Tải bản đầy đủ (.pdf) (79 trang)

THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP HÀNG HẢI VIỆT NAM CHI NHÁNH TÂN BÌNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (652.68 KB, 79 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.HỒ CHÍ MINH


LÊ HOÀI NAM

THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG TMCP HÀNG HẢI VIỆT NAM
CHI NHÁNH TÂN BÌNH

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH

Thành Phố Hồ Chí Minh
Tháng 07/2011


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.HỒ CHÍ MINH


LÊ HOÀI NAM

THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG TMCP HÀNG HẢI VIỆT NAM
CHI NHÁNH TÂN BÌNH

Ngành: Quản Trị Kinh Doanh

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC


Người hướng dẫn: Ths. NGUYỄN ANH NGỌC

Thành Phố Hồ Chí Minh
Tháng 07/2011


Hội đồng chấm báo cáo khóa luận tốt nghiệp đại học Khoa Kinh Tế, trường Đại Học
Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh xác nhận khóa luận “THỰC TRẠNG VÀ GIẢI
PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP HÀNG HẢI
VIỆT NAM - CHI NHÁNH TÂN BÌNH” do LÊ HOÀI NAM, sinh viên khóa 33,
ngành QUẢN TRỊ KINH DOANH, đã bảo vệ thành công trước hội đồng vào
ngày…………………..

NGUYỄN ANH NGỌC
Giáo viên hướng dẫn
(chữ ký)

______________________
Ngày

Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo
(chữ ký, họ tên)

___________________
Ngày

tháng

năm 2011


tháng

năm 2011

Thư ký hội đồng chấm báo cáo
(chữ ký, họ tên)

____________________
Ngày

tháng

năm 2011


LỜI CẢM TẠ
Lời đầu tiên tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Ba Mẹ đã sinh thành, nuôi
dưỡng và dạy bảo để tôi có được ngày hôm nay, xin cám ơn mọi thành viên trong gia
đình đã giúp đỡ và động viên tôi trong suốt thời gian học đại học.
Tôi có được ngày hôm nay còn do sự dạy dỗ của các thầy cô, người đã truyền
đạt cho tôi những kiến thức vô cùng quý báu đó là hành trang hết sức cần thiết để tôi
có thể bước vào đời một cách vững chắc. Do đó tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến
các thầy cô trường Đại học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh. Và đặc biệt hơn nữa,
xin gửi lòng biết ơn sâu sắc đến thầy Nguyễn Anh Ngọc, người đã hướng dẫn tôi thật
tận tình trong suốt quá trình thực hiện khóa luận tốt nghiệp.
Thông qua luận văn này, tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến toàn thể các cô, chú,
các anh, chị làm việc trong Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam - chi nhánh Tân
Bình. Đặc biệt là chú Lưu Công Phái- phó giám đốc chi nhánh Tân Bình đã tạo điều
kiện cho tôi được thực tập tại chi nhánh, anh Trần Thanh Thái Sơn – người đã trực tiếp
hướng dẫn tôi thực hiện khóa luận, cùng các anh chị chuyên viên ở trung tâm tín dụng

cá nhân đã giúp đỡ thật nhiều cũng như tạo điều kiện thuận lợi cho tôi học hỏi, vận
dụng thực tế và hoàn thành khóa thực tập.
Xin gửi lời cảm ơn đến tất cả bạn bè của tôi, những người bạn thân thiết đã
đồng hành, giúp đỡ tôi trong suốt thời gian qua.
Cuối cùng, xin chúc các thầy cô sức khỏe thật dồi dào, bạn bè tôi luôn thành
công trong cuộc sống.
Xin chân thành cảm ơn tất cả!


NỘI DUNG TÓM TẮT
LÊ HOÀI NAM. Tháng 7 năm 2011. “Thực Trạng Và Giải Pháp Hạn Chế
Rủi Ro Tín Dụng Tại Ngân Hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam - Chi Nhánh Tân
Bình”.

