Tải bản đầy đủ (.pdf) (131 trang)

  KẾ TOÁN DOANH THU – CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN PHƯỚC HÒA FICO BÀ RỊA – VŨNG TÀU NĂM 2010  

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (13.09 MB, 131 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH

 
 

 
 

KẾ TOÁN DOANH THU – CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
PHƯỚC HÒA FICO BÀ RỊA – VŨNG TÀU
NĂM 2010 
 

NGUYỄN THỊ HƯƠNG THẢO

 
 

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỂ NHẬN VĂN BẰNG CỬ NHÂN
NGÀNH KẾ TOÁN
 

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 06/2010

 



Hội đồng chấm báo cáo khóa luận tốt nghiệp đại học khoa Kinh Tế, trường Đại
Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh xác nhận khóa luận “KẾ TOÁN DOANH
THU – CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH NĂM 2010 TẠI CÔNG
TY PHƯỚC HÒA FICO TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU”. Do NGUYỄN THỊ HƯƠNG
THẢO, sinh viên khóa 33, ngành KẾ TOÁN, đã bảo vệ thành công trước hội đồng vào
ngày:

LÊ VĂN HOA
Người hướng dẫn,

Ngày

tháng

Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo

Ngày

tháng

Thư ký hội đồng chấm báo cáo

năm

Ngày

ii 
 

năm


tháng

năm


LỜI CẢM TẠ
Lời đầu tiên, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến gia đình, đã tạo điều kiện cho
tôi có được ngày hôm nay.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám Hiệu trường Đại học Nông Lâm, Ban
Chủ Nhiệm Khoa Kinh Tế cùng toàn thể Quý Thầy Cô trường Đại học Nông Lâm đã
truyền đạt kiến thức quý báu cho tôi trong suốt thời gian em học tập tại trường.
Đặc biệt, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến thầy Lê Văn Hoa, người đã tận tình
chỉ bảo và hướng dẫn tôi hoàn thành luận văn tốt nghiệp này.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Công Ty cổ phần Phước Hòa FICO đã
tạo điều kiện cho tôi thực tập tại Công Ty. Tôi xin chân thành cảm ơn tất cả các cô,
chú, anh chị tại các phòng ban, các đơn vị trực thuộc Công Ty đã tận tình giúp đỡ tạo
điều kiện cho tôi hoàn thành tốt khóa luận. Đặc biệt, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành,
sâu sắc nhất đến các cô, chú, anh chị Phòng Tài chính – Kế toán đã tận tình giúp đỡ,
hướng dẫn tôi trong suốt thời gian thực tập tại Công ty.
Sau cùng, tôi xin cảm ơn tất cả bạn bè đã giúp tôi trong quá trình thực hiện đề
tài này.
Một lần nữa, xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên
NGUYỄN THỊ HƯƠNG THẢO

iii 
 



NỘI DUNG TÓM TẮT
 

NGUYỄN THỊ HƯƠNG THẢO. Tháng 6 năm 2010. “Kế toán Doanh Thu –
Chi Phí và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Năm 2010 tại Công Ty Cổ Phần
Phước Hòa FICO tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu”
NGUYEN THI HUONG THAO. June 2010. “Turnover – Expenses and
Determined Business Result Accounting at PHUOC HOA stock company, BA
RIA – VUNG TAU province”.
Khóa luận tìm hiểu về kế toán doanh thu – chi phí và xác định kết quả kinh
doanh năm 2009 tại công ty cổ phần Phước Hòa FICO tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu có
những nội dung chính sau:
-

Phương pháp hạch toán kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.

-

Phương pháp hạch toán kế toán doanh thu nội bộ.

-

Phương pháp hạch toán kế toán các khoản giảm trừ doanh thu.

-

Phương pháp hạch toán kế toán giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lí
doanh nghiệp phát sinh thực tế tại công ty.

-


Phương pháp hạch toán kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính.

-

Phương pháp hạch toán kế toán thu nhập khác, doanh thu khác và chi phí thuế thu
nhập doanh nghiệp.

-

Phương pháp hạch toán kế toán kết quả kinh doanh tại công ty.

-

Dựa trên cơ sở lý luận, tiến hành mô tả, phân tích những kết quả thu được từ quá trình
thực tập tại công ty cổ phần Phước Hòa FICO. Đồng thời, đưa ra những ví dụ nhằm
làm nổi bật nội dung khóa luận. Từ đó, nêu ra những nhận xét và một số đề nghị về
công tác KT tại công ty

iv 
 


MỤC LỤC
Trang
MỤC LỤC ......................................................................................................................v 
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT.................................................................................. vii 
DANH MỤC CÁC BẢNG......................................................................................... viii 
DANH MỤC CÁC HÌNH ........................................................................................... ix 
DANH MỤC PHỤ LỤC ................................................................................................x 

