Tải bản đầy đủ (.pdf) (95 trang)

KHẢO SÁT QUY TRÌNH SẢN XUẤT GHẾ 4 SLAT CHAIR TẠI CÔNG TY MINH DƯƠNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (9.58 MB, 95 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

THIẾT KẾ TỦ GIÀY DÉP VIOLET 08 TẠI
CÔNG TY TNHH THÀNH VINH

Họ và tên sinh viên: NGUYỄN THỊ HỒNG ANH
Ngành: CHẾ BIẾN LÂM SẢN
Niên khóa: 2004 – 2008

Tháng 05/ 2008


THIẾT KẾ TỦ GIÀY DÉP VIOLET 08 TẠI
CÔNG TY TNHH THÀNH VINH

Tác giả

NGUYỄN THỊ HỒNG ANH

Khóa luận được đệ trình để đáp ứng yêu cầu cấp bằng Kỹ sư
Ngành Chế Biến Lâm Sản

Giáo viên hướng dẫn:
Tiến sĩ PHẠM NGỌC NAM

Tháng 05 năm 2008
i



LỜI CẢM ƠN
Con cảm ơn cha mẹ, người đã sinh thành và nuôi dưỡng con đến ngày hôm nay,
đã tạo mọi điều kiện tốt nhất về tinh thần và vật chất để con học tập và hoàn thành luận
văn tốt nghiệp.
Tôi xin chân thành cảm ơn:
Toàn thể thầy cô trường Đại Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh, thầy cô
khoa Lâm Nghiệp bộ môn Chế Biến Lâm Sản đã giảng dạy và truyền đạt kiến thức
trong suốt những năm tháng theo học ở trường.
Thầy TS. Phạm Ngọc Nam đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong suốt thời
gian làm đề tài.
Ban lãnh đạo và tập thể anh chị em công nhân công ty TNHH Thành Vinh đã
tạo điều kiện thuận lợi cho tôi thực hiện tốt đề tài này. Đặc biệt, tôi xin cảm ơn:
Anh Lê Trần Anh Dũng (Kỹ thuật phân xưởng)
Chú Nguyễn Chín Hiên (Tổ trưởng tổ tinh chế)
Tập thể lớp chế biến lâm sản K30 đã động viên giúp đỡ tôi trong thời gian học
tập và làm luận văn tốt nghiệp.

Tp. Hồ Chí Minh, 25/05/2008
Sinh viên
Nguyễn Thị Hồng Anh

ii


TÓM TẮT
Đề tài: “Thiết kế tủ giày dép Violet 08” được tiến hành tại Công ty TNHH
Thành Vinh. Trụ sở công ty tại số 95, Nguyễn Thị Minh Khai, Quận 1, Tp. Hồ Chí
Minh. Xưởng tại số 355, Đường Trần Đại Nghĩa, Khu Công Nghiệp Lê Minh Xuân,
Quận Bình Chánh, Tp. Hồ Chí Minh. Thời gian thực hiện đề tài từ ngày 01/03/2008

đến 30/06/2008.
Đề tài được trình bày gồm 2 phần: Phần nội dung chính nêu quá trình chuẩn bị,
tính toán và kết quả đạt được, phần phụ lục bao gồm các bảng biểu và các phiếu công
nghệ trình bày quá trình gia công, kích thước của các chi tiết tạo nên sản phẩm.
Quá trình thiết kế sản phẩm tủ giày dép được thực hiện qua các bước sau:
Khảo sát các sản phẩm cùng loại, đưa ra ý tưởng về mô hình sản phẩm sẽ tiến hành
thiết kế
Chọn loại nguyên liệu và các giải pháp liên kết có ở công ty để tính toán lựa chọn kích
thước, lựa chọn mối liên kết cho sản phẩm thiết kế
Ứng dụng phần mềm Autocad thể hiện nội dung thiết kế và áp dụng một số công thức
tính toán các chỉ tiêu kỹ thuật và nguyên vật liệu.
Sau khi nghiên cứu và đề xuất mô hình thiết kế tủ giày dép được sự cho phép
của Khoa, sự hướng dẫn của thầy tiến sĩ Phạm Ngọc Nam và sự đồng ý giúp đỡ của
ban lãnh đạo, tập thể anh chị em công nhân công ty TNHH Thành Vinh, chúng tôi đã
tiến hành gia công sản xuất thử sản phẩm thiết kế.
Tủ giày dép Violet 08 có chiều dài 1 mét, rộng 0,38 mét và cao 1,825 mét.
Nguyên liệu chính được sử dụng là ván MDF dán verneer xoan đào và gỗ xoan đào, tủ
sử dụng những liên kết đơn giản, chủ yếu là liên kết ốc khóa và chốt gỗ thuận tiện cho
việc lắp ráp, tháo rời và đóng gói. Khối lượng nguyên liệu sử dụng cho một tủ giày
dép là 0,15533 m3, trong đó Xoan Đào là 0,01743 m3, MDF là 0,1379 m3. Tỷ lệ lợi
dụng gỗ cao 82,566 % góp phần tiết kiệm nguyên liệu, hạ giá thành sản phẩm và tăng
lợi nhuận cho nhà sản xuất. Giá thành sản phẩm là 2.160.000 đồng, đây là mức giá hợp
lý, phù hợp với người tiêu dùng Việt Nam.
iii