LE HOAI NAM. July, 2011. “Situation And Solutions To Limit Credit Risks
In Viet Nam Maritime Commercial Stock Bank – Tan Binh Branch”.
Khóa luận tập trung phân tích thực trạng rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP
Hàng Hải Việt Nam - chi nhánh Tân Bình, từ đó xác định các nhân tố dẫn đến rủi ro và
đề ra các biện pháp hạn chế rủi ro tại chi nhánh. Khóa luận đã sử dụng những số liệu
về vốn và nợ quá hạn của ngân hàng thông qua nhiều nguồn khác nhau từ năm 20082010 để phân tích và so sánh.
Dựa trên cơ sở đó ta có thể nhận thấy được tình hình huy động vốn và cho vay
của ngân hàng đã đạt sự tăng trưởng đáng kể, tỷ lệ nợ quá hạn giảm dần qua từng năm.
Tuy nhiên chi nhánh vẫn còn tồn tại một số hạn chế trong việc quản lý rủi ro tín dụng
mà nguyên nhân chính dẫn đến rủi ro là do đạo đức của khách hàng, trình độ của cán
bộ tín dụng cũng như hệ thống phòng ngừa và hạn chế rủi ro còn chưa thật sự hoàn
thiện. Do đó khóa luận có những đánh giá về tình hình rủi ro tín dụng của chi nhánh và
đưa ra những đề xuất để hạn chế rủi ro tín dụng tại chi nhánh.


MỤC LỤC

Trang
Danh mục các chữ viết tắt ..............................................................................................ix
Danh mục các bảng ......................................................................................................... x
Danh mục các hình .........................................................................................................xi
Danh mục phụ lục......................................................................................................... xii
CHƯƠNG 1. MỞ ĐẦU................................................................................................... 1
1.1. Đặt vấn đề .............................................................................................................1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu .............................................................................................2
1.2.1. Mục tiêu chung ...............................................................................................2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ...............................................................................................2
1.3. Phạm vi nghiên cứu ..............................................................................................2
1.4. Cấu trúc của luận văn............................................................................................2
CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN ........................................................................................... 4
2.1. Giới thiệu về ngân hàng Thương mại cổ phần hàng hải Việt Nam ......................4
2.1.1. Sơ lược về ngân hàng .....................................................................................4
2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển .................................................................4
2.1.3. Tầm nhìn, sứ mệnh và cam kết hành động ....................................................5
2.1.4. Sơ đồ tổ chức..................................................................................................7
2.1.5. Các sản phẩm và dịch vụ tại ngân hàng .........................................................8
2.1.6. Quy trình cho vay của ngân hàng...................................................................9
2.2. Đôi nét về chi nhánh Tân Bình ...........................................................................10
2.2.1. Cơ cấu tổ chức tại chi nhánh Tân Bình ........................................................10
2.2.2. Chức năng các phòng ban ............................................................................10
2.2.3. Nguyên tắc hoạt động của chi nhánh Tân Bình ...........................................11
2.2.4. Các sản phẩm dịch vụ tại chi nhánh Tân Bình .............................................12
CHƯƠNG 3. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................... 13
3.1. Cơ sở lý luận .......................................................................................................13
vi



3.1.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng .....................................................................13
3.1.2. Vai trò của tín dụng ngân hàng trong nền kinh tế thị trường .......................13
3.1.3. Rủi ro tín dụng .............................................................................................15
3.1.4. Tình hình quản lý rủi ro tín dụng trong các ngân hàng hiện nay .................20
3.1.5 Các hệ số đánh giá RRTD .............................................................................24
3.2. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................25
3.2.1. Phương pháp nghiên cứu tại bàn ..................................................................25
3.2.2. Phương pháp thu thập số liệu .......................................................................25
3.2.3. Phương pháp xử lý, trình bày số liệu ...........................................................26
CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ................................................................ 27
4.1. Khái quát tình hình hoạt động tín dụng tại Chi nhánh Tân Bình........................27
4.1.1. Tình hình huy động vốn ...............................................................................27
4.1.2. Tình hình cho vay tại chi nhánh ...................................................................29
4.2. Thực trạng rủi ro tín dụng tại chi nhánh .............................................................31
4.2.1. Tình hình dư nợ của chi nhánh trong thời gian qua .....................................31
4.2.2. Tình hình nợ quá hạn của chi chánh ...............................................................35
4.3. Nguyên nhân dẫn đến nợ quá hạn tại chi nhánh .................................................42
4.3.1. Nguyên nhân khách quan .............................................................................42
4.3.2. Nguyên nhân chủ quan .................................................................................44
4.4. Tình hình quản lý rủi ro tín dụng tại chi nhánh Tân Bình ..................................46
4.4.1. Một số biện pháp quản lý rủi ro mà chi nhánh đã áp dụng ..........................46
4.4.2. Đánh giá chung về tình hình quản lý tủi ro tín dụng tại chi nhánh Tân Bình
................................................................................................................................48
4.5. Các giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng .......................................................51
4.5.1. Đa dạng hóa khách hàng và các loại hình cho vay ......................................51
4.5.2. Tăng cường đào tạo nhân viên .....................................................................53
4.5.3. Đẩy mạnh công tác kiểm tra, kiểm soát hoạt động tín dụng ........................54
4.5.4. Chuyển rủi ro sang bên thứ ba .....................................................................55
4.5.5. Nâng cao chất lượng công tác thống kê, cảnh báo rủi ro tín dụng...............55
4.5.6. Trang bị hệ thống công nghệ hiện đại hơn nữa ............................................55

