Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

Đề thi thử THPT 2018 môn Lí Trường THPT chuyên Sơn La Lần 1 File word Có đáp án Có lời giải chi tiết

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (318.23 KB, 18 trang )

Banfileword.com – Chuyên đề thi, tài liệu file word mới nhất, chất lượng cao, giá rẻ nhất thị trường.

ĐỀ THI THỬ THPT QG 2018
THPT CHUYÊN SƠN LA- LẦN 1

Banfileword.com
BỘ ĐỀ 2018
MÔN VẬT LÍ

Thời gian làm bài: 50 phút;
(40 câu trắc nghiệm)

Câu 1: Điều nào là sai khi so sánh tia hồng ngoại và tia tử ngoại?
A. Cùng bản chất là sóng điện từ.
B. Tia hồng ngoại có bước sóng nhỏ hơn tia tử ngoại.
C. Đều có tác dụng lên kính ảnh.
D. Đều không thể nhìn thấy được bằng mắt thường.
Câu 2: Sóng cơ truyền từ môi trường có mật độ vật chất lớn qua môi trường có mật độ vật chất bé (như
từ nước ra không khí) thì
A. Tốc độ truyền tăng B. bước sóng giảm
C. tần số tăng.

D. chu kỳ tăng

Câu 3: Nguyên tắc hoạt động của quang điện trở dựa trên hiện tượng
A. Quang điện trong
Câu 4: So với hạt nhân

B. giao thoa ánh sáng C. quang điện ngoài
40
18



Ar , hạt nhân

10
4

D. tán sắc ánh sáng

Be có ít hơn

A. 30 nơtrôn và 22 prôtôn.

B. 16 nơtrôn và 14 prôtôn.

C. 16 nơtrôn và 22 prôtôn.

D. 30 nơtrôn và 14 prôtôn

Câu 5: Trong đoạn mạch xoay chiều RLC nối tiếp, cuộn dây thuần cảm, khi nói về giá trị tức thời của
điện áp trên từng phần tử (uR; uL; uc) thì phát biểu nào sau đây đúng?
A. uc ngược pha với uL.

B. uL trễ pha hơn uR góc π/2

C. uC trễ pha hơn uL góc π/2

D. uR trễ pha hơn uC góc π/2

Câu 6: Năng lượng vật dao động điều hòa
A. Tỉ lệ với biên độ dao động

B. Bằng thế năng của vật khi vật có li độ cực đại.
C. Bằng thế năng của vật khi vật qua vị trí cân bằng.
D. Bằng động năng của vật khi có li độ cực đại.
Câu 7: Cho dòng điện thẳng dài vô hạn, có cường độ I chạy qua. Độ lớn của cảm ứng từ nó gây ra tại
một điểm cách nó một khoảng R có biểu thức:
−7
A. B = 2π .10

R
I

−7
B. B = 2.10

I
R

−7
C. B = 2π .10

I
R

−7
D. B = 2.10

R
I

Câu 8: Xét mạch dao động điện từ tự do LC. Chu kỳ dao động T được tính bằng biểu thức


Trang 1


Banfileword.com – Chuyên đề thi, tài liệu file word mới nhất, chất lượng cao, giá rẻ nhất thị trường.
1
1
A. T = 2π LC
B. T =
C. T = LC
D. T =
2π LC
LC
Câu 9: Đặt một vòng dây kim loại tròn có bán kính 10 cm và điện trở 2Ω trong từ trường đều. Biết véc tơ
cảm ứng từ vuông góc với bề mặt vòng dây và trong thời gian 10 giây tăng đều độ lớn từ 0 đến 2T.
Cường độ dòng điện cảm ứng trong thời gian từ trường thay đổi bằng:
A. π mA

B. 2π mA

C. 2 mA

D. 1 mA

C. 0.

D. –e.

Câu 10: Điện tích của một phôtôn bằng:
A. +2e


B. +e

Câu 11: Trong đoạn mạch xoay chiều RLC nối tiếp, nếu tần số của dòng điện tăng thì
A. Cảm kháng của mạch giảm, dung kháng của mạch giảm
B. Cảm kháng của mạch giảm, dung kháng của mạch tăng.
C. Cảm kháng của mạch tăng, dung kháng của mạch giảm.
D. Cảm kháng của mạch tăng, dung kháng của mạch tăng.
Câu 12: Gọi N, ∆N lần lượt là số hạt nhân còn lại và số hạt nhân bị phân rã ở thời điểm t; T là chu kỳ bán
rã. Hệ thức đúng là:
t

ΔN
A.
= 1 − 2T
N

t


ΔN
B.
= 2 T −1
N

t


ΔN
C.

