Tải bản đầy đủ (.pdf) (87 trang)

THIẾT KẾ TỦ ĐA NĂNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ NGHỆ GỖ TRƯỜNG THÀNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (681.91 KB, 87 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. THÀNH PHỒ HỒ CHÍ MINH

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

THIẾT KẾ TỦ ĐA NĂNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
KỸ NGHỆ GỖ TRƯỜNG THÀNH

Họ và tên sinh viên: NGUYỄN THỊ THU SƯƠNG
Ngành: CHẾ BIẾN LÂM SẢN
Niên khóa: 2004-2008

Tháng 7/2008


THIẾT KẾ TỦ ĐA NĂNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ NGHỆ GỖ
TRƯỜNG THÀNH

Tác giả

NGUYỄN THỊ THU SƯƠNG

Khóa luận được đệ trình để đáp ứng yêu cầu cấp bằng kỹ sư
ngành Chế Biến Lâm Sản

Giáo viên hướng dẫn:
Tiến sỹ. HOÀNG THỊ THANH HƯƠNG

Tháng 7 năm 2008
i



LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành tốt đề tài như ngày hôm nay tôi xin chân thành cảm ơn:
Cha mẹ đã sinh thành và dưỡng dục cùng với sự động viên khích lệ của mọi
người trong gia đình trong suốt thời gian qua.
Ban chủ nhiệm khoa cùng các thầy cô khoa Lâm Nghiệp, Bộ môn Chế Biến
Lâm Sản đã giảng dạy và truyền đạt kiến thức quý báu cho tôi trong thời gian học tập
tại trường.
Ban giám hiệu và toàn thể các quý thầy cô trường Đại Học Nông Lâm TP.
HCM.
Tiến sỹ Hoàng Thị Thanh Hương giảng viên truờng Đại Học Nông Lâm TP.
HCM, người trực tiếp hướng dẫn và giúp đỡ tôi hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này
với tất cả tinh thần trách nhiệm và lòng nhiệt tình.
Ban Giám Đốc, trưởng phòng, phó phòng, quản đốc và toàn thể các anh chị em
trong Công ty Cổ phần kỹ nghệ Gỗ Trường Thành.
Các anh chị, bạn bè trong và ngoài lớp đã cùng trao đổi kiến thức và giúp đỡ tôi
trong thời gian học tập tại trường.
TP. HCM, ngày 30 tháng 06 năm 2008
Nguyễn Thị Thu Sương

ii


TÓM TẮT
Đề tài “ Thiết kế tủ đa năng tại Công ty Cp Kỹ nghệ Gỗ Trường Thành” được
tiến hành tại công ty cổ phần kỹ nghệ gỗ Trường Thành (Việt Nam). Trụ sở chính của
công ty tại ấp Bình Phước B, Bình Chuẩn, Thuận An, Bình Dương. Thời gian thực tập
từ ngày 22/03/2008 đến ngày 22/05/2008.
Kết quả thực tập là:
Tủ đa năng có kích thước: 900x380x1250 mm, có các hộc và các ngăn để cất

đựng quần áo và các vật dụng trong gia đình, làm theo nhu cầu tiêu dùng trong nước,
gỗ cao su nhưng được sơn sẫm màu bóng mờ hoàn toàn, ván nhân tạo nhưng được dán
gỗ tự nhiên, có hình thức như gỗ tự nhiên, phủ bóng mờ.
Nguyên liệu chính sử dụng là gỗ Cao Su, kết hợp với ván MDF. Tỷ lệ lợi dụng
gỗ tương đối cao 71,68%, góp phần tiết kiệm nguyên liệu giảm giá thành nhằm tăng
lợi nhuận. Công nghệ không phức tạp, phù hợp với trình độ tay nghề của công nhân và
tình trạng máy móc thiết bị của công ty. Sản phẩm sử dụng liên kết đơn giản không
quá phức tạp.
Giá thành sản phẩm là: 1.303.847,8 đồng. Đây là mức giá hợp lý. Trong điều
kiện hiện nay phù hợp với người tiêu dùng trong và ngoài nước.

iii


MỤC LỤC
Trang
Trang tựa:......................................................................................................................... i
Lời cảm ơn .......................................................................................................................ii
Tóm tắt:.......................................................................................................................... iii
Mục lục ...........................................................................................................................iv
Danh sách viết tắt: ........................................................................................................ vii
Danh sách các hình ...................................................................................................... viii
Danh sách các bảng ........................................................................................................iv
CHƯƠNG 1:MỞ ĐẦU ...............................................................................................1
1.1.Tính cấp thiết của đề tài..........................................................................................1
1.2.Mục đích, mục tiêu nghiên cứu. .............................................................................2
1.3.Ý nghĩa khoa học và thực tiễn ................................................................................2
1.4..Yêu cầu về thiết kế sản phẩm mộc ........................................................................2
1.4.1 .Yêu cầu sử dụng .................................................................................................2
1.4.2. Yêu cầu về thẩm mỹ ..........................................................................................3

1.4.3. Yêu cầu về kinh tế ..............................................................................................3
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY ............................................................4
2.1. Tổng quan về Công ty Cổ phần Kỹ nghệ gỗ Trường Thành.................................4
2.1.1. Tóm tắt quá trình hình thành và phát triển .........................................................4
2.1.2. Quá trình phát triển.............................................................................................4
2.1.3. Giới thiệu về Công ty..........................................................................................5
2.1.4. Cơ cấu tổ chức của Công ty................................................................................6
2.1.5. Các nhóm sản phẩm chính của Công ty .............................................................7
2.1.6. Tình hình nguyên liệu........................................................................................10
2.1.7. Trình độ công nghệ ...................................................................................

