Tải bản đầy đủ (.pdf) (111 trang)

THIẾT KẾ BỘ BÀN GHẾ NGOÀI TRỜI TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MỸ NGUYÊN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.01 MB, 111 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

THIẾT KẾ BỘ BÀN GHẾ NGOÀI TRỜI TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN MỸ NGUYÊN

SVTH : VÕ MINH SƠN
Ngành : Chế Biến Lâm Sản
Niên khóa : 2004-2008

TP Hồ Chí Minh, Tháng 7 năm 2008


THIẾT KẾ BỘ BÀN GHẾ NGOÀI TRỜI TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN MỸ NGUYÊN

Tác giả
VÕ MINH SƠN

Khóa luận được đệ trình để đáp ứng yêu cầu cấp bằng Kỹ sư
ngành Chế Biến Lâm Sản

Giáo viên hướng dẫn
PGS.TS. ĐẶNG ĐÌNH BÔI

Tháng 7/2008


LỜI CẢM ƠN


Xin chân thành cảm ơn :
- Gia đình tôi đã động viên giúp đỡ tôi suốt quá trình học tập, cũng như trong

thời

gian thực hiện đề tài.
- Quý thầy cô Trường Đại Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh, đặc biệt là thầy,
cô giáo Khoa Lâm Nghiệp trong suốt thời gian vừa qua đã giảng dạy, hướng dẫn và
truyền đạt kiến thức cho tôi.
- Thầy Đặng Đình Bôi đã nhiệt tình hướng dẫn, giúp đỡ tôi hoàn thành đề tài này.
- Ban giám đốc công ty cổ phần Mỹ Nguyên, cũng như các anh chị trong công ty đã
giúp đỡ tôi trong quá trình thực hiện đề tài.
- Toàn thể các bạn lớp CBLS30 đã giúp đỡ tôi trong suốt thời gian qua.

i


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

……………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………

ii


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN

……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………

iii



TÓM TẮT
Đề tài “Thiết kế bộ bàn ghế ngoài trời” được tiến hành tại Công ty cổ phần Mỹ
Nguyên – thuộc Tổng công ty Lâm Nghiệp Sài Gòn (VINAFOR).Thời gian thực hiện
đề tài từ 20/3/08 đến 15/07/08.
Sản phẩm “Bộ bàn ghế ngoài trời” được thiết kế cho môi trường sử dụng là các
sân vườn, công viên…với mục đích nghỉ ngơi, giải trí nên chú trọng đến tính tiện nghi,
tiện dụng nhằm tạo sự thoải mái tối đa cho người sử dụng.Bên cạnh đó, sản phẩm vẫn
đảm bảo tính thẩm mỹ và kinh tế phù hợp với thị trường tiêu dùng hiện tại cả trong lẫn
ngoài nước.
Nguyên liệu chính để sản xuất sản phẩm là gỗ tếch - loại gỗ có các tính chất cơ
lý phù hợp với yêu cầu của sản phẩm.
Sản phẩm có kết cấu đơn giản, sử dụng các liên kết dễ tháo lắp.Công nghệ chế
tạo không quá phức tạp, nhìn chung là phù hợp với tình hình máy móc thiết bị và trình
độ tay nghề công nhân tại công ty.
Trong quá trình thiết kế đã tính toán, sử dụng hợp lý cả nguyên liệu chính lẫn
vật liệu phụ nhằm đảm bảo tiết kiệm nguyên vật liệu, góp phần hạ giá thành sản
phẩm.Giá thành của nguyên liệu chính, vật liệu phụ, chi phí quản lý và khấu hao máy
móc lần lượt chiếm khoảng 54%, 29%, 6% và 11% so với giá thành sản phẩm.
Gía bán sản phẩm bàn là 785318 (đồng), của ghế là 540696 (đồng).Đây là mức
giá phù hợp với khả năng của người tiêu dùng trong tình hình hiên nay.

iv


MỤC LỤC
Lời cảm ơn.................................................................................................................. i
Nhận xét của giáo viên hướng dẫn ............................................................................. ii
Nhận xét của giáo viên phản biện............................................................................... iii
Tóm tắt........................................................................................................................ iv
Mục lục ....................................................................................................................... v

Danh sách các hình ..................................................................................................... ix