4.5.7. Thực hiện chặt chẽ quy chế bảo đảm tiền vay .............................................56
vii


4.5.8. Hoàn thiện kĩ thuật cho vay .........................................................................58
CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................ 60
5.1. Kết luận ...............................................................................................................60
5.2. Kiến nghị.............................................................................................................61
5.2.1. Đối với chi nhánh .........................................................................................61
5.2.2. Đối với ngân hàng nhà nước ........................................................................62
5.2.3. Đối với nhà nước ..........................................................................................62
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

viii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CBTD

Cán Bộ Tín Dụng

CIC

Trung Tâm Thông Tin Tín dụng (Credit

Information
Centre)
CTCP


Công Ty Cổ Phần

CTTNHH

Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn

DNTN

Doanh Nghiệp Tư Nhân

ĐVT

Đơn Vị Tính

MSB

Maritime Bank

NHNH

Ngân Hàng Nhà Nước

NHTM

Ngân Hàng Thương Mại

RRTD

Rủi ro tín dụng


TMCP

Thương mại cổ phần

TP.HCM

Thành Phố Hồ Chí Minh

TT

Trung Tâm

TSĐB

Tài Sản Đảm Bảo

UBND

Ủy Ban Nhân Dân

ix


DANH MỤC CÁC BẢNG

Trang
Bảng 4.1 Tình Hình Huy Động Vốn của Chi Nhánh Tân Bình từ 2008-2010 ............. 27
Bảng 4.2. Cơ Cấu Nguồn Vốn của Chi Nhánh ............................................................. 29
Bảng 4.3 Tình Hình Cho Vay của Chi Nhánh Tân Bình từ 2008-2010 ........................ 30
Bảng 4.4. Cơ Cấu Dư Nợ theo Thành Phần Kinh Tế .................................................... 31

Bảng 4.5. Cơ Cấu Dư Nợ theo Kì Hạn .......................................................................... 33
Bảng 4.6. Nợ Quá Hạn Trên Tổng Dư Nợ từ Năm 2008-2010 ........................................ 35
Bảng 4.7. Nợ Quá Hạn theo Thành Phần Kinh Tế........................................................... 36
Bảng 4.8. Tỷ Lệ Nợ Quá Hạn theo Thành Phần Kinh Tế ............................................. 37
Bảng 4.9. Nợ Quá Hạn theo Thời Hạn Cho Vay........................................................... 38
Bảng 4.10. Nợ Quá Hạn theo Nhóm Nợ ....................................................................... 40
Bảng 4.11. Nguyên Nhân Gây Ra Rủi Ro từ Phía Khách Hàng ................................... 45
Bảng 4.12. Biểu Phí Sử Dụng Thẻ của Ngân Hàng Maritime Bank ............................. 52
Bảng 4.13. Đề Xuất Chi Phí Đào Tạo Nhân Viên mỗi năm ......................................... 54

x


DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 2.1. Sơ Đồ Cơ Cấu Tổ Chức Tại Ngân Hàng Hàng Hải Việt Nam........................ 8
Hình 2.2. Quy trình tín dụng ngắn hạn của ngân hàng.................................................... 9
Hình 4.1. Tình Hình Nguồn Vốn của Chi Nhánh Qua các năm .................................... 28
Hình 4.2 Tình Hình Cho Vay của Chi Nhánh từ 2008-2010 ........................................ 30
Hình 4.3. Tình Hình Dư Nợ theo Thành Phần Kinh Tế ................................................ 32
Hình 4.4. Cơ Cấu Dư Nợ theo Kì Hạn .......................................................................... 33
Hình 4.5. Tỷ Trọng Các Loại Kì Hạn trong Tổng Dư Nợ ............................................ 34
Hình 4.6. Nợ Quá Hạn qua 3 năm 2008-2010 ..............................................................35
Hình 4.7. Tỷ Lệ Nợ Quá Hạn trên Tổng Dư Nợ qua 3 Năm 2008-2010 ...................... 36
Hình 4.8. Nợ Quá Hạn theo Thành Phần Kinh Tế ........................................................... 37
Hình 4.9. Tỷ Lệ Nợ Quá Hạn theo Thành Phần Kinh Tế.............................................. 37
Hình 4.10. Nợ Quá Hạn theo Thời Hạn Cho Vay ......................................................... 39
Hình 4.11. Tỷ Lệ Nợ Quá Hạn theo Nhóm Nợ Năm 2008 ........................................... 40
Hình 4.12. Tỷ Lệ Nợ Quá Hạn theo Nhóm Nợ Năm 2009 ........................................... 41
Hình 4.13. Tỷ Lệ Nợ Quá Hạn theo Nhóm Nợ Năm 2010 ........................................... 42

