Tải bản đầy đủ (.pdf) (125 trang)

KẾ TOÁN CÁC KHOẢN NỢ PHẢI THU VÀ NỢ PHẢI TRẢ TẠI CÔNG TY TNHH TM VINH SƠN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (9.93 MB, 125 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
****************

LÊ THỊ MỸ LIÊN

KẾ TOÁN CÁC KHOẢN NỢ PHẢI THU VÀ NỢ PHẢI TRẢ
TẠI CÔNG TY TNHH TM VINH SƠN

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH KẾ TOÁN

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 07/2011


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
****************

LÊ THỊ MỸ LIÊN

KẾ TOÁN CÁC KHOẢN NỢ PHẢI THU VÀ NỢ PHẢI TRẢ
TẠI CÔNG TY TNHH TM VINH SƠN

Ngành: Kế toán

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Người hướng dẫn: NGUYỄN THỊ MINH ĐỨC

Thành phố Hồ Chí Minh


Tháng 07/2011


Hội đồng chấm báo cáo khóa luận tốt nghiệp đại học khoa Kinh Tế, trường Đại
Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh xác nhận khóa luận “Kế toán các khoản nợ phải thu
và nợ phải trả tại Công ty TNHH Thương Mại Vinh Sơn” do LÊ THỊ MỸ LIÊN, sinh viên
khóa 33, ngành Kế toán tài chính đã bảo vệ thành công trước hội đồng vào ngày
.

NGUYỄN THỊ MINH ĐỨC
Người hướng dẫn

Ngày

Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo

Ngày

tháng

năm

tháng

năm

Thư ký hội đồng chấm báo cáo

Ngày


tháng

năm


LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên con xin cảm ơn ba mẹ đã sinh thành, nuôi dưỡng, dạy dỗ con có được như
ngày hôm nay. Cảm ơn người thân đã quan tâm giúp đỡ con.
Em xin gởi lời cảm ơn chân thành đến quý thầy cô trường Đại Học Nông Lâm TP.
HCM đã tận tình giảng dạy, truyền đạt những kiến thức quý báu cho em trong suốt thời gian
em học tại trường, đặc biệt cảm ơn cô Nguyễn Thị Minh Đức đã tận tình chỉ bảo, hướng dẫn
em hoàn thành khóa luận này.
Em xin chân thành cảm ơn Ban Giám đốc Công ty TNHH TM Vinh Sơn đặc biệt là
chú Nguyễn Kim Khanh, cùng các anh chị phòng kế toán, phòng kinh doanh trong công ty đã
tận tình hướng dẫn, giúp đỡ và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho em thực tập tại công ty để em
có thể hoàn thành tốt báo cáo này.
Tuy thời gian thực tập không dài, nhưng đó là khoảng thời gian quý giá giúp em học
hỏi nhiều kinh nghiệm cũng như đưa các vấn đề đã học áp dụng vào thực tế. Là một sinh viên
thực tập nên còn hạn chế về kiến thức và kinh nghiệm thực tế nên không tránh khỏi những
thiếu sót. Em mong nhận được sự thông cảm và đóng góp ý kiến của các cô chú anh chị
phòng kế toán và thầy cô để em có thể hoàn thiện những thiếu sót trong báo cáo thực tập này.
Cuối cùng tôi xin cảm ơn tất cả bạn bè đã giúp đỡ tôi trong quá trình thực hiện đề tài
này.
Em xin kính chúc sức khỏe thầy cô trường Đại học Nông Lâm Tp.HCM, Ban lãnh
đạo, các anh chị trong công ty Vinh Sơn.
Kính chúc công ty ngày càng phát triển.
Em xin chân thành cảm ơn!


NỘI DUNG TÓM TẮT

LÊ THỊ MỸ LIÊN. Tháng 7 năm 2011. “Kế Toán Các Khoản Nợ Phải Thu Và Nợ
Phải Trả Tại Công Ty TNHH TM Vinh Sơn”
LE THI MY LIEN. July 2011. “Accounting for Accounts Receivable and Accounts
Payment at Vinh Sơn Trading Co., Ltd
Được sự đồng ý của khoa Kinh tế, Trường Đại học Nông Lâm TP. HCM, Giám đốc
Công ty TNHH TM Vinh Sơn, tôi thực hiện đề tài “Kế toán các khoản nợ phải thu và nợ phải
trả tại Công ty TNHH TM Vinh Sơn”.
Khóa luận được thực hiện dựa trên nguồn số liệu tại phòng kế toán và các phòng ban
khác. Việc hạch toán chủ yếu dựa vào phương pháp xử lý số liệu, phân tích các số liệu trên sổ
sách, các báo cáo tài chính của công ty và một số sách chuyên nghành kế toán.
Nội dung chủ yếu là tìm hiểu thực tế một số vấn đề về tổ chức công tác kế toán các
khoản nợ phải thu và nợ phải trả. Qua đó đánh giá tình hình thực tế đưa ra nhận xét và đề xuất
giúp bộ phận kế toán hoàn thiện và hoạt động hiệu quả hơn.


