Tải bản đầy đủ (.pdf) (61 trang)

Khảo sát hiện trạng môi trường, thiết kế hệ thống thu gom bụi bổ sung ở phân xưởng sợi – thiết bị xử lý khói thải lò hơi công suất 5,4 tấn/h cho công ty thuốc lá Đồng Nai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.01 MB, 61 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.HỒ CHÍ MINH
KHOA CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG

PHẠM THỊ KIM NHUNG

Khảo sát hiện trạng môi trường, thiết kế hệ thống thu gom bụi
bổ sung ở phân xưởng sợi – thiết bò xử lý khói thải lò hơi
công suất 5,4 tấn/h cho công ty thuốc lá Đồng Nai
LUẬN VĂN KỸ SƯ
CHUYÊN NGÀNH KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG

TP. Hồ Chí Minh, tháng 7/ 2008


TRƯỜNG ĐH NÔNG LÂM TPHCM
KHOA CÔNG NGHỆ
MÔI TRƯỜNG

Cộng Hoà Xã Hội Chủ Nghóa Việt Nam
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

NHIỆM VỤ KHOÁ LUẬN
Sinh viên thực hiện :
Ngành :
Niên khoá :
Giáo viên hướng dẫn :
Tên luận văn :

PHẠM THỊ KIM NHUNG
Kỹ thuật môi trường


2004 – 2008
ThS. NGUYỄN VĂN HIỂN
Khảo sát hiện trạng môi trường; thiết kế hệ thống thu
gom bụi bổ sung, thiết bò xử lý bụi ở phân xưởng sợi
và thiết bò xử lý khói thải lò hơi công suất 5,4 tấn/h
cho Công ty thuốc lá Đồng Nai.

Thời gian thực hiện:
 Ngày bắt đầu thực hiện :
 Ngày hoàn thành :
 Ngày bảo vệ luận văn :

30 tháng 04 năm 2008
30 tháng 06 năm 2008
tháng 07 năm 2008

Nhiệm vụ khoá luận:
 Thu thập các số liệu liên quan.
 Đề xuất công nghệ xử ly ùkhói thải lò hơi.
 Tính toán thiết kế hệ thống xử lý bụi cho phân xưởng sợi, thiết bò xử lý ô nhiễm
bụi và khí thải.
 Trình bày thuyết minh tính toán.
 Trình bày bản vẽ thiết kế.
Thành Phố Hồ Chí Minh, ngày
tháng
năm 2008
KHOA CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG
Trưởng Khoa

ThS, NGUYỄN VINH QUY


Giáo viên hướng dẫn

ThS. NGUYỄN VĂN HIỂN


LỜI CẢM ƠN
Lời cảm ơn đầu tiên, em xin được gửi đến bố mẹ của em và toàn thể gia đình,
những người đã không quản khó khăn, nhọc nhằn nuôi dạy con trưởng thành; tạo điều
kiện tốt nhất cho em hoàn thành bài khóa luận này.
Lời cảm ơn thứ hai em muốn gửi đến toàn thể các thầy cô giáo của khoa Môi
trường, đặc biệt là thầy Nguyễn Văn Hiển, thầy Bùi Quang Mạnh Anh đã chỉ dẫn tận tình,
giúp đỡ em vượt qua những trở ngại, những khó khăn mà em gặp phải trong thời gian thực
hiện khóa luận.
Em cũng xin cảm ơn các cô chú ở Phân viện Bảo hộ Lao Động thành phố Hồ Chí
Minh, nhất là PGS. TS Phạm Tiến Dũng, ThS. Đặng Thò Thảo, KS. Trần Quốc Anh, KS.
Nguyễn Nhật Huy, KS. Đào Ngọc Hoàng, đã tạo điều kiện cho em có cơ hội tiếp xúc, cọ
sát và tích lũy những kiến thức thực tế, làm phong phú thêm cho bài luận của mình.
Cảm ơn sự chia sẻ, cảm thông và động viên của bạn bè lớp DH04MT vì chính
những điều này đã tạo động lực lớn thúc đẩy em vươn lên hoàn thành nhiệm vụ này.
Em xin cảm ơn tất cả mọi người!
Kim Nhung


TÓM TẮT
Đề tài “ Thiết kế hệ thống thu gom bụi bổ sung, thiết bò xử lý bụi và khói thải lò hơi
cho nhà máy thuốc lá Đồng Nai” được thực hiện nhằm đáp ứng nhu cầu hoàn thiện trung
tâm xử lí bụi cho công ty thuốc lá Đồng Nai. Đề tài được thực hiện trong khoảng thời gian
2 tháng, từ 30/04/08 đến 30/06/08, bao gồm các nội dung sau:
- Khảo sát thực đòa nhà máy và đưa ra phương án thu gom bụi bổ sung từ phân

xưởng sợi của nhà máy thuốc lá Đồng Nai.
- Tính toán thiết kế thiết bò lọc bụi túi vải, hoàn nguyên bằng phương pháp rung rũ
khí nén.
- Tính toán lượng chất ô nhiễm phát sinh từ lò hơi đốt bằng dầu FO, xây dựng quy
trình công nghệ hấp thụ SO2 trong khói thải thu bằng dung dòch Ca(OH)2 5%, một loại hóa
chất công nghiệp phổ biến; tính toán thiết kế tháp xử lí khói thải- tháp đệm.
Sản phẩm của đề tài là những bản vẽ: bố trí hệ thống đường ống thu gom bụi, công
nghệ xử lí khói thải lò hơi, thiết bò lọc bụi tay áo và tháp đệm xử lí SO2.


Khảo sát hiện trạng môi trường; thiết kế hệ thống thu gom, xử lí bụi bổ sung và thiết bò xử lý khói thải lò hơi công suất 5,4 tấn/giờ cho
Công ty Thuốc lá Đồng Nai

MỤC LỤC
MỤC LỤC.................................................................................................................................1
Chương 1 : MỞ ĐẦU ................................................................................................................4
I. GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI.....................................................................................................4
II. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU VÀ Ý NGHĨA THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI ............................4
1. Mục đích .....................................................................................................................4
2. Yêu cầu ......................................................................................................................4
3. Ý nghóa thực tiễn của đề tài .......................................................................................5
III. CƠ SỞ VÀ CÁCH THỰC HIỆN ĐỀ TÀI ......................................................................5
1. Tổng quan tài iệu .......................................................................................................5
2. Phương pháp thực hiện ...............................................................................................5
IV. PHẠM VI THỰC HIỆN .................................................................................................6
Chương 2 : CÔNG TY THUỐC LÁ ĐỒNG NAI....................................................................7
I. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY THUỐC LÁ ĐỒNG NAI .....................................................7
1. Sơ lược về công ty ......................................................................................................7
2. Dây chuyền sản xuất thuốc lá tại công ty ..................................................................8
II. HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG CÔNG TY THUỐC LÁ ĐỒNG NAI............................12