= 1− 2 T
N

t

ΔN
D.
= 2T − 1
N

Câu 13: Hai vật dao động điều hòa quanh một vị trí cân bằng với phương trình li độ lần lượt là
π
π
 2π
 2π
x1 = A1cos
t + ÷; x2 = A2 cos
t + ÷; t tính theo đơn vị giây. Hệ thức đúng là:
2
2
 T
 T
A. x2 + x1 = 0

B.

x1 x2
=
A1 A2


C.

x1
x
=− 2
A1
A2

D. x2 - x1 = 0

Câu 14: Cho một sóng cơ có biên độ A. Hai điểm M, N nằm trên phương truyền sóng cách nhau một
λ
+
đoạn d = ( 2k + 1) ( k ∈ Z ) . Ở một thời điểm t, ly độ của hai điểm M, N lần lượt là uM, uN. Hệ thức
4
đúng là:
2
2
2
A. uM − u N = A

2
2
2
B. uM + u N = A

2
2
C. uM + u N = 1


2
2
D. uM − u N = 0

Câu 15: Chiếu một tia sáng trắng vào mặt thoáng của một chậu nước có đáy là một gương phẳng đặt nằm
ngang. Các tia sáng tán sắc khúc xạ vào nước, phản xạ trên gương rồi đều khúc xạ ló ra ngoài mặt
thoáng. Khi đó, góc ló của:
A. Tia lục lớn nhất.

B. tia đỏ lớn nhất

C. tia tím lớn nhất.

D. tất cả các tia là như nhau.

Câu 16: Hai nguồn sóng giống nhau S1, S2 đặt lân lượt tại hai điểm A, B cách nhau 40 cm, I là trung
điểm của AB. Cho bước sóng bằng 4 cm. Điểm M thuộc miền giao thoa cách A một đoạn 20 cm, cách B
một đoạn 30 cm. Số cực đại giao thoa trên đoạn thẳng MI là:

Trang 2


Banfileword.com – Chuyên đề thi, tài liệu file word mới nhất, chất lượng cao, giá rẻ nhất thị trường.
A. 2
B. 1
C. 4
D. 3
Câu 17: Trong thí nghiệm giao thoa Young, nguồn sóng có bước sóng là 600 nm; khoảng cách giữa hai
khe hẹp là 2 mm; khoảng cách giữa hai khe đến màn là 2 m. Khoảng vân là:
A. 6 mm.


B. 0,3 mm.

C. 0,6 mm.

D. 3 mm

Câu 18: Ban đầu đặt vào hai bản tụ một hiệu điện thế nào đó. Nếu ta tăng hiệu điện thế hai bản tụ lên gấp
hai lần thì điện dung của tụ
A. Không đổi

B. tăng bốn lần.

C. tăng hai lần.

D. giảm hai lần.

Câu 19: Tàu ngầm hạt nhân sử dụng năng lượng phân hạch U235. Biết mỗi phản ứng phân hạch tỏa ra
năng lượng 200 MeV. Hiệu suất của lò phản ứng là 25%. Nếu công suất của lò là 400 MW thì khối lượng
U235 cần dùng trong một ngày xấp xỉ bằng
A. 1,75 kg.

B. 2,59 kg

C. 2,67 kg.

D. 1,69 kg.

Câu 20: Trong động cơ không đồng bộ 3 pha, gọi f1, f2, f3, lần lượt là tần số của dòng điện xoay chiều ba
pha, tần số của từ trường quay tại tâm O và tần số quay của rô to. Kết luận nào sau đây là đúng?

A. f3= f1.

B. f1= f2.

C. f1< f3.

D. f2= f3.

Câu 21: Một electron chuyển động tròn đều trong từ trường đều có cảm ứng từ 10-3T. Biết bán kính quỹ
đạo chuyển động là 5,69 mm. Vận tốc của electron là:
A. 106 m/s.

B. 2.107 m/s.

C. 109 m/s.

D. 2.106 m/s.

Câu 22: Ba điểm M, N, K trên một sợi dây đàn hồi thỏa mãn MN = 2 cm, MK = 3 cm. Sóng dừng xảy ra
trên dây với bước sóng 10 cm, M là bụng sóng. Khi N có li độ là 2 cm thì K sẽ có li độ là:
A. 2 cm.

B. -2 cm.

C. -3 cm.

D. 3 cm

Câu 23: Thực hiện giao thoa Young. Nguồn sáng đơn sắc có bước sóng 400 nm, khoảng cách hai khe a =
1 nm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát D = 3 m. Trên màn, xét điểm M cách

vân trung tâm một khoảng 10 mm. Dịch chuyển màn quan sát từ từ lại gần mặt phẳng chứa hai khe thêm
một đoạn 1 m thì điểm M chuyển thành vân tối
A. 4 lần.

B. 5 lần.

C. 3 lần.

D. 2 lần.

Câu 24: Cho một nguồn âm đẳng hướng trong không gian đặt tại O. Biết O, A, B thẳng hàng; mức cường
độ âm của hai điểm A, B lần lượt là 40 dB và 20 dB. Mức cường độ âm tại trung điểm của AB là:
A. 28,3 dB

B. 25,4 dB

C. 30,0 dB

D. 32,6 dB

Câu 25: Một con lắc đơn có khối lượng vật nặng m = 200 g, chiều dài dây l = 50 cm. Tại vị trí cân bằng
truyền cho vật nặng một vận tốc 1 m/s theo phương ngang. Lấy g = π2 = 10 m/s2. Lực căng dây khi vật đi
qua vị trí cân bằng là:
A. 3 N.

B. 6 N.

C. 4 N.

D. 2,4 N.


Câu 26: Một người cận thị có khoảng nhìn rõ từ 12,5 cm đến 50 cm. Để người này nhì xa được như
người bình thường thì cần đeo kính (sát mắt) có độ tụ là:
A. +2dp.