MỤC LỤC
Trang tựa .........................................................................................................................i
Lời cảm ơn..................................................................................................................... ii
Tóm tắt ......................................................................................................................... iii

Mục lục .........................................................................................................................iv
Danh sách các chữ viết tắt .......................................................................................... vii
Danh sách các hình và bảng ...................................................................................... viii
Chương 1 MỞ ĐẦU .......................................................................................................1
1.1 Tính cấp thiết của đề tài............................................................................................1
1.2 Mục tiêu, mục đích thiết kế ......................................................................................1
1.3 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn ..................................................................................2
Chương 2 TỔNG QUAN ...............................................................................................3
2.1 Tổng quan về Công ty TNHH Thành Vinh Furniture ..............................................3
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển.........................................................................3
2.1.2 Cơ cấu bộ máy tổ chức Công ty ............................................................................3
2.1.3 Tình hình nhân sự ..................................................................................................4
2.1.4 Chế độ tiền lương .................................................................................................5
2.2 Tình hình sản xuất hàng mộc tại Công ty.................................................................5
2.2.1 Nguyên liệu ...........................................................................................................5
2.2.2 Máy móc thiết bị....................................................................................................5
2.2.3 Một số loại sản phẩm Công ty đang sản xuất........................................................7
2.3 Yêu cầu của việc thiết kế..........................................................................................9
2.3.1 Yêu cầu thiết kế .....................................................................................................9
2.3.2 Những cơ sở thiết kế sản phẩm mộc ...................................................................10
Chương 3 NỘI DUNG – PHƯƠNG PHÁP THIẾT KẾ ..............................................12
3.1 Nội dung thiết kế ....................................................................................................12
3.2 Phương pháp thiết kế ..............................................................................................12
3.3 Thiết kế sản phẩm...................................................................................................12
iv


3.3.1 Khảo sát các sản phẩm cùng loại.........................................................................12
3.3.2 Phân tích kết cấu của sản phẩm và các giải pháp liên kết sản phẩm...................16
3.3.2.1 Phân tích kết cấu sản phẩm ..............................................................................16

3.3.2.2 Các giải pháp liên kết sản phẩm .......................................................................16
Chương 4 KẾT QUẢ - THẢO LUẬN .......................................................................17
4.1 Lựa chọn nguyên liệu thiết kế ................................................................................17
4.2 Lựa chọn các giải pháp liên kết..............................................................................17
4.3 Lựa chọn kích thước và kiểm tra bền cho các chi tiết, bộ phận ............................19
4.3.1 Lựa chọn kích thước............................................................................................19
4.3.2 Kiểm tra bền cho các chi tiết, các bộ phận ..........................................................20
4.4 Tính toán các chỉ tiêu kỹ thuật ...............................................................................23
4.4.1 Độ chính xác gia công .........................................................................................23
4.4.2 Sai số gia công.....................................................................................................23
4.4.3 Dung sai lắp ghép ................................................................................................24
4.4.4 Lượng dư gia công...............................................................................................24
4.4.5 Yêu cầu độ nhẵn bề mặt ......................................................................................25
4.4.6 Yêu cầu lắp ráp ...................................................................................................26
4.4.7 Yêu cầu trang sức bề mặt ....................................................................................26
4.5 Tính toán công nghệ ...............................................................................................27
4.5.1 Tính toán nguyên liệu chính ................................................................................27
4.5.1.1 Thể tích gỗ tiêu hao để sản xuất sản phẩm.......................................................27
4.5.1.2 Hiệu suất pha cắt ..............................................................................................28
4.5.1.3 Thể tích nguyên liệu cần thiết để sản xuất một sản phẩm................................28
4.5.1.4 Tỷ lệ lợi dụng gỗ ..............................................................................................29
4.5.1.5 Các dạng phế liệu phát sinh trong quá trình gia công ......................................29
4.5.2 Tính toán vật liệu phụ..........................................................................................31
4.5.2.1 Tính toán bề mặt cần trang sức.........................................................................31
4.5.2.2 Diện tích bề mặt cần chà nhám.........................................................................31
4.5.2.3 Tính toán vật liệu phụ cần dùng .......................................................................31
4.5.2.5 Vật liệu liên kết ................................................................................................33
4.6 Thiết kế lưu trình công nghệ .................................................................................33
v