1. Môi trường không khí ...............................................................................................12
2. Môi trường nước .......................................................................................................13
3. Chất thải rắn .............................................................................................................14
Chương 3 : THIẾT KẾ HỆ THỐNG THU GOM BỤI VÀ XỬ LÍ BỤI THUỐC LÁ .........16
I. TÁC HẠI CỦA BỤI VÀ MÙI THUỐC LÁ ................................................................16
II. MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ BỤI ......................................................................16
1. Thiết bò lọc bụi trọng lực – buồng lắng bụi ..............................................................16
2. Thiết bò lọc bụi ly tâm, quán tính ............................................................................17
3. Lưới lọc bụi – thiết bò lọc bụi tay áo ........................................................................19
4. Thiết bò lọc bụi kiểu ướt ...........................................................................................20
5. Thiết bò lọc bụi tónh điện ..........................................................................................20
III. HỆ THỐNG THU GOM VÀ THIẾT BỊ XỬ LÝ BỤI THUỐC LÁ .............................21
1. Tính toán thiết kế hệ thống thu gom bụi ..................................................................21
2. Tính toán thiết kế thiết bò xử lý bụi..........................................................................25
3. Tính toán chọn quạt ..................................................................................................26
4. Tính toán phát tán ....................................................................................................27
IV. TÍNH TOÁN KINH TẾ ................................................................................................27
Chương 4 : THIẾT BỊ XỬ LÝ SO2 - HẤP THỤ BẰNG DUNG DỊCH Ca(OH)2 ...............30
I. LÒ HƠI VÀ CÁC VẤN ĐỀ Ô NHIỄM .......................................................................30
1. Tổng quan về lò hơi..................................................................................................30
2. Cấu tạo lò hơi ...........................................................................................................30
3. Các vấn đề ô nhiễm .................................................................................................31
II. TÁC HẠI CỦA KHÍ SO2 .............................................................................................31
1. Tác hại đối với cơ thể con người ..............................................................................31
2. Tác hại đối với động vật ..........................................................................................31
3. Tác hại đối với thực vật............................................................................................31
SVTH:Phạm thò Kim Nhung


Khảo sát hiện trạng môi trường; thiết kế hệ thống thu gom, xử lí bụi bổ sung và thiết bò xử lý khói thải lò hơi công suất 5,4 tấn/giờ cho

Công ty Thuốc lá Đồng Nai

4. Tác hại đối với vật liệu ............................................................................................32
5. Tác hại toàn cầu .......................................................................................................32
III. MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ SO2 TRONG KHÓI THẢI LÒ HƠI.....................32
1. Hấp thụ bằng dung dòch hoặc huyền phù .................................................................32
2. Hấp phụ bằng vật liệu rắn ........................................................................................33
IV. CÔNG NGHỆ XỬ LÝ KHÓI THẢI LÒ HƠI ..............................................................34
1. Hệ thống xử lý khí thải bao gồm ..............................................................................34
2. Tháp xử lý ................................................................................................................35
V. TÍNH TOÁN THIẾT BỊ XỬ LÝ SO2 TỪ KHÓI THẢI LÒ HƠI CÔNG SUẤT 5,4
1. Tính toán lượng khí phát sinh và nồng độ ................................................................35
2. Tính toán quá trình hấp thụ ......................................................................................37
2.1 Thông số đầu vào ...................................................................................................37
2.2 Lượng dung dòch hấp thu sử dụng ..........................................................................39
2.3 Lượng Ca(OH)2 sử dụng.........................................................................................39
2.4 Đường cân bằng và đường làm việc .......................................................................39
3. Tính toán cơ khí thiết bò............................................................................................44
3.1 Tính toán thân thiết bò............................................................................................44
3.2 Đáy và nắp.............................................................................................................45
3.3 Các ống dẫn ...........................................................................................................45
3.4 Bộ phận phân phối khí, phân phối dung dòch hấp thụ, bộ phận tách lỏng .............45
4. Các thiết bò khác.......................................................................................................46
4.1 Tính toán chọn bơm ...............................................................................................46
4.2 Tính toán chon quạt ...............................................................................................46
4.3 Tính toán ống khói .................................................................................................47
VI. TÍNH TOÁN KINH TẾ ................................................................................................48
Chương 5 : KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................................48
I. KẾT LUẬN ..................................................................................................................49
II. KIẾN NGHỊ..................................................................................................................49


SVTH:Phạm thò Kim Nhung


Khảo sát hiện trạng môi trường; thiết kế hệ thống thu gom, xử lí bụi bổ sung và thiết bò xử lý khói thải lò hơi công suất 5,4 tấn/giờ cho
Công ty Thuốc lá Đồng Nai

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2. 1 - Chất lượng không khí một số khu vực s ản xuất công ty thuốc lá Đồng Nai....12
Bảng 2. 2 - Chất lượng khí thải của khói thải lò hơi công ty thuốc lá Đồng Nai .................13
Bảng 2. 3 - Chất lượng nước thải trước và sau hệ thống xử lý .............................................14
Bảng 3. 1 - Thống kê lưu lượng, đường kính, vận tốc của tuyến ống bất lợi nhất ...............23
Bảng 3. 2 - Thống kê lưu lượng, vận tốc, đường kính của tuyến ống phụ ...........................23
Bảng 3. 3 - Thống kê lưu lượng của 3 cyclone đang hoat động ............................................23
Bảng 3. 4 - Thông số kỹ thuật quạt kiểu  4-70 No10 ..........................................................26
Bảng 3. 5 - Thiết bò lọc bụi và quạt hút..................................................................................27
Bảng 3. 6 - Ống và phụ tùng nối ống hệ thống thu gom bụi .................................................28
Bảng 3. 7 - Giá thành các thiết bò trong hệ thống..................................................................29
Bảng 4. 1 - Thành phần không khí..........................................................................................35
Bảng 4. 2 - Tính toán lượng Oxi cần để đốt cháy 100kg dầu FO .........................................36
Bảng 4. 3 - Nồng độ khí thải ở đktc (mg/N.m3) .....................................................................37
Bảng 4. 5 - Sự phụ thuộc của hệ số n vào chế độ thủy động của tháp đệm ........................41
Bảng 4. 6 - Tính toán kinh tế chế tạo và lắp đặt tháp đệm ...................................................48

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2. 1 - Một cánh đồng thuốc lá..........................................................................................8
Hình 2. 2 - Thuốc lá nguyên liệu
Hình 2. 3 - Hình thức thu gom vụn thuốc lá .............................................................................9
Hình 2. 4 - Các hoạt động ở phân xưởng sợi..........................................................................15
Hình 3. 1 - Buồng lắng bụi dạng hộp loại đơn giản...............................................................17

Hình 3. 2 - Các loại buồng lắng bụi........................................................................................17
Hình 3. 3 - Cyclone lọc bụi .....................................................................................................18
Hình 3. 4 - Cấu tạo thiết bò lọc bụi tay áo ..............................................................................19
Hình 3. 5 - Một thiết bò lọc bụi tónh điện................................................................................21
Hình 3. 6 - Nguyên lý lọc bụi tónh điện ..................................................................................21
Hình 4. 1 - Thân lò hơi ...........................................................................................................30

SVTH:Phạm thò Kim Nhung


Khảo sát hiện trạng môi trường; thiết kế hệ thống thu gom, xử lí bụi bổ sung và thiết bò xử lý khói thải lò hơi công suất 5,4 tấn/giờ cho
Công ty Thuốc lá Đồng Nai

