Tải bản đầy đủ (.pdf) (131 trang)

KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN MAY MẶC BÌNH DƯƠNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.86 MB, 131 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐẠO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH


NGUYỄN THỊ MỘNG THI

KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI
CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN
MAY MẶC BÌNH DƯƠNG

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH KẾ TOÁN

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 07/2011


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐẠO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH


NGUYỄN THỊ MỘNG THI

KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI
CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN
MAY MẶC BÌNH DƯƠNG

Ngành: Kế Toán

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC


Người hướng dẫn: NGUYỄN Ý NGUYÊN HÂN

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 07/2011


Hội đồng chấm báo cáo khóa luận tốt nghiệp đại học khoa Kinh Tế, trường Đại học Nông
Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh xác nhận khóa luận “Kế Toán Tiêu Thụ Thành Phẩm và
Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Một Thành Viên
May Mặc Bình Dương” do Nguyễn Thị Mộng Thi, sinh viên khóa 33, ngành kế toán, đã
bảo vệ thành công trước hội đồng ngày ______________________.

NGUYỄN Ý NGUYÊN HÂN
Người hướng dẫn

__________________________
Ngày

Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo

________________________
Ngày

Tháng

Năm

Tháng

Năm


Thư ký hội đồng chấm báo cáo

________________________
Ngày

Tháng

Năm


LỜI CẢM TẠ
Lời đầu tiên con xin gởi lời cảm ơn Cha Mẹ đã sinh thành dưỡng dục con nên người. Và
con cũng xin gửi lời biết ơn đến những người thân đã luôn ủng hộ, động viên con trong
suốt thời gian qua.
Em xin chân thành cảm ơn Ban Giám Hiệu, các Thầy Cô trường Đại Học Nông Lâm Tp
Hồ Chí Minh, cùng toàn thể Thầy Cô Khoa Kinh Tế đã truyền đạt cho em những kiến
thức quý báu, giúp em vững tin trên con đường học vấn và cả sự nghiệp trong tương lai.
Đặc biệt em xin gửi lời cảm ơn đến cô Nguyễn Ý Nguyên Hân đã tận tình giảng dạy, chỉ
bảo em trong suốt quá trình em học và hướng dẫn em hoàn thành tốt khóa luận tốt nghiệp
này.
Em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới Ban Giám Đốc Công Ty TNHH Một Thành Viên May
Mặc Bình Dương đã tạo điều kiện cho em thực tập tại công ty . Cảm ơn sự giúp đỡ của
các anh chị trong phòng Tài Vụ và đặc biệt em xin cám ơn anh Nguyễn Xuân Quân kế
toán trưởng đã tận tình hướng dẫn, tạo điều kiện cho em hoàn thành đề tài của mình và
đặc biệt giúp em có những kiến thức quý báu, kinh nghiệm bổ ích phục vụ cho công việc
tương lai của mình.
Cuối cùng, em xin kính chúc quý Thầy Cô, các cô chú, anh chị trong công ty dồi dào sức
khỏe và ngày càng thăng tiến trong sự nghiệp. Chúc Cô Nguyễn Ý Nguyên Hân ngày
càng mạnh khỏe và thành đạt hơn nữa trong cuôc sống và sự nghiệp. Chúc công ty TNHH

Một Thành Viên May Mặc Bình Dương ngày càng thành công và vững mạnh.
Tp Hồ Chí Minh, ngày …… tháng ……….năm 2011
Sinh viên

Nguyễn Thị Mộng Thi


NỘI DUNG TÓM TẮT
NGUYỄN THỊ MỘNG THI. Tháng 06 năm 2011. “ Kế Toán Tiêu Thụ Thành Phẩm Và
Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty TNHH Một Thành Viên May Mặc Bình
Dương”
NGUYỄN THỊ MỘNG THI, June – 2011. “ Sale Product and Dertermined Business
Result Accounting at Protrade Gatment Company LTD”
Đề tài được thực hiện dựa trên số liệu thu thập từ nhiều phòng ban tại Công Ty TNHH
Một Thành Viên May Mặc Bình Dương.
Từ kết quả phân tích đưa ra những nhận định của bản thân nhằm hoàn thiện hơn công tác
kế toán tại công ty.
Bố cục đề tài gồm 5 chương:
Chương 1: Nêu lý do thực hiện đề tài
Chương 2: Giới thiệu tổng quan về công ty và tình hình kế toán tại công ty
Chương 3: Cơ sở lý luận thực hiện đề tài
Chương 4: Thực tế công tác kế toán tại Công Ty đồng thời phân tích đưa ra những nhận
xét của bản thân về công tác tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty.
Chương 5: Kết luận và kiến nghị đưa ra ý kiến đóng góp của bản thân nhằm góp phần
hoàn thiện công tác kế toán tại công ty.