4.6.1 Lưu trình công nghệ ............................................................................................33
4.6.2 Biểu đồ gia công sản phẩm..................................................................................36
4.7 Tính toán giá thành sản phẩm.................................................................................36
4.7.1 Chi phí mua nguyên liệu......................................................................................36
4.7.1.1 Chi phí mua nguyên liệu chính.........................................................................36
4.7.1.2 Chi phí phế liệu thu hồi ....................................................................................37
4.7.1.3 Chi phí mua vật liệu phụ ..................................................................................38
4.7.2 Các chi phí khác ..................................................................................................39
4.7.2.1 Chi phí động lực sản xuất.................................................................................39
4.7.2.2 Chi phí tiền lương công nhân ...........................................................................39
4.7.2.3. Chi phí khấu hao máy móc..............................................................................39
4.7.2.4 Chi phí quản lý nhà máy...................................................................................40
4.7.2.5 Giá thành sản phẩm xuất xưởng .......................................................................40
4.7.3 Một số biện pháp hạ thấp giá thành sản phẩm ....................................................40
Chương 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.....................................................................41
5.1 Kết luận...................................................................................................................41
5.2 Kiến nghị ................................................................................................................42
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................43
PHỤ LỤC .....................................................................................................................45

vi


DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CT

Công ty

TNHH


Trách nhiệm hữu hạn

TPHCM

Thành phố Hồ Chí Minh



Xoan đào

STT

Số thứ tự

UT

Uốn tĩnh

KN

Kéo nén

TCSP

Tinh chế sản phẩm

SCSP

Sơ chế sản phẩm


SCPP

Sơ chế phế phẩm

NL

Nguyên liệu

PL

Phế liệu

TS

Trang sức

vii


DANH SÁCH CÁC HÌNH VÀ BẢNG
Hình:
Hình 2.1: Cơ cấu bộ máy quản lý..................................................................................4
Hình 2.2: Cơ cấu tổ chức tại phân xưởng chế biến gỗ ..................................................4
Hình 2.3: Bàn ăn............................................................................................................7
Hình 2.4: Bàn trang điểm ..............................................................................................7
Hình 2.5: Tủ ..................................................................................................................8
Hình 3.1: Mẫu tủ giày dép 1.......................................................................................... 13
Hình 3.2: Mẫu tủ giày dép 2.......................................................................................... 13
Hình 3.3: Mẫu tủ giày dép 3.......................................................................................... 14

Hình 3.4: Cấu tạo của sản phẩm thiết kế .......................................................................16
Hình 4.1: Liên kết ốc rút................................................................................................18
Hình 4.2: Liên kết chốt..................................................................................................19
Hình 4.3: Liên kết vis ....................................................................................................19
Hình 4.4: Biểu đồ ứng suất nén của hông tủ ................................................................. 21
Hình 4.5: Biểu đồ ứng suất nén của ván ngang thứ tư .................................................. 22
Hình 4.6: Biểu đồ tỷ lệ lợi dụng nguyên liệu ................................................................ 30
Hình 4.7: Sơ đồ lắp ráp.................................................................................................. 35
Hình 4.8: Quy trình lắp tủ giày dép...............................................................................36
Bảng:
Bảng 2.1: Thống kê các loại máy móc thiết bị..............................................................6
Bảng 3.1: Số lượng và kích thước của các chi tiết sản phẩm.......................................15

viii


Khóa luận tốt nghiệp

Giáo viên hướng dẫn: TS. Phạm Ngọc Nam

Chương 1
MỞ ĐẦU
1.1 Tính cấp thiết của đề tài
Theo đà tiến bộ của xã hội, gỗ ngày càng được con người ưa chuộng, nhu cầu
ngày càng gia tăng cả về số lượng lẫn chất lượng. Gỗ có những thuộc tính quý giá mà
các loại vật liệu khác không thể có, gỗ có vân thớ màu sắc tự nhiên đẹp, cách âm, cách
nhiệt, cách điện tốt, khối lượng thể tích trung bình thuận lợi cho việc vận chuyển
nguyên liệu và sản phẩm, sản phẩm gỗ vừa sang trọng vừa cổ điển, vừa mát mẻ lại vừa
ấm áp
Ngày nay, con người không chỉ muốn được sử dụng những sản phẩm làm từ gỗ