Chương 1 : MỞ ĐẦU
I. GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI
Công ty thuốc lá Đồng Nai, tiền thân của Tổng công ty Công nghiệp Thực Phẩm
Đồng Nai sản xuất mặt hàng thuốc lá điếu với nhãn hiệu độc quyền BASTO và các
nhãn hiệu khác như : Trị An, Coker, Dotax, Donagold để đáp ứng thò hiếu tiêu dùng
trong và ngoài nước. Công ty có một dây chuyền sản xuất tiên tiến, hiện đại và xây
dựng hệ thống quản lý chất lượng hiệu quả ISO 9001:2000, được tổ chức BVQI công
nhận. Bên cạnh đó, công ty còn rất quan tâm đến việc giải quyết các vấn đề môi
trường nhằm tạo điều kiện làm việc tốt nhất cho người công nhân như: lắp đặt các hệ
thống thông thoáng nhà xưởng, các thiết bò xử lý môi trường không khí bò ô nhiễm do
bụi thuốc lá.
Đối với công tác bảo vệ môi trường, công ty đã thực hiện báo cáo giám sát môi
trường đònh kỳ hàng năm nhằm kiểm soát các vấn đề ô nhiễm môi trường và phát hiện
những sự cố xảy ra trong quá trình hoạt động để có biện pháp khắc phục kòp thời. Vào
đầu năm 2008, nhận thấy môi trường làm việc ở phân xưởng sợi vẫn còn phát sinh một
lượng bụi đáng kể, thiết bò cyclone lọc bụi gặp sự cố; do đó, công ty đã tìm đến Phân
viện Nghiên Cứu Khoa học Kỹ thuật Bảo Hộ Lao động TP. Hồ Chí Minh để nhờ thiết

kế một hệ thống thu gom bụi bổ sung, thiết bò lọc bụi cấp hai, xử lý triệt để bụi cho
phân xưởng sợi nhằm hoàn thiện trung tâm xử lý bụi của nhà máy; và một hệ thống xử
lý khói thải từ hai lò hơi (công suất 5,4 tấn hơi/giờ/lò).
Trong thời gian thực tập ở Phân Viện Bảo hộ Lao Động, em đã được tham gia khảo
sát phân xưởng sợi, Công ty Thuốc Lá Đồng Nai, và được cùng tham gia tính toán thiết
kế các công trình. Đề tài “Khảo sát hiện trạng môi trường; thiết kế hệ thống thu gom và
xử lí bụi bổ sung ở phân xưởng sợi, thiết bò xử lý khói thải lò hơi công suất 5,4 tấn
hơi/giờ cho Công ty Thuốc lá Đồng Nai”, là kết quả mà em thu nhặt được trong quá
trình làm việc và học hỏi ở đây. Đề tài được thực hiện như một phương án giải quyết
hiệu quả cho sự cố môi trường mà công ty đang gặp phải.
II. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU VÀ Ý NGHĨA THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
1. Mục đích
- Nghiên cứu xây dựng các giải pháp giảm thiểu ô nhiễm bụi trong quá trình sản
xuất ở phân xưởng sợi và khí SO2 trong khói thải lò hơi.
- Đảm bảo môi trường làm việc tốt nhất cho công nhân.
- Giảm thiểu ô nhiễm môi trường không khí xung quanh khu vực sản xuất, đặc biệt
là các hộ dân cư ngụ tại khu phố 2, phường Bình Đa, TP. Biên Hòa.
2. Yêu cầu
- Khảo sát và đánh giá những điểm phát sinh bụi trong hệ thống thu gom bụi bổ
sung.
- Xây dựng phương án thiết kế hệ thống thu gom bụi hợp lý và nâng cấp khả năng
xử lý của thiết bò xử lý bụi đạt tiêu chuẩn môi trường (TCVN 5939:2005).
SVTH:Phạm thò Kim Nhung


Khảo sát hiện trạng môi trường; thiết kế hệ thống thu gom, xử lí bụi bổ sung và thiết bò xử lý khói thải lò hơi công suất 5,4 tấn/giờ cho
Công ty Thuốc lá Đồng Nai

- Thiết kế thiết bò xử lý SO2 trong khói thải lò hơi đạt tiêu chuẩn môi trường (TCVN
5939 : 2005).

- Dự toán kinh tế các thiết bò và hệ thống trong công trình.
3. Ý nghóa thực tiễn của đề tài
- Hiện tại, công ty đang gặp phải những khiếu nại của cộng đồng dân cư sống xung
quanh khu vực sản xuất (dân cư khu phố 2, phường Bình Đa, Tp. Biên Hòa). Bụi và
mùi thuốc lá phán tán rộng, gây ảnh hưởng đến sức khỏe của người dân. Đề tài sẽ
mang lại một câu trả lời hiệu quả cho vấn đề này.
- Đề tài cụ thể hóa một cách thức giải quyết bài toán thực tế hóc búa, vấn đề kiểm
soát ô nhiễm không khí môi trường khu công nghiệp, khu công nghiệp Biên Hòa II.
- Một lợi ích thiết thực khác, đó là, khi thực hiện đề tài, công ty có thể củng cố
thương hiệu của mình trên thò trường; đồng thời trở thành một tấm gương thúc đẩy các
công ty lân cận đầu tư quan tâm đến vấn đề môi trường mà họ gặp phải trong quá
trình sản xuất của mình.
III. CƠ SỞ VÀ CÁCH THỰC HIỆN ĐỀ TÀI
1. Tổng quan tài iệu
- Các tài liệu về tính toán thiết kế hệ thống vận chuyển bụi bằng khí ép.
- Các tài liệu thiết kế thiết bò lọc bụi kiểu tay áo, thiết bò xử lý SO2 trong khói thải lò
hơi.
- Các Catalo về quạt, bơm và các thiết bò phụ trợ trong công trình như: vật liệu inox,
co, van (làm ống thu gom bụi); van khí ép, túi lọc bụi (thiết bò lọc bụi), vòng đệm, ống
nước, becphun (thiết bò xử lý khói thải lò hơi)…
- Quyết đònh áp dụng tiêu chuẩn Việt Nam về môi trường (Quyết đònh số
22/2006/QĐ-BTNMT, ngày 18/12/2006)
- Tiêu chuẩn Việt Nam 5939:2005.
- Tiêu chuẩn TCVSLĐ/3733/2002/QĐ BYT.
- Các báo cáo giám sát hiện trạng môi trường của công ty thuốc lá Đồng Nai.
- Các trang web của các tồ chức môi trường trong nước và thế giới, các trang web
giới thiệu sản phẩm, thiết bò môi trường.
2. Phương pháp thực hiện
- Tiến hành khảo sát môi trường sản xuất của công ty thuốc lá Đồng Nai.
- Khảo sát phân xưởng sợivà tình hình hoạt động của các thiết bò lọc bụi đang được

sử dụng ở nhà máy.
- Xác đònh các vò trí phát sinh bụi, tìm hiểu về tình hình hoạt động của phân xưởng;
tình hình hoạt động của lò hơi.
- Đo đạc, thu thập những số liệu phục vụ cho quá trình tính toán như: kích thước nhà
xưởng sản xuất, cao độ vùng làm việc, không gian bố trí thiết bò xử lý.
- Xây dựng trình tự tính toán và lập kế hoạch cho việc tính toán, thiết kế.

SVTH:Phạm thò Kim Nhung


Khảo sát hiện trạng môi trường; thiết kế hệ thống thu gom, xử lí bụi bổ sung và thiết bò xử lý khói thải lò hơi công suất 5,4 tấn/giờ cho
Công ty Thuốc lá Đồng Nai

IV. PHẠM VI THỰC HIỆN
- Thực hiện trong phạm vi phân xưởng sợi, công ty thuốc lá Đồng Nai và khu vực lò
hơi cấp nhiệt và hơi nước cho giai đoạn phun ẩm.
- Chỉ khảo sát và tìm hiều sơ bộ về hiện trạng môi trường tại công ty.
- Các thông số thiết kế phù hợp với đặc trưng bụi thuốc lá, phù hợp với tính chất của
thành phần SO2 trong khói thải lò hơi dùng dầu FO.
- Thời gian thực hiện đề tài : từ tháng 2/2008 đến 6/2008.

