Tải bản đầy đủ (.pdf) (90 trang)

NGHIÊN CỨU SỰ THỎA MÃN CỦA KHÁCH HÀNG VỀ SẢN PHẨM ĐƯỜNG TÚI TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐƯỜNG BIÊN HÒA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (841.47 KB, 90 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH

LÊ VĂN HÀ

NGHIÊN CỨU SỰ THỎA MÃN CỦA KHÁCH HÀNG
VỀ SẢN PHẨM ĐƯỜNG TÚI TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN ĐƯỜNG BIÊN HÒA

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH

Thành Phố Hồ Chí Minh
Tháng 7/2011


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH

LÊ VĂN HÀ

NGHIÊN CỨU SỰ THỎA MÃN CỦA KHÁCH HÀNG
VỀ SẢN PHẨM ĐƯỜNG TÚI TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN ĐƯỜNG BIÊN HÒA

Ngành: Quản trị kinh doanh

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Người hướng dẫn: NGUYỄN VIẾT SẢN


Thành Phố Hồ Chí Minh
7/2011


Hội đồng chấm báo cáo khóa luận tốt nghiệp đại học khoa Kinh Tế, Trường Đại
Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh xác nhận khóa luận “NGHIÊN CỨU SỰ
THỎA MÃN CỦA KHÁCH HÀNG VỀ SẢN PHẨM ĐƯỜNG TÚI TẠI CÔNG
TY CỔ PHẦN ĐƯỜNG BIÊN HÒA, do Lê Văn Hà, sinh viên khoá 33, ngành Quản
Trị Kinh Doanh, đã bảo vệ thành công trước hội đồng vào ngày

NGUYỄN VIẾT SẢN
Người hướng dẫn,
(chữ ký, họ tên)

Ngày

Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo
(chữ ký, họ tên)

Ngày

tháng

năm 2011

tháng

năm 2011

Thư ký hội đồng chấm báo cáo

(chữ ký, họ tên)

Ngày tháng năm 2011


LỜI CẢM TẠ
Để hoàn thành tốt luận văn tốt nghiệp này, trước hết con xin bày tỏ lòng biết ơn
sâu sắc đến Ba, Mẹ, Anh chị em trong gia đình đã nuôi nấng, động viên và ủng hộ để
con có được như ngày hôm nay.
Tôi xin chân thành cảm ơn Qúy thầy cô giáo, đặc biệt là quý thầy cô Khoa kinh
tế, Trường Đại Học Nông Lâm TP Hồ Chí Minh đã tận tâm truyền đạt những kiến thức
và kinh nghiệm quý báu cho tôi trong suốt quá trình học tập tại trường. Đó sẽ là hành
trang vững chắc cho tôi bước vào đời.
Đặc biệt, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến thầy Nguyễn Viết Sản, người đã tận
tình giảng dạy, chỉ bảo và hướng dẫn cho tôi hoàn thành luận văn tốt nghiệp này.
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn Ban Lãnh Đạo Công ty Cổ phần Đường Biên
Hòa cùng tất cả các cô chú, anh chị tại các phòng ban của Công ty, đặc biệt là chú
Nguyễn Nguyên Minh đã tận tình giúp đỡ tôi trong suốt thời gian thực tập tại Công ty.
Sau cùng, tôi xin cảm ơn tất cả bạn bè, những người đã giúp đỡ tôi về mặt tinh
thần, cũng như đóng góp những ý kiến quý báu để tôi hoàn thành luận văn này.

TP. Hồ Chí Minh, ngày 1 tháng 7 năm 2011
Sinh viên

Lê Văn Hà


NỘI DUNG TÓM TẮT
LÊ VĂN HÀ. Tháng 7 năm 2011, “Nghiên Cứu Sự Thỏa Mãn Của Khách Hàng Về
Sản Phẩm Đường Túi Tại Công Ty Cổ Phần Đường Biên Hòa”.

LE VAN HA. June 2011. “ Research Of Customer Satisfastion product sugar in
pockets at Bien Hoa sugar jont stock company”
Khóa luận tìm hiểu sự thỏa mãn của khách hàng đối với sản phẩm Đường túi
của Công ty Cổ phần Đường Biên Hòa trên cơ sở phân tích số liệu điều tra 115 khách
hàng đã sử dụng sản phẩm Đường túi của Công ty. Dựa trên cơ sở lý luận về sản phẩm
và sự thỏa mãn của khách hàng, từ đó hình thành nên bảng câu hỏi điều tra, và tiến
hành điều tra 115 khách hàng tại địa bàn TP HCM, sử dụng phần mềm SPSS để kết
xuất dữ liệu, và có kết quả là đa số khách hàng hài lòng về sản phẩm Đường túi của
Công ty nhưng cũng có một số vấn đề Công ty chưa làm tốt dẫn đến nhiều khách hàng
chưa hài lòng thât sự. Từ đó đề tài đã đưa ra những giải pháp phát huy những điểm
mạnh và khắc phục những điểm yếu, để phục vụ khách hàng ngày càng tốt hơn.


