Tải bản đầy đủ (.pdf) (117 trang)

KẾ TOÁN CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG 68

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (14.87 MB, 117 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP HỒ CHÍ MINH

KẾ TOÁN CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY
LẮP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG CÔNG
TRÌNH GIAO THÔNG 68

LÊ THỊ HOÀI TRÂM

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỂ NHẬN VĂN BẰNG CỬ NHÂN
NGÀNH KẾ TOÁN

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 07/2011
i


Hội đồng chấm báo cáo khóa luận tốt nghiệp đại học khoa Kinh tế, trường Đại
Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh xác nhận khóa luận “Kế Toán Chi Phí Và
Tính Giá Thành Sản Phẩm Xây Lắp Tại Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Công Trình
Giao Thông 68” do Lê Thị Hoài Trâm, sinh viên khóa 33, chuyên ngành Kế Toán,

TRỊNH ĐỨC TUẤN
Người hướng dẫn,

Ngày

tháng

Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo



Ngày

tháng

năm

Thư ký hội đồng chấm báo cáo

năm

Ngày

i

tháng

năm


LỜI CẢM TẠ
Để đạt được kết quả như ngày hôm nay, trước hết tôi xin cảm ơn cha mẹ, người
đã sinh thành, nuôi nấng và dạy dỗ em nên người, luôn động viên giúp đỡ em trong
cuộc sống.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám Hiệu trường Đại Học Nông Lâm Thành
Phố Hồ Chí Minh cùng toàn thể quý thầy cô khoa Kinh Tế đã truyền đạt cho tôi những
kiến thức và kinh nghiệm quý báu trong thời gian học tại trường. Đặc biệt tôi xin cảm
ơn thầy Trịnh Đức Tuấn, người đã tận tình dìu dắt và chỉ bảo tôi trong suốt quá trình
thực hiện luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám Đốc cùng các anh chị trong phòng kế

toán của Công Ty Cổ phần công trình giao thông 68 đã tạo điều kiện thuận lợi và giúp
đỡ tôi trong thời gian thực tập tại Công ty.
Cuối cùng tôi xin cảm ơn tất cả những người bạn đã luôn động viên và giúp đỡ
tôi trong thời gian học tập tại trường.

TP. Hồ Chí Minh, ngày

tháng

Lê Thị Hoài Trâm

iii

năm 2011


NỘI DUNG TÓM TẮT
LÊ THỊ HOÀI TRÂM. Tháng 06 năm 2011. “Kế Toán Chi Phí Và Tính Giá
Thành Sản Phẩm Xây Lắp Tại Công Ty Cổ Phẩn Xây Dựng Công Trình Giao
Thông 68”.
LÊ THỊ HOÀI TRÂM. June 2011. “Cost Accounting And Determining
Products Cost At The Civil Engineering Joint Stock company 68”.
Khóa luận tìm hiểu thực tế công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm
xây lắp tại Công Ty Cổ Phần xây dựng công trình giao thông 68.
Đề tài chủ yếu sử dụng phương pháp thu thập số liệu, phương pháp phỏng vấn,
phương pháp lịch sử để phản ánh, đánh giá công tác hạch toán chi phí và tính giá thành
sản phẩm tại công ty.
Qua nghiên cứu cho thấy, bên cạnh những ưu điểm, công tác kế toán của công
ty còn vài bất cập. Từ đó tôi xin đề xuất một số ý kiến nhằm hoàn thiện hơn công tác
kế toán chi phí và tính giá thành tại công ty.



MỤC LỤC
Trang
Danh mục các chữ viết tắt ........................................................................................... viii
Danh sách các hình .........................................................................................................ix
Danh mục phụ lục ............................................................................................................ x
CHƯƠNG 1 MỞ ĐẦU .................................................................................................. 1
1.1. Đặt vấn đề ............................................................................................................. 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................. 1
1.3. Phạm vi nghiên cứu .............................................................................................. 2
1.4. Cấu trúc của đề tài ................................................................................................ 2
CHƯƠNG 2 TỔNG QUAN .......................................................................................... 3
2.1. Tổng quan về công ty............................................................................................ 3
2.1.1. Giới thiệu chung về công ty ........................................................................... 3
2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của công ty .............................................. 3
2.2. Chức năng, nhiệm vụ và chiến lược phát triển của công ty.................................. 4
2.2.1. Chức năng ...................................................................................................... 4
2.2.2. Nhiệm vụ ........................................................................................................ 4
2.2.3. Chiến lược phát triển của công ty .................................................................. 5
2.3. Thuận lợi và khó khăn của công ty ....................................................................... 5
2.3.1. Thuận lợi ........................................................................................................ 5
2.3.2. Khó khăn ........................................................................................................ 6
2.4. Quy trình công nghệ của công ty .......................................................................... 6
2.5. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty ......................................................... 7
2.5.1. Bộ máy quản lý .............................................................................................. 7
2.5.2. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban....................................................... 8
2.6. Cơ cấu tổ chức công tác kế toán tại công ty .......................................................10
2.6.1. Bộ máy kế toán.............................................................................................10
2.6.2. Nhiệm vụ của bộ máy kế toán ......................................................................11

