Tải bản đầy đủ (.pdf) (102 trang)

ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY TNHH TM – XD TRANG TRÍ NỘI THẤT U.I.D

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.32 MB, 102 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
*************

ĐÀO LOAN PHI

ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI
PHÁP QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC TẠI
CÔNG TY TNHH TM – XD TRANG
TRÍ NỘI THẤT U.I.D

Ngành: Quản Trị Kinh Doanh

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Người hướng dẫn: TS. PHẠM THANH BÌNH

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 7/2011


Hội đồng chấm báo cáo khóa luận tốt nghiệp Đại học khoa Kinh Tế, trường Đại
Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh xác nhận khóa luận “ĐÁNH GIÁ HIỆN
TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC
TẠI CÔNG TY TNHH TM – XD TRANG TRÍ NỘI THẤT U.I.D” do ĐÀO LOAN
PHI, sinh viên khóa 33, ngành Quản Trị Kinh Doanh, đã bảo vệ thành công trước hội
đồng vào ngày

TS. PHẠM THANH BÌNH
Giáo viên hướng dẫn
(chữ ký)


Ngày

tháng

Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo

năm 2011

Thư ký hội đồng chấm báo cáo

(chữ ký, họ tên)

(chữ ký, họ tên)

___________________

____________________

Ngày

Ngày

tháng

năm 2011

iii

tháng


năm 2011


LỜI CẢM TẠ
Lời đầu tiên con xin chúc ba, mẹ hạnh phúc và có nhiều sức khỏe để luôn là
điểm tựa tinh thần cho con trong những quãng đường phía trước.
Tôi xin cảm ơn tất cả thầy cô, đặc biệt là quý thầy cô khoa Kinh Tế, trường Đại
Học Nông Lâm Tp. Hồ Chí Minh đã tận tình truyền đạt, dạy bảo chúng tôi từ đạo đức
đến những kiến thức quý báu làm hành trang cho chúng tôi vững bước vào đời.
Em xin cám ơn thầy Phạm Thanh Bình đã hướng dẫn và chỉ bảo tận tình cho em
trong quá trình thực tập và hoàn thành luận văn tốt nghiệp. Đạt được kết quả như hôm
nay em xin gửi đến thầy lòng tri ân nhiệt thành của em.
Tôi xin cám ơn các anh chị ở các phòng ban của Công ty TNHH TM – XD
trang trí nội thất U.I.D đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn và tạo điều kiện thuận lợi cho
tôi được tiếp cận những hoạt động thực tế tại công ty. Tôi xin kính chúc công ty gặt
hái nhiều thành công trong sản xuất kinh doanh và ngày càng mở rộng hoạt động sản
xuất của mình hơn nữa.
Tôi xin cảm ơn tất cả bạn bè, thân hữu đã động viên, chia sẽ những buồn vui
trong suốt quãng đời sinh viên của tôi.
Cuối cùng, tôi xin chúc toàn thể quý thầy cô trong Khoa Kinh Tế luôn dồi dào
sức khỏe và gặt hái được nhiều thành công trong sự nghiệp giáo dục và hoạt động
nghiên cứu của mình.
Xin chân thành cảm ơn!

TP. Hồ Chí Minh, ngày 11 tháng 07 năm 2011
Sinh viên
Đào Loan Phi


NỘI DUNG TÓM TẮT

ĐÀO LOAN PHI. Tháng 7 năm 2011. “Đánh Giá Hiện Trạng Và Đề Xuất
Một Số Giải Pháp Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty TNHH TM – XD
Trang Trí Nội Thất U.I.D”.
DAO LOAN PHI. July 2011. “Evaluate And Propose Some Solutions For
Human Resource Management at U.I.D Decoration & Contruction Co.,Ltd”
Đề tài sử dụng phương pháp phỏng vấn với bảng câu hỏi soạn sẵn, chọn mẫu
ngẫu nhiên và dùng phương pháp so sánh để phân tích và đánh giá công tác quản trị
nguồn nhân lực tại Công ty TNHH TM – XD Trang Trí Nội Thất U.I.D” qua năm
2009 và 2010. Nội dung đánh giá bao gồm các hoạt động thu hút nguồn nhân lực, hoạt
động đào tạo và phát triển nguồn nhân lực, các hoạt động sử dụng và duy trì nguồn
nhân lực, đồng thời đánh giá kết quả và hiệu quả quản trị nguồn nhân lực thông qua
các chỉ tiêu về lợi ích kinh tế trong sử dụng nguồn nhân lực như: doanh thu, lợi nhuận,
tổng chi phí tiền lương, doanh thu/nhân viên, lợi nhận/nhân viên, chi phí tiền
lương/doanh thu… và thông qua mức độ hài lòng, thõa mãn của người lao động đối
với công ty. Kết quả nghiên cứu cho thấy công ty chưa thật sự có hiệu quả trong việc
thu hút các ứng viên bên ngoài, mặc khác chưa tận dụng được hết các nguồn tuyển
dụng, từ đó đã bỏ lỡ nhiều cơ hội trong việc tìm kiếm lực lượng lao động có trình độ,
tay nghề. Việc bố trí nhân sự tại công ty tương đối hợp lý, đa số người lao động đều
hài lòng về vị trí mà họ đang đảm nhận. Công tác đào tạo và phát triển đã được công ty
quan tâm thực hiện tương đối tốt, các nhân viên tuyển vào đều được đào tạo, hướng
dẫn theo nhu cầu của công việc. Những người có năng lực, đủ kinh nghiệm và có thái
độ làm việc tốt đều được công ty tạo điều kiện cho họ thăng tiến. Đánh giá năng lực
nhân viên tương đối công bằng và khách quạn nhưng bên cạnh đó, chính sách lương
bổng và đãi ngộ chưa thật sự hấp dẫn để giữ họ ở lại làm việc lâu dài, sự ra đi của
nhiều cán bộ nhân viên trong thời gian qua cũng vì nguyên nhân đó. mối quan hệ giữa
lãnh đạo và người lao động chưa thật tốt, chỉ ở mức bình thường. Hiệu quả sử dụng lao
động trong năm 2010 khả quan hơn so với năm 2009.