CHƯƠNG I MỞ ĐẦU ..................................................................................................1 
1.1. Đặt vấn đề ......................................................................................................1 
1.2. Mục tiêu nghiên cứu ......................................................................................2 
1.3. Nội dung nghiên cứu: ....................................................................................2 
1.4. Phạm vi nghiên cứu .......................................................................................2 
1.5. Cấu trúc luận văn ..........................................................................................2 
CHƯƠNG 2 TỔNG QUAN ..........................................................................................4 
2.1. Giới thiệu tổng quan về Công ty cổ phần Phước Hòa FICO.........................4 
2.2. Tổ chức công tác kế toán tại công ty: ............................................................9 
CHƯƠNG 3 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................14 
3.1. Cơ sở lý luận................................................................................................14 
3.2. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ .......................................14 
3.3. Kế toán doanh thu nội bộ: ...........................................................................16 
3.4. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ........................................................17 
3.5. Kế toán giá vốn hàng bán ............................................................................18 
3.6. Kế toán chi phí bán hàng .............................................................................19 
3.7. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp .........................................................20 
3.8. Kế toán doanh thu – chi phí hoạt động tài chính .........................................21 
3.9. Kế toán thu nhập – chi phí hoạt động khác .................................................24 
3.10. Kế toán xác định kết quả kinh doanh ........................................................29 
3.11. Phương pháp nghiên cứu ...........................................................................30 
CHƯƠNG 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN..............................................................32 

 


4.1. Những vấn đề chung về công tác hạch toán doanh thu và chi phí tại công ty
Phước Hòa Fico: .................................................................................................32 
4.2. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của công ty: ...............................33 
4.3. Kế toán hàng bán bị trả lại...........................................................................40 

4.4. Kế toán giá vốn hàng hóa ............................................................................42 
4.5.Kế toán chi phí bán hàng ..............................................................................48 
4.6. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp .........................................................51 
4.7. Kế toán doanh thu tài chính.........................................................................56 
4.8. Kế toán chi phí tài chính..............................................................................59 
4.9. Kế toán doanh thu khác ...............................................................................63 
4.10. Kế toán chi phí khác ..................................................................................67 
4.11. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành: ...........................71 
4.12. Kế toán xác định KQKD ...........................................................................73 
CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..............................................................76 
5.1. Kết luận: ......................................................................................................76 
5.2. Đề nghị: .......................................................................................................76 
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................78 
PHỤ LỤC .....................................................................................................................79 

vi 
 


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BHXH

Bảo hiểm xã hội

CL

Chênh lệch

CP


Chi phí

CPBH

Chi phi bán hàng

CPQLDN

Chi phí quản lí doanh nghiệp

CPSXC

Chi phí sản xuất chung

DN

Doanh nghiệp

DNNN

Doanh nghiệp nhà nước

DNTN

Doanh nghiệp tư nhân

DT

Doanh thu


GTGT

Giá trị gia tăng



Hóa đơn

KH

Khách hàng

KQSXKD

Kết quả sản xuất kinh doanh

NVL

Nguyên vật liệu

PC

Phiếu chi

SP

Sản phẩm

SX


Sản xuất

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TK

Tài khoản

TNDN

Thu nhập doanh ngiệp

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

k/c

Kết chuyển

TSCĐ

Tài sản cố định

VLXD

Vật liệu xây dựng


TH

Trường hợp

vii 
 


DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 4.1. Sổ Tổng Hợp TK 511 ....................................................................................39 
Bảng 4.2. Sổ Tổng Hợp TK 531 ....................................................................................42 
Bảng 4.3. Sổ Tổng Hợp TK 632 ....................................................................................47 
Bảng 4.4. Sổ Tổng Hợp TK 641 ....................................................................................51 
Bảng 4.5. Sổ Tổng Hợp TK 642 ....................................................................................55 
Bảng 4.6. Sổ Tổng Hợp TK 515 ....................................................................................59 
Bảng 4.7. Sổ Tổng Hợp TK 635 ....................................................................................63 
Bảng4.8. Sổ Tổng Hợp TK 711 .....................................................................................67 
Bảng 4.9. Sổ Tổng Hợp TK 811 ....................................................................................71 

viii 
 


 

DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
 


Hình 2.1. Sơ Đồ Bộ Máy Quản Lý Của Công Ty: ..........................................................8 
Hình 2.2. Sơ Đồ Bộ Máy Kế Toán ................................................................................10 
Hình 2.3. Trình Tự Ghi Sổ Tại Công Ty .......................................................................12 
Hình 4.1. Sơ Đồ Quy Trình Sản Xuất Sản Phẩm ..........................................................32 
Hình 4.2:Sơ Đồ Lưu Chuyển Chứng Từ của Doanh Thu Bán Hàng và Cung Cấp Dịch
Vụ ..................................................................................................................................35 
Hình 4.3. Sơ Đồ Hạch Toán TK 511 .............................................................................38 
Hình 4.4. Sơ Đồ Hạch Toán TK 531 .............................................................................42 
Hình 4.5. Sơ Đồ Hạch Toán TK 632 .............................................................................46 
Hình 4.6.Sơ Đồ Hạch Toán TK 641 ..............................................................................50 
Hình 4.7. Sơ Đồ Hạch Toán TK 642 .............................................................................54 
Hình 4.8.Sơ Đồ Hạch Toán TK 515 ..............................................................................58 
Hình 4.9. Sơ Đồ Hạch Toán TK 635 .............................................................................62 
Hình 4.10. Sơ Đồ Hạch Toán TK 711 ...........................................................................66 
Hình 4.11. Sơ Đồ Hạch Toán TK 811 ...........................................................................70 
Hình 4.12. Sơ Đồ Tổng Hợp TK 911 Qua Các Tháng ..................................................75 
 
