Tải bản đầy đủ (.pdf) (71 trang)

ỨNG DỤNG KỸ THUẬT SIÊU ÂM TRONG CHẨN ĐOÁN THAI VÀ BỆNH LÝ TRÊN HỆ SINH DỤC CHÓ CÁI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.21 MB, 71 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

ỨNG DỤNG KỸ THUẬT SIÊU ÂM TRONG CHẨN ĐOÁN
THAI VÀ BỆNH LÝ TRÊN HỆ SINH DỤC CHÓ CÁI

Họ và tên sinh viên : VÕ THỊ HẢI LINH
Ngành

: Thú Y

Lớp

: Thú Y 29

Niên khóa

: 2003 – 2008

Tháng 9/2008


ỨNG DỤNG KỸ THUẬT SIÊU ÂM TRONG CHẨN ĐOÁN
THAI VÀ BỆNH LÝ TRÊN HỆ SINH DỤC CHÓ CÁI

Tác giả

VÕ THỊ HẢI LINH


Khóa luận được đệ trình để đáp ứng yêu cầu cấp bằng bác sĩ
ngành Thú Y

Giáo viên hướng dẫn:
ThS. NGUYỄN VĂN PHÁT
BSTY: VŨ KIM CHIẾN

Tháng 09/2008
i


CẢM TẠ
Kính dâng lên ba má, người đã chăm lo cho chúng con sự kính trọng và lòng biết ơn
chân thành của con.
Xin cám ơn thầy Nguyễn Văn Phát đã truyền đạt những kiến thức chuyên môn và nhiệt
tình hướng dẫn tôi hoàn thành luận văn tốt nghiệp.
Đặc biệt gửi lời cám ơn đến Bác sĩ thú y Vũ Kim Chiến đã tạo mọi điều kiện và
nhiệt tình hướng dẫn cho tôi trong suốt thời gian thực hiện đề tài.
Cám ơn các cô chú, anh chị tại Trạm Chẩn đoán - Xét nghiệm và Điều trị, Chi cục Thú
y TP.HCM đã quan tâm, giúp đỡ cho tôi trong suốt quá trình thực tập tốt nghiệp.
Xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến
Ban Giám Hiệu Trường Đại Học Nông Lâm TP.HCM
Ban Chủ Nhiệm Khoa Chăn Nuôi – Thú Y
Cùng toàn thể thầy cô khoa Chăn nuôi Thú y và khoa Khoa Học trường ĐH Nông Lâm
TP.HCM đã tận tình truyền đạt kiến thức cho tôi trong suốt thời gian học tại trường.
Cám ơn anh chị, bạn bè và tập thể lớp Thú Y K29 đã gắn bó và chia sẻ cùng tôi những
vui buồn trong suốt quãng đường đại học.

VÕ THỊ HẢI LINH


ii


TÓM TẮT
Đề tài được thực hiện từ ngày 14/2/2008 đến 14/6/2008 tại Trạm Chẩn đoánXét nghiệm và Điều trị Chi cục Thú y Thành Phố Hồ Chí Minh. Chúng tôi đã tiến
hành ghi nhận tất cả những chó cái được đem đến siêu âm tại Trạm có dấu hiệu bệnh
lý trên hệ sinh dục và các chó được đem đến siêu âm thai.
Trong 592 ca siêu âm thai có 559 ca siêu âm chẩn đoán sự mang thai và 33 ca
siêu âm kiểm tra tình trạng chó mẹ sau khi sinh.
Kết quả chẩn đoán bằng siêu âm xác định có 421 chó cái mang thai trong tổng
số 559 chó được chỉ định chẩn đoán siêu âm thai (75,31%). Trong đó có 364/421 ca
thai sống, 46/421 ca thai chết, thai sống + chết có 9/421 ca và 2/421 ca túi thai không
phát triển. Thông qua việc xác định tần số tim thai hiển thị trên màn hình siêu âm, ta
có thể đánh giá sự sống hoặc chết của thai. Kết quả cũng cho thấy có138/559 ca không
có thai trong đó có 21/138 ca thai giả và 117/138 ca siêu âm không có sự hiện diện của
túi thai.
Siêu âm để kiểm tra tình trạng của chó mẹ sau khi sinh có 33 ca. Trong đó có 8
ca lưu thai (24,24%), 9/33 ca sót nhau (27,27%) và 16/33 ca không còn thai (48,49%).
Siêu âm phát hiện thai sớm vào giai đoạn thứ hai của kì mang thai (từ 25-30
ngày sau khi được phối giống). Siêu âm thai giai đoạn dưới 30 ngày có 14/421 ca
chiếm tỷ lệ 3,33%, thai từ 30 – 40 ngày có 72/421 ca chiếm tỷ lệ 17,1%, có 335 thai
trên 40 ngày (79,57%). Kết quả chẩn đoán bằng siêu âm phù hợp với kết quả thực tế.
Bệnh lý hệ sinh dục chiếm 16,57% tổng số ca siêu âm tổng quát khảo sát trên
chó cái. Trong đó viêm tử cung có 114/125 ca chiếm tỷ lệ cao nhất (91,2%), u nang
buồng trứng có 3/125 ca (2,4%), u tử cung chiếm 4/125 ca (3,2%) và tồn hoàng thể
chiếm 4/125 ca (3,2%).
Với phương pháp siêu âm đã giúp chẩn đoán chính xác hơn những bệnh lý trên
hệ sinh dục chó, góp phần vào sự phát triển của ngành Thú y.

