BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
XÂY DỰNG NGÂN HÀNG DỮ LIỆU MẪU
SẢN PHẨM MỘC NỘI THẤT BẰNG
PHẦN MỀM AUTOCAD
Họ và tên sinh viên: Đoàn Văn Đạt
Ngành:
Chế biến lâm sản
Niên khóa:
2004 – 2008
Tháng 07/2008
XÂY DỰNG NGÂN HÀNG DỮ LIỆU MẪU SẢN PHẨM
MỘC THẤT BẰNG PHẦN MỀM AUTOCAD
Tác giả:
Đoàn Văn Đạt
Khóa luận được đề trình để đáp ứng yêu cầu
cấp bằng kĩ sư ngành Chế Biến Lâm Sản
Giáo viên hướng dẫn
TS. PHẠM NGỌC NAM
Tháng 07/2008
i
LỜI CẢM TẠ
Được sự chấp nhận của giáo viên hướng dẫn và sự cho phép khoa Lâm Nghiệp
chúng tôi tiến hành thực hiện đề tài tốt nghiệp ở các công ty, xí nghiệp. Sau khoảng
thời gian thực tế để hoàn thành Luận văn tốt nghiệp một cách thuận lợi thì đó là nhờ
công sức của quý thầy cô và các anh chị trong xí nghiệp. Vì vậy để tỏ lòng biết ơn,
Chúng tôi xin chân thành gởi lời cảm ơn đến:
+Ban giám hiệu Trường Đại học Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh
+Ban chủ nhiệm khoa Lâm Nghiệp
+Quý Thầy, Cô khoa Lâm nghiệp Trường Đại học Nông Lâm TP. Hồ Chí
Minh đã tận tình giảng dạy chúng tôi trong suốt thời gian thực hiện đề tài.
Xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến:
+Thầy TS. Phạm Ngọc Nam đã tận tình hướng dẫn và tạo điều kiện thuận lợi
cho chúng tôi trong suốt thời gian thực hiện đề tài.
Xin chân thành cảm ơn:
+ Công Ty TNHH Minh Dương
+ Công ty TNHH Hoàng Gia Cát Tường
+ Công ty XNK và XD Á Châu
+ Công ty Thành Vinh
+ Công ty Vùng Quê
+Bạn bè đã tận tình giúp đỡ tôi trong suốt thời gian thực hiện đề tài với những
ý kiến đóng góp quý báu giúp tôi hoàn thành tốt luận văn này.
ii
MỤC LỤC
Bìa phụ ......................................................................................................................i
Lời cảm tạ ..................................................................................................................ii
Mục lục ......................................................................................................................iii
Danh mục các bảng ....................................................................................................v
Danh mục các hình.....................................................................................................vi
Các từ viết tắt .............................................................................................................vi
Trang
Chương 1: MỞ ĐẦU ....................................................................1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài ......................................................................................1
1.2. Mục đích – mục tiêu nghiên cứu.........................................................................1
1.2.1. Mục đích nghiên cứu..................................................................................1
1.2.2. Mục tiêu nghiên cứu ..................................................................................2
1.3. Phạm vi nghiên cứu.............................................................................................2
1.4. Phạm vi ứng dụng ...............................................................................................3
Chương 2: TỔNG QUAN ............................................................4
2.1. Công Ty TNHH Minh Dương.............................................................................4
2.2. Công ty Hoàng Gia Cát Tường ...........................................................................5
2.3. Công ty Thành Vinh............................................................................................5
2.4. Công ty XNK và XD Á Châu .............................................................................6
2.5. Công ty Vùng Quê ..............................................................................................7
Chương 3: NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 8
3.1. Nội dung nghiên cứu...........................................................................................8
3.2. Phương pháp nghiên cứu.....................................................................................8
3.2.1. Thu thập mẫu .............................................................................................8
3.2.2. Sử lý số liệu................................................................................................9
3.3. Cơ cở xây dựng ngân hàng mẫu các sản phẩm mộc ...........................................10
3.3.1. Giới thiệu về phần mếm AutoCad .............................................................10
3.3.2. Vẽ sản phẩm trên phần mềm AutoCad ......................................................10
2.3.3. Trình tự mô tả và sắp xếp bản vẽ ...............................................................11
Chương 4: KẾT QUẢ - THẢO LUẬN .......................................12
iii
4.1. Cấu tạo chung của các sản phẩm khảo sát .........................................................12
4.1.1.Cấu tạo chung của bàn ................................................................................12
4.1.2. Cấu tạo chung của ghế ...............................................................................13
4.1.3. Cấu tạo chung của giường..........................................................................14
4.1.4. Cấu tạo chung của tủ..................................................................................14
4.1.5. Cấu tạo chung của kệ .................................................................................15
4.2. Thống kê số liệu các sản phẩm khảo sát .............................................................16
4.3. Các sản phẩm khảo sát ........................................................................................17
4.3.1. Sản phẩm bàn .............................................................................................17
4.3.1.1. Bàn trang điểm ................................................................................17
4.3.1.2. Bàn ăn tròn HD15046 .....................................................................19
4.3.1.3. Bàn Brighton Telephone Table BRA007........................................21