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .................................................................... viii
DANH MỤC CÁC HÌNH ....................................................................................... ix

DANH MỤC CÁC BẢNG ...................................................................................... xi
DANH MỤC PHỤ LỤC ....................................................................................... xii
CHƯƠNG 1. MỞ ĐẦU ............................................................................................ 1
1.1 Đặt vấn đề .......................................................................................................... 1
1.2 Mục tiêu ngiên cứu ............................................................................................ 2
1.3 Phạm vi nghiên cứu khóa luận .......................................................................... 2
1.4 Cấu trúc khóa luận ............................................................................................. 2
CHƯƠNG 2.TỔNG QUAN .................................................................................... 4
2.1 Giới thiệu khái quát về công ty .......................................................................... 4
2.1.1 Khái quát về công ty ................................................................................ 4
2.1.2 Quá trình thành lập và phát triển công ty ................................................ 4
2.1.3 Thuận lợi và khó khăn của công ty ......................................................... 5
2.1.4 Chiến lược kinh doanh ............................................................................ 7
2.2 Tổ chức bộ máy quản lý tại công ty ................................................................... 8
2.2.1 Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban ................................................ 8
2.2.2 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại công ty ............................................. 11
2.2.3 Chế độ kế toán áp dụng ......................................................................... 12
CHƯƠNG 3. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.............. 14
3.1 Nội dung nghiên cứu ....................................................................................... 14
3.1.1. Định nghĩa kế toán................................................................................. 14
3.1. Vai trò nhiệm vụ kế toán xác định kết quả kinh doanh ............................ 14
3.1.3. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ................................. 15
3.1.4. Kế toán các khoản làm giảm trừ doanh thu ........................................... 18
3.1.5. Kế toán giá vốn hàng bán ...................................................................... 22

v


3.1.6 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính ................................................... 24
3.1.7 Kế toán chi phí hoạt động tài chính ......................................................... 26

3.1.8 Kế toán chi phí bán hàng ......................................................................... 28
3.1.9 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp .................................................... 31
3.1.10 Kế toán thu nhập khác ........................................................................... 35
3.1.11 Kế toán chi phí khác .............................................................................. 37
3.1.12 Kế toán chi phí thuế TNDN................................................................... 38
3.1.13 Kế toán xác định kết quả kinh doanh .................................................... 43
3.2 Phương pháp nghiên cứu .................................................................................. 46
3.2.1 Phương pháp thu thập số liệu ................................................................. 46
3.2.2 Phương pháp xử lý số liệu ....................................................................... 46
3.2.3 Phương pháp mô tả .................................................................................. 46
3.2.4 Phương pháp phỏng vấn trực tiếp............................................................ 46
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ............................... 47
4.1 Đặc điểm kinh doanh tại công ty TNHH MTV May Mặc Bình Dương ... 47
4.1.1 Đặc điểm sản phẩm và dịch vụ cung cấp .............................................. 47
4.1.2 Đối tượng khách hàng ............................................................................ 47
4.1.3 Phương thức bán hàng và phương thức thanh toán ................................ 47
4.2 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ............................................ 48
4.2.1 Chứng từ sử dụng. .................................................................................. 48
4.2.2 Tài khoản sử dụng .................................................................................. 48
4.2.3 Quy trình bán hàng và ghi nhận doanh thu tại công ty .......................... 48
4.2.4 Nội dung và phương pháp hạch toán ...................................................... 49
4.3 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ............................................................. 52
4.3.1 Chứng từ gồm có .................................................................................... 52
4.3.2 Tài khoản sử dụng .................................................................................. 52
4.3.3 Nội dung và phương pháp hạch toán ...................................................... 52
4.4. Kế toán giá vốn hàng bán ................................................................................ 54
4.4.1 Chứng từ gồm có .................................................................................... 54
vi