B. -3 dp.

C. -2 dp.

D. +2,5 dp.

Câu 27: Cho mạch điện như hình vẽ, cuộn dây thuần cảm, r = 0. Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp
xoay chiều có giá trị cực đại U 0 = 100 6V , tần số f = 50 Hz. Khi K mở hoặc đóng, thì đồ thị cường độ
Trang 3


Banfileword.com – Chuyên đề thi, tài liệu file word mới nhất, chất lượng cao, giá rẻ nhất thị trường.
dòng điện qua mạch theo thời gian tương ứng là im và id được biểu diễn như hình bên. Điện trở các dây
nối rất nhỏ. Giá trị của R bằng

A. 100 Ω.

B. 100 3Ω

C. 50 3Ω

D. 50 Ω.

9
Câu 28: Hạt prôtôn có động năng 5,48 MeV được bắn vào hạt nhân 4 Be đứng yên gây ra phản ứng hạt

6
nhân, sau phản ứng thu được hạt nhân 3 Li và hạt X. Biết hạt X bay ra với động năng 4 MeV theo hướng
vuông góc với hướng chuyển động của hạt prôtôn tới ( lấy khối lượng các hạt nhân tính theo đơn vị u gần
bằng số khối). Vận tốc của hạt nhân Li là:

A. 10,7.106 m/s.

B. 8,24.106 m/s.

C. 0,824.106 m/s.

D. 1,07.106 m/s.

Câu 29: Biết rằng trên các quỹ đạo dừng của nguyên tử hidrô, electron chuyển động tròn đều dưới tác
dụng của lực hút tĩnh điện giữ hạt nhân và electron. Khi electron chuyển từ quỹ đạo dừng K lên quỹ đạo
dừng N thì tốc độ góc của nó đã
A. Tăng 64 lần.

B. giảm 27 lần.

C. giảm 64 lần.

D. tăng 27 lần.

Câu 30: Mạch dao động của máy thu sóng vô tuyến có tụ điện với điện dung C và cuôn cảm với độ tự
cảm L, thu được sóng điện tử có bước sóng 80 m. Để thu được sóng điện tử có bước sóng 160 m, người
ta phải mắc song song với tụ điện của mạch dao động trên một tụ điện có điện dung C’ bằng:
A. 3 C

B. 4 C


C. C/2.

D. 2 C

Câu 31: Cho hai điện tích điểm q1 = 4.10-6C, q2 = -4.10-6C lần lượt đặt tại hai điểm A và B của tam giác
A.

3.105 V / m

B. 4 3.105 V / m

C. 4.105 V/m

D. 12.105 V/m

Câu 32: Con lắc lò xo dao động điều hòa theo phương thẳng đứng với tần số góc 20 rad/s. Khi li độ của
vật là 2 cm thì vận tốc là 40 3cm / s . Lấy g = 10 m/s2. Lực đàn hồi cực tiểu của lò xo là:
A. 0,2 N.

B. 0,4 N.

C. 0 N.

D. 0,1 N

Câu 33: Một đoạn mạch điện xoay chiều gồm 1 tụ điện có dung kháng ZC = 200 Ω và một cuộn dây mắc
nối tiếp. Khi đặt vào hai đầu đoạn mạch trên một điện áp xoay chiều luôn có biểu thức
π


u = 120 2cos100π t + ÷V
thì thấy điện áp giữa hai đầu cuộn dây có giá trị hiệu dụng là 120V và
3

sớm pha π/2 so với điện áp đặt vào mạch. Công suất tiêu thụ của cuộn dây là:
A. 120 W.

B. 240 W.

C. 144 W.

D. 72 W.

Câu 34: Một bình điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực làm bằng đồng có điện trở 5Ω. Bình điện
phân được mắc vào nguồn điện có suất điện động 12V, điện trở trong 1Ω trong thời gian 16 phút 5 giây.
Khối lượng đồng bám vào cực âm là:
A. 3,2 g.

B. 64 g.

C. 0,32 g.

Trang 4

D. 0,64 g.


Banfileword.com – Chuyên đề thi, tài liệu file word mới nhất, chất lượng cao, giá rẻ nhất thị trường.
Câu 35: Một ống Rơn-ghen trong mỗi giây bức xạ ra N = 3.1014 phôtôn. Những phôtôn có năng lượng
trung bình ứng với bước sóng 10-10 m. Hiệu điện thế đặt vào hai đầu ống là 50kV. Cường độ dòng điện

chạy qua ống là 1,5 mA. Người ta gọi tỉ số giữa năng lượng bức xạ dưới dạng tia Rơn-ghen và năng
lượng tiêu thụ của ống Rơn-ghen là hiệu suất của ống. Hiệu suất này xấp xỉ bằng:
A. 0,2%.