Hình 4.14. Nguyên Nhân Rủi Ro từ Khách Hàng ......................................................... 45

xi


DANH MỤC PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Bảng Lãi Suất của Chi Nhánh Tân Bình
Phụ lục 2: Bộ Sản Phẩm M1 Account
Phụ lục 3: Phí Chuyển Tiền Mặt Đồng Việt Nam trong Nước
Phụ lục 4: Phí Chuyển Tiền Cá Nhân Ngoài Nước

xii


CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU

1.1. Đặt vấn đề
Trong thời gian qua, tình hình kinh tế xã hội của đất nước ta ngày càng phát
triển. Đi cùng với sự tăng trưởng và ổn định về tình hình kinh tế, xã hội là sự đầu tư và
mở rộng sản xuất của nhiều ngành nghề sản xuất. Do đó, nhu cầu về vốn không ngừng
được tăng lên, để đáp ứng đủ nguồn vốn thì nhiều nhà sản xuất kinh doanh sẽ tìm đến
ngân hàng.
Ngân hàng là một loại hình kinh doanh đặc biệt, kinh doanh tiền tệ. Hoạt động
kinh doanh của ngân hàng ẩn chứa nhiều rủi ro như: rủi ro tỷ giá, rủi ro lãi suất, rủi ro
tín dụng,… Trong đó, rủi ro tín dụng là được cho là đặc biệt quan trọng đối với nền
kinh tế thị trường hiện nay. Đây là loại rủi ro thu hút sự quan tâm không chỉ của các
ngân hàng, các tổ chức kinh doanh tiền tệ mà cả các cơ quan quản lý của nhà nước vì
nếu nó xảy ra mà không quản lý được nó thì hậu quả xảy ra là rất lớn. Và trong hoàn
cảnh nền kinh tế nước ta hiện nay – một nước đang phát triển với tiềm lực kinh tế chưa

cao, nguồn vốn ít thì phải sử dụng vốn làm sao vừa tránh được nguy cơ mất vốn, vừa
đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế đang trở thành vấn đề cấp thiết. Có thể nói kinh
doanh ngân hàng là kinh doanh rủi ro ở mức phù hợp để đạt được lợi nhuận tương ứng.
Trong thời gian thực tập ở ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam - chi nhánh
Tân Bình tôi nhận thấy được tình hình kinh doanh của chi nhánh khá khả quan, tỷ lệ
nợ quá hạn trên tổng dư nợ ở mức thấp, tuy nhiên trong chi nhánh vẫn tồn tại một số
vấn đề khó khăn nhất định. Vì vậy để phát triển hơn nữa thì chi nhánh cũng đã có
nhiều biện pháp hạn chế thấp nhất các rủi ro tín dụng có thể xảy ra.
Nhận thức được tầm quan trọng của những vấn đề trên, được sự đồng ý của ban
chủ nhiệm khoa kinh tế trường Đại học Nông Lâm và ban giám đốc ngân hàng Hàng
Hải Việt Nam-Chi nhánh Tân Bình tôi quyết định nghiên cứu đề tài: “Thực trạng và


giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam- chi nhánh
Tân Bình” để làm khóa luận tốt nghiệp.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu chung
Đánh giá thực trạng rủi ro tín dụng tại ngân hàng trong thời gian qua. Từ đó đề
xuất những giải pháp quản lý rủi ro tại ngân hàng.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
Tìm hiểu thực trạng rủi ro tín dụng và xác định những nguyên nhân dẫn đến rủi
ro tín dụng.
Đánh giá tình hình quản lý rủi ro tín dụng và những giải pháp hạn chế rủi ro mà
ngân hàng đã thực hiện
Đề xuất các giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng tại chi nhánh Tân Bình.
1.3. Phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là rủi ro tín dụng, nguyên nhân của rủi ro tín
dụng và các biện pháp quản lý rủi ro tín dụng.
Phạm vi nghiên cứu: đề tài tập trung phân tích thực trạng rủi ro tín dụng và biện
pháp quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng Hàng Hải Việt Nam chi nhánh Tân Bình.