10

2.1.8. Tình hình nhân sự ..............................................................................................13
CHƯƠNG 3:NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .........................14
3.1. Nội dung thiết kế ..................................................................................................14
3.2. Phương pháp thiết kế: ..........................................................................................14
iv


3.3. Nhũng cơ sở thiết kế sản phẩm ............................................................................14
3.3.1. Những căn cứ thiết kế sản phẩm .......................................................................14
3.3.2. Nguyên tắc thiết kế sản phẩm mộc................................................................... 15
3.4. Trình tự thiết kế sản phẩm ...................................................................................16
3.4.1. Giai đoạn ý tưởng thiết kế sản phẩm mới..........................................................16
3.4.2. Giai đoạn thiết kế sơ bộ.....................................................................................16
3.4.3. Giai đoạn chế tác mẫu .......................................................................................16
3.5. Lựa nguyên liệu thiết chọn kế ........................................................................

17


3.6. Khảo sát một số sản phẩm cùng loại ...................................................................17
3.7. Tạo dáng sản phẩm ..........................................................................................

20

CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ - THẢO LUẬN..........................................................................22

4.1. Mô hình thiết kế....................................................................................................22
4.2.. Phân tích kết cấu cấu sản phẩm......................................................................

23

4.3. Lựa chọn kích thước và kiểm tra bền cho các chi tiết, bộ phận ..........................25
4.3.1. Lựa chọn kích thước..........................................................................................25
4.4. Tính toán các chỉ tiêu kỹ thuật .............................................................................29
4.4.1. Cấp chính xác gia công......................................................................................29
4.4.2. Độ chính xác gia công .......................................................................................30
4.4.3. Sai số gia công..................................................................................................30
4.4.4. Dung sai lắp ghép ..............................................................................................30
4.4.5. Lượng dư gia công........................................................................................

31

4.4.6. Yêu cầu độ nhẵn bề mặt ....................................................................................32
4.4.7.Yêu cầu lắp ráp ...................................................................................................33
4.4.8. Yêu cầu trang sức bề mặt ..................................................................................33
4.5. Tính toán công nghệ ........................................................................................

33


4.5.1. Tính toán nguyên liệu chính .........................................................................

34

4.5.1.1. Thể tích gỗ tiêu hao để sản xuất sản phẩm...............................................

34

4.5.1.2. Hiệu suất pha cắt ............................................................................................35
4.5.1.3. Thể tích nguyên liệu cần thiết để sản xuất một sản phẩm..............................35
4.5.2. Tính toán vật liệu phụ........................................................................................ 37
4.5.2.1. Tính toán bề mặt cần trang sức.......................................................................38
v


4.5.2.2. Tính toán vật liệu phụ cần dùng .....................................................................38
4.5.2.3. Diện tích bề mặt cần chà nhám....................................................................... 39
4.6. Thiết kế lưu trình công nghệ.................................................................................41
4.6.1. Lưu trình công nghệ .........................................................................................41
4.6.2. Biểu đồ gia công sản phẩm................................................................................44
4.7. Tính toán giá thành sản phẩm...............................................................................44
4.7.1. Chi phí mua nguyên liệu....................................................................................44
4.7.1.1. Chi phí mua nguyên liệu chính.......................................................................44
4.7.1.2. Chi phí phế liệu thu hồi .........................................................................................45
4.7.1.3 Chi phí mua vật liệu phụ .................................................................................46
4.7.2. Các chi phí khác ................................................................................................48
4.7.2.1. Chi phí động lực sản xuất ...............................................................................48
4.7.2.2. Chi phí tiền lương công nhân .........................................................................48
4.7.2.3. Chi phí khấu hao máy móc.............................................................................48

4.7.3. Một số biện pháp hạ thấp giá thành sản phẩm ..................................................49
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...........................................................50
5.1 Kết luận.............................................................................................................. 51
5.2 Kiến nghị ...............................................................................................................52
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................... 53

vi


DANH SÁCH VIẾT TẮT
CBCNV: Cán bộ công nhân viên
TTDL1: Công ty Cổ phần Trường Thành
TTBD1: Công ty TNHH Kỹ Nghệ Gỗ Trường Thành tại Bình Chuẩn, Thuận An, Bình
Dương.
TTTD: Công ty TNHH Kỹ Nghệ Gỗ Trường Thành tại Thủ Đức, Thành Phố Hồ Chí
Minh
TTDL2: Công ty Cổ phần chế biến gỗ Trường Thành tại Daklak
TTDL3: Công ty CP quản lý cụm Công Nghiệp Trường Thành tại Daklak
TTBD2. Công ty Cổ phần chế biến gỗ Trường Thành tại Bình Dương
TTPY: Công ty Cp Trường Thành TNXP tại Phú Yên.
TTDL4: Công ty CP trồng rừng Trường Thành tại daklak
CoC: Hệ thống theo dõi Chuỗi Hành Trình Sản Phẩm.
TTFC: Trường Thành Furniture Corporation.
TGD: Tổng giám đốc
XNK: Xuất nhập khẩu.
QLCL: Quản lý chất lượng.
CNTT: Công nghệ thông tin.
KD-TT: Kinh doanh tiếp thị.
KT-TK: Kỹ Thuật thiết kế.
HC-NC: Hành chính nhân sự