SVTH:Phạm thò Kim Nhung


Khảo sát hiện trạng môi trường; thiết kế hệ thống thu gom, xử lí bụi bổ sung và thiết bò xử lý khói thải lò hơi công suất 5,4 tấn/giờ cho
Công ty Thuốc lá Đồng Nai

Chương 2 : CÔNG TY THUỐC LÁ ĐỒNG NAI
I. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY THUỐC LÁ ĐỒNG NAI
1. Sơ lược về công ty

1.1 Vò trí đòa lý
Công ty thuốc lá Đồng Nai tọa lạc ở khu công nghiệp Biên Hòa II, cách trung tâm
thành phố Hồ Chí Minh khoảng 25 km về phía Đông Bắc và cách thành phố Biên Hòa chỉ
khoảng 5 km.
Tổng diện tích hoạt động là : 42.438 m2
a. Phía Bắc giáp với : Công ty chăn nuôi và chế biến thực phẩm CP.
b. Phía Nam giáp với : Công ty ô tô Trường Hải.
c. Phía Tây giáp với : quốc lộ 1A.
Đòa chỉ: số 21, đường số 2A, khu công nghiệp Biên Hòa II.
1.2 Những thông tin tổng quát
Công ty thuốc lá Đồng Nai là tiền thân của Tổng công ty Công Nghiệp Thực Phẩm
Đồng Nai. Đây là một doanh nghiệp nhà nước trực thuộc UBND tỉnh Đồng Nai. Công ty
được thành lập và chính thức đi vào hoạt động từ ngày 1/10/1985. Tháng 5/2005, Thủ
Tướng Chính Phủ và UBND tỉnh Đồng Nai đã quyết đònh thành lập Tổng Công ty Công
Nghiệp Thực Phẩm Đồng Nai hoạt động theo mô hình Công ty mẹ – công ty con. Trên cơ
sở tổ chức lại công ty thành Công ty TNHH một thành viên thuốc lá Đồng Nai, công ty đã
cùng 21 đơn vò thành viên khác hoạt động sản xuất trên các lónh vực: sản xuất công
nghiệp; cung ứng vật tư kỹ thuật nông nghiệp – chế biến nông sản thực phẩm; dòch vụ –
thương mại – du lòch – xuất khẩu va khai thác tài nguyên; sản xuất kinh doanh vật liệu
xây dựng, chất đốt, với quy mô về vốn lên đến 900 tỷ đồng.
Công ty TNHH một thành viên của thuốc lá Đồng Nai có các chức năng và nhiệm
vụ như sau:
- Đầu tư trồng, thu mua và chế biến thuốc lá.
- Sản xuất và kinh doanh thuốc lá điếu.
- Kinh doanh xuất nhập khẩu trực tiếp các loại vật tư, nguyên phụ liệu, phụ tùng và
máy móc thiết bò sản xuất thuốc lá.
- Hợp tác với nước ngoài trong lónh vực trồng thuốc lá và sản xuất các loại thuốc lá
điếu mang nhãn hiệu quốc tế.
1.2.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty:
Công ty TNHH một thành viên của thuốc lá Đồng Nai chòu sự chỉ đạo trực tiếp của

Hội Đồng quản trò Tổng công ty ( xem sơ đồ phần phụ lục 8)
1.2.2 Nguồn nguyên vật liệu:
Nguồn nguyên vật liệu chính của công ty là do công ty tự đầu tư trồng thuốc lá sợi
vàng tại các huyện: Tân Phú, Đònh Quán, Long Thành và Xuân Lộc (đều thuộc tỉnh Đồng
Nai).
- Công ty đã đầu tư “trọn gói” trồng 400 ha thuốc lá sợi vàng tại hai xã: Xuân Tâm,
Xuân Hưng của huyện Xuân Lộc và đã đạt được kết quả rất cao.
SVTH:Phạm thò Kim Nhung


Khảo sát hiện trạng môi trường; thiết kế hệ thống thu gom, xử lí bụi bổ sung và thiết bò xử lý khói thải lò hơi công suất 5,4 tấn/giờ cho
Công ty Thuốc lá Đồng Nai

- Công ty cũng đầu tư cả những lò sấy nguyên liệu công suất là 1,2 tấn/lò/ngày
nhằm giải quyết nhanh, kòp thời cho các hộ trồng thuốc mà không phải chờ đợi khi thuốc
lá đã đủ độ thu hoạch.

Hình 2. 1 - Một cánh đồng thuốc lá
1.2.3 Các sản phẩm chính:
Công ty thuốc lá Đồng Nai sản xuất các loại sản phẩm:
- Thuốc lá thơm đầu lọc chất lượng trung bình (Trò An) : khoảng 40 triệu bao/năm.
- Thuốc lá thơm đầu lọc chất lượng cao (Bastos) :sản xuất khoảng 320 triệu
bao/năm.
- Thuốc lá đầu lọc (hiệu Donagoflt) : khoảng 20 triệu bao/năm.
- Thuốc lá đầu lọc (hiệu Coker) : khoảng 20 triệu bao/năm.
1.2.4 Thò trường tiêu thụ sản phẩm:
Thò trường tiêu thụ chính là thò trường trong nước, các sản phẩm của công ty có mặt
ở khắp mọi nơi trên đất nước, đặc biệt nhãn hiệu BASTO là một nhãn hàng quen thuộc
đối với người tiêu dùng.
1.2.5 Nhu cầu về nhiên liệu và năng lượng:

- Dầu FO để chạy nồi hơi, công ty sử dụng 2400 lít dầu mỗi ngày.
- Điện: tiêu thụ 450.000 KWh/tháng.
- Nước: tiêu thụ 100.000 m3/tháng.
2. Dây chuyền sản xuất thuốc lá tại công ty
2.1 Dây chuyền công nghệ sản xuất của công ty
Quy trình công nghệ sản xuất thuốc lá có hai công đoạn chính: chế biến sợi và vấn
điếu (xem sơ đồ phần phụ lục 7)
1.1.1 Công đoạn chế biến sợi (Hấp kiện – Tách cọng – Phun ẩm – Ủ trộn đều – Thái
sợi – Rang sợi – Tẩm hương):
- Hấp kiện: thuốc lá được hấp ở nhiệt độ từ 80 – 1000 oC, thời gian hấp 1 mẻ là 1 giờ
30 phút. Hấp kiện có tác dụng làm tăng độ dai của sợi thuốc, hút các khí độc, diệt nấm
mốc tạo thành trong quá trình lưu kho, làm nở lá thuốc, tách sự kết dính các lá thuốc. Độ
ẩm sau khi hấp đạt khoảng 19 – 21%.
SVTH:Phạm thò Kim Nhung


Khảo sát hiện trạng môi trường; thiết kế hệ thống thu gom, xử lí bụi bổ sung và thiết bò xử lý khói thải lò hơi công suất 5,4 tấn/giờ cho
Công ty Thuốc lá Đồng Nai

- Tách cọng: những cọng lớn của thuốc lá được tách ra để tạo thành sợi lá ở dạng
mảnh, làm tăng chất lượng của thuốc.
- Phun ẩm: làm tăng độ ẩm của hỗn hợp sau khi phối trộn và phun thêm gia liệu vào
lá theo tỷ lệ quy đònh; thuốc thơm yêu cầu về độ ẩm là 20%, còn thuốc đen thì yêu cầu độ
ẩm đến 22%.
- Ủ trộn đều: thời gian ủ trộn là 12 – 48 giờ, quá trình này làm tăng chất lượng thuốc
lá trước khi thái nhờ sự phân tán đều của phụ liệu và hơi ấm trong khi lưu lại kho ủ lá. Lá
thuốc phải xếp trong kho ủ theo thứ tự và theo chủng loại.
- Thái sợi: tạo ra dạng sợi phục vụ cho công đoạn vấn điếu.
- Rang sợi: làm giảm độ ẩm của thuốc; thuốc sợi vàng yêu cầu độ ẩm là 13%, thuốc
sợi màu yêu cầu về độ ẩm là 14%.