MỤC LỤC
Trang

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ..................................................................................... vi
DANH MỤC CÁC HÌNH ............................................................................................ vii
DANH MỤC PHỤ LỤC ............................................................................................. viii
CHƯƠNG 1: ĐẶT VẤN ĐỀ ..........................................................................................1
1.1 Lý do chọn đề tài ...................................................................................................1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu............................................................................................1
1.3 Phạm vi nghiên cứu:..............................................................................................1
1.4 Phương pháp nghiên cứu.......................................................................................2
1.5 Sơ lược kết cấu luận văn .......................................................................................2
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN ...........................................................................................3
2.1 Giới thiệu khái quát về Công ty TNHH TM Vinh Sơn.........................................3
2.1.1 Đặc điểm của công ty TNHH TM Vinh Sơn .................................................3

2.1.1.1 Sơ lược về công ty ..................................................................................3
2.1.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển .............................................................4
2.1.1.3 Chức năng, nhiệm vụ của công ty: .........................................................4
2.1.2 Cơ cấu nhân sự từng phòng ban trong công ty. .............................................5
2.1.3 Hình thức tổ chức và bộ máy kế toán tại Công ty .........................................7
2.1.4 Công tác tổ chức bộ máy kế toán...................................................................9
2.1.5 Trình tự ghi sổ và phương pháp đối chiếu .....................................................9
2.2 Thuận lợi, khó khăn và phương hướng phát triển của công ty ...........................10
2.2.1 Thuận lợi ......................................................................................................10
2.2.2 Khó khăn ......................................................................................................10
2.2.3 Phương hướng phát triển .............................................................................11
CHƯƠNG 3: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC ....12
3.1 Cơ sở lý luận về kế toán các khoản thanh toán ...................................................12
3.1.1 Nội dung các khoản phải thu, phải trả .........................................................12
3.1.2 Nhiệm vụ chủ yếu của kế toán các khoản thanh toán..................................13
3.1.3 Ý nghĩa kinh tế của các khoản phải thu, phải trả .........................................14


3.2 Kế toán các khoản nợ phải thu ............................................................................14
3.2.1 Kế toán các khoản phải thu khách hàng ......................................................15
3.2.1.1 Khái niệm .............................................................................................15
3.2.1.2 Tài khoản sử dụng ................................................................................15
3.2.1.3 Nguyên tắc hạch toán ...........................................................................15
3.2.1.4 Sơ đồ hạch toán ....................................................................................16
3.2.2 Kế toán thuế GTGT được khấu trừ ..............................................................18
3.2.2.1 Khái niệm .............................................................................................18
3.2.2.2 Tài khoản sử dụng ................................................................................18
3.2.2.3 Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu ..............................18
3.2.2.4 Nguyên tắc hạch toán ...........................................................................19
3.2.3 Kế toán khoản phải thu khác .......................................................................20

3.2.3.1 Khái niệm .............................................................................................20
3.2.3.2 Tài khoản sử dụng ................................................................................20
3.2.3.3 Sơ đồ hạch toán ....................................................................................21
3.2.4 Kế toán dự phòng phải thu khó đòi .............................................................21
3.2.4.2 Tài khoản sử dụng và nội dung phản ánh.............................................22
3.2.4.3 Nguyên tắc hạch toán ...........................................................................22
3.2.4.4 Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu ..............................23
3.2.5 Kế toán các khoản tạm ứng cho công nhân viên .........................................23
3.2.5.1 Khái niệm .............................................................................................23
3.2.4.2 Tài khoản sử dụng ................................................................................24
3.2.5.3 Sơ đồ hạch toán ....................................................................................24
3.2.6 Chi phí trả trước ...........................................................................................25
3.2.6.1 Khái niệm .............................................................................................25
3.2.6.2 Tài khoản sử dụng ................................................................................25
3.2.5.3 Sơ đồ hạch toán ....................................................................................25
3.3 Kế toán các khoản nợ phải trả .............................................................................26
3.3.1 Kế toán các khoản phải trả người bán .........................................................26
3.3.1.1 Khái niệm .............................................................................................26
3.3.1.2 Tài khoản sử dụng ................................................................................26


3.3.2.3 Sơ đồ hạch toán ....................................................................................27
3.3.2 Kế toán thuế và các khoản phải nộp nhà nước ............................................28
3.3.2.1 Khái niệm .............................................................................................28
3.3.2.2 Tài khoản sử dụng ................................................................................29
3.3.2.3 Sơ đồ hạch toán ....................................................................................30
3.3.3 Kế toán khoản phải trả người lao động........................................................30
3.3.3.1 Khái niệm .............................................................................................30
3.3.3.2 Tài khoản sử dụng ................................................................................30
3.3.3.3 Sơ đồ hạch toán ....................................................................................31

3.3.4 Kế toán phải trả, phải nộp khác ...................................................................31
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ......................................33
4.1 Tổ chức bộ máy kế toán công nợ tại công ty ......................................................33
4.2 Kế toán các khoản phải thu tại Công ty TNHH TM Vinh Sơn ...........................33
4.2.1 Kế toán khoản phải thu của khách hàng ......................................................33
4.2.1.1 Phương thức thanh toán........................................................................33
4.2.1.2 Tài khoản sử dụng ................................................................................34
4.2.1.3 Chứng từ sử dụng .................................................................................34
4.2.1.4 Các hình thức thu nợ khách hàng: ........................................................37
4.2.1.5 Phương pháp hạch toán phải thu khách hàng .......................................37
4.2.2 Kế toán thuế GTGT được khấu trừ ..............................................................50
4.2.2.1 Tài khoản sử dụng ................................................................................50
4.2.2.2. Chứng từ sử dụng ................................................................................50
4.2.2.3 Phương pháp hạch toán ........................................................................50
4.2.3 Kế toán các khoản tạm ứng .........................................................................57
4.2.3.1 Nguyên tắc tạm ứng .............................................................................57
4.2.3.2 Tài khoản sử dụng ................................................................................57
4.2.3.3 Chứng từ sử dụng .................................................................................57
4.2.3.4 Phương pháp hạch toán: .......................................................................59
4.3 Kế toán các khoản phải trả của công ty ..............................................................62
4.3.1 Kế toán khoản phải trả người bán của công ty ............................................62
4.3.1.1 Tài khoản sử dụng ................................................................................62