iii



MỤC LỤC
Trang
Trang tựa...........................................................................................................................i
Lời cảm tạ ....................................................................................................................... ii
Tóm tắt luận văn ............................................................................................................ iii
Mục lục .......................................................................................................................... iv
Danh sách các chữ viết tắt ........................................................................................... viii
Danh sách các bảng ....................................................................................................... ix
Danh sách các hình ..........................................................................................................x
Danh sách các biểu đồ ................................................................................................... xi
Chương 1. MỞ ĐẦU......................................................................................................1
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ ..........................................................................................................1
1.2. MỤC ĐÍCH ..............................................................................................................2
1.3. YÊU CẦU................................................................................................................2
Chương 2. TỔNG QUAN..............................................................................................3
2.1. ĐẠI CƯƠNG VỀ SIÊU ÂM....................................................................................3
2.1.1. Lịch sử của phương pháp chụp siêu âm ................................................................3
2.1.2. Vật lý học của sóng âm .........................................................................................4
2.1.2.1. Định nghĩa ..........................................................................................................4
2.1.2.2. Cơ sở vật lý của phương pháp ghi hình siêu âm và các yếu tố quyết định ........5
2.1.3. Kỹ thuật và phương pháp tạo hình siêu âm ...........................................................7
2.1.3.1. Nguyên lý cơ bản................................................................................................7
2.1.3.2. Các hình thức thể hiện........................................................................................7
2.1.3.3. Độ phân giải của ảnh ..........................................................................................8
2.1.4. Máy siêu âm ..........................................................................................................8
2.1.4.1. Đầu dò.................................................................................................................9
2.1.4.2. Thân máy ..........................................................................................................12
2.1.4.3. Thiết bị xuất......................................................................................................13

2.1.5. Một số thuật ngữ siêu âm ....................................................................................13
2.1.5.1. Hình bờ .............................................................................................................13
2.1.5.2. Hình cấu trúc ....................................................................................................14
iv


2.1.5.3. Độ hồi âm (mức độ phản âm)...........................................................................14
2.1.5.4. Mật độ của mô ..................................................................................................15
2.1.6. Các hiện tượng hay gặp .......................................................................................15
2.1.7. Khái niệm về mặt cắt...........................................................................................17
2.1.8. Sự an toàn của các thiết bị siêu âm chẩn đoán ....................................................17
2.1.9. Các ưu - khuyết điểm của phương pháp siêu âm ................................................17
2.1.10. Các sai lầm thường gặp khi sử dụng máy siêu âm ...........................................18
2.2. GIẢI PHẪU CƠ THỂ HỌC CƠ QUAN SINH DỤC CHÓ CÁI...........................18
2.2.1. Buồng trứng.........................................................................................................18
2.2.1.1. Hình thái ...........................................................................................................18
2.2.1.2. Cấu tạo..............................................................................................................18
2.2.2. Ống dẫn trứng......................................................................................................19
2.2.3. Tử cung................................................................................................................19
2.2.3.1. Kích thước và hình dạng bên ngoài..................................................................19
2.2.3.2. Cấu tạo tử cung.................................................................................................20
2.2.4. Âm đạo ................................................................................................................21
2.2.5. Tiền đình..............................................................................................................21
2.2.6. Âm hộ ..................................................................................................................21
2.2.7. Dây rộng ..............................................................................................................21
2.2.8. Tuyến vú ..............................................................................................................22
2.3. SINH LÝ SINH SẢN - CHU KỲ ĐỘNG DỤC ....................................................22
2.3.1. Giai đoạn tiền động dục.......................................................................................22
2.3.2. Giai đoạn động dục..............................................................................................22
2.3.3. Giai đoạn sau động dục .......................................................................................23

2.3.4. Giai đoạn nghỉ ngơi .............................................................................................23
2.3.5. Giai đoạn mang thai.............................................................................................23
2.4. KỸ THUẬT SIÊU ÂM ..........................................................................................23
2.4.1. Chẩn đoán thai và sự phát triển của thai..............................................................23
2.4.2. Hình ảnh siêu âm buồng trứng bình thường........................................................26
2.4.3. Hình ảnh siêu âm tử cung bình thường ...............................................................27
2.5 LƯỢC DUYỆT VÀI CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI .28
v


2.5.1 Các nghiên cứu trong nước...................................................................................28
2.5.2 Các nghiên cứu ngoài nước ..................................................................................28
Chương 3. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP TIẾN HÀNH ..................................29
3.1. ĐỊA ĐIỂM VÀ THỜI GIAN KHẢO SÁT ............................................................29
3.2. ĐỐI TƯỢNG KHẢO SÁT.....................................................................................29
3.3. PHƯƠNG TIỆN CHẨN ĐOÁN ............................................................................29
3.3.1. Thiết bị- Vật liệu .................................................................................................29
3.3.2. Phương pháp thực hiện........................................................................................29
3.3.3. Tiến hành siêu âm................................................................................................31
3.4. ĐO VÀ ƯỚC LƯỢNG TUỔI THAI......................................................................31
3.5. SIÊU ÂM BUỒNG TRỨNG - TỬ CUNG ............................................................32
3.5.1. Tiến hành siêu âm buồng trứng- tử cung.............................................................32
3.5.2. Bệnh lý mắc phải của tử cung và buồng trứng khi siêu âm ................................33
3.5.2.1. Bệnh u nang buồng trứng .................................................................................33
3.5.2.2. Viêm tử cung ....................................................................................................33
3.5.2.3. Ung thư tử cung................................................................................................34
3.6. XỬ LÝ SỐ LIỆU....................................................................................................34
Chương 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN..................................................................35
4.1. SIÊU ÂM THAI .....................................................................................................35
4.1.1. Siêu âm chẩn đoán sự mang thai .........................................................................35

