Tải bản đầy đủ (.pdf) (77 trang)

KHẢO SÁT SỨC SẢN XUẤT CỦA CÁC NHÓM ĐỰC GIỐNG TẠI XÍ NGHIỆP HEO GIỐNG CẤP I

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (557.7 KB, 77 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

KHẢO SÁT SỨC SẢN XUẤT CỦA CÁC NHÓM ĐỰC GIỐNG
TẠI XÍ NGHIỆP HEO GIỐNG CẤP I

Sinh viên thực hiện: NGUYỄN MẠNH CƯỜNG
Ngành

: CHĂN NUÔI

Niên khóa

: 2004 – 2008

Tháng 09/2008


XÁC NHẬN CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Họ tên sinh viên thực tập: NGUYỄN MẠNH CƯỜNG
Tên luận văn: “Khảo sát sức sản xất của các nhóm đực giống tại xí nghiệp
heo Giống Cấp I”
Đã hoàn thành luận văn theo đúng yêu cầu của giáo viên hướng dẫn và các ý
kiến nhận xét, đóng góp của hội đồng chấm thi tốt nghiệp khoa ngày 26 tháng 09 năm
2008.

Giáo viên hướng dẫn

TS. TRẦN VĂN CHÍNH




KHẢO SÁT SỨC SẢN XUẤT CỦA CÁC NHÓM ĐỰC GIỐNG
TẠI XÍ NGHIỆP HEO GIỐNG CẤP I

Tác giả

NGUYỄN MẠNH CƯỜNG

Khóa luận được đệ trình để đáp ứng yêu cầu
cấp bằng Kỹ sư ngành
Chăn Nuôi

Giáo viên hướng dẫn:
TS. TRẦN VĂN CHÍNH

Tháng 09/2008
i


LỜI CẢM TẠ

Mãi mãi khắc ghi
Công ơn sinh thành, chăm sóc, nuôi dạy của cha mẹ và người thân trong gia
đình đã cho con có được ngày hôm nay.
Trân trọng cảm tạ
Ban giám hiệu Trường Đại Học Nông Lâm Tp. Hồ Chí Minh.
Ban chủ nhiệm khoa Chăn Nuôi Thú Y cùng toàn thể quý thầy cô khoa Chăn
Nuôi Thú Y đã tận tình dạy dỗ, truyền đạt những kiến thức và kinh nghiệm quý báu
cho chúng tôi trong suốt quá trình học tập tại trường.

Chân thành cảm ơn
TS. Trần Văn Chính đã tận tình giảng dạy, hướng dẫn và tạo mọi điều kiện
thuận lợi cho em hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này.
Ban giám đốc xí nghiệp Heo Giống Cấp I, các cô, chú, anh, chị đang công tác
tại xí nghiệp đã nhiệt tình giúp đỡ và truyền đạt kinh nghiệm cho chúng tôi trong suốt
quá trình thực tập.
Xin cảm ơn những người bạn thân yêu lớp Chăn Nuôi 30 và các anh, chị khóa
trước đã động viên giúp đỡ và chia sẻ cùng tôi những khó khăn, vui buồn trong thời
gian học tập tại trường cũng như trong suốt quá trình thực tập tốt nghiệp.

Nguyễn Mạnh Cường

ii


TÓM TẮT KHÓA LUẬN
Đề tài nghiên cứu “Khảo sát sức sản xuất của các nhóm đực giống” được tiến
hành tại xí nghiệp Heo Giống Cấp I thuộc phường Linh Xuân quận Thủ Đức TP.HCM,
thời gian từ ngày 10/03/2008 đến ngày 30/06/2008.
Nội dung khảo sát thu thập số liệu để đánh giá chất lượng tinh dịch, khả năng
sinh trưởng và sinh sản của các heo đực thuộc 4 nhóm giống thuần Duroc, Landrace,
Pietrain, Yorkshire đang nuôi dưỡng và khai thác sử dụng tại xí nghiệp gồm 15 đực
giống Duroc, 26 đực giống Landrace, 22 đực giống Pietrain và 6 đực giống Yorkshire.
Kết quả cho thấy:
Tích VAC trung bình chung của các giống là 55,78.109 tttt/lần lấy, trong đó cao
nhất ở giống Yorkshire (61,56.109 tttt/lần lấy), kế đến là giống Pietrain (58,49.109
tttt/lần lấy), giống Landrace (57,98.109 tttt/lần lấy) và thấp nhất là ở giống Duroc
(40,68.109 tttt/lần lấy).
Màu sắc tinh dịch tỉ lệ tốt (loại I, màu sữa đục) cao nhất ở giống Pietrain
(52,00%) và thấp nhất ở giống Duroc (27,68%). Tỉ lệ xấu, bỏ không sử dụng (loại

V+VI, trong hoặc có màu nâu, vàng, đen, lẫn máu …) cao nhất là giống Duroc
(6,00%) và thấp nhất là giống Landrace (3,12%).
Mật độ tinh trùng có trong tinh dịch ở loại I, đậm đặc (+++) cao nhất là giống
Landrace (14,6%), thấp nhất là giống Duroc (7,25%). Ở loại III, thưa (+),bỏ không sử
dụng thì cao nhất là giống Duroc (0,68%) và thấp nhất là giống Pietrain (0,1%).
Tỉ lệ đậu thai trung bình chung của các giống là 73,77%, trong đó cao nhất ở
giống Landrace (76,18%), kế đến ở giống Yorkshire (73,46%), rồi đến giống Pietrain
(72,15%) và thấp nhất ở giống Duroc (70,08%).
Trọng lượng bình quân heo con sơ sinh còn sống trung bình chung của các
giống là 1,575 kg/con, trong đó cao nhất ở 2 giống Landrace và Pietrain (1,585
kg/con), kế đến ở giống Duroc (1,577 kg/con) và thấp nhất ở giống Yorkshire (1,520
kg/con).
Vòng ngực trung bình chung của các giống ở giai đoạn 12 – 24 tháng tuổi là
140,91 cm, trong đó to nhất ở giống Yorkshire (144,00 cm) và nhỏ nhất là giống
iii