TG: Thanh Giữ
SL: Số lượng
STT: Số thứ tự
VN: Việt Nam

vii


DANH SÁCH CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Cơ cấu lao động theo trình độ.......................................................................... 13
Bảng 3.1: Bảng thống kê kích thước các vật dụng........................................................... 22
Bảng 4.1: Thời gian khô sơn PU ...................................................................................... 38
Bảng 4.2: Bảng thống kê vật liệu phụ cần cho trang sức bề mặt ..................................... 40
Bảng 4.3: Bảng thống kê chi phí mua nguyên vật liệu.................................................... 45
Bảng 4.4: Bảng thống kê chi phí vật liệu liên kết ............................................................ 47
Phụ lục 1: Số lượng và kích thước của các chi tiết sản phẩm. ......................................... 54
Phụ lục 2: Sai số gia công chi tiết..................................................................................... 57
Phụ lục 3: Lượng dư gia công. ......................................................................................... 58
Phụ lục 4: Thể tích tinh chế sản phẩm.............................................................................. 60
Phụ lục 5: Thể tích tinh chế sản phẩm.............................................................................. 62
Phụ lục 6: Thể tích sơ chế có tính % tỉ lệ phế phẩm. ....................................................... 64
Phụ lục 7: Hiệu suất pha cắt ............................................................................................. 66
Phụ lục 8: Thể tích nguyên liệu........................................................................................ 68
Phụ lục 9: Tỷ lệ lợi dụng gỗ. ........................................................................................... 70
Phụ lục 10: Diện tích cần trang sức bề mặt. ..................................................................... 72
Phụ lục 11: Diện tích chà nhám........................................................................................ 75
Phụ lục 12: Vật liệu liên kết. ............................................................................................ 77

viii



DANH SÁCH CÁC HÌNH
Hình 2.1: Cơ cấu bộ máy quản lý của Công ty Cổ phần Kỹ nghệ Gỗ Trường Thành . …6
Hình 2.2 : Một số sản phẩm nội thất ................................................................................. 7
Hình 2.3: Một số sản phẩm gỗ ngoại thất.......................................................................... 8
Hình 2.4.: Sản phẩm ván sàn của Công ty......................................................................... 9
Hình 2.5: Quy trình sản xuất chế biến sản phẩm gỗ của Công ty. ................................... 12
Hình 3.1: Tủ đa năng 1 ..................................................................................................... 18
Hình 3.2: Tủ đa năng 2 .................................................................................................... 19
Hình 3.3: Tủ đa năng 3 ..................................................................................................... 20
Hình 4.1: Liên kết vis. ...................................................................................................... 24
Hình 4.2: Liên kết chốt. .................................................................................................... 24
Hình 4.3: Liên kết mộng một má...................................................................................... 24
Hình 4.4: Liên kết bản lề bật ............................................................................................ 25
Hình 4.5: Biểu đồ ứng suất nén của thanh ngang............................................................. 27
Hình 4.6: Biểu đồ ứng suất uốn của ván đáy. .................................................................. 29
Hình 4.7: Biểu đồ tỷ lệ lợi dụng nguyên liệu..................................................................... 37

Hình 4.8: Quy trình sơn sản phẩm.................................................................................... 38
Hình 4.9: Sơ đồ lắp ráp..................................................................................................... 43
Hình 4.10: Quy trình lắp ráp tủ áo. ................................................................................. 44

ix


Chương 1
MỞ ĐẦU

1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Ngày nay khoa học kỹ thuật công nghệ ngày càng hiện đại và phát triển dẫn đến

ngành công nghiệp chế biến gỗ đã có tốc độ phát triển nhanh (Theo số liệu từ Hiệp hội
gỗ và lâm sản Việt Nam, trong 4 tháng đầu năm 2008, ngành chế biến gỗ Việt Nam đã
xuất khẩu đạt được 934 triệu USD, tăng 20% so với cùng kỳ 2007).
Hiện tại, cùng với việc thoả mãn các nhu cầu về điều kiện về chất lượng, tiêu
chuẩn của thị trường xuất khẩu các doanh nghiệp còn phải khắc phục những khó khăn
chung trong quá trình hoạt động sản xuất về nguồn nhân lực, tay nghề và nguồn
nguyên liệu...Việt Nam đang đẩy mạnh hoạt động xây dựng nguồn nguyên liệu gỗ tại
chỗ. Đến nay, cả nước đã trồng mới được hơn 2,5 triệu ha rừng.
Cho đến nay đồ gỗ vẫn được người tiêu dùng yêu thích và sử dụng với mẫu mã
ngày càng phong và phú đa dạng. Sản phẩm mộc không chỉ đơn thuần là phục vụ cho
nhu cầu sử dụng hằng ngày mà còn mang tính thời trang. Do đó các nhà thiết kế phải
luôn đổi mới tìm tòi, sáng tạo, đưa ra mẫu mã mới lạ có kiểu dáng đẹp đáp ứng cho
mọi sở thích mọi phong cách của người tiêu dùng, hòa nhập với thị trường với thị hiếu
trong nước và ngoài nước thì vấn đề tạo mẫu sản phẩm mộc là thật cần thiết. Tuy
nhiên việc thiết kế phải mang tính thiết thực phù hợp với tình hình nguyên vật liệu và
tình hình thực tiễn sản xuất.
Tủ đa năng là một loại hình sản phẩm có hình dáng, kết cấu đa dạng và phong phú
và cũng đa chức năng. Do đó, các nhà thiết kế cần tìm tòi nghiên cứu và phát triển hơn
nữa nhằm phục vụ nhu cầu ngày càng cao của người tiêu dùng.