4.1.2. Kiểm tra sau khi sanh ..........................................................................................38
4.1.3. Tỷ lệ mang thai theo độ tuổi................................................................................39
4.1.4. Thời điểm siêu âm thai ........................................................................................40
4.1.5. Siêu âm tính tuổi thai và dự đoán ngày sinh .......................................................42
4.2. BỆNH LÝ Ở CƠ QUAN SINH DỤC ....................................................................44
4.2.1. U nang buồng trứng.............................................................................................44
4.2.2. Khối u tử cung .....................................................................................................45
4.2.3. Tồn hoàng thể ......................................................................................................46
4.2.4. Viêm tử cung .......................................................................................................46
4.2.4.1. Tỷ lệ viêm tử cung theo lứa tuổi ......................................................................47
4.2.4.2. Các dạng viêm tử cung .....................................................................................48
vi


4.3. HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ...........................................................................................50
Chương 5. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ......................................................................53
5.1. KẾT LUẬN ............................................................................................................53
5.2. ĐỀ NGHỊ................................................................................................................54
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................55
PHỤ LỤC .....................................................................................................................57

vii


DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ALARA

: As low as reasonably acceptable

BD


: Body Diameter

C

: Vận tốc lan truyền của sóng âm

CRL

: Crown- Rump Length

DR

: Dynamic range

f

: Frequency (tần số)

FSH

: Follicle-stimulating hormone

GSD

: Gestation Sac Diameter

Hz

: Hertz


HD

: Head Diameter

kg

: Kilogram

m

: meter

LH

: Luteinizing horrmone

TM

:Time motion mode

s

: second (giây)

TGC

: Time Gain Compensation)

XQ


: X-quang

viii


DANH SÁCH CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1: So sánh tính năng các loại đầu dò.................................................................11
Bảng 2.2: Sự phát triển của thai ....................................................................................26
Bảng 4.1: Phân loại các trường hợp trong siêu âm thai.................................................35
Bảng 4.2: Kiểm tra sau khi sanh....................................................................................38
Bảng 4.3: Tỷ lệ mang thai theo độ tuổi .........................................................................39
Bảng 4.4: Thời gian phát hiện thai ................................................................................40
Bảng 4.5: Thời điểm sinh ..............................................................................................42
Bảng 4.6: Kết quả dự đoán ngày sinh theo nhóm giống ...............................................43
Bảng 4.7: Kết quả siêu âm bệnh lý trên hệ sinh dục .....................................................44
Bảng 4.8: Tỷ lệ viêm tử cung theo lứa tuổi ...................................................................47
Bảng 4.9: Tỷ lệ xuất hiện các dạng viêm tử cung .........................................................48
Bảng 4.10: Tỷ lệ điều trị khỏi bệnh...............................................................................51

ix


DANH SÁCH CÁC HÌNH
Trang
Hình 2.1: Đầu dò Linear................................................................................................10
Hình 2.2: Đầu dò Convex..............................................................................................10
Hình 2.3: Đầu dò Sector ................................................................................................11
Hình 2.4: Hình Bờ .........................................................................................................14

Hình 2.5: Hồi âm trống..................................................................................................15
Hình 2.6: Hiện tượng bóng âm và tăng âm ...................................................................16
Hình 2.7: Cấu tạo tử cung của chó ................................................................................20
Hình 2.8: Hình ảnh tử cung sau khi sinh ......................................................................27
Hình 3.1: Đo đường kính lưỡng đỉnh ............................................................................32
Hình 3.2: Đo đường kính thân.......................................................................................32
Hình 4.1: Túi thai không phát triển ...............................................................................36
Hình 4.2: Thai chết lưu.................................................................................................37
Hình 4.3: Triển dưỡng tử cung ......................................................................................37
Hình 4.4: Hình ảnh sót nhau..........................................................................................39
Hình 4.5: Túi thai 28 ngày.............................................................................................41
Hình 4.6: Thai 45 ngày ..................................................................................................43
Hình 4.7: Thai 57 ngày ..................................................................................................42
Hình 4.8: Hình ảnh u nang buồng trứng........................................................................45
Hình 4.9: Khối u tử cung ...............................................................................................45
Hình 4.10: Tồn hoàng thể..............................................................................................46
Hình 4.11: Hình viêm tử cung và thai chết ..................................................................48
Hình 4.12: Viêm tử cung dạng viêm kín .......................................................................49
Hình 4.13: Viêm tử cung dạng hở .................................................................................50

x


DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ
Trang
Biểu đồ 4.1: Tình trạng sau khi sanh.............................................................................38
Biểu đồ 4.2: Tỷ lệ mang thai theo độ tuổi .....................................................................40
Biểu đồ 4.3: Thời điểm sinh ..........................................................................................42
Biểu đồ 4.4: Kết quả dự đoán thời điểm sinh................................................................43
Biểu đồ 4.5: Tỷ lệ siêu âm bệnh lý trên đường sinh dục...............................................44