B. 60%.

C. 0,8%.

D. 3%.

Câu 36: Một mạch dao động lí tưởng gồm tụ điện có điện dung C và cuộn cảm thuần L. Khi mạch hoạt
 6 π
động thì phương trình của dòng điện trong mạch có biểu thức i = I 0 cos10 t − ÷ A và tại một thời điểm
3

nào đó cường độ dòng điện trong mạch có đọ lớn 2mA thì điện tích của tụ điện trong mạch có độ lớn .
Phương trình của điện tích của tụ điện trong mạch là:
 6 5π 
−9
A. q = 4.10 cos 10 t −
÷C
6 


 6 π
−9
B. q = 8.10 cos10 t + ÷C
2



 6 π
−9
C. q = 8.10 cos10 t − ÷C
2


 6 π
−9
D. q = 4.10 cos10 t − ÷C
6


Câu 37: Có hai con lắc lò xo giống hệt nhau, dao động điều hòa trên mặt phẳng nằm ngang dọc theo hai
đường thẳng song song với trục Ox, vị trí cân bằng của hai vật cùng tọa độ 0. Biên độ con lắc 1 là A1 = 3
cm, của con lắc 2 là A2 = 6 cm. Trong quá trình dao động khoảng cách lớn nhất giữa hai vật theo phương
Ox là 3 3cm . Khi động năng của con lắc 1 đạt cực đại bằng W thì động năng của con lắc 2 là
A. W/2.

B. 2W/3.

C. W.

D. W/2.

Câu 38: Đặt điện áp xoay chiều u = U 2 cos ωt (U không đổi, ω thay đổi) vào hai đầu đoạn mạch gồm:
điện trở thuần R, một điện trở thuần R, một cuộn cảm thuần có độ tự cảm L, một tụ điện có điện C mắc
nối tiếp (2L > C.R2). Khi ω = 100π (rad/s) thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện đạt giá trị cực đại.
Khi ω = 200π (rad/s) thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm đạt giá trị cức đại. Giá trị điện áp hiệu
dụng cực đại giữa hai đầu cuộn cảm là:
A. U 3


B.

2U
3

C. U 2

D.

2U
2

Câu 39: Một con lắc lò xo nằm ngang gồm vật có khối lượng m = 250g và lò xo có độ cứng k = 100N/m.
Bỏ qua ma sát. Ban đầu giữ vật ở vị trí lò xo bị nén 1cm rồi buông nhẹ vật đồng thời tác dụng một lực
không đổi F = 3N có hướng dọc theo lò xo và làm lo xo giãn. Sau khoảng thời gian ∆t = π/40 s thì ngừng
tác dụng lực F. Vận tốc cực đại vật đạt được sau đó là:
A. 1m/s.

B. 2m/s.

C. 0,8 m/s.

D. 1,4m/s.

Câu 40: Cho đoạn mạch xoay chiều AB nối tiếp gồm: AM chứa biến trở R, đoạn mạch MN chứa r, đoạn
NP chứa cuộn cảm thuần, đoạn PB chứa tụ điện có điện dung biến thiên. Ban đầu thay đổi tụ điện sao cho
UAP không phụ thuộc vào biến trở R. Giữ nguyên giá trị điện dung đó và thay đổi biến trở. Khi uAP lệch
pha cực đại so với uAB thì UPB = U1. Khi (UAN.UNP) cực đại thì UAM = U2. Biết rằng U1 = 2.( 6 − 3)U 2 .
Độ lệch pha cực đại giữa uAp và uAB gần nhất với giá trị nào?

A. 5π/7

B. 3π/7

C. 6π/7

Trang 5

D. 4π/7


Banfileword.com – Chuyên đề thi, tài liệu file word mới nhất, chất lượng cao, giá rẻ nhất thị trường.
--- HẾT ---

Trang 6


Banfileword.com – Chuyên đề thi, tài liệu file word mới nhất, chất lượng cao, giá rẻ nhất thị trường.

ĐỀ THI THỬ THPT QG 2018
THPT CHUYÊN SƠN LA- LẦN 1

Banfileword.com
BỘ ĐỀ 2018
MÔN VẬT LÍ

Thời gian làm bài: 50 phút;
(40 câu trắc nghiệm)

BẢNG ĐÁP ÁN

1-B

2-B

3-A

4-B

5-A

6-B

7-B

8-A

9-A

10-B

11-C

12-D

13-C

14-B

15-D


16-D

17-C

18-A

19-D

20-B

21-A

22-B

23-B

24-B

25-D

26-C

27-D

28-A

29-C

30-A


31-C

32-C

33-D

34-D

35-C

36-A

37-C

38-B

39-C

40-D

Banfileword.com

ĐỀ THI THỬ THPT QG 2018
Trang 7


Banfileword.com – Chuyên đề thi, tài liệu file word mới nhất, chất lượng cao, giá rẻ nhất thị trường.

BỘ ĐỀ 2018
MÔN VẬT LÍ


THPT CHUYÊN SƠN LA- LẦN 1
Thời gian làm bài: 50 phút;
(40 câu trắc nghiệm)

LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án D
Tia hồng ngoại có bước sóng lớn hơn tia tử ngoại
Câu 2: Đáp án B
Phương pháp: Tính chất của sóng cơ
Cách giải:
Khi truyền từ môi trường mật độ vật chất cao sang môi trường mật độ vật chất bé thì tốc độ truyền giảm,
tần số không đổi, nên bước sóng giảm.
Câu 3: Đáp án A
Câu 4: Đáp án B
Phương pháp: Tính số Proton , số notron .
Cách giải:
Hạt nhân

40
18

Ar có 18 p và 40 - 18 = 22 n

Hạt nhân

10
4

Be có 4 p và 10 - 4 = 6 n


Vậy hạt

10
4

Be có ít hơn 14 p và 16n.