4.3.1.4. Rectangle Coffee Table..................................................................23
4.3.1.5. Bàn làm việc GOT-057...................................................................25
4.3.2. Sản phẩm ghế .............................................................................................28
4.3.2.1. Ghế ăn GOT-048.............................................................................28
4.3.3. Sản phẩm giường .......................................................................................29
4.3.3.1. Giường đôi HGB 01002..................................................................29
4.3.3.2. Giường DT08 ..................................................................................31
4.3.4. Sản phẩm tủ...............................................................................................33
4.3.4.1. Tủ tài liệu GOL-035........................................................................33
4.3.4.2. Tủ Tivi hộc đựng đĩa xoay..............................................................35
4.3.4.3. Blanket Box HGB-01013................................................................37
4.3.5. Sản phẩm kệ ...............................................................................................39
4.3.5.1. Large Bookcase BRA-014 .......................................................... 39
4.3.5.2. Kệ Dishwasher SCD .......................................................................41
Chương 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................43
5.1. Kết luận ...............................................................................................................43
5.2. Kiến nghị.............................................................................................................44
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................ 45
iv
DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 4.0: Bảng thống kê kích thước bao của các sản phẩm khảo sát ............ 16
Bảng 4.1: Định mức nguyên liệu phụ bàn trang điểm .................................... 17
Bảng 4.2: Bảng định mức nguyên liệu gỗ bàn trang điểm.............................. 18
Bảng 4.3: Định mức nguyên liệu phụ bàn bàn ăn tròn ................................... 19
Bảng 4.4: Bảng định mức nguyên liệu gỗ bàn ăn tròn.................................... 20
Bảng 4.5: Định mức nl phụ bàn Brighton Telephone Table BRA007 ........... 21
Bảng 4.6: Bảng định mức nl gỗ Brighton Telephone Table BRA007............ 22
Bảng 4.7: Bảng vật liệu phụ Rectangle Coffee Table................................... 23
Bảng 4.8: Bảng định mức nguyên liệu gỗ Rectangle Coffee Table.............. 24
Bảng 4.9: Bảng định mức Vật liệu phụ gỗ bàn GOT-057 .............................. 25
Bảng 4.10: Bảng định mức nguyên liệu gỗ bàn GOT-057 ............................. 26
Bảng 4.11: Bảng định mức nguyên liệu gỗ ghế ăn GOT-048 ........................ 28
Bảng 4.12: Định mức nguyên liệu phụ bàn ghế ăn GOT-048 ........................ 28
Bảng 4.13: Bảng vật liệu phụ giường đôi HGB 01002................................... 29
Bảng 4.14: Bảng định mức nguyên liệu gỗ giường đôi HGB 01002.............. 30
Bảng 4.15: Bảng vật liệu phụ Giường DT08 .................................................. 31
Bảng 4.16: Bảng định mức nguyên liệu gỗ Giường DT08 ............................. 32
Bảng 4.17: Bảng vật liệu phụ Tủ tài liệu GOL-035........................................ 33
Bảng 4.18: Bảng định mức nguyên liệu gỗ Tủ tài liệu GOL-035................... 34
Bảng 4.19: Bảng vật liệu phụ tủ Tivi hộc đựng đĩa xoay ............................... 35
Bảng 4.20: Bảng định mức nguyên liệu gỗ tủ Tivi hộc đựng đĩa xoay .......... 36
Bảng 4.21: Bảng vật liệu phụ Blanket Box HGB-01013................................ 37
Bảng 4.22: Bảng định mức nguyên liệu gỗ Blanket Box HGB-01013........... 38
Bảng 4.23: Bảng vật liệu phụ Large Bookcase BRA-014 ............................ 39
Bảng 4.24: Bảng định mức nguyên liệu gỗ Large Bookcase BRA-014........ 40
Bảng 4.25: Định mức nguyên liệu phụ bàn kệ bếp SCD17038 ...................... 41
Bảng 4.26: Bảng định mức nguyên liệu gỗ kệ bếp SCD170 .......................... 38
v
DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 4.1: Bàn ăn tròn ..................................................................................... 12
Hình 4.2: Bàn trang điểm................................................................................ 13
Hình 4.3: Ghế ăn HGD-01001 ........................................................................ 13
Hình 4.4: Giường đôi HGB-01002 ................................................................. 14
Hình 4.4: TIVI BESTROYAL HGE-01005 ............................................................ 14
Hình 4.5. Sản phẩm kệ sách............................................................................ 15
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Nl: Nguyên liệu
Sp: Sản phẩm
VTC: Thể tích tinh chế
VSC: Thể tích sơ chế
HG: Hoàng Gia
vi
Chương 1
MỞ ĐẦU
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong thời đại ngày nay khi chất lượng cuộc sống của con người đang dần thay
đổi theo xu hướng đi lên. Song song với sự phát triển đó thì nhu cầu thẩm mỹ của con
người cũng trở nên đa dạng hơn, với nhiều phong cách mới lạ,có người thích sử dụng
sản phẩm mộc mang phong cách cổ điển, có người lại thích phong cách hiện đại. Để
phù hợp với thời đại và đáp ứng nhu cầu sử dụng gỗ ngày càng tăng thì đòi hỏi người
thiết kế phải luôn thay đổi kết cấu, kiểu dáng, mẫu mã, vật liệu,… của các loại hình
sản phẩm, nhằm mục đích đa dạng hóa các loại hình sản phẩm đồng thời tạo ra nét
mới, nét độc đáo hơn các sản phẩm mộc để có thể đáp ứng nhu cầu và thị hiếu của
người tiêu dùng. Mặc khác, ở nước ta cho đến nay hầu hết sản phẩm để xuất khẩu thì
được sản xuất theo đơn đặt hàng hoặc theo thiết kế của nước ngoài. Cho nên, việc lưu
trữ các bản vẽ, các thông tin về sản phẩm mộc là rất cần thiết để người thiết kế có thể
dựa vào, nghiên cứu tạo ra sản phẩm mới. Đồng thời, xây dựng nguồn thông tin để
người sản xuất hàng mộc có thể giới thiệu cho khách hàng.