Biểu đồ 4.6: Tỷ lệ viêm tử cung theo lứa tuổi...............................................................47

xi


Chương 1
MỞ ĐẦU
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Nền kinh tế của Việt Nam trong những năm gần đây đạt mức tăng trưởng khá
cao. Với mức tăng trưởng cao về kinh tế đã dẫn đến mức sống của người dân, đặc biệt
là người dân thành phố được nâng lên một cách rõ rệt. Nhu cầu về giải trí ngày càng
tăng. Nhiều người dân chọn việc nuôi thú kiểng để tiêu khiển và giải tỏa căng thẳng
sau những ngày làm việc vất vả. Những con vật đáng yêu đã trở thành những người
bạn thân không thể thiếu trong đời sống của họ. Chính việc nuôi chó, mèo kiểng phát
triển và ngày càng phổ biến như hiện nay đã kéo theo nhu cầu về chăm sóc sức khỏe,
điều trị bệnh ngày một gia tăng. Việc chẩn đoán bệnh trước đây chủ yếu dựa trên lâm
sàng, ít quan tâm đến chẩn đoán phi lâm sàng. Với phương pháp siêu âm, bác sĩ có thể
chẩn đoán nhanh sự thay đổi về mặt cấu trúc của các cơ quan trong cơ thể để từ đó đưa
ra phương pháp điều trị nhanh chóng và hiệu quả.
Tuy nhiên hiện nay siêu âm vẫn chưa được đưa vào giảng dạy trong các trường
Đại Học có đào tạo về Thú y tại Việt Nam. Số lượng đề tài nghiên cứu còn ít, tài liệu
giảng dạy không nhiều. Do đó ứng dụng siêu âm trong công tác chẩn đoán trên thú
trong nước chưa phổ biến.
Xuất phát từ thực tiễn muốn góp phần nâng cao hiệu quả chẩn đoán và xây
dựng dữ liệu giúp nghiên cứu sâu hơn về lĩnh vực siêu âm thú y, được sự đồng ý của
khoa Chăn Nuôi-Thú Y và Chi cục Thú y TPHCM, dưới sự hướng dẫn của thầy
Nguyễn Văn Phát và BSTY Vũ Kim Chiến, chúng tôi tiến hành đề tài:
“Ứng dụng kỹ thuật siêu âm trong chẩn đoán thai và bệnh lý trên hệ sinh dục chó
cái”.


1


1.2. MỤC ĐÍCH
Ứng dụng kỹ thuật siêu âm trong chẩn đoán thai, xác định tuổi thai, đánh giá
tình trạng thai.
Ứng dụng kỹ thuật siêu âm để chẩn đoán các bệnh lý trên hệ sinh dục chó cái.
Ghi nhận hiệu quả điều trị bệnh trên hệ sinh dục chó cái.
1.3. YÊU CẦU
Siêu âm thai: Phát hiện có thai, chẩn đoán tình trạng mang thai, tính tuổi thai,
dự đoán ngày sinh.
Kiểm tra tình trạng chó sau khi sinh: lưu thai, sót nhau
Xác định tỷ lệ chó cái có bệnh lí trên đường sinh dục bằng phương pháp siêu
âm.
Theo dõi quá trình điều trị của những chó cái có bệnh lí trên đường sinh dục sau
siêu âm.

2


Chương 2
TỔNG QUAN
2.1. ĐẠI CƯƠNG VỀ SIÊU ÂM
2.1.1. Lịch sử của phương pháp chụp siêu âm
Phương pháp chụp siêu âm là một trong những đổi mới trọng đại về ghi hình
trong y học trong những năm 1970. Nó dựa trên nguyên tắc thăm dò cơ thể người nhờ
các sóng siêu âm. Phương pháp xét nghiệm không gây thương tổn này tuy chi phí hơi
cao nhưng bù lại đã thu được kết quả nhờ những tiến bộ rất nhanh chóng về mặt kỹ
thuật (theo Bonnin và cộng sự, 1997).
Năm 1880, Pierre và Marie Curie đã phát hiện ra nguyên lý về khả năng của các

tinh thể áp điện tạo ra được sóng siêu âm và đã đặt tên là Nguyên lý áp điện.
Năm 1889, D’Arsonval (Pháp) đo sự dẫn truyền của siêu âm trong mô người
sống.
Năm 1916, Langevin đã khai thác nguyên lý áp điện vào việc chế tạo các bộ
phận chuyển đổi siêu âm đầu tiên có đầu dò thạch anh dùng phát hiện các đối tượng
tàu ngầm.
Sokolov (1929) và Firestone (1945) đã dùng siêu âm để phát hiện các vết nứt
trong kim loại.
Trong Chiến tranh Thế giới lần thứ Hai (1939-1945), siêu âm được áp dụng vào
việc thăm dò tàu ngầm và được gọi là Sonar (Sound Navigation Ranging). Trong y học
sau chiến tranh, siêu âm được áp dụng trong điều trị bệnh. Hội nghị tổng kết những
kinh nghiệm điều trị bằng siêu âm đã được tổ chức tại Đức vào năm 1950 (Hoàng Kỷ,
2001).
Về mặt chẩn đoán, năm 1940, Dussik (Áo) đã thử ghi hình của sọ bằng năng
lượng còn lại của chùm tia siêu âm sau khi xuyên qua hộp sọ nhưng không đạt được
kết quả mỹ mãn (Hoàng Kỷ, 2001).