 
 
 
 
 
 

ix 
 


DANH MỤC PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Trang cuối sổ chi tiết TK 5112 

Phụ lục 2: Trang cuối sổ chi tiết TK 5113 
Phụ lục 3: Trang cuối sổ chi tiết TK 5115 
Phụ lục 4: Trang cuối sổ chi tiết TK 6322 
Phụ lục 5: Trang cuối sổ chi tiết TK 6323 
Phụ lục 6: Trang cuối sổ tổng hợp TK 641 
Phụ lục 7: Trang cuối sổ tổng hợp TK 642 
Phụ lục 8: Trang cuối sổ tổng hợp TK 515 
Phụ lục 9: Trang cuối sổ tổng hợp TK 635 
Phụ lục 10: Trang cuối sổ tổng hợp TK 711 
Phụ lục 11: Trang cuối sổ tổng hợp TK 811 


 


CHƯƠNG I
MỞ ĐẦU

1.1. Đặt vấn đề
Vấn đề quan trọng nhất của một doanh nghiệp khi đi vào hoạt động sản xuất
kinh doanh là lợi nhuận. Lợi nhuận là kết quả cuối cùng của một chu trình sản xuất
kinh doanh, bù đắp lại những chi phí đã bỏ ra và mang lại cho doanh nghiệp một giá trị
thặng dư nào đó. Lợi nhuận là mục tiêu tổng hợp cuối cùng phản ánh trình độ quản lý
và sử dụng vốn trong kinh doanh, cũng như nỗ lực phấn đấu của từng người, từng bộ
phận trong việc phát triển kinh doanh của doanh nghiệp. Lợi nhuận là mục tiêu để thúc
đẩy quá trình tái sản xuất mở rộng. Lợi nhuận của doanh nghiệp còn góp phần tích luỹ
vào ngân sách nhà nước để thực hiện các định hướng kinh tế xã hội, mang lại phúc lợi
ngày càng cao cho người lao động và doanh nghiệp.
Làm thế nào để đạt lợi nhuận một cách cao nhất mà chi phí bỏ ra là thấp nhất?
Đó là vấn đề quan tâm hàng đầu của một doanh nghiệp khi bắt đầu hoạch định cho một

chiến lược sản xuất kinh doanh. Trong bối cảnh toàn cầu hoá hiện nay, khi Việt Nam
đã trở thành thành viên chính thức của tổ chức thương mại thế giới WTO, nền kinh tế
Việt Nam đã thực sự trở thành nền kinh tế thị trường. Các doanh nghiệp Việt Nam
không chỉ cạnh tranh với các doanh nghiệp trong nước mà còn phải cạnh tranh với
những đối thủ mạnh hơn ngay trên thị trường trong nước. Các doanh nghiệp Việt Nam
lại đi tìm câu trả lời cho câu hỏi: Làm sao để có thể tồn tại, có thể nâng cao được lợi
nhuận, nâng cao được doanh số bán trong môi trường cạnh tranh khốc liệt hiện nay?
Việc tổ chức công tác kế toán là một nội dung quan trọng trong tổ chức công
tác quản lý ở doanh nghiệp. Nó cung cấp cho doanh nghiệp những thông tin bằng số
liệu cụ thể, chính xác, kịp thời nhất. Tổ chức công tác kế toán nói chung và tổ chức
hạch toán kế toán quá trình tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh nói riêng là một
phần rất quan trọng trong chu trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Cung cấp


 


những thông tin ban đầu giúp doanh nghiệp có thể phân tích, đánh giá, đề ra một kế
hoạch sản xuất kinh doanh nhằm đạt hiệu quả cao nhất và đánh giá kết quả hoạt động
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, từ đó có thế đánh giá được hiệu quả sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp.
Công tác kế toán ngày càng được tổ chức hoàn thiện và củng cố hơn các doanh
nghiệp để có thể trở thành một công cụ quan trọng nhất trong việc quản lý kinh tế ,tài
chính và cung cấp những thông tin chính xác kịp thời và đầy đủ cho quá trình hoạt
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
Từ nhừng nhận định trên, em chọn đề tài: “KẾ TOÁN CÁC CHI PHÍ TRONG
QUÁ TRÌNH TIÊU THỤ SẢN PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN PHƯỚC HÒA FICO ” làm đề tài thực tập tốt nghiệp.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
Tiếp cận thực tế, tìm hiểu và phân tích việc tổ chức công tác kế toán nói chung