4.4.2 Tài khoản sử dụng .................................................................................. 54
4.4.3 Nội dung và phương pháp hạch toán ...................................................... 54
4.5. Kế toán doanh thu và chi phí hoạt động tài chính ........................................... 57
4.5.1 Doanh thu hoạt động tài chính................................................................ 57
4.5.2 Chi phí hoạt động tài chính .................................................................... 57
4.6. Kế toán chi phí bán hàng và cung cấp dịch vụ ................................................ 62
4.6.1 Chứng từ gồm có .................................................................................... 62
4.6.2 Tài khoản sử dụng .................................................................................. 63
4.6.3 Nội dungvà phương pháp hạch toán ....................................................... 63
4.7. Chi phí quản lý doanh nghiệp .......................................................................... 66
4.7.1 Chứng từ gồm có .................................................................................... 66
4.7.2 Tài khoản sử dụng .................................................................................. 66
4.7.3 Nội dung và phương pháp hạch toán ...................................................... 66
4.8. Kế toán thu nhập khác ..................................................................................... 69
4.8.1 Chứng từ gồm có .................................................................................... 69
4.8.2 Tài khoản sử dụng .................................................................................. 69
4.8.3 Nội dung và phương pháp hạch toán ...................................................... 70
4.9. Kế toán chi phí khác ........................................................................................ 72
4.9.1 Chứng từ gồm có .................................................................................... 72
4.9.2 Tài khoản sử dụng .................................................................................. 72
4.9.3 Nội dung và phương pháp hạch toán ...................................................... 72
4.10. Chi phí thuế TNDN ....................................................................................... 74
4.3.1 Chứng từ gồm có .................................................................................... 74
4.3.2 Tài khoản sử dụng .................................................................................. 74
4.3.3 Nội dung và phương pháp hạch toán ...................................................... 74
4.11. Kế toán xác định kết quả kinh doanh ............................................................ 77
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ......................................................... 79
5.1 Kết luận............................................................................................................. 79
5.2 Kiến nghị .......................................................................................................... 82
vii



DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CP

Chi phí

DN

Doanh nghiệp

DT

Doanh thu

DV

Dịch vụ

GTGT

Giá trị gia tăng

GVHB

Giá vốn hàng bán

HH

Hàng Hóa


KQKD

Kết quả kinh doanh

LN

Lợi nhuận

NSNN

Ngân sách nhà nước

QLDN

Quản lý doanh nghiệp

XK

Xuất khẩu

TK

Tài khoản

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

TNHH


Trách nhiệm hữu hạn

TSCĐ

Tài sản cố định

viii


DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 2.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý công ty ........................................... 8
Hình 2.2 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty ................................... 10
Hình 2.3 Hình thức kế toán máy ................................................................. 13
Hình 3.1 Sơ đồ hạch toán TK 511 ............................................................... 18
Hình 3.2 Sơ đồ hạch toán TK 521 ............................................................... 19
Hình 3.3 Sơ đồ hạch toán TK 532 ............................................................... 20
Hình 3.4 Sơ đồ hạch toán TK 531 ............................................................... 21
Hình 3.5 Sơ đồ hạch toán TK 632 ............................................................... 24
Hình 3.6 Sơ đồ hạch toán TK 515 ............................................................... 26
Hình 3.7 Sơ đồ hạch toán TK 635 ............................................................... 28
Hình 3.8 Sơ đồ hạch toán TK 641 ............................................................... 31
Hình 3.9 Sơ đồ hạch toán TK 642 ............................................................... 34
Hình 3.10 Sơ đồ hạch toán TK 711 ............................................................. 36
Hình 3.11Sơ đồ hạch toán TK 811 .............................................................. 38
Hình 3.12 Sơ đồ hạch toán TK 911 ............................................................. 45
Hình 4.1 Sơ đồ hạch toán TK 511 quý 4 năm 2010 .................................... 51
Hình 4.2 Sơ đồ hạch toán TK 532 quý 4 năm 2010 .................................... 53
Hình 4.3 Sơ đồ hạch toán TK 632 quý 4 năm 2010 .................................... 56

Hình 4.7 Sơ đồ hạch toán TK 515 quý 4 năm 2010 .................................... 59
Hình 4.8 Sơ đồ hạch toán TK 635 quý 4 năm 2010 .................................... 62
Hình 4.9 Sơ đồ hạch toán TK 641 quý 4 năm 2010 .................................... 65
Hình 4.10 Sơ đồ hạch toán TK 642 quý 4 năm 2010 .................................. 68
Hình 4.10 Sơ đồ hạch toán TK 711 quý 4 năm 2010 .................................. 71
Hình 4.10 Sơ đồ hạch toán TK 811 quý 4 năm 2010 .................................. 73

ix


Hình 4.11 Sơ đồ hạch toán TK 821 quý 4 năm 2010 .................................. 76
Hình 4.12 Sơ đồ hạch toán TK 911 quý 4 năm 2010 .................................. 78

x


DANH MỤC CÁC BẢNG

xi


DANH MỤC PHỤ LỤC

Phụ lục 1: phiếu chi
Phụ lục 2: phiếu xuất kho
Phụ lục 3: hóa đơn GTGT
Phụ lục 4: Biên bản thanh lý TSCĐ
Phụ lục 5: sổ cái tài khoản
Phụ lục 6: Tờ khai hóa đơn GTGT
Phụ lục 7: Báo cáo tài chính 2010