3


Năm 1950, Viện nghiên cứu của Hải quân Mỹ đã thử dò sỏi mật bằng máy
Sonar để thu sóng siêu âm được phản xạ về gọi là âm vang. Sau đó bắt đầu có các
công trình về áp dụng siêu âm các kiểu khác nhau. Năm 1952, Howery và Wild đã
trình diễn kết quả xét nghiệm các mô sinh học bằng phương pháp chụp sóng siêu âm
phản hồi. Năm 1953, Hertz và Edler - một kỹ sư và một bác sĩ người Thụy Điển - đã
lần đầu tiên ghi hình được van hai lá hẹp bằng phương pháp siêu âm kiểu TM (Time
Motion Mode). Trong những năm 60, kỹ thuật chẩn đoán bằng siêu âm đã được phát
triển tại Châu Âu, Mỹ và Nhật Bản. Từ thập niên 70 trở đi, siêu âm đã có nhiều tiến bộ
về mặt kỹ thuật cho phép nó trở thành một trong những phương pháp chẩn đoán có giá
trị và không gây nguy hại cho người bệnh (Hoàng Kỷ, 2001).

Hiện nay, ngành Y khoa đã sử dụng siêu âm kiểu một chiều (1D), hai chiều
(2D), ba chiều (3D) phối hợp thêm với Hiệu ứng Doppler đen trắng - màu giúp chẩn
đoán chính xác và điều trị bệnh trên các tạng trong cơ thể người (Nguyễn Phước Bảo
Quân, 2002).
Ở nước ta vào năm 2000, lần đầu tiên máy siêu âm chuyên dùng cho Thú y đã
được đưa vào hoạt động tại Trạm Chẩn đoán-Xét nghiệm và Điều trị (trực thuộc Chi
cục Thú y TPHCM). Từ đó, siêu âm đã giúp ích rất nhiều cho công tác chẩn đoán các
bệnh vùng xoang bụng cũng như phát hiện thai trên chó, mèo đến khám và điều trị tại
Trạm.
2.1.2. Vật lý học của sóng âm
2.1.2.1. Định nghĩa
Các môi trường chất đàn hồi (khí, lỏng hay rắn) có thể coi như những môi
trường liên tục gồm những phần tử liên kết chặt chẽ với nhau. Lúc bình thường, mỗi
phần tử có một vị trí cân bằng bền. Nếu tác động một lực lên một phần tử nào đó của
môi trường thì phần tử đó sẽ rời khỏi vị trí cân bằng bền của nó. Do tương tác tạo nên
bởi các mối liên kết với các phần tử ở bên cạnh, một mặt phần tử đó sẽ bị kéo về vị trí
cân bằng, một mặt lại chịu tác dụng bởi lực tác động nên nó chuyển động qua lại vị trí
cân bằng và kéo theo chuyển động của các phần tử kế cạnh. Dạng dao động cơ - có
tính chất lặp đi lặp lại - lan truyền trong môi trường đàn hồi được gọi là sóng đàn hồi
hay sóng cơ. Nói cách khác, sóng là hiện tượng vật lý trong đó năng lượng được dẫn

4


truyền dưới dạng dao động của các phần tử vật chất (dẫn liệu của Nguyễn Phước Bảo
Quân, 2002).
Về bản chất, sóng âm là sóng cơ học, do đó có quy luật hoạt động tương tự
sóng cơ, có thể tạo ra sóng âm bằng cách tác động một lực cơ học vào môi trường
truyền âm. Đơn vị của sóng âm là Hertz (Hz) - là tần số biểu thị chấn động trong thời
gian một giây (1s).

Nếu phân loại theo phương pháp dao động, người ta chia sóng âm làm hai loại:
sóng dọc và sóng ngang.
Khi phân loại theo tần số (f), sóng âm được chia làm ba dải tần số chính:
 Sóng âm tần số cực thấp hay còn gọi là vùng hạ âm (Infrasound) với f < 16Hz.
 Sóng âm tần số nghe thấy (Audible sound) với f = 16-20.000Hz.
 Sóng siêu âm (Ultrasound) với f > 20.000Hz.
Sóng siêu âm ứng dụng trong Y học có tần số từ 700.000Hz đến 50 triệu Hz,
trong đó siêu âm chẩn đoán sử dụng các tần số từ 2 triệu Hz đến 50 triệu Hz (dẫn liệu
của Nguyễn Phước Bảo Quân, 2002).
2.1.2.2. Cơ sở vật lý của phương pháp ghi hình siêu âm và các yếu tố quyết định
Theo Nguyễn Phước Bảo Quân (2002), cơ sở của kỹ thuật ghi hình siêu âm
chính là sự tương tác của tia siêu âm với các tổ chức trong cơ thể. Sự tương tác này
phụ thuộc vào:
 Vận tốc truyền của sóng siêu âm (C)
Vận tốc lan truyền C của sóng phụ thuộc vào mật độ ρ và vào vận tốc đàn hồi E
của môi trường lan truyền. Trong các mô mềm, vận tốc lan truyền gần như nhau (ví
dụ: Cnước= 1540m/s, Cmỡ = 1450m/s, Cbắp cơ = 1600m/s, Cgan = 1550 m/s). Ngược lại,
vận tốc lan truyền trong không khí hay trong xương lại khác hẳn nhau (Ckhông

khí

=

330m/s, Cxương = 3000-4000m/s).
 Trở kháng âm của môi trường (z)
Trở kháng âm của môi trường là độ vang hay độ dội của sóng âm trong môi
trường.
Trở kháng âm được tính bằng công thức:
z=c×ρ
Trong đó: ρ = (kg/m3) - mật độ của môi trường