Pietrain (139,00 cm). Ở giai đoạn lớn hơn 24 tháng tuổi: vòng ngực trung bình chung
của các giống là 149,49 cm, trong đó to nhất vẫn là ở giống Yorkshire (154,33 cm) và
nhỏ nhất vẫn là giống Pietrain (146,16 cm).
Chiều dài thân thẳng trung bình chung của các giống ở giai đoạn 12 – 24 tháng
tuổi là 157,59 cm, trong đó giống Pietrain có chiều dài thân thẳng dài nhất (159,00 cm)
và ngắn nhất là ở giống Duroc (155,64 cm). Ở giai đoạn lớn hơn 24 tháng tuổi: chiều
dài thân thẳng trung bình chung của các giống là 165,66 cm, trong đó dài nhất ở giống
Landrace (176,33 cm) và ngắn nhất là ở giống Pietrain (160,58 cm).
Trọng lượng sống trung bình chung của các giống ở giai đoạn 12 – 24 tháng
tuổi là 218,46 kg, trong đó ở giống Yorkshire là cao nhất (226,30 kg) và thấp nhất là
giống Pietrain (213,35 kg). Ở giai đoạn lớn hơn 24 tháng tuổi thì trọng lượng sống
trung bình chung của các giống là 258,19 kg, trong đó giống Landrace là cao nhất
(288,25 kg) và thấp nhất vẫn là giống Pietrain (238,70 kg).

Tất cả các đực giống đều có cấp ngoại hình thể chất, sinh trưởng phát dục, sinh
sản và cấp tổng hợp đạt từ cấp I đến đặc cấp theo TCVN 3666 – 89.

iv


MỤC LỤC
Trang
TRANG TỰA ...................................................................................................................i
LỜI CẢM TẠ ..................................................................................................................ii
TÓM TẮT KHÓA LUẬN............................................................................................. iii
MỤC LỤC .......................................................................................................................v
DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................................ viii
DANH SÁCH CÁC BẢNG ...........................................................................................ix
DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ........................................................................................x
CHƯƠNG 1. MỞ ĐẦU .................................................................................................1
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ ..........................................................................................................1
1.2. MỤC ĐÍCH VÀ YÊU CẦU.....................................................................................2
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN................................................................................... 3
2.1. SỰ THÀNH THỤC VỀ TÍNH DỤC ............................................................................. 3
2.2. CHỌN HEO ĐỰC THỤ TINH NHÂN TẠO ............................................................... 4
2.3. HUẤN LUYỆN ĐỰC GIỐNG LÀM THỤ TINH NHÂN TẠO ............................... 4
2.3.1. Phương pháp quan sát............................................................................................4
2.3.2. Dùng giá nhảy........................................................................................................4
2.4. MỘT SỐ ĐẶC TÍNH VỀ TINH HEO .......................................................................... 5
2.4.1. Tinh dịch................................................................................................................5
2.4.2. Tinh thanh..............................................................................................................5
2.4.3. Tinh trùng ..............................................................................................................6
2.5. NHỮNG YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỐ LƯỢNG, CHẤT LƯỢNG TINH
DỊCH.......................................................................................................................................... 8

2.5.1. Dinh dưỡng............................................................................................................8
2.5.2. Giống .....................................................................................................................8
2.5.3. Tuổi........................................................................................................................8
2.5.4. Thời tiết và khí hậu................................................................................................9
2.5.5. Chăm sóc và quản lý..............................................................................................9
2.6. MỘT SỐ YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỨC SỐNG CỦA TINH TRÙNG ........10
v


2.6.1. Nước ....................................................................................................................10
2.6.2. Nhiệt độ ...............................................................................................................10
2.6.3. Không khí ............................................................................................................11
2.6.4. Ánh sáng ..............................................................................................................11
2.6.5. Độ pH ..................................................................................................................11
2.6.6. Các chất hoá học..................................................................................................11
2.6.7. Sóng lắc và khói thuốc ........................................................................................11
2.6.8. Vật dơ bẩn và vi trùng .........................................................................................12
2.7. GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ XÍ NGHIỆP HEO GIỐNG CẤP I...........................12
2.7.1. Vị trí địa lý...........................................................................................................12
2.7.2. Lịch sử hình thành và phát triển ..........................................................................12
2.7.3. Chức năng và nhiệm vụ của xí nghiệp ................................................................13
2.7.4. Cơ cấu tổ chức và quản lý nhân sự của xí nghiệp ...............................................13
2.7.5. Cơ cấu đàn ...........................................................................................................14
2.7.6. Các giống heo hiện có trong xí nghiệp................................................................15
2.7.7. Công tác giống và quản lý ...................................................................................15
2.7.8. Chuồng trại ..........................................................................................................17
2.7.9. Chăm sóc và quản lý và nuôi dưỡng ...................................................................19
2.7.10. Quy trình vệ sinh thú y ......................................................................................22
CHƯƠNG 3. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT................................24
3.1. THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM KHẢO SÁT ............................................................24

3.2. PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT...............................................................................24
3.2.1. Phương pháp khảo sát .........................................................................................24
3.2.2. Đối tượng khảo sát...............................................................................................24
3.3. CÁC CHỈ TIÊU KHẢO SÁT.................................................................................24
3.3.1. Một số chỉ tiêu chất lượng tinh dịch....................................................................24
3.3.2. Một số chỉ tiêu sinh sản .......................................................................................25
3.3.3. Xếp cấp tổng hợp đàn heo đực ............................................................................26
3.4. PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ THỐNG KÊ .................................................................26
CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN..............................................................27
4.1. MỘT SỐ CHỈ TIÊU CHẤT LƯỢNG TINH DỊCH...............................................27
vi