MỤC LỤC

Danh mục các chữ viết tắt ........................................................................................... viii
Danh mục các bảng........................................................................................................ ix
Danh mục các hình ..........................................................................................................x
Danh mục phụ lục ............................................................................................................x
CHƯƠNG 1 MỞ ĐẦU ....................................................................................................1
1.1 Đặt vấn đề: .............................................................................................................1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu: .............................................................................................3
1.2.1 Mục tiêu chung:...............................................................................................3
1.2.2 Mục tiêu cụ thể: ...............................................................................................3
1.3 Phạm vi nghiên cứu: ..............................................................................................3
1.4 Cấu trúc luận văn: .................................................................................................3
CHƯƠNG 2 TỔNG QUAN ............................................................................................5
2.1 Giới thiệu chung về công ty TNHH Thương Mại Xây Dựng Trang Trí Nội Thất
U.I.D: ...........................................................................................................................5
2.1.1 Giới thiệu chung: .............................................................................................5
2.1.2 Quá trình hình thành và phát triển: .................................................................5
2.1.3 Các lĩnh vực hoạt động của công ty: ...............................................................6
2.2 Chức năng hoạt động kinh doanh và nhiệm vụ của công ty: .................................6
2.2.1 Chức năng hoạt động kinh doanh: ..................................................................6
2.2.2 Nhiệm vụ: ........................................................................................................6
2.3 Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý của công ty: ....................................................7
2.3.1 Sơ đồ tổ chức:..................................................................................................7
2.3.2 Chức năng nhiệm vụ của các bộ phận trong công ty: .....................................7
2.3.3 Tình hình nhân sự: ........................................................................................10
2.3.4 Cơ sở vật chất kỹ thuật: ................................................................................10
2.3.5 Quy trình làm việc của công ty: ....................................................................12
2.4 Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty trong thời gian qua: ......................13
2.4.1 Cơ cấu hàng hóa: ...........................................................................................13
2.4.2 Cơ cấu doanh thu những năm gần đây: .........................................................15
2.5 Những thuận lợi, khó khăn của công ty: ..............................................................16

v


2.5.1 Thuận lợi: ......................................................................................................16
2.5.2 Khó khăn: ......................................................................................................16
2.6 Định hướng phát triển trong tương lai: ................................................................16
CHƯƠNG 3 ...................................................................................................................18
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .....................................................18
3.1 Cơ sở lý luận: .......................................................................................................18
3.1.1 Khái niệm về quản trị nguồn nhân lực: .........................................................18
3.1.2 Vai trò và ý nghĩa của quản trị nguồn nhân lực: ...........................................19
3.1.3 Các chức năng cơ bản của quản trị nguồn nhân lực: ....................................20
3.1.4 Các chỉ tiêu đánh giá kết quả, hiệu quả quản trị nguồn nhân lực: ................31
3.1.5 Các yếu tố ảnh hưởng đến quản trị nguồn nhân lực: ....................................32
3.2 Phương pháp nghiên cứu: ....................................................................................34
3.2.1 Phương pháp thu thập và xử lý dữ liệu: ........................................................34
3.2.2 Phương pháp phân tích:.................................................................................35
CHƯƠNG 4 ...................................................................................................................36
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .............................................................36
4.1 Đánh giá chung về tình hình lao động của công ty: ............................................36
4.1.1 Đặc điểm nguồn nhân lực tại công ty: ..........................................................36
4.1.2 Phân tích cơ cấu lao động của công ty: .........................................................37
4.1.3 Đánh giá chung về tình hình lao động của công ty trong 2 năm qua:...........39
4.2 Phân tích và đánh giá tình hình thu hút nguồn nhân lực của công ty: .................42
4.2.1 Phân tích công việc: ......................................................................................42
4.2.2 Tình hình tuyển dụng: ...................................................................................43
4.2.3 Bố trí nhân sự: ...............................................................................................50
4.3 Phân tích và đánh giá tình hình đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty:
....................................................................................................................................51
4.3.1 Hoạt động đào tạo và phát triển NNL: ..........................................................51

4.3.2 Đánh giá hiệu quả đào tạo: ............................................................................52
4.4 Phân tích và đánh giá tình hình sử dụng và duy trì nguồn nhân lực: ..................55
4.4.1 Đánh giá năng lực thực hiện công việc của nhân viên: ................................55
4.4.2 Tình hình trả công lao động: .........................................................................57
vi


Hình 4.11: Tỉ lệ đánh giá của người lao động về mức lương của công ty so với các
công ty khác cùng ngành ........................................................................................59
4.4.3 Các chế độ thưởng, cấp, phúc lợi: .................................................................60
4.4.4 Về điều kiện làm việc:...................................................................................63
4.4.5 Quan hệ trong lao động: ................................................................................65
4.5 Đánh giá kết quả và hiệu quả quản trị nguồn nhân lực tại công ty U.I.D: ..........66
4.5.1 Lợi ích kinh tế trong sử dụng nguồn nhân lực: .............................................67
4.5.2 Đánh giá hiệu quả sử dụng lao động qua 2 năm 2009 – 2010: .....................68
4.5.3 Đánh giá mức độ hài lòng của người lao động trong công ty: ......................69
4.6 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quản trị nguồn nhân lực của công ty........72
4.6.1 Phân tích môi trường bên trong: ...................................................................72
4.6.2 Phân tích môi trường bên ngoài: ...................................................................73
4.7 Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công
ty: ...............................................................................................................................77
4.7.1 Đối với cơ cấu tổ chức quản lý nhân sự tại công ty: .....................................77
4.7.2 Đối với công tác tuyển dụng thu hút nhân lực: .............................................77
4.7.3 Đối với công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực: ...............................79
4.7.4 Đối với công tác duy trì nguồn nhân lực: .....................................................80
CHƯƠNG 5 ...................................................................................................................82
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................................................82
5.1 Kết luận: ...............................................................................................................82
5.2 Kiến nghị:.............................................................................................................83
5.2.1 Đối với công ty:.............................................................................................83