CHƯƠNG I : MỞ ĐẦU ....................................................................................... 1
1.1. Tính cấp thiết đề tài ............................................................................................. 1
1.2. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn ............................................................................ 2
1.3. Mục tiêu-mục đích thiết kế ................................................................................ 2
1.4.Yêu cầu thiết kế sản phẩm mộc ........................................................................... 3
1.4.1. Yêu cầu thẩm mỹ.............................................................................................. 3
1.4.2. Yêu cầu sử dụng ............................................................................................... 4
1.4.3. Yêu cầu kinh tế ................................................................................................. 4

CHƯƠNG II : TỔNG QUAN ............................................................................. 5
2.1. Tổng quan về công ty cổ phần Mỹ Nguyên ........................................................ 5
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển.................................................................... 5
2.1.2. Cơ cấu bộ máy tổ chức của công ty.................................................................. 5
2.1.3. Tình hình nguyên liệu....................................................................................... 6
2.1.4. Một số loại sản phẩm công ty đang sản xuất.................................................... 7
2.2. Khái quát chung về ngành thiết kế ...................................................................... 9
v


2.2.1. Lịch sử ngành thiết kế nói chung và ngành thiết kế hàng mộc nói riêng......... 9
2.2.2. Tiến trình của việc thiết kế ............................................................................... 10

CHƯƠNG III : NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP THIẾT KẾ ................. 12
3.1. Nội dung thiết kế ................................................................................................. 12
3.2. Phương pháp thiết kế ........................................................................................... 12
3.3. Thiết kế sản phẩm................................................................................................ 13
3.3.1. Khảo sát một số sản phẩm cùng loại ................................................................ 13
3.3.2. Tạo dáng sản phẩm........................................................................................... 15


CHƯƠNG IV : KẾT QUẢ - THẢO LUẬN.................................................... 17
4.1. Lựa chọn nguyên liệu thiết kế ............................................................................. 17
4.2. Phân tích kết cấu sản phẩm và các giải pháp liên kết sản phẩm ......................... 18
4.2.1. Phân tích kết cấu sản phẩm .............................................................................. 18
4.2.2. Lựa chọn các giải pháp liên kết sản phẩm........................................................ 18
4.3. Lựa chọn kích thước và kiểm tra bền.................................................................. 21
4.3.1. Lựa chọn kích thước......................................................................................... 21
4.3.2. Kiểm tra bền ..................................................................................................... 22
4.4. Tính toán các chỉ tiêu kỹ thuật............................................................................. 30
4.4.1. Độ chính xác gia công ...................................................................................... 30
4.4.2. Sai số gia công .................................................................................................. 31
4.4.2.1. Dung sai lắp ghép .......................................................................................... 32
4.4.2.2. Lượng dư gia công......................................................................................... 32
4.4.2.3. Yêu cầu lắp ráp và trang sức bề mặt.............................................................. 33
4.5. Tính toán công nghệ............................................................................................ 35
vi


4.5.1. Tính toán nguyên liệu chính ............................................................................. 35
4.5.1.1. Thể tích gỗ tiêu hao để sản xuất một sản phẩm............................................. 35
4.5.1.2. Hiệu suất pha cắt ........................................................................................... 37
4.5.1.3. Thể tích nguyên liệu cần thiết để sản xuất một sản phẩm............................ 37
4.5.1.4. Tỷ lệ lợi dụng gỗ ........................................................................................... 38
4.5.1.5. Các dạng phế liệu phát sinh trong quá trình gia công ................................... 38
4.6. Tính toán vật liệu phụ. ........................................................................................ 40
4.6.1. Tính toán bề mặt cần trang sức......................................................................... 40
4.6.2. Tính toán vật liệu phụ cần dùng ....................................................................... 41
4.6.2.1. Tính lượng vecni............................................................................................ 41
4.6.2.2. Tính lượng giấy nhám ................................................................................... 42

4.6.2.3. Tính lượng băng nhám .................................................................................. 43
4.6.2.4. Tính lượng bông vải ...................................................................................... 43
4.6.2.5. Vật liệu liên kết ............................................................................................. 44
4.7. Thiết kế lưu trình công nghệ ............................................................................... 44
4.7.1. Lưu trình công nghệ ......................................................................................... 44
4.7.2. Biểu đồ gia công sản phẩm .............................................................................. 46
4.7.3. Lập bản vẽ thi công cho từng chi tiết............................................................... 47
4.8. Tính toán giá thành sản phẩm.............................................................................. 47
4.8.1. Chi phí mua nguyên liệu chính......................................................................... 47
4.8.1.1. Chi phí mua nguyên liệu................................................................................ 47
4.8.1.2. Phế liệu thu hồi ............................................................................................. 47
4.8.1.3. Chi phí mua vật liệu phụ ............................................................................... 48