- Tẩm hương: đây là giai đoạn quan trọng quyết đònh chất lượng của thuốc lá điếu và
đặc trưng cho từng mặt hàng sản xuất khác nhau. Sợi thuốc lá được làm nguội trước khi
đưa vào tẩm hương (mỗi loại thuốc được trộn từ 2 – 7 hương liệu khác nhau). Sau khi tẩm
hương, sợi được nhập kho bán thành phẩm tiếp tục ủ trong thời gian 12 – 16 tiếng theo
từng gu thuốc khác nhau và được chuyển sang xưởng vấn điếu.
1.1.2 Công đoạn vấn điếu:
Tùy theo yêu cầu sản phẩm mà phân xưởng vấn điếu có thực hiện se đầu lọc hay
không. Do đó, ở phân xưởng vấn điếu có hai quy trình sản xuất riêng biệt.
Sau giai đoạn vấn điếu, sản phẩm sẽ được đưa vào quy trình đóng bao theo yêu
cầu.
2.2 Dây chuyền sản xuất phân xưởng sợi

Hình 2. 2 - Thuốc lá nguyên liệu

SVTH:Phạm thò Kim Nhung

Hình 2. 3 – Hình thức thu gom thuốc lá


Khảo sát hiện trạng môi trường; thiết kế hệ thống thu gom, xử lí bụi bổ sung và thiết bò xử lý khói thải lò hơi công suất 5,4 tấn/giờ cho
Công ty Thuốc lá Đồng Nai

Ngun liệu

Tách cọng


Cọng

HT trương nở lá


Buồng phun ẩm

Buồng gia liệu

Băng tải rải cọng

Băng tải rải lá

Hầm ủ cọng

Buồng ủ lá

HT trương nở cọng

Máy thái

Máy thái cọng

Băng tải cân

Thiết bị rải sợi cọng

HT trương nở sợi lá

HT trương nở sợi cọng

Hệ thống sấy

Sấy sợi cọng


Buồng xơng hương

Thiết bị phun hương

Băng tải rải

Hầm ủ sợi cọng
Thùng sợi
Sơ đồ 2.1 - Dây chuyền sản xuất phân xưởng sợi

SVTH:Phạm thò Kim Nhung


Khảo sát hiện trạng môi trường; thiết kế hệ thống thu gom, xử lí bụi bổ sung và thiết bò xử lý khói thải lò hơi công suất 5,4 tấn/giờ cho
Công ty Thuốc lá Đồng Nai

2.3 Dây chuyền sản xuất phân xưởng vấn – đóng gói
Ngun liệu Sợi

Khí chứa bụi

Hệ thống vận chuyển bằng khí

Đầu vấn điếu

Bụi

Đầu cắt điếu


Khí , bụi

Đầu ghép điếu và phân loại

Đóng bao

Khí , bụi

Ra khay điếu

Đóng hộp

Dây chuyền đóng bao khác

Đóng thùng

Lưu kho

Sơ đồ 2.2 - Dây chuyền sản xuất phân xưởng vấn điếu

SVTH:Phạm thò Kim Nhung


Khảo sát hiện trạng môi trường; thiết kế hệ thống thu gom, xử lí bụi bổ sung và thiết bò xử lý khói thải lò hơi công suất 5,4 tấn/giờ cho
Công ty Thuốc lá Đồng Nai

II. HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG CÔNG TY THUỐC LÁ ĐỒNG NAI
1. Môi trường không khí
1.1 Các nguồn gây ô nhiễm không khí
a. Bụi phát sinh do quá trình vận chuyển:

Hoạt động của các phương tiện vận chuyển như: xe nhập nguyên vật liệu, xe nhập
hàng và xuất sản phẩm vô hình chung đã tạo ra một lượng bụi phát tán tự do trong công ty
nhờ gió. Lượng bụi này rất khó kiểm soát. Vì thế, muốn giảm được lượng bụi bốc lên,
công ty phải thường xuyên tiến hành vệ sinh khu vực đường nội bộ và khuôn viên công ty.
b. Bụi phát trong quá trình sản xuất:
- Các máy tách cọng và thái sợi: các máy tách cọng sinh ra một lượng bụi thô đáng
kể đó chính là những cọng thuốc lá; còn quá trình thái sợi lại sinh ra các hạt bụi mòn. Hiện
tại, công ty đã đầu tư hệ thống các chụp hút cục bộ và hệ thống xử lý bụi phát sinh từ các
loại máy này.
- Quá trình rang sợi: trong quá trình rang, do có sự cọ sát giữa các sợi thuốc nên
cũng sinh ra bụi.
- Các máy vấn điếu: các hoạt động cắt đầu lọc, dao cắt điếu, hộp cấp liệu trong quá
trình vấn cũng sinh ra bụi. Công ty cũng đã cho lắp đặt hệ thống xử lý bụi từ các máy vấn
điếu này và đã đạt được hiệu suất rất cao.
c. Mùi:
- Khu vực tẩm hương và kho chứa hương liệu: mùi sinh ra từ các hương liệu cần tẩm
vài để tạo vò cho thuốc lá.
- Khu vực rang sợi thuốc lá, kho chứa hương liệu ở cạnh nhà ăn làm phát tán tự do
mùi vào khu vực nhà ăn, gây ảnh hưởng đến hoạt động nghỉ ngơi của công nhân.
1.2 Chất lượng không khí xung quanh khu vực các sản xuất
Bảng 2.1 - Chất lượng không khí một số khu vực sản xuất công ty thuốc lá Đồng Nai
Chỉ tiêu

Đơn vò

TCVSLĐ

Kết quả
K1


K2

K3

K4

K5

3733/2002/QĐBYT

Nhiệt độ

o

C

30.8

34.2

32.8

32.6

33.7

16-34

Độ ẩm


%

50.2

54.2

56.8

50

50.7

≤ 80

Độ ồn

dBA

83-88

65-70

80-82

54-58

66-70

≤ 85


Bụi lơ lửng

mg/m3

0.30

0.05

0.35

0.55

0.4

6

SO2

mg/m3

0.009

0.017

0.018

0.016

0.019


5

NO2

mg/m3

0.06

0.008

0.005

0.02

0.011

5

CO

mg/m3

<1

<1

<1

<1


<1

20

(Nguồn: Trung tâm quan trắc và Kỹ thuật môi trường tỉnh Đồng Nai, ngày 31/05/2007)
Trong đó :

- K1: khu vực xưởng hợp tác.
- K2: khu vực xưởng chế biến sợi.