phải bền, đạt chất lượng cao mà còn phải đạt được tính thẩm mỹ cao, tiện nghi, thuận
tiện trong quá trình sử dụng và giá thành phải hợp lý. Để đáp ứng được nhu cầu ngày
càng cao của người tiêu dùng về các sản phẩm làm từ gỗ thì vấn đề thiết kế sản phẩm
mộc đóng một vai trò quan trọng trong việc tạo ra những sản phẩm mới lạ, độc đáo và
tốt cho con người cả về thể chất lẫn tinh thần. Các sản phẩm mộc không chỉ được thiết
kế sao cho phù hợp với đối tượng sử dụng, kiến trúc xung quanh mà còn phải phù hợp
với môi trường, mùa sử dụng và xu hướng mỹ thuật trang trí nội thất
Việc thiết kế cũng đóng một vai trò rất quan trọng trong việc tiết kiệm, tận dụng
nguyên liệu. Bằng các giải pháp kỹ thuật, người thiết kế tìm mọi cách để tiết kiệm chi
phí sản xuất, sử dụng nguyên vật liệu hợp lý, sản phẩm có công nghệ gia công dễ
dàng, phù hợp với tay nghề công nhân và trang thiết bị hiện có
Chính vì vậy, vấn đề thiết kế sản phẩm mộc tạo ra đa dạng các sản phẩm đáp
ứng cho nhu cầu, thị hiếu của nhiều đối tượng sử dụng khác nhau là rất cần thiết trong
tình hình hiện nay.
1.2 Mục tiêu, mục đích thiết kế
Khi giày dép, mũ bảo hiểm trong nhà ngày càng nhiều, tủ giày dép trở thành
một đồ vật không thể thiếu. Nó sẽ giúp cho những đôi giày, những chiếc mũ bảo hiểm,
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Anh

1


Khóa luận tốt nghiệp

Giáo viên hướng dẫn: TS. Phạm Ngọc Nam

túi sách, áo khoác,… không bị bám bụi và không gian sống gọn gàng hơn. Với mong
muốn tạo ra một tủ giày dép kết hợp mắc treo nón mũ ở khu vực tiền phòng, gần cửa
ra vào, tiện dụng, mới lạ, giá thành phù hợp và gia công thuận lợi trên dây chuyền máy
móc hiện có của công ty. Chúng tôi tiến hành thực hiện đề tài: “ Thiết kế tủ giày dép

Violet 08 tại Công ty TNHH Thành Vinh”.
1.3 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
Mặc dù các sản phẩm mộc đã tồn tại và phát triển từ lâu đời, các sản phẩm mộc
được sản xuất tại Việt Nam được xuất khẩu sang nhiều nước trong khu vực và trên thế
giới, nhưng cho đến nay những sản phẩm đẹp và sang trọng dùng để xuất khẩu của
nước ta chỉ được sản xuất theo đơn đặt hàng của khách hàng hoặc catalo của nước
ngoài, các sản phẩm sử dụng trong nước được sản xuất theo kinh nghiệm thực tiễn mà
chưa có sự đổi mới trong việc tạo mẫu để đưa ra thị trường nhiều sản phẩm mới lạ, độc
đáo, có kiểu dáng đẹp đáp ứng yêu cầu thực tế. Do đó, việc thiết kế để tạo ra các mẫu
mã sản phẩm mộc là rất cần thiết đối với ngành chế biến gỗ Việt Nam hiện nay.
Sản phẩm thiết kế tủ giày dép Violet 08 góp phần làm đa dạng hóa chủng loại
mặt hàng tủ giày dép trên thị trường đồ gỗ hiện nay, cung cấp một mẫu sản phẩm mới
giúp người tiêu dùng có thêm sự lựa chọn trong việc trang trí nội thất cho khu vực tiền
phòng.

SVTH: Nguyễn Thị Hồng Anh

2


Khóa luận tốt nghiệp

Giáo viên hướng dẫn: TS. Phạm Ngọc Nam

Chương 2
TỔNG QUAN
2.1 Tổng quan về Công ty TNHH Thành Vinh Furniture
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển
Công ty Thành Vinh Furniture được thành lập năm 1992 tại Thành phố Hồ Chí
Minh, là một trong những công ty hàng đầu ở Việt Nam chuyên về đồ gỗ văn phòng và

trang trí nội thất. Với 2 nhà xưởng lớn: 1 xưởng ở TP.HCM và 1 xưởng ở Hà Nội, 3
phòng trưng bày: 2 phòng ở TP. HCM và 1 phòng ở Hà Nội, ban đầu Công ty chỉ có
hơn 150 nhân viên nhưng cho đến nay Thành Vinh đã có hơn 500 nhân viên, liên tục
phát triển vững mạnh để đáp ứng nhu cầu của tất cả các khách hàng trên mọi miền đất
nước. Nhiều dự án đã hoàn tất tốt cho khách hàng trong và ngoài nước.
Công ty Thành Vinh đã kết hợp nhuần nhuyễn giữa các bộ phận như thiết kế,
trang trí nội thất, và đồ gỗ để đem lại cho khách hàng sự phục vụ tận tình chu đáo, đảm
bảo cho dự án của khách hàng được thành công tốt đẹp với chất lượng cao, phù hợp
với giá tiền và thời gian
2.1.2 Cơ cấu bộ máy tổ chức Công ty
Công ty TNHH Thành Vinh Furniture thực hiện loại hình tổ chức quản lý gồm
một giám đốc trực tiếp quản lý, chịu trách nhiệm quản trị, điều hành sản xuất với sự hổ
trợ của các phòng nghiệp vụ. Nhìn chung công ty gồm có bốn bộ phận chính là bộ
phận thiết kế, bộ phận trang trí nội thất, bộ phận sản xuất và bộ phận bảo hành.
Thiết kế
Công ty đảm nhận thiết kế cho các văn phòng, nhà hàng, khách sạn, siêu thị,
nhà xưởng, nhà ở bằng hệ thống máy vi tính hiện đại và đội ngũ kiến trúc sư thiết kế
chuyên nghiệp.
Trang trí nội thất
Công ty Thành Vinh cung cấp toàn bộ các dịch vụ trang trí nội thất theo tiêu
chuẩn quốc tế cho các văn phòng, nhà hàng, khách sạn, nhà xưởng, nhà ở
Sản xuất
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Anh