vii


4.8.1.4. Vật liệu liên kết ............................................................................................. 50
4.8.2. Các chi phí khác ............................................................................................... 51
4.8.2.1. Chi phí động lực sản xuất.............................................................................. 51
4.8.2.2. Chi phí tiền lương công nhân ........................................................................ 51
4.8.2.3. Chi phí khấu hao máy móc............................................................................ 52
4.8.2.4. Chi phí quản lý nhà máy................................................................................ 52
4.8.3 .Giá thành sản phẩm .......................................................................................... 53
4.8.3.1. Giá thành tổng cộng của sản phẩm................................................................ 53
4.8.3.2. Lãi của công ty .............................................................................................. 53
4.8.3.3. Giá bán sản phẩm .......................................................................................... 53
4.8.4. Biện pháp hạ giá thành ..................................................................................... 54

CHƯƠNG V : KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................... 55
5.1. Kết luận................................................................................................................ 55

5.2. Kiến nghị ............................................................................................................. 56
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................... 57
PHỤ LỤC

viii


DANH SÁCH CÁC HÌNH

Hình 2.1.Cơ cấu tổ chức công ty Mỹ Nguyên............................................................ 6
Hình 2.2. Ghế nằm ngoài trời ..................................................................................... 7
Hình 2.3. Bàn trà ........................................................................................................ 7
Hình 2.4. Bộ SANSEBASTIAN ................................................................................ 8
Hình 2.5. Bộ FLORIDA ............................................................................................. 8
Hình 3.1. Mẫu tham khảo 1 ........................................................................................ 13
Hình 3.2. Mẫu tham khảo 2 ....................................................................................... 14
Hình 3.3. Mẫu tham khảo 3 ....................................................................................... 14
Hình 4.1. Liên kết vis ................................................................................................. 19
Hình 4.2. Liên kết bu lông đai ốc ............................................................................... 19
Hình 4.3. Liên kết mộng............................................................................................. 20
Hình 4.4. Liên kết chốt gỗ .......................................................................................... 20
Hình 4.5. Lực tác dụng lên vai tiền ............................................................................ 23
Hình 4.6. Biểu đồ ứng suất uốn của vai tiền, vai hậu................................................. 24
Hình 4.7. Lực tác dụng lên nan mặt ghế..................................................................... 25
Hình 4.8. Biểu đồ ứng suất uốn của nan mặt ghế....................................................... 26
Hình 4.9. Lực tác dụng lên chân ghế.......................................................................... 27
Hình 4.10. Biểu đồ ứng suất nén của chân ghế .......................................................... 28
Hình 4.11. Lực tác dụng lên nan mặt bàn................................................................... 28
Hình 4.12. Biểu đồ ứng suất uốn của nan mặt bàn..................................................... 30
Hình 4.13. Biểu đồ tỷ lệ lợi dụng nguyên liệu ........................................................... 40

Hình 4.14. Sơ đồ lắp ráp bàn ...................................................................................... 45
Hình 4.15. Sơ đồ lắp ráp ghế ...................................................................................... 46

ix


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Đặng Đình Bôi

CHƯƠNG I
MỞ ĐẦU

1.1. Tính cấp thiết đề tài
Hiện nay, nền kinh tế của nước ta đang tăng trưởng một cách mạnh mẽ đã giúp
cho đời sống của người dân ngày càng được nâng cao cả về vật chất lẫn tinh thần.Vì
vậy, để song hành cùng với sự phát triển đó đòi hỏi các sản phẩm mộc cũng phải có sự
biến chuyển không ngừng phù hợp với sự thay đổi của kỹ thuật và đời sống xã hội
nhằm đáp ứng được nhu cầu, thị hiếu ngày càng đa dạng và phong phú của người tiêu
dùng.
Đối với các sản phẩm mộc thì sự sáng tạo của nghệ thuật, kỹ thuật và tính nhân
văn phải luôn có sự gắn bó và hoà hợp với nhau nhằm mục đích tạo lập một môi
trường sống phù hợp với quá trình phát triển của con người. Bên cạnh đó, các sản
phẩm mộc luôn phải đem lại các sắc thái khác nhau, từng sản phẩm phải tạo ra bản sắc
riêng biệt, phù hợp với phong tục tập quán của từng vùng, từng dân tộc.
Ngoài ra, mặc dù ở nước ta các sản phẩm mộc đã hình thành và phát triển từ lâu
đời, được xuất khẩu sang nhiều nước trong khu vực và trên thế giới, nhưng cho đến
nay những sản phẩm đẹp và sang trọng dùng để xuất khẩu thì được sản xuất theo đơn
đặt hàng của nước ngoài, còn các sản phẩm sử dụng trong nước được sản xuất theo
kinh nghiệm thực tiễn chứ chưa có sự đổi mới trong sự tạo mẫu để đưa ra thị trường