2.7. Hình thức kế toán áp dụng tại công ty ................................................................13
v


2.7.1. Hình thức kế toán .........................................................................................13
2.7.2. Trình tự và phương pháp ghi sổ ...................................................................13
CHƯƠNG 3 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................16
3.1. Nội dung nghiên cứu...........................................................................................16
3.1.1. Những vấn đề chung ....................................................................................16
3.1.2. Đối tượng và phương pháp hạch toán chi phí sản xuất xây lắp ...................18
3.1.3. Đối tượng tính giá thành và kỳ tính giá thành .............................................19
3.1.4. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ......................21
3.1.5. Đánh giá sản phẩm dở dang .........................................................................31
3.1.6. Tính giá thành sản phẩm xây lắp hoàn thành ...............................................32
3.2. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................33
3.2.1. Phương pháp quan sát ..................................................................................33
3.2.2. Phương pháp mô tả ......................................................................................34
3.2.3. Phương pháp lịch sử .....................................................................................34
CHƯƠNG 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN...............................................................35
4.1. Tổng quát tình hình công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành tại công
ty ................................................................................................................................35
4.2. Đối tượng, phương pháp tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại
công ty........................................................................................................................36
4.2.1. Đối tượng tập hợp chi phí và tính giá thành ................................................36
4.2.2. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất .........................................................36
4.2.3. Phương pháp tính giá thành .........................................................................37
4.2.4. Kỳ tính giá thành ..........................................................................................37
4.3. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất.........................................................................37
4.3.1. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ..................................................................38
4.3.2. Chi phí nhân công trực tiếp ..........................................................................45

4.3.3. Chi phí sử dụng máy thi công ......................................................................50
4.3.4. Chi phí sản xuất chung .................................................................................55
4.3.5. Kế toán chi phí thiệt hại sản xuất .................................................................60
4.3.6. Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp .......................60
4.4. Đánh giá sản phẩm dở dang tại công ty ..............................................................63
vi


4.5. Giá thành sản phẩm xây lắp ................................................................................63
CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..............................................................65
5.1 Kết luận ................................................................................................................65
5.2. Kiến nghị – đề xuất .............................................................................................65
5.2.1. Về chi phí nguyên vật liệu ...........................................................................65
5.2.2. Về chi phí nhân công trực tiếp .....................................................................65
5.2.3. Về tập hợp chi phí sản xuất chung ...............................................................66
5.2.4. Về hình thức kế toán tại công ty ..................................................................67
5.2.5. Về công tác tiết kiệm chi phí và hạ giá thành sản phẩm ..............................67
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................69

vii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế


BP

Bộ phận

CN

Công nhân

CP

Chi phí

CP NVL

Chi phí Nguyên vật liệu

CP SXDD

Chi phí sản xuất dở dang

CPSX

Chi phí sản xuất

CPSXC

Chi phí sản xuất chung

DDCK


Dở dang cuối kỳ

DDĐK

Dở dang đầu kỳ

GTGT

Giá trị gia tăng

HMCT

Hạng mục công trình

KPCĐ

Kinh phí công đoàn

MMTB

Máy móc thiết bị

NVL

Nguyên vật liệu

SP

Sản phẩm


SPDD

Sản phẩm dở dang

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TSCĐ

Tài sản cố định

XDCB

Xây dựng cơ bản

Z

Giá thành

viii


DANH SÁCH CÁC HÌNH
Hình 2.1. Sơ Đồ Bộ Máy Quản Lý Của Công Ty ........................................................... 8 
Hình 2.2. Sơ Đồ Bộ Máy Kế Toán ...............................................................................11 
Hình 2.3. Sơ Đồ Trình Tự Ghi Sổ Kế Toán Theo Hình Thức Chứng Từ Ghi Sổ .........14 
Hình 3.1. Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Nguyên Vật Liệu Trực Tiếp ...............................24 
Hình 3.2. Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Nhân Công Trực Tiếp.........................................25 

Hình 3.3. Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Sản Xuất Chung..................................................28 
Hình 3.4. Sơ Đồ Kế Toán Các Khoản Thiệt Hại Phá Đi Làm Lại ................................29 
Hình 3.5. Sơ Đồ Kế Toán Các Khoản Thiệt Hại Ngừng Sản Xuất ...............................30 
Hình 3.6. Sơ Đồ Hạch Toán Kết Chuyển Chi Phí Tính Giá Thành Sản Phẩm .............31 
Hình 4.1. Sơ Đồ Tổng Quát Quá Trình Hạch Toán ......................................................36 
Hình 4.2. Lưu Đồ Luân Chuyển Chứng Từ ở Trường Hợp 1 .......................................40 
Hình 4.3. Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Nguyên Vật Liệu Trực Tiếp ...............................42 
Hình 4.4. Lưu Đồ Luân Chuyển Chứng Từ Trả Lương CN Trực Tiếp Sản Xuất.........47 
Hình 4.5. Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Nhân Công Trực Tiếp.........................................48 
Hình 4.6 Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Sử Dụng Máy Thi Công .....................................54 
Hình 4.7 Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Sản Xuất Chung Tại Công Ty .............................58 
Hình 4.8. Sơ Đồ Hạch Toán Giá Thành Công trình cầu Tạ Quang Bửu.......................64 

