Tải bản đầy đủ (.pdf) (61 trang)

THỬ NGHIỆM SỬ DỤNG CHẤT THAY SỮA NUÔI BÊ LAI HOLSTEIN FRIESIAN (HF)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (472.91 KB, 61 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

KHOÙA LUAÄN TOÁT NGHIEÄP

THỬ NGHIỆM SỬ DỤNG CHẤT THAY SỮA NUÔI BÊ LAI
HOLSTEIN FRIESIAN (HF)

Họ và tên sinh viên : PHAN THỊ TƯỜNG VI
Ngành

: Thú Y

Niên khóa

: 2002-2007

Tháng 11 năm 2007


THỬ NGHIỆM SỬ DỤNG CHẤT THAY SỮA NUÔI BÊ LAI
HOLSTEIN FRIESIAN (HF)

Tác giả

PHAN THỊ TƯỜNG VI

Khóa luận được đệ trình để đáp ứng yêu cầu
cấp bằng Bác sỹ ngành
Thú y


Giáo viên hướng dẫn:
TS. NGUYỄN NHƯ PHO
ThS. PHẠM HỒ HẢI

Tháng 11 năm 2007

i


LỜI CẢM TẠ
- Chân thành cảm tạ
Thầy Nguyễn Như Pho và Th.S. Phạm Hồ Hải đã tận tình giúp đỡ và hướng
dẫn em trong suốt thời gian học tập và thực hiện đề tài.
- Thành kính tri ân
Ban giám hiệu trường Đại Học Nông Lâm Tp. Hồ Chí Minh.
Ban Chủ Nhiệm Khoa, cùng toàn thể Thầy, Cô thuộc Khoa Chăn Nuôi Thú Y.
Đã tận tình giảng dạy và hướng dẫn em trong suốt quá trình học tập.
- Chân thành biết ơn
Ban Giám Đốc Công ty Cổ phần Bò sữa Đồng Nai
Các anh chị kỹ thuật và công nhân trong tổ Bê cùng toàn thể cán bộ công nhân
viên trong đội Chăn nuôi.
Đã tận tình giúp đỡ và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho chúng tôi thực hiện và
hoàn thành tốt đề tài tốt nghiệp này trong thời gian thực tập.
Phan Thị Tường Vi

ii


TÓM TẮT LUẬN VĂN
Thí nghiệm được tiến hành tại Công ty Cổ phần Bò sữa Đồng Nai. Thời gian từ

27/2/2007 đến 30/6/2007 gồm 21 bê lai Hà Lan một tuần tuổi, được bố trí đồng đều
vào 3 lô thí nghiệm theo kiểu thí nghiệm 2 yếu tố.
Lô ĐC : bê uống hoàn toàn sữa nguyên.
Lô TN1: bê uống hoàn toàn sữa thay thế từ bột đậu nành SCMR
Lô TN2: bê uống hoàn toàn sữa thay thế từ sữa bột ít béo CMR
Bê được theo dõi trong 2 giai đoạn: trước cai sữa (bắt đầu TN cho đến 11 tuần
tuổi) và sau khi cai sữa (từ 12 đến 17 tuần tuổi), nhằm mục đích so sánh về hiệu quả
kinh tế của việc thay thế sữa nguyên bằng chất thay sữa.
Kết quả thí nghiệm cho thấy:
- Tăng trọng tuyệt đối (kg/con/ngày)
Giai đoạn uống sữa của bê đực ở 3 lô lần lượt là: 0,41; 0,35; 0,32.
Giai đoạn uống sữa của bê cái ở 3 lô lần lượt là: 0,35; 0,33; 0,32.
Giai đoạn sau cai sữa của bê đực ở 3 lô lần lượt là: 0,54; 0,67; 0,62.
Giai đoạn sau cai sữa của bê cái ở 3 lô lần lượt là: 0,63; 0,65; 0,64.
Mặc dù tăng trọng tuyệt đối ở 2 giai đoạn của 3 lô có sự khác biệt, nhưng sự
khác biệt này là không có ý nghĩa về mặt thống kê (P > 0,05). Điều đó cho thấy việc
thay thế sữa nguyên bằng chất thay sữa có nguồn gốc từ những protein khác nhau ở
mức 100% đã dẫn đến kết quả về tăng trọng tương đương lô sữa nguyên ở 2 giai đoạn
trước và sau cai sữa.
- Hệ số chuyển hóa thức ăn (kg VCK/ kg TT) ở 3 lô lần lượt là: 3,35; 3,06;
3,40, sự khác biệt này là không có ý nghĩa về mặt thống kê (P > 0,05).
- Chi phí thức ăn trên 1 kg tăng trọng của lô ĐC là 33.795 đồng, cao hơn chi phí
thức ăn trên 1 kg tăng trọng của lô TN1 (19.685 đồng) và cao hơn chi phí thức ăn trên
1 kg tăng trọng của lô TN2 (17.988 đồng).
Như vậy khi thay thế sữa nguyên bằng sữa bột đậu nành sẽ giảm 41,75% chi
phí thức ăn so với sữa nguyên và khi thay thế sữa nguyên bằng chất thay sữa từ sữa
bột ít béo sẽ giảm 46,77 % so với sữa nguyên.

iii



MỤC LỤC

Trang
Trang tựa...........................................................................................................................i
Lời cảm tạ ........................................................................................................................ii
Tóm tắt luận văn ............................................................................................................ iii
Mục lục ...........................................................................................................................iv
Danh sách những từ viết tắt......................................................................................... viii
Danh sách các bảng ........................................................................................................ix
Danh sách các biểu đồ .....................................................................................................x
Chương 1. MỞ ĐẦU......................................................................................................1
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ ..........................................................................................................1
1.2. MỤC ĐÍCH VÀ YÊU CẦU....................................................................................2
1.2.1. Mục đích ................................................................................................................2
1.2.2. Yêu cầu .................................................................................................................2
Chương 2. TỔNG QUAN..............................................................................................3
2.1. VAI TRÒ CỦA SỮA ĐỐI VỚI SINH TRƯỞNG - PHÁT DỤC CỦA BÊ............3
2.2. CẤU TẠO BỘ MÁY TIÊU HÓA Ở BÊ..................................................................4
2.3. CƠ SỞ CHỌN LỰA THỰC LIỆU CHẤT THAY THẾ SỮA ................................6
2.3.1. Yêu cầu chất thay thế sữa ......................................................................................6
2.3.2. Sử dụng Protein đậu nành trong sữa thay thế........................................................6
2.3.3. Giới thiệu về đặc điểm và giá trị dinh dưỡng của chế phẩm Dabomb-P ..............7
2.3.4. Giới thiệu về đặc điểm và giá trị dinh dưỡng của Rubys Protein .........................9
2.3.4.1 Công dụng .........................................................................................................10
2.3.4.2. Thành phần dinh dưỡng của Rubys Protein .....................................................10
2.3.4.3. Giới thiệu một số chất thay sữa đang được sử dụng tại Việt Nam...................11
2.4. TỔNG QUAN VỀ MỘT SỐ THÍ NGHIỆM LIÊN QUAN ĐẾN VẤN ĐỀ SỬ
DỤNG SẢN PHẨM SỮA THAY THẾ TRONG VÀ NGOÀI NƯỚC ................12
2.4.1.Tình hình thử nghiệm trong nước.........................................................................12

