền nhân danh để quyết định mọi vấn đề
liên quan đến mục đích, quyền lợi của Công ty. Có quyền quyết định chiến lược phát
triển và phương án đầu tư của Công ty. Bổ nhiệm, miễn nhiệm và cách chức Giám đốc
(Tổng giám đốc) và cán bộ quan trọng khác của Công ty, quyết định mức lương và lợi
ích khác của các cán bộ quản lý đó. Quyết định cơ cấu tổ chức, cơ chế quản lý nội bộ
của toàn Công ty, lập chi nhánh văn phòng đại diện hay góp vốn vào các DN khác.

 Ban giám đốc
Xây dựng kế hoạch sản xuất, kinh doanh, ký hợp đồng. Trực tiếp quản lý Công
ty, chỉ đạo các phòng ban hoạt động theo quy định, đồng thời bổ nhiệm một số chức
danh, tuyển dụng lao động.
 Phòng hành chánh – tổ chức nhân sự
Là một phòng nghiệp vụ chuyên môn, thực hiện các công tác hành chính quản
trị và thanh tra pháp chế như:
+ Lưu trữ, soạn thảo công văn, đón tiếp khách hàng, tổ chức hội họp.
+ Trực tiếp phụ trách công tác tuyển dụng, phân bổ lao động, giải quyết phép
nghỉ việc và các chế độ chính sách cho NLĐ theo quy định của Nhà nước.
9


+ Chịu trách nhiệm quản lý các con dấu, cơ sở vật chất, trang thiết bị tài sản
công ty. Chịu trách nhiệm trực tiếp trước Ban giám đốc về nhiệm vụ được phân công.
Giúp đỡ GĐ xây dựng cơ cấu bộ máy và cơ chế quan hệ của bộ máy.
 Phòng kế toán
Trực tiếp thực thi nhiệm vụ hạch toán kế toán nội bộ của Công ty. Triển khai
thực hiện các thủ tục pháp lý, hành chính tài chính: Kiểm kê, trả lương, thưởng phạt…
Kê khai và nộp thuế cho Nhà nước theo đúng quy định.
Tham mưu cho Lãnh đạo thực hiện đúng các quy định về tài chính kế toán
thông qua việc phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty và thực hiện công
tác kế toán tại văn phòng.
+ Theo dõi hoạt động thu - chi.
+ Kiểm tra hoạt động tài chính.
+ Cân đối thu - chi hàng tháng, lên công nợ, các khoản phải trả.
+ Báo cáo doanh thu, kết quả hoạt động kinh doanh.
 Phòng điều hành kinh doanh
Xây dựng và tham mưu cho Lãnh đạo công ty về kế hoạch sản xuất kinh doanh,
chịu trách nhiệm quản lý nhiệm vụ kinh doanh của phòng, thực hiện các hợp đồng

kinh tế do GĐ giao hoặc ủy quyền. Tiếp nhận thông tin đặt hàng của khách hàng, soạn
thảo hợp đồng kinh tế và xử lý những rắc rối có liên quan đến hợp đồng đã ký kết.
+ Trực điện thoại, tư vấn, giải đáp thắc mắc cho khách hàng.
+ Cung cấp cho khách hàng các dịch vụ vận tải.
 Phòng PR – IT
+ Quản lý đường dây nóng của Công ty
+ Tiếp nhận thông tin phản ánh từ các phía
+ Quản lý trang web của Công ty.
 Phòng dự án
+ Tiếp nhận các chủ trương, quan điểm mục tiêu chiến lược của Công ty.
+ Tìm hiểu tính pháp lý về điều kiện kinh doanh của ngành nghề dịch vụ, sàng
lọc, tổng hợp thông tin có ích.
+ Xây dựng kế hoạch phát triển Công ty: Kế hoạch mở các tuyến mới, đầu tư
thêm phương tiện hiện đại, dự án kinh doanh mới, dự án công trình…
10


+ Nghiên cứu và tổ chức thực hiện kế hoạch hàng năm, trung hạn và dài hạn.
+ Kiểm tra quá trình thực hiện nhiệm vụ so với kế hoạch đề ra.
+ Điều chỉnh sự không phù hợp, các mặt chưa đạt được tiếp tục đầu tư phát
triển.
+ Nghiên cứu, khảo sát, xây dựng, kiểm tra và phát triển các dự án của Công
ty.
+ Tham mưu cho Ban giám đốc về các các dự án khả thi.
 Bộ phận kỹ thuật
Bộ phận này không đóng tại trụ sở Công ty mà thuộc bên bãi xe, chuyên:
+ Quản lý phương tiện về chủng loại, số lượng, kỹ thuật.
+ Hướng dẫn về mặt kỹ thuật phương tiện cho các lái xe.
+ Bảo dưỡng, bảo trì và sửa chữa phương tiện.
+ Chịu trách nhiệm giải quyết các vụ tai nạn ngoài ý muốn.