3


Khóa luận tốt nghiệp

Giáo viên hướng dẫn: TS. Phạm Ngọc Nam


Các sản phẩm của công ty được sản xuất tại hai xưởng: Xưởng tại Thành phố
Hồ Chí Minh và Xưởng tại Hà Nội.
Bảo hành
Công ty có chế độ bảo hành với tất cả sản phẩm, tùy theo sản phẩm mà thời hạn
bảo hành khác nhau, thông thường thời gian bảo hành từ 1 năm đến 5 năm.

Giám đốc

Phòng
quản lý
công
trình

Phòng
thiết kế

Phòng
kế toán

Phòng
hành
chínhnhân

Phòng
kinh
doanh

Hình 2.1: Cơ cấu bộ máy quản lý


Quản đốc phân xưởng gỗ

Tổ tinh
chế

Tổ sơ chế

Tổ lắp ráp

Tổ thành
phẩm

Hình 2.2: Cơ cấu tổ chức tại phân xưởng chế biến gỗ
2.1.3 Tình hình nhân sự
Tổng số công nhân viên trong toàn công ty tính đến năm 2007 là 500 người.
Trong đó:
Nhân viên văn phòng: 65 người, trong đó có 8 nhân viên thiết kế
Nhân viên văn phòng xưởng: 5 người
Công nhân: 430 người
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Anh

4


Khóa luận tốt nghiệp

Giáo viên hướng dẫn: TS. Phạm Ngọc Nam

Công ty có lợi thế với đội ngũ cán bộ nhân viên văn phòng, nhân viên kỹ thuật
của Công ty là những người có độ tuổi trung bình trẻ, năng động, am hiểu nghiệp vụ

và hầu hết công nhân có tay nghề cao
2.1.4 Chế độ tiền lương
Nhân viên của Công ty được hưởng lương theo tháng, bình quân tiền lương của
lực lượng lao động gián tiếp: 2.500.000 đ/người/tháng. Công nhân lao động trực tiếp
được hưởng mức lương theo dạng khoán sản phẩm
2.2 Tình hình sản xuất hàng mộc tại Công ty
2.2.1 Nguyên liệu
Nguyên liệu của Công ty để sản xuất trang thiết bị nội thất cho các văn phòng,
khách sạn, nhà hàng, siêu thị, nhà ở bao gồm gỗ tự nhiên như: xoan đào, căm xe,… và
ván nhân tạo là ván dăm, ván MDF, ván Veneer, ván dán được sản xuất tại Việt Nam
và nhập từ Đức, Ý về với chất lượng cao. Nguyên liệu của công ty đa dạng phụ thuộc
vào đơn đặt hàng của khách hàng.
Hiện nay ván MDF là nguyên liệu được lựa chọn hàng đầu để sản xuất đồ gỗ
nội thất bởi sự đa dạng về chiều dày, kích thước ván, ván có cấu trúc đồng đều, độ bền
cao, ít bị biến dạng, cong vênh. Ván MDF có khối lượng thể tích trung bình khoảng
500 – 850 kg/m3, MDF sử dụng trong sản xuất hàng mộc thì có: Cường độ chịu uốn
nằm trong khoảng  u = 330 - 510 kG/ cm2, cường độ chịu nén khoảng  n = 600 kG/
cm2.
Xoan đào là loại gỗ có giác lõi phân biệt rõ ràng. Bề mặt gỗ tương đối mịn. Gỗ
có khối lượng thể tích Dxđ = 520 kg/m3. Ứng suất nén ngang thớ  nntb = 119,2 kG/cm2,
ứng suất kéo ngang thớ  kn = 52,58 kG/cm2, ứng suất uốn tĩnh 

ut

= 1496,1 kG/

cm2.
2.2.2 Máy móc thiết bị
Đa số các loại máy móc chuyên dùng của Công ty được nhập từ Đức. Hiện tại,
máy móc vẫn còn mới và hoạt động ổn định. Thống kê các loại máy móc thiết bị của

Công ty được trình bày qua bảng sau:

SVTH: Nguyễn Thị Hồng Anh

5


Khóa luận tốt nghiệp

Giáo viên hướng dẫn: TS. Phạm Ngọc Nam

Bảng 2.1: Thống kê các loại máy móc thiết bị
STT

Tên máy

Số lượng

Nơi sản xuất

Tình trạng máy

1

Máy cắt ván

4

Việt Nam


85%

2

Cưa lọng

3

Đài Loan

75%

3

Tubi 1 trục

1

Việt Nam

80%

4

Tubi 2 trục

1

Đài Loan


80%

5

Khoan ngang 2 trục

1

Đài Loan

80%

6

Khoan nằm 1 trục

1

Đài Loan

80%

7

Khoan nằm nhiều trục

1

Đức


85%

8

Chà nhám thùng

2

Đức

80%

9

Bào thẩm

1

Đức

80%

10

Bào cuốn

1

Đức


75%

11

Bào 4 mặt

1

Đức

75%

12

Líp sô

1

Đức

80%

13

Rôtơ đứng

1

Đức


75%

14

Rôtơ bàn

2

Đức

85%

15

Tiện

1

Đức

70%

16

Ghép thanh

1

Đức


70%

17

Ghép tấm

1

Đức

75%

18

Máy tề đầu

1

Việt Nam

75%

19

Máy làm chốt

1

Việt Nam


75%

20

Máy làm mộng

1

Việt Nam

75%

21

Máy dán chỉ Melamin

4

Đức

85%

SVTH: Nguyễn Thị Hồng Anh

6


Khóa luận tốt nghiệp

Giáo viên hướng dẫn: TS. Phạm Ngọc Nam


2.2.3 Một số loại sản phẩm Công ty đang sản xuất

Hình 2.3: Bàn ăn

Hình 2.4: Bàn trang điểm

SVTH: Nguyễn Thị Hồng Anh

7


Khóa luận tốt nghiệp

Giáo viên hướng dẫn: TS. Phạm Ngọc Nam

Hình 2.5: Tủ

SVTH: Nguyễn Thị Hồng Anh

8


Khóa luận tốt nghiệp

Giáo viên hướng dẫn: TS. Phạm Ngọc Nam

2.3 Yêu cầu của việc thiết kế
2.3.1 Yêu cầu thiết kế
Một sản phẩm bất kì khi sản xuất đều đòi hỏi rất nhiều yêu cầu để có thể thích

ứng được với thị hiếu người tiêu dùng. Nhưng tất cả đều qui tụ thành 3 yêu cầu sau:


Yêu cầu thẩm mỹ.



Yêu cầu sử dụng.



Yêu cầu kinh tế.

a. Yêu cầu về thẩm mỹ:
Hình dáng: Một sản phẩm mộc cần phải có hình dáng hài hòa, cân đối phù hợp
với môi trường sử dụng và đảm bảo sự trang hoàng của căn phòng có thẩm mỹ, đường
nét và hình dáng của sản phẩm phải tạo cảm giác thoải mái cho người sử dụng. Tất cả
các kích thước của các chi tiết, bộ phận và của toàn bộ sản phẩm phải đảm bảo đúng
một tỷ lệ nhất định, phù hợp mục đích của người sử dụng. Sản phẩm tủ giày dép Violet
08 cao 1,8 mét, có hình dáng cân đối, hài hòa, các đường cong ở hông tủ và các vách
ngăn đứng tạo nét mềm mại, cảm giác thỏa mái cho người sử dụng.
Đường nét: Đường nét của một sản phẩm cũng là một yếu tố nâng cao giá trị
thẩm mỹ của một sản phẩm, các đường cong mềm mại nhưng vẫn thể hiện nét sắc sảo
sẽ tạo ra các cảm xúc khác nhau và cảm giác thoải mái cho người sử dụng. Ngoài ra nó
còn thể hiện trình độ kỹ thuật của người thiết kế và tay nghề cũng như tình trạng máy
móc hiện có của công ty.
Màu sắc: Màu sắc của sản phẩm là yếu tố rất quan trọng, nó tôn vẻ đẹp, nâng
cao giá trị thẩm mỹ của sản phẩm, và là yếu tố tác động rất mạnh đến trạng thái thần
kinh của con người khi nhìn vào sản phẩm. Vì vậy màu sắc phải hài hòa, trang nhã, tạo
cảm giác thoải mái và thư giãn cho người sử dụng, phù hợp với môi trường sử dụng.