các sản phẩm có kiểu dáng đẹp đáp ứng nhu cầu thực tế.
Với các lý do trên thì việc có một đội ngũ thiết kế chuyên nghiệp chuyên sáng
tạo các mẫu mã mới cho các sản phẩm mộc là một vấn đề cấp bách, cần thiết cho
ngành chế biến gỗ Việt Nam, nhằm tạo sự dễ dàng hơn trong việc nắm bắt nhu cầu, thị
SVTH: Võ Minh Sơn

1


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Đặng Đình Bôi

hiếu của người tiêu dùng, đồng thời dễ hòa nhập, hợp thời hơn với thị trường trong và
ngoài nước, qua đó giúp cho ngành gỗ nước ta ngày càng phát triển một cách bền
vững, chắc chắn hơn nữa.
1.2. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
Trong công nghiệp chế biến gỗ hiện nay, việc thiết kế mang một ý nghĩa lớn.
Đối với dòng hàng trong nước, nếu chúng ta chú ý hơn đến thiết kế sẽ dần loại bỏ
được việc sản xuất theo kinh nghiệm thực tiễn, sản phẩm mang tính khoa học công
nghệ cao, đáp ứng được nhu cầu, thị hiếu ngày một nâng cao của người tiêu dùng. Đối
với dòng hàng xuất khẩu- một trong những thế mạnh xuất khẩu của Việt Nam hiện
nay, việc thiết kế sẽ giúp cho sản phẩm mang phong cách riêng của người Việt, không
còn phụ thuộc vào các catalogue của khách hàng, đưa ngành công nghiệp chế biến gỗ
của Việt Nam ngày càng phát triển bền vững hơn nữa.
1.3. Mục tiêu-mục đích thiết kế
Mục đích thiết kế
Mục đích của đề tài này là nhằm tạo ra được sản phẩm “Bộ bàn ghế ngoài trời”
có các ưu điểm đáp ứng được nhu cầu, thị hiếu của người tiêu dùng.
Mục tiêu đề tài

- Khảo sát, tìm ra nguyên vật liệu hợp lý, phù hợp với điều kiện ở cơ sở sản xuất.
- Tính toán các khâu công nghệ nhằm đảm bảo tiết kiệm tối đa nguyên vật liệu.
- Xây dựng được một quy trình sản xuất hợp lý.
- Đưa ra được một sản phẩm hàng mộc phù hợp với từng loại đối tượng sử dụng với
kết cấu sản phẩm bền và đẹp, có giá cả thật hợp lý.

1.4. Yêu cầu thiết kế sản phẩm mộc
SVTH: Võ Minh Sơn

2


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Đặng Đình Bôi

Sản phẩm là bộ bàn ghế đươc sử dụng ngoài trời, được đặt ở các khu vui chơi,
sân vườn biệt thự…là những nơi có không gian đẹp, thoáng đãng nên sản phẩm cần
phải đáp ứng được các yêu cầu về tính thẩm mỹ và về khả năng sử dụng .Ngoài ra, sản
phẩm sau khi được tung ra bán trên thị trường còn cần phải có các yêu cầu khác như :
yêu cầu về tính kinh tế ( giá thành sản phẩm), sự chấp nhận của thị trường, thời gian
sống của sản phẩm…
Trong số các yêu cầu trên thì yêu cầu về tính thẩm mỹ, khả năng sử dụng và về
tính kinh tế là quan trọng nhất.
1.4.1. Yêu cầu thẩm mỹ
Một sản phẩm mộc muốn đạt yêu cầu về thẩm mỹ thì phải đảm bảo sự hoàn
thiện ở các yếu tố hình dáng, đường nét, màu sắc sản phẩm…Đối với sản phẩm “Bộ
bàn ghế ngoài trời” thì các yếu tố đó cụ thể như sau:
Hình dáng: Vì bộ bàn ghế ngoài trời dùng trong môi trường có tính chất giải trí,
nghỉ ngơi nên hình dáng, kích thước cần phải tạo cảm giác thoải mái cho người sử