xii


CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU

1.1. Đặt vấn đề:
Cùng với sự phát triển và hội nhập của nước ta hiện nay, hàng loạt các công ty,nhà
máy xí nghiệp ra đời với nhiều hình thức kinh doanh đa dạng phong phú phục vụ nhu cầu
cuộc sống con người. Nhưng dù kinh doanh với bất cứ hình thức nào thì lợi nhuận luôn là
mục tiêu cuối cùng. Một doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển thì không chỉ kinh
doanh hiệu quả mà phải mang lại lợi nhuận tối đa có thể. Đặc biệt là trong nền kinh tế
phức tạp như hiện nay, giá cả leo thang, vàng và dolar không ngừng tăng giá…Các doanh
nghiệp trong nước không chỉ phải canh tranh với nhau mà còn hải ra sức cạnh tranh với
các doanh nghiệp nước ngoài các tập đoàn qó quy mô trên toàn thế giới. Vậy làm thế nào
để có thể đứng vững và phát triển?
Đó là câu hỏi lớn cho các nhà quản lý. Họ phải làm sao để hạ thấp chi phí, nâng cao
lợi nhuận và chiếm lĩnh thị phần cao? Để có được câu trả lời cho câu hỏi này doanh ngiệp
cần phải co 1 hệ thống quản lý đúng đắn và hiệu quả và đặc biệt là 1 bộ máy kế toán vững
mạnh. Một hệ thống kế toán hiệu quả sẽ mang lại cho nhà quản trị một cái nhìn đúng đắn
và những lời phân tích chính xác để có thể đưa ra quyết định mang tính chất trọng yếu.
Chính vì thế, việc tìm hiểu công tác tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh
doanh là 1 yêu cầu không thể thiếu của tất cả các doanh nghiệp. Việc ngiên cứu công tác
này sẽ cung cấp thông tin tài chính một cách chính xác và toàn diện cho nhà quản trị giám
đốc các hoạt động nội tại trong doanh nghiệp, giúp họ đề ra những giải pháp tối ưu và
những chính sách toàn diện để phát triển doanh nghiệp. Xuất phát từ thực tiển trên em đã


chọn đề tài tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh để làm đề tài khóa luận tốt nghiệp của

mình.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
Khảo sát công tác kế toán về tiêu thụ thành phảm và xác định kết quả kinh doanh
tại công ty TNHH Một Thành Viên May Mặc Bình Dương. Qua đó, đưa ra nhận xét về
chế độ kế toán trong điều kiện hoạt động cụ thể của công ty, ưu và nhược điểm của chế độ
kế toán hiện hành. Đồng thời đề xuất giải pháp hoàn thiện công tác kế toán tại đơn vị.
Qua quá trình tìm hiểu nghiên cứu và tiếp cận thực tế tại công ty em sẽ có cơ hội
vận dụng kiến thức của mình vào thực tế, ,tiếp cận những kiến thức mới, học hỏi, nâng
cao sự hiểu biế, them kinh nghiệm bổ ích phục vụ cho công việc sau này.
1.3. Phạm vi nghiên cứu của khóa luận:
* Về không gian: Đề tài được nghiên cứu tại công ty TNHH Một Thành Viên May
Mặc Bình Dương - quốc lộ 13 * Về thời gian: Đề tài được nghiên cứu từ 8/3/2011 đến 20/5/2011.
1.4. Cấu trúc khóa luận:
Gồm 5 chương:
Chương 1: Mở đầu
Nêu lý do thực hiện đề tài, mục đích nghiên cứu và mục tiêu ngiên cứu
Chương 2: Tổng quan
Giới thiệu tổng quan về công ty TNHH Một Thành Viên May Mặc Bình Dương
và tình hình kế toán tại công ty. Cơ cấu tổ chức và bộ máy kế toán, đặt điểm kế toán và
các chính sách kế toán áp dụng tại công ty.
Chương 3: Cơ sở lý luận và phương pháp nghiên cứu thực hiện đề tài
Trình bày một số lý thuyết cơ bản và phương pháp nghiên cứu về kế toán tiêu thụ
thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh phục vụ cho việc nghiên cứu thực tế.
Chương 4: Kết quả nghiên cứu và thảo luận
Thực tế công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công Ty đồng
thời phân tích đưa ra những nhận xét của bản thân.

2



Chương 5: Kết luận
Kết luận và kiến nghị đưa ra ý kiến đóng góp của bản thân nhằm góp phần hoàn
thiện công tác kế toán tại công ty.