Sản phẩm đặt trong môi trường sử dụng là nhà ở thì màu sắc có thể tương phản với
màu sắc của tường, trần, nền hoặc có thể cùng gam màu. Đối với sản phẩm tủ giày dép
thường được sử dụng để đựng giày dép và có nhiều gia đình coi nó như một vật để thể
hiện cá tính, cách sống của chủ nhân đó là người như thế nào.
Mẫu mã: Sản phẩm phải đảm bảo tính thời đại, phù hợp với đối tượng sử
dụng, tính thẩm mỹ cao và phù hợp với kết cấu, công nghệ chế tạo đơn giản. Nếu
không đạt được điều đó thì ngay lập tức mẫu sản phẩm đó sẽ bị đào thải ra khỏi xã hội,
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Anh

9


Khóa luận tốt nghiệp

Giáo viên hướng dẫn: TS. Phạm Ngọc Nam

sản phẩm không được tiêu thụ gây ra nhiều thiệt hại cho nhà sản xuất. Vì vậy khi thiết
kế thì người thiết kế phải luôn tạo ra mẫu mã sản phẩm mới lạ, phù hợp với chức năng
và môi trường sử dụng, phù hợp với kiến trúc xung quanh.
b. Yêu cầu sử dụng:
Độ bền: Đảm bảo tính ổn định, giữ nguyên hình dáng khi sử dụng lâu dài, liên
kết giữa các chi tiết, bộ phận phải đảm bảo bền khi sử dụng. Các phần chịu lực và tải
trọng lớn phải chắc chắn và an toàn. Do đó khi sản xuất cần chọn kỹ nguyên liệu, cần
tránh các hiện tượng nguyên liệu bị nấm mốc, mối mọt, nhiều mắt hoặc qua tẩm sấy
chưa đạt yêu cầu.
Tính tiện nghi: Sản phẩm liên kết phải linh động, tháo lắp nhanh, di chuyển dễ
dàng và phải tiện lợi khi sử dụng để vận chuyển sản phẩm dễ dàng, ít tốn diện tích khi
còn lưu giữ trong kho, gọn nhẹ khi đóng thùng. Do vậy, sản phẩm phải phù hợp với
tâm sinh lý người sử dụng, kiến trúc nhà ở và tiện nghi phải đi kèm với tính đồng bộ.
Theo xu hướng sử dụng sản phẩm mộc trong các khu nhà cao tầng thì việc tháo lắp là

vấn đề cần quan tâm hàng đầu, sản phẩm thiết kế phải làm sao tiết kiệm được diện
tích.
c. Yêu cầu về kinh tế:
Một sản phẩm đạt chất lượng cao, thuận tiện và tiện nghi trong sử dụng, có giá
trị thẩm mỹ cao nhưng giá thành còn cao thì vẫn chưa đủ để đáp ứng được yêu cầu của
người tiêu dùng. Do đó để đáp ứng được toàn diện những yêu cầu cần thiết cho một
sản phẩm thì giá tiêu thụ của sản phẩm đó phải phù hợp, không quá cao đối với người
sử dụng và không quá thấp để đảm bảo lợi nhuận cho nhà sản xuất. Để đạt được các
yêu cầu đó thì người thiết kế phải tìm ra các giải pháp sao cho: sử dụng nguyên vật
liệu hợp lý, công nghệ gia công dễ dàng, phù hợp với tay nghề công nhân và trang
thiết bị hiện có, tiết kiệm tối đa chi phí sản xuất, …
Một sản phẩm mộc đạt ba yêu cầu nêu trên thì chắc chắn sản phẩm sẽ gây được
nhiều sự chú ý, tạo ấn tượng và kích thích lòng ham muốn mua sản phẩm của người
tiêu dùng.
2.3.2 Những cơ sở thiết kế sản phẩm mộc
Khi tiến hành thiết kế một sản phẩm mộc thì luôn phải dựa vào các căn cứ sau:
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Anh

10


Khóa luận tốt nghiệp

Giáo viên hướng dẫn: TS. Phạm Ngọc Nam

+ Căn cứ vào loại hình và chức năng sản phẩm. Từ đó xác định các thông số về
kích thước, khả năng chịu lực, lựa chọn nguyên liệu, …
+ Căn cứ và điều kiện môi trường sử dụng để từ đó lựa chọn kết cấu, liên kết,
nguyên liệu, trang sức, xử lý gỗ, … làm tăng chất lượng sản phẩm.
+ Đối tượng sử dụng giúp ta xác định một cách chính xác về kích thước, tính cơ