SVTH:Phạm thò Kim Nhung


Khảo sát hiện trạng môi trường; thiết kế hệ thống thu gom, xử lí bụi bổ sung và thiết bò xử lý khói thải lò hơi công suất 5,4 tấn/giờ cho
Công ty Thuốc lá Đồng Nai

- K3: khu vực xưởng thành phẩm.
- K4: khu vực kho nguyên liệu.
- K5: khu vực kho thành phẩm.
Qua kết quả phân tích chất lượng môi trường tại các khu vực sản xuất, ta thấy hầu
hết các chỉ tiêu đều nằm trong giới hạn cho phép về vệ sinh an toàn lao động do Bộ y tế
ban hành. Riêng chỉ có khu vực xưởng hợp tác có độ ồn vượt quá tiêu chuẩn.
1.3 Chất lượng khí thải trong khói thải từ lò hơi
Bảng 2.2 - Chất lượng khí thải của khói thải lò hơi công ty thuốc lá Đồng Nai
Chỉ tiêu
Nhiệt độ
CO2
O2
SO2
NOx

CO
Bụi (khói)

Đơn vò
o
C
%
%
mg/m3
mg/m3
mg/m3
mg/m3

Tháng 11 - 2006
195
10.8
6.4
2054
198
18.5
34.2

Tháng 5 - 2007
175
11.6
5.63
2150
501
3.9
103


TCVN 5939:2005
500
850
1000
200

(Nguồn: Trung tâm quan trắc kỹ thuật môi trường Đồng Nai, ngày 31/05/2007)
Kết quả cho thấy sự chênh lệch về nồng độ các chất trong khoảng thời gian 6
tháng là không quá lớn. Hầu hết các chỉ tiêu ô nhiễm đều nằm trong giới hạn quy đònh của
TCVN 5939:2005, riêng nồng độ SO2 trong khói thải lò hơi vượt quá tiêu chuẩn rất nhiều
lần. Nguyên nhân của vấn đề này là việc sử dụng nguyên liệu dầu FO, một loại nguyên
liệu có hàm lượng lưu huỳnh rất cao (khoảng 3%). Vì chưa thể tiến hành chuyển đổi nhiên
liệu sử dụng trong quá trình sản xuất nên công ty nhất thiết phải xây dựng một hệ thống
để xử lý thành phần SO2 này.
2. Môi trường nước
Lượng nước thải ra hàng ngày chủ yếu là nước sinh hoạt của công nhân. Bên cạnh
đó, nước sử dụng cho lò hơi cũng chiếm một lượng đáng kể.
2.1 Nước thải sinh hoạt
- Số lượng nhân viên hiện tại : 590 người.
- Lượng nước sử dụng cho sinh hoạt là 1000 m3/ tháng.
Nước thải phát sinh từ các hoạt động sinh hoạt, vệ sinh và từ nhà ăn tập thể của
công ty.
Đặc trưng của lượng nước thải này là chứa một hàm lượng chất hữu cơ rất cao.
Hiện tại công ty đang có một hệ thống xử lý nước thải công suất 100 m3/ngày với hiệu
suất xử lý rất cao (90%). Nước thải sau xử lý đạt TCVN 5945:2005 (loại A), có thể thải
vào nguồn cấp nước dùng cho mục đích sinh hoạt.

SVTH:Phạm thò Kim Nhung



Khảo sát hiện trạng môi trường; thiết kế hệ thống thu gom, xử lí bụi bổ sung và thiết bò xử lý khói thải lò hơi công suất 5,4 tấn/giờ cho
Công ty Thuốc lá Đồng Nai

Bảng 2.3 - Chất lượng nước thải trước và sau hệ thống xử lý
Chỉ tiêu
pH
BOD5
COD
TSS
Tổng P
Tổng N
As
Cd
Pb
Hg
Colifom

Nước đầu
Nước đầu ra Nước tại miệng
TCVN
vào hệ
hệ thống xử
xả vào cống
5945:2005
thống xử lý

KCN
(loạiA)
mg/l

6.7
7.3
7.3
6-9
mg/l
253
12.6
12
30
mg/l
306
60
58
50
mg/l
105
29
26
50
mg/l
2.32
1.06
0.94
4
mg/l
10.4
6.31
3.43
15
mg/l

< 0.001
< 0.001
< 0.001
0.05
mg/l
< 0.0005
< 0.0005
< 0.0005
0.001
mg/l
< 0.004
< 0.004
< 0.004
0.1
mg/l
<0.0005
< 0.0005
< 0.0005
0.005
3
MNP/100ml
9.3.10
KPH
KPH
3000
(Nguồn: Trung tâm quan trắc kỹ thuật môi trường Đồng Nai, ngày 17/05/2007)
Đơn vò

Bảng kết quả cho ta thấy các chỉ tiêu đầu vào: BOD5 vượt TC hơn 8 lần , còn COD
vượt 6 lần, TSS vượt 2 lần, colifom vượt đến 3000 lần; do trong thời gian gần đây, hệ

thống cũng đã xuống cấp nhiều và gây ảnh hưởng đến hiệu suất xử lý.
2.2 Nùc thải sản xuất
Lượng nước này chủ yếu là đáp ứng nhu cầu cho hoạt động của nồi hơi.
Nước thải sản xuất phát sinh nhiều nhất là từ quá trình tạo ẩm cho sợi thuốc lá, một
lượng nhỏ khác là nước xả đáy lò hơi. Lượng nước thải sản xuất được ước tính khoảng 60
m3/ngày.
2.3 Nước mưa
- Vào mùa mưa: nước chảy tràn trong khuôn viên công ty. Khi chảy qua các mặt
bằng sân bãi, nước mưa cuốn theo các cặn bã, rác, đất, cát, dầu chảy tràn … và tạo thành
nước bò ô nhiễm.
- Công ty đã bê tông hóa toàn bộ mặt bằng công ty và thường xuyên quét dọn thu
gom các chất bẩn mà nước mưa có thể cuốn theo. Ngoài ra, công ty cũng đã có hệ thống
mương rãnh thu nước mưa và dẫn vào cống chung cuả khu công nghiệp.
3. Chất thải rắn:
3.1 Chất thải rắn sinh hoạt:
- Chất thải rắn sinh hoạt bao gồm: rau quả dư thừa, túi nilon, giấy, vỏ lon, chai… phát
sinh tử nhà ăn tập thể, từ công tác văn phòng.
- Lượng rác trung bình thải ra là: 700 kg/tháng.
3.2 Chất thải rắn sản xuất:
- Chất thải không nguy hại bao gồm: các vụn cọng thuốc lá, thuốc lá nguyên liệu,
bao bì carton, giấy vấn thuốc. Ngoài ra, trong quá trình sản xuất còn phát sinh ra các thùng
phi đựng keo, thùng nhựa đựng hương, các phế liệu sắt thép từ việc sữa chữa máy móc
thiết bò (tổng lượng ước tính khoảng 40 tấn/tháng).
SVTH:Phạm thò Kim Nhung


Khảo sát hiện trạng môi trường; thiết kế hệ thống thu gom, xử lí bụi bổ sung và thiết bò xử lý khói thải lò hơi công suất 5,4 tấn/giờ cho
Công ty Thuốc lá Đồng Nai

- Chất thải nguy hại gồm có: bóng đèn điện tử, thiết bò khởi động từ (khoảng 15

kg/tháng); dầu nhớt thải: 200kg/tháng; bao bì, thùng chứa, giẻ lau vệ sinh công nghiệp: 80
kg/tháng.
- Các loại chất thải rắn kể trên được công ty dòch vụ môi trường đô thò Biên Hòa thu
gom và xử lý.