3


CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN

2.1. Giới thiệu khái quát về Công Ty TNHH Một Thành Viên May Mặc Bình Dương
2.1.1. Khái quát về Công Ty TNHH Một Thành Viên May Mặc Bình Dương
-

Tên công ty: CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN MAY MẶC BÌNH
DƯƠNG

-

Tên giao dịch Quốc tế: UNION OF MANUFACTOTIES PRODUCING AND
TRADING GOODS

-

Tên giao dịch viết tắt: PROTRADE GATMENT COMPANY LTD.

-

Tổng Giám Đốc : Lê Hồng Phoa


-

Trụ sở chính: Quốc lộ 13- ấp Bình Đức- Xã Bình Hòa- Huyện Thuận An- Tỉnh
Bình Dương.

-

Điện thoại: (0560) – 755 143 – 755 579 – 755 713

-

Fax: 0650 755 415

-

Email:

-

Lĩnh vực đăng kí kinh doanh: chuyên sản xuất gia công các mặt hàng may mặc
xuất khẩu, sản phẩm chủ yếu là áo sơ mi, T-shirt, hàng Jean, Jacket.

2.1.2. Quá trình thành lập và phát triển công ty
Xí Nghiệp May Mặc Hàng Xuất Khẩu là một trong những đơn vị trực thuộc của
Công Ty Sản Xuất – Xuất Nhập Khẩu Bình Dương được thành lập vào tháng 8/1989. Đơn
vị là một doanh nghiệp Nhà nước, tiền thân của Xí Nghiệp là một phân xưởng may
chuyên may áo đầm xuất khẩu sang Balan. Trong thời gian đầu mới thành lập xí nghiệp
4



chỉ có 2 xưởng chuyên may gia công hai mặt hàng là áo Jacket và hàng thun. Với chính
sách mở cửa kinh tế 1986 cùng với quá trình hoạt động có hiệu quả, xí nghiệp đã mở rộng
quy mô sản xuất và từng bước chiếm lĩnh thị trường trong và ngoài nước. Đến ngày
01/01/2007, căn cứ vào quyết định thành lập và bổ nhiệm thành viên, Công Ty Trách
Nhiệm Hữu Hạn Một Thành Viên May Mặc Bình Dương (mô hình hội đồng thành viên)
được thành lập và hoạt động thao luật doanh nghiệp số 60/2005/QH11, với tên giao dịch
là: PROTRADE GATMENT COMPANY LTD.
Cho đến nay, công ty đã phát triển và mở rộng lên thành bốn xí nghiệp may là XN may 1,
XN May 2, XN May 3, XN May 4, Xưởng Thêu và Xưởng Cắt. Với tổng diện tích
khoảng 54.346m2, điều kiện vận chuyển nội bộ rất tốt do được xây dựng khá hoàn thiện,
bên cạnh đó hệ thống kho bãi cũng được đầu tư nghiêm chỉnh với hai kho chính là một
kho chứa nguyên phụ liệu và một kho chứa thành phẩm. Ngoài ra để đảm bảo chổ ở cho
cán bộ công nhân viên ở xa, công ty đã xây dựng và đưa vào sử dụng một khu nhà tập thể
gần 150 phòng và giải quyết cho gần 600 chỗ ở ổn định cho công nhân.
Tổng số lao động của công ty đến cuối tháng 01/2009 là 2.667 người, bao gồm 185 lao
động gián tiếp và 2.472 lao động trực tiếp. Do tính chất ngành nghề nên đa số lao động
của công ty là lao động nữ (chiếm 73,8%).
2.1.3. Thuận lợi và khó khăn của công ty
+ Thuận lợi
-

Ngành may thêu xuất khẩu luôn là ngành xuất khẩu mũi nhọn của nước ta nhằm
xây dựng một nền kinh tế hội nhập hướng ra xuất khẩu, Việt Nam luôn nằm trong
1 trong 10 nước có kim ngạch xuất khẩu ngành dệt may lớn nhất thế giới. Cho nên
ngành may xuất khẩu luôn được quan tâm và thu hút sự chú ý. Với thế mạnh là
ngành có truyền thống lâu đời và thị trường tiêu thụ tốt hàng năm ngành cung cấp
một lượng sản phẩm khổng lồ và đóng góp một phần không nhỏ vào sự phát triển
của đất nước.