x


1.2.Mục đích, mục tiêu nghiên cứu.
Mục đích của đề tài là thiết kế sản phẩm mới, đề xuất ra mô hình tủ đa năng đồng
thời tính toán các chỉ tiêu kỹ thuật, công nghệ, giá thành sản phẩm nhằm tạo ra một
sản phẩm có kiểu dáng đẹp, tiện nghi, nguyên liệu dễ tìm kiếm, giá thành hợp lý, gia
công dễ dàng, kết cầu bến vững, phù hợp với đối tượng sử dụng.
1.3.Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
Xã hội ngày càng phát triển và văn minh thì nhu cầu, thị hiếu của con người đòi

hỏi càng cao nên các sản phẩm được làm từ gỗ cũng luôn nằm trong sự vận động của
quá trình phát triển loại bỏ dần sản xuất theo kinh nghiệm thực tiễn, sản phẩm mang
tính khoa học cao. Để phù hợp với thời đại và đáp ứng nhu cầu sử dụng gỗ ngày càng
tăng của người tiêu dùng thì đòi hỏi người thiết kế phải luôn thay đổi kết cấu, kiểu
dáng, mẫu mã vật liệu,...của các loại hình sản phẩm, nhằm mục đích đa dạng hóa của
các loại hình sản phẩm đồng thời tạo ra nét mới, nét độc đáo hơn cho các sản phẩm
mộc. Chính vì vậy vấn đề thiết kế sản phẩm mộc tạo ra nhiều mẫu mã mới đã và đang
là vấn đề cần thiết trong tình hình hiện nay
1.4.Yêu cầu về thiết kế sản phẩm mộc
Chủng loại sản phẩm mộc rất phong phú, công dụng rất khác nhau, sản phẩm mộc
ngoài thỏa mãn công dụng trực tiếp đặc biệt đã định, còn có yêu cầu chung là công
năng, thẩm mỹ trong quá trình sử dụng và đáp ứng cả yêu cầu về kinh tế.
1.4.1 .Yêu cầu sử dụng: Sản phẩm tủ đa năng trước hết là đảm bao yêu cầu sử dụng
bao gồm yêu cầu về độ bền tiện nghi trong sử dụng.
- Độ bền: Tủ liên kết giữa các chi tiết bộ phận luôn đảm bảo bền khi sử dụng nên
giữ nguyên hình dáng khi sử dụng lâu dài, có tính ổn định cao. Các phần chịu lực và
chịu tải trọng lớn chắc chắn và an toàn. Khi sản xuất chọn lựa kỹ nguyên liệu, không
hiện tượng nguyên liệu bị nấm mốc, mối mọt, nhiều mắt hoặc qua tẩm sấy chưa đạt
yêu cầu.
-Tính tiện nghi: Tủ liên kết linh động, tháo lắp nhanh di chuyển dễ dàng và tiện lợi
trong việc sử dụng. Do vậy, sản phẩm phù hợp với tâm sinh lý người sử dụng và kiến
trúc nhà ở và phòng trọ, tiết kiệm được diện tích.

2


1.4.2. Yêu cầu về thẩm mỹ: Ngoài tính sử dụng thì tủ đa năng còn mang tính chất
trưng bày, cho nên đòi hỏi phải có tính thẩm mỹ cao.
- Hình dáng: Tủ có hình dáng hài hòa, cân đối, phù hợp với môi trường sử dụng và
đảm bảo sự trang hoàng của căn phòng có tính thẩm mỹ, đường nét sắc sảo tạo cảm

xúc êm dịu và hình dáng tạo cảm giác thoải mái. Tất cả các kích thước của các chi tiết,
bộ phận và của toàn bộ sản phẩm đảm bảo đúng một tỷ lệ nhất định.
- Đường nét: Đường nét cũng là yếu tố góp phần làm nâng cao giá trị thẩm mỹ của
sản phẩm, các đường cong của tủ mềm mại, sắc sảo nó gây ra cảm xúc khác nhau và
tạo ra cảm giác thoải mái cho người sử dụng.
- Màu sắc: Màu sắc của sản phẩm là yếu tố quan trọng, nó tôn vẻ đẹp, nâng cao giá
trị thẩm mỹ của sản phẩm. Vì vậy tủ được sơn sẫm màu bóng mờ hoàn toàn, màu sắc
hài hòa, trang nhã tạo cảm giác thư giãn và thoải mái cho người sử dụng, phù hợp với
môi trường sử dụng. Sản phẩm đặt trong môi trường là nhà và phòng trọ làm nổi bật
hơn với màu sắc riêng biệt của nó.
- Mẫu mã: Tủ thiết kế sáng tạo theo thời đại, phù hợp với những người dân có thu
nhập thấp lẫn cao, tính thẩm mỹ cao và hợp lý về kết cấu, công nghệ chế tạo đơn giản.
Mẫu thiết kế là sản phẩm mới lạ, phù hợp với chức năng và môi trường sử dụng, phù
hợp với kiến trúc xung quanh.
1.4.3. Yêu cầu về kinh tế
Một sản phẩm mộc đáp ứng được yêu cầu sử dụng, thẩm mỹ nhưng không đáp ứng
được yêu cầu kinh tế thì không thu hút được khách hàng. Do đó tủ đa năng mà tôi thiết
kế sử dụng nguyên vật liệu hợp lý, công nghệ gia công dễ dàng, phù hợp với tay nghề
và thiết bị hiện có của Công ty, tiết kiệm chi phí sản xuất nên có giá thành hợp lý phù
hợp với nhiều đối tượng sử dụng.