Hình 2. 4- Các hoạt động ở phân xưởng sợi

SVTH:Phạm thò Kim Nhung


Khảo sát hiện trạng môi trường; thiết kế hệ thống thu gom, xử lí bụi bổ sung và thiết bò xử lý khói thải lò hơi công suất 5,4 tấn/giờ cho
Công ty Thuốc lá Đồng Nai

Chương 3 : THIẾT KẾ HỆ THỐNG THU GOM BỤI VÀ XỬ LÝ
BỤI CẤP HAI CHO PHÂN XƯỞNG SI
I. TÁC HẠI CỦA BỤI VÀ MÙI THUỐC LÁ
- Bụi thuốc lá là một loại bụi công nghệp, có kích cỡ trong khoảng từ 0.01 đến 1000
μm, những vụn thuốc lá còn có thể có kích thước lớn hơn nữa.
- Bụi thuốc lá gây hại cho sức khỏe của con người; quá trình sản xuất thuốc lá cũng
làm ảnh hưởng đến chất lượng môi trường sống do thải ra rất nhiều chất độc hại.
- Trong bụi thuốc lá có chứa một lượng lớn các chất độc hại ở dạng khí như:
amoniac, hydrofluoric, etylen… mà đặc biệt nhất là nicotine. Đây là một hóa chất rất độc,
có thể gây nhiễm độc nghiêm trọng hoặc gây tử vong do sự hấp thụ vào cơ thể qua đường
hô hấp, đường tiêu hóa, qua da. Nicotin có thể gây nhiễm độc mãn tính cho công nhân khi
tiếp xúc trong một thời gian dài hoặc gây độc cấp tính nếu liều lượng hấp thụ vào cơ thể
quá cao.
- Mùi từ khâu tẩm hóa chất và ủ là những mùi rất khó chòu. Mùi phát tán ra môi
trường làm xấu đi chất lượng cuộc sống của người dân. Khu dân cư khu phố 2, phường
Bình Đa, thành phố Biên Hòa đã phải phản ánh trực tiếp về các vấn đề này đến công ty
thuốc lá Đồng Nai và mong có biện pháp giải quyết kòp thời.

II. MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ BỤI
1. Thiết bò lọc bụi trọng lực – buồng lắng bụi
1.1 Nguyên lý lọc bụi theo phương pháp trọng lực
Mỗi hạt bụi đều có khối lượng, khi chuyển động trong thiết bò lọc bụi, dưới tác
dụng của trọng lực các hạt có xu hướng chuyển động từ trên xuống (lắng xuống đáy thiết
bò). Ngoài tác dụng trọng lực, các hạt bụi còn chòu lực do chuyển động của dòng khí và lực
ma sát của môi trường).
Phương pháp này chủ yếu dùng để thu hồi những hạt bụi có kích thước lớn (
>50m), dòng khí chuyển động với vận tốc nhỏ (< 1 ÷ 2 m/s).
1.2 Buồng lắng bụi
1.2.1

Cấu tạo và nguyên tắc làm việc

Buồng lắng bụi có cấu tạo dạng hộp, không khí đi vào từ một đầu và đi ra ở đầu
bên kia. Nguyên tắc tách bụi của buồng lọc dựa trên:
- Giảm tốc độ hỗn hợp không khí và bụi một cách đột ngột khi vào buồng. Các hạt
bụi mất động năng và rơi xuống dưới tác dụng của trọng lực
- Dùng các vách chắn hoặc vách ngăn trên đường chuyển động của không khí, khi
dòng khí va đập vào các tấm chắn đó, các hạt bụi bò mất động năng và rơi xuống đáy
buồng.
-

Ngoặt dòng khi chuyển động trong buồng.

SVTH:Phạm thò Kim Nhung


Khảo sát hiện trạng môi trường; thiết kế hệ thống thu gom, xử lí bụi bổ sung và thiết bò xử lý khói thải lò hơi công suất 5,4 tấn/giờ cho
Công ty Thuốc lá Đồng Nai


1.2.2

Một số loại buồng lọc

- Buồng lắng bụi loại đơn giản: có cấu tạo hình hộp, rỗng bên trong. Buồng loại này
có nhược điểm là hiệu quả lọc không cao, chỉ đạt 50 – 60% và phụ tải không lớn do không
thể chế tạo buồng với kích thước quá to, tốc độ vào ra buồng đòi hỏi không quá cao. Thực
tế ít sử dụng buồng lọc loại này.

Hình 3. 1 - Buồng lắng bụi dạng hộp loại đơn giản
- Buồng lắng bụi nhiều ngăn hoặc một ngăn có tấm chắn khắc phục được nhược
điểm của buồng lắng bụi loại đơn giản nên hiệu quả cao hơn. Trong buồng lắng bụi này,
dòng khí chuyển động zích zắc hoặc xoáy tròn nên khi va đập vào các tấm chắn hoặc
vách ngăn, các hạt bụi sẽ mất động năng và rơi xuống. Hiệu quả có thể đạt 85 – 90%.

a. Buồng lắng bụi nhiều ngăn
b. Buồng lắng bụi có tấm chắn
Hình 3. 2 - Các loại buồng lắng bụi
2. Thiết bò lọc bụi ly tâm, quán tính
2.1 Nguyên lý lọc bụi theo phương pháp ly tâm hay quán tính
Khi dòng khí chứa bụi chuyển động bò đổi chiều đột ngột hoặc chuyển động theo
đường cong (xoáy trôn ốc), ngoài trọng lực tác dụng lên hạt còn có lực quán tính, hoặc lực
ly tâm, các lực này lớn hơn nhiều so với trọng lực. Dưới ảnh hưởng của các lực này, hạt
bụi sẽ bò tách khỏi dòng khí.
Dùng để tách các hạt bụi có kích thước > 10m.

SVTH:Phạm thò Kim Nhung



Khảo sát hiện trạng môi trường; thiết kế hệ thống thu gom, xử lí bụi bổ sung và thiết bò xử lý khói thải lò hơi công suất 5,4 tấn/giờ cho
Công ty Thuốc lá Đồng Nai

2.2 Cyclone
- Cyclone là thiết bò lọc bụi tương đối phổ biến. Nguyên lý làm việc dựa vào lực ly
tâm để tách bụi ra khỏi dòng khí.
-

Nguyên lý làm việc:

 Không khí được dẫn vào ống (1) theo phương tiếp tuyến với ống trụ (2) và
chuyển động xoáy tròn đi xuống phía dưới. Khi gặp phễu (3), dòng khí bò đẩy ngược lên,
chuyển động xoáy trong ống (4) và thoát ra ngoài.
 Trong quá trình chuyển động xoáy trôn ốc lên và xuống trong các ống, các
hạt bụi dưới tác dụng của lực ly tâm va vào thành, mất quán tính và rơi xuống dưới.
 Ở đáy cyclone, người ta lắp thêm van xa để xả bụi vào thùng chứa. Van xả
(5) là van xả kép (5a và 5b) không mở đồng thời nhằm đảm bảo luôn cách ly bên trong
cyclone với thùng chứa bụi, không cho không khí lọt ra ngoài.

Hình 3. 3 - Cyclone lọc bụi
2.3 Bộ lọc bụi kiểu quán tính
- Nguyên lý hoạt động của thiết bò là dựa vào lực quán tính khi thay đổi chiều
chuyển động một cách đột ngột.
- Cấu tạo: gồm những khoang ống hình chóp cụt có đường kính giảm dần xếp chồng
lên nhau tạo ra các góc hợp với phương thảng đứng một góc 60o và khoảng cách giữa các
khoang ống từ 5 – 6 mm.
- Nhược điểm của thiết bò là hiệu qủa lọc bụi thấp. Và để tăng hiệu quả lọc bụi,
người ta thường kết hợp với các kiểu lọc bụi khác, đặc biệt là cyclone, hiệu quả có thể lên
đến 80 – 90 %.