dụng.
Đường nét: Đặc điểm của môi trường đặt sản phẩm là môi trường thiên nhiên
có không gian rộng rãi, thoáng đãng nên sản phẩm cần phải có những đường nét mềm
mại hoặc góc cạnh một cách phù hợp để có thể tôn lên vẻ đẹp của không gian đặt sản
phẩm.
Màu sắc: Ở một môi trường mang tính chất cao cấp như khu du lịch, nhà biệt
thự…mà sản phẩm không có được màu sắc hài hoà ới môi trường, không tạo được cảm
giác thoải mái cho người tiêu dùng thì hoàn toàn không thể chấp nhận.Chính vì vậy,
màu sắc của sản phẩm cần đặc biệt chú ý. Màu sắc cần phải trang nhã, tạo cảm giác thư
giãn cho người ngồi. Gam màu của sản phẩm phải hoà nhập với gam màu môi trường
sử dụng.
1.4.2. Yêu cầu sử dụng
SVTH: Võ Minh Sơn

3


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Đặng Đình Bôi

Yêu cầu sử dụng của sản phẩm bao gồm có tính tiện nghi và độ bền của sản
phẩm .
Tính tiện nghi: Sản phẩm khi cần thiết có thể tháo lắp dễ dàng và nhanh chóng
để có thể di chuyển được. Cần tránh các trường hợp liên kết các chi tiết, bộ phận khi
tháo lắp làm hư hỏng các chi tiết bộ phận đó.
Độ bền của sản phẩm: Cần giữ nguyên hình dáng khi sử dụng lâu dài, liên kết
giữa các chi tiết, bộ phận đảm bảo bền và đẹp. Khi sản xuất cần chọn kỹ nguyên liệu,
cần tránh các nguồn nguyên vật liệu bị nấm, mốc, mối mọt, nứt tét, mắt...hay chưa đạt
độ ẩm để sản phẩm được chắc chắn và an toàn.

1.4.3. Yêu cầu kinh tế
Giá thành sản phẩm đóng vai trò rất quan trọng. Nó ảnh hưởng trực tiếp đến nhu
cầu sử dụng. Một sản phẩm đạt yêu cầu thẩm mỹ, yêu cầu sử dụng cần phải có thêm
yêu cầu kinh tế thì mới thu hút được nhiều sự quan tâm của người sử dụng.
Do đó, khi thiết kế cần phải đưa ra được một số biện pháp như sử dụng nguyên
vật liệu phù hợp, không nên đưa vào sản xuất các loại gỗ có giá thành quá đắt.Bên
cạnh đó, công ty cũng cần phải chú trọng đến việc nâng cao tay nghề của công nhân và
chọn công nghệ gia công sản phẩm sao cho đơn giản, chính xác nhằm giảm thiểu một
cách tối đa sự hao phí nguyên liệu.
Ngoài ra, việc đẩy cao công nghệ tự động hóa, sử dụng máy móc hiện đại cũng
là một biện pháp hữu hiệu để tiết kiệm nguyên liệu và chi phí sản xuất, góp phần làm
giảm giá thành sản phẩm

SVTH: Võ Minh Sơn

4


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Đặng Đình Bôi

CHƯƠNG II
TỔNG QUAN

2.1. Tổng quan về công ty cổ phần Mỹ Nguyên
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty cổ phần Mỹ Nguyên
Công ty Mỹ Nguyên được thành lập vào tháng 10/1999, là công ty con thuộc
Tổng công ty Lâm Nghiệp Sài Gòn (VINAFOR). Văn phòng đại diện tại 64 Trương
Định, Quận 3, TPHCM.

Công ty Mỹ Nguyên được xây dựng trong khu công nghiệp Phú Tài, nằm sát
đường quốc lộ 1A, cách Cảng Quy Nhơn khoảng 10 Km về hướng Đông, cách quốc lộ
19 (đường giao thông nối với các tỉnh Tây Nguyên ) khoảng 12Km về hướng Bắc.
Sau khi được cấp giấy phép kinh doanh, công ty đã tiến hành xây dựng một số
hạng mục công trình cơ sở và đi vào hoạt động sản xuất. Đến nay, công ty đã xây dựng
xong và đưa vào sử dụng hệ thống nhà xưởng, nhà kho, hệ thống hút bụi, văn phòng,
cantin…
Hiện nay trung bình mỗi tháng công ty xuất khoảng 70-80 container.
2.1.2. Cơ cấu bộ máy tổ chức của công ty
Cơ cấu của công ty Mỹ Nguyên gồm có 1 giám đốc quản lý chung và 2 phó
giám đốc phụ trách về quản trị và sản xuất, bên cạnh đó có các phòng ban tham mưu
cho giám đốc thực hiện công việc mang tính nghiệp vụ, đề xuất các vấn đề cần thiết
như đầu tư sản xuất, kinh doanh của công ty, đồng thời chịu trách nhiệm về báo cáo đã
thực hiện được.Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty được thể hiện ở hình 2.1.