4.3.1.2 Chứng từ sử dụng .................................................................................62
4.3.1.3 Phương pháp hạch toán ........................................................................64
4.3.2 Kế toán tiền lương và các khoản phải trả khác ............................................67
4.3.2.1 Kế toán tiền lương ................................................................................67
4.3.2.2 Kế toán các khoản phải trả khác: .........................................................70
4.3.3 Kế toán thuế nhập khẩu và thuế TNDN .......................................................72

4.3.3.3 Phương pháp hạch toán ........................................................................73
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................79
5.1. Kết luận ..............................................................................................................79
5.2 Đề xuất: ...............................................................................................................80
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................82


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BCTC

Báo cáo tài chính

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

CKTM

Chiết khấu thương mại

CLTG


Chênh lệch tỷ giá

CNV

Công nhân viên

DT

Doanh thu

GBC

Giấy báo có

GTGT

Giá trị gia tăng

GVHB

Giá vốn hàng bán

HĐMB

Hợp đồng mua bán

HH

Hàng hóa


KH

Khách hàng

KPCĐ

Kinh phí công đoàn

KTTT

Kế toán thanh toán

NCC

Nhà cung cấp

NH

Ngân hàng

NK

Nhập khẩu

NSNN

Ngân sách nhà nước

PYCMVT


Phiếu yêu cầu mua vật tư

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TGNH

Tiền gửi ngân hàng

TK

Tài khoản

TKNH

Tài khoản ngân hàng

TM

Tiền mặt

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

TSCĐ

Tài sản cố định


XDCB

Xây dựng cơ bản
vi


DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang

Hình 2.1: Sơ Đồ Tổ Chức Mối Quan Hệ Giữa Các Phòng Ban ......................................5
Hình 2.2: Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Kế Toán Tại Công Ty ............................................7
Hình 2.3 Sơ Đồ Trình Tự Ghi Sổ Theo Hình Thức Kế Toán Trên Máy Tính ................9
Hình 3.1: Sơ Đồ Phản Ánh Khoản Phải Thu Của Khách Hàng ....................................17
Hình 3.2: Sơ Đồ Hạch Toán Thuế GTGT Được Khấu Trừ...........................................19
Hình 3.3: Sơ Đồ Phản Ánh Khoản Phải Thu Khác .......................................................21
Hình 3.4- Sơ Đồ Hạch Toán Khoản Dự Phòng Phải Thu Khó Đòi ..............................23
Hình 3.5 - Sơ Đồ Phản Ánh Các Khoản Tạm Ứng Cho Cán Bộ Công Nhân Viên ......24
Hình 3.6 - Sơ Đồ Phản Ánh Chi Phí Trả Trước ............................................................25
Hình 3.7: Sơ Đồ Phản Ánh Khoản Phải Trả Cho Người Bán .......................................28
Hình 3.8 - Sơ Đồ Phản Ánh Thuế và Các Khoản Phải Nộp Nhà Nước ........................30
Hình 3.9 - Sơ Đồ Phản Ánh Khoản Phải Trả Cho Người Lao Động ............................31
Hình 3.10: Sơ Đồ Phản Ánh Các Nghiệp Vụ Phải Trả, Phải Nộp Khác ......................32
Hình 4.1: Sơ Đồ Luân Chuyển Chứng Từ Nghiệp Vụ Bán Hàng .................................35
Hình 4.2: Sơ Đồ Hạch Toán Phải Thu Khách Hàng: ....................................................40
Hình 4.3: Sơ Đồ Hạch Toán Thuế GTGT Được Khấu Trừ...........................................52
Hình 4.4: Quy Trình Luân Chuyển Chứng Từ Nghiệp Vụ Tạm Ứng. ..........................58
Hình 4.5: Sơ Đồ Hạch Toán Khoản Tạm Ứng ..............................................................61
Hình 4.6: Chu Trình Luân Chuyển Chứng Từ Nghiệp Vụ Mua Hàng .........................63
Hình 4.7: Sơ Đồ Hạch Toán Tài Khoản 331 .................................................................65
Hình 4.8: Quá Trình Luân Chuyển Chứng Từ Thanh Toán Tiền Lương......................68


vii


DANH MỤC PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Mẫu bìa luận văn
Phụ lục 2: Trang tựa trong của luận văn
Phụ lục 3: Hợp đồng mua bán
Phiếu xuất kho
Ủy nhiệm chi
Lệnh chuyển có
Hóa đơn GTGT số 0184849
Phụ lục 4: Hóa đơn GTGT số 0184850
Phụ lục 5: Hóa đơn GTGT 0069037
Phụ lục 6: Hóa đơn GTGTđầu ra số 0184846
Tờ khai thuế GTGT tháng 3/2011
Phụ lục 7: Giấy đề nghị tạm ứng
Phiếu chi
Hóa đơn GTGT số 0054849
Giấy thanh toán tạm ứng
Phiếu thu
Phụ lục 8: Hóa đơn GTGT số 0163454
Bảng tổng hợp công nợ phải trả
Phiếu báo nợ
Phụ lục 9: Tờ khai hàng hóa nhập khẩu
Phụ lục tờ khai hàng hóa nhập khẩu
Phụ lục 10: Tờ khai thuế TNDN tạm tính quý 4
Tờ khai tự quyết toán thuế TNDN