lý của sản phẩm, màu sắc trang sức bề mặt,….
+ Những cơ sở về kích thước và tải trọng người sử dụng cho ta biết khoảng biến
thiên của kích thước và độ bền của sản phẩm để từ đó sản xuất ra những sản phẩm phù
hợp với nhiều người sử dụng chứ không dùng riêng cho một cá nhân nào.
+ Điều kiện sản xuất sản phẩm trong nước (nguyên vật liệu và trang thiết bị).
Do đó, phải thiết kế sản phẩm sao cho có thể sản xuất được với điều kiện trang thiết bị
và nguyên liệu sẵn có.
+ Căn cứ vào yêu cầu kinh tế: Lựa chọn nguyên vật liệu, kết cấu sản phẩm, loại
liên kết được sử dụng sao cho vừa đảm bảo tính thẩm mỹ, tiện dụng, đạt được chất
lượng cao mà còn phải tiết kiệm chi phí sản xuất, hạ giá thành.
Khi thiết kế một sản phẩm phải đảm bảo các nguyên tắc sau:
Tính công năng: Sản phẩm thiết kế phải dễ sử dụng, tiện lợi và có nhiều ưu
điểm so với các sản phẩm cùng chức năng khác.
Tính nghệ thuật: Sản phẩm thiết kế phải đẹp, hợp thời trang, thích hợp với
khung cảnh không làm mất hoặc làm giảm vẻ đẹp chung
Tính công nghệ: Công nghệ sử dụng để sản xuất sản phẩm phải phù hợp với
công nghệ hiện có tại nhà máy.
Tính khoa học: Các chi tiết phải chính xác, dễ tháo lắp, không cong vênh, nứt
nẻ, chống được mối mọt, côn trùng phá hoại gỗ,….
Tính kinh tế: Giá thành sản phẩm phải phù hợp, không được cao hơn so với các
sản phẩm khác có cùng công dụng, nguyên liệu, thẩm mỹ, ….
Tính phổ biến: Sản phẩm được sản xuất phải được sự chấp nhận của sự thị hiếu
của khách hàng, sử dụng rộng rãi với một lượng tiêu thụ lớn.

SVTH: Nguyễn Thị Hồng Anh

11


Khóa luận tốt nghiệp


Giáo viên hướng dẫn: TS. Phạm Ngọc Nam

Chương 3
NỘI DUNG – PHƯƠNG PHÁP THIẾT KẾ
3.1 Nội dung thiết kế
Tìm hiểu các mặt hàng sản phẩm mộc nói chung và các loại tủ nói riêng tại
Công ty TNHH Thành Vinh
Khảo sát dây chuyền công nghệ sản xuất hàng mộc tại Công ty
Thực hiện quy trình thiết kế mặt hàng tủ Violet 08 tại Công ty
Tiến hành sản xuất thử
Đề xuất các biện pháp kỹ thuật trong công nghệ sản xuất hàng mộc
3.2 Phương pháp thiết kế
Khảo sát cụ thể thực tế các loại nguyên liệu, sản phẩm, thiết bị sản xuất tại
Công ty Thành Vinh
Tham khảo các mẫu tủ cùng loại đang sản xuất tại công ty Thành Vinh và một
số mẫu đang có ở thị trường của các công ty chế biến gỗ khác
Ứng dụng phần mềm Autocad thể hiện nội dung thiết kế và áp dụng một số
công thức tính toán các chỉ tiêu kỹ thuật và nguyên vật liệu
Sản xuất thử và đề xuất quá trình sản xuất đại trà
3.3 Thiết kế sản phẩm
3.3.1 Khảo sát các sản phẩm cùng loại
Mỗi sản phẩm mộc đều có những ưu nhược điểm riêng của nó, phù hợp với
từng đối tượng sử dụng khác nhau nên đòi hỏi người thiết kế phải làm như thế nào để
tạo ra các loại sản phẩm mộc đa dạng hơn về mẫu mã, giá thành và hoàn thiện hơn về
kết cấu, chức năng sử dụng. Chính vì vậy chúng tôi muốn thiết kế ra sản phẩm tủ giày
dép Violet 08, tạo thêm một sự lựa chọn mới cho các đối tượng sử dụng sản phẩm mộc

SVTH: Nguyễn Thị Hồng Anh


12


Khóa luận tốt nghiệp

Giáo viên hướng dẫn: TS. Phạm Ngọc Nam

Hình 3.1: Mẫu tủ giày dép 1
- Ưu điểm: Kết cấu đơn giản dễ gia công, thích hợp với những căn hộ có diện tích nhỏ
vì tủ không chiếm nhiều diện tích
- Khuyết điểm: Chưa đa dạng về chức năng, kiểu dáng, mẫu mã khá đơn giản

Hình 3.2: Mẫu tủ giày dép 2
- Ưu điểm: Tủ giày treo phù hợp với những căn hộ có tiền sảnh nhỏ, hẹp không chiếm
nhiều diện tích
- Khuyết điểm: Chưa đa dạng về chức năng, mẫu mã, kiểu cách khá đơn giản

SVTH: Nguyễn Thị Hồng Anh

13


Khóa luận tốt nghiệp

Giáo viên hướng dẫn: TS. Phạm Ngọc Nam

Hình 3.3: Mẫu tủ giày dép 3
- Ưu điểm: Dễ gia công, trang sức bề mặt đẹp, màu sắc sang trọng
- Khuyết điểm: Chưa đa dạng về chức năng, kiểu dáng, mẫu mã không mang tính đột
phá

Qua khảo sát 3 sản phẩm trên, chúng tôi đưa ra mô hình thiết kế sau:

SVTH: Nguyễn Thị Hồng Anh

14




×