3


Chương 2
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY

2.1. Tổng quan về Công ty Cổ phần Kỹ nghệ Gỗ Trường Thành
2.1.1. Tóm tắt quá trình hình thành và phát triển
Công ty Cổ phần Kỹ Nghệ Gỗ Trường Thành được khởi nguồn từ một cơ sở

chế biến gỗ ở vùng cao nguyên tỉnh Daklak vào năm 1993 với khoảng 30 công nhân
cùng cơ sở hạ tầng, máy móc thiết bị thô sơ nên việc sản xuất chỉ đủ cung cấp cho các
công trình xây dựng ở các tỉnh trong nước và một số xuất khẩu thông qua các Công ty
trung gian-thương mại có chức năng xuất nhập khẩu.
Sau 7 năm hoạt động, vào năm 2000, Công ty đã mua lại nhà máy
VINAPRIMART của doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài đầu tiên của tỉnh Bình
Dương.
Hiện nay, dưới sự lãnh đạo của Chủ Tịch Tập đoàn-ông Võ Tường Thành, cùng
với sự đồng tâm hiệp lực của đội ngũ CBCNV chuyên nghiệp và giỏi nghề, Công ty đã
phát triển thành công Công ty mẹ của tập đoàn Trường Thành bao gồm 7 đơn vị thành
viên với hơn 6500 CBCNV và cơ sở hạ tầng hệ thống máy móc hiện đại theo tiêu
chuẩn Châu Âu, đã trở thành một trong những nhà sản xuất và xuất khẩu đồ gỗ lớn
nhất Việt Nam.
Tập đoàn Trường Thành có hội sở chính đặt tại Bình Dương và 6 nhà máy chế
biến sản xuất trải dài từ Daklak, Thành Phố Hồ Chí Minh và Bình Dương.
2.1.2. Quá trình phát triển
 Năm 1993 thành lập xí nghiệp tư doanh chế biến gỗ Trường Thành tại Daklak,
nay đã chuyển thành Công ty Cổ phần Trường Thành, Gọi tắt là TTDL1.
 Năm 2000 thành lập công ty TNHH Kỹ Nghệ Gỗ Trường Thành tại Bình
Chuẩn, Thuận An, Bình Dương. Năm 2003 đã chuyển thành Công ty Cổ phần
Kỹ nghệ gỗ Trường Thành gọi tắt là TTBD1
4


 Năm 2002 thành lập công ty TNHH Kỹ Nghệ Gỗ Trường Thành tại Thủ Đức,
Thành Phố Hồ Chí Minh, gọi tắt là TTTD
 Năm 2005 thành lập Công ty Cổ phần chế biến Gỗ Trường Thành tại Daklak,
gọi tắt là TTDL2.
 Năm 2006 thành lập Công ty CP quản lý cụm Công Nghiệp Trường Thành tại
Daklak, gọi tắt là TTDL3.

 Năm 2006 Thành lập Công ty Cổ phần chế biến Gỗ Trường Thành tại Bình
Dương, gọi tắt là TTBD2. Tuy nhiên, do thiếu vốn đầu tư nên theo nghị quyết
của Đại hội Đồng Cổ Đông ngày 7/2/2007 thì công ty này sẽ được xây dựng
vào thành 6 năm 2007 với tổng mức đầu tư cố định gần 200 tỷ đồng.
 Năm 2007 thành lập Công ty Cp Trường Thành TNXP tại Phú Yên, gọi tắt là
TTPY.
 Năm 2007 thành lập Công ty CP trồng rừng Trường Thành tại daklak, gọi tắt là
TTDL4.
2.1.3. Giới thiệu vè Công ty
Tên công ty:

Công ty Cổ phần Kỹ Nghệ gỗ Trường Thành.

Tên tiếng anh:

Trường Thành Furniture corporation.