Để đáp ứng nhu cầu trên thì việc tạo lập ngân hàng cơ sở dữ liệu là rất cần
thiết cho nhà sản xuất và nhà thiết kế hàng mộc. Được sự chấp thuận của bộ môn Chế
biến Lâm sản- Khoa Lâm Nghiệp- Trường Đại học Nông Lâm và sự hướng dẫn của
thầy TS. Phạm Ngọc Nam, chúng tôi tiến hành thực hiên đề tài “ Xây dựng ngân hàng
dữ liệu các mẫu sản phẩm mộc nội thất bằng phần mềm Autocad”
1.2. Mục đích – mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục đích nghiên cứu
Đề tài xây dựng ngân hàng dữ liệu mẫu sản phẩm mộc bằng phần mềm
AutoCAD nhằm mục đích sau:
1
+ Tập hợp những mẫu sản phẩm có kiểu dáng, chức năng, cấu tạo khác nhau để
làm cơ sở dữ liệu cho nhà sản xuất kinh doanh trong sản xuất.
+ Rút ngắn được thời gian tính toán từ đơn đặt hàng mới cho nhà sản xuất.
+ Cung cấp cho nhà sản xuất cách tính nguyên liệu, cũng như việc sử dụng các
loại liên kết.
1.2.2. Mục tiêu nghiên cứu
Nhằm đáp ứng mục đích đề ra, mục tiêu nghiên cứu phải đảm bảo thu thập các
thông tin sau:
- Hình không gian 3 chiều, bản vẽ 3 hình chiếu, bản vẽ các chi tiết của sản phẩm,
bản vẽ cấu tạo và hướng dẫn lắp ráp của một số hình phức tạp.
- Bảng định mức nguyên liệu gồm:
+ Kích thước tinh chế
+ Kích thước sơ chế
Thể tích tinh chế
Thể tích sơ chế
- Chủng loại nguyên liệu
- Bảng định mức vật liệu phụ
- Giá thành sản phẩm
- Nơi sản xuất
- Thị trường tiêu thụ
- Yêu cầu kiểm định của sản phẩm
1.3. Phạm vi nghiên cứu
Do thời gian có hạn, đề tài không thể đề cập hết các loại hình sản phẩm mộc.
Trong giới hạn của đề tài, chúng tôi chỉ tiến hành khảo sát, thu thập đầy đủ các thông
tin sản xuất cần thiết của 36 mẫu sản phẩm trong nhà bao gồm bàn, ghế, giường, tủ,
kệ.
2
1.4. Phạm vi ứng dụng
Kết quả đề tài sẽ là tài liệu bổ ích cho các nhả sản xuất – chế biến đồ gỗ tham
khảo nhằm cải thiện khâu sản xuất của nhà máy được tốt hơn. Những sản phẩm trong
đề tài có thể là nền tảng khơi dậy tư duy sàng tạo cho các nhà thiết kế. Người thiết kế
có thể kết hợp ý tưởng của mình với những mẫu mã thực tế mà không mất nhiều thời
gian cho quá trình tinh toán thiết kế, chỉ cần thay đổi một số chi tiết trong sản phẩm
mẫu là tạo được một sản phẩm mới, mang ý tưởng của mình. Đặc biệt những sản
phẩm mẫu này được lưu giữ trong phần mềm AutocaD thì rất dễ thay đổi một số chi
tiết, đưa ý tưởng của mình vào những chi tiết đó, nhằm tạo ra những sản phẩm mới
mà không trùng lặp, đáp ứng được nhu cầu sử dụng đồ gỗ của con người.
3
Chương 2:
TỔNG QUAN
2.1. Công Ty TNHH Minh Dương
Vị trí địa lí: Địa chỉ: Ấp 1B, xã An Phú, huyện Thuận An, tỉnh Bình Dương.
Diện tích nhà xưởng khoảng: 30.000 m2. Diện tích tổng thể: 56.000 m2 nằm trong kế
hoạch xây dựng và phát triển của Công ty. Đây là khu vực có điều kiện tự nhiên, vị trí
địa lý, giao thông thuận lợi, tiếp giáp với Thành phố Hồ Chí Minh, tỉnh Đồng Nai và
khu vực Tây Nam Bộ. Là vùng kinh tế trọng điểm của khu vực phía nam Việt Nam,
thu hút nguồn vốn đầu tư trực tiếp từ nước ngoài lớn nhất của cả nước. Đặc biệt Thành
phố Hồ Chí Minh cũng là trung tâm kinh tế tài chính lớn nhất của Việt nam. Công ty
TNHH Minh Dương còn có 1 chi nhánh là nhà máy tinh chế đồ gỗ Tam Bình ớ Tam
Bình – Thủ Đức – TP. Hồ Chí Minh.