MỤC LỤC
Trang
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .......................................................................... viii
DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................................ ix
DANH MỤC CÁC HÌNH ............................................................................................. xi
DANH MỤC PHỤ LỤC .............................................................................................. xii
CHƯƠNG 1 .....................................................................................................................1
MỞ ĐẦU .........................................................................................................................1
1.1.Đặt vấn đề .............................................................................................................1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu.............................................................................................2
1.2. 1 Mục tiêu chung .............................................................................................2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể .............................................................................................2
1.3. Phạm vi nghiên cứu ..............................................................................................2
1.3.1. Thời gian nghiên cứu ....................................................................................2
1.3.2. Địa điểm nghiên cứu .....................................................................................2
1.4. Cấu trúc luận văn .................................................................................................3
CHƯƠNG 2 .....................................................................................................................4

TỔNG QUAN..................................................................................................................4
2.1. Tổng quan ngành mía đường ...............................................................................4
2.2.Tổng quan về địa bàn nghiên cứu .........................................................................6
2.2.1. Giới thiệu chung về Công ty .........................................................................6
2.2.2. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty ...............................................7
2.2.3. Lĩnh vực sản xuất kinh doanh.......................................................................8
2.2.4. Các thành tích đạt được ................................................................................8
2.2.5. Các thị trường của công ty ............................................................................9
2.2.6. Cơ cấu tổ chức của công ty...........................................................................9
2.2.7. Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm đường tinh luyện của Công ty ....11
2.2.8. Thuận lợi và khó khăn của công ty .............................................................13
CHƯƠNG 3 ...................................................................................................................15
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .....................................................15
v


3.1. Cơ sở lý luận ......................................................................................................15
3.1.1. Khái niệm khách hàng ................................................................................15
3.1.2. Định nghĩa sự thỏa mãn khách hàng ..........................................................15
3.1.3. Mong muốn của khách hàng .......................................................................16
3.1.4. Khái niệm về sản phẩm ..............................................................................17
3.1.5.Nghiên cứu thị trường..................................................................................18
3.2. Phương pháp nghiên cứu....................................................................................20
3.2.1. Phương pháp thu thập dữ liệu .....................................................................20
3.2.2. Xử lý dữ liệu................................................................................................20
CHƯƠNG 4 ...................................................................................................................25
KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN .......................................................................................25
4.1.Đánh giá kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty qua 2 năm 2009 và
2010 ...........................................................................................................................25
4.1.1.Kết qủa hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty .......................................25

4.1.2.Tình hình tiêu thụ sản phẩm đường của Công ty.........................................27
4.1.3. Tình hình doanh thu của Công ty qua 2 năm 2009 - 2010 .........................27
4.1.4. Tình hình tiêu thụ đường túi năm 2010 ......................................................29
4.2. Nghiên cứu sự thỏa mãn của khách hàng về sản phẩm đường túi tại Công ty Cổ
phần Đường Biên Hòa...............................................................................................30
4.2.1. Những yếu tố ảnh hưởng đến thói quen mua sản phẩm Đường của khách
hàng.......................................................................................................................31
4.2.2. Nghiên cứu mức độ thỏa mãn của khách hàng về sản phẩm đường túi tại
Công ty Cổ phần Đường Biên Hòa.......................................................................35
4.2.3. Mức độ thỏa mãn của người tiêu dùng về sản phẩm đường túi của Công ty
Cổ phần Đường Biên Hòa ....................................................................................50
4.2.4. Hồi qui tuyến tính .......................................................................................55
4.3. Một số giải pháp nâng cao sự hài lòng của khách hàng đối với sản phẩm đường
túi của Công ty ..........................................................................................................59
4.3.1. Về thành phần chất lượng sản phẩm...........................................................59
4.3.2.Về thành phần “giá cả sản phẩm” ................................................................60
4.3.3.Về thành phần “bao bì nhãn hiệu” ...............................................................61
vi


4.3.4. Về thành phần “khuyến mãi”......................................................................61
CHƯƠNG 5 ...................................................................................................................62
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................................................62
5.1. Kết luận ..............................................................................................................62
5.2. Kiến nghị ............................................................................................................62
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

vii



DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BH & CCDV

Bán hàng và cung cấp dịch vụ

BSJC

Công ty Cổ phần Đường Biên Hòa

CNV

Công nhân viên

CP

Cổ phần

Cty TNHH

Công ty trách nhiệm hữu hạn

DT

Doanh thu

ĐVT

Đơn vị tính


HĐKD

Hoạt động kinh doanh

HĐQT

Hội đồng quản trị

HĐTC

Hoạt động tài chính

LN

Lợi Nhuận

NN&PTNT

Nông nghiệp và phát triển nông thôn

QLDN

Quản lý doanh nghiệp

QM

Phòng quản lý chất lượng (Quality of Management)

SX


Sản xuất

TGĐ

Tổng giám đốc

TP HCM

Thành phố Hồ Chí Minh

viii


DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 4.1. Kết Qủa Hoạt Động sản xuất kinh doanh của Công Ty Năm 2009-2010 ....25
Bảng 4.2. Sản Lượng Tiêu Thụ Tại Các Chi Nhánh Qua 2 Năm 2009- 2010 ..............27
Bảng 4.3. Doanh Thu Của Công Ty Năm 2009 và 2010 ..............................................28
Bảng 4.4. Thống Kê Nơi Mua Sản Phẩm Đường của Người Tiêu Dùng......................33
Bảng 4.5. Các Nhân Tố Chính Người Tiêu Dùng Quan Tâm Đi Đến Quyết Định Mua
và Mức Độ Quan Tâm của Các Nhân Tố ......................................................................34
Bảng 4.6. Trọng Lượng Đường Túi Người Tiêu Dùng Thường Mua ...........................34
Bảng 4.7. Thống Kê Mục Đích Sử Dụng Đường ..........................................................37
Bảng 4.8. Kiểm Định Mức Độ Đồng Ý Trung Bình Đối với Yếu Tố “Độ Ngọt của
Đường Lí Tưởng” ..........................................................................................................39
Bảng 4.9. Kiểm Định Mức Độ Đồng Ý Trung Bình Đối với Yếu tố “Độ Trắng của
Đường Phù Hợp” ...........................................................................................................40
Bảng 4.10. Kiểm Định Mức Độ Đồng Ý Trung Bình Đối với Yếu Tố “Cỡ Hạt Phù
Hợp” ..............................................................................................................................41
Bảng 4.11. Kiểm Định Mức Độ Đồng Ý Trung Bình Đối với Yếu Tố “Sản Phẩm Bổ