4.1.1. Dung lượng..........................................................................................................27
4.1.2. Hoạt lực ...............................................................................................................29
4.1.3. Nồng độ ...............................................................................................................31
4.1.4. Tích VAC ............................................................................................................33
4.1.5. Màu sắc tinh dịch.................................................................................................35
4.1.6. Mật độ tinh trùng .................................................................................................37
4.2. CHỈ TIÊU SINH SẢN............................................................................................39
4.2.1. Tỉ lệ đậu thai ........................................................................................................39
4.2.2. Số heo con sơ sinh còn sống bình quân...............................................................41
4.2.3. Trọng lượng bình quân heo con sơ sinh ..............................................................43
4.3. CHỈ TIÊU SINH TRƯỞNG...................................................................................45
4.3.1. Vòng ngực ...........................................................................................................45
4.3.2. Dài thân thẳng......................................................................................................47
4.3.3. Trọng lượng sống ................................................................................................49
4.4. XẾP CẤP ĐÀN ĐỰC GIỐNG...............................................................................51
4.4.1. Xếp cấp ngoại hình thể chất ................................................................................53
4.4.2. Xếp cấp sinh trưởng phát dục..............................................................................53

4.4.3. Xếp cấp sinh sản ..................................................................................................54
4.4.4. Xếp cấp tổng hợp.................................................................................................55
CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ..................................................................56
5.1. KẾT LUẬN ............................................................................................................56
5.2. ĐỀ NGHỊ................................................................................................................57
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................58
PHỤ LỤC .....................................................................................................................60

vii


DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT
X : Giá trị trung bình (Mean)
V: Dung lượng (Volume)
A: Hoạt lực (Activity)
C: Nồng độ (Concentration)
tt: Tinh trùng
SD: Độ lệch chuẩn (Standard Deviation)
CV: Hệ số biến dị (Coefficient of Variation)
N: Số lượng theo dõi (số con, số ổ, số lần khai thác tinh, . . . )
ĐC: Đặc cấp
TSTK: Tham số thống kê
NSIF: Liên đoàn cải thiện giống heo của Mỹ (National Swine Improverment
Fedevation)
TP.HCM: Thành phố Hồ Chí Minh
TCVN: Tiêu chuẩn Việt Nam

viii



DANH SÁCH CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Tuổi thành thục tính dục một số loài gia súc ..................................................4
Bảng 2.2: Thành phần hoá học của tinh dịch heo ...........................................................5
Bảng 2.3: Thành phần tinh dịch ở phó dịch hoàn và tinh dịch phóng ra ngoài...............6
Bảng 2.4: Kích thước tinh trùng một số loài ...................................................................7
Bảng 2.5: Dung lượng tinh dịch của heo đực ngoại và heo đực nội ...............................8
Bảng 2.6: Chất lượng tinh dịch của heo theo độ tuổi ......................................................9
Bảng 2.7: Nồng độ tinh trùng biến động theo mùa .........................................................9
Bảng 2.8: Thành phần dưỡng chất các loại thức ăn hỗn hợp ........................................21
Bảng 2.9: Quy trình tiêm phòng cho các loại heo của xí nghiệp ..................................23
Bảng 3.1: Hệ số điều chỉnh số heo con sơ sinh còn sống..............................................26
Bảng 4.1: Dung lượng tinh dịch của các giống .............................................................28
Bảng 4.2: Hoạt lực tinh trùng của các giống .................................................................30
Bảng 4.3: Nồng độ tinh trùng của các giống.................................................................32
Bảng 4.4: Tích VAC của các giống...............................................................................34
Bảng 4.5: Tỉ lệ các loại màu sắc tinh dịch của các giống..............................................36
Bảng 4.6: Tỉ lệ mật độ tinh trùng trong tinh dịch của các giống...................................38
Bảng 4.7: Tỉ lệ đậu thai của các giống ..........................................................................40
Bảng 4.8: Số heo con sơ sinh còn sống bình quân của các giống .................................42
Bảng 4.9: Trọng lượng bình quân heo con sơ sinh còn sống của các giống .................44
Bảng 4.10: Vòng ngực của các giống............................................................................46
Bảng 4.11: Dài thân thẳng của các giống ......................................................................48
Bảng 4.12: Trọng lượng sống của các giống.................................................................50
Bảng 4.13: Điểm và cấp của các cá thể đực giống........................................................51
Bảng 4.14: Xếp cấp ngoại hình thể chất của đàn đực giống .........................................53
Bảng 4.15: Xếp cấp sinh trưởng phát dục của đàn đực giống.......................................53
Bảng 4.16: Xếp cấp sinh sản của đàn đực giống...........................................................54
Bảng 4.17: Xếp cấp tổng hợp của đàn đực giống..........................................................55

ix



DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 4.1: Dung lượng tinh dịch của các giống .........................................................28
Biểu đồ 4.2: Hoạt lực tinh trùng của các giống.............................................................30
Biểu đồ 4.3: Nồng độ tinh trùng của các giống.............................................................32
Biểu đồ 4.4: Tích VAC của các giống...........................................................................34
Biểu đồ 4.5: Tỉ lệ các loại màu sắc tinh dịch của các giống .........................................36
Biểu đồ 4.6: Tỉ lệ mật độ tinh trùng trong tinh dịch của các giống...............................38
Biểu đồ 4.7: Tỉ lệ đậu thai của các giống ......................................................................40
Biểu đồ 4.8: Số heo con sơ sinh còn sống bình quân của các giống .............................42
Biểu đồ 4.9: Trọng lượng bình quân heo con sơ sinh còn sống của các giống .............44
Biểu đồ 4.10: Vòng ngực của các giống........................................................................46
Biểu đồ 4.11: Dài thân thẳng của các giống..................................................................48
Biểu đồ 4.12: Trọng lượng sống của các giống.............................................................50

x


Chương 1
MỞ ĐẦU
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Ngành chăn nuôi hiện nay có đóng góp khá lớn trong sự tăng trưởng kinh tế đất
nước. Ngoài việc cung cấp thực phẩm thiết yếu hàng ngày cho nhu cầu tiêu dùng của
người dân trong nước như trứng, thịt, sữa. Đó còn là mặt hàng có tiềm năng xuất khẩu
mang lại giá trị kinh tế cao cho đất nước trong thời gian tới khi nước ta đã gia nhập
WTO với sự cạnh tranh gay gắt về số lượng và chất lượng. Để đạt được những điều
này, ngành chăn nuôi heo ngoài việc chăm sóc nuôi dưỡng thật tốt, đảm bảo dinh
dưỡng, công tác quản lý, phòng chống dịch bệnh…hợp lý, còn một khâu có vai trò hết
sức quan trọng là giống và công tác giống để tạo ra những giống cao sản chất lượng