Nguyên liệu sản xuất: Nhà máy hiện nay đang sử dụng hai nguồn nguyên liệu
chính là nguồn nguyên liệu gỗ tự nhiên và nguồn nguyên liệu nhân tạo. Nguồn nguyên
liệu gỗ tự nhiên bao gồm gỗ cao su phôi, gỗ cao su ghép, gỗ thông các loại, gỗ Ash.
Nguồn gỗ nhân tạo như MDF. Tất cả nguyên liệu gỗ đều được mua dưới dạng đã tẩm
sấy có độ ẩm cuối cùng là W=9-12% là có thể đem vào sử dụng và được cắt theo quy
cách do nhà máy đặt trước.
Sản phẩm: Sản phẩm của công ty rất đa dạng. Hiện nay công ty chủ yếu sản
xuất hàng nhà bếp như bàn, ghế ăn…
Thị trường tiêu thụ: Thị trường chủ yếu của nhà máy là Anh, Hàn Quốc, Pháp
và một số nước châu Á.
Máy móc thiết bị: Dây chuyền máy móc thiết bị đang sử dụng tại nhà máy khá
hiện đại và đầy đủ.
4
2.2. Công ty Hoàng Gia Cát Tường
Công ty TNHH Hoàng Gia Cát Tường
Địa chỉ: 45 Yersin, Thị Xã Thủ Dầu Một, Tỉnh Bình Dương, Việt Nam.
Điện Thoại: 84 (650) 824115 - 823420 - 825256
Fax: 84 (650) 823966 - 824114.
Website: www.hoanggiafurniture.com.vn
Công ty TNHH Hoàng Gia Cát Tường được thành lập năm 2000 do sự hợp nhất
của công ty cổ phần Phi Long và công ty cổ phần Hoàng Gia.
Tọa lạc tại tỉnh Bình Dương - Việt Nam, Công ty TNHH đồ gỗ gia dụng Hoàng
Gia Cát Tường bao gồm 04 xí nghiệp sản xuất đồ gỗ gia dụng và 01 xí nghiệp cung
ứng gỗ - trong vòng 8 năm qua đã đạt được nhiều thành tựu về xuất khẩu hàng loạt
mặt hàng gỗ gia dụng chất lượng cao, đa dạng về mẫu mã đến các nước như Nhật Bản,
Đài Loan, Hàn Quốc, Mỹ và một số nước liên minh châu Âu.
Sản phẩm của công ty rất đa dạng, gồm sản phẩm ngoài trời, sản phẩm trong
nhà, khách sạn, văn phòng và một số mặt hàng khác đã đáp ứng được nhu cầu của
khách hàng trong và ngoài nước.
Đặc biệt, hiện nay Công ty TNHH đồ gỗ gia dụng Hoàng Gia Cát Tường đã
thiết lập tiêu chuẩn sơn PU đặc chế áp dụng lên sản phẩm sơn mài cho các mặt hàng
gỗ của công ty làm ra qua ứng dụng kỹ thuật hiện đại của Nhật và Việt Nam.
2.3. Công ty Thành Vinh
Công ty Thành Vinh được thành lập năm 1992 tại Thành phố Hồ Chí Minh, là
một trong những công ty hàng đầu ở Việt Nam chuyên về đồ gỗ văn phòng và trang trí
nội thất. Với 2 nhà xưởng lớn: 1 xưởng ở Thành phố Hồ Chí Minh và 1 xưởng ở Hà
Nội, 3 phòng trưng bày: 2 phòng ở Thành phố Hồ Chí Minh và 1 phòng ở Hà Nội, ban
đầu Công ty chỉ có hơn 150 nhân viên nhưng cho đến nay Thành Vinh đã có hơn 500
nhân viên, liên tục phát triển vững mạnh để đáp ứng nhu cầu của tất cả các khách hàng
trên mọi miền đất nước. Nhiều dự án đã hoàn tất tốt cho khách hàng trong và ngoài
nước.
5
Công ty Thành Vinh đã kết hợp nhuần nhuyễn giữa các bộ phận như thiết kế,
trang trí nội thất, và đồ gỗ để đem lại cho khách hàng sự phục vụ tận tình chu đáo, đảm
bảo cho dự án của khách hàng được thành công tốt đẹp với chất lượng cao, phù hợp
với giá tiền và thời gian
Nguyên liệu của công ty đa dạng phụ thuộc vào đơn đặt hàng của khách hàng.
Nguyên liệu để sản xuất trang thiết bị nội thất cho các văn phòng, khách sạn, nhà hàng,
siêu thị, nhà ở bao gồm gỗ tự nhiên như: xoan đào, căm xe,… và ván nhân tạo là ván
dăm, ván MDF, Veneer, ván dán được sản xuất tại Việt Nam và nhập từ Đức, Ý về với
chất lượng cao. Đa số các loại máy móc chuyên dùng của Công ty được nhập từ Đức.
Hiện tại, máy móc vẫn còn mới và hoạt động ổn định.
2.4. Công ty XNK và XD Á Châu
Công ty xuất nhập khẩu và xây dựng Á Châu là doanh nghiệp nhà nước được
thành lập vào năm 2001. Tên giao dịch thương mại quốc tế là ASC, có trụ sở tại số
135A đường Paster, Phường 6, Quận 3, thành phố Hồ Chí Minh – đây cũng là cửa
hàng trưng bày sản phẩm của Công ty. Nhà máy sản xuất của Công ty đặt tại xã Đông
Hòa, huyện Dĩ An, tỉnh Bình Dương.