2.4.2.Tình hình thử nghiệm ngoài nước ........................................................................13

iv


Chương 3. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP TIẾN HÀNH THỬ NGHIỆM
CHẤT THAY SỮA ..............................................................................................14
3.1.ĐỊA ĐIỂM TIẾN HÀNH THÍ NGHIỆM ...............................................................14
3.1.1. Điều kiện tự nhiên ...............................................................................................14
3.1.1.1. Đất đai và nguồn nước......................................................................................14
3.1.1.2. Thời tiết và khí hậu...........................................................................................14
3.1.1.3. Thảm thực vật...................................................................................................14
3.1.2. Cơ cấu đàn bò ......................................................................................................15
3.1.3. Quy trình nuôi dưỡng và chăm sóc thú y của đàn bê tại Công ty ......................16
3.1.3.1. Đặc điểm chuồng nuôi bê .................................................................................16
3.1.3.2. Nuôi dưỡng.......................................................................................................16
3.1.3.3. Sức tăng trọng của bê .......................................................................................16
3.1.3.4. Chăm sóc vệ sinh..............................................................................................16
3.1.3.5. Quy trình tiêm phòng - thú y ............................................................................16
3.2. BỐ TRÍ THÍ NGHIỆM ..........................................................................................17
3.2.1. Thời gian thí nghiệm ...........................................................................................17
3.2.2. Bố trí thí nghiệm..................................................................................................17
3.3. ĐIỀU KIỆN THÍ NGHIỆM ...................................................................................18
3.3.1. Chuồng nuôi bê....................................................................................................18
3.3.2. Khẩu phần nuôi dưỡng bê thí nghiệm .................................................................18
3.3.3. Thức ăn thí nghiệm..............................................................................................19
3.3.3.1. Sữa nguyên .......................................................................................................19
3.3.3.2. Thức ăn thay thế sữa.........................................................................................19
3.3.3.3. Thức ăn tinh......................................................................................................21
3.3.3.4. Thức ăn thô.......................................................................................................21

3.3.4. Điều kiện chăm sóc nuôi dưỡng ..........................................................................22
3.3.4.1 Nuôi dưỡng........................................................................................................22
3.3.4.2. Vệ sinh chuồng trại...........................................................................................22
3.3.4.3. Theo dõi sức khỏe và bệnh tật trên bê..............................................................22
3.4. CHỈ TIÊU VÀ PHƯƠNG PHÁP THEO DÕI .......................................................23
3.4.1. Khả năng sinh trưởng ..........................................................................................23
v


3.4.2. Lượng thức ăn tiêu thụ ........................................................................................23
3.4.3. Hệ số chuyển hóa thức ăn....................................................................................23
3.4.4. Sơ bộ hiệu quả kinh tế .........................................................................................23
3.4.5.Tình trạng bệnh tật................................................................................................23
3.4.6. Xử lý số liệu ........................................................................................................23
Chương 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN..................................................................24
4.1. KHẢ NĂNG TĂNG TRƯỞNG CỦA BÊ .............................................................24
4.1.1. Tăng trọng tích lũy ..............................................................................................24
4.1.2. Tăng trọng tuyệt đối ............................................................................................26
4.2. LƯỢNG THỨC ĂN TIÊU THỤ TRONG THỜI GIAN THÍ NGHIỆM ..............30
4.2.1. Lượng sữa tiêu thụ...............................................................................................30
4.2.2. Lượng thức ăn hỗn hợp tiêu thụ ..........................................................................31
4.2.3. Lượng cỏ tiêu thụ.................................................................................................33
4.2.4. Lượng thức ăn tiêu thụ trong suốt giai đoạn thí nghiệm .....................................34
4.3. SƠ BỘ HIỆU QUẢ KINH TẾ ...............................................................................36
4.3.1. Chi phí cho 1 kg sữa thay thế SCMR và CMR ...................................................36
4.3.2. Chi phí thức ăn của các lô qua các giai đoạn thí nghiệm ....................................37
4.4. TÌNH TRẠNG BỆNH TẬT ...................................................................................39
4.4.1. Tiêu chảy trên bê .................................................................................................39
4.4.2. Viêm khớp ...........................................................................................................41
Chương 5. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ......................................................................43

5.1. KẾT LUẬN ............................................................................................................43
5.2. TỒN TẠI VÀ ĐỀ NGHỊ ........................................................................................43
5.2.1. Tồn tại..................................................................................................................43
5.2.2. Đề nghị ................................................................................................................44
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................45
PHỤ LỤC .....................................................................................................................47

vi


DANH SÁCH NHỮNG TỪ VIẾT TẮT
CM (Cow Milk)

: Sữa nguyên

CMR (Calf Milk Replacer)

: Chất thay sữa từ sữa ít béo

ctv

: Cộng tác viên

CV (Coefficient)

: Hệ số biến động

ĐC

: Đối chứng


HSCHTA

: Hệ số chuyển hóa thức ăn

MR (Milk Replacer)

: Chất thay thế sữa

NXB

: Nhà xuất bản

SCMR (Soybean calf Milk Replacer)

: Chất thay thế sữa từ bột đậu nành

SD (Standard Deviation)