Dưỡng” ..........................................................................................................................42
Bảng 4.12. Kiểm Định Mức Độ Đồng Ý Trung Bình Đối với Yếu Tố “ Giá Đường
Bằng Nhãn Hiệu Đường Khác” .....................................................................................43
Bảng 4.13. Kiểm Định Mức Độ Đồng Ý Trung Bình Đối với Yếu Tố “Bao Bì Cung
Cấp Đủ Thông Tin” .......................................................................................................44
Bảng 4.14. Kiểm Định Mức Độ Đồng Ý Trung Bình Đối với Yếu Tố “Nhãn Hiệu Dễ
Nhận Biết” .....................................................................................................................45
Bảng 4.15. Kiểm Định Mức Độ Đồng Ý Trung Bình Đối Với Yếu Tố “Giảm Giá Hấp
Dẫn” ...............................................................................................................................46
Bảng 4.16. Kiểm Định Mức Độ Đồng Ý Trung Bình Đối với Yếu Tố “Tặng Quà
Thường Xuyên” .............................................................................................................47

ix


Bảng 4.17. Mức Độ Thỏa Mãn của Người Tiêu Dùng về Chất Lượng Của Sản Phẩm
Đường ............................................................................................................................51
Bảng 4.18. Mức Độ Thõa Mãn của Người Tiêu Dùng về Yếu Tố Giá .........................52
Bảng 4.19. Mức Độ Thoã Mãn của Người Tiêu Dùng về Bao bì, Nhãn hiệu...............53
Bảng 4.20. Mức Độ Thỏa Mãn của Người Tiêu Dùng về Yếu Tố” Khuyến Mãi” .......54
Bảng 4.21. Phân tích hồi qui ........................................................................................57

x


DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 2.1. Sơ Đồ Tổ Chức của Công Ty Cổ Phần Đường Biên Hòa ...............................9
Hình 2.2. Quy Trình Sản Xuất Đường Tinh Luyện.......................................................11
Hình 4.1 Biểu Đồ Tỷ Lệ Tiêu Thụ Đượng Túi Năm 2010 ............................................29

Hình 4.2. Thống Kê Các Phương Tiện Truyền Thông Ảnh Hưởng Đến Quyết Định
Mua Sản Phẩm của Người Tiêu Dùng...........................................................................32
Hình 4.3. Biểu Đồ Thống Kê Giới Tính của Khách Hàng ............................................35
Hình 4.4.Biểu Đồ Thống Kê Độ Tuổi ...........................................................................36
Hình 4.5. Biểu Đồ Thống Kê Nghề Nghiệp ..................................................................36
Hình 4.6. Biểu Đồ Thống Kê thu Nhập .........................................................................37
Hình 4.7. Biểu Đồ Thống Kê Nhãn Hiệu Đường Đang Sử Dụng .................................38

xi


DANH MỤC PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Kiểm định mối quan hệ giữa giới tính với mức độ hài lòng chung về sản
phẩm đường túi của người tiêu dùng
Phụ lục 2: Phân tích nhân tố
Phụ lục 3: Kiểm định thang đo với nhân tố “chất lượng sản phẩm”
Phụ lục 4: Kiểm định thang đo với nhân tố “giá cả sản phẩm”
Phụ lục 5: Kiểm định thang đo với nhân tố: “Bao bì nhãn hiệu”
Phụ lục 6: Kiểm định thang đo với nhân tố: “khuyến mãi”
Phụ lục 7:Kết quả phân tích phương sai
Phụ lục 8: Kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến
Phụ lục 9: Kiểm định phương sai sai số thay đổi
Phụ lục 10: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần Dường Biên
Hòa
Phụ lục 11: Phiếu thăm dò khách hàng

xii


CHƯƠNG 1

MỞ ĐẦU

1.1.Đặt vấn đề
Hiện nay, với sự phát triển vượt bậc của nền kinh tế đã gây cho các doanh
nghiệp, các thành phần kinh tế không ít khó khăn và thử thách. Sự cạnh tranh gay go
khốc liệt giữa các doanh nghiệp, giữa các Công ty là một điều tất nhiên, có thể nói là
một yếu tố khách quan. Một Công ty muốn tồn tại được lâu dài thì phải tìm thị trường
riêng cho mình bởi vì thị trường là chiếc nôi cho các hoạt động sản xuất kinh doanh,
tìm được thị trường có nghĩa là đã giành lấy được khách hàng từ tay đối thủ khác về
tay mình.
Cùng với sự phát triển của nền kinh tế thì nhu cầu của khách hàng là rất đa dạng
và đòi hỏi khắt khe về chất lượng mẫu mã sản phẩm... Vì vậy điều đầu tiên mà Công
ty cần phải làm là phải thấu hiểu được khách hàng, tạo được niềm tin ở họ. Khi doanh
nghiệp xây dựng được ở khách hàng một niềm tin bền vững, doanh nghiệp sẽ có được
nhiều khách hàng trung thành với mình, hơn thế nữa chính những khách hàng này sẽ là
người quảng bá tuyên truyền cho chính sản phẩm của doanh nghiệp. Thương hiệu của
doanh nghiệp từ đó ngày càng được nâng cao.
Xác định khách hàng và nhu cầu khách hàng có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối
với các doanh nghiệp, khách hàng là điều kiện tiên quyết để mỗi doanh nghiệp có thể
tồn tại và phát triển. Chìa khóa của sự thành công trong cạnh tranh là duy trì và phát
triển khách hàng thông qua việc liên tục đáp ứng những nhu cầu của họ một cách tốt
nhất. Khách hàng là người thụ hưởng sản phẩm, dịch vụ do người cung ứng đem lại và
là người đặt ra yêu cầu cụ thể về chất lượng cho người cung ứng. Khách hàng sẽ thừa
nhận hoặc không thừa nhận, sẽ hài lòng hoặc không hài lòng với chất lượng sản phẩm,
dịch vụ ( Nguyễn Đình Phan, 2005). Vì vậy, cần phải thường xuyên điều tra mức độ