ix


DANH MỤC PHỤ LỤC
Phụ lục 1
Phiếu xuất kho
Phụ lục 2
Hóa đơn
Phiếu lĩnh vật tư
Biên bản kiểm nghiêm và tiếp nhận vật tư
Phụ lục 3
Hóa đơn
Phiếu lĩnh vật tư
Phụ lục 4
Hóa đơn
Phiếu lĩnh vật tư
Biên bản kiểm nghiêm và tiếp nhận vật tư

Phụ lục 5
Phiếu xuất kho
Phụ lục 6
Phiếu chi
Bảng liệt kê chứng từ thanh toán
Bảng thanh toán lương và phụ cấp
Phụ lục 7
Phiếu chi
Bảng liệt kê chứng từ thanh toán
Bảng thanh toán lương và phụ cấp
Phụ lục 8
Phiếu chi
Bảng liệt kê chứng từ thanh toán
Phụ lục 9
Phiếu chi
x


Bảng liệt kê chứng từ thanh toán
Phụ lục 10
Phiếu chi
Phụ lục 11
Phiếu chi
Bảng liệt kê chứng từ thanh toán
Phụ lục 12
Hóa đơn
Phụ lục 13
Bảng khấu hao máy thi công
Phụ lục 14
Hóa đơn

Phiếu chi
Bảng liệt kê chứng từ thanh toán
Phụ lục 15
Phiếu yêu cầu vật tư
Hóa đơn
Phụ lục 16
Phiếu chi
Phụ lục 17
Giấy đề nghị tạm ứng
Phiếu chi
Phụ lục 18
Phiếu xuất
Phụ lục 19
Phiếu chi
Phụ lục 20
Phiếu chi
Bảng thanh toán lương và phụ cấp

xi


CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU

1.1. Đặt vấn đề
Trong môi trường kinh tế cạnh tranh ngày nay, một doanh nghiệp muốn tồn tại
và phát triển bền vững thì các nhà quản trị phải quan tâm đến việc kiểm soát chi phí và
chỉ có xác định được chi phí chính xác thì mới đưa ra được giá thành đúng. Xây dựng
cơ bản là ngành sản xuất vật chất quan trọng mang tính chất công nghiệp nhằm tạo ra
cơ sở vật chất kỹ thuật cho nền kinh tế quốc dân. Việc xác định giá thành sản phẩm

một cách kịp thời, chính xác, đầy đủ có ý nghĩa trong việc hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp xây lắp.
Hiện nay trong lĩnh vực xây dựng cơ bản chủ yếu áp dụng cơ chế đấu thầu, giao
nhận thầu xây dựng. Vì vậy để trúng thầu được nhận thầu thi công thì doanh nghiệp
phải được xây dựng được giá thầu hợp lý dựa trên cơ sở đã định mức đơn giá xây
dựng cơ bản do nhà nước ban hành, trên cơ sở giá thực tế và khả năng của bản thân
doanh nghiệp. Mặt khác doanh nghiệp phải đảm bảo kinh doanh có lãi. Để thực hiện
các yêu cầu đòi hỏi trên thì phải tăng cường công tác quản lý kế toán nói chung quản
lý chi phí giá thành nói riêng, trong đó trọng tâm là công tác kế toán chí phí sản xuất
và tính giá thành đảm bảo phát huy tối đa tác dụng của công cụ kế toán đối với quản lý
sản xuất. Nhận thức được tầm quan trọng này cũng như mong muốn tìm hiểu thực tế
kết hợp với những kiến thức đã học ở trường em chọn đề tài “Kế Toán Tập Hợp Chi
Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Phẩm Tại Công Ty Cổ Phần Xây Dựng
Công Trình Giao Thông 68”.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
Nghiên cứu cơ sở lý luận về kế toán chi phí tính giá thành sản phẩm, sản phẩm
xây lắp làm cơ sở khoa học cho đề tài.
Nghiên cứu thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí tính giá thành tại công
ty cổ phần xây dựng công trình giao thông 68.
1