Tên viết tắt:

TTFC

Logo của công ty:
Vốn điều lệ:

150.000.000.000 VND (một trăm năm mươi tỷ đồng VN)

Trụ sở chính:

Ấp Bình Phước B, Bình Chuẩn, Thuận An, tỉnh Bình Dương


Điện thoại:

(84-0650)740690 fax: (84-0650)740 692

Email:

,

Website:

www.truongthanh.com

Ngành nghề kinh doanh của Công ty: Theo giấy phép đăng ký kinh doanh số
4603000078 do sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Bình Dương cấp, đăng ký lần đầu ngày
18/08/2003, đăng ký thay đổi lần thứ 3 ngày 3/10/2007:
Sản xuất đồ mộc.
Sản xuất gỗ dán, ván mỏng, ván lạng, ván ép, ván sàn nội thất.
Mua bán sản phẩm mộc.
5


Mua bán phụ tùng, phụ kiện ngành chế biến gỗ
Sản xuất bao bì.
Mua bán sản phẩm nông lâm sản
Mua bán thủy hải sản
Đại lý gửi hàng hóa.
Vận tải hàng hóa đường bộ, mua bán phân bón
2.1.4. Cơ cấu tổ chức của Công ty
Công ty CP Kỹ nghệ Gỗ Trường Thành được tổ chức và hoạt động tuân theo
luật doanh nghiệp đã được nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ nghĩa Việt Nam thông qua

ngày 29/11/2005.

Đại hội đồng cổ
đông
Ban kiểm soát
Hội đồng Quản trị
Thư ký Hội đồng Quản trị

Ban quanhệ nhà đầu tư (IR)
Tổng giám đốc

Ban TK-TL

Phó TGD 1

Ban kiểm soát nội bộ

Phó TGD 2

Phó TGD 3

Phó TGD 4

Phó TGD 5

Khối SX

Khối KHNL

Khối KD-TT


Khối KT-TC

Khối HC-NS

Khối QLCL

Phòng CNTT

Khối CUVT

Khối KT-TK

Phòng hợp
tác

Ban ISO

Khối XNK

Viện Đào tạo

Ban COC

Ban dự án
ERP

Hình 2.1: Cơ cấu bộ máy quản lý của Công ty Cổ phần Kỹ nghệ Gỗ Trường Thành.

6



2.1.5. Các nhóm sản phẩm chính của Công ty
Hiện nay Công ty đang sản xuất 4 nhóm sản phẩm
a) Đồ gỗ nội thất
Đồ gỗ nội thất như bàn, ghế, tủ, giường, kệ…chủ yếu làm bằng gỗ Teak, Cherry,
Mahogany, Thông, Beech, Cao su, MDF dán Veneer

Hình 2.2 : Một số sản phẩm nội thất
7


b)Đồ gỗ ngoại thất
Đồ gỗ ngoại thất như bàn, ghế, băng, ghế nằm, xe đẩy rượu… chủ yếu là làm bằng gỗ
Teak, Bạch đàn, Xoan đào, Dầu, Chò chỉ, Tràm…

Hình 2.3: Một số sản phẩm gỗ ngoại thất

8


c)Ván sàn gỗ:
Nguyên liệu làm bằng gỗ Hương, Teak, Cherry… chủ yếu là xuất đi Ý, Tây Ban Nha,
Nhật Bản, Mỹ, Úc…

Hình 2.4: Một số sản phẩm ván sàn của Công ty
d) Sản phẩm khác: Gỗ xẻ S4S, các chi tiết nhỏ bằng gỗ…

9



2.1.6. Tình hình nguyên liệu
Nguyên liệu theo từng nhóm sản phẩm
 Đồ gỗ nội thất (bàn, ghế, tủ giường, kệ…) chủ yếu được làm bằng gỗ Teak,
Còng, Thông, Beech, Cao su…xuất sang thị trường Nhật Bản, Pháp và Mỹ.
Mẫu mã hiện đại, có nhu cầu về chất lượng khá cao, đặc biệt khi xuất cho Nhật
và Pháp.


Đồ gỗ ngoại thất (bàn, ghế, ghế nằm, xe đẩy rượu…): chủ yếu được làm bằng
gỗ Teak, Bạch đàn, Dầu, Chò chỉ, Xoan Đào, Tràm bông vàng…xuất sang thị
trường Anh, Pháp, Tây Ban Nha, Đức, Hà Lan, Hy Lạp, Phần Lan, Đan Mạch,
Mỹ, Brazin, Mexico, Nhật, Argentina, Nam Phi, Úc ,Hàn Quốc, Hồng
Kông….Mẩu mã hiện đại, phối hợp chung với khung kim loại, kính, đá
granite…có yêu cầu khá cao về tiêu chuẩn an toàn, tính thời trang và tính tiện
dụng. Xu hướng dùng nguyên liệu có chứng nhận FSC (chứng nhận về rừng
được quản lý bền vững). Nguyên liệu ít được chứng nhận như xuất phát từ rừng
trồng tự nhiên như Dầu, Chò chỉ,…đang giảm dần.

 Ván sàn gỗ dành cho trong nhà và ngoài trời: Chủ yếu được làm bằng gỗ Teak,
Hương, Căm xe, Còng,…xuất sang thị trường Nhật Bản, Ý, Tây Ban Nha,
Mỹ…với yêu cầu chất lượng khá cao. Hiện tại, nguồn nguyên liệu Hương chưa
đáp ứng đủ với nhu cầu của đơn hàng. Công ty xuất nhiều nhất hiện nay là ván
sàn bằng Teak và Căm Xe.
2.1.7. Trình độ công nghệ
 Công ty áp dụng công nghệ Châu Âu vào các quy trình chế biến chính của mình
như sấy gỗ, định hình lắp ráp và hoàn thiện.
 Máy móc, thiết bị chủ yếu nhập khẩu từ Ý, Đức và Đài Loan
 Hệ thống sơn tĩnh điện tự động được trang bị ở công ty và 4 công ty con. Đây là
hệ thống kiểm soát bằng máy tính, có khả năng tiết kiệm 20% chi phí sơn so với

phương pháp sơn Air-spraying, hạn chế tối đa việc thải bụi sơn ra không khí
làm ảnh hưởng môi trường, mang đến chất lượng hoàn thiện cao cho sản phẩm.
Đặc biệt, tại TTDL 1 có hệ thống sấy khô sơn ngay trên băng chuyền nhằm rút
ngắn thời gian khô sơn trong điều kiện khí hậu lạnh của vùng cao nguyên Dak
Lak
10