thỏa mãn của khách hàng về chất lượng sản phẩm cũng như những ý kiến của họ về
những thiếu sót, hạn chế mà doanh nghiệp mắc phải.
Đường không chỉ là sản phẩm phục vụ cho nhu cầu tiêu dùng hàng ngày mà còn

là nguyên liệu rất quan trọng trong ngành công nghiệp chế biến thực phẩm như bánh
kẹo, đồ uống… Chính vì vậy mà có thể thấy vai trò quan trọng của sản phẩm này đối
với đời sống của chúng ta. Hiện nay, nhu cầu về đường và các sản phẩm chế biến từ
đường trong và ngoài nước tăng cao, trong khi khả năng sản xuất và cung ứng trong
nước là chưa đủ. Thêm vào đó, xuất hiện nhiều đối thủ cạnh tranh trong ngành đã làm
cho tình hình cạnh tranh trong ngành ngày càng gay gắt và quyết liệt. Điều này đã gây
không ít khó khăn và thử thách cho Công ty Cổ phần Đường Biên Hòa.
Nhận thấy được tầm quan trọng trên cùng với sự giúp đỡ của thầy Nguyễn Viết
sản và các cô chú trong Công ty Đường Biên Hòa, tôi đã quyết định chọn đề tài:
“Nghiên cứu sự thõa mãn của khách hàng về sản phẩm đường túi tại Công ty Cổ phần
Đường Biên Hòa”.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2. 1 Mục tiêu chung
Xác định mức độ thỏa mãn của người tiêu dùng đối với sản phẩm Đường túi
của Công ty Cổ phần Đường Biên Hòa.Từ đó tìm giải pháp để đáp ứng tốt hơn nhu cầu
sở thích của khách hàng, cũng như tạo lợi thế cạnh tranh và phát triển bền vững trong
nền kinh tế hội nhập như hiện nay.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
Khám phá những yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến thói quen mua sản phẩm
Đường của người tiêu dùng (giá cả, chất lượng, bao bì, nhà sản xuất, ….)
Đo lường mức độ hài lòng của người tiêu dùng đối với sản phẩm Đường túi
Khắc phục hạn chế, nâng cao sự hài lòng của người tiêu dùng
1.3. Phạm vi nghiên cứu
1.3.1. Thời gian nghiên cứu
Thực hiện từ: 2/2011 đến 5/2011.

1.3.2. Địa điểm nghiên cứu
Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu khách hàng đã sử dụng sản phẩm đường túi của
Công ty Cổ phần Đường Biên Hòa tại thị trường TP HCM. Bằng cách phỏng vấn ngẫu
2



nhiên và từ đó đưa ra nhận định chung về sự mong đợi của khách hàng sau đó đề xuất
giải pháp.
1.4. Cấu trúc luận văn
Chương 1: Mở đầu
Nêu ra lí do chọn đề tài và các mục tiêu mà đề tài tập trung vào nghiên cứu.
Chương 2: Tổng quan
Tổng quan về ngành đường và sơ lược về Công ty Cổ phần Đường Biên Hòa
Chương 3: Nội dung và phương pháp nghiên cứu
Trình bày các cơ sở lí luận làm nền tảng cho đề tài nghiên cứu và các phương
pháp nghiên cứu sẽ được sử dụng để thực hiện đề tài.
Chương 4: Kết quả và thảo luận
Trình bày các kết quả nghiên cứu theo mục tiêu đề ra ở chương 1 là tìm hiểu
mức độ hài lòng của khách hàng đối với sản phẩm Đường túi tại Công ty Cổ phần
Đường Biên Hòa. Trên cơ sở kết quả, đề xuất các giải pháp để nâng cao mức độ hài
lòng của khách hàng.
Chương 5 : Kết luận và kiến nghị
Từ mục tiêu nghiên cứu đặt ra từ chương 1 và kết quả nghiên cứu của chương 4
đưa ra các kết luận và kiến nghị cho công ty để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của
khách hàng.