Thời gian nghiên cứu từ tháng 14/02/2011 đến tháng 14/04/2011.
1.4. Cấu trúc của luận văn
Luận văn gồm 5 chương:
Chương 1: Mở đầu
Nêu lên lý do chọn đề tài, ý nghĩa của đề tài, mục tiêu khi thực hiện đề tài này
cũng như những giới hạn về không gian, thời gian của đề tài.
Chương 2: Tổng quan
Đề cập đến những nét tổng quan của ngân hàng TMCP Hàng Hải và chi nhánh
Tân Bình. Phần này bao gồm giới thiệu quá trình hình thành và phát triển của ngân
hàng, cơ cấu tổ chức, các dịch vụ của ngân hàng nhằm giúp người đọc có cái nhìn khái
quát về ngân hàng.
Chương 3: Nội dung và phương pháp nghiên cứu

2


Các lý luận về tín dụng ngân hàng, RRTD và nguyên nhân, đặc điểm, hậu quả
và biện pháp hạn chế RRTD. Sau đó là phần trình bày về phương pháp nghiên cứu sử
dụng trong khóa luận.
Chương 4: Kết quả và thảo luận
Thông qua việc phân tích số liệu thu thập được từ các báo cáo về tín dụng của
chi nhánh Tân Bình qua các năm từ 2008 đến năm 2010, tác giả tiến hành đánh giá
thực trạng tình hình tín dụng và RRTD, tìm ra nguyên nhân của RRTD tại ngân hàng,
đánh giá những điểm mạnh yếu của biện pháp quản lý RRTD mà ngân hàng đang áp
dụng. Qua những kết quả thu được tác giả bổ sung những biện pháp nhằm giảm thiểu
tối đa rủi ro tín dụng tại ngân hàng.
Chương 5: Kết luận và kiến nghị
Trong chương này tác giả kết luận chung về vấn đề đã nghiên cứu. Đưa ra
những kiến nghị nhằm hạn chế RRTD đối với Ngân hàng Hàng Hải và ngân hàng nhà
nước.


3


CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN

2.1. Giới thiệu về ngân hàng thương mại cổ phần hàng hải Việt Nam
2.1.1. Sơ lược về ngân hàng
Tên doanh nghiệp: Ngân hàng Thương mại cổ phần Hàng Hải Việt Nam.
Tên tiếng Anh: Maritime Bank.
Địa chỉ: 44 Nguyễn Du, Quận Hai Bà Trưng, Hà Nội
Điện thoại: 04-9454992
Email:
Website: www.msb.com.vn

Logo ngân hàng:
Ngày thành lập: 08/06/1991
Loại hình doanh nghiệp hiện nay: Công ty Thương mại Cổ phần.
Người đại diện pháp lý của doanh nghiệp: Ông Trần Anh Tuấn– Tổng Giám
Đốc.
Vốn điều lệ: 5.000 tỷ đồng
Tổng tài sản: 116.000 tỷ đồng
2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển
Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Maritime Bank) chính thức thành lập
ngày 08/06/1991. Ngày 12/07/1991, Maritime Bank chính thức khai trương và đi vào
hoạt động tại Thành phố Cảng Hải Phòng, ngay sau khi Pháp lệnh về Ngân hàng
Thương mại, Hợp tác xã Tín dụng và Công ty Tài chính có hiệu lực. Khi đó, Maritime
Bank đã trở thành một trong những ngân hàng thương mại cổ phần đầu tiên tại Việt
Nam. Đó là kết quả có được từ sức mạnh tập thể và ý thức đổi mới của các cổ đông