Câu 5: Đáp án A
Câu 6: Đáp án B
Cách giải: W =

1
m.ω. A2
2

Câu 7: Đáp án B
Phương pháp: Sử dụng công thức tính cảm ứng từ
−7
Cách giải: Cảm ứng từ B = 2.10 .

I
r

Câu 8: Đáp án A
Câu 9: Đáp án A
Phương pháp: Sử dụng công thức tính cảm ứng từ và định luật Ôm
Cách giải:

Trang 8



Banfileword.com – Chuyên đề thi, tài liệu file word mới nhất, chất lượng cao, giá rẻ nhất thị trường.
ΔΦ
e
Δ B.S .cos α
Ta có:
i = = Δt =
r
r
r Δt
Chọn vecto pháp tuyến sao cho góc tạo bởi vecto pháp tuyến với vec to cảm ứng từ bằng 0.
2.(π .0,12 )
Thay số ta được : i =
= π .10−3 A = π mA
10.2
Câu 10: Đáp án B
Câu 11: Đáp án C
Phương pháp: Sử dụngcông thức tính cảm kháng và dung kháng
Cách giải: Z L = ω L = 2π fL; Z C =

1
1
=
ωC 2π fC

Khi f tăng thì cảm kháng tăng và dung kháng giảm.
Câu 12: Đáp án D
Phương pháp: Sử dụng công thức tính số hạt nhân còn lại sau thời gian t
Cách giải:

−t
T

Ta có: N = N 0 .2Δ ⇒

N = N 0 − N .(1
= N 20 )−

−t
T

−t

Δ N N 0 .(1 − 2 T )

=
2 =1
−t
N
N 0 .2 T

t
T



Câu 13: Đáp án C
Phương pháp: Sử dụng tính chất lượng giác
Cách giải: Do hai dao động ngược pha nên ta có: cos ϕ = − cos(ϕ + π ) ⇒


x1
x
=− 2
A1
A2

Câu 14: Đáp án B
Phương pháp: Viết phương trình dao động và dựa vào tính chất lượng giác.
Cách giải: Ta có phương trình dao động của M và N là:
uM = A.cos(ω t + ϕ )
d
u N = A.cos[ω (t − ) + ϕ ]
v
uN = A.cos[ω t − (2 k + 1)

π
+ ϕ]
2

uM2 u N2
Dễ thấy hai dao động vuông pha, nên ta có : 2 + 2 = 1 ⇒ uM2 + u N2 = A2
A
A
Câu 15: Đáp án D
Phương pháp: sử dụng định luật khúc xạ ánh sáng và phản xạ ánh sáng
Trang 9


Banfileword.com – Chuyên đề thi, tài liệu file word mới nhất, chất lượng cao, giá rẻ nhất thị trường.
Cách giải: Áp dụng công thức định luật khúc xạ ánh sáng: khi ánh sáng chiếu từ không khí vào nước:

sini nd sini nt
= ;
=
sinrd
n1 sinrt n1

Từ hình vẽ ta thấy khi ở đáy nước, ánh sáng phản xạ lại, góc phản xạ bằng góc tới bằng góc khúc xạ. Tại
vị trí tia sáng trong nước khúc xạ ra ngoài không khí ta có
sinid ′ nd
sinit ′ nt sin i
sin i
=
=
⇒ id ′ = i;
= =
⇒ it ′ = i
sinrd
n1 sinrd
sinrt n1 sinrt
Vậy góc ló là bằng nhau và bằng góc tới ban đầu i.
Câu 16: Đáp án D
Phương pháp: Sử dụng điều kiện để có cực đại giao thoa
Cách giải: Hai nguồn dao động cùng pha, cùng tần số nên ta có điều kiện để 1 điểm nằm trong miền giao
thoa dao động cực đại là: d 2 − d1 = k λ
Vậy điểm I là trung điểm của AB dao động cực đại.
Điểm M có: 30 – 20 = 10 = 2,5λ.
Tức là điểm M nằm ngoài cực đại bậc 2. Như vậy trong đoạn MI có 3 cực đại (có 2 cực đại giữa M và I,
và chính I là 1 cực đại)
Chú ý: nếu đề bài hỏi trong khoảng MI thì chỉ có 2 cực đại vì không tính điểm I.
Câu 17: Đáp án C

Phương pháp: Áp dụng công thức tính khoảng vân
Cách giải: Áp dụng công thức: i =

λ D 600.10−9.2
=
= 0, 6.10−3 m = 0, 6mm
a
2.10−3

Câu 18: Đáp án A
Điện dung của tụ điện không phụ thuộc vào hiệu điện thế đặt vào tụ
Câu 19: Đáp án D
Phương pháp: sử dụng công thức tính công suất và hiệu suất của lò phản ứng.
Cách giải: Công suất của lò là 400MW, vậy 1 ngày nhiệt lượng mà lò tỏa ra là: Q = P.t

Trang 10


Banfileword.com – Chuyên đề thi, tài liệu file word mới nhất, chất lượng cao, giá rẻ nhất thị trường.
Gọi khối lượng Urani cần dùng là m kg thì năng lượng do m kg Urani tham gia phản ứng tỏa ra là:
m
Qt = .N A .200 MeV
A
Hiệu suất của lò là 25%. Ta có:
H=