: Độ lệch chuẩn

SCS

: Sau cai sữa

TA

: Thức ăn

TN


: Thí nghiệm

TP.HCM

: Thành phố. Hồ Chí Minh

TTTL

: Tăng trọng tích lũy

TTTĐ

: Tăng trọng tuyệt đối

TLTC

: Tỷ lệ tiêu chảy

TCS

: Trước cai sữa

TTN

: Toàn thí nghiệm

VCK

: Vật chất khô


vii


DANH SÁCH CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1: So sánh thành phần, đặc điểm của sữa đầu và sữa thường .............................4
Bảng 2.2: Tỷ lệ các chất kháng dinh dưỡng trong Dabomb-P ........................................8
Bảng 2.3: Thành phần và giá trị dinh dưỡng của Dabomb-P ..........................................9
Bảng 2.4: Thành phần và giá trị dinh dưỡng của Rubys Protein ..................................10
Bảng 2.5: Thành phần dinh dưỡng của Super Cowlac ..................................................11
Bảng 3.1: Cơ cấu đàn bò của công ty ............................................................................15
Bảng 3.2: Chế độ nuôi dưỡng bê từ 0 - 12 tháng tuổi ...................................................16
Bảng 3.3: Sơ đồ bố trí thí nghiệm .................................................................................17
Bảng 3.4: Khẩu phần nuôi dưỡng bê thí nghiệm ở giai đoạn trước cai sữa ..................18
Bảng 3.5: Thành phần và tỷ lệ các chất trong SCMR ...................................................19
Bảng 3.6: Thành phần và tỷ lệ các chất trong CMR .....................................................20
Bảng 3.7: Giá trị dinh dưỡng của chất thay thế sữa ......................................................20
Bảng 3.8: Thành phần dinh dưỡng của thức ăn tinh .....................................................21
Bảng 3.9: Thành phần dinh dưỡng của thức ăn thô.......................................................21
Bảng 4.1: Tăng trọng tích lũy bình quân của bê qua các giai đoạn thí nghiệm ............24
Bảng 4.2: Tăng trọng tuyệt đối của bê qua các giai đoạn thí nghiệm ...........................27
Bảng 4.3: Lượng sữa cung cấp cho bê qua các tuần TN ...............................................30
Bảng 4.4: Lượng thức ăn hỗn hợp cung cấp cho bê qua các tuần TN...........................32
Bảng 4.5: Lượng cỏ cung cấp cho bê qua các tuần TN.................................................33
Bảng 4.6: Lượng thức ăn hỗn hợp tiêu thụ của bê ở các giai đoạn thí nghiệm.............34
Bảng 4.7: So sánh hệ số chuyển hóa thức ăn của bê ở các giai đoạn thí nghiệm .........35
Bảng 4.8: Chi phí thức ăn cho 1 kg sữa thay thế SCMR chưa pha loãng .....................36
Bảng 4.9: Chi phí thức ăn cho 1 kg sữa thay thế CMR chưa pha loãng .......................37
Bảng 4.10: Tổng chi phí thức ăn của các lô trong suốt giai đoạn thí nghiệm ...............37

Bảng 4.11. Chi phí thức ăn cho 1 kg tăng trọng ở các giai đoạn thí nghiệm ................38
Bảng 4.12: Tỷ lệ số ngày tiêu chảy của bê ở các giai đoạn thí nghiệm ........................40

viii


DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ
Trang
Biểu đồ 4.1: Tăng trọng tích lũy bình quân của bê đực qua các giai đoạn thí nghiệm....25
Biểu đồ 4.2: Tăng trọng tích lũy bình quân của bê cái qua các giai đoạn thí nghiệm ..25
Biểu đồ 4.3: Tăng trọng tuyệt đối của bê đực qua các giai đoạn thí nghiệm ................28
Biểu đồ 4.4: Tăng trọng tuyệt đối của bê cái qua các giai đoạn thí nghiệm .................28
Biểu đồ 4.5: Lượng sữa tiêu thụ của các lô qua các tuần thí nghiệm............................31
Biểu đồ 4.6: Lượng thức ăn hỗn hợp tiêu thụ của các lô qua các tuần thí nghiệm .......32
Biểu đồ 4.7: Lượng cỏ tiêu thụ của các lô qua các tuần thí nghiệm .............................34
Biểu đồ 4.8: Hệ số chuyển hóa thức ăn của bê qua các giai đoạn thí nghiệm ..............35
Biểu đồ 4.9: Tỷ lệ số ngày tiêu chảy của bê qua các giai đoạn thí nghiệm...................40

ix


Chương 1
MỞ ĐẦU
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Ngành chăn nuôi bò sữa tại các khu vực phía Nam nói chung và Thành phố. Hồ
Chí Minh (TP. HCM) nói riêng đã và đang phát triển rất mạnh và bước đầu gặt hái được
một số kết quả đáng kể. Trong những năm gần đây, do kinh tế ngày càng phát triển, đời
sống người dân đã được cải thiện, nên nhu cầu sử dụng sữa ngày một tăng cao.
Theo số liệu thống kê thì tổng đàn bò sữa hiện nay ở TP.HCM khoảng trên
dưới 56.162 con (số liệu thống kê năm 2006 - 2007), chiếm hơn 2/3 tổng đàn bò sữa

của cả nước. Bình quân có khoảng gần 28.000 bê sinh ra/năm; trong đó có gần 14.000
bê đực hướng sữa ước chừng dưới 10% trên tổng số bê đực sinh ra được nông dân
nuôi. Số còn lại hầu hết được bán cho các lò mổ, nhà hàng ngay sau khi sinh hoặc 2 - 3
ngày tuổi với giá bán rất thấp khoảng 500 - 600 ngàn/bê. Do phương thức chăn nuôi bê
phổ biến ở nước ta hiện nay là sử dụng hoàn toàn sữa nguyên để nuôi bê đã tiêu tốn
một lượng sữa nguyên lớn, do đó chỉ những bê cái mới được nông dân chọn nuôi nhằm
mục đích sản xuất bê hậu bị, trong khi đó, chính do chi phí cao nên những bê đực mới
sinh ra thường bị bán để giết thịt rất sớm dẫn đến giảm hiệu quả kinh tế, người chăn
nuôi và người tiêu thụ đều không có lợi. Đây cũng chính là rào cản cho sự phát triển
chăn nuôi bò sữa ở nước ta.
Do đó nếu ta giải quyết được nguồn thức ăn tương đối rẻ, những bê này có thể
được nuôi đến khi đạt trọng lượng lớn hơn và sẽ sản xuất thịt có phẩm chất cao.Vì thế
việc áp dụng phương thức nuôi bê bằng thức ăn thay thế sữa (Milk replacer) với giá rẻ
hơn sữa nguyên, chi phí thấp hơn so với giá sữa nguyên, lại phù hợp với hệ tiêu hóa bê
sẽ là nhân tố góp phần làm giảm chi phí sản xuất và tăng lợi nhuận cho người chăn
nuôi bò sữa, thúc đẩy phong trào chăn nuôi bê đực theo hướng thịt ở địa phương.
Việc sử dụng thức ăn thay sữa để nuôi bê lai hướng sữa lấy thịt không mới với
các nước chăn nuôi tiên tiến, lượng thịt thu được từ bê lai hướng sữa chiếm khoảng