sáng lập bao gồm: Cục Hàng Hải Việt Nam, Tổng Công ty Bưu chính Viễn thông Việt
Nam, Cục Hàng không Dân dụng Việt Nam… Ban đầu, Maritime Bank chỉ có 24 cổ
đông, vốn điều lệ 40 tỷ đồng và một vài chi nhánh tại các tỉnh thành lớn như Hải
Phòng, Hà Nội, Quảng Ninh, TP HCM.
Nhìn lại chặng đường phát triển thì giai đoạn 1997-2000 là giai đoạn thử thách
cam go nhất của Maritime Bank. Do ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng tài chính tiền tệ
châu Á, ngân hàng đã gặp nhiều khó khăn. Tuy vậy, bằng nội lực và bản lĩnh của
mình, MSB đã dần lấy lại trạng thái cân bằng và phát triển mạnh mẽ từ năm 2005.
Đến nay, MSB đã trở thành một ngân hàng TMCP phát triển mạnh, bền vững
và tạo được niềm tin đối với khách hàng. Vốn điều lệ hiện tại ở mức 5.000 tỷ đồng và
tổng tài sản đạt 116.000 tỷ đồng. Mạng lưới hoạt động không ngừng được mở rộng từ
16 điểm giao dịch năm 2005 đến 150 điểm vào giữa năm 2010.
Cùng với quyết định thay đổi toàn diện, từ định hướng kinh doanh, hình ảnh
thương hiệu, thiết kế không gian giao dịch tới phương thức tiếp cận khách hàng… Đến
nay, MSB đang được nhận định là một ngân hàng có sắc diện mới mẻ, đường hướng
hoạt động táo bạo và mô hình chuyên nghiệp, hiện đại nhất Việt Nam.
2.1.3. Tầm nhìn, sứ mệnh và cam kết hành động
a. Tầm nhìn chiến lược
Maritimebank phấn đấu trở thành ngân hàng TMCP dẫn đầu thị trường về cung
ứng các dịch vụ tài chính chuyên nghiệp đa năng, trọn gói theo tiêu chuẩn quốc tế.
b. Sứ mệnh
Thiết lập quan hệ toàn diện với các tập đoàn kinh tế thuộc các ngành hàng hải,
bưu chính viễn thông, hàng không, đầu tư, bảo hiểm…
Phát triển bền vững tin cậy với khách hàng là doanh nghiệp vừa và nhỏ.
Cung cấp các dịch vụ sản phẩm ngân hàng với chất lượng cao cho mọi đối
tượng khách hàng.
Xây dựng quan hệ đối tác cụ thể với các định chế tài chính trong nước và quốc
tế.

c. Cam kết hành động
- Với khách hàng:
Cung cấp các dịch vụ chất lượng cao, linh hoạt và nhanh chóng.
5


Không ngừng đa dạng hóa nhằm đưa ra những sản phẩm phù hợp nhất với các
đối tượng khách hàng.
Đảm bảo tuyệt đối an toàn và bảo mật.
- Với nhân viên:
Thiết lập môi trường làm việc tin tưởng và tôn trọng lẫn nhau
Phát triển văn hóa hiệu quả tương xứng với quyền lợi
Tạo cơ hội cho sự phát triển của mọi thành viên Maritimebank
- Với cổ đông:
Giá trị tăng trưởng ngày càng cao cho các cổ đông
Đảm bảo sự tăng trưởng bền vững của ngân hàng.
- Với toàn xã hội
Bằng việc đảm bảo sự tăng trưởng không ngừng của ngân hàng đồng thời
thường xuyên tham gia các hoạt động văn hóa, từ thiện, MSB cam kết đóng góp các
giá trị văn hóa, kinh tế cho cộng đồng và sự phát triển chung của xã hội.
d. Các giải thưởng đã đạt được
• Giải thưởng quả cầu vàng 2007
• Giải thưởng doanh nghiệp dịch vụ được hài lòng nhất năm 2008
• Giải thưởng Thanh toán quốc tế do đại diện ngân hàng Hồng Kông Thượng Hải
(HSBC) trao tặng
• Giải thưởng thương hiệu mạnh Việt Nam năm 2007, 2008, 2009, 2010 do Thời
báo Kinh tế Việt Nam và cục xúc tiến thương mại-Bộ Thương Mại trao tặng
• Bằng khen của Thủ Tướng chính phủ vì đã có nhiều thành tích trong công tác từ
năm 2006-2008, góp phần vào sự nghiệp xây dựng Chủ nghĩa xã hội và bảo vệ
Tổ Quốc


6


• Giải thưởng Sao vàng đất việt 2009, 2010 và được bầu chọn vào top 200
thương hiệu tiêu biểu Việt Nam
• Giải thưởng thương hiệu chứng khoán uy tín 2009, 2010
• Giải thưởng “Top Trade Services Awards 2009, 2010”, top 10 doanh nghiệp
thương mại dịch vụ xuất sắc hàng đầu Việt Nam.