 Đối với Nhà máy (TTDL 2 và TTBD 2): được trang bị các máy JET CNC rất
hiện đại dòng máy mới được sản xuất tại Châu Âu trong thế kỷ 21 vài lần đầu
tiên xuất hiện Việt Nam năm 2006. Ngoài ra còn có các máy lọng profile CNC
có thể tiết kiệm đến 20% nguyên liệu trong sản xuất với công nghệ chế biến gỗ
hiện nay của các nhà máy đồng hành tại Việt Nam. Hai nhà máy này sẽ hoạt
động trong năm 2007, sẽ mang đến đến lợi nhuận cao hơn so với các tập đoàn
Trường Thành.
 Các cán bộ chủ chốt thường xuyên được đào tạo tại Đan Mạch, Ý, Nhật bản và
Mỹ trong các năm 1999, 2001, 2003 và 2006. Hiện nay, hiện nay giữ các vai trò
quan trọng trong Công ty mẹ và các Công ty con. Ngoài ra, họ còn được tổ
chức hỗ trợ kỹ thuật Đức (GTZ) mời tham gia giảng dạy trong trung tâm đào
tạo chế biến gỗ do tập đoàn Trường Thành thành lập với sự hỗ trợ của Bộ ngoại
giao Đức và sự tài trợ của GTZ
 Bên cạnh quan tâm đến công nghệ chế biến, Công ty còn chú trọng đến các tiêu
chuẩn kỹ thuật và tiêu chuẩn an toàn quốc tế như BS EN 581, các tiêu chuẩn
JIS-JAS của Nhật Bản, các tiêu chuẩn đóng gói của Mỹ và các tiêu chuẩn đóng
mark CE và FSC lên trên sản phẩm, tạo điều kiện thuận lợi cho Trường Thành
thâm nhập bất kỳ thị trường khó tính nào trên thế giới.
 Vào cuối năm 2007, công ty sẽ nhập khẩu một dây chuyền xử lý bụi gỗ và dăm
bào trở thành sản phẩm xuất khẩu với sự tài trợ 100% vốn mua với đơn vị bao
tiêu sản phẩm của dây chuyền này. Điều này góp phần làm sạch hơn môi trường
của nhà máy và tạo thêm môi trường lợi nhuận mới cho cổ đông.



Riêng về công nghệ quản lý và điều hành mọi hoạt động của công ty, Trường
Thành áp dụng quản lý từ xa thông qua hệ thống 5 máy chủ IBM và 300 máy
tính nối mạng, tạo điều kiện cho lãnh đạo điều hành từ xa. Bên cạnh đó, hệ
thống camera tự động được cài đặt nhiều vị trí quan trọng trong các nhà máy,
giúp cho các cán bộ quản lý cấp cao kiểm soát được tình hình sản xuất mọi lúc
mọi nơi, ngay cả khi đi công tác trong và ngoài nước.

11


Rừng
nguyên
liệu

Gỗ xẻ
phách

Gỗ
tròn/lóng

Ngâm tẩm gỗ
Cao su, Thông…

Luộc (đối với gỗ
Dầu, Căm xe,
Chò chỉ…)

Hồi ẩm đến

MC 8-10%

Ra
thành
phẩm

Ra phôi chi tiết
sản phẩm

Hoàn
thiện,
sơn
phủ
sản
phẩm

Lắp ráp sản
phẩm

Phân
hạng,
xếp
loại
gỗ

Hong
khô
ngoài
trời


Sấy
khô
đến
MC
6-8%
trong


Định
hình
chi
tiết
sản
phẩm

Hình 2.5: Quy trình sản xuất chế biến sản phẩm gỗ của công ty.

12


2.1.8. Tình hình nhân sự
Tổng số lao động của Công ty tại thời điểm 31/12/2006 là 2167 người, cơ cấu
lao động theo trình độ được thể hiện ở bảng sau:
Bảng 2.1: Cơ cấu lao động theo trình độ:
Trình độ học vấn

Ban giám đốc

Tiến sỹ
Thạc sỹ

Cử nhân/đại học
Cao đẳng-trung cấp

1
4
5

Lực
lượng
gián tiếp
7
336
5

Từ lớp 10-lớp 12
Dưới lớp 10
Tổng cộng

10

348

Lực
lượng
trực tiếp

Tổng
cộng

6

245

1
11
347
250

1018
540

1018
540

1809

2167

Một trong những ưu tiên hàng đầu của Trường Thành chính là việc tập trung đầu tư
nhiều nguồn và tài chính của doanh nghiệp cho hoạt động nghiên cứu và phát triển sản
phẩm mới. Với 23 nhà thiết kế được đào tạo bài bản trong và ngoài nước, đội ngũ
R&D của Trường Thành đã cho ra đời hơn 200 mẫu trong mỗi năm. Chính vì vậy, hiện
nay, Tập đoàn đã và đang sản xuất cho thị trường quốc tế với hơn 80% là thiết kế của
Trường Thành, tạo điểm khác biệt với các bạn đồng ngành khác là bán tiện ích chứ
chỉ không gia công sản phẩm.