3


CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN

2.1. Tổng quan ngành mía đường
Cây mía và nghề làm mật, đường ở Việt Nam đã có từ xa xưa, nhưng công

nghiệp mía đường mới được bắt đầu từ thế kỷ thứ XX. Năm 1994, cả nước mới có 9
nhà máy đường mía, với tổng công suất gần 11.000 tấn mía ngày và 2 nhà máy đường
tinh luyện công suất nhỏ, thiết bị và công nghệ lạc hậu.
Đến nay nước ta có khoảng 40 nhà máy đường đang hoạt động nằm ở ba khu
vực lớn là miền Bắc, miền Trung-Tây Nguyên và đồng bằng sông Cửu Long. , trong
đó có 35 công ty nhà nước (đã cổ phần hóa) và 5 công ty có vốn đầu tư nước ngoài. Có
9 nhà máy đường có lợi nhuận và được duy trì phát triển như : Công ty Cổ phần Mía
Đường Lam Sơn, Công ty Cổ phần Bourbon Tây Ninh, Công ty Cổ phần Đường Biên
Hòa...
Đánh giá chung kinh tế - xã hội năm 2010, Chính phủ đã thống nhất nhận định
nền kinh tế đất nước phát triển theo chiều hướng tích cực, phục hồi khá nhanh trong
điều kiện kinh tế Thế giới vẫn còn tiếp tục khắc phục suy thoái. Tốc độ tăng trưởng
GDP đạt 6,78%, bình quân đầu người đạt 1.168USD/năm. Tuy nhiên vẫn còn nhiều
khó khăn, nhập siêu tăng, tỷ lệ lạm phát 11,75% ảnh hưởng đến đời sống người lao
động, an sinh xã hội bị ảnh hưởng.
Đối với ngành mía - đường Thế giới: Diễn biến hết sức phức tạp, quan hệ Cung
- Cầu đường tiếp tục thiếu hụt, tỷ giá các ngoại tệ mạnh thay đổi,… góp phần làm cho
giá đường tăng liên tục và mạnh mẽ, đỉnh điểm giá đường cao nhất trong vòng 30 năm.
Đối với ngành mía - đường Việt Nam: Diện tích trồng mía cho vụ ép 2010 2011 có xu hướng tăng, nhưng sản lượng và chất lượng mía suy giảm vì nhiều lý do.
Năm 2010, nguồn cung đường sản xuất trong nước không đủ cung ứng nhu cầu tiêu
dùng nên Chính phủ đã cho phép nhập khẩu 300.000 tấn đường các loại, trong đó


Công ty CP Đường Biên Hòa được nhập khẩu 30.000 tấn, nhưng chỉ sử dụng được
22.350 tấn. Tuy nhiên, giá đường trong nước vẫn luôn đứng ở mức cao, giá cuối năm
2010 so với đầu năm 2009 tăng khoảng 17 - 20% .
Về nguyên liệu: Từ năm 2000 trở lại đây, diện tích trồng mía trên cả nước giảm
dần do không cạnh tranh nổi với một số cây trồng có thu nhập cao hơn khiến tình trạng
thiếu nguyên liệu thường xuyên xảy ra. Điển hình Đồng bằng sông Cửu Long là nơi có
diện tích trồng mía lớn nhất cả nước với khoảng 60.000 ha, giảm gần 10.000 ha so với

các niên vụ trước, sản lượng mía nguyên liệu ước đạt 3.8 triệu tấn. Với 10 nhà máy
đường trong vùng, tổng công suất ép mía lên đến 22.500 tấn/ngày, nếu cân đối thời
gian sản xuất của các nhà máy thì số mía nguyên liệu trên chỉ đủ dùng trong 5 - 6
tháng .Nhìn lại niên vụ 2008 - 2009, do thiếu nguyên liệu mà nhiều nhà máy phải đóng
cửa một thời gian dài. Và mới đây nhất, theo Bộ NN&PTNT cho biết, trong tháng
4/2010 đã có 35 nhà máy đường dừng sản xuất, chỉ có 5 nhà máy hoạt động. Nguyên
nhân của tình trạng này là do ngành mía đường chưa giải quyết được vấn đề quy hoạch
vùng trồng mía, thêm vào đó, các nhà máy đường thời gian qua được xây dựng một
cách ồ ạt mà không tính tới hiệu quả cũng như quy hoạch vùng nguyên liệu, do đó đã
gây tổn thất không nhỏ.
Ngành mía đường có tính chất thời vụ rõ rệt khi mía nguyên liệu chỉ được sản
xuất trong khoảng từ tháng 11 năm trước đến tháng 4 năm sau. Các công ty trong
ngành không có hệ thống phân phối riêng mà phải thông qua các đại lý cấp 1, cấp 2 để
bán sản phẩm đến tay người tiêu dùng. Ngành mía đường luôn phải chịu những rủi ro
do điều kiện tự nhiên như hạn hán, thiên tai, bão lụt. Tình trạng cạnh tranh không lành
mạnh giữa các công ty trong cùng vùng mía nguyên liệu cũng là điểm gây nhức nhối
hiện nay.
Trong hoạt động của ngành mía đường hiện nay ngoài vấn đề về nguồn nguyên
liệu còn một vấn đề khác cũng đang gây bức xúc không kém đó là việc các đại lý phân
phối lợi dụng lợi thế của mình đẩy giá đường bán lẻ trong nước lên cao. Đa phần các
Công ty trong ngành mía đường không tự xây dựng được một hệ thống phân phối sản
phẩm cho riêng mình, mà phải thông qua hệ thống đại lý phân phối cấp một, cấp
hai...để sản phẩm có thể đưa được đến tay người tiêu dùng. Nhờ có hệ thống đại lý
phân phối này mà sản phẩm của các nhà máy đảm bảo luôn có thị trường tiêu thụ, nhà
5


máy sản xuất không phải lo đến khâu phân phối và tiêu thụ. Tuy nhiên hệ thống phân
phối này có cơ hội thao túng giá đường trong nước. Tình trạng này xảy ra khi giá
đường trong năm 2010 tăng cao, mặc dù nhà nước đã tăng hạn ngạch nhập khẩu nhằm

bình ổn giá. Song các đại lý phân phối rất chần chừ bởi họ mong muốn đẩy giá lên
cao. Điều này khiến cho cả người tiêu dùng và nhà sản xuất đều không có lợi mà chính
các đơn vi trung gian phân phối là những người hưởng lợi nhiều nhất.
2.2.Tổng quan về địa bàn nghiên cứu
2.2.1. Giới thiệu chung về Công ty
Tên đầy đủ: CÔNG TY CỔ PHẦN ĐƯỜNG BIÊN HÒA.