SVTH: Võ Minh Sơn

5


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Đặng Đình Bôi

GIÁM ĐỐC
PGĐ KINH DOANH

PHÒNG
MARKETING


PGĐ KỸ THUẬT

PHÒNG
KẾ HOẠCH

PHÒNG
KẾ TOÁN

PHÒNG
NHÂN SỰ

BỘ PHẬN SX
CHUNG

BỘ PHẬN SX
TRỰC TIẾP

BỘ PHẬN
CƯA

BỘ PHẬN
ĐÓNG GÓI

BỘ PHẬN
CHÀ NHÁM

PHÒNG
KỸ THUẬT

BỘ PHẬN

CƠ ĐIỆN

BỘ PHẬN
PHUN SƠN

BỘ PHẬN
BẢO TRÌ

BỘ PHẬN
THIẾT KẾ

BỘ PHẬN
KCS
BỘ PHẬN
THÔNG TIN

BỘ PHẬN
TẠO DÁNG

Hình 2.1: Cơ cấu tổ chức công ty Mỹ Nguyên
2.1.3. Tình hình nguyên liệu
Sản phẩm chính của công ty là các mặt hàng ngoài trời nên nguyên liệu sử dụng
chính là gỗ tự nhiên.Nguyên liệu phụ thuộc vào yêu cầu của khách hàng nên chủng
loại khá phong phú, gồm các loại như gỗ tếch, tràm, bạch đàn…

2.1.4. Một số loại sản phẩm công ty đang sản xuất
SVTH: Võ Minh Sơn

6



Luận văn tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Đặng Đình Bôi

Sản phẩm của công ty chủ yếu là các loại bàn ghế ngoài trời, một số trong
những sản phẩm đó được trình bày trên hình 2.2 đến 2.5

Hình 2.2. Ghế nằm ngoài trời

Hình 2.3. Bàn trà

SVTH: Võ Minh Sơn

7


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Đặng Đình Bôi

Hình 2.4. Bộ SANSEBASTIAN

Hình 2.5. Bộ FLORIDA

SVTH: Võ Minh Sơn

8



Luận văn tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Đặng Đình Bôi

2.2. Khái quát chung về ngành thiết kế
2.2.1. Lịch sử ngành thiết kế nói chung và ngành thiết kế hàng mộc nói riêng
Ngành thiết kế có mặt từ rất lâu đời và không ngừng được cải tiến qua từng giai
đoạn.Mỗi thời khắc có những kiểu dáng, mẫu mã khác nhau, đặc biệt là ngành thiết kế
hàng mộc nói riêng.
Thiết kế hàng mộc rất khác so với những loại thiết kế khác.Thế kỷ XIX, hàng
mộc thường mang dáng dấp của những vật trang sức, và được sản xuất hàng loạt.
Nhưng sau đó, các nhà thiết kế nghĩ rằng: sản phẩm mang tính công nghiệp thì không
còn mang tính nghệ thuật của nó.Họ có khuynh hướng trở lại với những kiểu dáng dân
dã miền quê, đơn giản hơn về cấu trúc cũng như vật trang trí. Ban đầu, nó chỉ hiện
diện ở nhà bếp hay ở các nông trại, nhưng bây giờ chúng đã tự khẳng định vị trí của
mình và hiện diện ngay trong nhà của những người thuộc tầng lớp thượng lưu. Họ bắt
đầu thích chúng ở hình dáng, nguyên liệu đơn giản nhưng không kém phần độc đáo và
gần gũi với thiên nhiên. Không vì vậy mà hàng mộc điêu khắc bị biến mất. Nó phục
hưng vào thế kỷ XX. Hàng mộc điêu khắc đầu tiên xuất hiện tại Belgium, và sau nó
phổ biến ở những nước Châu Âu khác. Thiết kế mang tính chất độc quyền nên giá đắt
đỏ, với những đường cong và sự vận động đa dạng của văn hóa nhưng nhẹ về tính chất
trang trí.
Khi thiết kế, điều quan trọng mà chúng ta cần quan tâm là hàng mộc không chỉ
là vật dụng sử dụng thông thường mà nó còn là một phần của nghệ thuật trang trí nội
thất.Điều này đã tồn tại xuyên suốt 20 thế kỷ qua dù nó đã được áp dụng với những
hướng khác nhau.
Năm 1918, Gerrit Rietveld- một nhà khoa học người Hà Lan đã thiết kế được
một chiếc ghế dựa gọi là Red-Blue-Chair.Chiếc ghế không được trang trí gì cả, mang
phong cách đơn giản của cấu trúc và trang sức bề mặt tinh khiết với những màu sắc cơ
bản và màu đen.Sự trừu tượng sâu sắc này có thể cho thấy sự bắt đầu của thời đại hiện