cao, phẩm chất tốt phù hợp với yêu cầu đặt ra. Công tác giống là việc làm mang tính
thường xuyên, liên tục gồm có: tuyển chọn, loại thải và nhân giống để tạo ra những cá
thể cái, đực hậu bị sinh trưởng và phát dục nhanh, tiêu tốn thức ăn thấp, kháng bệnh
cao, các cá thể cái sinh sản mắn đẻ, nuôi con giỏi, sức sinh sản cao, các cá thể đực có
chất lượng tinh tốt, sức sinh sản cao… Vì vậy, việc khảo sát, đánh giá, so sánh các chỉ
tiêu sản xuất của đàn heo giống để có cơ sở dữ liệu phục vụ cho chương trình công tác
giống là điều cần thiết.
Kết quả khảo sát của đề tài cũng sẽ đóng góp nguồn thông tin cho chương trình
hợp tác nghiên cứu đề tài “Xây dựng tiêu chuẩn giống heo tại thành phố Hồ Chí Minh”
giữa trường Đại Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh, Trung Tâm Quản Lý và
Kiểm Dịch Cây Trồng Vật Nuôi, Tổng Công Ty Nông Nghiệp Sài Gòn và Xí Nghiệp
Heo Giống Cấp I.
Xuất phát từ vấn đề nêu trên, được sự đồng ý của Bộ Môn Di Truyền Giống,
Khoa Chăn Nuôi Thú Y Trường Đại Học Nông Lâm TP.HCM, dưới sự hướng dẫn của
TS. Trần Văn Chính, sự giúp đỡ của Xí Nghiệp Heo Giống Cấp I, chúng tôi xin thực

1


hiện đề tài “Khảo sát sức sản xuất của các nhóm đực giống tại Xí Nghiệp Heo Giống
Cấp I”.
1.2. MỤC ĐÍCH VÀ YÊU CẦU
1.2.1. Mục đích
Đánh giá chất lượng tinh dịch, khả năng sinh trưởng và sinh sản của các đực
giống nhằm cung cấp các thông tin cần thiết trong việc chọn lọc, bồi dưỡng nâng cao
chất lượng những heo đực giống có chất lượng tốt giữ lại để tiếp tục nhân giống phục
vụ cho sản xuất của xí nghiệp và đóng góp nguồn thông tin cho chương trình hợp tác
nghiên cứu đề tài “ Xây dựng tiêu chuẩn giống heo tại thành phố Hồ Chí Minh” giữa
trường Đại Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh, Trung Tâm Quản Lý và Kiểm
Dịch Cây Trồng Vật Nuôi và Tổng Công Ty Nông Nghiệp Sài Gòn.

1.2.2 Yêu Cầu
Theo dõi một số chỉ tiêu về chất lượng tinh dịch như: dung lượng, hoạt lực,
nồng độ, màu sắc, mật độ, số tinh trùng có khả năng tiến thẳng trên lần lấy. Khả năng
sinh sản như: tỉ lệ phối đậu thai, số heo con sơ sinh còn sống, trọng lượng bình quân
heo con sơ sinh và khả năng sinh trưởng như: vòng ngực, dài thân thẳng, trọng lượng
sống và giám định ngoại hình thể chất của các đực giống trong thời gian thực tập.

2


Chương 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1. SỰ THÀNH THỤC VỀ TÍNH DỤC
Đối với các loài gia súc nói chung và heo nói riêng, đến một độ tuổi nhất định
nào đó sẽ thành thục về tính dục, tùy theo loài gia súc lúc đó cơ thể sẽ có những biến
đổi về sinh lý. Bản thân cá thể sinh ra những tế bào sinh dục hoàn chỉnh (trứng, tinh
trùng) có khả năng thụ thai.
Dưới tác dụng của các kích thích tố làm cho cơ quan sinh dục phát triển, từ đó
những cơ quan sinh dịch thứ cấp phát triển và con vật có khả năng về tính. Khi con vật
dù đã trưởng thành về tính dục nhưng vẫn tiếp tục sinh trưởng phát dục, ta không nên
cho thú sinh sản ngay sau khi thành thục tính dục.
Heo đực thành thục tính dục được xác định khi dịch hoàn đủ khả năng sản xuất
tinh trùng trưởng thành và có hiệu lực trong giao phối.
Đối với heo đực giống ngoại thành thục tính dục diễn ra vào khoảng 6 – 7 tháng
tuổi và được phép sử dụng khoảng trên 8 tháng tuổi, trọng lượng trên 100kg.
Đối với heo đực giống nội thành thục tính dục diễn ra vào khoảng 5 – 6 tháng
tuổi, trọng lượng 30 – 40 kg.
Tuổi thành thục tính dục có tính tương đối và phụ thuộc vào nhiều yếu tố như:
giống, loài, dinh dưỡng, chăm sóc, thời tiết, khí hậu, phái tính…(Lâm Quang Ngà,
2005). Tuổi thành thục tính dục của một số loài gia súc được trình bày qua bảng 2.1


3


Bảng 2.1: Tuổi thành thục tính dục một số loài gia súc
Giới tính

Cá thể đực (tháng tuổi)

Cá thể cái (tháng tuổi)