Tên tiếng Anh: BIEN HOA SUGAR JOINT STOCK COMPANY.
Tên viết tắt: BSJC
Logo Công ty:

Hình tam giác cân lớn bên ngoài là biểu tượng của một ngôi nhà lớn với sự
vững chảy. Bên trong là đường gấp khúc mà cụ thể là tam giác cân nhỏ với ống khói ở
trên nóc là biểu tượng của các nhà máy đường đang SX; Đồng thời, đường gấp khúc
cũng tạo nên hình chữ M – chữ cái đầu tiên trong chữ Mía của chữ “Mía Đường”.
Bóng của các biểu tượng đổ xuống thành chữ BH có ý nghĩa: Đó chính là thương hiệu
“Đường Biên Hòa”.
Trụ sở: Khu Công nghiệp Biên Hòa 1, Phường An Bình, Tp. Biên Hòa, Tỉnh Đồng
Nai.
Giấy CN ĐKKD: Số 3600495818 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Đồng Nai cấp vào
ngày 16/05/2001, và các Giấy chứng nhận thay đổi sau đó với lần thay đổi gần đây
nhất là vào ngày 06 tháng 09 năm 2010.
Điện thoại: (061) 3 836 199
Fax: (061) 3 836 213
Web site:
Email:

6



Vốn điều lệ của Công ty Cổ phần Đường Biên Hòa hiện nay: 185.316.200.000 VNĐ
(Một trăm tám lăm tỷ, ba trăm mười sáu triệu, hai trăm ngàn đồng chẵn).
Mã chứng khoán: BHS
2.2.2. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty
Công ty Cổ phần Đường Biên Hòa được xây dựng từ năm 1969 với tiền thân là
Nhà máy đường 400 tấn, SP chính lúc bấy giờ là đường ngà, rượu mùi, bao đay.
Đến năm 1971-1972, đầu tư Nhà máy đường tinh luyện.
Năm 1994, Nhà máy Đường Biên Hòa đổi tên thành Công ty Đường Biên Hòa.
Năm 1995, để mở rộng SX, Công ty Đường Biên Hòa tiến hành đầu tư mở rộng công
suất SX đường luyện tại Biên Hòa từ 200 tấn/ngày lên 300 tấn/ngày và khởi công xây
dựng nhà máy Đường Tây Ninh (hiện nay là Nhà máy Đường Biên Hòa - Tây Ninh).
Sau hơn hai năm thiết kế, thi công và lắp đặt, Nhà máy Đường Tây Ninh đã chính thức
đi vào hoạt động ngày 26/03/1998 với công suất chế biến là 2.500 tấn mía/ngày, đến
năm 2001 đã đầu tư nâng công suất chế biến lên 3.500 tấn mía/ngày.
Ngày 27/03/2001, theo Quyết định số 44/2001/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính
phủ về việc chuyển DN Nhà nước Công ty Đường Biên Hòa thành Công ty cổ phần,
quá trình cổ phần hóa Công ty đã diễn ra và được Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Đồng
Nai cấp Giấy chứng nhận đăng ký KD vào ngày 16/05/2001. Công ty Cổ phần Đường
Biên Hòa ra đời.
Ngày 30/08/2006, Ủy Ban Chứng Khoán Nhà nước đã cấp Giấy chứng nhận
đăng ký phát hành số 51/UBCK-ĐKPH. Công ty đã phát hành bổ sung cổ phần để huy
động vốn, vốn điều lệ của Công ty tăng từ 81.000.000.000 đồng lên 162.000.000.000
đồng và hiện nay đã lên 185.316.200.000 đồng.
Ngày 21/11/2006, Chủ tịch UBCK Nhà nước đã có Quyết định số 79/UBCKGPNY v/v cấp Giấy phép niêm yết cổ phiếu cho Công ty Cổ phần Đường Biên Hòa.
Cổ phiếu của Công ty Cổ phần Đường Biên Hòa đã chính thức được niêm yết tại Sở
Giao Dịch Chứng Khoán TP. HCM vào ngày 20/12/2006 với mã chứng khoán BHS,
đây là một sự kiện quan trọng đánh dấu bước phát triển mới của Công ty.
Đến nay, Công ty đã có chi nhánh ở Tây Ninh, TP. Hồ Chí Minh, Cần Thơ, Đà Nẵng,
Hà Nội.
7