-


Về phía công ty khác với những năm trước công ty chỉ nhận may gia công, nay
công ty còn mua nguyên vật liệu về sản xuất thành phẩm rồi xuất khẩu nên sản
lượng và doanh thu đạt rất cao. Hàng năm công ty sản xuất khoảng 45.000 sản
5


phẩm các loại và doanh thu hàng năm tính bằng ngoại tệ đạt khoảng 13.000.000
USD/ Năm.
-

Công ty TNHH Một Thành Viên May Mặc Bình Dương chuyên sản xuất, gia công
các mặt hàng may mặc xuất khẩu, sản phẩm chủ yếu là áo sơ mi, T-shirt, hàng
jean, jacket. Với quy mô hoạt động này đã góp phần giải quyết số lượng lớn lao
động thất nghiệp của tỉnh Bình Dương và các tỉnh khác, đem lại nguồn kinh tế
không nhỏ cho ngân sách nhà nước…

-

Hiện nay công ty có hơn 50 khách hàng nhưng phần lớn sản phẩm của công ty lại
tập trung vào các khách hàng lớn truyền thống như: DECATHLON, MAST
OLYMP, PACSUN, TCHIBO HAGGAR…chiếm khoảng 90% sản lượng và
doanh thu sản xuất còn lại là công ty nhận gia công cho các doanh nghiệp trong
nước. Thị trường tiêu thụ của công ty khá rộng, xuất khẩu sang các nước Châu Âu
như Đức, Ý… Châu Á có Nhật Bản và đặc biệt là Mỹ (2008). Trong nước công ty
có các khách hàng như Ninomaxx, Donagamex, Phong Phú, gia công hàng An
Phước, Esquell,...

-


Với quá trình phát triển khá lâu, công ty đã có một nền móng vững chắc về việc
quản lý và sử dụng vốn một cách có hiệu quả nên số vốn vào năm 2004 là
100.364.094.398 đồng. Trong đó:
+ Vốn lưu động: 84.638.156.277 đồng
+ Vốn cố định: 25.725.938.121 đồng
Đến năm 2006 vốn doanh nghiệp đã phát triển lên đến 167.795.084.656 đồng. Vốn
điều lệ của công ty đến thời điểm 1/1/2007 là 58.000.000.000 đồng.

+ Khó khăn
-

Do ngành này có truyền thống nên công ty chiệu không ít sự cạnh tranh với các
doanh nghiệp bạn cả trong nước cả ở nước ngoài.

-

Sự thụ động trong vấn đề nguyên vật liệu (chủ yếu là nhập khẩu vật liệu).

-

Sự ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế và bão giá như hiện nay đó cũng là
một thách thức đối với nhà quản lý của doanh nghiệp.

6


=> Chính vì thế bộ phận và công tác kế toán tại công ty rất rất quan trọng và được quan
tâm đúng mức, nhằm mang đến cho nhà quản trị một cái nhìn sâu sắc và trung thực tình
hình của công ty để đạt được sự quản lý tối ưu nhất.
2.1.4. Chiến lược kinh doanh

Công ty luôn chú ý đến việc đổi mới máy móc thiết bị, tận dụng tối đa nguồn nhân lực và
vốn sẵn có để đứng vững và phát triển
Ngoài ra bộ phận maketing của công ty luôn làm việc hết mình để đưa thương hiệu của
công ty ra thị trường trong nước và quốc tế.


Công ty luôn giữ gìn mối quan hệ tốt với khách hàng, uy tín với đối tác,

quan tâm hỗ trợ khách hàng.


Tìm kiếm đối tác và thị trường để khẳng định vị trí thương mại của công ty.



Luôn nâng cao chất lượng bằng cách đầu tư các trang thiết bị công nghệ



Nâng cao tạo điều kiện cho công nhân viên ổn định về nhà ở cũng như đi



Luôn thực hiện nghĩa vụ với nhà nước, tuân thủ quyền và nghĩa vụ với nhà

hiện đại.
lại.
nước.
 Chuyển đổi cơ cấu theo hướng chuyên môn hóa và tập trung vào sản xuất sản
phẩm chủ lực

- Các phương hướng hoạt động trong thời cuộc cạnh tranh WTO :
 Giữ mối quan hệ tốt, uy tín với khách hàng, và luôn tạo điều kiện hổ trợ
giúp khách hàng trong khả năng của công ty.
 Luôn tạo điều kiện, cũng như giảm áp lực đời sống cho công nhân, nâng cao
chất lượng, nâng cao tay nghề cũng như nghiệp vụ của công nhân viên chức
của công ty.
 Công ty không ngừng nghiên cứu, tìm kiếm thị trường mới nhằm mở rộng
thị trường của mình : EU,MỸ,NHẬT,thị trường khác.
 Công ty quyết tâm thực hiện nghĩa vụ của mình đối với nhà nước.
Phấn đấu trở thành doanh nghiệp nhà nước uy tín,chất lượng
7


2.2. Tổ chức bộ máy quản lý tại công ty
Hình 2.1

2.2.1. Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban
-

Tổng giám đốc: là người có quyền hạn cao nhất, có nhiệm vụ quản lý công ty, theo
dõi sát sao quá trình thực hiện và chịu trách nhiệm trước pháp luật.