5.2.2 Đối với nhà nước:..........................................................................................84
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................85
PHỤ LỤC

vii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
WTO

Tổ chức thương mại thế giới (World Trade Organization)

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TM – XD

Thương mại – xây dựng

HC – NS

Hành chính – nhân sự

NNL

Nguồn nhân lực

QTNNL


Quản trị nguồn nhân lực

DN

Doanh nghiệp

CNV

Công nhân viên

TCSX

Tính chất sản xuất

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

DT

Doanh thu

CPTL

Chi phí tiền lương


LN

Lợi nhuận

GTTSL

Giá trị tổng sản lượng

LĐBQ

Lao động bình quân

NSLĐBQ

Năng suất lao động bình quân

viii


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: tình hình nhân sự của công ty năm 2010: .....................................................10
Bảng 2.2: Tình hình máy móc thiết bị nhà xưởng: ........................................................11
Bảng 2.3: Tình hình máy móc thiết bị văn phòng: ........................................................11
Bảng 2.4: cơ cấu hàng hóa của công ty năm 2009 – 2010: ..........................................14
Bảng 2.5: Kết quả sản xuất kinh doanh qua 2 năm 2009 và 2010: ...............................15
Bảng 4.1: Trình độ học vấn của CNV trong công ty qua 2 năm 2009 và 2010 ............37
Bảng 4.2: Cơ cấu lao động theo độ tuổi vào năm 2010 ................................................38
Bảng 4.3: cơ cấu nhân sự các phòng ban trong công ty qua 2 năm 2009 – 2010 .........40
Bảng 4.4: Kết cấu lao động của công ty trong 2 năm 2009 và 2010 .............................41
Bảng 4.5: Nguồn cung ứng lao động của công ty .........................................................46

Bảng 4.6 Số lượng lao động tuyển mới trong năm 2009 và 2010 .................................47
Bảng 4.7 Chi phí tuyển dụng bình quân trên người của năm 2009 và 2010 .................48
Bảng 4.8 Sự biến động của tổng quỹ lương và tiền lương bình quân ...........................58
Bảng 4.9 sự biến động của các chỉ tiêu về lợi ích kinh tế trong sử dụng nguồn nhân lực
.......................................................................................................................................67
Bảng 4.10 Năng suất lao động qua 2 năm 2009 – 2010 ................................................68
Bảng 4.11: Hiệu quả sử dụng lao động năm 2009 – 2010 ............................................69
Bảng 4.12: Số lượng lao động nghỉ việc trong năm 2009 và 2010 ...............................70

ix


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1: sơ đồ tổ chức của công ty TNHH TM – XD trang trí nội thất U.I.D ..............7
Hình 3.1: sơ đồ ích lợi phân tích công việc ...................................................................21
Hình 3.2: Sơ đồ quá trình tuyển dụng: ..........................................................................22
Hình 3.3: sơ đồ cơ cấu hệ thống trả công trong các doanh nghiệp ...............................28
Hình 3.4: mô hình quản trị nguồn nhân lực...................................................................31
Hình 4.1: Tình hình nhân sự qua các năm từ 2006 đến 2010 ........................................36
Hình 4.2: Biểu đồ cơ cấu lao động theo độ tuổi ............................................................38
Hình 4.3: Quá trình tuyển dụng nhân sự tại công ty U.I.D ...........................................44
Hình 4.4: Tỷ lệ đánh giá mức độ hấp dẫn của công việc đối với người lao động.........49
Hình 4.5: Đánh giá của người lao động về cách bố trí nhân sự tại công ty ..................50
Hình 4.6: Tỷ lệ thích chương trình đào tạo ...................................................................54
Hình 4.7: Tỷ lệ đánh giá của người lao động về mức độ áp dụng kiến thức từ khóa đào
tạo vào trong thực tiễn ...................................................................................................54
Hình 4.8: Đánh giá mức độ hiệu quả của khóa đào tạo .................................................55
Hình 4.9: Mức độ nhận biết của nhân viên về tiêu chuẩn đánh giá năng lực làm việc .56
Hình 4.10: Nhận xét của nhân viên về việc đánh giá kết quả thực hiện công việc .......57
Hình 4.11: Tỉ lệ đánh giá của người lao động về mức lương của công ty so với các

công ty khác cùng ngành ...............................................................................................59
Hình 4.12: Đánh giá của người lao động về thời hạn thanh toán lương ......................59
Hình 4.13: Tỷ lệ đánh giá của người lao động về chính sách trợ cấp, phúc lợi của công
ty ....................................................................................................................................62
Hình 4.14: Đánh giá của người lao động về điều kiện làm việc của công ty ................63
Hình 4.14: Đánh giá của người lao động về nội qui, qui định của công ty ...................64
Hình 4.15: Tỷ lệ đánh giá của người lao động về thời gian làm việc và nghỉ ngơi ......64
Hình 4.16: Mức độ đánh giá của người lao động về mối quan hệ với nhà lãnh đạo.....65
Hình 4.17: Tỷ lệ đánh giá của người lao động về mối quan hệ với các đồng nghiệp ...66
Hình 4.18: tỷ lệ đánh giá về mức độ thỏa mãn của người lao động ..............................71
Hình 4.19: biểu đồ tốc độ tăng trưởng GDP của việt nam qua các năm .......................74
Hình 4.20: Biểu đồ diễn biến của chỉ số giá tiêu dùng 6 tháng đầu năm 2009 và 2010
.......................................................................................................................................75

x


CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU

1.1 . Đặt vấn đề
Nền kinh tế Việt Nam trong những năm gần đây đã có những bước chuyển biến
rõ rệt với tốc độ tăng trưởng kinh tế cao và luôn đạt mức ổn định, nhất là sau khi gia
nhập tổ chức thương mại thế giới WTO (11/2006) Việt Nam càng có nhiều cơ hội hơn
để hội nhập sâu rộng vào sự phát triển mạnh mẽ của thế giới. Đây thực sự là bước khởi
đầu đáng mừng để chúng ta có thể học hỏi kinh nghiệm phát triển đất nước cũng như
khẳng định vị thế của mình trên đấu trường quốc tế. Tuy nhiên cơ hội càng nhiều thách
thức càng cao, điều đó thể hiện rõ trong quá trình phát triển kinh tế. Hiện nay có rất
nhiều công ty lớn, nhiều tập đoàn nước ngoài chọn Việt Nam làm thị trường béo bở để
ra sức kinh doanh và đầu tư, từ đó tạo ra cuộc cạnh tranh thương mại khốc liệt. Các