và phương pháp kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến quá trình tiêu
thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty. Từ đó đưa ra những nhận xét, đề xuất
nhằm hoàn thiện công tác kế toán quá trình tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại
công ty, qua đó củng cố kiến thức đã học.
1.3. Nội dung nghiên cứu:
Mô tả việc hạch toán các khoản mục liên quan đến doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh và các phương pháp tính liên quan.
1.4. Phạm vi nghiên cứu
1.4.1. Phạm vi không gian
Đề tài được thực hiện tại phòng Kế Toán – Tài Chính Công ty Cổ phần Phước
Hòa FICO.
1.4.2. Phạm vi thời gian
Thời gian thực hiện đề tài là từ tháng 3/2010 đến tháng 6/2010
1.5. Cấu trúc luận văn
Đề tài gồm 5 chương
Chương 1: Mở đầu.
Đưa ra những lý do chọn đề tài, mục tiêu mà đề tài cần đạt tới, nêu rõ phạm vị
không gian và thời gian thực hiện đề tài.

 


Chương 2: Tổng quan.
Giới thiệu tổng quát về công ty cổ phần Phước Hòa FICO. Giới thiệu bộ máy kế
toán tại công ty
Chương 3: Nội dung và phương pháp nghiên cứu.
Những cơ sở lý luận về kế toán quá trình tiêu thụ và xác định kết quả kinh
doanh. Những phương pháp nghiên cứu được vận dụng để thực hiện đề tài.
Chương 4: Kết quả và thảo luận.
Mô tả quá trình hạch toán quá trình tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh.Từ

đó phân tích, đưa ra những nhận định đánh giá về tình hình tiêu thụ tại doanh nghiệp.
Chương 5: Kết luận và đề nghị.
Đưa ra những nhận định của bản thân về doanh nghiệp, từ đó đề xuất những ý
kiến nhằm hoàn thiện kế toán quá trình tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh của
doanh nghiệp.


 


CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN

2.1. Giới thiệu tổng quan về Công ty cổ phần Phước Hòa FICO
2.1.1. Giới thiệu về Công ty cổ phần Phước Hòa FICO
Tên giao dịch: Công ty cổ phần Phước Hòa FICO
Tên tiếng anh : PHUOC HOA FICO JOINT STOCK COMPANY
Tên viết tắt: PHUFI.Co
Trụ sở chính: Km 50 – QL 51 – Xã Tân Phước - Huyện Tân Thành - Tỉnh Bà
Rịa Vũng Tàu
Điện thoại: 06403876139
Email: – Fax: 064876814
2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của công ty:
Tiền thân của công ty CP Phước Hòa FICO là công ty đá Phước Hòa trực thuộc
Tổng Công ty VLXD số 1 - Bộ Xây Dựng,
Công ty được thành lập 1985 theo QĐ số 04A/BXD-TCLD, trên cơ sở sáp nhập
2 xí nghiệp là xí nghiệp đá Núi Dinh và xí nghiệp đá Núi Sam và được mang tên là xí
nghiệp đá Phước Hòa.
Năm 1995 xí nghiệp Đá Phước Hòa được đổi tên là công ty Đá Phước Hòa theo
QĐ số 268/BXD-TCLD, được nhà nước cấp giấy phép kinh doanh số 103889 ngày

02/06/1995.
Căn cứ QĐ số 64/QĐ-BXD ngày 14/12/2004 về việc chuyển DNNN thành
công ty cổ phần, và theo QĐ của bộ trưởng bộ xây dựng chuyển DNNN thành công ty
cổ phần, và theo QĐ của bộ trưởng bộ xây dựng chuyển DNNN (Công ty đá Phước
Hòa) thành công ty chính thức đi vào hoạt động ngày 24/12/2004 theo mô hình công ty
cổ phần tại đại hội đồng thành lập.


 


Công ty được UBND tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu cấp giấy phép khai thác đá xây
dựng tại mỏ đá Ông Trịnh xã Tân Phước - huyện Tân Thành - tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu,
với trữ lượng khai thác là 26.000.000 m3, công suất khai thác 300.000m3/năm.
Ngay từ khi thành lập, ban lãnh đạo công ty đã xác định cho mình một hướng đi
đúng đắn: sử dụng hiệu quả nhất nguồn nhân lực sẵn có, vật lực, tìm cách khắc phục
những tồn tại yếu kém cho công ty ngày càng lớn mạnh.
Công ty cổ phần Phước Hòa FICO được sở hữu một mỏ đá Granite diện tích
110ha đá 26.000.000m3, với mức khai thác 300.000m3/năm.
2.1.3. Nghành nghề sản xuất kinh doanh:
Nghành nghề sản xuất kinh doanh:
-

Công nghệ khai thác đá xây dựng và san lấp mặt bằng

-

Kinh doanh các sản phẩm đá Granite xuất khẩu và trang trí nội thất

-


Xuất khẩu các loại sản phẩm thủ công mỹ nghệ.