+ Điều tra nguyên nhân gây ra tai nạn, từ đó đề xuất lên GĐ xử lý.
2.3.3. Quy trình ký kết hợp đồng chuyển nhà và văn phòng
Nhận điện thoại  Khảo sát  Báo giá  Lên kế hoạch vận chuyển  Thực
hiện vận chuyển (đóng gói – bốc xếp – vận chuyển – sắp xếp theo yêu cầu của khách
hàng).

11


CHƯƠNG 3
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

3.1. Cơ sở lý luận
3.1.1. Sơ lược về chiến lược
a) Khái niệm về chiến lược
Từ các quan điểm khác nhau về chiến lược ta có thể rút ra được khái niệm về
chiến lược như sau: Chiến lược là chương trình hành động tổng quát xác định mục tiêu
dài hạn cơ bản của một DN, lựa chọn các đường lối hoạt động và các chính sách điều
hành việc thu thập, sử dụng và bố trí các nguồn lực để đạt được mục tiêu cụ thể, làm
tăng sức mạnh một cách hiệu quả nhất và giành được lợi thế bền vững so với các đối
thủ cạnh tranh khác. Nói cách khác chiến lược là phương tiện để đạt được các mục tiêu
dài hạn.
b) Vai trò, chức năng và bản chất của chiến lược trong Doanh nghiệp
• Vai trò
Cụ thể hóa tầm nhìn về tương lai của DN, thấy rõ mục đích, hướng đi, kết quả
mong muốn để lãnh đạo có thể xác định DN nên đi theo hướng nào và khi nào thì đạt
đến một điểm cụ thể. Bên cạnh đó nhân viên trong DN cũng có thể nắm bắt được
những việc làm nào phục vụ cho chiến lược, như vậy sự tập trung hướng đến thành
công của DN sẽ mạnh mẽ hơn.
Giúp các nhà quản trị có khả năng nắm bắt, khai thác tận dụng tốt hơn các thế

mạnh, gia tăng cơ hội, tìm giải pháp để ngăn chặn các nguy cơ của môi trường luôn
biến động.
Tạo điều kiện cho nhà quản trị có những quyết định chủ động trong sản xuất
kinh doanh để đối phó với những thay đổi trong môi trường và làm chủ được diễn biến
tình hình.

12


Giúp DN tổ chức nguồn lực tập trung và hiệu quả vì quản trị chiến lược không
chỉ đề ra những mục tiêu cụ thể mà còn phân bố nguồn lực hợp lý, lựa chọn cách thức
thực hiện sao cho hiệu quả.
• Chức năng
Cung cấp cho DN một phương hướng kinh doanh cụ thể, có hiệu quả làm kim
chỉ nam cho mọi hoạt động chức năng của DN. Giúp DN phát huy lợi thế cạnh tranh,
tăng cường sức mạnh cho DN phát triển thị phần. Hạn chế những bất trắc rủi ro đến
mức thấp nhất, tạo điều kiện cho DN kinh doanh ổn định lâu dài và phát triển không
ngừng.
• Bản chất
Bản chất của chiến lược là hướng vào sự phát triển trong tương lai, trong khi
môi trường kinh doanh lại luôn biến đổi nên cần phải nắm bắt không chỉ môi trường
kinh doanh ở hiện tại mà còn nhận định được xu hướng thay đổi của môi trường kinh
doanh trong tương lai.
c) Tầm quan trọng của chiến lược
DN phải hoạt động trong môi trường thay đổi liên tục nên một chiến lược phù
hợp và hiệu quả sẽ làm phát huy tốt các thế mạnh, khắc phục hoặc hạn chế các yếu
điểm của DN trong hoạt động, DN luôn ở thế chủ động trước các biến đổi của môi
trường.
3.1.2. Nội dung chiến lược của một Doanh nghiệp
a) Phân tích môi trường nội bộ Công ty

Quá trình phát triển của tổ chức là việc tìm ra và phát triển các lợi thế cạnh
tranh, do đó việc hiểu biết môi trường nội bộ có một ý nghĩa to lớn. Phân tích môi
trường nội bộ là nhằm tìm ra những điểm mạnh và điểm yếu của DN, qua đó xác định
các năng lực và những lợi thế cạnh tranh của DN. Dựa vào những phân tích tình hình
của chính DN mới có thể so sánh tương quan lực lượng, từ đó những điều chỉnh hoặc
ứng phó trước biến động của môi trường bên ngoài mới phù hợp với hoàn cảnh và thực
lực của DN. Môi trường nội bộ thường xem xét các khía cạnh sau:
 Về trang thiết bị
Trong Công ty vận tải thì trang thiết bị hoạt động chủ yếu là phương tiện vận
tải, vì vậy việc theo dõi tình hình biến động của phương tiện vận tải qua từng thời kỳ
13