doanh nghiệp nước ta bắt đầu hoạt động trong môi trường kinh doanh phức tạp, rủi ro
và đầy thách thức. Chính vì thế vấn đề đặt ra ở đây là các doanh nghiệp Việt Nam phải
làm sao để có thể đứng vững trong sự cạnh tranh đầy cam go này. Điều đó đòi hỏi các
nhà quản lý phải xác định được yếu tố quyết định sự thành bại của doanh nghiệp để từ
đó phát huy tối đa năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp. Một doanh nghiệp muốn
phát triển bền vững và lâu dài cần hội tụ nhiều nguồn lực quan trọng như tài chính,
công nghệ, cơ sở vật chất kỹ thuật… Trong đó yếu tố quan trọng nhất chính là con
người, là nguồn nhân lực của công ty.
Với lực lượng lao động dồi dào là những con người trẻ trung, năng động, sáng
tạo, đầy nhiệt huyết sẽ tạo thành lợi thế cho các doanh nghiệp Việt Nam trên bước
đường phát triển. Đối với các doanh nghiệp, nguồn nhân lực là tài sản vô cùng quý giá,
là nhân tố tạo ra năng suất lao động và hiệu quả làm việc góp phần thúc đẩy chất lượng
hoạt động của doanh nghiệp được nâng cao. Do đó thu hút, đào tạo, phát triển và giữ
gìn lực lượng lao động là chiến lược sống còn của mỗi doanh nghiệp, mỗi quốc gia.


Đồng thời hoạt động, kỹ năng quản trị nguồn nhân lực cũng là vấn đề thiết yếu
và vô cùng quan trọng đối với các cấp quản lý trong doanh nghiệp.
Ngày nay với sự tiến bộ khoa học kỹ thuật cùng sự phát triển nền kinh tế đòi
hỏi các nhà quản lý phải biết cách thích ứng để tuyển dụng và sắp xếp nhân sự một
cách hợp lý nhằm đảm bảo chất lượng và hiệu quả trong công việc. Bên cạnh đó cách
ứng xử, làm việc của những nhân viên trong công ty sẽ tạo ra được văn hóa kinh
doanh, văn hóa tổ chức và từ đó sẽ hình thành nên văn hóa doanh nghiệp. Chính nó sẽ
là yếu tố tạo nên vị trí và danh tiếng của công ty so với các đối thủ cạnh tranh. Nhưng
để làm được điều này nhà quản trị cần có những biện pháp thu hút, giữ chân nhân viên
của mình bằng các chính sách đãi ngộ, lương bổng, thưởng… nhằm khuyến khích tinh
thần làm việc cũng như động viên, khích lệ họ.
Công ty TNHH Thương Mại – Xây Dựng Trang Trí Nội Thất U.I.D là công ty
chuyên về thiết kế trang trí nội thất văn phòng, công sở, các công trình… Cũng như
các doanh nghiệp khác công ty U.I.D rất quan tâm, chú trọng đến công tác quản trị

nguồn nhân lực của mình.Tuy nhiên hiện nay công ty còn gặp khó khăn vì sự bất ổn về
tình hình nhân sự. Nhân viên thường xuyên nghỉ việc hay chuyển công tác đặc biệt là
các nhân viên có chuyên môn giỏi, nhiều kinh nghiệm với tay nghề cao đã ít nhiều gây
ảnh hưởng đến công tác tuyển dụng đào tạo cũng như hoạt động kinh doanh của công
ty. Vì thế để có thể thu hút, đào tạo, phát triển và giữ chân được đội ngũ nhân viên
trình độ cao, giàu kinh nghiệm luôn là vấn đề quan trọng đối với ban lãnh đạo công ty
U.I.D.
Xuất phát từ những vấn đề nêu trên, được sự cho phép của Ban lãnh đạo Khoa
Kinh Tế Trường Đại Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh cùng Ban Giám Đốc
Công ty U.I.D và sự hướng dẫn của thầy Phạm Thanh Bình, tôi quyết định chọn đề tài
“ Đánh Giá Hiện Trạng Và Đề Xuất Một Số Giải Pháp Quản Trị Nguồn Nhân
Lực Tại Công Ty TNHH Thương Mại - Xây Dựng Trang Trí Nội Thất U.I.D ” để
làm luận văn tốt nghiệp đại học. Qua đó giúp công ty có thể nhìn nhận được hiện trạng
về tình hình nhân sự của mình, đồng thời hi vọng rằng những giải pháp mà tôi đề ra sẽ
mang lại giá trị thiết thực góp phần xây dựng nhằm hoàn thiện công tác quản trị nguồn
nhân lực của công ty trong thời gian tới.

2


Trong quá trình nghiên cứu đề tài do kiến thức và thời gian có hạn nên đề tài
không tránh khỏi những thiếu sót và hạn chế. Rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến
của quý thầy cô, các bạn, và các quý anh chị trong Công ty để đề tài được hoàn thiện
hơn.
1.2 .Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu chung
Đánh giá hiện trạng quản trị nguồn nhân lực tại Công ty TNHH Thương Mại –
Xây Dựng Trang Trí Nội Thất U.I.D thông qua các số liệu thu thập được từ các phòng
ban trong quá trình thực tập tại công ty, đồng thời kết hợp với bảng câu hỏi khảo sát
mức độ hài lòng của các nhân viên đối với các chính sách của công ty nhằm hiểu rõ