Cờ thi đua đơn vị xuất sắc phong trào thi đua do UBND Thành phố Hà Nội
trao tặng

• Tổng giám đốc Maritime Bank nhận được bằng khen của Thủ tướng Chính Phủ
vì đã có thành tích xuất sắc trong công tác quản lý, điều hành có hiệu quả các
hoạt động sản xuất kinh doanh và đạt danh hiệu “doanh nhân Việt Nam tiêu
biểu 2009”
• Đạt danh hiệu và trở thành hội viên của Hội doanh nghiệp hàng Việt Nam chất
lượng cao
• Bằng khen vì đã có “thành tích xuất sắc trong việc thực hiên các biện pháp
kiềm chế lạm phát và đáp ứng nhu cầu vốn cho phát triển sản xuất kinh doanh”
do Ngân hàng nhà nước trao tặng.
2.1.4. Sơ đồ tổ chức
Ngân hàng Hàng Hải (Maritime Bank) đã thiết lập một cơ cấu quản trị điều
hành phù hợp với các tiêu chuẩn về tổ chức và hoạt động của ngân hàng thương mại

7



Hình 2.1. Sơ Đồ Cơ Cấu Tổ Chức Tại Ngân Hàng Hàng Hải Việt Nam

Nguồn: Phòng hành chính

2.1.5. Các sản phẩm và dịch vụ tại ngân hàng
Khách hàng cá nhân
• Bộ sản phẩm M1Account
• Tiền gửi tiết kiệm
• Sản phẩm thẻ
• Dịch vụ chuyển tiền
• Sản phẩm và dịch vụ khác

8


Khách hàng doanh nghiệp
• Bộ sản phẩm tài khoản M-Business
• Dịch vụ tài khoản
• Thanh toán quốc tế
• Bảo lãnh ngân hàng
• Sản phẩm cho vay
• Sản phẩm dịch vụ khác
2.1.6. Quy trình cho vay của ngân hàng
Ngân hàng Hàng Hải Việt Nam đã xây dựng một quy trình cho vay khép kín
nhằm giúp cho quá trình cho vay diễn ra thống nhất, khoa học, hạn chế, phòng ngừa
rủi ro và không ngừng nâng cao chất lượng tín dụng.
Hình 2.2. Quy trình tín dụng ngắn hạn của ngân hàng

Nguồn: TT tín dụng cá nhân
9



2.2. Đôi nét về chi nhánh Tân Bình
Chi nhánh Tân Bình được thành lập vào ngày 10/12/2006 tại địa chỉ: Số 699
Đường Cách mạng Tháng Tám, P. 6, Q. Tân Bình, TP. HCM. Quận Tân Bình cũng là
địa bàn tập trung nhiều điểm giao dịch của Maritimebank nhất tại TP.HCM với 6 điểm
giao dịch.
Việc mở thêm chi nhánh Tân Bình nhằm thúc đẩy nhanh quá trình phát triển và
mở rộng phạm vi hoạt động tại TP.HCM, đáp ứng tốt nhất nhu cầu của khách hàng với
phương châm nhanh chóng, tiện lợi, an toàn.
2.2.1. Cơ cấu tổ chức tại chi nhánh Tân Bình

Nguồn: Phòng hành chính

2.2.2. Chức năng các phòng ban
a. Ban giám đốc
Là người trực tiếp lãnh đạo, điều hành mọi hoạt động của chi nhánh theo quy
định của Hội sở chính và chịu trách nhiệm mọi hoạt động chi nhánh mình lãnh đạo với
cấp trên.
b. TT tín dụng cá nhân và TT tín dụng doanh nghiệp
- Thực hiện các nghiệp vụ tín dụng, nghiên cứu, thẩm định đề xuất và trình cấp
thẩm quyền phê duyệt hạn mức tín dụng, chính sách khách hàng phù hợp với chính
sách của MSB từng thời kì và thị trường trên địa bàn, tổ chức thực hiện theo phê
duyệt.
- Thực hiện các thủ tục và quản lý tín dụng theo quy định.
10


- Cập nhật, quản lý và lưu trữ hồ sơ tín dụng.
- Phát triển khách hàng và thực hiện công tác thị trường trong hoạt động tín