Từ đó đề ra các biện pháp nhằm hoàn thiện hơn công tác kế toán tập hợp chi phí
tính giá thành của công ty.
1.3. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi thời gian: Từ ngày 25/02/2011 đến ngày 25/05/2011.
- Phạm vi không gian: Tại phòng kế toán Công ty Cổ Phần Xây Dựng Công
Trình Giao Thông 68.
- Đối tượng nghiên cứu: Do đặc điểm của ngành xây lắp là sản phẩm mang tính
đơn chiếc, thường có giá trị cao và thời gian thi công tương đối dài, trong khi thời gian

thực tập và nghiên cứu đề tài có hạn nên đề tài chỉ tập trung đi sâu vào phân tích một
công trình cụ thể, đó là công trình xây dựng cầu Tạ Quang Bửu.
- Số liệu các nghiệp vụ kinh tế liên quan đến công trình trên phát sinh trong
năm 2010.
1.4. Cấu trúc của đề tài
Chương 1: Mở đầu
Nêu tính cần thiết của đề tài, mục tiêu và phương pháp nghiên cứu.
Chương 2: Tổng quan
Giới thiệu quá trình hình thành và phát triển, cơ cấu tổ chức, chức năng, nhiệm
vụ của các bộ phận trong công ty.
Chương 3: Nội dung và phương pháp nghiên cứu
Trình bày các khái niệm, công thức và phương thức hạch toán kế toán chi phí
và tính giá thành sản phẩm xây lắp.
Chương 4: Kết quả và thảo luận
Làm rõ quy trình hạch toán chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp của công
ty
Chương 5: Kết luận và kiến nghị
Qua việc nghiên cứu, phân tích, đánh giá, đưa ra những nhận xét hợp lý cho
công ty. Rút ra những ưu nhược điểm và đề ra biện pháp khắc phục.

2


CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN
2.1. Tổng quan về công ty
2.1.1. Giới thiệu chung về công ty
Công ty công trình giao thông 68 thuộc tổng công ty xây dựng 6_Bộ Giao
Thông Vận Tải, gọi tắt là CIENCO 68 (The Civil Engineering Company 68). Công ty
có mô hình hạch toán độc lập - theo đề án của bộ giao thông vận tải và quy định 90/TT

ngày 07/09/1991 của thủ tướng chính phủ.
Công ty chuyên kinh doanh:
- Xây dựng công trình giao thông vận tải.
- Xây dựng công trình công nghiệp và dân dụng.
- Gia công chế tạo cơ khí.
- Chuyên ngành nền móng nhà cao tầng.
- Thử tài lĩnh cọc các loại và dựng cầu, cảng, đường.
Công ty có trụ sở chính tại:
126/20 Đặng Văn Bi - Thủ Đức - TPHCM
Tel: 8.962661 - 8.960993 - 8.972080
Fax: 84.88963133
Mã số thuế: 0301078017
Số tài khoản: 050095 tại ngân hàng đầu tư và phát triển TPHCM.
2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của công ty
Công ty cổ phần xây dựng công trình giao thông 68 có tiền thân là công ty Việt
Nam kỹ nghệ kim khí (viết tắt là VINAMECO).
Sau giải phóng công ty được giao trọng trách khôi phục tuyến đường sắt Phú
Mỹ (Đà Nẵng) và từ đó công ty phát triển cả về nhân lực lẫn thiết bị trong những ngày
đầu thành lập công ty có 50 người nay lên 400 người.

3


Ngoài ra công ty đã mua sắm trang thiết bị lớn, kết quả công ty đã thông được
tuyến đường sắt bắc nam, phục hồi hơn 100 cây cầu, công ty đã xây dựng thành công
những công trình lớn: Trà Khúc, Bà Rén, Đà Nẵng.
- Ở miền đông có cao su quảng lợi.
- Ở miền nam có cầu cái răng và một số công trình khác: cảng sài gòn, cảng dầu
khí vũng tàu, cảng Vietsolighter.
Năm 1975 - 1976: Công ty trở thành công ty hợp danh 471, sau chuyển thành

công ty quốc doanh 47 và nay là công ty cổ phần công trình giao thông 68, thuộc tổng
công ty xây dựng 6 thuộc bộ giao thông vận tải gọi tắt là CIENCO 68. Công ty được
thành lập theo quyết định 3658/QĐ-BGTVT của bộ giao thông vận tải này
30/09/2005. Về việc cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước.
2.2. Chức năng, nhiệm vụ và chiến lược phát triển của công ty
2.2.1. Chức năng
Công ty cổ phần xây dựng công trình giao thông 68 chuyên kinh doanh:
- Xây dựng công trình giao thông vận tải với mọi quy mô.
- Xây dựng công trình công nghiệp và dân dụng.
- Gia công chế tạo cơ khí.
- Chuyên ngành nền móng nhà cao tầng.
- Thử tài tĩnh cọc các loại và xây dựng cầu, cảng, đường…
2.2.2. Nhiệm vụ
Bộ giao thông vận tải, tổng công ty xây dựng công trình 6, công ty công trình
68 đã đề ra nhiệm vụ chủ yếu để định dạng hướng sản xuất kinh doanh:
- Mức tăng trưởng hàng năm phải đạt được từ 25 - 30%.
- Phấn đấu đạt giá trị sản xuất kinh doanh từ 90 - 100%.
- Nâng cao chất lượng công trình hoàn thành. Tiếp tục đầu tư cơ sở vật chất,
máy móc thiết bị của công ty để đủ khả năng đạt được sản lượng năm sau cao hơn năm
trước.
- Phấn đấu phát triển vốn lưu động các nguồn vốn và vay vốn, thu vốn kịp thời
cho sản xuất kinh doanh.
- Bảo đảm an toàn máy móc, thiết bị tài sản 100% không để xảy ra tai nạn trong
quá trình thi công.
4