Thị trường xuất khẩu chủ yếu của Công ty là các nước Mỹ, Pháp, Mêxicô,
Braxin…Bên cạnh đó, hệ thống phân phối sản phẩm nội địa được đặt tại nhiều phòng
trưng bày trên toàn quốc.Tình hình sản xuất của Công ty hiện nay đạt năng suất 30
container/tháng. Năm 2006 Công ty xây thêm một nhà xưởng mới tại huyện Vĩnh Cửu,
tỉnh Đồng Nai nhằm tăng công xuất của Công ty lên 40 container/tháng.
Nguồn nguyên liệu chủ yếu tại nhà máy là gỗ tự nhiên như gỗ Thông, gỗ Bạch
Dương, gỗ Keo lá tràm, gỗ Sồi, gỗ Xoan Đào và các loại ván nhân tạo như MDF, ván
dăm, ván dán, ván ghép thanh. Đối với gỗ tự nhiên, nguyên liệu khi nhập về nhà máy
là gỗ đã sấy và theo quy cách cho trước. Tùy theo yêu cầu của khách hàng mà sản
phẩm được sử dụng 100% gỗ tự nhiên hoặc theo một tỷ lệ nào đó của khách hàng.
6
Tính đến năm 2007, tổng số công nhân viên trong toàn Công ty là 235 người.
Trong đó:
o Nhân viên văn phòng: 15
o Nhân viên văn phòng xưởng: 18
o Chuyên gia nước ngoài: 2
o Công nhân: 200
Tình hình nhân sự của Công ty qua những năm gần đây rất ổn định. Lực lượng
công nhân viên đông đảo, bảo đảm ổn định sản xuất. Đội ngũ quản lý cũng như công
nhân viên có độ tuổi trung bình trẻ, năng động, sáng tạo, tay nghề cao là những lợi thế
lớn của công ty.
2.5. Công ty Vùng Quê
Công ty Vùng Quê – The Country Co. là tập đoàn đa quốc gia về sản xuất hàng
nội thất. Công ty có 3 cơ sở sản xuất chính đặt tại 3 nước Canada, Mỹ và Việt Nam.
Chi nhánh tại Việt Nam được thành lập sau cùng vào năm 2002 và đặt tại khu Công
nghiệp Sóng Thần, huyện Dĩ An, tỉnh Bình Dương. Do được thành lập sau nên công ty
Vùng Quê có lợi thế về vốn và máy móc trang thiết bị hiện đại đưa từ công ty mẹ bên
Mỹ qua.
Công ty Vùng Quê là một công ty có vốn đầu tư nước ngoài trong ngành sản
xuất hàng mộc. Các mặt hàng nội thất công ty sản xuất như sản phẩm phòng ngủ, sản
phẩm phòng khách, nhà bếp, hàng khách sạn.
Thị trường tiêu thụ sản phẩm của công ty rất rộng, từ châu Âu, Mỹ, một số
nước Châu Á. Hiện nay công ty nhận được nhiều đơn hàng của các đối tác và của công
ty mẹ bên Mỹ gửi qua. Với thuận lợi đó công ty đang phát triển ngày càng mạnh và
vươn tới nhiều thị trường mới.
Nguồn nguyên liệu của công ty là các loại gỗ nhập chất lượng cao, đạt tiêu
chuẩn về gỗ của FSC, đặc biệt là đặc biệt là các loại gỗ cứng của khu vực bắc Mỹ
7
Chương 3
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. Nội dung nghiên cứu
Qua quá trình khảo sát tại các công ty chúng tôi nhận thấy sản phẩm của các
công ty rất đa dạng và phong phú về kiểu dáng, mẫu mã, công dụng cũng rất khác
nhau. Vì thế để tạo sự chuyên sâu cho đề tài này chúng tôi chỉ tiến hành khảo sát sản
phẩm nội thất. Các sản phẩm được chia theo chức năng, mục đích sử dụng.
Các sản phẩm khảo sát được phân loại như sau:
- Sản phẩm bàn: Bàn ăn, bàn làm việc, bàn trang điểm, bàn học, bàn điện thoại.
- Sản phẩm ghế: Ghế phòng ăn, ghế trang điểm.
- Sản phẩm giường: Giường đôi, giường đơn.
- Sản phẩm tủ: Tủ quần áo, tủ trưng bày, tủ tài liệu, tủ tivi, tủ bếp, tủ chứa mùng
mền.
-Sản phẩm kệ: Kệ sách, kệ báo, kệ bếp.
3.2. Phương pháp nghiên cứu
3.2.1. Thu thập mẫu
Mẫu sản phẩm được tiến hành khảo sát, tìm hiểu kích thước sản phẩm và các
thông tin sản xuất liên quan từ các nguồn thông tin sau:
- Trực tiếp vào xí nghiệp thu thập thông tin trên những sản phẩm đang sản xuất,
và những sản phẩm đã sản xuất từ hồ sơ lưu trữ tại phòng kỹ thuật của nhà máy, xí
nghiệp.
- Xác định kích thước, khảo sát mẫu sản phẩm tại các cửa hàng, phòng trưng bày
của công ty.