hơn về quá trình quản trị nguồn nhân lực của công ty. Từ đó thấy được hiện trạng thực
tế của công ty và đưa ra các giải pháp phù hợp để khắc phục khó khăn, hạn chế đó.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Tìm hiểu tình hình nhân sự tại công ty.
- Phân tích quá trình đào tạo, phát triển, sử dụng và duy trì nguồn nhân lực của
công ty.
- Đánh giá hiệu quả quản trị nguồn nhân lực.
- Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình quản trị nguồn nhân lực.
- Đánh giá mức độ hài lòng của nhân viên trong công ty.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản trị nguồn nhân lực tại
công ty.
1.3. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi thời gian: đề tài được tiến hành nghiên cứu từ ngày 20/3/2011 đến
20/5/2011, các số liệu thu thập được dùng để phân tích lấy trong năm 2009 và 2010.
Phạm vi không gian: khóa luận được tiến hành nghiên cứu tại trụ sở Công ty
TNHH Thương Mại – Xây Dựng Trang Trí Nội Thất U.I.D ở địa chỉ 63 Phạm Hữu
Chí, Phường 12, Quận 5, Thành Phố Hồ Chí Minh.
1.4. Cấu trúc luận văn
Chương 1: Đặt vấn đề, nêu lên lý do, mục tiêu, phạm vi và cấu trúc của đề tài
nghiên cứu.

3


Chương 2: Tổng quan, giới thiệu chung về lịch sử hình thành và phát triển của
Công ty, mục tiêu, nhiệm vụ của Công ty, và sơ nét về tình hình hoạt động kinh doanh,
cơ cấu lao động, cũng như những thuận lợi và khó khăn hiện tại của Công ty.
Chương 3: Nội dung và phương pháp nghiên cứu, đi vào cơ sở lý luận về quản
trị nguồn nhân lực và phương pháp nghiên cứu sử dụng trong đề tài.
Chương 4: Kết quả nghiên cứu và thảo luận, dựa vào cơ sở lý luận đã nêu ở

chương 3, đi vào phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quản trị nguồn nhân lực trong
công ty, phân tích thực trạng hoạt động thu hút nguồn nhân lực, đào tạo và phát triển,
duy trì nguồn nhân lực, từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản
trị nguồn nhân lực tại Công ty.
Chương 5: Kết luận và kiến nghị, nêu lên kết quả tổng quát về kết quả nghiên
cứu và đưa ra một số kiến nghị đối với Công ty và đối với Nhà nước.

4


CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN

2.1. Giới thiệu chung về công ty TNHH Thương Mại Xây Dựng Trang Trí Nội
Thất U.I.D
2.1.1. Giới thiệu chung
Tên công ty: CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI XÂY DỰNG TRANG TRÍ
NỘI THẤT U.I.D.
Tên giao dịch: U.I.D Decoration & Contruction Co.,Ltd.
Vốn điều lệ ban đầu: 500.000.000đ
Địa chỉ giao dịch: 63 Phạm Hữu Chí, Phường 12, Quận 5, TP Hồ Chí Minh
Điện thoại: (08)39562425
Fax: (08) 39562427
E-mail:
Website: www.unifurniture.com/DSKH.asp
Mã số thuế: 0302984085
2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển
Công ty U.I.D chính thức được thành lập vào ngày 23/6/2003 dưới sự quản lý
của giám đốc Hồ Đào Trí Hữu. Bước đầu đưa vào hoạt động công ty đã gặp không ít
khó khăn nhưng nhờ vào sự nổ lực của toàn thể nhân viên công ty đã dần khắc phục

được và ngày càng tạo uy tín đối với khách hàng.
Sau hơn 4 năm hoạt động kinh doanh tại trụ sở 66 Đinh Bộ Lĩnh, Phường 26,
Quận Bình Thạnh, TP Hồ Chí Minh đến năm 2007 số vốn điều lệ của công ty đã tăng
lên 2.000.000.000đ.
Vì hoạt động kinh doanh của công ty ngày càng phát triển với số lượng nhân
viên xin ứng tuyển nhiều hơn trong khi đó văn phòng làm việc lại chật hẹp gây ra khó


khăn, bất tiện và nhận thấy điều này ban lãnh đạo công ty đã quyết định dời trụ sở về
địa điểm 63 Phạm Hữu Chí, Phường 12, Quận 5, TP Hồ Chí Minh vào năm 2010 với
mục tiêu ngày càng phát triển hơn nữa để đáp ứng được nhu cầu của khách hàng trên
thị trường hiện nay.
2.1.3. Các lĩnh vực hoạt động của công ty
- Mua bán vật liệu xây dựng
- Trang trí nội ngoại thất
- Xây dựng sửa chữa công trình dân dụng
- Sản xuất lắp đặt đồ gỗ văn phòng, nhà ở, khách sạn, trường học, biệt thự
- Kinh doanh dự án, nhà cửa
- Cho thuê kho bãi
2.2. Chức năng hoạt động kinh doanh và nhiệm vụ của công ty
2.2.1. Chức năng hoạt động kinh doanh
Lĩnh vực kinh doanh chủ yếu của công ty là thiết kế trang trí nội thất và cung
cấp văn phòng, căn hộ cao cấp với các sản phẩm đồ gỗ như: bàn làm việc, bàn họp, tủ
hồ sơ, táp cố định, táp di động, vách ngăn gỗ, ván sàn gỗ. giường, tủ bếp… Ngoài ra
còn có những sản phẩm như: vách nhôm kính, vách vải, ghế văn phòng dành cho sếp
và nhân viên, trần thạch cao, màn sáo, màn vải, thiết kế bảng hiệu logo, bảng hiệu
bằng kính khắc tên, logo công ty hoặc bảng kính dán chữ bằng đồng v.v… đó là những
sản phẩm hữu hình của công ty. Ngoài lĩnh vực kinh doanh này còn bao gồm cả sản
phẩm dịch vụ như: tư vấn, thiết kế văn phòng, logo… Những sản phẩm hữu có được là
nhờ có dịch vụ tư vấn, thiết kế đi đầu trong toàn dự án, tức sản phẩm hữu hình có sau

dịch vụ tư vấn, thiết kế. Vì thế việc thực hiện dịch vụ tư vấn, thiết kế để đáp ứng nhu
cầu của khách hàng là rất quan trọng.
2.2.2. Nhiệm vụ
Phát triển công ty với cơ cấu gọn nhẹ, hoạt động có hiệu quả, phù hợp với yêu
cầu của từng thời kỳ để thích nghi tốt với sự biến động ngày càng mạnh mẽ của môi
trường kinh doanh, đáp ứng một cách đầy đủ những đòi hỏi của thị trường.
Tăng cường hoạt động kinh doanh, sử dụng nguồn vốn có hiệu quả, tài chính
ổn định, góp phần tạo việc làm cho nhiều người lao động và làm tròn nghĩa vụ đối với
Nhà nước.
6