- Đào tạo, bồi dưỡng vi tính, ngoại ngữ, chuyên môn nghiệp vụ, tay nghề cho
công nhân viên.
- Cải tiến kỹ thuật, hợp lý hóa sản xuất, tổng hợp phân tích hiệu quả kinh tế và

khen thưởng.
- Phấn đấu tiết kiệm mọi mặt hợp lý để tăng thu nhập cho cán bộ, công nhân
viên, cải thiện việc làm tại công ty.
- Giữ vững uy tín và tạo ra những sản phẩm tốt.
- Tất cả những nhiệm vụ trên đều là điều kiện tốt nhất trong cơ chế thị trường
cạnh tranh khốc liệt hiện nay.
2.2.3. Chiến lược phát triển của công ty
Công ty đặt nền tảng doanh thu và sản lượng tăng cao qua từng năm.
Huy động, phân phối nguồn vốn kinh doanh hợp lý và đạt hiệu quả cao nhất.
Giải quyết nhanh khâu thanh toán công trình còn tồn động. Ngoài những công trình đã
thi công, công ty tập trung nhận thầu các công trình vừa, đòi hỏi vốn ít, tỷ suất lợi
nhuận cao, phù hợp với khả năng hiện có của công ty. Cụ thể như thử tải các công
trình trên địa bàn Thành Phố Hồ Chí Minh, Bình Phước, Đà Nẵng, Vũng Tàu,…hoặc
những công trình có vốn thanh toán ngay như nhà máy thép Posco.
Đẩy mạnh công tác thu hồi nợ nhằm huy động nguồn vốn kinh doanh của công
ty.
Cần phải áp dụng đúng quy định kế toán tài chính của bộ tài chính ban hành.
Mời đối tác có tiền lực để đầu tư xây dựng những công trình như chung cư cao
cấp, đưa vào khai thác hiệu quả nhằm thu hồi vốn và tạo ra lợi nhuận cho công ty.
2.3. Thuận lợi và khó khăn của công ty
2.3.1. Thuận lợi
Là một công ty thuộc tổng công ty 6, công ty hạch toán độc lập và có quyền
tham gia đấu thầu mọi công trình trong nước.
Có truyền thống lao động tích cực trong thi công, hoàn thành các công trình bảo
đảm chất lượng.
Công ty có đội ngũ công nhân lành nghề và phấn đấu trong công việc.

5



2.3.2. Khó khăn
- Với phạm vi quy mô hoạt động rộng của công ty hiện nay đòi hỏi phải có
nguồn vốn dồi dào, nhưng do vốn ngân sách cấp cố định lúc ban đầu tình trạng thiếu
vốn là khó tránh khỏi. Vì vậy công ty càng mở rộng quy mô trong khi đó nhà nước cấp
vốn cố định, do đó công ty phải dựa vào nguồn vốn vay là chủ yếu.
- Việc đào tạo đội ngũ cán bộ gặp nhiều khó khăn, vì lượng lao động tri thức trẻ
không ổn định, luôn bị sức hút cả nguồn thu nhập cao từ các công ty nước ngoài.
- Với quy chế đấu thầu, do cạnh tranh trong giá thầu để có việc làm ổn định cho
nhân viên, đôi lúc công ty phải hạ giá thấp hơn giá trần điều này ảnh hưởng đến thu
nhập của người lao động và của công ty.
2.4. Quy trình công nghệ của công ty
Để có sản phẩm sản xuất công ty phải tham gia đấu thầu với mức giá và thời
gian nhất định. Khi trúng thầu công ty phải thi công và hoàn thành sản phẩm trong thời
gian đó.
Có hai trường hợp nhận thầu:
- Đấu trúng thầu.
- Được chỉ định
1. Trước khi tham gia đấu thầu công ty phải trải qua các giai đoạn:
- Mua hồ sơ dự thầu do chủ thầu tự bán.
- Khảo sát hiên trường.
- Khảo sát bản vẽ và khối lượng.
2. Sau đó lập hồ sơ dự thầu gồm:
- Kí kết hợp đồng kinh tế
- Lập bảo hành hợp đồng do ngân hàng phát giấy bảo hành (khi có sự cố về việc
thi công).
- Triển khai thi công.
3. Về nhân công và vật tư:
- Vật liệu chính do công ty cấp.
- Nghiệm thu hàng tháng theo hạng mục công trình.
- Lập bảng thanh toán để thu và chi tiền.