SVTH:Phạm thò Kim Nhung


Khảo sát hiện trạng môi trường; thiết kế hệ thống thu gom, xử lí bụi bổ sung và thiết bò xử lý khói thải lò hơi công suất 5,4 tấn/giờ cho
Công ty Thuốc lá Đồng Nai

3. Lưới lọc bụi – thiết bò lọc bụi tay áo
3.1 Quá trình lọc bụi trong túi lọc
Quá trình lọc xảy ra trong lưới lọc bụi có thể chia làm 2 giai đoạn:
- Giai đoạn ổn đònh: ở giai đoạn này, bụi được giữ trong lớp lưới sạch; hiệu quả lọc
và sức cản khí động của lưới lọc trong giai đoạn này được xem như không thay đổi theo
thời gian.
- Giai đoạn không ổn đònh: do có sự thay đổi cấu trúc của lớp lưới lọc, bởi nhiều hạt
bụi bò giữ lại trong đó, ảnh hưởng của độ ẩm và một số nguyên nhân khác làm cho sức cản
khí động và hiệu quả lọc của lưới lọc thay đổi rõ rệt.
3.2 Thiết bò lọc bụi túi vải
3.2.1 Cấu tạo và nguyên lý làm việc
- Thiết bò gồm nhiều túi lọc hình ống tay áo có đường kính từ 150 – 300 mm, chiều
cao từ 2 – 3,5 m (hoặc lớn hơn) được dệt từ các loại sợi khác nhau như: sợi len, gai, sợi
bông thủy tinh lồng vào khung lưới thép bảo vệ.
- Đầu trên của ống tay áo được lắp với một thiết bò hoàn chỉnh có kèm theo các bộ
phận cơ giới hoặc bán cơ giới để rung rũ bụi. Còn đầu dưới thì liên kết với một bản đục lỗ
tròn bằng đường kính ống tay áo.
- Không khí chứa đầy bụi (dust laden air) được đưa vào từ phía dưới từ phễu chứa
bụi (hopper), chuyển động xoáy rồi đi lên, qua các ống túi vải (filter bags), sau đó đi ra
ngoài theo đường dẫn khí sạch (clean air exhaust). Khi bụi đã bám nhiều trên bề mặt các
ống tay áo và làm cho sức cản của thiết bò tăng cao thì người ta tiến hành rung rũ bụi,
hoàn nguyên túi lọc.
- Thiết bò thường được chế tạo thành nhiều đơn nguyên đảm bảo thành một hệ thống
có năng suất lọc đáp ứng yêu cầu và để hệ thống làm việc liên tục. Quá trình rung rũ bụi

được tiến hành đònh kỳ và tuần tự cho từng đơn nguyên hoặc từng nhóm đơn nguyên trong
lúc các đơn nguyên hay nhóm đơn nguyên khác vẫn làm việc bình thøng.

Hình 3. 4- Cấu tạo thiết bò lọc bụi tay áo
SVTH:Phạm thò Kim Nhung


Khảo sát hiện trạng môi trường; thiết kế hệ thống thu gom, xử lí bụi bổ sung và thiết bò xử lý khói thải lò hơi công suất 5,4 tấn/giờ cho
Công ty Thuốc lá Đồng Nai

3.2.2 Phạm vi ứng dụng:
- Thiết bò lọc bụi túi vải được sử dụng rất phổ biến cho các loại bụi mòn, khô, khó
tách khỏi dòng khí bằng phương pháp quán tính hoặc ly tâm.
- Năng suất và hiệu quả lọc của thiết bò lọc bụi ống tay áo phụ thuộc rất nhiều vào
chất liệu vải lọc, hiệu quả lọc có thể trên 90% khi nồng độ bụi nằm trong khoảng 30 – 80
mg/m3. Nếu nồng độ bụi vượt quá 5000mg/m3 thì cần lọc sơ bộ trước khi sang bộ lọc túi
vải.
4. Thiết bò lọc bụi kiểu ướt:
4.1
Nguyên lý: Khi các hạt bụi tiếp xúc với bề mặt dòch thể (giọt dòch thể), chúng sẽ
bám trên bề mặt đó, dựa trên nguyên tắc đó có thể tách các hạt bụi ra khỏi dòng khí. Sự
tiếp xúc giữa các hạt bụi với bề mặt dòch thể có thể xảy ra nếu lực tác dụng lên hạt bụi
theo hướng đến bề mặt dòch thể. Các lực đó gồm: lực va đập phân tử, trọng lực, lực ly tâm
(lực quán tính).
4.2
Áp dụng: Các hạt bụi có kích thước > 35m, kết hợp lọc bụi và khử khí độc trong
phạm vi có thể, cần làm nguội khí thải.
Ví dụ: tháp rửa khí rỗng, tháp sủi bọt…
5. Thiết bò lọc bụi tónh điện:
5.1

Nguyên lý: Khí chứa bụi được dẫn qua điện trường có điện thế cao. Dưới tác dụng
của điện trường khí bò ion hóa. Các ion tạo thành bám trên hạt bụi và tích điện cho chúng.
Các hạt sau khi tích điện được qua một điện trường chúng sẽ bò hút về các cực khác dấu.
5.2

Áp dụng:

- Thiết bò lọc bụi tónh điện rất hiệu quả đối với các loại bụi có kích cỡ từ 0,5 – 8 μm,
Khi các hạt bụi có kích cỡ từ 10 μm trở lên thì hiệu quả lọc bụi sẽ giảm. Tổn thất áp suất
khi đi qua vùng ione hóa và vùng thu góp thấp nằm trong khoảng từ 0,15 đến 0,25 in
(khoảng 37 đến 64 Pa) và tốc độ không khí từ 1,5 đến 2,5 m/s.
- Cần chú ý an toàn về điện vì thiết bò sử dụng điện thế rất cao, gây nguy hiểm đến
tính mạng con người.
- Thiết bò này không được phổ biến ở nước ta vì giá thành đầu tư ban đầu tương đối
lớn và đòi hỏi nghiêm ngặt về vấn đề an toàn cho người vận hành.
-

Dưới đây là một thiết bò lọc bụi tónh điện (electrostatic precipitator):

SVTH:Phạm thò Kim Nhung


Khảo sát hiện trạng môi trường; thiết kế hệ thống thu gom, xử lí bụi bổ sung và thiết bò xử lý khói thải lò hơi công suất 5,4 tấn/giờ cho
Công ty Thuốc lá Đồng Nai

Hình 3. 5 - Một thiết bò lọc bụi tónh điện

a. Quá trình tạo các hạt bụi ione hóa
b. Dòng khí chuyển động trong thiết bò
Hình 3. 6 - Nguyên lý lọc bụi tónh điện

III. HỆ THỐNG THU GOM VÀ THIẾT BỊ XỬ LÝ BỤI THUỐC LÁ
1. Tính toán thiết kế hệ thống thu gom bụi
1.1 Nguồn ô nhiễm và các thông số thiết kế
Nguồn ô nhiễm là bụi rơi vãi từ các điểm đổ liệu và điểm chuyển tiếp giữa các hệ
thống băng tải. Bên cạnh đó, những cyclone lọc bụi đã giảm hiệu quả lọc làm phát tán
một lượng bụi đáng kể. Do vậy, hệ thống thu gom sẽ kết hợp thu bụi từ các chụp hút đặt ở
các điểm phát sinh bụi trên băng chuyền và bụi từ 3 cyclone đang hoạt động không hiệu
quả.
SVTH:Phạm thò Kim Nhung


×