đại hóa, đánh dấu một bước ngoặc mới cho ngành thiết kế.
SVTH: Võ Minh Sơn

9


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Đặng Đình Bôi

Thế kỷ XX, hiện đại hóa bao gồm nhiều thể loại khác nhau.Thời kỳ chối bỏ
cách trang trí mang tính trang hoàng và ủng hộ các kiểu dáng nhấn mạnh chức năng
của sản phẩm.Tượng trưng cho sự thay đổi này là Marcel Breued, người đã thiết kế
hàng mộc mang dáng dấp hiện đại.Để đánh dấu cho phong cách mới của hàng mộc,
ông đã gọi chiếc ghế của ông là “Mechanic for sitting”.
Những năm 30 của thế kỷ XX, vài kiến trúc sư đã đóng góp to lớn cho ngành
thiết kế hàng mộc, họ xuất thân từ dân tộc thiểu số trên các nước.Trong số họ là: Alvar
Aulto (Finland) và Arne Jacobsen (Denmark), họ sử dụng hình dáng cong và vật liệu
hầu hết bằng gỗ.
Xu hướng mới đến Mỹ trong thập niên 40-50.Khác biệt với những hình dáng
thẳng đã từng ăn khách ở Châu Âu trong suốt thời kỳ hiện đại hóa trong cách nhìn thì
thị hiếu của người Mỹ đã thực sự thay đổi, họ hướng tới những hình dáng tròn, kết cấu
tự nhiên, nó tượng trưng cho sự hoàn hảo toàn diện và sự ổn định. Do vậy, đến những
năm 60, việc thiết kế hướng về những đường tròn và màu sang, trong đó sử dụng các
chất liệu khác như keo, nhựa…Đây là thời kỳ mà sản phẩm mộc thật sự đăng quang.
Tuy nhiên, nó chỉ tồn tại trong một thời gian không dài, cuối cùng, ngành thiết kế đã
chuyển sang một hướng mới, việc thế kế không đòi hỏi về kiểu cách chức năng cũng
như hình dáng vật lý truyền thống.
2.2.2. Tiến trình của việc thiết kế
Trình tự


Công việc cần làm

Bước1:Quan
sát, tham khảo
những sản
phẩm liên
quan đến sản
phẩm mà ta
muốn thiết kế

Quan sát (không sao chép, nhưng phải nắm bắt được họ đã làm được
gì trước đó).
Xem Catalogues.
Tham khảo ý kiến của khách hàng đang sử dụng những sản phẩm ta
định thiết kế để tìm hiểu thị hiếu cũng như yêu cầu của họ về sản
phẩm.
Thử sử dụng sản phẩm của chính mình đã tự thiết kế để kiểm tra.

SVTH: Võ Minh Sơn

10


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Đặng Đình Bôi

Xin ý kiến của khách hàng về sản phẩm: ưu nhược điểm, những điểm
còn thiếu…

Đề xuất phương án sản xuất với giá thành rẻ, phù hợp với người tiêu
dùng.

Bước 2: Sáng
tạo

Vẽ phác thảo hình dạng, màu sắc, thăm dò (không nên làm việc trên
máy tính vì nó hạn chế ý tưởng của bạn).
Thảo luận với bạn bè, khách hàng để thăm dò ý kiến.
Sử dụng máy tính để vẽ lại cho chính xác đường nét cũng như kích
thước cho việc thi công theo bản vẽ.
Xem xét bản vẽ, tham khảo ý kiến khách hàng thêm một lần nữa để
phát triển sản phẩm theo chiều sâu.