-

Giám đốc: Là người chịu trách nhiệm và dưới sự điều hành của tổng giám đốc, có
nhiệm vụ đại diện cho công ty kí kết các hợp đồng kinh tế và là người chịu trách
nhiệm giám sát sự phát triển của công ty.

-


Phó giám đốc: Trợ giúp cho giám đốc điều hành công ty. Tìm kiếm và đàm phán
với khách hàng để đi đến ký kết hợp đồng. Phó giám đốc chịu trách nhiệm trước
giám đốc về phần việc đã được phân công và chịu trách nhiệm cá nhân về những
hành vi vi phạm pháp luật.
8


-

Phòng nhân sự tiền lương: Chức năng chủ yếu là quản lý lao động, kiểm soát tiền
lương, tuyển dụng lao động, giải quyết chế đọ nghĩ việc, chế độ lương, thưởng theo
quy định của nhà nước.

-

Phòng hành chính quản trị: Giải quyết và xử lý các vụ việc mang tính chất hành
chính, kỉ luật, tổ chức nơi ăn ở, chăm lo chổ ở và đời sống cho toàn thể cán bộ
nhân viên công ty, tổ chức đội xe đưa rước nhân viên, bảo vệ và phòng y tế.

-

Phòng kĩ thuật: Đảm bảo kĩ thuật cắt may dựa vào tiêu chuẩn kĩ thuật do khách
hàng đặt theo yêu cầu.

-

Phòng kinh doanh: Đặt ra kế hoạch, chiến lược và tổ chức thực hiện tìm kiếm thị
trường cả trong và ngoài nước.

-


Phòng tài vụ: Chịu trách nhiệm về hạch toán, báo cáo kế toán và công tác thống kế
toán tại công ty với ban giám đốc. Nhiệm vụ cụ thể là cân đối thu chi, theo dõi tài
sản cố định, công nợ, tiền, thành phẩm…tính toán và báo cáo kết quả kinh doanh
cho ban giám đốc, lập báo cáo tài chính đúng quy định. Ngoài ra với chức năng
kiểm soát nội bộ, phòng kế toán tài vụ sẽ tham mưu cho Ban Giám Đốc trong việc
đề ra các biện pháp nhằm giảm chi phí, tăng doanh thu nâng cao hiệu quả sản xuất
kinh doanh.

-

Phòng maketing: Có nhiệm vụ chủ yếu là vạch chiến lược và thực hiện kế hoạch
tìm kiếm thị trường, khách hàng để hợp tác kinh tế, đàm phán về các điều khoản để
tham mưu cho BGĐ kí kết hợp đồng, lập kế hoạch phân phối giới thiệu mẫu mã
sản phẩm thâm nhập vào thị trường trong và ngoài nước, phối hợp với phòng kỹ
thuật trong việc kiểm tra, đánh giá chất lượng sản phẩm.

-

Phòng xuất nhập khẩu: Đảm nhận các công tác hoàn thành các thủ tục hải quan
xuất nhập khẩu hàng hóa cho công ty, soạn thảo các hợp đồng sản xuất và gia công
với khách hàng,hoàn thành các thủ tục thanh toán để nộp cho ngân hàng, nhận ủy
thác xuất nhập khẩu cho các đơn vị khác để hưởng hoa hồng.

-

Phòng IT: Đảm nhận nhiệm vụ quản lý hệ thống máy vi tính và hệ thống GPro
(theo dõi tiến độ sản xuất và số lượng, tiền lương sản phẩm của công ty)

9



-

Phòng ứng dụng công nghệ: Đảm nhận nhiệm vụ lập quy trình cho các xí nghiệp
khi sản xuất đơn hàng mới, giúp cho công nhân cải thiện thao tác nhằm tăng năng
suất lao động.

2.2.2.Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty:
a/Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán:
Kế toán trưởng
(trưởng phòng)

Hình 2.2

Kế toán tổng hợp
(phó phòng)

Kế toán
Vật tư
Thành
phẩm

Kế toán
GTGT
Vt cơ
điện

Kế toán
Công nợ

Nhiên
liệu

Kế toán
Tp và
tính gt

Kế toán
Thanh
toán

Thũ quỹ

b/Chức năng nhiệm vụ của các phần hành kế toán:
+ Kế toán trưởng (trưởng phòng)
Phân công chỉ đạo các nhân viên kế toán có quyền yêu cầu các bộ phận tròn công
ty cung cấp tài liệu cần thiết phục vụ cho công tác kế toán.
+ Kế toán tổng hợp (phó phòng)
Kiểm tra đối chiếu số liệu báo cáo, lập báo cáo tài chính, thống kê chính xác và
trung thực. Phân tích doanh thu chi phí, hiệu quả sản xuất kinh doanh nhằm đưa ra
các biện pháp cải tiến có hiệu quả. Được ủy quyền giải quyết các công việc khi kế
toán trưởng vắng mặt.