1


40% tổng sản lượng thịt bò, đã đóng góp một phần vào nhu cầu sử dụng thịt đỏ của
người tiêu dùng.
Ở nước ta, hiện nay việc áp dụng chất thay thế sữa để nuôi bê vẫn chưa được
phổ biến rộng rãi, do người dân còn e ngại, và do đòi hỏi phải giải quyết tốt những vấn
đề khác có liên quan như: hiệu quả kinh tế, chất lượng sữa thay thế, phương thức chăm
sóc, nuôi dưỡng...Chính vì thế việc thử nghiệm trong điều kiện Việt Nam để đánh giá
một cách khoa học và đầy đủ về cả phương diện kỹ thuật, cũng như hiệu quả kinh tế
trước khi áp dụng phổ biến rộng rãi là một điều hết sức cần thiết, và có ý nghĩa thiết

thực trong chăn nuôi bò thịt hiện nay.
Trên cơ sở đó, được sự chấp thuận của Khoa Chăn Nuôi - Thú Y, Trường Đại
Học Nông Lâm TP.HCM và được sự huớng dẫn của Tiến Sĩ Nguyễn Như Pho, Thạc
Sĩ Phạm Hồ Hải, Viện Khoa Học Kỹ Thuật Nông Nghiệp Miền Nam, chúng tôi tiến
hành thực hiện đề tài: “THỬ NGHIỆM SỬ DỤNG CHẤT THAY SỮA NUÔI BÊ
LAI HOLSTEIN FRIESIAN (HF)”
1.2. MỤC ĐÍCH VÀ YÊU CẦU
1.2.1. Mục đích
Đánh giá và so sánh về phương diện kỹ thuật cũng như kinh tế giữa phương
pháp chăn nuôi bê truyền thống và nuôi bê bằng chất thay thế sữa (Milk replacer).
1.2.2. Yêu cầu
Sữa thay thế phải phù hợp với sinh lý của bê, dễ dàng sử dụng, có giá thành hạ.
Theo dõi khả năng tăng trưởng, tiêu tốn thức ăn của bê.
Đánh giá, so sánh hiệu quả kinh tế của việc thay sữa nguyên bằng chất thay sữa.
Theo dõi tình trạng sức khỏe của bê trong suốt thời gian thí nghiệm.

2


Chương 2
TỔNG QUAN
2.1. VAI TRÒ CỦA SỮA ĐỐI VỚI SINH TRƯỞNG - PHÁT DỤC CỦA BÊ
Sữa là thức ăn tốt nhất và quan trọng nhất không thể thiếu đối với bê, đặc biệt là
khi bê mới sinh ra vì sữa là nguồn thức ăn chứa đầy đủ dưỡng chất dưới dạng dễ tiêu
hóa, là một hệ thống keo phức tạp và là một chất màu trắng ánh vàng chứa hàng trăm
chất khác như mỡ sữa, protein sữa, đường sữa, chất khoáng, vitamin, men, kích thích
tố… Sữa giữ vai trò quan trọng là do trong sữa có chứa đầy đủ các loại acid amin thiết
yếu, 18 loại acid béo, 12 loại sinh tố và nhiều nguyên tố đa và vi lượng.
Bê cần phải được bú sữa đầu tối thiểu 5 - 7 ngày, vì trong sữa đầu có chứa
nhiều kháng thể và là thức ăn dễ tiêu hóa thỏa mãn các nhu cầu dinh dưỡng của bê.

Thông thường tất cả động vật nhai lại có được khả năng kháng bệnh là do chúng được
uống sữa đầu. Khả năng kháng bệnh của chúng không phải có được nhờ các kháng thể
trong máu.Vì vậy, điều quan trọng là gia súc non phải được uống sữa đầu ngay sau khi
sinh càng sớm càng tốt (Lưu Hữu Mãnh và ctv, 1999).
Ngoài ra, sữa đầu còn chứa hàm lượng MgSO4 cao, hoạt động như là một chất
tẩy nhẹ, tẩy “cứt su” làm sạch đường tiêu hóa. Độ chua của sữa đầu cao (48 - 50oT) ức
chế sự phát triển của vi khuẩn gây bệnh đường ruột. Đặc biệt sữa đầu chứa hàm lượng
Immunoglobulin cao (5,5 - 6,8%) (Hội Chăn Nuôi Việt Nam, 2000). Khoảng 24 giờ
sau khi sinh niêm mạc ruột hấp thu nguyên vẹn Immunoglobulin vào máu và trở thành
kháng thể đầu tiên trong máu bê sơ sinh. Thêm vào đó sự biến đổi thành phần sữa đầu
thường diễn ra nhanh chóng trong bầu vú bò. Do đó cần sử dụng tối đa các đặc điểm
sinh học và hóa học đặc thù của sữa đầu để nuôi bê sơ sinh. Cần cho bê bú sữa đầu
càng sớm càng tốt, chậm nhất cũng không để quá một giờ sau khi sinh.
Chất lượng sữa đầu sẽ bị giảm nhanh trong những lần vắt sau; thành phần và
giá trị dinh dưỡng của sữa đầu và sữa thường được trình bày trong Bảng 2.1.

3


Bảng 2.1: So sánh thành phần, đặc điểm của sữa đầu và sữa thường
Sữa đầu
Vắt lần1

Vắt lần 2

Ngày thứ 2

Ngày thứ 3

Sữa

thường

23,9

17,9

14,0

13,6

12,9

Chất béo (%)

6,7

5,4

4,1

4,3

4,0

Chất đạm (%)

14,0

8,4


4,6

4,1

3,1

Lactose (%)

27,0

3,9

4,5

4,7

5,0

Khoáng (%)

-

-

-

-

0,7


295,0

190,0

95,0

74,0

3,4

6,0

4,2

1,0

-

-

Thành phần
VCK (%)

Vitamin A
(g/100ml)
Kháng thể (%)

(Nguồn: Đinh Văn Cải và Ctv, 1995)