Trâu

25 – 30

24 – 25

Ngựa

18 – 24

12 – 18



12 – 18

8 – 12

Heo


7–8

6–7

Chó, Dê, Cừu

7–8

6-7

Loài

(Theo: Lâm Quang Ngà, 2005)
2.2. CHỌN HEO ĐỰC THỤ TINH NHÂN TẠO
- Phải nắm rõ lý lịch của từng đực giống để dễ dàng ghép đôi giao phối đạt hiệu
quả cao trong công tác giống.
- Trước khi sử dụng, heo đực cần được đánh giá chất lượng tinh dịch phải đạt
loại tốt theo tiêu chuẩn từng giống. Những đực giống tốt nhất là những con đực linh
hoạt nhưng không hung dữ, có cấp ngoại hình thể chất và sinh trưởng tốt đạt từ cấp I
trở lên, không ù lì, đặc biệt phải thể hiện rõ tính dục khi có tác động từ bên ngoài như
từ con cái hay người lấy tinh.
Việc lựa chọn đực giống có loại hình thần kinh tốt giúp dễ huấn luyện và nâng
cao hiệu quả khi sử dụng đực giống.
2.3. HUẤN LUYỆN ĐỰC GIỐNG LÀM THỤ TINH NHÂN TẠO
2.3.1. Phương pháp quan sát
Dẫn heo đực giống đang huấn luyện xem đực giống đang khai thác tinh, cho
đực này đứng bên ngoài hàng rào, sau khi lấy tinh xong đưa đực ra khỏi khu vực nhảy
giá và cho heo đực đang huấn luyện đến nhảy giá, cho đực ngửi mùi tinh dịch của nọc
vừa khai thác và cho vào quan sát giá, kích thích bao dương vật và âm thanh giống heo

nái giúp đực hưng phấn và cương cứng dương vật tạo điều kiện cho nọc xuất tinh.
2.3.2. Dùng giá nhảy
Dùng giá con đực vừa nhảy còn dính mùi tinh dịch, kéo giá trước mặt đực, kích
thích dương vật cho đực nhảy giá, đực hưng phấn sẽ nhảy lên, ta tiếp tục kích thích
dương vật đực.
4


Phương pháp này đòi hỏi tính kiên nhẫn và thời gian, nếu đực vẫn không lên giá
thì ta dùng heo cái đang lên giống, cho đực nhảy lên heo cái, sau đó khiêng heo đực bỏ
qua giá kế bên, nắm lấy dương vật và lấy tinh bình thường heo sẽ quen dần, những lần
sau ta dùng heo cái không lên giống tập đực nhảy, khoảng 2 – 3 lần đực quen với giá
thì việc huấn luyện coi như thành công.
2.4. MỘT SỐ ĐẶC TÍNH VỀ TINH HEO
2.4.1. Tinh dịch (Semen)
Tinh dịch là chất tiết của dịch hoàn, phó dịch hoàn và các tuyến sinh dục được
hình thành tức thời ngay khi giao phối.
Tinh dịch của heo đực giống là chất lỏng nhày, có màu trắng đục, trắng trong
hay trắng sữa, có mùi hăng nồng đặc trưng.
Tinh dịch heo gồm hai phần: tinh thanh và tinh trùng. Thành phần hóa học của
tinh dịch heo được trình bày ở bảng 2.2.
Bảng 2.2: Thành phần hoá học của tinh dịch heo (đơn vị: mg%)
Thành phần
Loài
Heo

Protein Lipid Fructose

3831


29

6–8

Acid

Acid

citric lactic
0,13

21

P

Cl

Na

8

329 649

K

243

Ca Mg

5


11

(Nguồn: Lâm Quang Ngà, 2005)
Tinh dịch heo có khối lượng khá lớn chất keo nhầy (keo phèn) chiếm 5 – 25%
thể tích tinh nguyên chưa lọc, chất này có nguồn gốc phân tiết của tuyến tinh nang
dưới tác dụng của men Vezikinase tạo thành xu xoa (topioca) có khả năng hấp thu
nước rất mạnh. Vì vậy trong thụ tinh nhân tạo sau khi lấy tinh xong cần lọc bỏ keo
phèn, nếu không chỉ cần 30 phút đến một giờ lượng tinh trùng giảm còn 50% và nồng
độ tinh trùng còn khoảng 30% (Nguyễn Thiện và Nguyễn Tấn Anh, 1993), trong giao
phối trực tiếp thì keo phèn tạo thành nút đóng cổ tử cung không cho tinh trùng chảy
ngược ra ngoài.
2.4.2. Tinh thanh (Semino Plasma)
Tinh thanh là hỗn hợp chất tiết của phó dịch hoàn và các tuyến sinh dục phụ, số
lượng tinh thanh tuỳ thuộc vào kích thước và tốc độ tiết của tuyến sinh dục phụ. Các
5


gia súc giao phối ở âm đạo như: bò, dê, cừu… số lượng tinh thanh thấp, nồng độ tinh
trùng cao, còn các gia súc giao phối ở tử cung như: ngựa, heo…thì số lượng tinh thanh
cao, nồng độ tinh trùng thấp.
Tinh thanh được cấu tạo chủ yếu là nước (90 – 95%), còn lại là vật chất khô,
trong vật chất khô của tinh thanh có 8,76% các chất có nguồn gốc hữu cơ và 0,9% là
các chất vô cơ (Trần Tiến Dũng và ctv, 1971).
Tác dụng của tinh thanh:
- Rửa sạch niệu đạo.
- Làm môi trường cho tinh trùng vận động.
- Trung hòa pH âm đạo và tạo điều kiện thuận lợi giúp tinh trùng tiến đến
trứng. Thành phần dinh dưỡng của tinh dịch phóng ra ngoài trình bày ở bảng 2.3.
Bảng 2.3: Thành phần tinh dịch ở phó dịch hoàn và tinh dịch phóng ra ngoài

Thành phần

Tinh dịch ở dịch hoàn phụ

Tinh dịch phóng ra ngoài

Độ pH

6,8

7,4

Vật chất khô (%)

10 – 11

5,0

K (mg%)

85 – 90

70 – 75

Na (mg%)

300

75 – 78


Đường (mg%)

290 – 300

70 – 75

Protein

3,5 – 5

(Nguồn: Vũ Đình Tôn và Trần Thị Thuận, 2005)
2.4.3. Tinh trùng (Spermatozoa)
Tinh trùng là tế bào sinh dục đực được hình thành trong ống sinh tinh cong nhỏ
của dịch hoàn, tinh hoàn chỉ hoàn chỉnh và có khả năng thụ thai khi qua dịch hoàn phụ.
Thời gian tinh trùng qua dịch hoàn phụ tuỳ theo loài gia súc, đối với heo là 20 ngày.
Mỗi ngày, dịch hoàn sản xuất 10 – 15 tỉ tinh trùng.
Thành phần của tinh trùng gồm có:
+ 75% nước
+ 25% vật chất khô, trong đó:
 85% protein
 13,2% lipid
 1,8% khoáng
6