10


+ Kế toán vật tư – thành phẩm
Lập phiếu nhập xuất vật tư, theo dõi nguyên phụ liệu tồn, hàng mua trong nước,
vật dụng văn phòng phẩm, bao bì, lập phiếu nhập xuất thành phẩm, thành phẩm gia
công ủy thác, thành phẩm tồn. Lập báo cáo quý tháng năm về vật tư thành phẩm.

+ Kế toán thuế GTGT và vật tư cơ điện:
Lập bảng kê thuế GTGT cần nộp, thuế GTGT được hoàn trả, quyết toán thuế
GTGT với cơ quan thuế, kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ của hóa đơn chứng từ kế toán
chịu trách nhiệm toàn bộ về tờ khai thuế GTGT của công ty.
Kế toán vật tư cơ điện theo dõi tình hình tồn kho của cơ điện, nhập phiếu nhập xuất
cơ điện.
+ Kế toán công nợ và nhiên liệu:
Theo dõi công nợ khách hàng, xem xét các điều khoản thanh toán, lên kế hoạch đòi
nợ khách hàng, lập bảng cân đối công nợ. Theo dõi tình hình sử dụng nhiên liệu,
báo cáo nhập, xuất, tồn nhiên liệu.
+ Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm:
Xác định đối tượng tập hợp chi phí, đối tượng tính giá thành vận dụng các phương
pháp tập hợp và phân bổ chi phí cho các đối tượng chịu chi phí, lựa chọn các
phương pháp tính giá thành phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh và quy trình
công nghệ của công ty.Tổ chức ghi chép, phản ánh, tổng hợp chi phí sản xuất, xác
định giá trị sản phẩm dở dang, tính giá thành thực tế của sản phẩm hoàn thành, lập
báo cáo về chi phí sản xuất và giá thành.Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch giá
thành, phát hiện mọi khả năng tiềm tàng để phấn đấu hạ giá thành sản phẩm.
+ Kế toán thanh toán:
Lập phiếu chi theo lệnh của kế toán trưởng và BGĐ, lập báo cáo tổng hợp và chi
tiết tình hình thu, chi theo thứ tự thời gian và nội dung kinh tế. Kiểm tra tính hợp
ly, hợp lệ và đầy đủ của chứng từ thanh toán.

11


+ Thủ quỹ:
Quản lý tiền tệ của công ty, báo cáo tình hình tồn quỹ hàng ngày cho lãnh đạo
phòng, được quyền yêu cầu xuất trình các chứng từ cần thiết liên quan và có thể từ
chối chi đối với trường hợp bất hợp lệ.

2.2.3.Chế độ kế toán áp dụng
Công ty áp dụng

Chế độ kế toán được ban hành theo quyết định số QĐ

15/2006/QĐ-BTC của Bộ Tài Chính
a/ Chứng từ sử dụng: Bao gồm chứng từ bắt buộc và chứng từ hướng dẫn.
-

Chứng từ bắt buộc gồm: phiếu thu, phiếu chi, hóa đơn, sổ và hệ thống báo cáo tài
chính.

-

Chứng từ hướng dẫn gồm: bảng thanh toán lương, phiếu tạm ứng, giấy đề nghị
thanh toán, giấy đề nghị mua nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, vật tư,…

b/ Hệ thống TK sử dụng:
Áp dụng hệ thống tài khoản được quy định trong chế độ kế toán được ban hành
theo quyết định số QĐ 15/2006/QĐ-BTC của Bộ Tài Chính. Bao gồm các tài khoản
cấp 1 và cấp 2 được mở theo quy định. Được theo dõi và báo cáo hợp lý.
c/ Báo Cáo Kế Toán: Bao gồm các bản báo cáo theo quy định như
-

Bản cân đối kế toán

-

Bản Báo Cáo Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh


-

Báo Cáo Lưu Chuyển Tiền Tệ

-

Bản Thuyết Minh BCTC

d/ Hình thức sổ kế toán:
-

Hình thức sổ doanh nghiệp đăng kí : hình thức nhật kí chung

-

Hệ thống sổ bao gồm: Sổ nhật kí chung, các sổ và thẻ chi tiết, sổ cái, bảng cân đối
số phát sinh

e/ Trình tự ghi sổ:
Như vậy về hình thức sổ kế toán thì công ty đang đăng kí hình thức nhật ký chung ,
nhưng thực tế thì công việc được xử lý bằng phần mềm kế toán sử dụng cho toàn doanh
nghiệp.
12


×