- Khảo sát các mẫu đã từng sản xuất tại Công ty nhưng còn lưu lại hồ sơ.
8
3.2.2. Sử lý số liệu
Số liệu thu thập trên từng sản phẩm được đưa vào xử lý trên máy vi tính để tính
toán được thể tích tinh chế của sản phẩm, thể tích sơ chế, thể tích nguyên liệu theo các
công thức sau:
a. Thể tích tinh chế
VTC a.b.c.10 9 (m3)
Trong đó:
a: Chiều dày của chi tiết
b: Chiều rộng của chi tiết
c: Chiều dài chi tiết
Thể tích gỗ tinh chế cho một sản phẩm:
VTC Vtcct
Trong đó:
Vtcct: Thể tích tinh chế của chi tiết.
VTC: Thể tích tinh chế của sản phẩm.
b.
Thể tích sơ chế
Thể tích sơ chế từng chi tiết được tính theo công thức:
VSCCT = (a + ∆a) . (a + ∆ b) . (c + ∆c) . 10-9 (m3)
Trong đó:
a,b,c: Lần lược là chiều dày, chiều rộng, chiều dài của chi tiết.
a, b, c : Là lượng dư gia công theo các chiều.
Thể tích sơ chế của sản phẩm:
Vsc Vtcct
Trong đó:
Vtcct: Thể tích tinh chế của chi tiết.
c.
Thể tích nguyên liệu
Khối lượng gỗ cần thiết để sản xuất một sản phẩm được tính bằng tổng khối
lượng gỗ sơ chế của các chi tiết trong sản phẩm cộng thêm 10% hao hụt do pha cắt và
hao hụt do phế phẩm.
Vnl Vsc 1 0,1 (m3)
9
Trong đó:
Vnl : Thể tích nguyên liệu
Vsc : Thể tích sơ chế
10% : Hệ số hao hụt do phế phẩm pha cắt được lấy trung bình giữa các công ty.
Nhưng với một số sản phẩm làm từ ván nhân tạo như ván MDF, ván dăm, ván ghép
thanh thì hệ số này khoảng 5%.
d.
Xác định giá thành sản phẩm
Giá thành sản phẩm là một yếu tố rất quan trọng đối với mỗi Công ty, nó quyết
định đến lượng mua của người tiêu dùng, lợi nhuận và sự tồn tại của công ty. Giá
thành sản phẩm được quết định bởi rất nhiều yếu tố như: Lượng tiêu hao nguyên liệu
cho sản phẩm, vật liệu phụ, loại gỗ dùng cho sản phẩm đó, thời gian để hoàn thành sản
phẩm và chi phí quản lý, bảo quản, vận chuyển của sản phẩm.
3.3. Cơ cở xây dựng ngân hàng mẫu các sản phẩm mộc
3.3.1. Giới thiệu về phần mếm AutoCad
Phần mềm AutoCad của hãng phần mềm AutoDesk là một trong những phần
mềm phổ biến và được nhiều người sử dụng nhất trong các phần mềm trợ giúp thết kế.
Nó là công cụ hỗ trợ các cán bộ, kiến trúc sư, kĩ thuật viên….trong việc xây dựng các
bản vẽ một cách chính xác, nhanh chóng và rõ ràng. Theo thời gian, phần mềm
AutoCad không ngừng được cải thiện, với nhiều công cụ mới , lệnh mới với nhiều ưu
điểm nhằm rút ngắn thời gian khi xây dựng các bản vẽ cho người sử dụng. Đặc biệt,
phiên bản AutoCAD 2007 đang được giới chuyên môn đánh giá cao và cho là phiên
bản tốt nhất từ trước đến nay.
3.3.2. Vẽ sản phẩm trên phần mềm AutoCad
Với các thông số có được của sản phẩm, chúng tôi tiến hành vẽ chúng trên máy
vi tính sử dụng phần mềm Autocad. Bản vẽ được trình bày trên khổ giấy A4 theo
TCVN. Quy trình vẽ được thực hiện như sau:
Xây dựng mô hình không gian 3 chiều của sản phẩm
Dùng các công cụ của phần mềm AutoCAD để chiếu, chỉnh sửa tạo thành bản
vẽ 3 hình chiếu của sản phẩm.
Đối với các sản phẩm phức tạp, hoặc có các chi tiết nhỏ thì sử dụng hình chiếu
chi tiết và hình chiếu cắt để tạo ra các bản vẽ dễ hiểu.
10
2.3.3. Trình tự mô tả và sắp xếp bản vẽ
Sản phẩm được sắp xếp theo từng chức năng, dựa vào công năng của từng loại
sản phẩm tại mỗi công ty. Mổi sản phẩm được trình bày theo thứ tụ sau:
Kích thước bao sản phẩm, mô tả về cấu tạo, các mối liên kết, công dụng, nơi
sản xuất, giá thành và yêu cầu về kiểm định của sản phẩm.