2.2. CẤU TẠO BỘ MÁY TIÊU HÓA Ở BÊ

Khi bê mới sinh ra thì dạ dày bê đã có đủ 4 túi như thú trưởng thành: dạ cỏ, dạ
tổ ong, dạ lá sách và dạ múi khế (Hình 2.1). Dạ cỏ, dạ tổ ong, dạ lá sách chưa phát
triển về thể tích cũng như chức năng, chiếm khoảng 35% được gọi là dạ dày trước.
Tuy nhiên, trong giai đoạn bê còn bú sữa thì dạ múi khế phát triển nhất, chiếm 60 70% gọi là dạ dày thực (Châu Châu Hoàng, 2006). Dạ múi khế có chức năng tiêu hóa
men tương tự như thú dạ dày đơn nhờ có HCl, pepsin, rennin, kimizin và lipaza thích
hợp cho tiêu hóa sữa.Vì vậy sự tiêu hóa của bê giống như sự tiêu hóa ở động vật dạ
dày đơn. Khi bê uống sữa, sữa di chuyển qua dạ dày trước đi thẳng vào dạ múi khế
thông qua rãnh thực quản, rãnh này do dạ tổ ong và dạ lá sách khép kín hình thành.
Rãnh thực quản gồm có đáy và hai mép. Hai mép này khi khép lại sẽ tạo ra một cái
ống để dẫn thức ăn lỏng. Nếu bê nuốt quá nhanh, sữa có thể rơi vào dạ cỏ, ở đây sữa
không được tiêu hóa, và đó chính là nguyên nhân gây ra sự rối loạn tiêu hóa ở bê.
Trong điều kiện bình thường khi bê trưởng thành, rãnh thực quản không hoạt động nên
cả thức ăn và nước uống đi thẳng vào dạ cỏ và dạ tổ ong (Lưu Hữu Mãnh và ctv,
1999).
Mặt khác, độ acid cao trong dạ múi khế là vũ khí chính của bê chống lại vi
khuẩn gây hại. Nếu pH > 4,2, những vi khuẩn gây hại như E.coli sống sót và phát triển
4


mạnh, trái lại pH < 4,2 vi khuẩn bị tiêu diệt, pH bình thường ở dạ múi khế khoảng từ 2
- 3, khi bê uống sữa thì pH của dạ dày tăng lên 6 và phải mất gần 3 giờ mới có thể hạ
pH đến mức mong muốn là pH < 4,2. Trong suốt 3 giờ này thì những vi khuẩn gây hại
có thể phát triển mạnh trong dạ múi khế. Nếu khoảng cách giữa 2 lần uống sữa quá
ngắn, vô tình tạo điều kiện cho vi khuẩn E.coli và những vi khuẩn có hại khác đủ điều
kiện phát triển mạnh trong dạ múi khế, đây là nguyên nhân chính dẫn đến tiêu chảy và
chết ở bê.
Khi bê bắt đầu ăn thức ăn cứng thì dạ cỏ và dạ lá sách bắt đầu phát triển mạnh
cho đến khi bê trưởng thành. Dạ cỏ phát triển mạnh khi bê bắt đầu lớn lên, là túi lớn
nhất chiếm gần hết nửa trái xoang bụng chiếm 85 - 90% thể tích dạ dày và 75% thể
tích đường tiêu hóa có nhiệm vụ dự trữ, nhào trộn, điều hòa, đặc biệt lên men vi sinh

vật, vì thế cần cung cấp cho bê một lượng cỏ khô loại tốt để tập ăn. Bê ăn vào sẽ mang
theo một lượng nhỏ vi sinh vật vào dạ cỏ. Khi dạ cỏ phát triển thì lượng vi sinh vật này
cũng phát triển và trở thành hệ vi sinh vật dạ cỏ để bê con có thể trở thành con vật nhai
lại thành thục (Lưu Hữu Mãnh và ctv, 1999).

Sữa di chuyển
Thực quản

Rãnh thực quản

Dạ cỏ
Dạ tổ ong

Dạ múi khế

Dạ lá sách

© Merrick’s Inc., 2005.
Hình 2.1: Cấu tạo bộ máy tiêu hóa bê
- Chức năng của hệ vi sinh vật dạ cỏ
Phân giải được chất xơ nên giảm cạnh tranh về thức ăn với người và gia súc
cũng như gia cầm khác.
Sử dụng được Nitơ phi protein (NPN) nên giảm được nhu cầu protein thực
trong khẩu phần.
Nâng cấp chất lượng protein góp phần làm giảm acid amin không thay thế.
5


Tổng hợp được một số vitamin nhóm B, K giúp giảm sự cung cấp từ thức ăn.
Ngoài ra có sự giải độc nhờ vi sinh vật dạ cỏ do đó thú nhai lại có thể ăn được nhiều

loại thức ăn khác nhau.
Tóm lại, khi bê còn ở giai đoạn uống sữa, sự tiêu hóa của bê tương tự như sự
tiêu hóa của thú dạ dày đơn. Do đó cần phải chọn những nguyên liệu tốt, thích hợp cho
việc sản xuất chất thay sữa của bê.
2.3. CƠ SỞ CHỌN LỰA THỰC LIỆU CHẤT THAY THẾ SỮA
Trong những năm gần đây để tiết kiệm sữa nguyên, các nước chăn nuôi công
nghiệp tiên tiến đã sản xuất ra chất thay thế sữa để nuôi bê. Tuy nhiên, để sử dụng ở
điều kiện Việt Nam thì giá thành vẫn còn khá đắt, do đó người dân vẫn còn e ngại.
Nhằm giải quyết vấn đề trên với những nguyên liệu có giá thành phù hợp nhưng vẫn
đáp ứng nhu cầu tăng trưởng của bê, sữa thay thế phải đáp ứng những yêu cầu sau:
2.3.1. Yêu cầu chất thay thế sữa
Sữa thay thế phải có đặc điểm sinh học gần giống sữa nguyên và có thể sử dụng
sớm cùng sữa nguyên (Hội chăn nuôi, 2000).
Những thực liệu trong sữa thay thế phải dễ tiêu hóa.
Có độ ngon miệng cao giúp bê thích khi uống.
Đảm bảo tốt về sức khỏe, giúp bê tăng trọng nhanh.
Giảm nguy cơ tiêu chảy.
Hòa tan tốt trong nước.
Đạt hiệu quả kinh tế.
An toàn sinh học.
2.3.2. Sử dụng Protein đậu nành trong sữa thay thế
Nhằm thỏa mãn các yêu cầu trên, vấn đề chọn lựa nguyên liệu cung protein cho
sữa thay thế sử dụng từ 2 nguồn: nguồn protein thực vật và động vật.
- Tại Mỹ và các nước chăn nuôi công nghiệp khác đã sử dụng những sản phẩm
như: sữa gầy, sữa tách béo, casein, whey protein để sử dụng trong sản phẩm sữa thay
thế. Tuy nhiên, giá thành khá đắt vì thế họ đã nghiên cứu tìm ra sản phẩm protein từ
đậu nành dùng trong chất thay sữa mà có thể chấp nhận được. Hiện nay protein đậu
nành đã được sử dụng khá rộng trong chất thay sữa. Trong bột đậu nành chứa 50%
protein và các acid amin thiết yếu, nhất là lysine và methionine…