Xây dựng và thực hiện các chiến lược, kế hoạch kinh doanh theo đường lối,
chính sách của Đảng và Nhà nước, nhằm đạt được hiệu quả kinh tế ngày càng cao.
Nghiêm chỉnh thực hiện đúng các cam kết trong các hợp đồng kinh tế với các
đối tác, định hướng và lập kế hoạch hoạt động trên cơ sở nhu cầu của khách hàng.
Thực hiện tốt các chính sách lao động, tiền lương…, tạo môi trường làm việc
thuận lợi, thoải mái, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho nhân viên trong công
ty.
2.3. Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý của công ty
2.3.1. Sơ đồ tổ chức
Hình 2.1. Sơ Đồ Tổ Chức Của Công Ty TNHH TM – XD Trang Trí Nội Thất
U.I.D

Nguồn: phòng hành chính nhân sự
2.3.2. Chức năng nhiệm vụ của các bộ phận trong công ty
a) Phòng kinh doanh
Tham mưu cho giám đốc về phương hướng hoạt động kinh doanh, thị trường,
khách hàng, sản phẩm… Có trách nhiệm quan hệ tìm kiếm khách hàng, giao dịch tìm
hiểu yêu cầu thiết kế của khách hàng, gởi bảng Báo giá, bản vẽ thiết kế sơ phác, đàm

phán để khách ký kết hợp đồng.
Sau khi hợp đồng được ký kết, phòng kinh doanh chuyển hồ sơ thiết kế được ký
kết xuống phòng thiết kế để tính toán vật tư công trình. Đồng thời phòng kinh doanh
lập Bảng Tiến Độ Công Trình chuyển qua phòng thi công để thực hiện đúng tiến độ
của hợp đồng.
Trong quá trình hợp đồng đang được thực hiện phòng kinh doanh phải theo dõi
những yêu cầu phát sinh thêm từ phía khách hàng. Những yêu cầu phát sinh đó phòng
kinh doanh phải báo qua phòng kế toán để tính toán chi phí và báo qua phòng thiết kế
để thiết kế đáp ứng nhu cầu của khách hàng một cách trọn vẹn.

7


Ngoài ra phòng kinh doanh còn có trách nhiệm tính toán phân tích hiệu quả sản
xuất kinh doanh, liên lạc và lưu trữ danh sách khách hàng cũ. Lên kế hoạch hoạt động
cho phòng kinh doanh, và đảm bảo doanh số kinh doanh theo kế hoạch của công ty đề
ra.
b) Phòng marketing
Có trách nhiệm tìm hiểu và nghiên cứu thị trường, tìm hiểu để xác định nhu cầu
của thị trường, xác đinh yêu cầu, sở thích, thị hiếu của khách hàng. Từ đó đưa ra các
chiến lược marketing phù hợp để đẩy mạnh hoạt động kinh doanh cũng như tăng
doanh thu cho doanh nghiệp theo chỉ tiêu đề ra.
c) Phòng thiết kế
Nhận kích thước, hiện trạng mặt bằng và yêu cầu thiết kế từ phòng kinh doanh
chuyển qua. Thiết kế layout, render hiện trạng đã thiết kế thành bản vẽ 3D, và đưa ra
bản vẽ kỹ thuật để triển khai, sau đó chuyển lại phòng kinh doanh. Sau khi hợp đồng
được ký kết phòng thiết kế tính dự toán vật tư cho công trình đã ký kết và chuyển qua
bộ phận kế toán để thu mua vật tư cho toàn bộ công trình.
d) Phòng kế toán
Huy động mọi tài sản, nguồn vốn để đảm bảo kịp thời, đầy đủ để phục vụ cho

hoạt động kinh doanh của công ty.
Ghi chép phản ánh kịp thời đầy đủ chính xác có hệ thống sự diễn biến các
nguồn vốn, tài sản, hàng hóa.
Giải quyết các nguồn vốn để thực hiện hoạt động kinh doanh của công ty. Giám
sát công nợ của công ty, phản ánh và đề xuất kế hoạch thu chi tiền mặt và các hình
thức thanh toán khác của công ty.
Thực hiện các nghiệp vụ cần thiết để hoàn thành quyết toán quý, 6 tháng, năm
đúng tiến độ và tham gia cùng các phòng nghiệp vụ của công ty để hoạch toán lãi, lỗ
và giúp cho giám đốc nắm chắc nguồn vốn, biết rõ số lời, lỗ của công ty mình.
Ngoài ra phòng kế toán còn phải thu mua nguyên liệu, vật tư như: gỗ, keo đinh,
ốc, vít, chỉ dán gỗ… cho công trình, lập dự toán công trình, lập biên bản Đề Nghị
Thanh Toán Tạm Ứng và Đề Nghị Thanh Toán.