Các bảng biểu định mức nguyên liệu, vật liệu phụ
Các hình vẽ: Việc sắp xếp các bản vẽ được trình bày theo trình tự như sau:
+ Bản vẽ vật thể
+ Bản vẽ 3 hình chiếu của toàn bộ sản phẩm
+ Các bản vẽ chi tiết
+Bản vẽ chú thích, hướng dẫn lắp ráp của một số sản phẩm
11
Chương 4:
KẾT QUẢ - THẢO LUẬN
4.1. Cấu tạo chung của các sản phẩm khảo sát
4.1.1.Cấu tạo chung của bàn
Bàn bao gồm nhiều loại như bàn trang điểm, bàn ăn, bàn làm việc, bàn học, bàn
nước… Mặt bàn rộng nên thường được làm bằng ván ghép hoặc MDF phủ mặt. Bàn
thường có nhiều hộc kéo tùy thuộc vào mục đích, chức năng sử dụng của sản phẩm.
Bàn thường sử dụng liên kết mộng có gia cố keo, liên kết vis và liên kết bulong + ốc
cấy.
Hình 4.1: Bàn ăn tròn
12
Hình 4.2: Bàn trang điểm
4.1.2. Cấu tạo chung của ghế
Được sản xuất tại rất nhiều công ty, với nhiều chủng loại nguyên liệu khác nhau như
Thông, Cao su, Tràm… Ghế sử dụng liên kết mộng, chốt, vít và bulong vis cấy. Các
loại ghế sử dụng trong nhà thường được bọc nệm mềm.
Hình 4.3: Ghế ăn HGD-01001
13
4.1.3. Cấu tạo chung của giường
Sản phẩm giường có kết cấu khá đơn giản và đang được nhiều công ty sản xuất.
Giường thường sử dụng liên kết mộng hoặc dùng ke góc kết hợp vis. Nguyên liệu làm
giường cũng rất phong phú, từ gỗ nguyên đến ván nhân tạo, hiện nay giường thường
được làm bằng ván ghép tấm. Trong khi thiết kế sản phẩm giường, chiều cao của
giường được tính cả chiều cao của nệm.
Hình 4.4: Giường đôi HGB-01002
4.1.4. Cấu tạo chung của tủ
Tủ gồm nhiều loại khác nhau như tủ quần áo, tủ tài liệu, tủ chưng bày, tủ Tivi,
tủ bếp. Tủ thường được làm bằng khung, xung quanh lót ván hoặc ghép kính. Những
tủ lớn thường được thiết kế rời thanh nhiều cụm sau đó được ráp thành một sản phẩm
hoàn thiện.
Hình 4.4: TIVI BESTROYAL HGE-01005
14
4.1.5. Cấu tạo chung của kệ
Sản phẩm kệ sách, báo được thiết kế nhiều tầng hoặc nhiều ngăn với chiều cao
của mỗi tầng thích hợp có thể chứa được nhiều sách báo có kích cỡ khác nhau, và một
số tập hồ sơ khác. Sản phẩm có thể được làm bằng ván nhân tạo hoặc bằng gỗ nguyên.
Sản phẩm dùng liên kết mộng và liên kết vis là chủ yếu.
h Hình 4.5: Kệ sách
15
4.2. Thống kê số liệu các sản phẩm khảo sát
Bảng 4.0. Bảng thống kê kích thước bao của các sản phẩm khảo sát
Stt
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
Tên sản phẩm
Bàn trang điểm
Bàn ăn tròn HD15046
Bàn điện thoại BRA007
Rectangle Coffee Table
Ghế ăn GOT-048
Giường đôi HGB 01002
Giường DT08
Tủ tài liệu GOL-035
Tủ Tivi hộc đựng đĩa xoay
Blanket Box HGB-01013
Large Bookcase BRA-014
Kệ bếp
Bàn làm việc GOT-057
Bàn ăn tròn HGD-01005
Bàn ăn vuông HGD-01004
Bàn ăn AC07
Bàn ăn HGB-01003
Bàn ăn CM-1
Bàn trang điểm HGB01005
Bàn trang điểm góc
Bàn trang điểm HGB-01014
Bàn nước HGD-01009
Nguyên liệu
Sồi và MDF
Tràm
Sồi
Thông
Thông
Thông Nhập
Xoan Đào
Thông
Thông
Thông
Thông
Tràm
Thông
Thông
Thông nhập
Thông + Cao su
Thông nhập
Cao Su
Thông
MDF + Ván ghép
Thông
Thông
Kích thước bao (mm)
1300x500x1815
ø1070x785
1251x520x1040
1450x750x500
600x563x990
1320x1760x2170
1460x1170x2004
1321x380x1450
1300x400x900
1100x500x500
560x340x520
2170x665x900
700x1400x800
ø1100x785
785x1500x1500
900x2200x772
1800x1050x660
2500 x 500 x 2190
1500/780 x500x1200
1100x970x1735
650x534x415-1335
1360 x 630 x 880
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
Bàn nước tròn
Bàn học sinh
Ghế ăn HGB 01001
Giường đơn ICD-014
Tủ trưng bày 2 Drawers
Tủ Tivi Bestroyal HE-01005