Qi
P.t
.100% =
.100% = 25%

m
Qt
6
−19
.N A .200.10 .1, 6.10
A

⇒m=

Qt
P.t
.A =
.A
6
−19
H .N A .200.10 .1, 6.10
H .N A .200.106.1, 6.10 −19

⇒m=

400.106.24.60.60
.232 = 1693g ≈ 1, 69kg
25%.6, 023.1023.200.106.1, 6.10 −19

Câu 20: Đáp án B
Câu 21: Đáp án A
Phương pháp: Sử dụng công thức tính lực lorenxo và lực hướng tâm. ở đây lực lorenxo đóng vai trò lực
hướng tâm.
Cách giải: Lực Lorenxo đóng vai trò là lực hướng tâm nên ta có:
q.v.B =


mv 2
q.R.B 1, 6.10−19.5, 69.10−3.10−3
⇒v=
=
= 1.106 m / s
−31
R
m
9,1.10

Câu 22: Đáp án B
Khoảng cách giữa hai nút là

λ
= 5cm
2

M là điểm bụng, nên khoảng cách từ nút đến M là 2,5cm.
Vì MN là 2cm, MK là 3cm thì dựa vào hình vẽ có thể thây N và K đối xứng nhau qua nút. Vậy nên khi N
có li độ 2cm thì K có li độ -2cm.
Câu 23: Đáp án B
Phương pháp: Sử dụng điều kiện vân sáng tối trong giao thoa khe Yang
Cách giải: Khi ta thay đổi khoảng cách từ hai khe đến màn làm thay đổi khoảng vân I, do đó tại M lần
1
1 λ .D
lượt sẽ chuyển thành vân tối, sáng. Điều kiện để tại M là vân tối là: xt = (k + )i = (k + ).
2
2 a
Suy ra khoảng cách D được xác định là:


D=

xt .a
1
(k + ).λ
2

Ta xét điểm M thỏa mãn điều kiện là vân tối, và khoảng cách D thay đổi từ giá trị 3 m đến 2m. suy ra
điều kiện với D là:

Trang 11


Banfileword.com – Chuyên đề thi, tài liệu file word mới nhất, chất lượng cao, giá rẻ nhất thị trường.
10.1
1
1
2≤
≤ 3 ⇔ 5 ≥ (k + ).0, 4 ≤ 3,3 ⇔ 12,5 ≥ k + ≤ 8,3 ⇔ 12 ≥ k ≥ 7,8
1
2
2
(k + ).0, 4
2
Vì k là số nguyên nên có các giá trị k thỏa mãn là: k = 8,9,10,11,12.
Có 5 giá trị thỏa mãn, tức là có 5 lần M trở thành vân tối.
Câu 24: Đáp án B
Phương pháp: Áp dụng công thức tính mức cường độ âm, cường độ âm.
Cách giải: Ta có:

LA = 10 log(

IA
I
) = 40dB ⇒ I A = 10−8 W / m2 ; LB = 10 log( B ) = 20dB ⇒ I B = 10 −10 W / m 2
I0
I0

Mà :
I A rB2
r
= 2 ⇒ B = 10 ⇒ rB = 10rA
I B rA
rA
rA + rB
I A rC2 112
4
rC =
= 11rA ⇒
= 2 =
⇒ I C = 2 .I A
2
I C rA
4
11
4
.I A
2
IC
I

 4
LC = 10 log( ) = 10log ( 11
) = 10.[log ( A ) + log  2
I0
I0
I0
 11


÷]=25,1dB


Câu 25: Đáp án D
Phương pháp: Áp dụng công thức tính lực hướng tâm, động lực học cho vật nặng
Cách giải: Lực căng dây đóng vai trò lực hướng tâm tác dụng lên quả nặng của con lắc đơn, ta có:
r r uur
T + P = Fht . Chiếu lên phương thẳng đứng ta được:
T −P=

m.v 2 m.v 2
m.v 2
m.v 2
0, 2.12
=
⇒T = P+
⇒ T = m.g +
= 0, 2.10 +
= 2, 4 N
R
l

l
l
0,5

Câu 26: Đáp án C
Phương pháp: Sử dụng công thức thấu kính
Cách giải: Để mắt nhìn xa được như người bình thường thì vật ở vô cùng cho ảnh ảo tại điểm cực viễn
của mắt.
Ta có:

1 1 1
1
1
+ = =D⇔ +
= −2 = D
d d′ f
∞ −0,5

Vậy độ tụ của kính là D = -2dp
Câu 27: Đáp án D
Phương pháp: sử dụng giản đồ vecto và các công thức lượng giác, hệ
suất.