8


Sau khi nhận được Biên Bản Bàn Giao và Bảng Quyết Toán Công Trình từ
phòng thi công phòng kế toán lập biên bản đề nghị thanh toán với số tiền đã ký kết
theo hợp đồng.
Xuất hóa đơn cho khách hàng theo đúng thời hạn và giá trị hợp đồng đã ký kết.
e) Phòng hành chính nhân sự
Tham mưu cho giám đốc công ty về tổ chức bộ máy và chiến lược phát triển
nguồn nhân lực, bố trí nhân sự phù hợp với yêu cầu sản xuất kinh doanh của công ty.
Lên phương án quy hoạch nhân viên để trình cho giám đốc và tham mưu cho
giám đốc quyết định việc đề bạt, phân công cán bộ quản lý các phòng ban.
Xây dựng kế hoạch, chương trình đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ, đề nghị giám
đốc xét nâng lương cho toàn bộ nhân viên. Quản lý hồ sơ cán bộ lý lịch nhân viên toàn
công ty, giải quyết thủ tục về chế độ tuyển dụng, thôi việc, bổ nhiệm, bãi miễn, kỷ
luật, khen thưởng, nghỉ hưu. Thực hiện các chính sách chế độ của nhà nước về lao
động, đảm bảo quyền lợi cho người lao động.

g) Phòng thi công
Nhận bản vẽ thiết kế từ phòng thiết kế, bản tiến độ công trình từ phòng kinh
doanh và nguyên liệu, vật tư từ bộ phận thu mua của phòng kế toán. Sau đó chuyển
xuống phân xưởng để sản xuất đáp ứng theo hợp đồng.
Phòng thi công theo dõi, kiểm tra công nhân làm việc theo đúng bản vẽ và kịp
tiến độ theo Bản tiến độ công trình.
Sau khi hoàn thành các sản phẩm, phòng thi công giám sát, kiểm tra các công
nhân lắp đặt tại địa điểm được thiết kế và bàn giao theo đúng tiến độ hợp đồng đã ký
kết. Và phòng thi công có trách nhiệm lập Bảng Quyết Toán Công Trình theo đúng số
lượng bàn giao thực tế tại công trình và Bảng Quyết Toán Công Trình phải được người
đại diện phòng thi công và đại diện khách hàng ký xác nhận, sau đó phòng thi công
chuyển Bảng Quyết Toán Công Trình qua phòng kế toán.

9


2.3.3. Tình hình nhân sự
Bảng 2.1. Tình Hình Nhân Sự Của Công Ty Năm 2010
Các khoản mục

Số lượng

Tỷ trọng

Ban giám đốc

3

3,33%


Phòng kinh doanh

5

5,56%

Phòng kế toán

6

6,67%

Phòng marketing

4

4,44%

Phòng nhân sự

5

5,56%

Phòng thiết kế

4

4,44%


Phòng thi công

5

5,56%

Phân xưởng

58

64,44%

Tổng cộng

90

100,00
Nguồn: phòng HC – NS

Số lượng nhân viên của công ty hiện nay là 90 người bao gồm ban giám đốc,
nhân viên văn phòng và nhân viên làm việc lại phân xưởng. Toàn bộ đội ngũ nhân
viên đều được đào tạo thành thục các kỹ năng, có tinh thần trách nhiệm và tính kỷ luật
cao. Mặc dù vậy nhưng đối với một công ty hoạt động trong nhiều lĩnh vực thì tình
hình nhân sự như thế là chưa nhiều lắm nhưng nhờ vào sự phân công lao động hợp lý
công ty vẫn hoạt động có hiệu quả. Tuy nhiên để thích nghi tốt với sự biến động ngày
càng mạnh mẽ của môi trường kinh doanh cũng như đáp ứng một cách đầy đủ những
đòi hỏi của thị trường công ty cần phải tăng số lượng nhân viên bằng cách tuyển dụng
đầu vào hợp lý nhằm bắt kịp nhu cầu khách hàng.
2.3.4. Cơ sở vật chất kỹ thuật
Trụ sở văn phòng của công ty đặt tại số 63 Phạm Hữu Chí, Phường 12, Quận 5,

TPHCM với diện tích 4m x 12m.
Xưởng kho tại địa chỉ Thửa 5-1088 lô A3, KP5, Phường Hiệp Bình Chánh,
Quận Thủ Đức, TPHCM với diện tích 6m x 18m.
10


Bảng 2.2. Tình Hình Máy Móc Thiết Bị Nhà Xưởng
Các khoản mục

Số lượng (cái)

Tỷ trọng

Máy cưa, tiện xẻ gỗ

2

20%

Máy bào

3

30%

Máy phun sơn P.U

2

20%


Dụng cụ bắn đinh

2

20%

Máy chà nhám

1

10%

10

100%

Tổng

Nguồn: phòng thi công
Bảng 2.3. Tình Hình Máy Móc Thiết Bị Văn Phòng
Các khoản mục

Số lượng

Tỷ trọng

Máy vi tính

9


60%

Máy in A4

2

13%

Máy lạnh

4

27%

15

100%

Tổng

Nguồn: phòng TTTH
Ngoài ra công ty còn có các nguồn lực khác như:
-

Các đội thi công hạng mục: điện, mạng, điện thoại, hệ thống lạnh, sơn tĩnh điện,

khung tranh và xưởng mộc v.v…
-


Điện mạng Ánh Duy: điện thoại 9330009 – 9300954, 33 Ngô Thời Nhiệm,

Phường 6, Quận 3.
-

Sơn tĩnh điện Thủy Tiên: điện thoại 5117723, số 78/79 Nguyễn Xí, Phường 25,

Quận Bình Thạnh.
-

Hệ thống lạnh Cộng Hòa, điện thoại 9055896 – 8444488, 166 Nguyễn Văn

Đậu, Phường 7, Quận Bình Thạnh.
11


-

Xưởng mộc Hiển, 14/22H Tô Ký, ấp Đông, xã Thới Tam Thôn, Huyện Hóc

Môn.
-

Khung tranh Văn Khánh, điện thoại, 8305340, 3D Trần Phú, Quận 5.

2.3.5. Quy trình làm việc của công ty
Đây là toàn bộ quy trình công ty thực hiện theo yêu cầu thiết kế nội thất của
khách hàng. Từ lúc nhận được yêu cầu trang trí nội thất của khách hàng cho đến khi
hoàn thành yêu cầu của khách hàng được ký kết đúng như hợp đồng.