Tủ Tivi góc HGE-01004
Tủ Large Buffet & Hutch
Tủ quần áo HGB-01007
Tủ tài liệu GOL-007
Tủ trưng bày HGA-01004
Tủ Chest
Tủ Sideboard
Kệ báo
MDF + Ván ghép
Cao Su
Thông
Thông
Thông
Thông
Thông
Thông
Thông nhập
Thông
Thông
Thông
Thông
Cao Su
ø 1200x750
679x675x1000
456x505x1012
2380x900x1524
1420x460x18000
2500 x 500 x 2190
1200 x 700x 900
20800X570X2100
1120x620x2400
1060x380x1950
720x460x1800
1100x500x1200
679x675x1000
560x340x520
16
4.3. Các sản phẩm khảo sát
4.3.1. Sản phẩm bàn
4.3.1.1. Tên sản phẩm: Bàn trang điểm
Kích thước bao: 1300x500x1815 mm
Kích thước chi tiết: Trình bày trong bảng 4.2
Công ty sản xuất: Công ty Vùng Quê
Giá thành sản phẩm: 125,6 USD
Thị trường tiêu thụ: Châu Âu
Nguyên liệu: Gỗ Sồi và MDF phủ mặt
Thể tích nguyên liệu: Trình bày trong bảng 4.2
Thể tích tinh chế: 0,0775 (m3)
Thể tích sơ chế: 0,0929 (m3)
Vật liệu phụ: Trình bày trong bảng 4.1
Hình dáng sản phẩm: Bản vẽ vật thể: 01
Bản vẽ hướng dẫn láp ráp: 01/1
Bản vẽ 3 hình chiếu: 01/2
Bản vẽ chi tiết: 01/3 01/12
Cấu tạo: Bàn trang điểm gồm 2 phần tách biệt là bàn và gương được liên kết với
nhau nhờ bát sắt và vis liên kết. Bàn có nhiều ngăn kéo nhỏ để chứa đồ, mặt bàn rộng,
đặc biệt gương có thể xoay nghiêng theo trục nằm ngang trên cây đỡ. Sản phẩm được
liên kết bằng vis, bulong và mộng.
Yêu cầu chất lượng: Sau khi lắp ráp cần kiểm tra liên kết giữa đế gương và mặt
bàn vì 2 bộ phận được thiết kế rời nhau.Và gương phải xoay được dễ dàng trên trục
xoay, mặt gương sáng đều, không có vết ốvà bị xước.
Bảng 4.1. Định mức nguyên liệu phụ bàn trang điểm
Quy cách
Stt
Tên vật liệu
Sl
Đơn vị tính
1
Tay nắm nhỏ
4
bộ
2
Tay nắm lớn
1
bộ
3
Bát sắt
2
bộ
4
Vis ( bát sắt)
16
con
M5x40
5
Vis 2 đầu ren+ốc cấy
2
bộ
M8x100
17
Bảng 4.2. Bảng định mức nguyên liệu gỗ bàn trang điểm
Stt
Tên chi tiết
Kích thước tinh chế (mm)
VTC
Sl
Dày Rộng Dài (m3)
Kích thước sơ chế (mm)
VTC
Dày Rộng Dài (m3)
Cụm mặt bàn
1 Mặt bàn MDF
1
20
485 1270 0,0123
23
490 1290 0,0145
2 Diềm dọc
2
20
35 1100 0,0015
23
39 1120
3 Diềm ngang
2
25
65
415 0,0013
28
69
420 0,0016
4 Đố ngang
1
30
30
415 0,0004
33
34
420 0,0005
5 Chỉ mặt
1
25
30 1300
0,001
28
34 1320 0,0013
7 Chân bàn
4
70
70
700 0,0137
73
74
710 0,0153
8 Diềm ngang
2
25
30
415 0,0006
28
34
420 0,0008
9 Tấm hông
2
10
140
330 0,0009
13
144
335 0,0013
10 Thanh ngang
2
35
90
463 0,0029
38
94
470 0,0034
11 Thanh dọc
2
35
90 1233 0,0078
38
94 1253
12 Bổ đỡ mặt
1
25
25
310 0,0002
28
29
13 Mặt kệ
1
10
330 1100 0,0036
13
334 1120 0,0049
14 Vai hộc
2
15
140
376 0,0016
18
144
381
15 Mặt
1
15
140
282 0,0006
18
144
287 0,0007
16 Hậu
1
15
140
260 0,0005
18
144
265 0,0007
17 Đáy
1
10
260
373
0,001
13
264
378 0,0013
18 Chỉ mặt
2
19
35
140 0,0002
22
39
145 0,0002
20 Mặt trên - dưới MDF
2
20
200
890 0,0071
23
204
900 0,0084
21 Tấm hậu ngăn kéo
2
10
120
810 0,0019
13
124
820 0,0026
22 Tấm đứng ngăn kéo
4
20
120
180 0,0017
23
124
185 0,0021
23 Chân đỡ khung gương
2
55
55
775 0,0047
58
59
785 0,0054
24 Khung dọc gương
2
35
50
745 0,0026
38
54
755 0,0031
25 Khung ngang gương
1
35
50
470 0,0008
38
54
480
27 Chỉ đình gương
1
10
60
630 0,0004
13
64
640 0,0005
30 Hông tủ nhỏ (2 tủ)
4
15
120
100 0,0007
18
124
105 0,0009
31 Hậu hộc tủ nhỏ
2
15
120
170 0,0006
18
124
175 0,0008
32 Mặt hộc tủ nhỏ
2
15
120
200 0,0007
18
124
205 0,0009
33 Đáy hộc tủ nhỏ
2
10
100
182 0,0004
13
104
187 0,0005
0,002
Khung kệ
0,009
315 0,0003
Hộc tủ
0,002
Cụm gương
Tổng
0,0775
18
0,001
0,0929