6


- Đậu nành là loại hạt họ đậu chủ lực được sử dụng trong thức ăn chăn nuôi,
với giá thành rẻ, an toàn, có thể làm cho thịt thơm ngon và được dùng với tỷ lệ cao
trong khẩu phần gia súc trưởng thành và cũng là thành phần chính cho sữa thay thế ở
gia súc non.
- Bên cạnh đó vẫn còn những yếu tố bất lợi khi sử dụng protein đậu nành trong sữa
thay thế là do sự hiện diện của những yếu tố kháng dinh dưỡng trong đậu nành như:
Các chất ức chế trypsin trong đậu nành kết hợp với enzym phân cắt protein
trypsin và chymotrypsin làm enzym bị vô hiệu hóa khiến khả năng tiêu hóa protein bị
giảm đi, kết quả protein không tiêu hóa sẽ lên men ở kết tràng gây tiêu chảy.
Các kháng nguyên đậu nành quan trọng nhất trong bột đậu nành là: glycinin và
β-conglycinin được xem là những protein mà không thể tiêu hóa được, có thể là
nguyên nhân gây ra những phản ứng dị ứng trên bê, làm giảm khả năng tiêu hóa đặc
biệt trên bê nhỏ hơn 3 tuần tuổi. Những bê nhỏ hơn 3 tuần tuổi thì sự phân tiết enzym
tuyến tụy thấp hơn so với những con bê đã trưởng thành do đó hoạt động phân giải
protein tuyến tụy giảm thấp. Điều này đưa đến hậu quả làm giảm khả năng tiêu hóa và
hấp thu dưỡng chất, gây tiêu chảy và giảm tốc độ tăng trưởng ở bê (Jim Quigley,
1997).
Trên cơ sở đó, Dabomb-P được ưu tiên chọn sử dụng cho sữa thay thế.
2.3.3. Giới thiệu về đặc điểm và giá trị dinh dưỡng của chế phẩm Dabomb-P
Là protein có nguồn gốc từ đậu nành, trong đó các chất kháng dinh dưỡng được
loại trừ ở mức tối thiểu nhờ một quy trình sản xuất đặc biệt.
Có mùi vị thơm ngon kích thích bê uống tốt.
Có khả năng tiêu hóa tốt và độ hòa tan cao.
Dabomb-P chứa trên 95% các acid amin được tiêu hóa nên là nguồn đạm thực
vật có chất lượng ổn định, không chứa các yếu tố bất lợi như: histamine, gizzarosin,
chất phi protein, sự nhiễm Salmonella, độc tố từ vi sinh vật.
Ngoài ra trong Dabomb-P còn chứa 3,4% hàm lượng acid lactic, được sử dụng

như là chất acid hóa trong thức ăn vật nuôi, cải thiện được khả năng tiêu hóa và hấp
thu, đặc biệt rất tốt trên đường tiêu hóa của gia súc non, và còn được dùng như chất
chống oxy hóa.
Khả năng kết dính của Dabomb-P tương tự như của bột, đây là chất kết dính tự
nhiên là nguồn cung cấp protein tốt nhất.
7


Tính ưu việt trên Dabomb-P có được nhờ vào quy trình sản xuất đặt biệt được
trình bày ở Sơ đồ 2.1
Bột đậu nành bỏ vỏ
Tiệt trùng (130 - 135oC, 5 s)
Lên men lactobacillus
Làm khô chân không (60oC, 5 hrs)
Nghiền
Dabomb-P
(sản phẩm đóng bao 25 kg)
Sơ đồ 2.1: Quy trình sản xuất Dabomb-P chế biến theo công nghệ sinh học
Dabomb-P được sản xuất theo quy trình khép kín, được bổ sung thêm men
lactobacillus rất tốt cho sự tiêu hóa của gia súc non, được xử lý ở nhiệt độ cao do đó
các chất kháng dinh dưỡng được loại trừ ở mức tối thiểu.
Những yếu tố kháng dinh dưỡng còn trong Dabomb-P ở tỷ lệ rất thấp, được
chúng tôi trình bày qua Bảng 2.2
Bảng 2.2: Tỷ lệ các chất kháng dinh dưỡng trong Dabomb-P
Antitrypsin

1 mg/g

Protein kháng nguyên
 - conglycinin


2 ppm

Glycinin

< 1 ppm

Lectin

< 1ppm

Oligosaccharide

< 1%

Saponin

Không có

(Nguồn: Dabomb-P protein.corp - Suchiang.Co, 2007)

8


Vì vậy Dabomb-P có thành phần dinh dưỡng rất tốt, thành phần và giá trị dinh
dưỡng của Dabomb-P được trình bày qua Bảng 2.3.
Bảng 2.3: Thành phần và giá trị dinh dưỡng của Dabomb-P
Thành phần

Tỷ lệ


ME

3.365 kal/kg

Protein

53%

Chất xơ

3,5%

Chất béo

0,8%

Lysine

3,29%

Methionine

0,8%

Cystine

0,8%

Threonine


2,12%

Tryptophan

0,69%
(Nguồn: Dabomb-P protein.corp - Suchiang.Co, 2007)

- Sử dụng Dabomb-P hiện nay
Su Chiang Co đã tiến hành thí nghiệm trên heo cai sữa sau 28 ngày, giống lai 3
máu Duroc (Yorkshire * Landrace), tiến hành tại trại chăn nuôi Joy Chan’s Farm,
Shilo, Đài Loan, (2003): Dùng 25% Dabomb-P thay cho 21,1% bánh dầu đậu nành
dựa trên thành phần protein thô cho kết quả rất tốt.
Bùi Huy Như Phúc và Nguyễn Thanh Vân, 2003 đã tiến hành “Thử nghiệm
dùng sản phẩm Dabomb-P thay thế bánh dầu đậu nành trong khẩu phần cho heo con từ
36 – 68 ngày tuổi” tại trại heo Phú Sơn, Đồng Nai đã cho kết quả tốt.
Do cấu tạo bộ máy tiêu hóa của bê khi mới sinh tương tự như cấu tạo tiêu hóa
của thú dạ dày đơn nên khả năng sử dụng protein của bê cũng tương tự như trên heo vì
thế chúng tôi chọn Dabom-P làm nguồn protein thực vật thay thế cho nguồn protein
trong sữa bò mẹ.
Ngoài ra, để gia tăng khả năng hấp thu các chất dinh dưỡng khác, đòi hỏi phải
bổ sung thêm một số enzym. Trong đó Rubys Protein được chọn.
2.3.4. Giới thiệu về đặc điểm và giá trị dinh dưỡng của Rubys Protein
Là chất thay thế Plasma.