Tinh trùng heo có chiều dài 55 - 57µm gồm 4 phần: đầu (có chứa DNA), cổ,
thân và đuôi. Bằng phương pháp ly tâm đã xác định được khối lượng các thành phần
tinh trùng như sau: đầu chiếm 51%, thân chiếm 16%, đuôi chiếm 33%. Kích thước một
số loài tinh trùng được trình bày ở bảng 2.4.
Bảng 2.4: kích thước tinh trùng một số loài

Loài

Dài tổng số
(µm)

Đầu (dài x rộng x dài)

Cổ thân

Đuôi

(µm)

(µm)

Heo

55 – 57

8x4x1

12

35 – 37



65 – 72

9x4x1


10 – 13

44 – 53

Ngựa

58 – 60

7x4x1

10

41 – 43

Cừu

66 – 75

8x5x1

14

44



100

14 x 2 x 1


5

80

Thỏ

50 – 62,2

8x4x1

10

33 – 35

Người

51

7x4x1

10

34

(Nguồn: Lâm Văn Ngà và Trần Văn Dư, 1998)
Đầu tinh trùng chiếm 51% khối lượng tinh trùng, hình trứng bên ngoài được
bọc bởi màng Lipoprotein, màng này được thành lập khi qua dịch hoàn phụ, có khả
năng bán thấm giúp cho tinh trùng định hình cũng như chống lại các điều kiện bất lợi,
phần đầu của tinh trùng có hệ thống Acrosome, Acrosome chứa và bài tiết men

hyalieronidase có tác dụng làm tan màng tế bào trứng, tạo điều kiện cho tinh trùng
xâm nhập vào tế bào trứng, Acrosome cũng dễ biến dạng do các tác nhân bên ngoài tác
động (nhiệt độ, hoá chất, chất bẩn…).
Theo Nguyễn Tấn Anh và Nguyễn Quốc Đạt (1997), kỹ thuật đông lạnh không
đúng cách cũng có thể phá huỷ Acrosome và màng bọc tinh trùng, làm thất thoát các
men trong tế bào như glutamic – oxaloacetic – transaminase (GOT).
Cổ, thân tinh trùng chiếm khoảng 16% khối lượng tinh trùng, cổ thân nối liền
phần đầu một cách lỏng lẻo, chứa chủ yếu nguyên sinh chất của tinh trùng và chứa
nhiều men hô hấp, phần này dễ bị đứt ra khỏi đầu khi di chuyển như tác động sóng lắc,
nhiệt, hoá chất…làm tinh trùng không có khả năng thụ tinh hay giảm thụ thai.

7


Đuôi tinh trùng chiếm khoảng 33% khối lượng tinh trùng, đuôi tinh trùng vận
động được nhờ cấu tạo những sợi xoắn lực theo chiều dài cả đuôi. Nó chứa 23% lipid
là nguồn năng lượng chính giúp cho tinh trùng vận động.
2.5. NHỮNG YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỐ LƯỢNG, CHẤT LƯỢNG TINH
DỊCH
2.5.1. Dinh dưỡng
Theo Dương Thanh Liêm và ctv (2002), ảnh hưởng của dinh dưỡng cho sản
xuất tinh trùng và trứng ở các loài hữu nhủ thường nhỏ và không đáng kể, nên trong
thực tế không có lợi khi cho thú đực ăn chế độ dinh dưỡng cao, nhưng điều cần thiết là
phải cho ăn đầy đủ dưỡng chất. Việc nuôi dưỡng kém kéo dài thì chất lượng tinh dịch
sẽ kém do thay đổi phẩm chất và giảm hàm lượng fructose (nguồn năng lượng cho tinh
trùng hoạt động) và acid citric. Do đó, chế độ dinh dưỡng phải đầy đủ cân bằng và đặc
biệt là nhu cầu khoáng đa lượng, khoáng vi lượng và sinh tố.
2.5.2. Giống
Heo ngoại có dung lượng và chất lượng tinh dịch tốt hơn nhiều so với heo nội
cụ thể được trình bày qua bảng 2.5.

Bảng 2.5: Dung lượng tinh dịch của heo đực ngoại và heo đực nội
Giống

Heo đực nội

Heo đực ngoại

Loại

Hậu bị

Trưởng thành

Hậu bị

Trưởng thành

V (ml)

50 – 80

>100

80 – 150

250 - 400

(Nguồn: Nguyễn Thiện và Nguyễn Tấn Anh, 1993)
Trên cùng một giống giữa các cá thể cũng khác nhau về dung lượng và chất
lượng tinh dịch, vì thế ta phải chọn lọc để có được những đực giống tốt, có sức sinh

sản cao.
2.5.3. Tuổi
Thông thường chất lượng tinh dịch được chấp nhận vào lúc heo đực được tám
tháng tuổi và được kiểm tra sức sản xuất của đời con.
Đực giống nhỏ tuổi thì lượng tinh trùng ít nhưng chất lượng tinh dịch cao, ở
tuổi thành niên thì số lượng và chất lượng tinh dịch ổn định, sau đó lượng tinh dịch
vẫn cao nhưng chất lượng tinh dịch giảm dần (Trần Tiến Dũng và ctv, 2002).