5


C = (m/s) - vận tốc lan truyền của sóng âm trong môi trường
Trở kháng âm của môi trường có vai trò quyết định đối với biên độ của sóng
phản xạ trên mặt phân cách giữa hai môi trường.
 Phản xạ và khúc xạ
Khi sóng âm truyền đi trong môi trường đồng nhất và đẳng hướng, nó sẽ truyền
theo phương thẳng. Khi gặp mặt phân cách đủ lớn giữa hai môi trường có trở kháng
âm khác nhau, tức có vận tốc truyền âm khác nhau, sóng âm sẽ tuân theo định luật
phản xạ và khúc xạ. Một phần năng lượng của sóng âm sẽ phản xạ ngược trở lại và
phần còn lại sẽ truyền tiếp vào môi trường thứ hai.
Hiện tượng khúc xạ là hiện tượng sóng truyền tiếp không cùng hướng với sóng
tới.
Hiện tượng phản xạ toàn phần là hiện tượng mà sóng âm sẽ không khúc xạ
được sang môi trường thứ hai bên kia mặt phân cách và toàn bộ năng lượng được phản
xạ trở lại môi trường thứ nhất.


Sự tán xạ
Một hiện tượng quan trọng khác trong tạo hình bằng siêu âm là hiện tượng tán

xạ của tia siêu âm khi gặp cấu trúc nhỏ hoặc với bề mặt không đồng đều. Khi đó tia
siêu âm sẽ bị tán xạ đi khắp hướng, và chỉ một phần nhỏ chắc chắn tới được đầu dò.
Tuy việc ghi nhận các tia tán xạ rất khó khăn nhưng chúng có lợi thế là không
phụ thuộc vào góc tới của tia siêu âm và rất quan trọng trong việc đánh giá các cấu
trúc nhỏ (ví dụ như đánh giá độ đồng đều của nhu mô gan, tụy hay vách liên thất…).
Các máy siêu âm chẩn đoán ngày nay chủ yếu làm việc trên tia tán xạ.
 Giảm âm và khuếch tán bù
Năng lượng của sóng siêu âm bị giảm dần trên đường lan truyền trong các mô.

Các cơ chế của giảm âm rất đa dạng. Đó là những tương tác mà trong đó năng lượng
chùm tia tới được lấy bớt dần để truyền lại theo nhiều hướng khác nhau (do phản xạ
hay khuếch tán) hoặc bị hấp thụ bởi các mô và bị chuyển đổi thành nhiệt (do hấp thụ).
Để khắc phục sự giảm âm, tín hiệu phải bù bằng hệ số khuếch đại nhằm tạo ấn
tượng ảnh đồng nhất ở tất cả các độ sâu.

6


 Thông số của sóng siêu âm và kích thước hình học của tổ chức
Sóng siêu âm phản xạ trên mặt phân cách, do đó năng lượng phản xạ còn phụ
thuộc vào kích thước của mặt phân cách và độ dài bước sóng λ của chùm tia. Sóng
siêu âm có tần số càng cao, tức là λ càng nhỏ thì càng dễ phát hiện và phân biệt được
các vật nhỏ song khó vào được sâu các tổ chức bên trong.
2.1.3. Kỹ thuật và phương pháp tạo hình siêu âm
2.1.3.1. Nguyên lý cơ bản
Theo Nguyễn Phước Bảo Quân (2002), đầu dò được kích thích bởi xung điện
sẽ phát ra một xung động siêu âm đáp ứng. Xung sóng siêu âm sẽ lan truyền dần theo
hướng của đầu dò vào các mô sinh học. Sóng siêu âm sẽ gặp các mặt phản hồi trên
đường truyền từ đó tạo ra các sóng phản xạ và tán xạ quay trở về đầu dò và hồi âm
được thu nhận tại đây.
Đầu dò sẽ biến đổi sóng hồi âm thành tín hiệu điện thông qua hiệu ứng áp điện.
Tín hiệu này mang hai thông tin chính:
 Thông tin về độ lớn biên độ - phản ánh tính chất âm học của môi trường.
 Thông tin về vị trí của nguồn tạo tín hiệu - qua trung gian đo được thời gian đi
và về của tín hiệu.
Các thông tin này sau đó được xử lý và thể hiện thành hình ảnh trên màn hình.
2.1.3.2. Các hình thức thể hiện
 Kiểu A (A-mode, Amplitude Mode)
 Tín hiệu hồi âm được thể hiện bằng xung hình gai trên dao động ký thông qua

hệ thống trục tung và trục hoành.
 Chiều cao của xung thể hiện độ lớn của biên độ tín hiệu hồi âm, vị trí của xung
thể hiện khoảng cách từ đầu dò tới mặt phản hồi.
 A-mode thường được dùng trong đo đạc vì có độ chính xác cao (Nguyễn Phước
Bảo Quân, 2002).
 Kiểu B (B-mode, Brightness Mode)
Tín hiệu hồi âm được thể hiện bởi những chấm sáng. Độ sáng của các chấm này
thể hiện biên độ của tín hiệu hồi âm. Vị trí các chấm sáng xác định khoảng cách từ đầu
dò đến mặt phản hồi (Nguyễn Phước Bảo Quân,2002).
7