Trang 12

số công


Banfileword.com – Chuyên đề thi, tài liệu file word mới nhất, chất lượng cao, giá rẻ nhất thị trường.
Cách giải: Từ đồ thị ta thấy

Id =
Im =

6

= 3A ⇒ Zd =

2

3 2
2

= 3Ω
A ⇒ Zm =

U 100 3
=
= 100Ω
Id
3
U 100 3 100
=
=
Im
3
3

Khi đóng và mở khóa K thì cường độ dòng điện lệch pha nhau 1 góc là 900.
Ta vẽ trên một giản đồ vecto khi đóng và mở khóa K:
cos ϕ d =


R
R
π
;cos ϕ m =
; ϕ d + ϕ m = ⇒ cos ϕ d = sin ϕ m = 1 − cos 2 ϕ m
Zd
Zm
2
2



2
 R ÷
R 
3.R 2
R2
1002
2
2
÷ = 1 − 
⇒

=
1


4.
R

=
100

R
=
= 50Ω
÷
4
1002
1002
 100 ÷
 100 

÷
 3
Câu 28: Đáp án A
Phương pháp: Sử dụng định luật bảo toàn động lượng.
Cách giải: Ta có thể biểu diễn các vecto động lượng như hình vẽ:

Động lượng được xác định bằng: p = 2.m.Wd
1
9
4
6
Phương trình phản ứng hạt nhân là: 1 p + 4 Be →2 He + 3 Li

uur uuu
r r
Áp dụng định luật bảo toàn động lượng cho hệ hai hạt p và Be. Ta có: pα + pLi = p
Gọi góc giữa vec to động lượng của Li và vecto tổng động lượng là α. Ta có

tan α =


=
p

2.4u.4
2.u.5.48

⇒ WLi = 3, 65MeV =

⇒ α = 600 ⇒ cos α =

1
1
mLi .v 2 = .6.u.v 2 ⇒ v =
2
2

p
=
pLi

2.u.5, 48
2.6.u.WLi

= cos 600 =

1
2


3, 65.2 2
.c = 10, 08.106 m / s
6.931,5

Câu 29: Đáp án C
Trang 13


Banfileword.com – Chuyên đề thi, tài liệu file word mới nhất, chất lượng cao, giá rẻ nhất thị trường.
Phương pháp: Sử dụng tiên đề 1 của Bo về trạng thái dừng.
Cách giải: Lực tĩnh điện giữa electron và hạt nhân đóng vai trò lực hướng tâm nên ta có:
 2 k .e 2
v1 = m .r
v12 r2 n 2 .r1
k .q 2 m.v 2

e 1
=


= =
= 16

2
2
r
r
r
r2

v
k
.
e
1
1
2
v 2 =
 2 me .r2
⇒ v1 = 4.v2 ; ω =

ω
v
1
1
⇒ 2 =
=
r
ω1 4.16 64

Vậy tốc độ góc giảm 64 lần.
Câu 30: Đáp án A
Phương pháp: sử dụng công thức tính bước sóng điện từ và cách mắc tụ thành bộ
Cách giải: Áp dụng công thức :

λ = c.T = c.2π . LC ⇒

λ1
C1 1
=

= ⇒ C2 = 4C1
λ2
C2 2

Vậy cần ghép song song với tụ ban đầu 1 tụ có điện dung C’ = 3C1
Câu 31: Đáp án C
Phương pháp: sử dụng nguyên lý chống chất điện trường
Cách giải:

Áp dụng công thức tính cường độ điện trường : E =

k . | q | r uur uur
; E = E1 + E2
r2

Vì tam giác ABC đều nên mỗi góc bằng 600. Nên góc giữa hai vecto là 1200. .
9.109.4.10−6
= 4.105 V / m ⇒ E = E12 + E22 + 2.E1. .E2 .cos1200 = 4.105 V / m
Ta có E1 = E2 =
2
0,3
Câu 32: Đáp án C
Câu 33: Đáp án D
Phương pháp: Sử dụng giản đồ vecto
Cách giải:

Trang 14


Banfileword.com – Chuyên đề thi, tài liệu file word mới nhất, chất lượng cao, giá rẻ nhất thị trường.

Vì điện áp hai đầu cuộn dây sớm pha π/2 so với điện áp hai đầu mạch nên trong cuộn dây có điện trở r.

Vì điện áp hiệu dụng của cuộn dây bằng điện áp hiệu dụng đặt vào 2 đầu mạch, lại lệch pha nhau π/2, dựa
vào hình vẽ ta thấy tam giác ABO là tam giác vuông cân.
Tức là Z L = R =

ZC
120
π
= 100Ω ⇒ Z = 100 2 Ω ⇒ P = U. I.cos ϕ = 120.
.cos = 72 W
2
4
100 2

Câu 34: Đáp án D
Phương pháp: Áp dụng định luật Ôm cho toàn mạch và công thức định luật Faraday
Cách giải:
Ta có cường độ dòng điện là: I =

E
12
=
= 2A
r + R 1+ 5

Áp dụng công thức định luật Faraday: m =

1 A
1

64
. .I .t =
. .2.(16.60 + 5) = 0, 64 g
F n
96500 2

Câu 35: Đáp án C
Phương pháp: Sử dụng công thức tính hiệu suất
Cách giải:
3
−3
Ta có công suất tiêu thụ của ống là: Ptt = U .I = 50.10 .1,5.10 = 75W

Công suất của ống là: PRG = 3.1014.
Vậy hiệu suất của ống là: H =

hc
6, 625.10−34.3.108
= 3.1014.
= 0,59625W
λ
10−10

PRG
0,59625
.100% =
.100% = 0,8%
Ptt
75


Câu 36: Đáp án A
Phương pháp: Sử dụng tính chất vuông pha của i và q
Cách giải:

Trang 15


Banfileword.com – Chuyên đề thi, tài liệu file word mới nhất, chất lượng cao, giá rẻ nhất thị trường.
i2 q2
i2
q2
+
=
1

+
=1
Vì i và q vuông pha nên ta có: 2
I 0 q02
ω 2 q02 q02
Từ biểu thức ta có ω =106 rad/s
−9
Thay số vào biểu thức tìm được : q0 = 4.10 C

 6 5π
−9
Pha ban đầu của q trễ π/2 so với i nên biểu thức của điện tích q là: q = 4.10 .cos 10 t −
6




÷C


Câu 37: Đáp án C
Trong quá trình dao động khoảng cách lớn nhất giữa hai vật theo phương Ox là
a = 3 3 ⇒ a 2 = A12 + A22 − 2 A1 A2 .cos ϕ ⇒ cos ϕ = 0,5 ⇒ ϕ =

π
3

Động năng cả con lắc 1 là cực đại bằng W thì động năng cực đại của con lắc 2 là:
W′ k . A′2 62
=
=
= 4 ⇒ W′ = 4W
W k . A2 32
Do hai dao động lệch pha nhau 600 ⇒ x =

A2 . 3
2

1
2
=> Động năng của con lắc thứ hai tại thời điểm này là: Wd = W ′ − Wt = W ′ − k x = 4W − 3W = W
2
Câu 38: Đáp án B
Phương pháp: điều kiện cực trị khi tần số thay đổi.
Cách giải:
Khi tần số góc thay đổi thì có các giá trị để điện áp trên cuộn cảm hay tụ đạt cực đại. ta có:

U L max =

2.U .L
R. 4 LC − R 2 .C 2

⇔ ωL =

1
2
.
= 200π
C 2L
2
−R
C

Và điện áp trên tụ cực đại là: U C max =

Dễ thấy:

U L max = U C max =

U

ω2
1 − C2
ωL

=


2.U .L
R. 4 LC − R 2 .C 2
U
1
1−
4

=

2.U
3

⇔ ωC =

V

Câu 39: Đáp án C
Phương pháp: sử dụng pp động lực học
Cách giải:

Trang 16

1 2 L − R 2 .C
.
= 100π
L
2


Banfileword.com – Chuyên đề thi, tài liệu file word mới nhất, chất lượng cao, giá rẻ nhất thị trường.

k
π
Tần số góc là ω =
= 20rad / s ⇒ T = s
m
10
Vậy thời gian Δ t =

π 1
= T
40 4

Vật chịu tác dụng của ngoại lực F đến vị trí cân bằng thì thôi tác dụng lực
r
uuur
r uuu
Theo định luật II Niu tơn ta có: F + Fdh = m.ama
2
2
Vì F và lực đàn hồi cùng chiều nên ta có : 1 + 3 = 0, 25.amax ⇒ amax = 16 m / s = ω . A

=> v = ω.A = 16:20 = 0,8m/s
Câu 40: Đáp án D
Phương pháp: Sử dụng định luật Ôm và các biến đổi toán học
Cách giải:
Khi thay đổi C để UAP không phụ thuộc biến trở R. Dễ có ZC = 2ZL
+ Khi R thay đổi ta luôn có ΔAPB luôn là tam giác cân tại A (Hình vẽ)

Ta thấy khi R thay đổi, nếu ta di chuyển điểm A→M thì góc 2φ chính là độ lệch pha của UAP và UAB càng
lớn.

Vậy độ lệch pha cực đại của UAP và UAB khi điểm A trùng với điểm M hay lúc đó R = 0.
U
Khi đó: U1 = U PB = Z .Z C =
1
+ Khi R = R0 : U AN .U NP ≤

U
r 2 + Z L2

.2 Z L

2
2
U AN
+ U NP
U2
=
2
2

Vậy UAN.UNP lớn nhất khi UAN = UNP hay khi đó tam giác APB là tam giác vuông cân
Lúc này: U 2 = U AM =

U
2

− Ur

Từ hình vẽ ta suy ra ZL = R + r; Z 2 = 2.( R + r )


Trang 17


Banfileword.com – Chuyên đề thi, tài liệu file word mới nhất, chất lượng cao, giá rẻ nhất thị trường.
U .( Z L − r )
U
U
U
U
U
− I .r =
− .r =

.r ⇒ U 2 =
Nên : U 2 =
2
2 Z2
2
2.( R + r )
2.Z L
Lại có. Từ đề bài: U1 = 2.( 6 + 3).U 2
U

Nên ta có:



Z L2 =

r 2 + Z L2


ZL
r 2 + Z L2

=

6− 3
2

6+ 3
2

U .( Z L − r )
2.Z L

6 − 3 ZL − r
ZL
2
2

Z 
.( Z L − r ). r 2 + Z L2 ⇒  L ÷ =
 r 

Đặt x = tanϕ =
x2 =

.2.Z L = 2.( 6 − 3).

2


6 − 3  ZL

Z 
.
− 1÷. 1 −  L ÷
2
 r

 r 

ZL
ta có phương trình:
r

.( x − 1). x 2 + 1 ⇒ x ≈ 1,37672 ⇒ ϕ = 540 ⇒ 2ϕ = 1080

----- HẾT -----

Trang 18



×