-

Kinh doanh các loại nghành nghề khác phù hợp với quy định của pháp

luật.
Các loại sản phẩm chính:
Các loại đá xây dựng: đá 1x2, đá 0x4, bột đá, cát nhân tạo …
Bột tràng thạch: nguyên liệu chủ yếu cho công nghệ sản xuất gạch ốp lát, gạch
Ceramic, đồ gốm sứ …
Đá ốp lát, đá tẩy, đá bắm: lát vỉa hè công viên, công sở, sân vườn … đủ kích cỡ,
hoa văn theo đơn đặt hàng, ngoài ra công ty còn các sản phẩm đá xây dựng rất đựợc ưa
chuộng.
2.1.4. Quy mô kinh doanh:
Một doanh nghiệp được xem là doanh nghiệp có quy mô sản xuất nhỏ, vừa hay
lớn ta phải dựa vào tình hình sản xuất, lực lượng lao động, trình độ kỹ thuật, doanh thu
hàng năm, tình hình nộp thuế của doanh nghiệp cho nhà nước.
Lực lượng lao động:
Tổng số lao động trong công ty có trên 419 công nhân.
Trong đó:
Tổng số lao động ký lao động trung và dài hạn là: 119 lao động
Còn lại là lao động thời vụ

: 300 lao động.


 



Thị trường tiêu thụ:
Để thâm nhập thị trường cũng như tạo đà phát triển ngày càng cao và nâng cao
uy tín trên thị trường. Công ty phải có mối quan hệ tốt với khách hàng đã tạo chỗ đứng
nhằm góp phần vào sự lớn mạnh của công ty. Sản phẩm của công ty đuợc tiêu thụ
trong và ngoài nước.Những khách hàng của công ty Phước Hòa FICO:
Công ty CP gạch men VTC
Công ty TNHH Halla Vina
Công ty TNHH Long Tai
….
2.1.5. Nhiệm vụ và mục tiêu:
Nhiệm vụ
Đảm bảo chất lượng sản phẩm theo tiêu chuẩn chất lượng đã đăng ký với cơ
quan có thẩm quyền.
Thực hiện các nghĩa vụ do nhà nước quy định, chấp hành đủ các chính sách
quản lý kinh tế tài chính, pháp luật nhà nước, thực hiện cam kết trong hợp đồng khác
liên quan đến hoạt động của công ty.
Tạo nguồn vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm đảm bảo sự trang bị và
đổi mới dây chuyền thiết bị sản xuất, nâng cấp mở rộng cơ sở hạ tầng cho công ty.
Xây dựng, tổ chức thực hiện các kế hoạch kinh doanh nhằm phát triển công ty
ngày càng đi lên.
Mục tiêu
Cùng với đà phát triển chung của doanh nghiệp trên toàn quốc, công ty cổ phần
Phước Hòa FICO với mục tiêu hàng đầu là nâng cao chất lượng sản phẩm, đa dạng hóa
chủng loại và cải thiện mẫu mã phù hợp nhu cầu thị trường nhằm giữ uy tín với khách
hàng, tăng doanh số bán hàng và để cạnh tranh với các doanh nghiệp khác cùng
nghành.
-

Mở rộng quy mô lớn trong khâu khai thác để đáp ứng nguyên liệu cho


sản xuất các loại sản phẩm và thiết bị công nghệ cũng như thị trường.
-

Thống nhất chủ trương mở rộng thị trường xuất khẩu các chủng loại sản

phẩm truyền thống.


 


-

Công ty luôn đặt hiệu quả kinh doanh làm mục tiêu hàng đầu nhằm mục

đích cuối cùng là đa dạng hóa lợi nhuận.
-

Cải thiện điều kiện làm việc và nâng cao đời sống cán bộ trong công ty

góp phần không nhỏ vào sự nghiệp phát triển kinh tế đất nuớc.
2.1.6. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý công ty Phước Hòa FICO:
Trách nhiệm và quyền hạn
Chủ tịch hội đồng quản trị
Chủ tịch hội đồng quản trị lập chương trình, kế hoạch hoạt động của hội đồng
quản trị
Chuẩn bị hoặc tổ chức việc chuẩn bị chương trình, nội dung, tài liệu phục vụ
cuộc họp, triệu tập và chủ tọa cuộc họp Hội đồng quản trị.
Giám sát quá trình tổ chức thực hiện các QĐ của hội đồng quản trị

Chủ tọa cuộc họp Hội đồng cổ đông
Các quyền và nhiệm vụ khác theo quy định của Luật và Điều lệ công ty.
Tổng giám đốc
Là người điều hành công việc kinh doanh hằng ngày của Công ty, chịu sự giám
sát của Hội đồng quản trị và trước pháp luật về các quyền và nhiệm vụ được giao.
Tổ chức thực hiện các phương án kinh doanh và phương án đầu tư của công ty
Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cắt chức các chức danh quản lí trong công ty, trừ các
chức danh không thuộc thẩm quyền của Tổng giám đốc, tuyển dụng lao động.
Kiến nghị phương án trả cổ tức hoặc xử lý lỗ trong kinh doanh.
Các quyền và nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật, điều lệ hoạt động của
công ty và QĐ của Hội đồng quản trị