13


Chương 3
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU


Trước khi tiến hành thiết kế một sản phẩm mộc thì bất cứ một nhà thiết kế nào
cũng hình thành một ý tưởng về sản phẩm của mình. Ý tưởng đó có thể bắt nguồn từ
sự sáng tạo và điều kiện thực tiễn của mỗi người thiết kế. Chúng tôi đã tiến hành tìm
hiểu tình hình sản xuất tại Công ty Trường Thành. Đồng thời để tạo điều kiện thuận
lợi trong quá trình thực hiện đề tài chúng tôi đề xuất các biện pháp kỹ thuật công nghệ
sản xuất sản phẩm thiết kế về quy trình gia công, hoàn thiện, lắp ráp.
3.1. Nội dung thiết kế
-

Khảo sát và lựa chọn nguyên liệu .

-

Khảo sát các dạng sản phẩm cùng loại, đưa ra mô hình thiết kế.

-

Thiết kế tạo dáng sản phẩm.

-

Kiểm tra bền và tính toán các chỉ tiêu kỹ thuật.

-

Tính toán các nguyên vật liệu chính phụ

-


Thiết kế công nghệ

-

Tính toán giá thành sản phẩm.

3.2. Phương pháp thiết kế: Bằng phương pháp khảo sát cụ thể nguyên vật liệu, sản
phẩm, thiết bị công nghệ đồng thời áp áp dụng phần mềm excel, một số công thức
tính toán các chỉ tiêu kỹ thuật và nguyên vật liệu vàáap dụng phần mềm autocad thể
hiện bảng vẽ.
3.3. Nhũng cơ sở thiết kế sản phẩm
3.3.1. Những căn cứ thiết kế sản phẩm
Khi tiến hành thiết kế một sản phẩm mộc thì cần dựa vào các căn cứ sau:
-

Căn cứ vào loại hình và chức năng sản phẩm. Là cơ sở khoa học để tạo hình
dáng và kích thước của sản phẩm. Tủ đa năng thiết kế có chức năng trưng bày,
đựng hồ sơ, sách, đĩa, băng video, cat-set, vải quần áo…
14


-

Điều kiện môi trường sử dụng rất linh động trong việc bố trí không gian phù
hợp với nhiều kiểu kiến trúc nhà

-

Đối tượng sử dụng phù hợp với nhiều đối tượng sử dụng cả thị trường trong và
ngoài nước


-

Những kích thước và tải trọng vật dụng, chú ý đến tải trọng bản thân. Theo
[11] chiều cao trung bình của vai (ở nữ là 1195 mm, chiều cao của nam là 1299
mm nên độ cao hợp lý của tủ đa năng là 1250 mm

-

Điều kiện sản xuất sản phẩm trong nước (nguyên,vật liệu và trang thiết bị)

-

Căn cứ vào yêu cầu chung của sản phẩm mộc về tất các các yêu cầu về sử dụng,
kinh tế và cà thẩm mỹ.

3.3.2. Nguyên tắc thiết kế sản phẩm mộc

Mục đích của thiết kế sản phẩm mộc là phục vụ con người, là ứng dụng thành quả
khoa học kỹ thuật hiện đại tạo ra các loại công cụ và đồ dùng đáp ứng nhu cầu của con
người trong sinh hoạt, làm việc và hoạt động xã hội. Thiết kế sản phẩm mộc phải liên
quan đến các lĩnh vực kỹ thuật vật liệu, kết cấu, công nghệ, thiết bị... tiêu thụ sản phẩm
mộc liên quan chặt chẽ đến hàng hóa, thị trường. Vì thế thiết kế sản phẩm mộc phải
tuân theo các nguyên tắc sau đây.
Khi thiết kế sản phẩm đảm bảo nguyên tắc cơ bản sau:
 Tính công năng: Tạo sự thoải mái cho người sử dụng, sử dụng được nhiều chức
năng. Linh động trong khu vực bố trí không gian. Thuận tiện khi di dời, lưu trữ bảo
quản, lắp ráp đơn giản, dễ dàng nhanh chóng, dễ dàng khắc phục sửa chữa hư hỏng
nhỏ
 Tính nghệ thuật: Kiểu dáng hài hòa cân đối trên sản phẩm riêng lẻ. Đồng điệu

trong cùng bộ. Phù hợp với thị hiếu từng dân tộc, thị trường. phù hợp với từng chuẩn
mực đặc trưng của từng xã hội cụ thể. Phù hợp với không gian và thời gian.
 Tính công nghệ: Phù hợp với dây chuyền công nghệ nhà máy, phù hợp với dao cụ
mũi lưỡi, bàn cảo, bàn ghép, máy chà nhám, máy khoan. Giảm thiểu các công đoạn gia
công chi tiết. Kết cấu vững chắc ổn định. Đơn giản dễ dàng khi tháo ráp, vận chuyển,
lưu trữ. Không có những chi tiết có thể gây nhầm lẫn, sai sót trong quá trình gia công.
Có thể khắc phục sửa chữa khi cần thiết
15


×