Bước3:Cải
thiện

Quan tâm đến tất cả các thiết bị kỹ thuật cần thiết cho việc sản xuất
(tránh những chi thiết không thể gia công trên thiết bị mà phân xưởng
có).
Trao đổi và hợp tác với những chuyên gia trong ngành nếu có thể.

Bước 4: Hoàn
thiện sản
phẩm

Đảm bảo quá trình sản xuất theo thiết kế của bạn.
Giúp đỡ khách hàng nếu có vấn đề nảy sinh

SVTH: Võ Minh Sơn


11


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Đặng Đình Bôi

CHƯƠNG III
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP THIẾT KẾ

3.1. Nội dung thiết kế
Trước khi thiết kế, tôi tìm hiểu điều kiện sản xuất của công ty Mỹ Nguyên, qua
đó khảo sát và lựa chọn nguyên vật liệu thích hợp cho việc thiết kế.Đồng thời tôi khảo
sát các dạng sản phẩm cùng loại rồi trên cơ sở đó tiến hành tạo dáng sản phẩm và đưa
ra mô hình thiết kế.
Sau đó, tôi áp dụng một số công thức để kiểm tra bền của sản phẩm, tính toán
các chỉ tiêu kỹ thuật và nguyên vật liệu chính, phụ.Qua đó tôi tính được giá thành sản
phẩm xuất xưởng.
Bên cạnh đó, tôi còn tiến hành thiết kế lưu trình công nghệ gia công sản phẩm
nhằm đảm bảo cho việc sản xuất diễn ra liên tục, khoa học và đạt hiệu quả tối đa.
3.2. Phương pháp thiết kế
Trước hết, tôi tiến hành khảo sát thực tế tại công ty Mỹ Nguyên, đồng thời sử
dụng, tham khảo các tài liệu thứ cấp.
Sau khi đã xác định được mô hình thiết kế, tôi ứng dụng phần mềm autocad để
thể hiện nội dung thiết kế.
Cuối cùng, tôi áp dụng một số công thức tính toán các chỉ tiêu kỹ thuật và
nguyên vật liệu cần thiết cho quá trình sản xuất.

SVTH: Võ Minh Sơn


12


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Đặng Đình Bôi

3.3. Thiết kế sản phẩm
3.3.1. Khảo sát một số sản phẩm cùng loại
Để tìm được mô hình thiết kế, tôi tiến hành khảo sát các kiểu bộ bàn ghế ngoài
trời cùng loại hình và chức năng.Theo đó đánh giá, phân tích ưu khuyết điểm của
chúng rồi dựa trên cơ sở đó để thiết kế ra sản phẩm hoàn thiện hơn, có tính thẩm mỹ
và tiện nghi cao hơn.
Ở đây tôi đưa ra mô hình 3 bộ bàn ghế ngoài trời đã được sản xuất và bán trên
thị trường để khảo sát, phân tích ưu nhược điểm của chúng.

Hình 3.1. Mẫu tham khảo 1
Sản phẩm ở mẫu tham khảo 1 có những ưu điểm như màu sắc sản phẩm tươi
sáng, ghế có những đường cong phù hợp tạo sự thoải mái cho người sử dụng.Tuy
nhiên sản phẩm vẫn còn tồn tại nhược điểm là bề rộng mặt ghế hơi nhỏ và sản phẩm
không xếp được nên sẽ gây khó khăn trong việc di chuyển.

SVTH: Võ Minh Sơn

13


Luận văn tốt nghiệp


GVHD: PGS.TS Đặng Đình Bôi

Hình 3.2. Mẫu tham khảo 2
Sản phẩm trên có kiểu dáng gọn nhẹ, dễ dàng trong việc vận chuyển.Mẫu mã
đơn giản dễ gia công, ít tốn nguyên vật liệu.Nhưng sản phẩm có nhược điểm là ghế
không có tay vịn, số lượng nan lưng quá ít nên khó tạo sự thoải mái khi sử dụng

Hình 3.3. Mẫu tham khảo 3
Ưu điểm của sản phẩm ở mẫu tham khảo 3 là kích thước sản phẩm lớn, phần
dưới mặt bàn rộng rãi nên có thể đặt chân thoải mái khi ngồi.Sản phẩm không giữ màu
tự nhiên của gỗ mà sử dụng sơn có màu sắc khá lạ, có thể là ưu điểm mà cũng có thể
trở thành nhược điểm vì nó sẽ “kén” môi trường sử dụng.

SVTH: Võ Minh Sơn

14


×