viii



CHƯƠNG 1
ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1 Lý do chọn đề tài
Hiện nay hoạt động kinh doanh ngày càng phong phú đa dạng, để đứng vững
tồn tại và phát triển đối với một doanh nghiệp là một điều không dễ nhưng để đạt lợi
nhuận tăng ổn định là điều khó khăn hơn nữa. Mục đích hoạt động của doanh nghiệp
là làm thế nào để đạt lợi nhuận tối đa, vậy nên đòi hỏi khả năng quản lý vốn ở doanh
nghiệp phải thật sự chặt chẽ mà ảnh hưởng trực tiếp là các khoản nợ trong sản xuất và
hoạt động kinh doanh. Để đạt được kết quả hoạt động kinh doanh tốt, điều trước hết
doanh nghiệp phải theo dõi chặt chẽ các khoản nợ phải thu và nợ phải trả phát sinh để
doanh nghiệp biết rõ tình hình kinh doanh của mình. Kế toán công nợ không chỉ phục
vụ công tác báo cáo tài chính mà phục vụ hữu hiệu công tác quản trị. Để có quyết định
quản trị thì phải có thông tin chính xác.Việc thực hiện kế toán theo dõi công nợ là vấn
đề không thể thiếu tại bất kỳ đơn vị sản xuất kinh doanh nào. Công tác kế toán công nợ
đóng vai trò rất quan trọng trong công ty, đảm bảo cung cấp thông tin chính xác và kịp
thời cho quá trình ra quyết định của nhà quản trị. Chính vì tầm quan trọng này mà tôi
quyết định chọn đề tài “KẾ TOÁN CÁC KHOẢN NỢ PHẢI THU VÀ NỢ PHẢI
TRẢ TẠI CÔNG TY TNHH TM VINH SƠN” nhằm tìm hiểu về kế toán công nợ và
đưa ra ý kiến để giúp công ty hoàn thiện hơn.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu.
Tìm hiểu về các phương pháp hạch toán kế toán, quá trình luân chuyển chứng
từ, các biểu mẫu chứng từ,… để phân tích và đánh giá tình hình kế toán nói chung và
tình hình kế toán công nợ nói riêng vạch ra điểm mạnh, điểm yếu trong quá trình hạch
toán. Từ đó có những biện pháp hoàn thiện hơn về kế toán công nợ tại công ty.
1.3 Phạm vi nghiên cứu:
Về không gian: tại phòng kế toán Công ty TNHH TM Vinh Sơn
Về thời gian:15/02/2011 – 15/05/2011
1



1.4 Phương pháp nghiên cứu.
Để thực hiện đề tài này đầu tiên tôi thu thập thông tin và số liệu ở phòng kế
toán của công ty. Tham khảo các tài liệu và thông tư có liên quan đến nội dung nghiên
cứu. Sau đó tôi tiến hành mô tả là chính. Bên cạnh đó tôi cũng sử dụng phương pháp
liệt kê để làm rõ mục tiêu nghiên cứu.
1.5 Sơ lược kết cấu luận văn
Chương 1: Đặt vấn đề.
Chương 2: Tổng quan: Giới thiệu sơ lược về công ty, lịch sử hình thành, bộ
máy hoạt động, phương hướng phát triển trong tương lai và thuận lợi khó khăn trong
giai đoạn hiện nay.
Chương 3: Cơ sở lý luận và phương pháp nghiên cứu: Trình bày chi tiết những
vấn đề lý luận có liên quan đến vấn đề nghiên cứu.
Chương 4: Kết quả nghiên cứu và thảo luận: Mô tả quy trình hạch toán các tài
khoản liên quan đến các khoản phải thu, phải trả tại công ty. Tìm hiểu nguyên nhân,
đưa ra giải pháp.
Chương 5: Kết luận và kiến nghị. Trình bày kết quả chính mà quá trình nghiên
cứu đạt được, rút ra nhận xét, đưa ra những kiến nghị và giải pháp hợp lý cho bộ phận
kế toán tại công ty.

2


CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN

2.1 Giới thiệu khái quát về Công ty TNHH TM Vinh Sơn
2.1.1 Đặc điểm của công ty TNHH TM Vinh Sơn
2.1.1.1 Sơ lược về công ty