2.2.3. Lĩnh vực sản xuất kinh doanh
Hoạt động sản xuất kinh doanh chính của Công ty bao gồm:
- Sản xuất và kinh doanh các sản phẩm mía đường, các sản phẩm sản xuất có sử dụng
đường và sản phẩm sản xuất từ phụ phẩm, phế phẩm của ngành mía đường.
- Mua bán máy móc, thiết bị, vật tư ngành mía đường.
- Sửa chữa, bảo dưỡng, lắp đặt các thiết bị ngành mía đường.
- Cho thuê kho bãi. Xây dựng công trình dân dụng, công nghiệp.
- Mua bán, đại lý, ký gửi hàng nông sản, thực phẩm công nghệ, nguyên liệu, vật tư
ngành mía đường.
- Dịch vụ vận tải. Dịch vụ ăn uống.
- Sản xuất, mua bán sản phẩm rượu các loại. Sản xuất, mua bán cồn.
- Kinh doanh bất động sản.
-Dịch vụ canh tác cơ giới nông nghiệp
2.2.4. Các thành tích đạt được
Trải qua một quá trình phấn đấu đầy khó khăn và thử thách, Công ty đã tự
khẳng định, đứng vững và phát triển. Ý chí quyết tâm cao của toàn thể Cán bộ CNV và
Ban lãnh đạo Công ty đã được đáp lại bằng những thành quả sau:
Công ty được tổ chức BVQi cấp giấy chứng nhận đạt hệ thống quản lý chất
lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2000 vào ngày 03/02/2000.
Công ty được Chủ tịch nước phong tặng danh hiệu “Anh hùng lao động trong
thời kỳ đổi mới” vào ngày 07/11/2000.
Công ty là đơn vị duy nhất trong toàn ngành đường có sản phẩm được bình
chọn liên tục trong 14 năm liền là “Hàng Việt Nam chất lượng cao” (1997-2010). Năm
2006 nằm trong TOP 100 thương hiệu mạnh nhất Việt Nam được người tiêu dùng bình
chọn do báo Sài Gòn Tiếp Thị tổ chức, năm 2007 nằm trong 100 thương hiệu dẫn đầu
được người tiêu dùng bình chọn do báo Sài Gòn Tiếp Thị tổ chức.
Năm 2004 - 2007, Công ty được bình chọn và được trao cúp vàng “Top Ten
Thương

Hiệu Việt” do Hội Sở hữu Công nghiệp Việt Nam - Mạng thương hiệu Việt
bình chọn.
8


Năm 2005 - 2007, nhận danh hiệu “Thương hiệu nổi tiếng” do Cục Sở hữu trí
tuệ phối hợp với Bộ Văn hóa - Thông tin bình chọn.
Năm 2006 - 2007, nhận danh hiệu “Nhãn hiệu cạnh tranh nổi tiếng”, doanh
nghiệp Việt Nam uy tín - chất lượng năm 2007.
Năm 2006 đạt Cúp vàng “Vì sự tiến bộ xã hội và phát triển bền vững”.
Năm 2004 - 2008, nhận danh hiệu Bạn Nhà Nông.
Sao vàng đất Việt năm 2008.
Thương hiệu chứng khoán uy tín và Công ty Cổ phần hàng đầu năm 2008.
Top 500 Doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam.
2.2.5. Các thị trường của công ty
a. Phân theo đại lý
Trong nước:
Trải dài từ Bắc vào Nam, tập trung ở các thành phố lớn trong cả nước: Tp. Hồ
Chí Minh, Hà Nội, Đà Nẵng, Cần Thơ. Đây là những thị trường tiềm năng tương đối
ổn định, tiêu thụ hơn 60% lượng đường của công ty.
Quốc tế:
Trung Quốc, Indonesia, Singapore, Ấn Độ…
b. Phân theo khách hàng.
Khách hàng của công ty phân thành hai mảng chính: Cty sữa Vinamilk; Cty
Dutch lady; Cty Coca – Cola Vietnam; Cty URC Vietnam; Cty Nestlé Vietnam….
Khách hàng tiêu thụ trực tiếp: là hệ thống đại lý có địa bàn tiêu thụ từ Bắc vào
Nam: Cty TNHH Cao Cường; siêu thị Metro miền Bắc, Trung, Nam; siêu thị BigC,
CoopMart; các chợ đầu mối.
2.2.6. Cơ cấu tổ chức của công ty
Hình 2.1. Sơ Đồ Tổ Chức của Công Ty Cổ Phần Đường Biên Hòa

Nguồn: phòng kinh doanh
Chức năng, nhiệm vụ Ban Giám đốc và các phòng ban
Ban Giám đốc
Tổng Giám Đốc: Do Hội đồng quản trị bổ nhiệm, trực tiếp thay mặt HĐQT để
điều hành các hoạt động hàng ngày của Công ty, là người đại diện hợp pháp theo pháp
luật và chịu trách nhiệm trước HĐQT về kết quả hoạt động KD của Công ty.
9


Phó Tổng Giám đốc – phụ trách KD: Tham mưu cho Tổng Giám đốc trong lĩnh
vực quản lý, điều hành các công việc liên quan đến hoạt động KD mua bán của Công
ty.
Phó Tổng Giám đốc nhà máy kiêm Giám đốc nhà máy: Tham mưu cho Tổng
Giám đốc về các hoạt động có liên quan đến tài chính, kỹ thuật, cũng là người có
nhiệm vụ tổ chức, điều hành, quản lý hoạt động của nhà máy đường Biên Hòa – Tây
Ninh.
Phó Tổng Giám đốc SX – phụ trách SX: Tham mưu cho Tổng Giám đốc trong
lĩnh vực phụ trách hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001; Quản lý và
điều hành phòng kỹ thuật, phòng quản lý chất lượng, phòng vật tư và các phân xưởng
SX.
Các phòng ban chức năng
Phòng Tài chính – Kế toán: Thực hiện các chức năng hạch toán, kế toán, hoạt
động tài chính và thống kê, phân tích các hoạt động kinh tế.
Phòng Kĩ thuật đầu tư: Thực hiện công tác quản lý thiết bị công nghệ SX, các
dự án đầu tư và đào tạo công nhân kỹ thuật.
Phòng Xuất nhập khẩu: Thực hiện công tác mua bán xuất nhập khẩu.
Phòng Kinh doanh: Thực hiện các hoạt động tiêu thụ SP, quản lý kho hàng
cùng với công tác nghiên cứu thị trường, điều độ SX, xây dựng các kế hoạch KD và
các chiến lược marketing. Phòng KD có hai phòng ban trực thuộc là phòng bán hàng
và phòng marketing.