- Làm hồ sơ hoàn tất công việc và quyết toán công trình được hoàn tất.
6


Quy trình sản xuất sản phẩm XDCB trong công ty diễn ra qua 4 giai đoạn:
- Giai đoạn nhận thầu và chuẩn bị xây dựng:
Công ty hợp đồng xây dựng thông qua quy chế đấu thầu hoặc chỉ định thầu trực
tiếp từ chủ đầu tư hoặc nhận rồi giao cho công ty trực thuộc. Công ty được tổng công
ty giao cho một số việc:
Khảo sát điều tra để lập luận chứng
Khảo sát thiết kế toàn bộ công trình từ bước thiết kế và lập tổng dự toán công
trình cho đến bước lập bảng và thi công các hạng mục chính.
- Giai đoạn xây dựng:
Sản phẩm XDCB thường xảy ra ngoài trời chịu tác động trực tiếp của các yếu
tố môi trường. Do vậy thi công mang tính thời vụ, thường xuyên diễn ra vào mùa khô.
- Giai đoạn nghiệm thu và bàn giao:
Công trình chỉ được bàn giao hẳn cho các chủ đầu tư xây dựng hoàn thành theo
thiết kế đã được duyệt và nghiệm thu yêu cầu chất lượng. Khi bàn giao phải bán giao
cả hồ sơ hoàn chỉnh công trình và vấn đề có liên quan đến công trình bàn giao.
- Giai đoạn bảo hành công trình:
Tùy theo quy mô công trình thời gian bảo hành có thể từ 12 - 18 tháng theo luật
định. Sau thời gian bảo hành hai bên có bản phúc tra hoàn tất việc bảo hành thì bên
bảo hành mới hết trách nhiệm.
2.5. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty
2.5.1. Bộ máy quản lý
Công ty cổ phần công trình giao thông 68 xây dựng trên mô hình công ty hạch
toán độc lập của bộ giao thông vận tải và quy định 99/TT ngày 07/09/1991 của thủ
tướng chính phủ.
Chủ sở hữu: tổng công ty công trình 6 được bộ GTVT quản lý trực tiếp.
Chủ thể quản lý của công ty công trình giao thông 68 là hội đồng công ty.

Giám đốc là đại diện pháp nhân của công ty, chịu trách nhiệm điều hành công
ty và có 1 phó giám đốc.
Đảng lãnh đạo toàn công ty, hoạt động theo điều lệ và quy định của đảng.

7


Hình 2.1. Sơ Đồ Bộ Máy Quản Lý Của Công Ty
Chủ tịch hội đồng quản trị

Tổng giám đốc

Phó giám Đốc

Phòng
kỹ
thuật

Phòng
tài vụ

Phòng
kế
hoạch

Phân xưởng cơ khí

Đội
công
trình

1

Đội
công
trình
2

Đội
công
trình
3

Phòng
tổ chức

Phòng
vật tư
thiết bị

Phân xưởng bê tông

Đội
công
trình
4

Đội
công
trình
5


Phòng
hành
chính

Đội xe máy

Đội
công
trình
6

Đội
công
trình
7

Đội
công
trình
8

Nguồn tin: Phòng kế toán
Ghi chú:Quan hệ trực tuyến:
2.5.2. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban
a. Phòng kỹ thuật
Chịu trách nhiệm về khảo sát thiết kế.
8



Lập các bản vẽ thi công.
Kiểm tra chất lượng công trình, máy móc thiết bị.
b. Phòng tài vụ
Tổ chức công tác tài chính.
Tổ chức, chỉ đạo việc thực hiện công tác thống kê.
Giám sát toàn bộ hoạt động của công ty trên cơ sở kiểm tra hoạt động kinh tế
tài chính.
c. Phòng tổ chức
Là nơi giải quyết các vấn đề lao động như: tuyển dụng lao động, thực hiện mọi
chính sách, chế độ đối với người lao động, đề xuất khen thưởng và kỹ luật.
d. Phòng kế hoạch
Lập dự toán công trình, chỉnh lý dự toán, thanh toán công trình.
Lập và ký kết các hợp đồng kinh tế bên ngoài cũng như bên trong nội bộ công
ty.
Kết hợp với phòng kỹ thuật, phòng kế toán lập và thanh toán hợp đồng.
Lập kế hoạch sản xuất.
e. Phòng hành chính
Tổ chức điều hành, quản lý nhân viên trong từng bộ phận.
Xây dựng kế hoạch sử dụng nhân sự trong toàn công ty.
Chịu trách nhiệm lưu trữ tài liệu, công văn và bảo mật hồ sơ của công ty
Soạn thảo và lưu trữ hợp đồng
f. Phòng vật tư thiết bị
Tổ chức công tác thu mua.
Tổ chức quản lý, cấp phát vật tư.
Kiểm tra thiết bị thi công.
Đội xe máy, xưởng bê tông và xưởng cơ khí: là ba đơn vị sản xuất phụ hỗ trợ
thi công.
Các đội thi công: mỗi đội thi công là một bộ máy bao gồm:
Một đội trưởng.
Một đội phó.