Tên công ty: Công ty TNHH TM Vinh Sơn
Địa chỉ: LA7 Xô Viết Nghệ Tĩnh, Phường 27, Quận Bình Thạnh, Tp. HCM
Văn phòng đại diện CHUNGHAN
Tên tiếng anh: The Representative office of Chunghan Ts Corportion in Ho Chi
Minh City
Địa chỉ: Lầu 2, Tòa nhà H&H, 209 Hoàng Văn Thụ, P. 8, Q. Phú Nhuận, Tp.
HCM.
Điện thoại: 08 3890 5756
Fax: 08 3997 1894
Email:
Website: www.vinhson.com.vn
Vốn điều lệ: 3.300.000.000 đồng
Mã số thuế: 03 1040 0456
Ngành nghề chủ yếu: sản xuất trạm trộn bê tông, buôn bán phụ tùng máy bơm
bê tông.
Địa chỉ Xưởng sản xuất: 545, Xa lộ Hà Nội, P. Linh Trung, Q. Thủ Đức,
Tp.HCM
Điện thoại: 08 3890 5756 – 3889 0799
Fax: (08) 3896 3733
Tổng số cán bộ công nhân viên là 55 người, trong đó cán bộ quản lý là 16 người
có trình độ Đại học, Cao đẳng. Còn lại là công nhân của phân xưởng. Cán bộ quản lý
3


của công ty được bố trí những người có kinh nghiệm chuyên môn và có năng lực thực
sự trong quản lý điều hành doanh nghiệp. Công nhân trong công ty được đào tạo cơ
bản cũng nhiều, cũng còn những lao động phổ thông chưa được đào tạo cơ bản.
2.1.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển
Được thành lập năm 1994 theo quyết định số 046 138 ngày 04/08/1994
Lúc mới ra đời công ty mua bán và sửa chữa xe ủi, xe xúc lật, xe đào.

Do nhu cầu ngày càng cao của khách hàng và sự phát triển của thị trường mà
năm 2002 công ty chuyển sang sữa chữa và chế tạo trạm trộn bê tông tươi, trạm trộn
bê tông nhựa nóng, nhà máy sản xuất phân vi sinh, mua bán thiết bị bơm bê tông và
các sản phẩm cơ khí.
Sau gần 20 năm xây dựng và trưởng thành hiện nay Công ty TNHH TM Vinh
Sơn đã trở thành một trong những doanh nghiệp hàng đầu về sản xuất trạm trộn bê
tông, thiết bị và phụ tùng cơ khí. Trên thương trường công ty luôn khẳng định vị thế
của mình, được các đối tác đánh giá cao về năng lực cũng như chất lượng sản phẩm.
Những khách hàng thân thiết của Vinh Sơn hiện nay là những công ty có uy tín lớn
trên thị trường như: Công ty Freyssinet Viet Nam, công ty Thành An, Sitto Viet Nam,
công ty xây dựng Sonadezi, Tổng công ty xây dựng số 1, Tổng công ty sản xuất vật
liệu xây dựng số 2….
Cùng với xu hướng chung của các ngành nghề khác, nhằm đáp ứng tối đa nhu
cầu ngày càng cao của khách hàng, với những điều kiện sẵn có về phương tiện sản
xuất, đội ngũ công nhân lành nghề công ty đang ngày một mở rộng và phát triển.
2.1.1.3 Chức năng, nhiệm vụ của công ty:
a) Chức năng:
Sản xuất và kinh doanh thiết bị như:
-

Các loại trạm trộn: Bê tông tươi, bê tông nhựa nóng, bê tông đất..

-

Thiết bị bơm bê tông: Bơm ngang, bơm cần, bơm tháp, bơm vữa

Sản phẩm cơ khí: Xilo, chảo tạo hạt, băng tải, hệ thống cân và đóng bao, thang
vận gàu, giàn sàn rung.
Sử dụng linh phụ kiện chính hãn của Hàn Quốc và G7


4


Đẩy mạnh quá trình phát triển, nâng cao hiệu quả kinh tế tiếp tục đầu tư tạo
điều kiện cho lao động ở địa phương và góp phần xây dựng đất nước ngày càng phát
triển.
b) Nhiệm vụ:
Công ty tự chủ kinh doanh và tự chủ sản xuất. Được mở rộng thị trường tiêu thụ
trong nước và nước ngoài, sản xuất theo sự đồng ý của UBND TP. HCM.
Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh phù hợp với mục
tiêu, nhiệm vụ của công ty và nhu cầu của thị trường, kinh doanh đúng ngành nghề đã
đăng ký.
Thực hiện đúng quy định của nhà nước và tuân thủ nộp các khoản theo quy
định hiện hành.
2.1.2 Cơ cấu nhân sự từng phòng ban trong công ty.
a) Cơ cấu tổ chức và mối quan hệ giữa các phòng ban trong công ty
Hình 2.1: Sơ Đồ Tổ Chức Mối Quan Hệ Giữa Các Phòng Ban
GIÁM ĐỐC

PHÓ GIÁM ĐỐC

Phòng Kinh
Doanh

Phòng
Vật Tư

Phòng
Kế Toán


Phòng Thiết
Kế

Phân xưởng

(Nguồn tin: Phòng kinh doanh)
b) Nhiệm vụ của từng phòng ban trong công ty
Giám đốc:

NGUYỄN KIM KHANH

Giám đốc giữ vai trò lãnh đạo toàn công ty, người đại diện pháp luật và điều
hành hoạt động kinh doanh hàng ngày của công ty, có quyền quyết định về sản xuất
kinh doanh, cơ cấu tổ chức, bộ máy quản lý của công ty theo đúng quy định đảm bảo
sản xuất kinh doanh có chất lượng.
5


Chịu trách nhiệm trước nhà nước về toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp.
Đề ra các phương hướng, nhiệm vụ phát triển của công ty, kế hoạch sản xuất.
Đại diện công ty trong việc đàm phán ký kết các hợp đồng kinh tế, các cam kết
lao động và các giấy ủy quyền thực hiện đúng kịp thời các kế hoạch sản xuất kinh
doanh.
Phó Giám Đốc:

NGUYỄN ĐĂNG ĐỒNG

Tham mưu cho Giám đốc trong lĩnh vực nghiên cứu khoa học công nghệ, đầu
tư mở rộng sản xuất, quản lý hồ sơ thiết bị, kiểm tra chất lượng sản phẩm, kiểm tra

định mức kinh tế kỹ thuật.
Trực tiếp quản lý phân xưởng sản xuất và là quản đốc của phân xưởng.
Thực hiện ra quyết định khi Giám đốc vắng mặt, phân công sản xuất cho các tổ.
Đồng thời hỗ trợ phòng kinh doanh trong việc tìm kiếm khách hàng.
Phòng kinh doanh:
Tham mưu cho Giám đốc trong công tác kinh doanh của công ty.
Chịu trách nhiệm về tìm kiếm khách hàng, quảng cáo sản phẩm, gặp gỡ khách
hàng, trực tiếp ký kết các hợp đồng kinh doanh và phụ trách việc bán hàng. Theo dõi
việc thực hiện nội dung của hợp đồng.
Xác định thông tin khách hàng chính xác, rõ ràng, là khách hàng có nhu cầu sản
phẩm của Vinh Sơn thực thụ hay là đối thủ cạnh tranh tìm hiểu giá cả cũng như chi tiết
kỹ thuật.
Lập kế hoạch sản xuất, phối hợp xưởng sản xuất trong việc sản xuất và giao
hàng.
Phòng vật tư:
Chịu trách nhiệm về thu mua những vật tư cần thiết cho sản xuất, báo cáo tình
hình vật tư cho kế toán và các nhà quản trị để họ nắm rõ thông tin mà có quyết định
kịp thời chính xác.
Phòng kế toán:
Tham mưu cho giám đốc đồng thời quản lý huy động vốn và sử dụng vốn của
công ty sao cho đúng mục đích và hiệu quả nhất.

6


Giám sát kịp thời tình hình phát sinh các nghiệp vụ kinh tế trên chứng từ kế
toán, kiểm tra thực hiện chế độ chính sách, chế độ báo cáo tình hình tài chính một cách
chính xác rõ ràng, minh bạch và công khai. Đảm bảo ghi chép sổ sách, theo dõi và
giám sát liên tục có hệ thống các loại vật tư, tiền vốn, tránh tình trạng chiếm dụng vốn
hay nợ dây dưa ảnh hưởng đến việc vay nợ vốn công ty.

Theo dõi việc thực hiện các hợp đồng kinh tế về mặt tài chính, chịu trách nhiệm
thu hồi vốn.
Phòng thiết kế:
Chịu trách nhiệm về thiết kế các bản vẽ theo đúng quy cách sản phẩm chất
lượng.
Xuất bảng đề xuất vật tư cần thiết của công trình qua phòng vật tư để họ có kế
hoạch mua vật tư.
Hướng dẫn công nhân sản xuất theo mẫu thiết kế mà phòng thiết kế đề ra.
Phân xưởng:
Quản đốc là người chịu trách nhiệm phân công và điều hành sản xuất theo kế
hoạch. Đội ngũ công nhân chịu trách nhiệm sản xuất theo đúng số lượng và chất
lượng.
2.1.3 Hình thức tổ chức và bộ máy kế toán tại Công ty
a. Hình thức tổ chức:
Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức theo hình thức tập trung. Phòng kế
toán tại công ty thực hiện hạch toán các nghiệp vụ kinh tế liên quan đến toàn công ty.
Xưởng sản xuất tập hợp chứng từ gửi về phòng kế toán để phòng kế toán tổng hợp lập
báo cáo.
b. Bộ máy kế toán
Hình 2.2: Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Kế Toán Tại Công Ty
KẾ TOÁN TRƯỞNG

Kế Toán
Công Nợ

Kế Toán
Vật tư

Kế Toán
Thuế


(Nguồn tin: Phòng kế toán)
7


Kế toán trưởng: Trần Thị Kim Dung
Chỉ đạo công tác hạch toán kế toán, tổ chức hệ thống ghi chép ban đầu, mở sổ
sách hạch toán tổng hợp các thông tin kinh tế.
Làm nhiệm vụ tham mưu cho Giám đốc về các hoạt động sản xuất kinh doanh.
Chịu trách nhiệm về sự chính xác các số liệu trong báo cáo kế toán.
Kế toán công nợ:
Công nợ phải trả: Nhận các chứng từ mua hàng từ bộ phận thu mua, sau đó
kiểm tra hạn mức được nợ. Đối chiếu công nợ với khách hàng hoặc bộ phận thu mua.
Lập báo cáo gửi GĐ ghi rõ thời gian thanh toán, các khoản nợ trả gấp, trả sau. Lập
UNC chuyển tiền cho khách hàng và chuyển chứng từ qua kế toán thuế.
Công nợ phải thu: Tập hợp chứng từ, dựa vào tình hình khách hàng để lên kế
hoạch thu hồi nợ. Cuối tháng báo cáo tình hình công nợ. Ghi chép phản ánh và theo
dõi chặt chẽ, kịp thời các khoản công nợ phải thu phát sinh chi tiết theo từng đối
tượng.
Thanh toán trong nước, thanh toán nước ngoài.
Lên kế hoạch dự trù thu chi.
Liên hệ trực tiếp với ngân hàng để thực hiện các nghiệp vụ gửi, rút tiền mặt
theo yêu cầu của công ty và được sự đồng ý của GĐ.
Đồng thời lập phiếu thu, phiếu chi, kiêm luôn thủ quỹ.
Cuối tháng kiểm kê đối chiếu số dư tại quỹ.
Kế toán vật tư:
Theo dõi tình hình nhập xuất vật tư để lập phiếu xuất kho, phiếu nhập kho.
Cuối kỳ báo cáo tình hình nhập xuất tồn để cung cấp thông tin cho kế toán và
phòng quản trị có quyết định chiến lược trong kinh doanh.
Lập bản xuất vật tư thực tế gửi cho kế toán thuế tập hợp chi phí.