dụng.
- Thực hiện công tác lập kế hoạch và báo cáo nghiệp vụ theo quy định.
c. Phòng dịch vụ khách hàng
- Tổ chức cung cấp các sản phẩm dịch vụ ngân hàng ( trừ dịch vụ cấp tín dụng)
cho khách hàng. Thực hiện thu và trả phí đối với các sản phẩm dịch vụ của ngân hàng
theo quy định
- Phát triển khách hàng và thực hiện công tác thị trường trong nghiệp vụ huy
động vốn và dịch vụ ngân hàng
- Thực hiện công tác ngân quỹ và nghiệp vụ kinh doanh ngoại tệ
- Thực hiện giải ngân, thu nợ, thu lãi vay.
d. Phòng hành chính
- Soạn thảo văn bản hành chính thực hiện công tác văn thư lưu trữ, thực hiện
tổng hợp báo cáo theo quy định. Quản lý con dấu, hồ sơ pháp lý của chi nhánh
- Quản lý tài sản, công cụ lao động và thực hiện sửa chữa nhỏ tại chi nhánh
- Tổ chức thực hiện và giám sát việc thực hiện nội quy lao động và văn hóa
doanh nghiệp
- Thực hiện việc chấm công lao động, công tác bảo vệ, phòng cháy chữa cháy
và vệ sinh cơ quan.
e. Phòng kế toán
- Chi trả lương thưởng và các khoản thu nhập khác cho cán bộ nhân viên hàng
tháng
- Thực hiện chế độ báo cáo kế toán, thống kê phản ánh hoạt động, tình hình tài
chính, quản lý các loại vốn, tài sản tại chi nhánh theo đúng quy định
- Chấp hành chế độ quyết toán tài chính chi tiêu nội bộ hàng năm với hội sở
chính.
2.2.3. Nguyên tắc hoạt động của chi nhánh Tân Bình
- Giải quyết công việc đúng thẩm quyền và phạm vi trách nhiệm
- Mỗi người mỗi đơn vị được giao thực hiện nhiều công việc, mỗi việc chỉ giao
cho một đơn vị hoặc một người chịu trách nhiệm chính
11



- Tuân thủ các quy định của pháp luật và đảm bảo lợi ích của MSB.
2.2.4. Các sản phẩm dịch vụ tại chi nhánh Tân Bình
Cho vay phục vụ sản xuất kinh doanh và dịch vụ.
Cho vay tiêu dùng, mua nhà ở, xây dựng sửa chữa nhà.
Bảo lãnh tín dụng.
Cho vay du học.
Các dịch vụ thẻ ngân hàng.
Thanh toán quốc tế.
Chuyển tiền nhanh Western Union.
Giao dịch ngoại tệ và các dịch vụ ngân hàng khác.

12


CHƯƠNG 3
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

3.1. Cơ sở lý luận
3.1.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng
Ngân hàng là người môi giới giữa những người có vốn nhàn rỗi với những
người có nhu cầu vay vốn. Thông qua cơ chế thị trường, Ngân hàng có khả năng thu
hút hầu hết những nguồn tiền nhàn rỗi trong nền kinh tế để chuyển giao đúng nơi,
đúng lúc, phù hợp với nhu cầu trong sản xuất kinh doanh. Đó là hoạt động sinh lời chủ
yếu trong các Ngân hàng thương mại- hoạt động tín dụng.
Tín dụng là phạm trù kinh tế xuất hiện và tồn tại trong những điều kiện kinh tế
xã hội nhất định. Sự phát triển kinh tế xã hội là tiền đề nảy sinh các hình thức khác
nhau của quan hệ tín dụng : tín dụng Nhà nước, tín dụng thương mại, tín dụng Ngân
hàng ... Trong đó, tín dụng Ngân hàng đóng vai trò rất quan trọng. Về nội dung kinh

tế, tín dụng Ngân hàng là sự chuyển nhượng tạm thời quyền sử dụng một số lượng tiền
nhất định của Ngân hàng (người cho vay) cho người đi vay trong một thời gian nhất
định với cam kết hoàn trả theo lãi.
Cùng với sự phát triển của nền kinh tế, các hình thức tín dụng Ngân hàng ngày
càng đa dạng, đáp ứng kịp thời nhu cầu sản xuất kinh doanh.
3.1.2. Vai trò của tín dụng ngân hàng trong nền kinh tế thị trường
a. Thúc đẩy tích tụ và cung cấp vốn cho nền kinh tế
Hoạt động tín dụng Ngân hàng đáp ứng nhu cầu về vốn cho nền kinh tế Quốc
dân, là cầu nối cung và cầu về vốn. Là tổ chức kinh doanh tiền tệ các Ngân hàng
thương mại luôn cố gắng đạt lợi nhuận tối đa để tự khẳng định mình. Hoạt động chính
của Ngân hàng thương mại là hoạt động tín dụng, nó đem lại 70 - 80% thu nhập cho
Ngân hàng. Việc tập trung và phân phối tín dụng đã góp phần điều hoà vốn trong toàn


×