8


Ở nước ta thời gian sử dụng đực giống như sau:
- Heo nội: 1 – 3 tuổi.
- Heo ngoại: 3 – 5 tuổi.
Chất lượng tinh dịch thể hiện qua độ tuổi được trình bày qua bảng 2.6.
Bảng 2.6: Chất lượng tinh dịch của heo theo độ tuổi
Thể tích

Hoạt lực

Nồng độ C

Sức kháng

V.A.C(109tt/

V(ml)

(A)


(106/ml)

(R)

lần lấy tinh)

1–2

158

0,88

286

4200

46,5

7

2,5 – 3,5

261

0,84

242

3400


41,8

8

4,5

248

0,81

176

2800

40,6

10

Tuổi

K%

(Nguồn: Nguyễn Thanh Hậu, 2004)
2.5.4. Thời tiết và khí hậu
Nước ta là nước nhiệt đới gió mùa, mùa hè nhiệt độ rất cao, ảnh hưởng đến sức
khoẻ, giảm tính thèm ăn của gia súc. Vì vậy vào mùa nắng nóng nên cho gia súc ăn
thức ăn có chất lượng cao, nhiệt độ cao gây stress nhiệt, ảnh hưởng đến sự tiết kích
dục tố, nhiệt độ cao cũng làm giảm lượng tinh dịch, kỳ hình cao, sức kháng thấp, hoạt
lực giảm. Theo Nguyễn Thiện và Nguyễn Tấn Anh (1993) nghiên cứu trên hai giống
heo ngoại đã cho thấy nồng độ tinh trùng biến động theo mùa thể hiện qua bảng 2.7.

Bảng 2.7: Nồng độ tinh trùng biến động theo mùa
Giống heo

Nồng độ tinh trùng (106tt/ml)
Mùa đông xuân

Mùa hè thu

Heo nội

30 – 50

20 – 30

Heo ngoại

200 – 300

150 - 200

2.5.5. Chăm sóc và quản lý
Nhiệt độ chuồng nuôi
Nhiệt độ thích hợp cho đực giống là 15 – 220C và ẩm độ là 65 – 75%
Khi trời nắng nóng nhiệt độ trên 30oC nên có phương pháp làm mát cho heo
hợp lý, nếu nhiệt độ chuồng nuôi cao gây stress nhiệt, thể hiện qua hoạt lực tinh trùng
giảm, kỳ hình tăng, dung lượng tinh dịch cũng giảm.

9



Ánh sáng
Thời gian chiếu sáng tốt nhất cho đực giống trung bình 10 – 12 giờ trên ngày.
Nếu đực giống thiếu ánh sáng thời gian dài thì chất lượng tinh dịch giảm, tỉ lệ kỳ hình
và chết cao.
Chuồng nuôi
Mỗi đực giống được nhốt riêng trong một ô chuồng, ta nên nhốt cùng giống gần
nhau, khi cho đực ra sân vận động cũng nhốt riêng tránh cắn nhau.
Vận động
Vận động hàng ngày giúp đực giống mạnh mẽ về đôi chân, thân thể rắn chắc,
mức độ vận động tuỳ giống và tuỳ thuộc tình trạng sức khỏe của đực giống.
Chu kỳ khai thác
Phải có lịch khai thác hợp lý để có kết quả cao trong thụ tinh nhân tạo, đối với
heo đực giống dưới 12 tháng tuổi thì chu kì khai thác một lần trên tuần và heo trên 12
tháng tuổi thì chu kỳ khai thác 2 – 3 lần trên tuần (Lâm Văn Ngà và Trần Văn Dư,
1998).
Nếu ta khai thác quá nhiều lần thì chất lượng tinh dịch kém, con đực giảm tính
hưng phấn do kiệt sức nên chất lượng tinh dịch sẽ giảm, ngược lại nếu khai thác đực
giống quá thưa thì tỉ lệ kỳ hình cao, tinh trùng chết nhiều, không tận dụng hết hiệu
xuất đực giống, con đực cũng ù lì.
Phương pháp lấy tinh
Khi khai thác đực giống cần có chế độ lấy tinh hợp lý, không nên thay đổi
nguời lấy tinh, nếu người lấy tinh có kỹ thuật kém thì lượng tinh thu được ít và ảnh
hưởng đến chất lượng tinh dịch.
2.6. MỘT SỐ YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỨC SỐNG CỦA TINH TRÙNG
2.6.1.Nước
Nước là môi trường nhược trương, do đó dù là nước cất hay nước đã tiêu độc
khi tiếp xúc với tinh trùng đều làm cho đầu tinh trùng to ra, lắc lư tại chỗ rồi chết.
2.6.2.Nhiệt độ
Khi nhiệt độ cao lên tinh trùng tăng cường hoạt động làm tiêu hao năng lượng
nhiều dẫn đến giảm sức sống. Tinh trùng hoạt động tối ưu ở 370C. Tuy nhiên nếu có sự


10


chênh lệch nhiệt độ quá cao giữa tinh dịch lúc mới lấy ra và nhiệt độ môi trường bên
ngoài thì tinh trùng sẽ bị choáng nhiệt và dễ chết.
2.6.3. Không khí
Trong không khí có rất nhiều khí oxy, do đó tinh trùng sẽ tăng cường hô hấp
khi tiếp xúc với không khí, làm tinh trùng hoạt động mạnh từ đó tinh trùng mau chết.
2.6.4. Ánh sáng
Ánh sáng phát quang thì không ảnh hưởng đến sức sống của tinh trùng, tuy
nhiên ánh sáng mặt trời có tia cực tím đã đẩy mạnh các quá trình chuyển hóa và sự hấp
thu các phân tử sinh học làm cho tinh trùng chết nhanh. Vì vậy khi khai thác, pha chế
tinh dịch cần được tiến hành ở phòng kín tránh ánh sáng, dùng chai lọ sậm màu để bảo
quản là tốt nhất và chúng ngăn chặn được tia cực tím.
2.6.5. Độ pH
Trong cùng điều kiện nhiệt độ nhưng độ pH khác nhau thì sự hoạt động của tinh
trùng cũng khác nhau vì độ pH cũng ảnh hưởng tới hệ thống enzyme trao đổi chất của
tinh trùng.
Độ pH của tinh dịch heo ở khoảng axit yếu 6,7 – 6,9, trong môi trường axit yếu
tinh trùng ít vận động nên sức sống kéo dài. Vì vậy muốn bảo quản tinh dịch được lâu
cần chú ý đến điều chỉnh độ pH của môi trường bảo quản sao cho thích hợp, trong bảo
quản tinh dịch người ta thường dùng bicacbonat để điều chỉnh độ pH của môi trường
vì muối này có khả năng làm tinh trùng ít hoạt động (Lê Văn thọ và Đàm Văn Tiện,
2002).
2.6.6. Các chất hoá học
Các chất có tính sát trùng như alcool 5%, thuốc tím 4%, crezyl 3%,
formol…vốn không có trong môi trường tinh dịch. Vì vậy việc vệ sinh dụng cụ lấy
tinh, dụng cụ pha chế cũng như lọ đựng tinh dịch là hết sức cần thiết để hạn chế các
tác dụng có hại của hoá chất đối với tinh trùng.