12


Nguồn: Phòng kinh doanh
2.4. Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty trong thời gian qua
2.4.1. Cơ cấu hàng hóa
Hàng hóa chủ yếu của công ty là các sản phẩm đồ gỗ như: bàn làm việc, bàn
họp, quầy tiếp tân, tủ hồ sơ, táp hồ sơ, vách ngăn gỗ… vách nhôm kính, vách gỗ kính;
các mặt hàng bằng sắt như: kệ, bàn, giường,tủ…; màn sáo, ghế văn phòng; trần thạch
cao. Ngoài ra còn có các sản phẩm khác như: decal, chữ đồng, sơn nước, tranh treo
tường, bình hoa trang trí, thiết kế logo công ty cho khách hàng.

13


Bảng 2.4. Cơ Cấu Hàng Hóa Của Công Ty Năm 2009 – 2010
Đvt: triệu đồng
Mặt hàng

Năm 2009

Năm 2010

Chênh lệch 2010/2009

Giá trị

%

Giá trị


%

2.015.358.586

64,85

2.886.825.235

70,24

871.466.649

43,24

Nhôm kính

559.674.276

18,01

665.538.146

16,19

105.863.870

18,82

Sắt


100.645.124

3,24

80.595.058

1,96

-20.050.066

-19,92

65.590.759

2,11

77.590.654

1,89

11.999.895

18,30

Thảm, vải

130.895.591

4,21


153.950.100

3,75

23.054.509

17,61

Ghế văn phòng

100.947.156

3,25

115.750.064

2,82

14.802.908

14,66

Trần thạch cao

75.684.140

2,44

95.890.123


2,33

20.205.983

26,70

Các sản phẩm khác

58.725.254

1,89

33.519.152

0,82

-25.206.102

-42,92

3.107.520.886

100

4.109.658.532

100

1.002.137.646


32,25

Đồ gổ

Màn sáo

Tổng cộng

Giá trị

%

Nguồn: phòng kế toán
Qua bảng cơ cấu hàng hóa trên ta thấy:
Doanh thu năm 2010 so với năm 2009 tăng 1.002.137.646 đồng tỉ lệ tăng là
32,25%. Trong năm 2010 doanh thu của mặt hàng đồ gỗ là tăng nhiều nhất (43,24%
tương đương 871.466.649 đồng), nhưng mặt hàng bằng sắt giảm 20.050.066 đồng tỉ lệ
giảm là 19,92% so với năm 2009 và các sản phẩm khác cũng giảm với tỉ lệ 42,92%
tương đương 25.206.102 đồng. Các mặt hàng bằng sắt giảm do thị hiếu người tiêu
dùng thay đổi, họ không còn ưa chuộng các sản phẩm được làm bằng sắt dẫn đến
doanh thu mặt hàng này giảm và các sản phẩm khác cũng giảm do yêu cầu thiết kế của
khách hàng về những sản phẩm này thay đổi. Đây là những nguyên nhân khách quan
do đó công ty không cần tìm biện pháp sữa chữa việc giảm doanh thu những mặt hàng
bị giảm này. Tuy nhiên nhìn chung doanh thu năm 2010 đã tăng 1.002.137.646 đồng tỉ
lệ tăng tương ứng là 32,25% nhưng về mặt hàng đồ gỗ tỉ lệ tăng 43,24% tương đương
871.466.649 đồng vẫn chưa đạt chỉ tiêu năm 2009 đã đề ra cho mặt hàng đồ gỗ của
năm 2010 là tăng 60,03% ứng với 1.210.000.000 đồng. Do đó cần phải có biện pháp
để mặt hàng đồ gỗ chiếm tỉ trọng càng cao và đạt doanh thu theo chỉ tiêu đề ra.


14


2.4.2. Cơ cấu doanh thu những năm gần đây
Số liệu từ bảng 2.5 bên dưới cho ta thấy doanh thu từ việc bán hàng và cung cấp
dịch vụ năm 2010 đạt 4.109.658.532 đồng, tăng 32,25% so với năm 2009 ( đạt
3.107.520.886 đồng). Doanh thu tăng là do năm 2010 công ty đã mở rộng quy mô hoạt
động, nhận được nhiều công trình từ các đối tác. Năm 2010 giá vốn hàng bán ra đạt
3.590.750.945 đồng tăng 32,47% so với 2009 ( giá vốn hàng bán năm 2009 đạt
2.710.598.092 đồng). Vì vậy doanh thu thuần về hàng bán và cung cấp dịch vụ trong
năm 2010 cũng tăng 32,47% tương đương 1.003.110.895 đồng so với năm 2009. Như
vậy rõ ràng việc đầu tư kinh doanh của công ty tương đối hiệu quả. Do đó dẫn đến
tổng lợi nhuận trước thuế năm 2010 đạt 268.222.101 đồng tăng 71,34% tương đương
111.679.377 đồng so với năm 2009. Đây là kết quả đáng mừng cho thấy công ty đang
trên đà phát triển với những dấu hiệu tốt, đồng thời cũng là tín hiệu khả quan cho sự
mở rộng tiếp theo của công ty.
Bảng 2.5. Kết Quả Sản Xuất Kinh Doanh Qua 2 Năm 2009 Và 2010
Đvt: Đồng Việt Nam
Chỉ tiêu
- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ
- Các khoản giảm trừ doanh thu
- Doanh thu thuần về bán hàng và cung
cấp dịch vụ(10=01-02)
- Giá vốn hàng bán
- Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp
dịch vụ(20=10-11)
- Doanh thu từ hoạt động tài chính
- Chi phí tài chính
Trong đó: Chi phí lãi vay

- Chi phí quản lý kinh doanh
- Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh
doanh(30 = 20+21-22-24)
- Thu nhập khác
- Chi phí khác
- Lợi nhuận khác (40=31-32 )
- Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (
50=30+40 )

Mã số

Năm 2009

Năm2010

1

3.107.520.886

4.109.658,532

2

18.388.231

17.414.982

10

3.089.132.655


4.092.243.550

11

2.710.598.092

3.590.750.945

20

378.534.563

501.492.605

21
22
23
24

33.681.093

35.986.278

255.672.892

269.256.782

30


156.542.764

268.222.101

156.542.764

268.222.101

31
32
40
50

Nguồn: Phòng kế toán
15


×