 


Hình 2.1. Sơ Đồ Bộ Máy Quản Lý Của Công Ty:
HỘI ĐỒNG QUẢN

Tổng giám đốc điều hành
Phó tổng giám đốc

Phòng kế
hoạch kỹ
thuật sản
xuất tư

Nhà
máy
đá

Gran
ite

Đội
khai
thác

chế
biến
đá số
1

Đội
khai
thác

chế
biến
đá số
2

Phó tổng giám đốc

Phòng tổ
chức hành
chính

Đội
khai
thác


chế
biến
đá số
3

Phòng
kinh
doanh

Phòng tài
chính kế
toán

Đội
khai
thác

chế
biến
đá số
4

Đội
khai
thác

chế
biến
đá số

5

Đội
khai
thác

chế
biến
đá số
6

Đội
khai
thác

chế
biến
đá số
7

Tổ
sản
xuất
đá
lát

Nguồn tin: Phòng tổ chức hành
Phó tổng giám đốc
Chịu trách nhịêm trước tổng giám đốc về nhiệm vụ được giao.
Lập kế hoạch mua bán kinh doanh cho toàn bộ hoạt động của công ty.

Phân tích thị trường, tìm kiếm thị trường, đối tác kinh doanh cũng như tư vấn
cho Tổng giám đốc trong quá trình hoạt động kinh doanh.
Nắm bắt, tìm hiểu, thăm dò nhu cầu kinh doanh mới

 


Tổng kết báo cáo, phân tích tình hình hoạt động kinh doanh nhằm đưa ra kinh
nghiệm làm cơ sở cho việc xây dựng kế hoạch và phương hướng thực hiện kế hoạch
trong tương lai.
Phòng kế hoạch kinh doanh:
Chịu trách nhiệm công tác sản xuất và tiêu thụ
Nghiệm thu nhập kho vật tư
Tiếp thị, tìm kiếm khách hàng, các công trình san lấp và xây dựng
Kiểm tra việc thực hiện định mức sản xuất
Phân tích hoạt động sản xuất kinh tế
Phòng tài chính kế toán
Chịu trách nhiệm về báo cáo các quyết toán theo chế độ Nhà nước quy định.
Tổ chức và quản lý việc chấp hành pháp lệnh thống kê kế toán, các chuẩn mực
kế toán.
Thống kê tổng hợp kịp thời các số liệu phản ánh mọi hoạt động kinh doanh của
công ty.
Thực hiện báo cáo nhanh, báo cáo định kỳ chính xác kịp thời, thông báo những
số liệu cần thiết cho tổng giám đốc và các phòng ban khác hàng tháng, hàng ngày để
phục vụ và theo dõi quá trình kinh doanh của công ty.
Phòng tổ chức hành chính.
Tổ chức, sắp xếp cán bộ nhân viên. Tham gia việc đề bạt khen thưởng, kỷ luật,
quản lý ngày giờ, chất lượng làm việc của cán bộ công nhân trong công ty.
Tư vấn cho tổng giám đốc trong việc đào tạo đội ngũ cán bộ quản lý và cán bộ
công nhân viên hoạt động kinh doanh.

Phòng kỹ thuật đầu tư sản xuất
Lập hộ chiếu khoan bắn mìn, tổ chức thực hiện công tác khai thác đảm bảo
nguồn nguyên liệu đầu vào cho máy nghiền 450T/h số 1 và số 2.
Bộ phận sản xuất
Tiến hành khai thác nguyên liệu, tổ chức sản xuất thành phẩm theo đơn đặt
hàng của công ty.
2.2. Tổ chức công tác kế toán tại công ty:


 