2.6.7. Sóng lắc và khói thuốc
- Sóng lắc: tinh trùng rất nhạy cảm với dao động mạnh và sóng lắc làm cho
đoạn liên kết giữa đầu và đoạn cổ, đuôi của tinh trùng tách rời vì ở đó chúng được liên
kết một cách lõng lẽo. Để tránh sóng lắc khi vận chuyển tinh dịch phải đảm bảo dụng
cụ chứa tinh phải đầy trước khi đóng nắp nhằm tránh gây chết cho tinh trùng.
11


- Trong khói thuốc có H2S và một số chất khác làm ảnh hưởng đến sức sống
của tinh trùng.
2.6.8. Vật dơ bẩn và vi trùng
Trong 1ml tinh dịch có khoảng 13.000 vi khuẩn thì tinh dịch đó coi như nhiễm
khuẩn nặng sẽ ảnh hưởng đến số lượng và sức sống của đời con.
Độ nhiễm khuẩn của tinh dịch cao sẽ gây ô nhiễm bộ phận sinh dục của con cái
làm ảnh hưởng đến tỉ lệ đậu thai.
Theo Dương Nguyên Khang (1998), sau khi kiểm tra mức độ nhiễm khuẩn của
tinh nguyên tại trại Dưỡng Sanh đã cho thấy tổng số vi khuẩn trong 1ml tinh nguyên
chứa ít nhất 1.200 và nhiều nhất là 37.200 vi khuẩn, tổng số Staphylococcus trong 1 ml
tinh nguyên ít nhất là 0 và nhiều nhất là 6.460.
Ngoài ra vật bẩn (keo phèn, thức ăn…) là môi trường thuận lợi để tinh trùng
bám vào và mau chết.
2.7. GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ XÍ NGHIỆP HEO GIỐNG CẤP I
2.7.1. Vị trí địa lý
Xí nghiệp được xây dựng trên một triền đồi, nằm ở khu dân cư, có tường rào
xây bao quanh, cách quốc lộ 1K khoảng 300m về phía Đông Tây, rất thuận tiện cho
việc vận chuyển.
Diện tích xí nghiệp: khoảng 4 hecta
Địa chỉ: 37/11- phường Linh Xuân, quận Thủ Đức,TP.HCM.
2.7.2. Lịch sử hình thành và phát triển
Trước 1975, xí nghiệp có tên là trại heo Chấn Hưng thuộc sở hữu của tư nhân.

Sau 1975, các cơ sở chăn nuôi được nhà nước tiếp thu và quản lý. Hai cơ sở chăn nuôi
Chấn Hưng và Quyết Thắng cũng được nhà nước tiếp quản và sát nhập thành một trại
duy nhất lấy tên là Chấn Hưng. Trong thời gian này trại trực thuộc Công Ty Chăn
Nuôi Heo II.
Năm 1981, trại đổi thành Xí Nghiệp Heo Giống Cấp I. Cũng trong thời gian
này, Sở Nông Nghiệp đã nhập về xí nghiệp 3 giống heo: Yorkshire, Landrace, Duroc
với tổng số là 342 con. Trong đó nái là 300 con, nọc 42 con, với mục đích làm phong
phú, đa dạng nguồn gen và con giống của xí nghiệp.

12


Tới năm 1992, xí nghiệp trực thuộc Sở Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn
TP.HCM.
Và tới 1997, xí nghiệp trực thuộc Tổng Công Ty Nông Nghiệp Sài Gòn sát
nhập thêm trại heoViệt-Bỉ do Xí Nghiệp Chăn Nuôi Heo quản lý và đồng thời có thêm
giống Pietrain.
Từ 25/12/2006 xí nghiệp trở thành đơn vị hoạch toán kinh tế phụ thuộc Công ty
Chăn Nuôi và Chế Biến Thực Phẩm Sài Gòn.
2.7.3. Chức năng và nhiệm vụ của xí nghiệp
Xí Nghiệp Heo Giống Cấp I hoạt động với mục đích chính là tiếp nhận nguồn
giống cao sản của các nuớc tiên tiến để nâng cao phẩm chất đàn giống hiện có, tránh
đồng huyết ở các đàn đang sử dụng.
Là đơn vị giống cấp I duy nhất ở miền Nam, xí nghiệp tự xác định nhiệm vụ
của mình là quản lý và bảo tồn được nguồn gen của các giống gốc hiện có, nâng cao
chất lượng đàn giống bằng các biện pháp kỹ thuật, tổ chức khoa học để đạt hiệu quả
trong quá trình sản xuất con giống, giữ và nhân giống gốc xứng đáng là nơi cung cấp
con giống thuần tốt nhất đã qua kiểm tra năng suất, tinh heo có chất lượng tốt cho các
nhà chăn nuôi trong cả nước.
2.7.4. Cơ cấu tổ chức và quản lý nhân sự của xí nghiệp

Xí nghiệp là đơn vị hoạch toán kinh tế phụ thuộc Công ty Chăn Nuôi và Chế
Biến Thực Phẩm Sài Gòn, trực thuộc Tổng Công Ty Nông Nghiệp Sài Gòn. Dưới sự
quản lý của Giám Đốc xí nghiệp, bên dưới có các bộ phận chức năng chuyên biệt đảm
nhận các công việc khác nhau phục vụ cho sản xuất. Cơ cấu tổ chức của xí nghiệp
được thể hiện qua sơ đồ 2.1.
Cơ cấu nhân sự của xí nghiệp gồm 31 người phân bố như sau:
- Giám đốc: 1 người
- Tổ nghiệp vụ: 5 người (gồm 1 lái xe)
- Tổ chăn nuôi: 18 người
- Tổ cơ khí: 2 người
- Tổ bảo vệ: 3 người
- Tổ thức ăn: 2 người

13


×