Một thống kê.
9


Hai cán bộ kỹ thuật.
Các công nhân trực tiếp thi công.
2.6. Cơ cấu tổ chức công tác kế toán tại công ty
2.6.1. Bộ máy kế toán
- Hình thức tổ chức bộ máy kế toán:
Căn cứ vào quy mô, địa điểm tổ chức hoạt động và quản lý, công ty cổ phần
xây dựng công trình giao thông 68 tổ chức bộ máy kế toán theo hình thức tập trung, vì
đây là đơn vị có quy mô vừa mô hình tổ chức có địa điểm toàn công việc xử lý thông
tin trong toàn doanh nghiệp như: phân loại chứng từ, kiểm tra chứng từ ban đầu, định
khoản kế toán, ghi sổ tổng hợp và chi tiết, tính giá thành, lập báo cáo, thông tin kinh
tế, xác định kết quả hoạt động kinh doanh… đều được tập trung ở phòng kế toán. Còn
có bộ phận và đơn vị trực thuộc chỉ thực hiện việc phân loại và chuyển chứng từ cùng
báo cáo nhiệm vụ về phòng kế toán xử lý và tổng hợp thông tin.
- Mô hình tổ chức kế toán tập trung có ưu điểm là công việc tổ chức bộ máy
gọn nhẹ, tiết kiệm việc xử lý và cung cấp thông tin nhanh. Tuy nhiên ưu điểm này chỉ
có thể phát huy trong điều kiện doanh nghiệp tổ chức sản xuất và quản lý mang tính
tập trung, cơ sở vật chất phục vụ cho việc xử lý thông tin được trang bị hiện đại, đầy
đủ đồng bộ. Bên cạnh đó mô hình này còn có nhược điểm là không cung cấp kịp thời
thông tin cần thiết cho người quản lý tại bộ phận trực thuộc trong nội bộ đơn vị.
Hình thức sổ kế toán: công ty sử dụng theo hình thức chứng từ ghi sổ.

10


Hình 2.2. Sơ Đồ Bộ Máy Kế Toán
Kế Toán Trưởng


Kế
Toán
Tiền
Lương

Kế
Toán
NVL,
CCDC

Kế
Toán
Công
Nợ

Kế
Toán
Thanh
toán

Kế
Toán
Thuế

Kế
Toán
Ngân
hàng


Kế
Toán
TSCĐ

Kế
Toán
Tổng
hợp

Nguồn tin: Phòng kế toán
Ghi chú:Quan hệ trực tuyến:
2.6.2. Nhiệm vụ của bộ máy kế toán
- Kế toán trưởng:
Là người có chức năng tổ chức và kiểm tra công tác kế toán của đơn vị mình phụ
trách. Trách nhiệm của kế toán trưởng là tổ chức bộ máy kế toán nhằm thực hiện đầy
đủ chức năng của kế toán. Có trách nhiệm tham mưu cho ban giám đốc để tổ chức hoạt
động kinh doanh, cải tiến kinh doanh củng cố hoàn thiện chế độ hạch toán kế toán theo
yêu cầu của cơ chế quản lý, đồng thời kế toán trưởng phải chịu trách nhiệm trước ban
giám đốc về những việc thuộc phạm vi trách nhiệm quyền hạn của mình.
- Kế toán nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ:
Tổ chức công tác ghi chép tình hình tăng giảm NVL - CCDC và tính giá thành
thực tế của NVL - CCDC thu mua để thực hiện kế hoạch cung ứng NVL - CCDC cho
công trình thi công.
Kiểm tra các phân xưởng, kho để ghi chép các số lượng NVL - CCDC. Mở số
hạch toán đúng phương pháp. Kiểm tra việc chấp hành chế độ bảo quản, nhập, xuất,
định mức dự trữ và tiêu hao NVL - CCDC.
11


Phát hiện và đề xuất biện pháp xử lý thừa, ứ đọng NVL - CCDC cho phù hợp,

xác định phần tiêu hao cho từng đơn vị thi công. Xử lý phế liệu thu hồi và các khoản
khác có liên quan tới NVL - CCDC.
- Kế toán công nợ:
Theo dõi các khoản thu nợ của công ty, ghi chép cập nhật số liệu khi các khoản nợ
của công ty tăng lên hay giảm xuống.
- Kế toán tài sản cố định:
Kế toán TSCĐ phải theo dõi toàn bộ tài sản của công ty.
Kiểm kê tài sản đúng, đủ cả về giá trị lẫn số lượng.
Phân bổ chính xác giá trị cho từng kỳ trong việc trích khấu hao.
Lập các biên bản thanh lý hoặc nhượng bán TSCĐ.
- Kế toán thanh toán:
Ghi chép phản ánh đầy đủ, kịp thời chính xác và rõ ràng các nghiệp vụ thanh toán
theo từng đối tượng, từng khoản thanh toán để có thể kết hợp với thời gian thanh toán
(phiếu thu, phiếu chi) ghi vào sổ kế toán hoặc trực tiếp cho từng đối tượng.
- Kế toán ngân hàng:
Theo dõi chặt chẽ việc chấp hành chế độ thu chi và quản lý tiền gửi ngân hàng
hoặc vay, chi tiền cho các bộ phận thì cũng phản ánh đầy đủ trên những sổ sách kèm
theo chứng từ có liên quan.
- Kế toán thuế:
Theo dõi chặt chẽ việc đóng thuế và các khoản phải nộp nhà nước của công ty.
Phản ánh đầy đủ nghiệp vụ kinh tế phát sinh của công tác kế toán và các khoản phải
nộp nhà nước.
- Kế toán tổng hợp:
Tổ chức ghi chép, phản ánh tổng hợp về số lượng nhập, xuất vật tư, về các loại
vốn, các loại quỹ của công ty, xác định lãi, lỗ các khoản thanh toán với các cơ quan
nhà nước, với các ngân hàng và nội bộ công ty.
Giúp kế toán trưởng lập báo cáo phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của
công ty. Bảo quản và lưu trữ hồ sơ, sổ kế toán, thống kê thông tin và cung cấp tài liệu
cho bộ phận liên quan. Kiến nghị các biện pháp xử lý các trường hợp vi phạm.
12