Phòng Kế hoạch – thị trường: Xây dựng kế hoạch SXKD ngắn hạn và dài hạn,
triển khai các đơn vị trong công tác triển khai thực hiện kế hoạch; Xây dựng CLKD
của Công ty; Theo dõi, tập hợp thông tin, điều độ SX.
Phòng Quản lý chất lượng (QM): Thực hiện công tác nghiên cứu nâng cao chất
lượng SP và kiểm tra chất lượng SP.
Phòng Nhân sự: Thực hiện công tác quản lý hành chính, văn thư, tài sản công
cộng, bảo vệ an ninh kinh tế cùng với chức năng quản lý LĐ và tiền lương, bảo hiểm
xã hội, an toàn LĐ và thi đua. Đồng thời, cũng thực hiện chức năng quản lý và điều
hành phương tiện vận tải.
10


Phòng Dịch vụ: Tổ chức phục vụ, KD ăn uống, phối hợp với các đơn vị giải
quyết công việc chung.
Các Phân xưởng SX: Thực hiện công tác tổ chức, điều hành SX theo kế hoạch
đã được phê duyệt và quản lý LĐ.
2.2.7. Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm đường tinh luyện của Công ty
Hình 2.2. Quy Trình Sản Xuất Đường Tinh Luyện

Nguồn:

Tóm tắt quy trình sản xuất: Gồm 7 bước
1. Kho chứa đường thô

Do đặc thù mùa vụ sản xuất đường chỉ kéo dai từ 4-6 tháng nên đường thô từ
các nơi đưa về được cho vào kho có khả năng chứa đến 40.000 tấn, đảm bảo cho yêu
cầu và cung cấp đường tinh luyện được liên tục quanh năm.
Trong kho được trang bị hệ thống băng tải, dàn gàu, xe xúc đường để dễ dàng
chất đường thô thành đống nhằm tăng sức chứa và tiện lợi trong bảo quản, đưa đường
thô vào dây chuyền sản xuất.

2. Nhập máy
Đường thô từ kho được các xe xúc đổ vào các thùng chứa và được hệ thống
băng chuyền, dàn gàu chuyển qua phân xưởng chế luyện, số lượng đường nhập vào
được xác định qua cân tự động rồi vào giai đoạn chế biến tiếp theo.
3. Làm Affination
11


Sau khi qua cân, đường thô được trộn với mật rửa tạo thành đường hồ. Đường
này được qua ly tâm để thu được đường Aff có tinh độ cao hơn cùng với mật nguyên
và mật rửa. Đường Aff được hòa tan với nước ngọt, qua lược rác để loại bỏ tạp chất
không tan tạo thành nước đường nguyên.
4. Cacbonat hóa
Nước đường nguyên sẽ được gia vôi rồi dẫn qua 4 cột liên tiếp để sục khí CO2,
tạo phản ứng cacbonat hóa trước khi được bơm vào các bàn lọc tự động (lọc I) để loại
bỏ CaCO3 và các tạp chất khác có trong nước đường.
5. Tẩy mầu
Sau khi qua lọc I nước đường được trộn với than hoạt tính để tảy màu, sau đó
được bơm qua bàn lọc II và bàn lọc an toàn I để loại bỏ hoàn toàn than hoạt tính và các
cặn khác có trong nước đường.
Từ bàn lọc an toàn I nước đường được đưa qua các cột nhựa trao đổi ion, nhựa
anion sẽ tách các ion mang màu làm giảm đọ màu của nước đường. Sau đó nước
đường này được bơm qua lọc ở bàn lọc an toàn II tạo thành nước đường tinh lọc (fine
liquor).
6. Nấu đường – ly tâm, sấy
Nước đường tinh lọc được bơm đến các nồi nấu. Sau khi qua nấu đường 7 hệ tại
các nối chân không và qua các máy ly tâm sẽ cho ra các sản phẩm đường R1, R2, R3,
R4 và phụ phẩm là mật rỉ. Đường thành phẩm sau khi ly tâm được đưa qua hệ thống
sấy nóng, sấy nguội để đảm bảo độ ẩm thấp nhất.
7. Phối trộn, sàng phân loại và đóng bao

Sau khi sấy khô đường R1, R2, R3, R4 được phối trộn theo tỷ lệ phù hợp để tạo
ra sản phẩm có chất lượng đạt tiêu chuẩn đường RE, RS, sau đó đường được đưa vào
chứa trong silo. Trong silo đường được làm ổn định bằng hệ thống thông gió khô có
độ ẩm < 50%.
Từ silo, đường được đưa vào hệ thống rây sàng đa tầng để phân ra nhiều cỡ hạt
đường khác nhau:
- Đường RE thị trường (hạt lớn) đóng túi loại 500g và 1kg.
- Đường RE sản xuất (hạt nhỏ hơn) đóng bao 50kg.
- Đường RE hạt nhuyễn, đóng bao 50kg.
12


×