9


2.3.4.1 Công dụng
An toàn và vệ sinh: do có nguồn gốc thực vật nên không mang mầm bệnh nguy

hiểm như BSE, cúm gia cầm …
Các yếu tố kháng dinh dưỡng được xử lý triệt để đảm bảo nhung mao ruột phát
triển.
Có độ tiêu hóa cao. Protein tiêu hóa cao (95%). Lactic acid chống oxy hóa tự
nhiên, kháng vi sinh vật và hỗ trợ tiêu hóa.
Kiểm soát E.coli ngăn ngừa tiêu chảy
Hoạt hóa và tăng khả năng hoạt động của nhung mao ruột.
Hỗ trợ tiêu hóa: Các enzym trong Rubys protein có tác động đến chức năng của
pepsin và trypsin tốt hơn so với lysozyme có trong Plasma.
Hỗ trợ hấp thu các chất.
Tính ngon miệng cao.
Giá thành hạ.
Tạo điều kiện cho quá trình chuyển đổi thức ăn từ tập ăn sang cai sữa dễ dàng
hơn, nhằm tránh tạo stress cho vật nuôi.
2.3.4.2. Thành phần dinh dưỡng của Rubys Protein
Rubys Protein đóng vai trò là men tiêu hóa giúp bê tiêu hóa và hấp thu sữa thay
thế tốt hơn, thành phần và giá trị dinh dưỡng của Rubys Protein được trình bày qua
Bảng 2.4.
Bảng 2.4: Thành phần và giá trị dinh dưỡng của Rubys Protein
Thành phần

Tỷ lệ

Protein

52,5 (min 5,1%)

Chất tro

6,8 (max 7,5%)


Chất xơ

3,5 (max 5,5%)

Chất béo

0,8 (max 1,5%)

Dẫn xuất Nitrogen tự do

27,2%

Độ tiêu hóa chất xơ trong dung dịch kiềm

4,0%

Độ tiêu hóa chất xơ trong dung dịch acid

6,2%

Ẩm độ

8,0%
Nguồn: />
10


Từ những đặc tính và ưu điểm trên chúng tôi chọn Rubys Protein làm enzym
trong chất thay sữa nhằm làm tăng khả năng hấp thu các chất và làm tăng tỷ lệ hấp thu

của đậu nành.
- Sự tiêu hóa chính trên bê là sự tiêu hóa nguồn đạm động vật từ sữa bò mẹ, do
đó chúng tôi sử dụng sản phẩm Super Cowlac (sữa ít béo) là protein động vật, cho ra
sản phẩm sữa thay thế nhằm so sánh khi bê uống sữa bò mẹ và khi bê sử dụng nguồn
đạm thực vật. Giá trị dinh dưỡng của Super Cowlac căn cứ trên giá trị dinh dưỡng
được ghi trên bao bì và được chúng tôi trình bày qua Bảng 2.5.
Bảng 2.5: Thành phần dinh dưỡng của Super Cowlac
Thành phần

Tỷ lệ

Protein thô

40%

Xơ thô

2%

Chất béo

2%

Lysine

2,20%

Methionine + Cystine

1,15%


Calci

0,90%

Phosphorus

0,85%

Threonine

1,30%

Tryptophan

0,45%

ME

3.300 Kcal/kg

Carbohydrate

35%

2.3.4.3. Giới thiệu một số chất thay sữa đang được sử dụng tại Việt Nam
- SPRAYFO VIOLET, là sản phẩm của Stolen B.V do Hà Lan sản xuất, là sản
phẩm thay thế sữa cho bê có giá trị dinh dưỡng như sau:
Đạm


20,5%

Béo

16,0%



0,5%

Ẩm độ

3,0%

Lactose

43,0%

Calci

0,7%

Phospho

0,8%

VCK

97%


Tro

9,5%
( Nguồn: www.stolen.comEmail )

11


Skimmed milk powder Replacer - Tecnolat Etra, là sản phẩm của MILVOKA,
Hà Lan, là sản phẩm thay thế sữa cho bê có giá trị dinh dưỡng như sau:
Đạm

21-23%

Béo

16,0%



0,7%

Khoáng

9,8%

Ca

1,0%


Phospho

0,8%

Hiện nay trên thị trường nước ta có rất nhiều sản phẩm sữa thay thế được nhập từ
nước ngoài. Tuy nhiên vẫn chưa được sử dụng phổ biến, có thể do nhiều nguyên nhân
khác nhau như: giá cả vẫn còn khá đắt, nguồn cung cấp chưa được rộng vì thế người
dân chưa biết đến…
2.4. TỔNG QUAN VỀ MỘT SỐ THÍ NGHIỆM LIÊN QUAN ĐẾN VẤN ĐỀ SỬ
DỤNG SẢN PHẨM SỮA THAY THẾ TRONG VÀ NGOÀI NƯỚC
2.4.1.Tình hình thử nghiệm trong nước
Tại Trung tâm nghiên cứu khoa học kỹ thuật và khuyến nông TP.HCM đã xây
dựng 5 mô hình điểm nuôi bê đực (lai hướng sữa) tại 5 hộ ở xã Thới Tam Thôn, huyện
Hóc Môn đã cho kết quả rất tốt. Theo những hộ nuôi này, việc giữ bê đực để nuôi lấy
thịt thì hiệu quả hơn thay vì bán làm bê thui, lại dễ nuôi, tăng trọng nhanh (từ 100
kg/con lên 300 - 360 kg/con trong 12 - 18 tháng. Lợi nhuận thu được dao động từ 7 - 8
triệu đồng/5 con, cá biệt có hộ lên đến 12 triệu đồng.
Theo Hồ Quế Anh (2000), sử dụng chế phẩm thay sữa nhập từ Úc nuôi bê đực
lai hướng sữa tại trại bò An Phước cũng đã cho kết quả cao, tăng trọng bình quân 420
g/con/ngày sau 4 tháng tuổi.
Trần Ngọc Bích (1999), với đề tài “Thử nghiệm sử dụng thức ăn thay thế sữa
nuôi bê’’, đã sử dụng thức ăn thay thế sữa ở mức 1/3 và 1/2, kết quả cho thấy:
- Sự thay thế này đạt mức tăng trưởng tương đương với sữa nguyên ở cả 2 giai
đoạn uống sữa và sau cai sữa.
- Hệ số chuyển hóa thức ăn tương đương nhau.
- Chi phí chăn nuôi đã giảm được 1,53% (cho mức thay thế ở 1/3) và 2,9% cho
mức thay thế 1/2.