là hết sức quan trọng. Nó cho thấy quy mô, năng lực đầu tư phương tiện, công nghệ
của Công ty đó ở mức nào, thị phần chiếm lĩnh của Công ty, tình hình hoạt động của
Công ty và nhu cầu vận chuyển của thị trường.
 Về nhân sự
Nguồn nhân lực là tài sản quý giá, có vai trò hết sức quan trọng đối với bất kỳ
DN nào, ngày nay nó được xem là một trong những lợi thế cạnh tranh của Công ty.
Nếu Công ty có chiến lược hoàn hảo và đúng đắn nhưng không có nguồn nhân lực
hiệu quả thì Công ty đó sẽ không đạt tới thành công. Trình độ của nhân viên là nhân tố
ảnh hưởng đến hiệu quả và kết quả công việc được giao, tác động trực tiếp đến năng
lực hoạt động và quảng bá thương hiệu của tổ chức.
 Về kết quả hoạt động kinh doanh
Bao gồm các chỉ tiêu về doanh thu, chi phí, lợi nhuận… qua các kỳ hoạt động
của Công ty. So sánh các chỉ tiêu qua các kỳ. Dựa vào đó Công ty xác định được hiệu
quả hoạt động, năng lực kinh doanh thực tế của mình, từ đó đưa ra các chiến lược phù
hợp.
b) Phân tích các yếu tố môi trường ảnh hưởng
Phân tích môi trường kinh doanh là tổng hợp các yếu tố, những thể chế hay

những lực lượng từ bên ngoài có ảnh hưởng đến việc hoạch định, tổ chức, điều hành
và thành tựu của tổ chức. Trên thương trường hiện nay có rất nhiều lực lượng đang vận
hành và luôn luôn biến động. Trong nội bộ DN thì cơ cấu, khung cảnh không đứng yên
và vị thế cạnh tranh của DN cũng không cố định. Vì vậy để tồn tại và phát triển buộc
các DN phải nắm bắt thông tin và điều chỉnh thích nghi với môi trường bên ngoài.
Các loại môi trường và các yếu tố cấu thành môi trường kinh doanh gồm:
 Môi trường vĩ mô
Môi trường tổng quát là môi trường bao trùm lên hoạt động của tất cả các tổ
chức, có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến hoạt động của tất cả các tổ chức, bao
gồm các yếu tố:
- Yếu tố kinh tế: Giai đoạn trong chu kỳ phát triển kinh tế, mức độ tăng
trưởng của nền kinh tế, mức lãi suất ngân hàng, tỷ giá hối đoái, các chính sách tiền tệ,
xu hướng GNP, GDP, … ảnh hưởng đến mức độ kinh doanh.
14


- Yếu tố chính trị - pháp luật: Mức độ ổn định chính trị, chính sách khuyến
khích đầu tư, chính sách tiền tệ, luật bảo vệ môi trường, hệ thống pháp luật, đầu tư của
chính phủ,…
- Yếu tố môi trường kỹ thuật công nghệ: Nó chứa đựng nhiều đe dọa và cơ
hội cho DN. Những đe dọa có thể là sự ra đời của công nghệ mới làm xuất hiện và
tăng cường ưu thế cạnh tranh của sản phẩm thay thế, đe dọa sản phẩm truyền thống
hay bùng nổ công nghệ mới làm cho công nghệ hiện hữu bị lỗi thời, đòi hỏi DN phải
đổi mới công nghệ để tăng cường cạnh tranh. Bên cạnh đó thì nó cũng mang lại nhiều
cơ hội cho DN như sự ra đời của công nghệ mới có thể làm cho giá thành sản phẩm
thấp hơn, chất lượng tốt hơn và có nhiều tính năng hơn. Qua đó có thể tạo ra những thị
trường mới hơn cho các sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp.
- Yếu tố văn hóa – xã hội: Bao gồm những chuẩn mực và giá trị mà những
chuẩn mực và giá trị này được chấp nhận và tôn trọng bởi một xã hội hay một nền văn
hóa cụ thể. Các khía cạnh có ảnh hưởng mạnh mẽ đến hoạt động kinh doanh như: quan

điểm về đạo đức, thẩm mỹ, lối sống, nghề nghiệp; những phong tục tập quán truyền
thống, những quan tâm và ưu tiên của xã hội; trình độ nhận thức, học vấn chung của
xã hội…
- Yếu tố dân số: Tổng số dân của xã hôi, tỷ lệ tăng dân số; kết cấu và xu
hướng thay đổi của dân số về tuổi tác, giới tính, dân tộc, nghề nghiệp và phân phối thu
nhập; tuổi thọ và tỷ lệ sinh tự nhiên; xu hướng dịch chuyển dân số giữa các vùng,...
- Yếu tố tự nhiên: Gồm vị trí địa lý, khí hậu, đất đai, sông biển, các nguồn
tài nguyên khoáng sản trong lòng đất, tài nguyên rừng biển, sự trong sạch của môi
trường nước và không khí...
 Môi trường vi mô
Môi trường cạnh tranh tác động trực tiếp đến lợi nhuân, quyết định tính chất
mức độ cạnh tranh trong ngành. Các yếu tố trong môi trường vi mô thể hiện qua sơ đồ
sau:

15


×