Lập bảng lương xưởng, dự trù thu chi gửi cho kế toán công nợ.
Xuất vật tư theo đề xuất mua vật tư đã được duyệt.
Nhập vật tư chi tiết theo đề xuất phòng thiết kế có ký xác nhận của quản đốc.
Nhận đề xuất vật tư từ tổ trưởng có ký xác nhận quản đốc.
Quản lý chặt chẽ tình hình sử dụng vật tư công cụ, dụng cụ trong doanh nghiệp.
8


Kế toán thuế:
Tập trung chứng từ, kiểm tra thông tin trên chứng từ. Nhập chứng từ vào phần
mềm của tháng báo cáo. Cân đối tình hình thuế GTGT.
Hàng tháng tính số thuế GTGT phải nộp. Thực hiện nghĩa vụ nộp thuế GTGT,
TNDN, TNCN, TNK,…
Cuối năm lập các báo cáo tài chính có sự hỗ trợ của kế toán trưởng.
Xuất hóa đơn bán hàng dựa vào hợp đồng mua bán giữa hai bên do phòng kinh
doanh cung cấp và thông tin tình hình thanh toán của khách hàng từ kế toán công nợ.
2.1.4 Công tác tổ chức bộ máy kế toán
- Công ty áp dụng hệ thống tài khoản kế toán Việt Nam ban hành theo quyết
định số 15/2006/QĐ-BTC.
- Niên độ kế toán: Bắt đầu từ ngày: 01/01, kết thúc vào ngày 31/12.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: VND
- Phương pháp kế toán TSCĐ: theo nguyên giá
- Phương pháp khấu hao TSCĐ: khấu hao theo đường thẳng
- Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho: bình quân gia quyền
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: kê khai thường xuyên
- Hình thức sổ kế toán áp dụng trong công ty: Nhật ký chung, kế toán máy.
2.1.5 Trình tự ghi sổ và phương pháp đối chiếu
Tất cả các chứng từ được tập trung tại phòng kế toán để nhập vào máy và lưu
giữ. Cuối tháng tiến hành đối chiếu nếu xảy ra chênh lệch thì dùng chứng từ làm cơ sở
xác minh.

Hình 2.3 Sơ Đồ Trình Tự Ghi Sổ Theo Hình Thức Kế Toán Trên Máy Tính
SỔ KẾ TOÁN
- Sổ tổng hợp
- Sổ chi tiết
CHỨNG TỪ
KẾ TOÁN
- Báo cáo tài chính
- Báo cáo kế toán
quản trị

9


Ghi chú:
Nhập số liệu hàng ngày
In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm
Đối chiếu, kiểm tra
Công tác ghi sổ kế toán được diễn ra vào cuối tháng. Vì thế số lượng nghiệp vụ
tương đối nhiều, đòi hỏi phải cẩn thận.
Tại công ty TNHH TM Vinh Sơn, vào giữa tháng các nhân viên có liên quan
như nhân viên vật tư, kế toán vật tư chuyển chứng từ về văn phòng đại diện, mỗi lần
bàn giao chứng từ ở xưởng lên văn phòng đều có biên bản bàn giao để tránh mất
chứng từ.
Kế toán có nhiệm vụ phân loại và nhập liệu vào các sổ như sổ quỹ, sổ nhật ký
chung và các sổ chi tiết tài khoản. Phần mềm kế toán sẽ tự cập nhật vào sổ cái. Số dư
các sổ cái được chạy đến bảng cân đối số phát sinh vào cuối mỗi tháng.
Phần mềm kế toán rất tiện ích, giúp cho công tác kế toán diễn ra dễ dàng và
thuận tiện hơn. Kế toán chỉ cần nhập dữ liệu ban đầu, chương trình phần mềm sẽ tự
động chạy từ dữ liệu thô sơ ban đầu thành dữ liệu trên các sổ kế toán và báo cáo.
2.2 Thuận lợi, khó khăn và phương hướng phát triển của công ty

2.2.1 Thuận lợi
Được sự phối hợp chỉ đạo của Giám đốc công ty cùng các phòng ban và sự
đoàn kết cán bộ công nhân viên tạo điều kiện cho công ty ngày càng phát triển và mở
rộng thị trường.
Mối quan hệ rộng rãi và thường xuyên tiếp xúc với khách hàng qua các năm đã
giúp cho công ty có nhiều thuận lợi hơn trong việc bán hàng.
Được sự hỗ trợ tích cực bên thuế, ngân hàng và các ban ngành chức năng khác.
Lợi nhuận công ty ngày một tăng là nguồn tích lũy quan trọng giúp cho công ty
có thể phát triển sản xuất.
2.2.2 Khó khăn
Vốn đầu tư của công ty đang gặp nhiều khó khăn, thường xuyên bị dồn vào một
công trình lớn.
Trình độ tay nghề công nhân còn thấp.
10