12



2.4.2.Tình hình thử nghiệm ngoài nước
Vỗ béo bê đực hướng sữa lấy thịt không mới đối với những nước có nền chăn
nuôi tiên tiến và đã trở thành một quy trình công nghiệp được áp dụng rộng rãi ở các
nước như Úc, Mỹ, Anh…Riêng những quốc gia mà trình độ chăn nuôi chưa cao, đã có
nhiều công trình nghiên cứu về vấn đề này như Alvarez và ctv (1980); Velazco và ctv
(1982); Khan và Preston (1985); Gaya và ctv (1987); Kevin và ctv (2000); Jenkin và
ctv (2001); Quigley và ctv (2001); Robert và ctv (2003) đã thử nghiệm dùng sữa nhân
tạo trên nền là sữa không béo bổ sung một số nguyên liệu khác như: béo thực vật, bột
lòng đỏ trứng gà, một số vitamin và khoáng cho bê Hà Lan thuần và bê lai giữa Hà
Lan và Hereford đã cho kết quả rất khả quan, tăng trọng bê từ 353 - 500 g/con/ngày so
với 497 - 770 g/con/ngày khi bú bò mẹ.
Từ những kết quả thử nghiệm trên cho thấy việc sử dụng chất thay thế sữa để
nuôi bê đã mang lại những ý nghĩa thiết thực, giúp bê tăng trọng nhanh góp phần làm
giảm chi phí sản xuất và mang lại hiệu quả kinh tế cho người chăn nuôi.

13


Chương 3
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP TIẾN HÀNH THỬ NGHIỆM
CHẤT THAY SỮA
3.1.ĐỊA ĐIỂM TIẾN HÀNH THÍ NGHIỆM
Thí nghiệm được thực hiện tại Công ty Cổ phần Bò sữa Đồng Nai. Sau đây là
vài nét về địa điểm tiến hành thí nghiệm:
Công ty Cổ phần Bò sữa Đồng Nai nằm trên Quốc lộ 51 cách Ngã ba Vũng Tàu
khoảng 15km về phía Bắc, giáp ranh 3 xã Tam Phước, Lộc An và An Phước thuộc
huyện Long Thành, tỉnh Đồng Nai.
Công ty được thành lập vào tháng 4 năm 1977 và có tên là Trại bò sữa An
Phước. Tháng 9 năm 1995 đổi tên thành Xí nghiệp Chăn nuôi Bò Sữa An Phước thuộc

sự quản lý của Sở Nông Lâm tỉnh Đồng Nai. Tháng 01 năm 2006 chính thức đổi tên
thành Công ty Cổ phần Bò sữa Đồng Nai.
Diện tích đất xí nghiệp khoảng 400 ha.
3.1.1. Điều kiện tự nhiên
3.1.1.1. Đất đai và nguồn nước
Xí nghiệp được xây dựng trên nền đất là đá ong là vùng đồi thoai thoải có độ
dốc khoảng 5 - 15o.
Do vị trí địa lý của Công ty không sử dụng được nguồn nước sông nên chỉ sử
dụng nước ngầm. Công ty có 2 giếng khoan sâu 35 - 75 m và 2 bồn chứa nước.
3.1.1.2. Thời tiết và khí hậu
Huyện Long Thành nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, cận xích đạo với
những đặc trưng chính như nắng nhiều (trung bình khoảng 2600 - 2700 giờ/năm,
lượng mưa khá (trung bình 1800 - 2000 mm/năm) nhưng phân hóa rõ rệt theo mùa,
mùa mưa kéo dài từ tháng 05 đến tháng 10, mùa khô kéo dài từ tháng 11 đến tháng 04.
3.1.1.3. Thảm thực vật
Do tính chất lý hóa của đất dạng đá ong và lượng nước thiếu nên thảm thực vật
tự nhiên chủ yếu là cỏ dại và tre rừng. Qua quá trình khai thác đã thành lập đồng cỏ
nhân tạo hiện nay cỏ được trồng chủ yếu là cỏ sả (Panicum maximum) dòng 280, cỏ
14


Stylo lá nhỏ (Stylosanthes humilis). Hiện nay còn khoảng vài chục ha đất để chăn thả,
chủ yếu là cỏ tạp, chưa được cải tạo và trồng thâm canh.
Vào mùa khô, lượng nước thiếu, cỏ không phát triển hoặc chết. Nhằm phủ kín
đồi trọc, chống xói mòn và cải thiện tiểu khí hậu, công ty có trồng cây keo tràm lá lớn
(Acacia mangium).
3.1.2. Cơ cấu đàn bò
Là một doanh nghiêp chăn nuôi và kinh doanh buôn bán con giống bò sữa, sữa
tươi và một số sản phẩm chế biến từ sữa, công ty luôn bám sát tình hình thị trường và
có kế hoạch chu chuyển đàn bò hợp lý trong từng giai đoạn. Cơ cấu đàn bò tại Công ty

tính đến thời điểm ngày 25/04/07 được trình bày qua Bảng 3.1.
Bảng 3.1: Cơ cấu đàn bò của công ty (con)
Loại bò

Đầu
con

Nhóm giống
F1

F2

F3

F4

F5

F6

5/8

HL

2

3

3


0 - 4 tháng

29

6

11

9

3

5 - 8 tháng

29

9

6

11

3

9 - 12 tháng

32

11


18

1

2

Tơ lỡ

189

14

47

56

48

16

Cạn sữa

133

41

45

33


11

1

1

1

Vắt sữa

129

32

39

38

10

1

7

2

2

1


Sind

Đực thịt 0 - 4 tháng

9

Cái thịt 0 - 4 tháng

4

Đực thịt 5 - 8 tháng

1

1

Cái thịt 5 - 8 tháng

4

4

Đực thịt 9 - 12 tháng

4

4

Cái thịt 9 - 12 tháng


2

1

Tơ lỡ thịt

18

5

Cái thịt tơ

5

5

Đực giống

1

Đực kéo

4

4

Sind tơ

2


2

Cái sinh sản Sind

20

20

Cộng

615

6

2

2

1
6

1

2

2

2

1


102

166

165

15

91

28

2

11

8

42


×