Hình 2.2. Sơ Đồ Bộ Máy Kế Toán
Kế toán trưởng

Kế toán
tổng
hợpvà
báo cáo
thuế

Kế toán
thanh
toán

Kế toán
ngân
hàng

Kế toán

vật tư

Kế toán
tiền
lương

Kế toán
công nợ

Thủ
quỹ

Nguồn tin: Phòng kế toán

2.2.1. Chức năng và nhiệm vụ:

- Kế toán trưởng: Là người tổ chức, chỉ đạo thực hiện toàn bộ công tác kế
toán. Ngoài ra kế toán trưởng còn có nhiệm vụ phân tích hoạt động tài chính, cung cấp
thông tin nhanh chóng phục vụ cho công tác quản lý.
- Kế toán tổng hợp:là người tập hợp chi phí tính giá thành sản phẩm, tập hợp
doanh thu – chi phí xác định kết quả kinh doanh. Dựa vào bảng kê mà các kế toán viên
đưa ra để lập bảng kê, tổng hợp và các bảng báo cáo tài chính.
- Kế toán thanh toán: Hằng ngày, kế toán thanh toán thu thập, phản ánh và lập
ra các chứng từ liên quan về việc thu chi tiền của công ty. Căn cứ vào đó để theo dõi
về các khoản CP liên quan đến CPQLDN, CPBH, CPSXC. Sau đó lập ra các bảng kê
liên quan.
- Kế toán vật tư: Theo dõi, phản ánh, kiểm tra tình hình thu mua vật tư. Theo
dõi tình hình nhập xuất tồn của vật tư trong công ty sau đó đối chiếu với bên kho,
nhằm đảm bảo cung cấp kịp thời vật tư cho các công trình thi công. Hằng ngày, thu
thập và căn cứ vào các chứng cứ để lập ra bảng kê: bảng kê nhập, bảng kê xuất, báo

cáo xuất nhập tồn. Sau đó, kế toán vật tư căn cứ vào bảng kê xem xét các vật tư bị mất
mát, hư hỏng, các bất hợp lý để quyết toán nguyên liệu, vật tư.

10 
 


- Kế toán tiền lương: Tính lương, BHXH, trợ cấp và các khoản phụ cấp theo
các hình thức trả lương được áp dụng tại công ty.
- Kế toán ngân hàng: Thực hiện mọi thủ tục liên quan đến các giao dịch tại
ngân hàng. Theo dõi, tìm hiểu các quy định, thông tin từ các ngân hàng giúp doanh
nghiệp vay vốn dễ dàng nhanh chóng.
- Kế toán công nợ: Hằng ngày căn cứ vào bảng báo giá tính số tiền phải thu
của tất cả các khách hàng, lập hóa đơn thu tiền, kiểm tra tất cả công nợ của khách hàng
đến hạn phải thu, ghi chép phản ánh và theo dõi chặt chẽ, kịp thời các khoản công nợ
phải thu, phải trả phát sinh trong kinh doanh chi tiết từng đối tượng khoản thanh toán
theo thời gian.
- Thủ quỹ: Có nhiệm vụ quản lý việc thu chi tiền mặt hay tiền gửi ngân hàng,
theo dõi thu chi và tiền tồn tại quỹ.
2.2.2.Tổ chức vận dụng công tác kế toán tại công ty
Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức theo hình thức tập trung, đặt tại trụ sở
của công ty. Tại đây, bộ máy kế toán thực hiện mọi công tác kế toán của công ty.
Cuối ngày, phòng KT-TC tập hợp chứng từ, kiểm tra tính hợp lệ và cập nhật số
liệu vào phần mềm kế toán theo dõi trên phần mềm kế toán. Cuối tháng, kế toán tiến
hành tổng hợp, xác định kết quả sản xuất kinh doanh trong công ty và lập các báo cáo
tài chính. Kế toán cũng tổng hợp tình hình tài chính của công ty vào cuối quý hay cuối
năm.
Chế độ kế toán áp dụng: áp dụng chế độ kế toán theo quyết định số
15/2006/QĐ BTC ngày 20/03/2006 của bộ tài chính.
Niên độ kế toán: bắt đầu từ 01/01 kết thúc 31/12

Đơn vị tiền tệ hạch toán: Đồng Việt Nam (đ, VND)
Nguyên tắc và phương pháp chuyển đổi các đồng tiền khác ra đồng tiền sử
dụng trong kế toán : áp dụng tỷ giá công bố của ngân hàng nông nghiệp và phát triển
nông thôn Việt Nam.
Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.
Tính giá xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ.
Phương pháp khấu hao TSCĐ: Khấu hao theo phương pháp đường thẳng
Phương pháp tính thuế GTGT: Theo phương pháp khấu trừ
11 
 


Hệ thống chứng từ:
Công ty sử dụng những chứng từ được quy định trong chế độ kế toán theo hình
thức kế toán chứng từ ghi sổ và một số chứng từ được thiết kế dùng riêng tại DN để
phù hợp tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh.
Hệ thống tài khoản kế toán
Công ty sử dụng các tài khoản trong hệ thống tài khoản kế toán được ban hành
theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20-3-2006 của Bộ tài chính. Công ty thực
hiện việc ghi chi tiết các tài khoản theo nhu cầu quản lý.
Hình thức kế toán áp dụng;
Công ty sử dụng hình thức kế toán trên máy vi tính. Công ty sử dụng phần mềm
kế toán Việt Nam để hỗ trợ hoạch toán kế toán. Phần mềm này được thiết kế theo hình
thức Chứng từ ghi sổ.
Hình 2.3. Trình Tự Ghi Sổ Tại Công Ty
Sổ sách kế toán
+ Sổ tổng hợp
Chứng từ
gốc đã qua
kiểm tra


Nhập liệu

Phần mềm
kế toán
Việt Nam

+ Sổ chi tiết

Báo cáo tài chính

Ghi chú
Ghi hằng ngày
Đối chiếu
Cuối tháng
Nguồn tin: Phòng kế toán tài chính
Hằng ngày căn cứ vào chứng từ gốc đã được kiểm tra tính hợp lệ, các nhân viên
kế toán phụ trách từng phần hành sẽ lấy làm căn cứ nghiệp vụ phát sinh, xác định tài