2.7. Hình thức kế toán áp dụng tại công ty
2.7.1. Hình thức kế toán
Công ty xác định hình thức kế toán trên máy, sử dụng phần mềm Fast
Accounting được ghi theo hình thức chứng từ ghi sổ.
Chính sách áp dụng tại công ty:
Niên độ kế toán bắt đầu từ 01-01, kết thúc ngày 31-12 hàng năm.
Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán và nguyên tắc chuyển đổi đồng
tiền khác: Việt Nam
Hình thức áp dụng tại công ty: hình thức chứng từ ghi sổ.
Phương pháp kế toán TSCĐ: nguyên tắc đánh giá theo giá gốc.
Phương pháp khấu hao TSCĐ: theo đường thẳng.
Phương pháp kế toán hàng tồn kho: theo phương pháp kê khgai thường xuyên.
Phương pháp tính giá thành: phương pháp trực tiếp.
Phương pháp tính thuế giá trị gia tăng: phương pháp khấu trừ.
Hệ thống sổ kế toán: sổ sách kế toán tổng hợp: sổ cái, sổ đăng ký chứng từ ghi
sổ…
Sổ kế toán trực tiếp: Sổ kho, sổ quỹ, sổ chi tiết công nợ…
Hệ thống chứng từ kế toán:
Hệ thống chứng từ kế toán thống nhất bắt buộc: phiếu thu, phiếu chi, phiếu
nhập, phiếu xuất, bản chấm công, bản thanh toán lương…
Hệ thống chứng từ kế toán hướng dẫn: bản kiểm nghiệm và tiếp nhận vật tư,
giấy đề nghị tạm ứng, giấy báo vật tư cuối kỳ…
Hệ thống sử dụng tại công ty:
Công ty sử dụng hệ thống tài khoản do bộ tài chính ban hành theo QĐ số
15/QĐ - BTC ngày 16/12/2006.
2.7.2. Trình tự và phương pháp ghi sổ
Hằng ngày căn cứ vào chứng từ của bảng chứng từ gốc, kế toán lập chứng từ
ghi sổ sau đó ghi vào bảng đăng ký chứng từ ghi sổ và ghi sổ cái của tài khoản.

Các chứng từ gốc sau khi lập chứng từ ghi sổ được dùng để ghi vào sổ chi tiết.

13


Cuối tháng khóa sổ để tính ra tổng số tiền của nghiệp vụ kinh tế, tài chính để
lập bảng cân đối tài khoản. Phải tổng hợp số liệu, khóa sổ rồi dùng bảng tổng hợp chi
tiết để làm cơ sở lập bảng tổng hợp chi tiết.
Sau khi đối chiếu khớp phải đúng số liệu ghi trên sổ cái và bảng tổng hợp chi
tiết lập báo cáo kế toán
Hình 2.3. Sơ Đồ Trình Tự Ghi Sổ Kế Toán Theo Hình Thức Chứng Từ Ghi Sổ
Chứng từ gốc
Sổ quỹ
Bảng tổng hợp
chứng từ gốc

Sổ đăng ký
chứng từ hi sổ

Sổ, thẻ kế toán chi
tiết

Chứng từ ghi sổ

Sổ cái

Bảng tổng hợp
chi tiết

Bảng cân đối số phát sinh


Các báo cáo tài chính

Nguồn tin: Phòng Kế Toán Công Ty
Ghi chú:

Ghi hàng ngày
Ghi cuối kỳ hạch toán
Đối chiếu luân chuyển

Hằng ngằy, căn cứ vào các chứng từ gốc kế toán lập bảng tổng hợp chứng từ
gốc đồng thời phản ánh vào sổ quỹ và sổ, thẻ kế toán chi tiết các tài khoản nghiệp vụ
cần thiết.
Cuối kỳ hạch toán số liệu trên bảng tổng hợp chứng từ được dùng để ghi
chứng từ ghi sổ. Căn cứ vào chứng từ ghi sổ, lập sổ cái và sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.
Căn cứ vào sổ, thẻ kế toán chi tiết lập Bảng tổng hợp chi tiết. Sau khi khoá sổ tính ra
tổng số tiền các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ,
14


×