 Kiểu TM (TM-mode, Time Motion Mode)
Dùng để thể hiện sự chuyển động cùng phương với tia siêu âm của các vật thể
theo thời gian bằng cách thể hiện hình ảnh B-mode theo diễn biến thời gian với các tốc
độ quét khác nhau. Kết quả là nếu nguồn hồi âm đứng yên thì sẽ tạo ra đường thẳng
ngang qua màn hình, còn nếu mặt phản hồi chuyển động thì sẽ tạo ra đường cong phản
ảnh sự chuyển động của mặt phản hồi (Nguyễn Phước Bảo Quân, 2002).
2.1.3.3. Độ phân giải của ảnh
Độ nét của các chi tiết trong ảnh phụ thuộc vào khả năng phân giải của hệ thống
ghi hình. Độ phân giải được xác định bởi khoảng cách tối thiểu ngăn cách giữa hai
điểm đích để ảnh của chúng phân biệt rõ được. Giới hạn phân giải của hệ thống ghi
hình được xác định bởi độ dài bước sóng. Khi độ dài bước sóng giảm thì tần số tăng
lên nên khả năng phân giải cũng tăng lên theo tần số. Bên cạnh đó, độ giảm âm cũng
tăng ngang bằng với tần số; vì vậy, khi khảo sát các chủ mô gần bề mặt nên dùng đầu
dò có tần số cao và ngược lại, dùng đầu dò có tần số thấp để khảo sát các chủ mô ở sâu
(Bonnin và cộng sự, 1997).
2.1.4. Máy siêu âm
Theo Nguyễn Thu Liên và cộng sự (1998), có nhiều loại máy siêu âm được
thiết kế sử dụng cho nhiều mục đích khác nhau. Một cách tổng quát, có thể chia làm ba

loại như sau:


Máy siêu âm màu với đầy đủ chức năng hiện đại.



Máy siêu âm đa chức năng giải quyết được mọi yêu cầu chuyên khoa.



Máy siêu âm xách tay với các chức năng đơn giản, chủ yếu dùng trong cấp
cứu.
Tuy nhiên, với sự phát triển của kỹ thuật, một số máy xách tay gần đây cũng có

khá đầy đủ chức năng cần thiết. Người sử dụng cần biết rõ yêu cầu của mình để chọn
lựa thiết bị thích hợp. Nắm vững các tính năng của máy sẽ giúp ta tránh nhiều sai lầm
thường gặp.
Một máy siêu âm có cấu tạo gồm ba phần:


Phần nhập: Đầu dò



Phần xử lý: Thân máy



Phần xuất: Màn hình

8


2.1.4.1. Đầu dò


Cấu tạo đầu dò
Theo Nguyễn Phước Bảo Quân (2002), dựa vào hiệu ứng áp điện thuận nghịch,

người ta đã sử dụng tinh thể gốm áp điện để chế tạo đầu dò siêu âm. Đầu dò vừa đóng
vai trò đầu phát sóng vừa đóng vai trò đầu thu sóng. Tinh thể gốm của đầu dò có khả
năng phát ra các chuỗi xung cao tần và tiếp nhận sóng hồi âm sau mỗi xung phát. Độ
lặp lại của các chuỗi xung phụ thuộc vào độ sâu tối đa cần chẩn đoán. Bề dày của tinh
thể gốm sẽ quyết định tần số f của đầu dò (bề dày 1mm sẽ tương ứng với tần số 2
MHz). Tần số của đầu dò được dùng trong khám bụng tổng quát từ 3,5 MHz - 5 MHz.


Phân loại đầu dò
Theo Nguyễn Thu Liên và cộng sự (1998), ngoài các loại đầu dò chuyên dùng

trong nội soi sinh thiết, phẫu thuật…, có ba loại đầu dò thường được sử dụng trong
chẩn đoán hình ảnh:


Đầu dò tuyến tính (Linear)



Đầu dò cung (Convex)




Đầu dò tia (Sector)
Sự khác biệt giữa các loại đầu dò là do việc sắp xếp các chấn tử trên đầu dò dẫn

tới việc tái tạo hình ảnh khác nhau. Loại đầu dò có thể nhận biết dựa vào hình dáng
bên ngoài hay hình ảnh mặt cắt siêu âm. Trong khám bụng tổng quát, nên sử dụng đầu
dò Convex để có hình ảnh tổng quát; sau đó chuyển sang đầu dò Linear để xem xét các
vùng nghi ngờ.
 Đầu dò Linear
Nguyên lý: Đầu dò được cấu tạo từ một dãy n tinh thể gốm áp điện. Tia siêu âm
được tạo thành từ nhóm gồm m đơn tinh thể đứng cạnh nhau và được quét bằng cách
tắt tinh thể đứng đầu nhóm và bật thêm một tinh thể đứng kế tinh thể cuối cùng. Như
vậy tia siêu âm sẽ dịch đi được một khoảng az = ae
 Ưu điểm: vùng thăm khám rộng, khả năng thể hiện các vùng gần bề mặt tốt.
 Nhược điểm: kích thước lớn, độ phân giải theo chiều dọc và ngang khác nhau.
 Ứng dụng: siêu âm vùng bụng, siêu âm sản khoa - phụ khoa, siêu âm tuyến giáp
và siêu âm gần bề mặt (Nguyễn Phước Bảo Quân, 2002).
9


Hình 2.1: Đầu dò Linear
Nguồn: /> Đầu dò Convex
Nguyên lý: Nguyên lý làm việc của đầu dò Convex giống hệt đầu dò Linear;
chỉ khác ở chỗ các đơn tinh thể không xếp theo hàng ngang mà xếp theo hình cong.
 Ưu điểm: bề mặt tiếp xúc nhỏ hơn đầu dò Linear và có dạng cong nên có khả
năng áp vào nhiều vùng cơ thể.
 Ứng dụng: dùng khảo sát vùng bụng và hố chậu (Nguyễn Phước Bảo Quân,
2002).