12 
 


khoản ghi nợ, tài khoản ghi có sau đó nhập liệu vào các giao diện kế toán từng phần
hành theo phần mềm đã được thiết kế sẵn.
Trên phần mềm, dữ liệu được cập nhật tự động vào các sổ chi tiết, bảng tổng
hợp các tài khoản liên quan …
Hinh thức kế toán Chứng từ ghi sổ tại công ty gồn có các loại sổ kế toán:
-


Sổ cái, sổ chi tiết

-

Các sổ, thẻ kế toán chi tiết

-

Bảng tổng hợp

Công ty sử dụng phần mềm kế toán theo thiết kế sẵn nên không có sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ.

13 
 


CHƯƠNG 3
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

3.1. Cơ sở lý luận
3.1.1.Khái niệm về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh: là số chênh lệch giữa doanh thu thuần
và trị giá vốn hàng bán (gồm cả SP, hàng hoá, bất động sản đầu tư và dịch vụ, giá
thành SX của sản phẩm xây lắp, CP liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản
đầu tư, như: CP khấu hao, CP sữa chữa, nâng cấp, CP cho thuê hoạt động, CP thanh lý,
nhượng bán bất động sản đầu tư), CPBH và CPQLDN.
3.1.2. Ý nghĩa của việc xác định kết quả sản xuất kinh doanh
Vì mục tiêu hàng đầu của DN luôn là làm thế nào để đạt được lợi nhuận cao
nhất. Để đạt đựơc điều đó thì không những DN phải luôn cải tiến công nghệ để nâng

cao chất lượng mà còn phải chú ý đến các khoản mục CP, DT và việc tính toán kết quả
DT trong kỳ của DN sao cho chính xác và để lấy đó là cơ sở, chỉ tiêu cho kỳ hoạt động
tiếp theo. Do vậy công việc phân tích và xác định kết quả kinh doanh như thế nào để
cung cấp những thông tin cần thiết giúp DN có thể phân tích, đánh giá và lựa chọn các
phương án kinh doanh, phương án đầu tư sao cho cho có hiệu quả nhất. Điều này phù
thuộc rất lớn vào thông tin kế toán cung cấp cho nhà quản trị phải đảm bảo tính chính
xác, đầy đủ và trung thực.
3.2. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Tiêu thụ là quá trình cung cấp SP cho KH và thu được tiền hàng hoặc được KH
chấp nhận thanh toán.
Có nhiều phương thức phổ biến để tiêu thụ SP, có thể đó là tiêu thụ SP theo
phương thức xuất bán trực tiếp cho KH, cũng có thể đó là tiêu thụ SP theo phương
thức xuất gửi đại lý bán. Nếu DN tiêu thụ SP theo phương thức xuất bán trực tiếp cho
KH, DN có thể bán hàng theo giá bán trả ngay, cũng có thể bán hàng theo giá bán trả

14 
 


góp; DN có thể xuất bán SP cho KH và thu được tiền hàng hoặc được KH chấp nhận
thanh toán, cũng có thể xuất bán SP cho KH theo phương thức trao đổi hàng không
tương tự.
3.2.1. Nội dung và kết cấu
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: là toàn bộ số tiền thu được hoặc sẽ
thu được từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh DT như bán SP, hàng hoá và cung
cấp dịch vụ cho KH bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu
có).
Kế toán sử dụng TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
+ Bên nợ:
- Số thuế tiêu thụ đặc biệt, hoặc thuế xuất khẩu, hoặc thuế GTGT theo phương

pháp trực tiếp phải nộp tính trên DT bán hàng thực tế của SP, hàng hoá, dịch vụ đã
cung cấp cho KH và đã được xác định là tiêu thụ trong kỳ kế toán;
- Trị giá khoản chiết khấu thương mại kết chuyển vào cuối kỳ;
- Trị giá khoản giảm giá hàng bán kết chuyển vào cuối kỳ;
- Trị giá hàng bán bị trả lại kết chuyển vào cuối kỳ;
- Kết chuyển DT thuần vào tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.
+ Bên có:
Doanh thu bán SP, hàng hoá và cung cấp dịch vụ của DN đã thực hiện trong kỳ
kế toán.
TK 511 không có số dư cuối kì
3.2.2.Phương pháp hạch toán.


Phương thức bán hàng trực tiếp cho KH:

+ Giao hàng tại kho của DN hoặc tại các phân xưởng SX không qua kho.
- Phản ánh DT bán hàng theo giá bán:
Nợ TK 111, 112, 113, 131: Tổng giá thanh toán
Có TK 511: Doanh thu bán hàng
Có TK 33311: Thuế GTGT đầu ra
TH đơn vị tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp hay thuộc diện không
phải nộp thuế GTGT. Căn cứ vào hóa đơn bán hàng, kế toán ghi:

15 
 


×