Trên thị trường xuất hiện nhiều đối thủ cạnh tranh.
Sự biến động giá cả liên tục, vật tư thường xuyên tăng giá.
2.2.3 Phương hướng phát triển
Sản xuất những thiết bị phụ tùng cho trạm trộn bê tông thay vì hiện nay có một
số thiết bị công ty phải nhập khẩu.
Nâng cấp trạm đạt tiêu chuẩn để có thể xuất khẩu sang các nước châu Á như:
nâng cấp thiết bị sản xuất, cải tiến bộ máy quản lý, đào tạo thêm tay nghề cho công
nhân.
Thực hiện các biện pháp hữu hiệu nhằm tiết kiệm nguyên vật liệu, chi phí sản
xuất, tận dụng các phế liệu và đảm bảo giá thành phù hợp. Phấn đấu tăng doanh thu và
lợi nhuận.
Tăng lương cho công nhân viên, đảm bảo mức sống để họ yên tâm làm việc.

11



CHƯƠNG 3
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
KHOA HỌC

3.1 Cơ sở lý luận về kế toán các khoản thanh toán
3.1.1 Nội dung các khoản phải thu, phải trả
Quá trình sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp thường có quan hệ thanh
toán với nhiều đối tượng như: khách hàng, người bán, ngân sách nhà nước, đơn vị
trong nội bộ, cá nhân trong đơn vị, … về các khoản tiền bán hàng, tiền mua hàng, các
khoản phải thu, phải trả trong nội bộ, các khoản nộp ngân sách, trả lương cho nhân
viên, …
Nợ phải thu là một phần tài sản của doanh nghiệp, là một phần nguồn lực do
doanh nghiệp kiểm soát và có thể thu được lợi ích kinh tế trong tương lai.
Phân loại nợ phải thu theo nội dung các giao dịch phát sinh từ các quan hệ kinh
tế tài chính gồm:
- Khoản phải thu của khách hàng
- Thuế GTGT được khấu trừ
- Các khoản phải thu nội bộ
- Các khoản ứng trước
Nợ phải trả: Là nghĩa vụ hiện tại của doanh nghiệp phát sinh từ các giao dịch và
các sự kiện đã qua mà doanh nghiệp phải thanh toán từ các nguồn lực của mình.
Phân loại nợ phải trả theo nội dung gồm:
- Các khoản tiền vay, nợ
- Phải trả cho người bán
- Thuế và các khoản phải nộp nhà nước
- Phải trả công nhân viên (tiền lương và các khoản trích theo lương)
- Chi phí phải trả
- Các khoản phải trả nội bộ

12


- Các khoản chủ đầu tư thanh toán theo tiến độ hợp đồng xây dựng
- Phát hành trái phiếu công ty
- Phải trả do nhận ký cược, ký quỹ
- Phải trả khác
Phân loại nợ phải trả theo tính chất và thời gian cam kết thanh toán gồm:
- Nợ ngắn hạn: Là các khoản nợ được dự kiến thanh toán trong một chu kỳ kinh
doanh bình thường của doanh nghiệp, hoặc được thanh toán trong vòng 12 tháng kể từ
ngày kết thúc niên độ, như các khoản phải trả thương mại hoặc phát sinh từ các khoản
phải trả công nhân viên và chi phí sản xuất kinh doanh.
- Nợ dài hạn: Là tất cả các khoản nợ không phân biệt là nợ ngắn hạn.
3.1.2 Nhiệm vụ chủ yếu của kế toán các khoản thanh toán
Kế toán với chức năng là công cụ quan trọng để điều hành quản lý các hoạt
động trong doanh nghiệp nên cần sử dụng những chức năng vị trí của nó trong nhiều
lĩnh vực nhất là trong việc quản lý các nghiệp vụ thanh toán công nợ. Tổ chức tốt công
tác công nợ sẽ góp phần quản lý chặt chẽ, có hiệu quả đối với hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp, tăng thu nhập cho người lao động.
Để thực hiện các điều kiện trên kế toán công nợ cần thực hiện các nhiệm vụ
sau:
- Tập hợp các số liệu quan trọng đến các tài khoản công nợ phát sinh trên các
phần hành kế toán để lập sổ chi tiết theo dõi công nợ.
- Hằng ngày kế toán công nợ phải nắm bắt tình hình biến động từng khoản nợ
của từng khách hàng để có thể tính toán thu hồi hay thanh toán bằng tiền cho khách.
Muốn vậy kế toán công nợ phải thu thập số liệu phát sinh hằng ngày của từng bộ phận
để tính toán xác định từng khoản phải thu, phải trả làm căn cứ để thanh toán tiền cho
khách hàng. Đây là khâu rất quan trọng nếu không làm chính xác sẽ dẫn đến những
khoản nợ khó đòi.
- Do có sự tham gia của đồng ngoại tệ khác nhau trong quá trình thanh toán nên

kế toán công nợ phải tiến hành phân tích từng khoản nợ, điều chỉnh chênh lệch tỷ giá
và phân tích chi tiết số dư nợ của từng khách hàng. Có như vậy số dư nợ của từng
khách hàng mới phản ánh thực sự chi tiết.

13


×