Hình 2.2: Đầu dò Convex
Nguồn: />
10


 Đầu dò Sector
Nguyên lý: loại đầu dò này còn gọi là đầu dò rẽ quạt - Sector. Tinh thể gốm áp
điện được gắn trên trục, motor quay được để trong dầu đặc biệt và tiếp xúc với bệnh
nhân qua 2 lớp vật liệu thấu âm. Đầu dò này quét tia siêu âm theo hình rẽ quạt.
 Ưu điểm: bề mặt tiếp xúc nhỏ, độ mở lớn, các đầu dò đặc biệt có góc quét 360o
và hình ảnh ở vùng hội tụ rất rõ nét.
 Nhược điểm: do có phần cơ khí nên đầu dò hơi nặng và chuyển mode chậm.
 Ứng dụng: dùng trong siêu âm tim, siêu âm nội tổng quát và siêu âm sản - phụ
khoa (Nguyễn Phước Bảo Quân, 2002).

Hình 2.3: Đầu dò Sector
Nguồn: rbmed.com/ catalog.html?item=38
Bảng 2.1: So sánh tính năng các loại đầu dò
Đầu dò

Linear

Convex

Sector

Kích thước

To


Nhỏ hơn

Nhỏ

Trở ngại

Hay gặp

Ít

Ít

Kỹ thuật đè

Dùng được

Khó dùng

Khó dung

Ghép hình

+





Ưu thế


Vùng nông

Vùng sâu

Vùng sâu

Phạm vi sử dụng

Bụng – phần mềm

Bụng

Tim - bụng

Nguồn: Nguyễn Thu Liên và cộng sự (1998)

11


2.1.4.2. Thân máy
Theo Nguyễn Thu Liên và cộng sự (1998), máy siêu âm thường có sáu bộ phận
chính:


Gain (công suất phát sóng siêu âm)
Khi sử dụng máy siêu âm, ta cần tuân thủ nguyên tắc ALARA (As low as

reasonably acceptable) nghĩa là dùng sóng siêu âm với công suất thấp nhất có thể
được.
Có hai phần để điều chỉnh Gain: Tổng cộng và từng phần. Gain từng phần được

thiết kế để bù lại lượng hao hụt năng lượng trên đường đi của sóng siêu âm. Ở các máy
siêu âm đơn giản, nó được chia làm hai phần gần và xa (Near Gain và Far Gain). Ở các
máy siêu âm phức tạp hơn, nó có phần tinh chỉnh cho từng mức độ sâu 2cm (TGC:
Time Gain Compensation). Nguyên tắc chỉnh: Tạo được hình ảnh đồng dạng. Thường
dùng Gain tổng cộng ở mức thấp nhất và Gain từng phần ở mức độ cao nhất có thể
được.


Bộ phận xử lý ảnh
Có nhiều cách xử lý ảnh khác nhau nhằm quan sát tổn thương rõ hơn. Về cơ

bản, có hai loại xử lý ảnh trước và sau khi cố định ảnh. Những biện pháp làm tăng độ
tương phản sẽ giúp thấy rõ hơn bờ của tổn thương nhưng đồng thời cũng làm giảm khả
năng phát hiện tổn thương và ngược lại. Yếu tố kỹ thuật quan trọng nhất là việc xác
định vùng khảo sát động học (Dynamic range: DR). Nếu DR nhỏ, ảnh có độ tương
phản cao nhưng không mịn và ngược lại.


Các bộ phận nhập dữ liệu

 Chú thích (Comment)
 Chỉ thị mặt cắt (Bodymark)


Hồ sơ bệnh nhân (ID)



Các chức năng tính toán




Khám tổng quát: tính khoảng cách, diện tích, thể tích



Khám sản khoa: tính tuổi thai, số lượng thai



Khám tim: tính tần số tim đập

12




Các yếu tố xử lý ảnh khác
Vùng tiêu điểm (Focus): có thể thay đổi từ nông đến sâu. Chú ý chọn đúng

vùng khảo sát cần thiết, thường có liên quan đến độ sâu. Độ sâu được chọn lựa khoảng
5-10 cm trong đa số trường hợp. Nếu cần khảo sát tổn thương ở ngoài vùng tiêu điểm,
cần chú ý định lại. Cũng cần chú ý thêm, việc xác định quá nhiều vùng tiêu điểm cùng
lúc có thể làm chậm quá trình xử lý ảnh, làm mất tính chất thời gian thực.


Phóng đại (Zoom)




Lăn hình (Scroll)



Đổi chiều (Reverse)

Thang xám (Gray Scale)
Thang xám thường có từ 16- 64 nấc. Số nấc trên thang xám càng nhiều thì khả
năng phát hiện tổn thương càng cao.
2.1.4.3. Thiết bị xuất
 Màn hình
 Máy in nhiệt
 Phim Poraloid
 Thu video
2.1.5. Một số thuật ngữ siêu âm
2.1.5.1. Hình bờ
Hình bờ có thể là liên bề mặt giới hạn giữa hai môi trường đặc có cấu trúc âm
khác nhau như giữa gan và thận phải, lách và thận trái, giữa khối u đặc với nhu mô
bình thường hoặc bệnh lý (ví dụ như thành bàng quang, thành túi mật, tim, u nang...)
(Bonnin và cộng sự, 1997).

13


×